You are on page 1of 10

FILE 08- BÀI TẬP THUẾ TNDN

Bài 1: Trong năm 20XX doanh nghiệp X sản xuất 500.000 sản phẩm bao gồm các chi phí:

+ Chi phí NVL trực tiếp 2.100.000.000 trong đó gồm cả vật tư vượt định mức 100.000.000 (theo
danh mục của nhà nước)

+ Lương lao động trực tiếp 50.000.000

+ Chí phí sản xuất chung 1.000.000.000

2/ Sản lượng tiêu thụ

- Xuất khẩu 100.000 sản phẩm trị giá FOB 1.000.000.000, thuế xuất khẩu 5%
- Bán trong nước 600.000 sản phẩm có doanh số 8.000.000.000. Còn lại là hàng tồn
kho.
Trong năm 20XX, Công ty có một số khoản doanh thu, chi phí như sau:

1/ Chi phí bán hàng 600.000.000

- Chi phí trang phục làm việc đã hạch toán vào chi phí: 20 nhân viên x 8.000.000 đ/nhân viên = 160.000.000

- Trong năm, Công ty đã trích khấu hao văn phòng Công ty là: 100.000.000 đồng. Biết nguyên giá văn phòng

Công ty là: 1.000.000.000 đồng, mức trích khấu hao theo quy định từ 2% đến 5%/ năm.

2/ Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.500.000.000

Trong đó:

- Chi phí quảng cáo khuyến mại: 400.000.000, chi phí tiếp khách: 200.000.000 đ

- Chi không có Hóa đơn chứng từ 40.000.000 đ; chi tiền cơm ca vượt mức 50.000.000, chi
thù lao hội đồng quản trị không tham gia vào SXKD 100.000.000.
3/ Chi phí tài chính 400.000.000
Trong đó vay ngoài hệ thống ngân hàng 1.000.000.000 đ, lãi suất 15% năm, chi phí lãi vay
150.000.000 đ (biết rằng lãi suất cơ bản do NH nhà nước công bố là 8%/năm)
4/ Doanh thu tài chính 900.000.000;
Trong đó được chia lãi sau thuế do góp vốn kinh doanh trong nước là 200.000.000, được chia lãi
sau thuế do góp vốn kinh doanh từ nước ngoài chuyển về là 300.000.000; thuế thu nhập doanh
nghiệp đã nộp nước ngoài là 200.000.000
5/ Thu nhập khác 400.000.000
6/ Chi phí khác 200.000.000
Trong đó chi vi phạm hành chính là 50.000.000, chi vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa là
100.000.000
7/ Năm 20XX-3, Công ty lỗ: 1.500.000.000, năm 20XX-2, Công ty đã chuyển lỗ: 500.000.000, năm 20XX-1,
công ty tiếp tục chuyển lỗ 700.000.000, số lỗ còn lại công ty kết chuyển toàn bộ vào năm 20XX.

Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp Lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
(Mẫu 03/TNDN)
Cho biết:
- Sản lượng tồn kho đầu năm 500.000 sp có trị giá 2.500.000.000
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%
- Doanh nghiệp xuất kho tiêu thụ theo phương pháp FIFO.
- Hóa đơn GTGT mua vào bán ra hợp lệ. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Bài 2:

Trích tài liệu của Công ty cổ phần X sản xuất bia hộp, trong năm 20XX có tình hình sau:

I. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG NĂM:

1. Bán cho công ty thương mại 20.000 hộp bia, giá bán chưa thuế GTGT là 136.300 đ/hộp.

2. Bán lẻ 10.000 hộp bia, giá bán chưa thuế GTGT là 135.575 đ/hộp. Dùng 5.000 hộp bia để
thanh toán nợ.

3. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 hộp bia, giá bán tại cửa khẩu xuất quy ra tiền Việt Nam 135.000
đ/hộp (giá FOB).

4. Giao đại lý 60.000 hộp bia, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng với công ty 135.430 đ/hộp
(giá chưa bao gồm thuế GTGT); hoa hồng cho đại lý là 10% trên giá chưa thuế GTGT.

II. CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH (chưa bao gồm các loại thuế được hạch toán vào chi phí, trừ
thuế Môn bài)

1. Giá thành sản xuất 01 hộp bia sản xuất trong năm bằng 40% giá bán 01 hộp bia chưa thuế
GTGT cho công ty thương mại.
2. Tổng chi phí bán hàng (đã gồm hoa hồng trả cho đại lý), chi phí quản lý doanh nghiệp và
chi phí hợp lý khác bằng 20% tổng giá thành của bia sản xuất trong năm.

Yêu cầu: Xác định tiền thuế các loại thuế mà công ty phải nộp trong năm 20XX?

Tài liệu bổ sung:

- Các khoản chi của công ty X đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

- Thuế suất thuế TTĐB đối với bia hộp 50%.

- Thuế suất thuế GTGT bia hộp 10%.

- Thuế xuất khẩu bia là 0%.


- Thuế suất thuế TNDN 20%.

- Đến 31/12/20XX, đại lý quyết toán đã tiêu thụ 90% số bia được giao, số bia thừa đại lý đã
xuất trả công ty X.

- Công ty X đã nộp đầy đủ thuế TTĐB khi tiêu thụ bia trong nước và thuế xuất khẩu.

- Trong năm 20XX công ty X sản xuất được 100.000 hộp bia.

- Sản phẩm tồn kho đầu năm 200n: 6.000 hộp bia, giá thành 1 hộp bia tồn kho đầu năm bằng
90% giá thành 1 hộp bia sản xuất trong năm.

- Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước.

- Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong năm 20XX (bao gồm cả hoa hồng thanh toán cho đại lý)
đều có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 10.200 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%.

- Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong năm 20XX đều thanh toán qua ngân hàng.

- Chi chia lãi cho cổ đông trong năm: 200 trđ.

Bài 3:

Trích tài liệu của Công ty thương mại X, trong năm 20XX có tình hình sau:

I. TÌNH HÌNH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO TRONG NĂM:

1. Mua 80.000 hộp sữa, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 6.000 đ/hộp.

2. Mua 40.000 mét vải, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT là 12.000 đ/mét.

3. Mua 5.000 hộp bia, có hoá đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 130.000 đ/hộp.

4. Mua 70.000 áo thun, có hóa đơn Bán hàng với giá thanh toán là 30.000 đ/bộ.

5. Mua một TSCĐ, có hóa đơn GTGT với giá mua chưa thuế GTGT 150 trđ.

6. Mua một số vật tư dịch vụ, có hóa đơn GTGT với giá chưa thuế GTGT là 90 trđ.

II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TRONG NĂM (chỉ tiêu thụ trong nước):
Đơn giá bán chưa thuế
Hàng hóa Số lượng
GTGT

1. Sữa 79.900 hộp 9.000 đ

2. Vải 39.800 mét 19.000 đ

3. Bia lon 4.900 thùng 140.000 đ

4. T-Shirt 69.800 bộ 40.000 đ

III. CHI PHÍ KINH DOANH TRONG NĂM (chưa kể giá vốn hàng bán ra): 770 trđ, trong đó:

- Khấu hao TSCĐ đã hết hạn khấu hao 10 trđ.


- Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt 20 trđ.

- Chi trả lương nhân viên thời vụ 20 trđ.


- Chi ủng hộ trường học 10 trđ.

- Chi phí quảng cáo 9 trđ.

- Chi nộp thuế Nhà đất, thuế Môn bài 20 trđ.

Chi trả lương:100 tr đồng thời trích các khoản trích theo lương theo quy định.

BHXH: 17,5%

BHYT:3%

BHTN: 1%

KPCĐ: 2%

TỔNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG: 23,5%

 Chi phí lương: 100tr + 100tr x 23,5%

Yêu cầu: Xác định số tiền thuế các loại thuế mà công ty X phải nộp trong năm?

Tài liệu bổ sung:

- Các khoản chi của công ty X77 đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

- Thuế suất thuế GTGT TSCĐ, hàng hóa, dịch vụ mua vào: 10%.

- Thuế suất thuế TTĐB đối với mặt hàng bia hộp là 50% .

- Thuế suất thuế TNDN là 20%.


- Sản phẩm tồn kho đầu năm 20XX:

+ Sữa: 2.000 hộp, giá thành 5.600 đ/hộp.

+ Vải : 5.000 mét, giá thành 11.000 đ/m.

+ Bia lon và T-Shirt: 0 SP.

- Công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước.

- Trong năm công ty thanh lý TSCĐ, nguyên giá 100 triệu, HMLK là 95 triệu, thanh lý được
10 tr chưa VAT, thuế suất VAT 10%

N214

N811 (giá trị còn lại)

Có 211

Nợ 111 11tr

Có 711 10tr

Có 3331 1tr

- Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong năm 20XX đều được thanh toán qua ngân hàng.

Bài 4 :

Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20XX của Công ty TNHH may mặc A tại Huyện Nhà Bè,
TP. Hồ Chí Minh như sau:

Đơn vị báo cáo: CÔNG TY TNHH A Mẫu số B 02 – DN

Địa chỉ:…………........... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày


20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 20XX

Đơn vị tính: 1.000 đồng


Mã Thuyết Năm Năm
minh
CHỈ TIÊU số nay trước

1 2 3 4 5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 58.000.000

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 500.000

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 10 57.500.000


vụ (10 = 01 - 02)

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 45.500.000

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 12.000.000


(20 = 10 - 11)

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1.100.000

7. Chi phí tài chính 22 VI.28 600.000

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 500.000

8. Chi phí bán hàng 24 8.000.000

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.000.000

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 30


= 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 2.500.000

11. Thu nhập khác 31 10.000.000

12. Chi phí khác 32 10.800.000

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 (800.000)

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.700.000

(50 = 30 + 40)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 60
= 50 – 51 - 52)

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

Ghi chú:

Trong năm 20XX, Công ty có một số khoản doanh thu, chi phí như sau:

1/ Trong năm, Công ty xuất khẩu ra nước ngoài: 20 tỷ đồng

2/ Các khoản giảm trừ doanh thu trong năm là: 500.000.000 đồng

- Giảm giá hàng bán: 50.000.000 đồng.


- Hàng bán bị trả lại: 250.000.000 đồng.
- Thuế xuất khẩu phải nộp: 200.000.000 đồng
3/ Doanh thu hoạt động tài chính là: 1.100.000.000 đồng, trong đó có lãi tiền gửi Ngân hàng là:
90.000.000 đồng và có nhận được khỏan lợi nhuận được chia do góp vốn liên doanh, liên kết
trong nước từ thu nhập sau thuế là: 500.000.000 đồng.

4/ Trong năm, Công ty được trích khấu hao văn phòng Công ty là: 1.000.000.000 đồng. Biết
nguyên giá văn phòng Công ty là: 20.000.000.000 đồng, mức trích khấu hao theo quy định từ 2%
đến 4%/ năm.

5/ Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại TIỀN GỬI NGÂN HÀNG có nguồn gốc ngoại tệ
vào thời điểm cuối năm là: 5.000.000 đồng. (Số lãi này, Công ty được hạch toán vào doanh thu
họat động tài chính trên sổ sách kế toán năm 20XX).

6/ Chi quảng cáo là: 5.000.000.000 đồng và chi tiếp khách là: 500.000.000 đồng

7/ Các khỏan chi phí mua HHDV không có hóa đơn chứng từ hợp pháp là: 300.000.000 đồng

8/ Vay của cá nhân là: 1.000.000.000 đồng, lãi suất 18%/năm, tổng cộng trả lãi vay trong năm là:
180.000.000 đồng. Biết lãi suất cơ bản Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay là: 7%/năm

9/ Hàng tháng Công ty có chi trả tiền thù lao cho các thành viên trong Hội đồng quản trị Công ty
và được hạch toán chi phí (các thành viên này không trực tiếp tham gia điều hành Công ty) trong
năm với số tiền là: 100.000.000 đồng.

