Professional Documents
Culture Documents
210 trđ, 0đ
190 trđ, 0đ
2. (0.50 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của TK 3331 là 4 triệu đồng (trđ), TK 3334 (dư có) là 6
trđ và TK 133 là 10 trđ, kế toán ghi bên phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần lượt là:
6 trđ, 6 trđ
14 trđ, 6 trđ
10 trđ, 10 trđ
0 trđ, 0 trđ
3. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là
bao nhiêu nếu số thuế phải nộp năm N là 800, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N, DN chưa nộp hết số
thuế còn phải nộp của năm N
100
600
800
700
4. (0.50 đ)
Phát biểu nào sau đây là đúng:
6 trđ, 4 trđ
4 trđ, 6 trđ
0 trđ, 2 trđ
10 trđ, 0 trđ
6. (0.50 đ)
Thu nhập chịu thuế khác với Lợi nhuận kế toán trước thuế do:
Cả a và b đều sai
Ý kiến khác
7. (0.50 đ)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được làm căn cứ để:
Đúng
Sai
6. (0.50 đ)
Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán
hàng có nguyên giá 150 triệu đồng (trđ), thời gian khấu hao theo kế toán 2 năm, theo thuế là 3 năm, bắt đầu
tính khấu hao đầu năm N -2. Trường hợp này làm phát sinh:
Đúng
Sai
Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
"Thuế TNDN hoãn lại phải trả" phải được ghi nhận vào sổ kế toán khi :
Có chênh lệch tạm thời chịu thuế.
Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm
Ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng (trđ).
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 30 trđ.
Kế toán ghi nhận:
Đúng
Sai
6. (0.50 đ)
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là :
Một khoản thu nhập mà kế toán ước tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở các năm sau.
Một khoản tiền DN chưa nộp theo luật thuế TNDN được tính vào chi phí thuế TNDN hoãn lại phải nộp ở năm hiện
hành và sẽ hoàn nhập lại ở các năm sau.
Ý kiến khác
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Chi phí thuế TNDN của khoản chi phí do không có chứng từ hợp lệ được hạch toán vào :
641,642
811
821
Ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Phát biểu nào sau đây là đúng:
20
Ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 820 trđ, lãi được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh 20 trđ. Vậy chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:
168 trđ
164 trđ
160 trđ
a, b, c: đều sai
5. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào được phép tính trừ khi xác định lợi nhuận kế toán
Chi phí mua văn phòng phẩm sử dụng trong tháng nhưng không có chứng từ hợp lệ
Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
6. (0.50 đ)
Trong doanh nghiệp: Lỗ tính thuế năm trước trừ vào thu nhập chịu thuế năm nay là:
10 trđ, 10 trđ
0 trđ, 0 trđ
14 trđ, 6 trđ
6 trđ, 6 trđ
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 triệu đồng (trđ).
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 trđ.
Kế toán ghi nhận:
Ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 90 trđ được thuế chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết trong
năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 100 trđ nhưng thuế không chấp nhận).
Kế toán ghi nhận:
KT không được phép khấu hao tài sản này trong 3 năm
6. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm nhiều hơn phát sinh tăng, thì ảnh hưởng đến ...
Ý kiến khác
7. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính
thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N
Ý kiến khác
Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở
tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm cho
Làm giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Làm tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Làm tăng thu nhập chịu thuế
Đúng
Sai
3. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng
b và c đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính
thuế của khoản này cũng bằng 0. Vậy sang năm N+1 khi thanh toán khoản nợ phải trả này có chứng từ hợp
lệ ... thì ảnh hưởng ...
