You are on page 1of 29

KTTC3-C20 Thuế TNDN

Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp


1. (0.50 đ)
Trong năm N, doanh nghiệp (nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%) xác định lỗ kế toán trước
thuế 200 trđ, thu nhập từ cổ tức được chia 30 trđ và chi không có chứng từ hợp lệ 20 trđ thì lỗ tính thuế và chi
phí thuế TNDN năm N lần lượt là:

210 trđ, 0đ

210 trđ, (42trđ)

190 trđ, (38trđ)

190 trđ, 0đ
2. (0.50 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của TK 3331 là 4 triệu đồng (trđ), TK 3334 (dư có) là 6
trđ và TK 133 là 10 trđ, kế toán ghi bên phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần lượt là:

6 trđ, 6 trđ

14 trđ, 6 trđ

10 trđ, 10 trđ

0 trđ, 0 trđ
3. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là
bao nhiêu nếu số thuế phải nộp năm N là 800, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N, DN chưa nộp hết số
thuế còn phải nộp của năm N

100

600

800

700
4. (0.50 đ)
Phát biểu nào sau đây là đúng:

Tài khoản 333 là tài khoản lưỡng tính

Tài khoản Thuế thu nhập doanh nghiệp luôn có số dư bên có

Tài khoản Thuế nhập khẩu có số dư bên có

Tài khoản Thuế thu nhập cá nhân có số dư bên nợ


5. (0.50 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của:
TK 3334 (dư nợ) là 6 trđ và TK 133 là 4 trđ, kế toán ghi bên phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần lượt là

6 trđ, 4 trđ

4 trđ, 6 trđ

0 trđ, 2 trđ

10 trđ, 0 trđ
6. (0.50 đ)
Thu nhập chịu thuế khác với Lợi nhuận kế toán trước thuế do:

Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ

Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế

Cả a và b đều sai

Ý kiến khác
7. (0.50 đ)
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế được làm căn cứ để:

Nộp thuế TNDN

Điều chỉnh xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Quyết toán thuế với cơ quan thuế


Tất cả các câu trên sai
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Việc ghi nhận khoản lỗ tính thuế phát sinh trong năm được chuyển sang các năm sau nếu dự tinh tương lai có
lãi, yêu cầu:

Ghi tăng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Ghi tăng Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Chỉ cần thuyết minh trên BCTC

Ghi tăng Khoản phải thu đối với nhà nước


2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính
thuế của khoản này cũng bằng 0. Vậy năm N+1

Làm phát sinh tăng thuế hoãn lại phải trả

Làm phát sinh giảm thuế hoãn lại phải trả

Làm giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Làm tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính
thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N

Làm giảm chi phí thuế hoãn lại 40

Làm giảm chi phí thuế hoãn lại 60  

Làm tăng chi phí thuế hoãn lại 60

Làm tăng chi phí thuế hoãn lại 40


4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 trđ. 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 243/Có TK 8212: 10 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 50 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 243: 10 trđ


5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở
tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh tài sản thuế hoãn lại 

Đúng

Sai
6. (0.50 đ)
Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có 1 TSCĐ dùng ở bộ phận bán
hàng có nguyên giá 150 triệu đồng (trđ), thời gian khấu hao theo kế toán 2 năm, theo thuế là 3 năm, bắt đầu
tính khấu hao đầu năm N -2. Trường hợp này làm phát sinh:

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 50 trđ

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 50 trđ

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 25 trđ

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 25 trđ


7. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 550.000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 600.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn lại

Đúng

Sai
Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
"Thuế TNDN hoãn lại phải trả" phải được ghi nhận vào sổ kế toán khi :
Có chênh lệch tạm thời chịu thuế.                          

Có chênh lệch tạm thời được khấu trừ.

Có chênh lệch chịu thuế.

Cả 3 câu a, b, c đều đúng


2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính
thuế của khoản này là 200 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N

Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 40

Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 60

Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 80

Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm

Làm tăng thu nhập chịu thuế 

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 30 trđ. 
 Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 347/Có TK 8212: 4 trđ

Nợ TK 347/Có TK 8212: 20 trđ

Nợ TK 347/Có TK 8211: 4 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 347: 20 trđ


5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính
thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả

Đúng

Sai
6. (0.50 đ)
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là :

Một khoản chi phí của DN trong tương lai.                         

Một khoản thu nhập mà kế toán ước tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở các năm sau.

Một khoản tiền DN chưa nộp theo luật thuế TNDN được tính vào chi phí thuế TNDN hoãn lại phải nộp ở năm hiện
hành và sẽ hoàn nhập lại ở các năm sau.

Ý kiến khác
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Chi phí thuế TNDN của khoản chi phí do không có chứng từ hợp lệ được hạch toán vào :

641,642

811

821

Ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Phát biểu nào sau đây là đúng:

Tài khoản Thuế nhập khẩu có số dư bên có

Tài khoản Thuế thu nhập cá nhân có số dư bên nợ


Tài khoản Thuế thu nhập doanh nghiệp luôn có số dư bên có

Tài khoản 333 là tài khoản lưỡng tính


3. (0.50 đ)
Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120 triệu đồng (trđ) và
Lỗ tính thuế năm trước chuyển sang năm nay là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp (theo thuế suất 20%) là 20 trđ. Trong năm có khoản chi phí phạt vi phạm hợp đồng là 25 .
Công ty tính số thuế thu nhập phải nộp bổ sung số tiền là:

20

Ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 820 trđ, lãi được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh 20 trđ. Vậy chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:

168 trđ

164 trđ

160 trđ

a, b, c: đều sai
5. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào được phép tính trừ khi xác định lợi nhuận kế toán

Chi phí mua văn phòng phẩm sử dụng trong tháng nhưng không có chứng từ hợp lệ

Tất cả đều được

Tất cả đều không được

Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này
6. (0.50 đ)
Trong doanh nghiệp: Lỗ tính thuế năm trước trừ vào thu nhập chịu thuế năm nay là:

Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm.

Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng

a,b,c: đều sai


7. (0.50 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của TK 3331 là 4 triệu đồng (trđ), TK 3334 (dư có) là 6
trđ và TK 133 là 10 trđ, kế toán ghi bên phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần lượt là:

10 trđ, 10 trđ

0 trđ, 0 trđ

14 trđ, 6 trđ

6 trđ, 6 trđ
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 trđ. 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 243: 10 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 50 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 10 trđ


2. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 60 trđ nhưng thuế chấp nhận 55 trđ, còn 5 trđ là chi phí không có
chứng từ hợp lệ thuế không chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết trong năm trước có lập dự phòng bảo
hành sản phẩm 50 trđ nhưng thuế không chấp nhận). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 243/Có TK 8211: 10 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 11 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 12 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ


3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500, cơ sở tính thuế
của khoản này bằng 0. Vậy trong năm N

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Làm giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành

Ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 90 trđ được thuế chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết trong
năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 100 trđ nhưng thuế không chấp nhận). 
Kế toán ghi nhận:
 

Nợ TK 243/Có TK 8212: 20 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 18 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 2 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 20 trđ


5. (0.50 đ)
Đầu năm N, cty P mua 1 TSCĐ hữu hình với giá 1200 trđ. Kế toán khấu hao 3 năm, và thuế khấu hao 4 năm.
Thuế suất thuế TNDN là 20% cho năm N và dự tính cho các năm sau. Năm N KT ghi nhận:

Nợ TK 8212: 20 trđ/ Có TK 347: 20 trđ    

Nợ TK 243: 100 trđ/ Có TK 8212: 100 trđ

Nợ TK 243: 20 trđ/ Có TK 8212: 20 trđ    

KT không được phép khấu hao tài sản này trong 3 năm
6. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm nhiều hơn phát sinh tăng, thì ảnh hưởng đến ...

Làm tăng chi phí thuế thu nhập

Làm tăng thu nhập chịu thuế

Làm giảm chi phí thuế thu nhập

Ý kiến khác
7. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính
thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 60

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 100

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại la 40

Ý kiến khác
Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở
tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm cho

Làm giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Làm tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Làm tăng thu nhập chịu thuế

Không câu nào đúng


2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 550.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn lại 

Đúng

Sai
3. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 

Làm tăng thu nhập chịu thuế

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại

b và c đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở tính
thuế của khoản này cũng bằng 0. Vậy sang năm N+1 khi thanh toán khoản nợ phải trả này có chứng từ hợp
lệ ... thì ảnh hưởng ...

Làm giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Ý kiến khác

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành


5. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát sinh:
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 100 triệu đồng (trđ). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 347/Có TK 8211: 100 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 347: 20 trđ

Nợ TK 347/Có TK 8212: 100 trđ

Nợ TK 347/Có TK 8212: 20 trđ


6. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng

Làm giảm chi phí thuế TNDN

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm tăng thu nhập chịu thuế

a và c đúng
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Doanh thu tính thuế GTGT luôn luôn bằng doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Đúng

Sai
2. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời sẽ giảm đi trong một hoặc vài kỳ tương lai

Đúng

Sai
3. (0.50 đ)
Cty M lập bảng điều chỉnh giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập tính thuế năm N như sau:
Lợi nhuận kế toán trước thuế: 1100
Trừ: Cổ tức không phải chịu thuế: (100)
Cộng: Chi phí dự phòng bảo hành hàng hóa: 150
Thu nhập tính thuế: 1150
Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N, chi phí thuế TNDN là:                      
180 trđ

200 trđ

230 trđ

220 trđ
4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 280 trđ, Chi phí không có chứng từ hợp lệ 20 trđ. Vậy chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành năm N là:

60 trđ

56 trđ

52 trđ

a, b, c: đều sai
5. (0.50 đ)
Trong năm N, doanh nghiệp (nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%) xác định lỗ kế toán
trước thuế 200 trđ, thu nhập từ cổ tức được chia 30 trđ và chi không có chứng từ hợp lệ 20 trđ thì lỗ tính
thuế và chi phí thuế TNDN năm N lần lượt là:
 

190 trđ, (38trđ)

210 trđ, 0đ

210 trđ, (42trđ)

190 trđ, 0đ
6. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao
nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp
700 trong năm N và (tăng / giảm) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1
khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500

900

600

700

800
7. (0.50 đ)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xem là:

Một khoản chi phí

Một khoản phân phối lợi nhuận

Một khoản lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp bắt buộc phải hy sinh để có được một sự đảm bảo môi trường
kinh doanh thuận lợi

a hoặc b đúng
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 40 triệu đồng (trđ). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 243/Có TK 8212: 40 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 8 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8211: 40 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 243: 8 trđ


2. (0.50 đ)
Đầu năm N, cty P mua 1 TSCĐ hữu hình với giá 1200 trđ. Kế toán khấu hao 3 năm, và thuế khấu hao 4
năm. Thuế suất thuế TNDN là 20% cho năm N và dự tính cho các năm sau. Năm N KT ghi nhận:

Nợ TK 243: 20 trđ/ Có TK 8212: 20 trđ    


Nợ TK 243: 100 trđ/ Có TK 8212: 100 trđ

Nợ TK 8212: 20 trđ/ Có TK 347: 20 trđ    

KT không được phép khấu hao tài sản này trong 3 năm
3. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 40 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 60 trđ. 
 Kế toán ghi nhận:

Nợ 243 / Có 8212 = 20

Nợ 8212 / Có 243 = 4

Nợ 8212 / Có 243 = 20

Nợ 243 / Có 8212 = 4
4. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 

Làm gỉam chi phí thuế thu nhập 

Làm tăng chi phí thuế thu nhập 

Làm giảm thu nhập chịu thuế

ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại la 40

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 100

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 60

Ý kiến khác
6. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm nhiều hơn phát sinh tăng, thì ảnh hưởng đến ...

