You are on page 1of 2

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ (40’) _ ĐỀ SỐ 1


Trích tài liệu kế toán tại Cty sản xuất Cẩm Tú Cầu kê khai nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thực hiện các
giao dịch thanh toán qua ngân hàng (ĐVT: 1.000 đồng):
1) Bán hàng đã thu tiền cho khách hàng A: số lượng 40.000; đơn giá xuất kho 240; đơn giá
bán (chưa có 10% thuế GTGT) 310.
2) Bán hàng chưa thu tiền cho khách hàng B: số lượng 50.000; đơn giá xuất kho 320; đơn
giá bán (đã có 10% thuế GTGT) 462.
3) Xuất khẩu chưa thu tiền cho khách hàng C (thuế suất thuế XK 2%): số lượng 30.000; đơn
giá xuất kho 410; đơn giá bán 22 USD; tỷ giá 25 / USD.
4) Khách hàng A trả lại 15% số hàng đã mua.
5) Giảm 4% trên giá bán chưa có 10% thuế GTGT cho khách hàng B.
6) Xuất bán 300.000 cổ phiếu của công ty M (CK kinh doanh): giá gốc 21; giá bán 45; đã
thu tiền.
7) Xuất bán 400.000 cổ phiếu của công ty N (CK kinh doanh): giá gốc 35; giá bán 28; đã
thu tiền.
8) Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh lần lượt như sau:
a. Tiền lương phải trả: 3.800.000 và 2.200.000
b. Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành (23,5%).
c. Xuất nhiên liệu: 410.000 và 280.000
d. Xuất phụ tùng thay thế: 240.000 và 170.000
e. Khấu hao TSCĐ: 826.000 và 324.000
f. CP dịch vụ mua ngoài (chưa có 10% thuế GTGT) là 120.000 và 180.000, chưa thanh
toán.
9) Nhận được một khoản bồi thường của nhà cung cấp là 160.000.
10) Chuyển tiền bồi thường cho khách hàng là 140.000.
11) Chuyển khoản thanh toán lãi vay phát sinh trong kỳ 1.560.000
12) Thanh lý TSCĐ hữu hình: nguyên giá 3.500.000, hao mòn lũy kế 3.100.000; giá bán (chưa
có 10% thuế GTGT) 100.000, chưa thu tiền; chi phí thanh lý (đã có 10% thuế GTGT)
11.000, đã thanh toán.
13) Xác định và ghi nhận thuế TNDN phải nộp, thuế suất thuế TNDN 20%. Giả định lợi
nhuận kế toán bằng thu nhập tính thuế.
14) Kết chuyển để xác định KQKD.
Yêu cầu: Sử dụng thống nhất ĐVT trong phần bài làm là triệu đồng.
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (9,0 đ);
2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (1,0 đ).

1
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ (40’) _ ĐỀ SỐ 2
Trích tài liệu kế toán tại Cty sản xuất Dạ Yến Thảo kê khai nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thực hiện các
giao dịch thanh toán qua ngân hàng (ĐVT: 1.000 đồng):
1) Xuất bán 200.000 cổ phiếu của công ty P (CK kinh doanh): giá gốc 23; giá bán 52; đã thu
tiền.
2) Xuất bán 500.000 cổ phiếu của công ty Q (CK kinh doanh): giá gốc 42; giá bán 37; đã
thu tiền.
3) Nhận được một khoản bồi thường của nhà cung cấp là 250.000.
4) Chuyển tiền bồi thường cho khách hàng là 320.000.
5) Chuyển khoản thanh toán lãi vay phát sinh trong kỳ 2.310.000
6) Thanh lý TSCĐ hữu hình: nguyên giá 4.500.000, hao mòn lũy kế 3.900.000; giá bán (đã
có 10% thuế GTGT) 220.000, chưa thu tiền; chi phí thanh lý (chưa có 10% thuế GTGT)
20.000, đã thanh toán.
7) Bán hàng đã thu tiền cho khách hàng X: số lượng 50.000; đơn giá xuất kho 320; đơn giá
bán (chưa có 10% thuế GTGT) 390.
8) Bán hàng chưa thu tiền cho khách hàng Y: số lượng 60.000; đơn giá xuất kho 440; đơn
giá bán (đã có 10% thuế GTGT) 605.
9) Xuất khẩu chưa thu tiền cho khách hàng Z (thuế suất thuế XK 2%): số lượng 40.000; đơn
giá xuất kho 360; đơn giá bán 20 USD; tỷ giá 25 / USD.
10) Khách hàng X trả lại 6% số hàng đã mua.
11) Giảm 4% trên giá bán chưa có 10% thuế GTGT cho khách hàng Y.
12) Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phát sinh lần lượt như sau:
g. Tiền lương phải trả: 4.200.000 và 2.800.000
h. Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành (23,5%).
i. Xuất nhiên liệu: 310.000 và 290.000
j. Xuất phụ tùng thay thế: 140.000 và 160.000
k. Khấu hao TSCĐ: 305.000 và 120.000
l. CP dịch vụ mua ngoài (chưa có 10% thuế GTGT) là 170.000 và 130.000, chưa thanh
toán.
13) Xác định và ghi nhận thuế TNDN phải nộp, thuế suất thuế TNDN 20%. Giả định lợi
nhuận kế toán bằng thu nhập tính thuế.
14) Kết chuyển để xác định KQKD.
Yêu cầu: Sử dụng thống nhất ĐVT trong phần bài làm là triệu đồng.
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ (9,0 đ);
2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (1,0 đ).

You might also like