Ý kiến khác
a và c đúng
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Doanh thu tính thuế GTGT luôn luôn bằng doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Đúng
Sai
2. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời sẽ giảm đi trong một hoặc vài kỳ tương lai
Đúng
Sai
3. (0.50 đ)
Cty M lập bảng điều chỉnh giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập tính thuế năm N như sau:
Lợi nhuận kế toán trước thuế: 1100
Trừ: Cổ tức không phải chịu thuế: (100)
Cộng: Chi phí dự phòng bảo hành hàng hóa: 150
Thu nhập tính thuế: 1150
Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N, chi phí thuế TNDN là:
180 trđ
200 trđ
230 trđ
220 trđ
4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 280 trđ, Chi phí không có chứng từ hợp lệ 20 trđ. Vậy chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành năm N là:
60 trđ
56 trđ
52 trđ
a, b, c: đều sai
5. (0.50 đ)
Trong năm N, doanh nghiệp (nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%) xác định lỗ kế toán
trước thuế 200 trđ, thu nhập từ cổ tức được chia 30 trđ và chi không có chứng từ hợp lệ 20 trđ thì lỗ tính
thuế và chi phí thuế TNDN năm N lần lượt là:
210 trđ, 0đ
190 trđ, 0đ
6. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao
nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp
700 trong năm N và (tăng / giảm) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1
khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500
900
600
700
800
7. (0.50 đ)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xem là:
Một khoản lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp bắt buộc phải hy sinh để có được một sự đảm bảo môi trường
kinh doanh thuận lợi
a hoặc b đúng
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 40 triệu đồng (trđ).
Kế toán ghi nhận:
KT không được phép khấu hao tài sản này trong 3 năm
3. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 40 triệu đồng (trđ).
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 60 trđ.
Kế toán ghi nhận:
Nợ 243 / Có 8212 = 20
Nợ 8212 / Có 243 = 4
Nợ 8212 / Có 243 = 20
Nợ 243 / Có 8212 = 4
4. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng
ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N
Ý kiến khác
6. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm nhiều hơn phát sinh tăng, thì ảnh hưởng đến ...
Ý kiến khác
7. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat đông kinh doanh
là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800 , thuế suất 20%, doanh nghiệp đã
tạm nộp 700 trong năm N và chi phí/ thu nhập về thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong
năm có 1 khoản chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500
800
100
(100)
700
Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở tính thuế của
tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N
Đúng
Sai
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 . Vậy trong năm N không phát sinh tài sản thuế hoãn lại.
Đúng
Sai
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N
ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của tài sản này cũng bằng 500. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời?
Không
Có
6. (0.50 đ)
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là :
Một khoản thu nhập mà kế toán ước tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở các năm sau.
Một khoản tiền DN chưa nộp theo luật thuế TNDN được tính vào chi phí thuế TNDN hoãn lại phải nộp ở
năm hiện hành và sẽ hoàn nhập lại ở các năm sau.
Ý kiến khác
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của:
TK 3334 (dư nợ) là 6 trđ và TK 133 là 4 trđ, kế toán ghi bên phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần
lượt là
4 trđ, 6 trđ
6 trđ, 4 trđ
0 trđ, 2 trđ
10 trđ, 0 trđ
2. (0.50 đ)
Phát biểu nào sau đây là đúng:
ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Chi phí thuế TNDN sẽ được ghi nhận khi có chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
Đúng
Sai
5. (0.50 đ)
Thông thường, chi phí Thuế TNDN hiện hành tại DN được kế toán tính vào thời điểm
14 trđ, 6 trđ
6 trđ, 6 trđ
10 trđ, 10 trđ
0 trđ, 0 trđ
7. (0.50 đ)
Trong doanh nghiệp: Lỗ tính thuế năm trước trừ vào thu nhập chịu thuế năm nay là:
Không cần ghi bút toán cho phần thuế hoãn lại vì không có phát sinh Chênh lệch tạm thời
ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm
Sai
Đúng
2. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng
b và c đúng
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 . Vậy trong năm N không phát sinh tài sản thuế hoãn lại.
Sai
Đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh giảm chi phí thuế thu
nhập hoãn lại
Sai
Đúng
5. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat đông kinh doanh
là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800 , thuế suất 20% , doanh nghiệp đã
tạm nộp 700 trong năm N và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1 khoản
chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn so với cơ sở tính thuế là 500
-100
100
800
700
6. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn
lại
Đúng
Sai
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng (trđ).
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 trđ.
ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây , khoản nào được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
Tiền điện thanh toán trong kì của hóa đơn tháng trước
a, b, c: đều được
3. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao
nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp
700 trong năm N và (tăng / giảm) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1
khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500
800
700
900
600
4. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời sẽ giảm đi trong một hoặc vài kỳ tương lai
Sai
Đúng
5. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh
là bao nhiêu nếu số thuế phải nộp năm N là 800, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N, DN chưa nộp
hết số thuế còn phải nộp của năm N
800
700
100
Ý kiến khác
6. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Chi phí mua văn phòng phẩm sử dụng trong tháng nhưng không có chứng từ hợp lệ
Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa doanh thu kế toán và chi phí kế toán với doanh thu tính thuế và chi
phí được trừ
Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả với cơ sở
tính thuế thu nhập của các khoản mục này
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Việc ghi nhận khoản lỗ tính thuế phát sinh trong năm được chuyển sang các năm sau nếu dự tinh tương
lai có lãi, yêu cầu:
Sai
Đúng
4. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm
700
(100)
800
100
7. (0.50 đ)
Tài sản thuế TNDN hoãn lại được trình bày trên BCĐKT là:
Một phần là Tài sản ngắn hạn và Một phần là Tài sản dài hạn
ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn
lại
Đúng
Sai
3. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 180 trđ, Chênh lệch do chi phí không có từ hợp lệ 20 trđ, Chênh lệch tạm
thời chịu thuế tăng 20 trđ
Vậy chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:
44 trđ
40 trđ
32 trđ
36 trđ
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 nhưng cơ
sở tính thuế của tài sản này bằng 0. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời?
Không
Có
5. (0.50 đ)
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là :
Một khoản tiền DN chưa nộp theo luật thuế TNDN được tính vào chi phí thuế TNDN hoãn lại phải nộp ở
năm hiện hành và sẽ hoàn nhập lại ở các năm sau.
Một khoản thu nhập mà kế toán ước tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở các năm sau.
Ý kiến khác
6. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat đông kinh doanh
là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800 , thuế suất 20% , doanh nghiệp đã
tạm nộp 700 trong năm N và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1 khoản
chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn so với cơ sở tính thuế là 500
700
-100
800
100
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Tổng thu nhập chịu thuế tại DN cũng chính là:
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã điều chỉnh doanh thu, thu nhập và chi phí theo luật thuế thu nhập DN
Hóa đơn tiền thuê văn phòng chưa thanh toán trong kỳ
Tiền thanh toán chi phí mua văn phòng phẩm không có chứng từ trong kỳ
Sai
Đúng
4. (0.50 đ)
Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120 triệu đồng
(trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp (theo thuế suất 20%) là 10 trđ. Công ty sẽ trình bày "Chi phí thuế TNDN hiện hành" cột Năm nay
trên Báo cáo Kết quả hoạt đông kinh doanh số tiền là:
16
(16)
0
5. (0.50 đ)
Chi phí thuế TNDN sẽ được ghi nhận khi có chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
Đúng
Sai
6. (0.50 đ)
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp luôn được tính bằng (=) Lợi nhuận kế toán nhân (*) Thuế
suất thuế TNDN
Đúng
Sai
7. (0.50 đ)
Thuế TNDN hiện hành quyết toán vào cuối năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã nộp tạm thời trong năm, kế
toán cần:
Treo lại khoản nộp thừa và chỉnh vào lợi nhuận năm tài chính sau
Hoàn lại chi phí thuế TNDN khoản chênh lệch làm tăng lợi nhuận trong năm tài chính
Ghi tăng bổ sung lợi nhuận chưa phân phối sau thuế
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 triệu đồng (trđ).
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 trđ.
Kế toán ghi nhận:
Không cần ghi bút toán thuế hoãn lại vì không phát sinh chênh lệch tạm thời
Ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 550.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 600.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn
lại
Sai
Đúng
6. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng (trđ).
Kế toán ghi nhận:
Sai
Đúng
2. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 180 trđ, Chênh lệch do chi phí không có từ hợp lệ 20 trđ, Chênh lệch tạm
thời chịu thuế tăng 20 trđ
Vậy chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:
40 trđ
44 trđ
32 trđ
36 trđ
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 . Vậy trong năm N không phát sinh tài sản thuế hoãn lại.