Làm giảm chi phí thuế thu nhập

Làm tăng thu nhập chịu thuế

Làm tăng chi phí thuế thu nhập

Ý kiến khác
7. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat đông kinh doanh
là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800 , thuế suất 20%, doanh nghiệp đã
tạm nộp 700 trong năm N và chi phí/ thu nhập về thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong
năm có 1 khoản chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500

800

100

(100)

700
Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)

Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở tính thuế của  
tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N 

Sẽ ghi nhận thuế hoãn lại phải trả 20

Sẽ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại 20

Tùy theo phương pháp kế toán của doanh nghiệp


Ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 550.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 600.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh thuế hoãn lại phải
trả

Đúng

Sai
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 . Vậy trong năm N không phát sinh tài sản thuế hoãn lại.

Đúng

Sai
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N 

Sẽ ghi nhận thuế hoãn lại phải trả 200

Sẽ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại 20

Tùy theo phương pháp kế toán của doanh nghiệp

ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của tài sản này cũng bằng 500. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời?

Không


6. (0.50 đ)
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là :

Một khoản chi phí của DN trong tương lai.                         

Một khoản thu nhập mà kế toán ước tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở các năm sau.

Một khoản tiền DN chưa nộp theo luật thuế TNDN được tính vào chi phí thuế TNDN hoãn lại phải nộp ở
năm hiện hành và sẽ hoàn nhập lại ở các năm sau.

Ý kiến khác
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của:
TK 3334 (dư nợ) là 6 trđ và TK 133 là 4 trđ, kế toán ghi bên phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần
lượt là

4 trđ, 6 trđ

6 trđ, 4 trđ

0 trđ, 2 trđ

10 trđ, 0 trđ
2. (0.50 đ)
Phát biểu nào sau đây là đúng:

Tài khoản Thuế thu nhập doanh nghiệp luôn có số dư bên có

Tài khoản 333 là tài khoản lưỡng tính

Tài khoản Thuế nhập khẩu có số dư bên có

Tài khoản Thuế thu nhập cá nhân có số dư bên nợ


3. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 trđ. 

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại sẽ tăng 4


Chi phí thuế thu nhập hoãn lại sẽ tăng

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại sẽ tăng 6

ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Chi phí thuế TNDN sẽ được ghi nhận khi có chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế

Đúng

Sai
5. (0.50 đ)
Thông thường, chi phí Thuế TNDN hiện hành tại DN được kế toán tính vào thời điểm

Cuối mỗi quý

Cuối mỗi tháng

Cuối mỗi quý hoặc cuối mỗi năm

Cuối mỗi năm


6. (0.50 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của TK 3331 là 4 triệu đồng (trđ), TK 3334 (dư có)
là 6 trđ và TK 133 là 10 trđ, kế toán ghi bên phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần lượt là:

14 trđ, 6 trđ

6 trđ, 6 trđ

10 trđ, 10 trđ

0 trđ, 0 trđ
7. (0.50 đ)
Trong doanh nghiệp: Lỗ tính thuế năm trước trừ vào thu nhập chịu thuế năm nay là:

Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng

Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm.

a,b,c: đều sai


Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N

Làm giảm chi phí thuế hoãn lại 60  

Làm giảm chi phí thuế hoãn lại 40

Làm tăng chi phí thuế hoãn lại 60

Làm tăng chi phí thuế hoãn lại 40


2. (0.50 đ)
Một Doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N có số liệu như sau:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Nhưng ước tính năm sau có lãi.
- Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản chi phí không hợp lệ
là 50 triệu đồng
- Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau:

Ghi nhận tăng Thuế TNDN hoãn lại phải trả


Nợ TK 8212 / Có 347: 20 trđ x 20%

Ghi nhận tăng Tài sản thuế TNDN hoãn lại


Nợ TK 243 / Có 8212: 20 trđ x 20%

Không cần ghi bút toán cho phần thuế hoãn lại vì không có phát sinh Chênh lệch tạm thời

Hoàn nhập Tài sản thuế TNDN hoãn lại


Nợ TK 8212 / Có 243: 20 trđ x 20%
3. (0.50 đ)
Đầu năm N, cty P mua 1 TSCĐ hữu hình với giá 600 trđ. Kế toán khấu hao 3 năm, và thuế khấu hao 4
năm. Thuế suất thuế TNDN là 20% cho năm N và dự tính cho các năm sau.
Bảng cân đối kế toán vào cuối năm N+1 sẽ thể hiện:
Thuế hoãn lại phải trả: 10 trđ

Tài sản thuế hoãn lại: 10 trđ

Thuế hoãn lại phải trả: 20 trđ

Tài sản thuế hoãn lại: 20 trđ


4. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 

Làm tăng chi phí thuế thu nhập 

Làm gỉam chi phí thuế thu nhập 

Làm giảm thu nhập chịu thuế

ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm

Làm tăng chi phí thuế thu nhập

Làm giảm chi phí thuế thu nhập

Làm tăng Lợi nhuận kế toán

Làm tăng thu nhập chịu thuế


6. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 90 trđ được thuế chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết
trong năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 100 trđ nhưng thuế không chấp nhận). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 243/Có TK 8212: 2 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 20 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 20 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 18 trđ


7. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 trđ. 
Kế toán ghi nhận:
 

Nợ TK 243/Có TK 8212: 50 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 10 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 243: 10 trđ


Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả

Sai

Đúng
2. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 

Làm tăng thu nhập chịu thuế

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại

b và c đúng
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 . Vậy trong năm N không phát sinh tài sản thuế hoãn lại.
Sai

Đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh giảm chi phí thuế thu
nhập hoãn lại 

Sai

Đúng
5. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat đông kinh doanh
là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800 , thuế suất 20% , doanh nghiệp đã
tạm nộp 700 trong năm N và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1 khoản
chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn so với cơ sở tính thuế là 500

-100

100

800

700
6. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn
lại 

Đúng

Sai
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 trđ. 