10/ Năm 20XX-3, Công ty bị lỗ là: 2.000.000.000 đồng, năm 20XX-2, Công ty đã chuyển lỗ là:
500.000.000 đồng, năm 20XX-1 công ty chuyển lỗ tiếp là: 700.000.000 đồng

Các bạn hãy lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN của Công ty TNHH A trong năm 20XX

- Biết chi phí khác: 200 triệu đồng là chi phí thanh lý TSCĐ.

Bài 5:
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh năm 20XX của Công ty cổ phần SXTMDV X tại Quận Thủ Đức, TP.
Hồ Chí Minh như sau:

Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CP SXTMDV X Mẫu số B 02 – DN

Địa chỉ:…………............ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-


BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Năm 20XX

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Mã Thuyết Năm Năm


minh
CHỈ TIÊU số Nay trước

1 2 3 4 5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 55.000.000

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 55.000.000


cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 50.000.000

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 20 5.000.000


dịch vụ (20 = 10 - 11)

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1.000.000

7. Chi phí tài chính 22 VI.28 800.000

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 500.000

8. Chi phí bán hàng 24 3.000.000

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.500.000

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30


doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 700.000
11. Thu nhập khác 31 150.000

12. Chi phí khác 32 120.000

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 30.000

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 50 730.000


= 30 + 40)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60


nghiệp (60 = 50 – 51 - 52)

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

Ghi chú: Trong năm 20XX Công ty có một số khoản doanh thu, chi phí như sau:

1/ Trong năm có 1 nghiệp vụ bán phần mềm kế toán đã chuyển giao phần mềm cho khách hàng
và ghi nhận doanh thu là 200.000.000 đồng, GVHB tương ứng là 100.000.000, nhưng do đang
trong quá trình chuyển giao, tập huấn sử dụng nên chưa nghiệm thu và chưa xuất được hoá đơn
GTGT.

2/ Trong năm Công ty đã trích khấu hao Văn phòng Công ty là: 500.000.000 đồng và đã hạch
toán vào chi phí, biết trị giá Văn phòng là: 10.000.000.000 đồng. Theo quy định TSCĐ này được
trích khấu hao theo đường thẳng, thời gian sử dụng tối thiểu là: 25 năm, và thời gian sử dụng tối
đa là: 50 năm.

3/ Chi quảng cáo là: 1.000.000.000 đồng và chi tiếp khách, tiếp tân, chi giao dịch đối ngoại và
chi hội nghị là: 500.000.000 đồng.

4/ Giá vốn hàng bán trong năm là: 50.000.000.000 đồng, trong đó:

+ Giá vốn hàng bán ngành sản xuất là: 20.000.000.000 đồng.

+ Giá vốn hàng bán ngành thương mại là: 30.000.000.000 đồng.

5/ Trong số chứng từ mua HHDV Công ty có một số chứng từ chỉ có biên nhận và không có hóa
đơn theo quy định trị giá là: 50.000.000 đồng, và đã hạch toán vào sổ sách kế toán khoản chi phí
trên.

6/ Trong năm Công ty có nhận được khoản lãi do góp vốn liên doanh là: 100.000.000 đồng. Biết
bên liên doanh đã nộp thuế TNDN trước khi chia lợi nhuận. Hãy lập Tờ khai tự quyết toán thuế
TNDN năm 20XX và các phụ lục có liên quan, biết Công ty đang áp dụng thuế suất thuế TNDN
là 20% và không được miễn giảm thuế TNDN.

- Biết năm 20XX-3, Công ty bị lỗ: 500.000.000 đồng, năm 20XX-2, Công ty bị lỗ tiếp
300.000.000 đồng. Công ty đã chuyển lỗ trừ vào thu nhập chịu thuế của các năm như sau:

- Năm 20XX-1: 500.000.000 đồng (trừ vào số lỗ năm 20XX-3)


- Năm 20XX-1: 100.000.000 đồng (năm 20XX-2: 100.000.000 đồng)
- Biết chi phí khác: 120 triệu đồng là chi phí thanh lý TSCĐ

You might also like