Sai
Đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này cũng bằng 0. Vậy sang năm N+1 khi thanh toán khoản nợ phải trả này có chứng
từ hợp lệ ... thì ảnh hưởng ...
Ý kiến khác
Không
Có
6. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 100 triệu đồng (trđ).
Kế toán ghi nhận:
Sai
Đúng
2. (0.50 đ)
Chi phí thuế TNDN sẽ được ghi nhận khi có chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
Đúng
Sai
3. (0.50 đ)
Theo chuẩn mực kế toán VAS 17- Thuế thu nhập DN, thì tại DN khoản mục chi phí thuế thu nhập DN có
tính chất là:
16
(16)
0
5. (0.50 đ)
Thông tin Báo cáo thuế do kế toán lập tại DN chủ yếu phục vụ cho đối tượng
Chủ đầu tư
Cơ quan thuế
6. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh
là bao nhiêu nếu số thuế phải nộp năm N là 800, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N, DN chưa nộp
hết số thuế còn phải nộp của năm N
600
700
800
100
7. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác định lợi nhuận kế toán
Chi phí lãi vay của tháng trước được trả trong tháng
Chi phí mua văn phòng phẩm sử dụng trong tháng nhưng không có chứng từ hợp lệ
Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
(100)
700
800
100
2. (0.50 đ)
Một Doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N có số liệu như sau:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Nhưng ước tính năm sau có lãi.
- Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản chi phí không hợp lệ
là 50 triệu đồng
- Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau:
Không cần ghi bút toán cho phần thuế hoãn lại vì không có phát sinh Chênh lệch tạm thời
Sai
Đúng
4. (0.50 đ)
Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, bán 1 TSCĐ dùng ở bộ
phận bán hàng có nguyên giá 200 trđ, thời gian khấu hao theo kế toán 4 năm, theo thuế là 5 năm, bắt đầu
tính khấu hao đầu năm N -2. Trường hợp này làm phát sinh:
Ý kiến khác
6. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng (trđ).
Kế toán ghi nhận:
b và c đúng
3. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng
a và c đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này cũng bằng 0. Vậy sang năm N+1 khi thanh toán khoản nợ phải trả này có chứng
từ hợp lệ ... thì ảnh hưởng ...
Ý kiến khác
ý kiến khác
6. (0.50 đ)
Thuế TNDN hoãn lại phải trả được trình bày trên BCĐKT là:
Một phần là Nợ phải trả ngắn hạn và Một phần là Nợ phải trả dài hạn
Phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 20 trđ
Thu nhập chịu thuế năm N là 120 trđ và không có chênh lệch tạm thời
Một khoản lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp bắt buộc phải hy sinh để có được một sự đảm bảo môi trường
kinh doanh thuận lợi
a hoặc b đúng
4. (0.50 đ)
Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120 triệu đồng
(trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp (theo thuế suất 20%) là 30 trđ. Công ty xác định số thuế thu nhập phải nộp trong năm nay số tiền
là:
10
30
ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây , khoản nào được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
Tiền điện thanh toán trong kì của hóa đơn tháng trước
a, b, c: đều được
6. (0.50 đ)
Trong năm N, doanh nghiệp (nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%) xác định lỗ kế toán
trước thuế 200 trđ, thu nhập từ cổ tức được chia 30 trđ và chi không có chứng từ hợp lệ 20 trđ thì lỗ tính
thuế và chi phí thuế TNDN năm N lần lượt là:
190 trđ, 0đ
210 trđ, 0đ
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã điều chỉnh doanh thu, thu nhập và chi phí theo luật thuế thu nhập DN
Sai
Đúng
3. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm
ý kiến khác
7. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 80 triệu đồng (trđ).
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 30 trđ.
Kế toán ghi nhận:
Sai
Đúng
2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của tài sản này cũng bằng 500. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời?
Có
Không
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh giảm chi phí thuế thu
nhập hoãn lại
Sai
Đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 nhưng cơ
sở tính thuế của tài sản này bằng 0. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời?
