You are on page 1of 4

ĐỀ KIỂM TRA NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 3

Bài 1
Tại một DN hạch toán HTK theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong kỳ
có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ một số TK
Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền
TK 151 (NVL đang đi đường) 300.000 TK 153 250.000
TK 152 1.800.000 TK 331 (Dư Có) 500.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Toàn bộ số nguyên vật liệu kỳ trước đi đường đã về nhập kho.
2. Chuyển khoản thanh toán nợ kỳ trước cho người bán: 500.000.
3. Mua nguyên vật liệu về nhập kho với giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 1.000.000, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vật chuyển NVL về nhập kho với giá chưa thuế GTGT 10% là
10.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Nhận hóa đơn mua nguyên vật liệu kỳ trước, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
800.000. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Kỳ trước kế toán ghi theo giá tạm tính là
750.000.
5. Mua công cụ dụng cụ với giá mua cả thuế GTGT 10% là 330.000, đã thanh toán cho người
bán bằng tiền vay.
6. Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm không hết nhập lại kho: 100.000.
7. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần dùng cho phân xưởng sản xuất: 15.000.
8. Mua công cụ dụng cụ về nhập kho với giá chưa thuế GTGT 10% là 200.000, đã thanh toán
bằng chuyển khoản sau khi chiết khấu thanh toán 2% trên tổng giá thanh toán.
9. Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm: 1.000.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Phản ánh vào tài khoản 151, 152, 153, 331.
2. Giả sử ở NV4 kỳ trước kế toán ghi theo giá tạm tính là 800.000 thì kế toán hạch toán?
Bài 2
Tại doanh nghiệp hạch toán HTK theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ.
Trong kỳ có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng Tuệ Minh với giá bán chưa thuế GTGT
10% là 900.000. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. Giá vốn của lô thành phẩm: 500.000.
2. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng Ánh Dương với giá bán cả thuế GTGT
10% là 880.000. Khách hàng chưa thanh toán. Giá vốn của lô thành phẩm: 580.000.
3. Xuất kho thành phẩm gửi bán cho khách hàng Bảo Yến với giá bán chưa thuế GTGT 10% là
1.200.000. Giá xuất kho lô thành phẩm là 600.000.
4. Do chất lượng kém nên khách hàng Ánh Dương yêu cầu giảm giá 3% trên doanh thu chưa
thuế GTGT, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Khách hàng Bảo Yến chấp nhận thanh toán toàn bộ số hàng gửi bán ở NV3
6. Do mua với số lượng lớn nên công ty Bảo Yến được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên
doanh thu chưa thuế, khoản này doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Thông tin về tiền lương bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
+ Tiền lương bộ phận bán hàng: 380.000, quản lý doanh nghiệp: 240.000;
+ Trích khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
8. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng: 45.000, quản lý doanh nghiệp: 20.000.
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa bao gồm thuế GTGT 10% phục vụ bộ phận bán hàng: 13.000,
quản lý doanh nghiệp: 5.000 đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ? Định khoản các bút toán kết chuyển?
ĐỀ KIỂM TRA NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 4
Bài 1
Tại DN hạch toán HTK theo PPKKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong kỳ có
tình hình như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần phục vụ quản lý phân xưởng: 20.000.
2. Mua nguyên vật liệu chính chuyển thẳng xuống phân xưởng để sản xuất sản phẩm, giá mua
chưa thuế GTGT 10% là 800.000, đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
3. Xuất kho nguyên vật liệu chính trực tiếp sản xuất sản phẩm: 1.500.000.
4. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 1.300.000, cho nhân viên
quản lý phân xưởng: 200.000.
5. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất: 50.000.
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất với giá chưa thuế GTGT 10% là 80.000 đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Xuất kho nguyên vật liệu chính phục vụ sản xuất: 300.000.
9. Cuối kỳ, nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành, dở dang 500 sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Lập bảng tính giá thành?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Biết rằng: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ:
50.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 80.000. Giá trị sản phẩm dở dang đánh giá theo chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp.
Bài 2
Tại một DN hạch toán HTK theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ. Trong kỳ
có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ các TK
Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền
Tiền mặt 700.000 Tài sản cố định hữu hình 1.200.000
Nguyên vật liệu 900.000 Hao mòn tài sản cố định 450.000
Phải trả người bán Bảo Anh (Dư 250.000 Vay và nợ thuê tài chính 450.000
Có)
Phải thu khách hàng Anh Thư (Dư 300.000 Vốn chủ sở hữu 2.900.000
Nợ)
Tiền gửi ngân hàng 1.400.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 450.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 300.000
2. Khách hàng Yến Trang ứng trước tiền mặt tiền mặt: 50.000
3. Thanh toán nợ kỳ trước cho người bán Bảo Anh bằng chuyển khoản: 250.000
4. Mua nguyên vật liệu về nhập kho với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 500.000, đã thanh toán
cho người bán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển số nguyên vật liệu này về nhập kho chi
bằng tiền mặt là 5.000.
5. Ứng trước tiền cho người bán Tuấn Minh bằng chuyển khoản: 400.000
6. Nhận vốn góp bằng TSCĐ có nguyên giá là 600.000
7. Khách hàng Anh Thứ thanh toán nợ kỳ trước cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản: 250.000.
8. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng: 100.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Phản ánh vào tài khoản chữ T?
2. Lập bảng cân đối kế toán?

You might also like