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại sẽ tăng 6

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại sẽ tăng 4 

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại sẽ tăng 2

ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây , khoản nào được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này

Tiền lãi vay tháng trước trả trong tháng này

Tiền điện thanh toán trong kì của hóa đơn tháng trước

a, b, c: đều được
3. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao
nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp
700 trong năm N và (tăng / giảm) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1
khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500

800

700

900

600
4. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời sẽ giảm đi trong một hoặc vài kỳ tương lai

Sai

Đúng
5. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh
là bao nhiêu nếu số thuế phải nộp năm N là 800, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N, DN chưa nộp
hết số thuế còn phải nộp của năm N

800

700

100

Ý kiến khác
6. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Chi phí mua văn phòng phẩm sử dụng trong tháng nhưng không có chứng từ hợp lệ

Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này

Cả hai đều được

Cả hai đều không được


7. (0.50 đ)
Phát biểu nào sau đây về chênh lệch tạm thời là đúng:

Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí

Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa KT và thuế       

Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa doanh thu kế toán và chi phí kế toán với doanh thu tính thuế và chi
phí được trừ

Chênh lệch tạm thời là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả với cơ sở
tính thuế thu nhập của các khoản mục này
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Việc ghi nhận khoản lỗ tính thuế phát sinh trong năm được chuyển sang các năm sau nếu dự tinh tương
lai có lãi, yêu cầu:

Ghi tăng Khoản phải thu đối với nhà nước

Ghi tăng Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Chỉ cần thuyết minh trên BCTC

Ghi tăng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại


2. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 80 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 30 trđ. 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 82123 /Có TK 243 : 50 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ

Nợ TK 82123 /Có TK 243 : 16 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 50 trđ


3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh tài sản thuế hoãn lại 

Sai

Đúng
4. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm

Làm tăng thu nhập chịu thuế

Làm tăng chi phí thuế thu nhập

Làm tăng Lợi nhuận kế toán

Làm giảm chi phí thuế thu nhập


5. (0.50 đ)
Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, mua 1 TSCĐ dùng ở bộ
phận quản lý DN có nguyên giá 200 triệu đồng (trđ), thời gian khấu hao theo kế toán 4 năm, theo thuế là 5
năm, bắt đầu tính khấu hao đầu tháng 7 năm N. Trường hợp này làm phát sinh:

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 10 trđ

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 5 trđ

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 10 trđ

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 5 trđ


6. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat đông kinh doanh
là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800 , thuế suất 20%, doanh nghiệp đã
tạm nộp 700 trong năm N và chi phí/ thu nhập về thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong
năm có 1 khoản chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500

700

(100)

800

100
7. (0.50 đ)
Tài sản thuế TNDN hoãn lại được trình bày trên BCĐKT là:

Tài sản ngắn hạn      

Tài sản dài hạn

Một phần là Tài sản ngắn hạn và Một phần là Tài sản dài hạn    

a hoặc b: phụ thuộc vào thời gian thu hồi


Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N 

Sẽ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại 20

Sẽ ghi nhận thuế hoãn lại phải trả 200

Tùy theo phương pháp kế toán của doanh nghiệp

ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn
lại 

Đúng

Sai
3. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 180 trđ, Chênh lệch do chi phí không có từ hợp lệ 20 trđ, Chênh lệch tạm
thời chịu thuế tăng 20 trđ
Vậy chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:

44 trđ

40 trđ

32 trđ

36 trđ
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 nhưng cơ
sở tính thuế của tài sản này bằng 0. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời?

Không


5. (0.50 đ)
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là :
Một khoản tiền DN chưa nộp theo luật thuế TNDN được tính vào chi phí thuế TNDN hoãn lại phải nộp ở
năm hiện hành và sẽ hoàn nhập lại ở các năm sau.

Một khoản thu nhập mà kế toán ước tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở các năm sau.

Một khoản chi phí của DN trong tương lai.                         

Ý kiến khác
6. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat đông kinh doanh
là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800 , thuế suất 20% , doanh nghiệp đã
tạm nộp 700 trong năm N và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1 khoản
chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn so với cơ sở tính thuế là 500

700

-100

800

100
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Tổng thu nhập chịu thuế tại DN cũng chính là:

Lợi nhuận được xác định theo luật kế toán

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã điều chỉnh doanh thu, thu nhập và chi phí theo luật thuế thu nhập DN

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Tất cả câu trên đúng


2. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác định lợi nhuận kế toán

Hóa đơn tiền thuê văn phòng chưa thanh toán trong kỳ

Tiền thanh toán chi phí mua văn phòng phẩm không có chứng từ trong kỳ

Hóa đơn tiền điện trong kỳ

a,b,c đều được


3. (0.50 đ)
Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế bao gồm chênh lệch tạm thời và chênh lệch
không tạo ra chênh lệch tạm thời

Sai

Đúng
4. (0.50 đ)
Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120 triệu đồng
(trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp (theo thuế suất 20%) là 10 trđ. Công ty sẽ trình bày "Chi phí thuế TNDN hiện hành" cột Năm nay
trên Báo cáo Kết quả hoạt đông kinh doanh số tiền là:

16

(16)

0
5. (0.50 đ)
Chi phí thuế TNDN sẽ được ghi nhận khi có chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế

Đúng

Sai
6. (0.50 đ)
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp luôn được tính bằng (=) Lợi nhuận kế toán nhân (*) Thuế
suất thuế TNDN

Đúng
Sai
7. (0.50 đ)
Thuế TNDN hiện hành quyết toán vào cuối năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã nộp tạm thời trong năm, kế
toán cần:

Treo lại khoản nộp thừa và chỉnh vào lợi nhuận năm tài chính sau

Chờ thông báo quyết toán thuế chính thức mới xử lý

Hoàn lại chi phí thuế TNDN khoản chênh lệch làm tăng lợi nhuận trong năm tài chính

Ghi tăng bổ sung lợi nhuận chưa phân phối sau thuế
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 trđ. 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 243/Có TK 8212: 50 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 243: 10 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 10 trđ


2. (0.50 đ)
Một doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N có số liệu như sau:
Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Không ước tính năm sau có lãi.
- Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản chi phí không hợp lệ
là 50 triệu đồng
- Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau:

Ghi nhận tăng tài sản thuế TNDN hoãn lại


Nợ 243 / Có 8212 : 70 x 20%

Hoàn nhập tài sản thuế hoãn lại


Nợ 8212 / Có 243 : 20 x 20%

Không cần ghi bút toán thuế hoãn lại vì không phát sinh chênh lệch tạm thời

Ghi nhận tăng tài sản thuế TNDN hoãn lại


Nợ 243 / Có 8212 : 20x 20%
3. (0.50 đ)
Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, bán 1 TSCĐ dùng ở bộ
phận bán hàng có nguyên giá 200 trđ, thời gian khấu hao theo kế toán 4 năm, theo thuế là 5 năm, bắt đầu
tính khấu hao đầu năm N -2. Trường hợp này làm phát sinh:

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 10 trđ

Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 trđ

Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 20 trđ

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 20 trđ


4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 100

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 60

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại la 40

Ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 550.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 600.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn
lại

Sai
Đúng
6. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng (trđ). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 8211/Có TK 243: 16 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 80 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 16 trđ


7. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 60 trđ nhưng thuế chấp nhận 55 trđ, còn 5 trđ là chi phí
không có chứng từ hợp lệ thuế không chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết trong năm trước có lập
dự phòng bảo hành sản phẩm 50 trđ nhưng thuế không chấp nhận). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 8212/Có TK 243: 12 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 11 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8211: 10 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ


Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả

Sai

Đúng
2. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 180 trđ, Chênh lệch do chi phí không có từ hợp lệ 20 trđ, Chênh lệch tạm
thời chịu thuế tăng 20 trđ
Vậy chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:

40 trđ

44 trđ

32 trđ

36 trđ
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 . Vậy trong năm N không phát sinh tài sản thuế hoãn lại.

Sai

Đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này cũng bằng 0. Vậy sang năm N+1 khi thanh toán khoản nợ phải trả này có chứng
từ hợp lệ ... thì ảnh hưởng ...

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Làm giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Ý kiến khác

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành


5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 nhưng cơ
sở tính thuế của tài sản này bằng 0. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời?

Không

6. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 100 triệu đồng (trđ). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 347/Có TK 8212: 100 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 347: 20 trđ

Nợ TK 347/Có TK 8211: 100 trđ

Nợ TK 347/Có TK 8212: 20 trđ

KTTC3-C20 Thuế TNDN


Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời sẽ giảm đi trong một hoặc vài kỳ tương lai

Sai

Đúng
2. (0.50 đ)
Chi phí thuế TNDN sẽ được ghi nhận khi có chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế

Đúng

Sai
3. (0.50 đ)
Theo chuẩn mực kế toán VAS 17- Thuế thu nhập DN, thì tại DN khoản mục chi phí thuế thu nhập DN có
tính chất là:

Phân phối lợi nhuận

Một khoản chi phí cần bù đắp

Một nghĩa vụ và quyền lợi

a,b,c đều đúng


4. (0.50 đ)
Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120 triệu đồng
(trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp (theo thuế suất 20%) là 10 trđ. Công ty sẽ trình bày "Chi phí thuế TNDN hiện hành" cột Năm nay
trên Báo cáo Kết quả hoạt đông kinh doanh số tiền là:

16

(16)

0
5. (0.50 đ)
Thông tin Báo cáo thuế do kế toán lập tại DN chủ yếu phục vụ cho đối tượng

Nhà quản trị DN

Chủ đầu tư

Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh

Cơ quan thuế
6. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh
là bao nhiêu nếu số thuế phải nộp năm N là 800, doanh nghiệp đã tạm nộp 700 trong năm N, DN chưa nộp
hết số thuế còn phải nộp của năm N

600

700
800

100
7. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác định lợi nhuận kế toán

Chi phí lãi vay của tháng trước được trả trong tháng

Chi phí mua văn phòng phẩm sử dụng trong tháng nhưng không có chứng từ hợp lệ

Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này

Tất cả không đều được


Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trên Báo cáo kết quả họat đông kinh doanh
là bao nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800 , thuế suất 20%, doanh nghiệp đã
tạm nộp 700 trong năm N và chi phí/ thu nhập về thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong
năm có 1 khoản chêch lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500

(100)

700

800

100
2. (0.50 đ)
Một Doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N có số liệu như sau:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Nhưng ước tính năm sau có lãi.
- Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản chi phí không hợp lệ
là 50 triệu đồng
- Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau:

Ghi nhận tăng Thuế TNDN hoãn lại phải trả


Nợ TK 8212 / Có 347: 20 trđ x 20%

Hoàn nhập Tài sản thuế TNDN hoãn lại


Nợ TK 8212 / Có 243: 20 trđ x 20%

Không cần ghi bút toán cho phần thuế hoãn lại vì không có phát sinh Chênh lệch tạm thời

Ghi nhận tăng Tài sản thuế TNDN hoãn lại


Nợ TK 243 / Có 8212: 20 trđ x 20%
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh tài sản thuế hoãn lại 

Sai

Đúng
4. (0.50 đ)
Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, bán 1 TSCĐ dùng ở bộ
phận bán hàng có nguyên giá 200 trđ, thời gian khấu hao theo kế toán 4 năm, theo thuế là 5 năm, bắt đầu
tính khấu hao đầu năm N -2. Trường hợp này làm phát sinh:

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 10 trđ

Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 trđ

Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 20 trđ

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 20 trđ


5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 100

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại là 60

Làm tăng tài sản thuế hoãn lại la 40

Ý kiến khác
6. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng (trđ). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 8211/Có TK 243: 16 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 80 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 16 trđ


7. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của tài sản này cũng bằng 0. Vậy 

Là Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm

Là Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 

Là Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 

Là Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 


Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N 

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Làm tăng thu nhập chịu thuế

Không câu nào đúng


2. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 

Làm tăng thu nhập chịu thuế

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm tăng chi phí thuế TNDN hoãn lại

b và c đúng
3. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng

Làm giảm chi phí thuế TNDN

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm tăng thu nhập chịu thuế

a và c đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này cũng bằng 0. Vậy sang năm N+1 khi thanh toán khoản nợ phải trả này có chứng
từ hợp lệ ... thì ảnh hưởng ...

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Làm giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Ý kiến khác

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành


5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N 

Sẽ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại 20

Sẽ ghi nhận thuế hoãn lại phải trả 200

Tùy theo phương pháp kế toán của doanh nghiệp

ý kiến khác
6. (0.50 đ)
Thuế TNDN hoãn lại phải trả được trình bày trên BCĐKT là:

Nợ phải trả ngắn hạn

Nợ phải trả dài hạn

Một phần là Nợ phải trả ngắn hạn và Một phần là Nợ phải trả dài hạn          

a hoặc b: phụ thuộc vào thời gian thanh toán  


KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 30 trđ. 

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại sẽ giảm 4

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại sẽ giảm 6

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại sẽ giảm 2

Chi phí thuế thu nhập hoãn lại sẽ tăng 8


2. (0.50 đ)
Trong năm N, cty có lợi nhuận kế toán 100 trđ, khoản chi phí tiền vi phạm giao thông 20 trđ không được
cơ quan thuế chấp nhận là chi phí hợp lệ. Điều này dẫn đến:

Thu nhập chịu thuế năm N là 80 trđ

Phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 20 trđ 

Thu nhập chịu thuế năm N là 120 trđ và không có chênh lệch tạm thời  

Kế toán ghi bút toán giảm chi phí 20 trđ 


3. (0.50 đ)
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xem là: 

Một khoản phân phối lợi nhuận

Một khoản lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp bắt buộc phải hy sinh để có được một sự đảm bảo môi trường
kinh doanh thuận lợi

Một khoản chi phí

a hoặc b đúng
4. (0.50 đ)
Tại 1 công ty cổ phần niêm yết, cuối năm tài chính xác định Lợi nhuận kế toán cả năm là 120 triệu đồng
(trđ) và Lỗ tính thuế năm này là 40 trđ, biết rằng 3 quý đầu năm công ty đã tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp (theo thuế suất 20%) là 30 trđ. Công ty xác định số thuế thu nhập phải nộp trong năm nay số tiền
là:

10

30

ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây , khoản nào được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Tiền lãi vay tháng trước trả trong tháng này

Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này

 Tiền điện thanh toán trong kì của hóa đơn tháng trước

a, b, c: đều được
6. (0.50 đ)
Trong năm N, doanh nghiệp (nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%) xác định lỗ kế toán
trước thuế 200 trđ, thu nhập từ cổ tức được chia 30 trđ và chi không có chứng từ hợp lệ 20 trđ thì lỗ tính
thuế và chi phí thuế TNDN năm N lần lượt là:

210 trđ, (42trđ)

190 trđ, 0đ
210 trđ, 0đ

190 trđ, (38trđ)


7. (0.50 đ)
Tổng thu nhập chịu thuế tại DN cũng chính là:

Lợi nhuận được xác định theo luật kế toán

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã điều chỉnh doanh thu, thu nhập và chi phí theo luật thuế thu nhập DN

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Tất cả câu trên đúng


Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 trđ. 
Kế toán ghi nhận: 

Nợ TK 243/Có TK 8212: 50 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 243: 10 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 10 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ


2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh tài sản thuế hoãn lại 

Sai

Đúng
3. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm

Làm tăng chi phí thuế thu nhập

Làm tăng thu nhập chịu thuế

Làm giảm chi phí thuế thu nhập

Làm tăng Lợi nhuận kế toán


4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 triệu đồng (trđ). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 8211/Có TK 243: 16 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 80 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 16 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ


5. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chi phí bảo hành sản phẩm thực tế phát sinh 90 trđ được thuế chấp nhận. KT đã xử lý chênh lệch. (biết
trong năm trước có lập dự phòng bảo hành sản phẩm 100 trđ nhưng thuế không chấp nhận). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 243/Có TK 8212: 2 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 18 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 243: 20 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 20 trđ


6. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 
Làm tăng chi phí thuế thu nhập 

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm gỉam chi phí thuế thu nhập 

ý kiến khác
7. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 80 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 30 trđ. 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ

Nợ TK 82123 /Có TK 243 : 50 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 50 trđ

Nợ TK 82123 /Có TK 243 : 16 trđ


Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 550.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 600.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh thuế hoãn lại phải
trả

Sai

Đúng
2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của tài sản này cũng bằng 500. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời?

Không
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh giảm chi phí thuế thu
nhập hoãn lại 

Sai

Đúng
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải thu trên sổ kế toán là 500 nhưng cơ
sở tính thuế của tài sản này bằng 0. Vậy có tạo ra chênh lệch tạm thời?

Không


5. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Làm tăng thu nhập chịu thuế 

Ý kiến khác
6. (0.50 đ)
"Thuế TNDN hoãn lại phải trả" phải được ghi nhận vào sổ kế toán khi :

Có chênh lệch tạm thời được khấu trừ.

Có chênh lệch chịu thuế.

Có chênh lệch tạm thời chịu thuế.                          

Cả 3 câu a, b, c đều đúng


KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế bao gồm chênh lệch tạm thời và chênh lệch
không tạo ra chênh lệch tạm thời

Sai

Đúng
2. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao
nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp
700 trong năm N và (tăng / giảm) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1
khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500

700

900

600

800
3. (0.50 đ)
Theo chuẩn mực kế toán VAS 17- Thuế thu nhập DN, thì tại DN khoản mục chi phí thuế thu nhập DN có
tính chất là:

Phân phối lợi nhuận

Một nghĩa vụ và quyền lợi

Một khoản chi phí cần bù đắp

a,b,c đều đúng


4. (0.50 đ)
Trong năm N, cty có lợi nhuận kế toán 100 trđ, khoản chi phí tiền vi phạm giao thông 20 trđ không được
cơ quan thuế chấp nhận là chi phí hợp lệ. Điều này dẫn đến:

Thu nhập chịu thuế năm N là 80 trđ

Kế toán ghi bút toán giảm chi phí 20 trđ 

Thu nhập chịu thuế năm N là 120 trđ và không có chênh lệch tạm thời  

Phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 20 trđ 
5. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Tiền lãi vay tháng trước trả trong tháng này

Tiền điện thanh toán trong kì của hóa đơn tháng trước

Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này

a và b
6. (0.50 đ)
Khi lập Bảng cân đối kế toán, căn cứ số dư cuối năm N của:
TK 3334 (dư nợ) là 6 trđ và TK 133 là 4 trđ, kế toán ghi bên phần Tài sản và ghi bên phần Nguồn vốn lần
lượt là

4 trđ, 6 trđ

0 trđ, 2 trđ

6 trđ, 4 trđ

10 trđ, 0 trđ
7. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây , khoản nào được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Tiền lãi vay tháng trước trả trong tháng này

Tiền điện thanh toán trong kì của hóa đơn tháng trước

Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này

a, b, c: đều được
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243
1. (0.50 đ)
Trong năm N, Doanh nghiệp A tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, bán 1 TSCĐ dùng ở bộ
phận bán hàng có nguyên giá 200 trđ, thời gian khấu hao theo kế toán 4 năm, theo thuế là 5 năm, bắt đầu
tính khấu hao đầu năm N -2. Trường hợp này làm phát sinh:

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 10 trđ

Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 20 trđ

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 20 trđ

Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 trđ


2. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 80 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 30 trđ. 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 243/Có TK 8212: 16 trđ

Nợ TK 82123 /Có TK 243 : 16 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 50 trđ

Nợ TK 82123 /Có TK 243 : 50 trđ


3. (0.50 đ)
Một Doanh nghiệp không lập BCTC giữa niên độ. Trong năm tài chính N có số liệu như sau:
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là lỗ 70 triệu đồng. Nhưng ước tính năm sau có lãi.
- Số liệu giữa kế toán và thuế chỉ khác nhau: cơ quan thuế không chấp nhận khoản chi phí không hợp lệ
là 50 triệu đồng
- Trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN là 40 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Kế toán xử lý về thuế TNDN hoãn lại như sau:

Ghi nhận tăng Thuế TNDN hoãn lại phải trả


Nợ TK 8212 / Có 347: 20 trđ x 20%

Không cần ghi bút toán cho phần thuế hoãn lại vì không có phát sinh Chênh lệch tạm thời

Ghi nhận tăng Tài sản thuế TNDN hoãn lại


Nợ TK 243 / Có 8212: 20 trđ x 20%

Hoàn nhập Tài sản thuế TNDN hoãn lại


Nợ TK 8212 / Có 243: 20 trđ x 20%
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh tài sản thuế hoãn lại 

Sai

Đúng
5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 550.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 600.000 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N phát sinh tài sản thuế hoãn
lại

Sai

Đúng
6. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh giảm nhiều hơn phát sinh tăng, thì ảnh hưởng đến ...

Làm tăng thu nhập chịu thuế

Làm giảm chi phí thuế thu nhập

Làm tăng chi phí thuế thu nhập

Ý kiến khác
7. (0.50 đ)
Đầu năm N, cty P mua 1 TSCĐ hữu hình với giá 1200 trđ. Kế toán khấu hao 3 năm, và thuế khấu hao 4
năm. Thuế suất thuế TNDN là 20% cho năm N và dự tính cho các năm sau. Năm N KT ghi nhận:

Nợ TK 243: 100 trđ/ Có TK 8212: 100 trđ

Nợ TK 243: 20 trđ/ Có TK 8212: 20 trđ    

Nợ TK 8212: 20 trđ/ Có TK 347: 20 trđ    


KT không được phép khấu hao tài sản này trong 3 năm
Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 100 triệu đồng (trđ). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 8212/Có TK 347: 50 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 347: 50 trđ

Nợ TK 8212/Có TK 347: 20 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 347: 20 trđ


2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 200 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N

Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 60

Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 40

Làm tăng thuế hoãn lại phải trả là 80

Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản tài sản cố định trên sổ kế toán là 600.000
, cơ sở tính thuế của tài sản này là 550.000 . Vậy trong năm N không phát sinh tài sản thuế hoãn lại.

Sai

Đúng
4. (0.50 đ)

Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ sở tính thuế của  
tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N 
 

Sẽ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại 20

Sẽ ghi nhận thuế hoãn lại phải trả 20

Tùy theo phương pháp kế toán của doanh nghiệp

Ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả

Sai

Đúng
6. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 180 trđ, Chênh lệch do chi phí không có từ hợp lệ 20 trđ, Chênh lệch tạm
thời chịu thuế tăng 20 trđ
Vậy chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:

40 trđ

32 trđ

36 trđ

44 trđ
KTTC3-C20 Thuế TNDN
Phần: Tổng hợp Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Lợi nhuận kế toán trước thuế 820 trđ, lãi được chia từ hoạt động góp vốn liên doanh 20 trđ. Vậy chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành năm N là:

168 trđ
164 trđ

160 trđ

a, b, c: đều sai
2. (0.50 đ)
Tổng thu nhập chịu thuế tại DN cũng chính là:

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế đã điều chỉnh doanh thu, thu nhập và chi phí theo luật thuế thu nhập DN

Lợi nhuận được xác định theo luật kế toán

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Tất cả câu trên đúng


3. (0.50 đ)
Phát biểu nào sau đây là đúng:

Tài khoản Thuế nhập khẩu có số dư bên có

Tài khoản Thuế thu nhập cá nhân có số dư bên nợ

Tài khoản Thuế thu nhập doanh nghiệp luôn có số dư bên có

Tài khoản 333 là tài khoản lưỡng tính


4. (0.50 đ)
Năm N Chỉ tiêu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trên Báo cáo kết quả họat động kinh doanh là bao
nhiêu nếu chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 800, thuế suất 20%, doanh nghiệp đã tạm nộp
700 trong năm N và (tăng / giảm) chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 100 do trong năm có 1
khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn so với cơ sở tính thuế là 500

900

800

700

600
5. (0.50 đ)
Các khoản chi phí sau đây, khoản nào không được phép tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Chi phí mua văn phòng phẩm sử dụng trong tháng nhưng không có chứng từ hợp lệ

Chi phí văn phòng phẩm mua tháng trước sử dụng trong tháng này

Cả hai đều được

Cả hai đều không được


6. (0.50 đ)
Thông thường, chi phí Thuế TNDN hiện hành tại DN được kế toán tính vào thời điểm

Cuối mỗi quý hoặc cuối mỗi năm

Cuối mỗi năm

Cuối mỗi quý

Cuối mỗi tháng


7. (0.50 đ)
Chi phí tiếp khách không có chứng từ hợp lệ 1.000.000đ sẽ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Sai

Đúng
Phần: Tài sản thuế TNDN hoãn lại 243

1. (0.50 đ)
Tài sản thuế TNDN hoãn lại được trình bày trên BCĐKT là:

Tài sản ngắn hạn      

Tài sản dài hạn

Một phần là Tài sản ngắn hạn và Một phần là Tài sản dài hạn    
a hoặc b: phụ thuộc vào thời gian thu hồi
2. (0.50 đ)
Việc ghi nhận khoản lỗ tính thuế phát sinh trong năm được chuyển sang các năm sau nếu dự tinh tương
lai có lãi, yêu cầu: 

Chỉ cần thuyết minh trên BCTC

Ghi tăng Khoản phải thu đối với nhà nước

Ghi tăng Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Ghi tăng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại


3. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này bằng 300. Vậy trong năm N phát sinh khoản chênh lệch tạm thời

Sai

Đúng
4. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 40 triệu đồng (trđ). 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 243/Có TK 8212: 40 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 243: 8 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8211: 40 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 8 trđ


5. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ tăng 30 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời được khấu trừ giảm 80 trđ. 
Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 8212/Có TK 243: 10 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 243: 10 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 50 trđ

Nợ TK 243/Có TK 8212: 10 trđ


6. (0.50 đ)
Đầu năm N, cty P mua 1 TSCĐ hữu hình với giá 1200 trđ. Kế toán khấu hao 3 năm, và thuế khấu hao 4
năm. Thuế suất thuế TNDN là 20% cho năm N và dự tính cho các năm sau. Năm N KT ghi nhận:

Nợ TK 8212: 20 trđ/ Có TK 347: 20 trđ    

Nợ TK 243: 100 trđ/ Có TK 8212: 100 trđ

Nợ TK 243: 20 trđ/ Có TK 8212: 20 trđ    

KT không được phép khấu hao tài sản này trong 3 năm
7. (0.50 đ)
Tài sản thuế TNDN hoãn lại là:

Một khoản thu nhập của DN trong tương lai.

Một khoản chi phí mà kế toán ước tính trừ vào các khoản thuế TNDN phải nộp ở các năm sau.

Một khoản tiền DN phải nộp thuế theo luật thuế TNDN được kế toán ghi nhận vào chi phí thuế hoãn lại
chuyển sang tính trừ vào thu nhập của DN ở các năm sau.

Ý kiến khác
Phần: Thuế TNDN hoãn lại phải trả 347
1. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm

Làm giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại


Làm tăng thu nhập chịu thuế

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại

a và b đúng
2. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản phải trả trên sổ kế toán là 500 , cơ sở
tính thuế của khoản này là 300 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N làm phát sinh thuế hoãn lại phải trả

Sai

Đúng
3. (0.50 đ)
Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm

Làm tăng chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm tăng thu nhập chịu thuế 

Ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N 

Sẽ ghi nhận tài sản thuế hoãn lại 20

Sẽ ghi nhận thuế hoãn lại phải trả 200

Tùy theo phương pháp kế toán của doanh nghiệp

ý kiến khác
5. (0.50 đ)
Cuối năm N, Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 20%, xác định trong năm phát
sinh:
TSCĐ M: Chênh lệch tạm thời chịu thuế tăng 10 triệu đồng (trđ). 
TSCĐ N: Chênh lệch tạm thời chịu thuế giảm 30 trđ. 
 Kế toán ghi nhận:

Nợ TK 347/Có TK 8211: 4 trđ

Nợ TK 8211/Có TK 347: 20 trđ

Nợ TK 347/Có TK 8212: 20 trđ

Nợ TK 347/Có TK 8212: 4 trđ


6. (0.50 đ)
Vào ngày lập BCTC 31/12 năm N. Công ty K ghi nhận một khoản hàng tồn kho trên sổ kế toán là 1000 , cơ
sở tính thuế của tài sản này là 900 , thuế suất 20% . Vậy trong năm N 

Làm giảm chi phí thuế thu nhập hoãn lại

Làm giảm thu nhập chịu thuế

Làm tăng thu nhập chịu thuế

Không câu nào đúng

You might also like