Không
Có
5. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm
Ý kiến khác
6. (0.50 đ)
"Thuế TNDN hoãn lại phải trả" phải được ghi nhận vào sổ kế toán khi :
Sai
Đúng
2. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao
nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp
700 trong năm N và (tăng / giảm) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1
khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500
700
900
600
800
3. (0.50 đ)
Theo chuẩn mực kế toán VAS 17- Thuế thu nhập DN, thì tại DN khoản mục chi phí thuế thu nhập DN có
tính chất là:
Thu nhập chịu thuế năm N là 120 trđ và không có chênh lệch tạm thời
Phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 20 trđ
5. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Tiền điện thanh toán trong kì của hóa đơn tháng trước
Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
a và b
6. (0.50 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của:
TK 3334 (dư nợ) là 6 trđ và TK 133 là 4 trđ, kế toán ghi bên phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần
lượt là
4 trđ, 6 trđ
0 trđ, 2 trđ
6 trđ, 4 trđ
10 trđ, 0 trđ
7. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây , khoản nào được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Tiền điện thanh toán trong kì của hóa đơn tháng trước
Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
a, b, c: đều được
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, bán 1 TSCĐ dùng ở bộ
phận bán hàng có nguyên giá 200 trđ, thời gian khấu hao theo kế toán 4 năm, theo thuế là 5 năm, bắt đầu
tính khấu hao đầu năm N -2. Trường hợp này làm phát sinh:
Không cần ghi bút toán cho phần thuế hoãn lại vì không có phát sinh Chênh lệch tạm thời
Sai
Đúng
5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 550.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 600.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn
lại
Sai
Đúng
6. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm nhiều hơn phát sinh tăng, thì ảnh hưởng đến ...
Ý kiến khác
7. (0.50 đ)
Đầu năm N, cty P mua 1 TSCĐ hữu hình với giá 1200 trđ. Kế toán khấu hao 3 năm, và thuế khấu hao 4
năm. Thuế suất thuế TNDN là 20% cho năm N và dự tính cho các năm sau. Năm N KT ghi nhận:
Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 . Vậy trong năm N không phát sinh tài sản thuế hoãn lại.
Sai
Đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở tính thuế của
tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N
Ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả
Sai
Đúng
6. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 180 trđ, Chênh lệch do chi phí không có từ hợp lệ 20 trđ, Chênh lệch tạm
thời chịu thuế tăng 20 trđ
Vậy chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:
40 trđ
32 trđ
36 trđ
44 trđ
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 820 trđ, lãi được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh 20 trđ. Vậy chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:
168 trđ
164 trđ
160 trđ
a, b, c: đều sai
2. (0.50 đ)
Tổng thu nhập chịu thuế tại DN cũng chính là:
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã điều chỉnh doanh thu, thu nhập và chi phí theo luật thuế thu nhập DN
900
800
700
600
5. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Chi phí mua văn phòng phẩm sử dụng trong tháng nhưng không có chứng từ hợp lệ
Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
Sai
Đúng
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Tài sản thuế TNDN hoãn lại được trình bày trên BCĐKT là:
Một phần là Tài sản ngắn hạn và Một phần là Tài sản dài hạn
a hoặc b: phụ thuộc vào thời gian thu hồi
2. (0.50 đ)
Việc ghi nhận khoản lỗ tính thuế phát sinh trong năm được chuyển sang các năm sau nếu dự tinh tương
lai có lãi, yêu cầu:
Sai
Đúng
4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 40 triệu đồng (trđ).
Kế toán ghi nhận:
KT không được phép khấu hao tài sản này trong 3 năm
7. (0.50 đ)
Tài sản thuế TNDN hoãn lại là:
Một khoản chi phí mà kế toán ước tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở các năm sau.
Một khoản tiền DN phải nộp thuế theo luật thuế TNDN được kế toán ghi nhận vào chi phí thuế hoãn lại
chuyển sang tính trừ vào thu nhập của DN ở các năm sau.
Ý kiến khác
Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm
a và b đúng
2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả
Sai
Đúng
3. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm
Ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N
ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng (trđ).
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 30 trđ.
Kế toán ghi nhận: