You are on page 1of 54

1.1.Công ty A thành lập từ ngày 1/1/20X0.

Lợi nhuận kế toán trước thuế cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X1
xác định thu nhập chịu thuế, kế toán của Công ty tính lại một số khoản mục khác với xác định lợi nhuận trước thuế n
hình mua ngày 1/1/20X0, nguyên giá 100.000 ĐVT, thời gian khấu hao theo IAS và luật thuế lần lượt là 4 năm và 5 nă
doanh thu nhận trước vào các ngày 31/12/20X0 và 31/12/20X1 lần lượt là: 20.000 ĐVT và 14.000 ĐVT, Luật thuế yêu
công ty thu được tiền. Thuế suất 20 %. Chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí/hay thu nhập thuế thu nhập hoãn
cho năm kết thúc ngày 31/12/20X1 lần lượt là:
A. Chi phí thuế hiện hành: 39,800 $ và Chi phí thuế hoãn lại: 200 $
B. Chi phí thuế hiện hành: 39,800 $ và thu nhập thuế hoãn lại: 200 $
C. Chi phí thuế hiện hành: 42,200 $ và Chi phí thuế hoãn lại: 4,200 $
D. Chi phí thuế hiện hành: 42,200 $ và thu nhập thuế hoãn lại: 4,200 $
ANSWER: A

LNKT 200,000 31/12/20X0


Thuế suất 20%
TSCĐ 100,000 TSCĐ: DTTN
TGKT 4 CA 75,000 20,000
TGKH(Thuế) 5 TB 80,000 -
Chi phí KH- KT 25,000 CL (5,000) (20,000)
Chi phí KH Thuế 20,000 DTA (1,000) (4,000)
Chênh lệch 5,000 DTA DTA
DTNT(31/12/20X0 20,000
DTNT (31/12/20X1) 14,000 NỢ DTA 5,000
Chênh lệch (6,000) CO- DTI 5,000
TNCT 199,000
CPTHH 39,800
CPTHL 200
i chính kết thúc ngày 31/12/20X1 của A là 200.000 ĐVT. Để
ới xác định lợi nhuận trước thuế như sau: (1) Một TSCĐ hữu
ật thuế lần lượt là 4 năm và 5 năm; (2) Số dư Nợ phải trả về
ĐVT và 14.000 ĐVT, Luật thuế yêu cầu nộp thuế thu nhập khi
hay thu nhập thuế thu nhập hoãn lại trên Báo cáo tài chính

2/20X0 31/12/2020

tổng TSCĐ: DTNT tổng


50,000 14,000
60,000 -
(25,000) (10,000) (14,000) (24,000)
(5,000) (2,000) (2,800) (4,800)
DTA DTA

Nơ- DTE 200


Có- DTA 200
1.2. Doanh nghiệp A có năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2020, khoản mục " Tài sản
250.000 ĐVT. Cho biết, trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2019, khoản mục "Nợ phải trả hoãn lại" là 50.000 ĐVT. Chi ph
lại năm 2020 là:
A. Chi phí thuế hoãn lại: 200.000 ĐVT.
B. Thu nhập thuế hoãn lại: 300.000 ĐVT
C. Chi phí thuế hoãn lại: 300.000 ĐVT
D. Thu nhập thuế hoãn lại: 200.000 ĐVT
ANSWER: B

31/12/19 31/12/20
DTL 50,000
DTA 250,000
NỢ- DTA 250,000
NỢ-DTL 50,000
CÓ- DTI 300,000
020, khoản mục " Tài sản thuế hoãn lại" là
ại" là 50.000 ĐVT. Chi phí/thu nhập thuế hoãn
1.3.Trong năm hiện hành, Tài khoản - Dự phòng nợ phải trả về bảo hành sản phẩm có các thông tin sau: Số dư đầu năm:
150,000 $; số phát sinh Nợ: 100,000 $; số phát sinh Có: 80,000$. Theo luật thuế chi phí bảo hành sản phẩm chỉ được tính
thực tế phát sinh. Chênh lệch tạm thời chịu thuế/hoặc chênh lệch tạm thời được khấu trừ vào cuối năm sẽ là:
A. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 130.000
B. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 130,000
C. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 100,000
D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 100,000
ANSWER: B

DP-BHSP
150,000 SDDK
SPS(Chi TT) 100,000 80,000 SPS (trích vào CP)

130,000 SDCK- GTGS


- CST
(130,000) CL
DTA
hông tin sau: Số dư đầu năm:
o hành sản phẩm chỉ được tính khi
vào cuối năm sẽ là:
1-4.Một doanh nghiệp áp dụng mô hình đánh giá lại cho tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH). Vào ngày 31/12/20X
trị ghi sổ của TSCĐHH (trước khi đánh giá lại), giá trị hợp lý và cơ sở thuế lần lượt là: 100.000 CU, 90.000 CU và
CU. Chênh lệch tạm thời ngày 31/12/X0 của tài sản này là:
A. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 15.000 CU
B. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 5.000 CU
C. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là: 5.000 CU
D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là: 15.000 CU
ANSWER: B

GTGS 100,000
GTHL( GTGS 90,000
CST 85,000
CL 5,000
DTL
HH). Vào ngày 31/12/20X0, giá
0.000 CU, 90.000 CU và 85.000
1-5-Ngày 1/1/20X0, Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ với giá 200.000 ĐVT, thời gian sử dụng 4 năm. Doanh nghiệp quyết định sử
và không có giá trị thu hồi khi thanh lý. Theo luật thuế, Doanh nghiệp được khấu trừ toàn bộ giá trị đầu tư vào năm đầu tiê
hưởng của thuế liên quan đến TSCĐ này cho năm 20X2 là:
A. Nợ- Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 20.000 ĐVT và Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 20.000 ĐVT
B. Nợ- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 10.000 ĐVT và Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 10.000 ĐVT
C. Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 10.000 ĐVT và Có- Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 10.000 ĐVT
D. Nơ- Chi phí thuế hoãn lại: 20.000 ĐVT và Có- Tài sản thuế hoãn lại: 20.000 ĐVT
ANSWER: B

NG GTTHTL GTKH TG
200,000 4,000 196,000 4
20X0 20X1 20X2 20X3
KH (KT) 50,000 50,000 50,000 50,000
KH(Thuê) 200,000 - -
GTGS 150,000 100,000 50,000 -
CTS - - - -
CL 150,000 100,000 50,000 -
DTL 30,000 20,000 10,000 -

Nợ - DTE 30,000
Có- DTL 30,000

Nợ- DTL 10,000


Co- DTE 10,000

Nợ- DTL 10,000


Co- DTE 10,000

Nợ- DTL 10,000


Co- DTE 10,000
m. Doanh nghiệp quyết định sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính
giá trị đầu tư vào năm đầu tiên. Thuế suất 20%. Bút toán ghi nhận ảnh
1.6. Ngày 1/1/20X1, Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ với giá 600 ĐVT, thời gian sử dụng 3 năm. Doanh n
quyết định sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính và ước tính giá trị còn lại của tài sản thu hồi
thanh lý là 30 ĐVT. Theo luật thuế, Doanh nghiệp được tính vào chi phí khấu hao hợp lý để khấu tr
thu nhập cho các năm X1, X2 và X3 lần lượt là 400 ĐVT, 150 ĐVT và 50 ĐVT. Thuế suất 20%. Số dư t
sản/hay nợ phải trả thuế hoãn lại ngày 31/12/X1 và 31/12/X2 lần lượt là:
A. Nợ phải trả thuế hoãn lại: 42 ĐVT và Nợ phải trả thuế hoãn lại: 34 ĐVT
B. Tài sản thuế hoãn lại: 42 ĐVT và Tài sản thuế hoãn lại: 34 ĐVT
C. Nợ phải trả thuế hoãn lại: 40 ĐVT và Nợ phải trả thuế hoãn lại: 30 ĐVT
D. Tài sản thuế hoãn lại: 40 ĐVT và Tài sản thuế hoãn lại: 30 ĐVT
ANSWER: A

30 570
X1 X2 X3
NG 600 600 600
HM(KT) 190 380 570
GTGS 410 220 30
HM(Th) 400 550 600
CST 200 50 0
CL 210 170 30
DTL 42 34 6
ử dụng 3 năm. Doanh nghiệp
òn lại của tài sản thu hồi khi
u hao hợp lý để khấu trừ thuế
Thuế suất 20%. Số dư tài
1.7.Vào cuối năm 20X0, doanh nghiệp X có một khoản chênh lệch tạm thời phát sinh do trích trước chi phí bảo hành trị
giá 100 triệu đồng. Giả sử các khoản trích trước chi phí dự phòng về bảo hành này không đáp ứng các yêu cầu các quy
định của ngành thuế. Trong năm 20X1, khoản chi phí đó thực chi là 80 triệu đồng, thỏa mãn các quy định của thuế.
Doanh nghiệp tiếp tục chuyển số dư còn lại sang năm sau vì theo dự tính, các chi phí bảo hành sẽ còn tiếp tục phải chi
năm sau là 20 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại vào cuối năm
20X0 và 20X1.
A. 25 triệu đồng và 5 triệu đồng
B. 25 triệu đồng và 0 triệu đồng
C. 20 triệu đồng và 5 triệu đồng
D. 20 triệu đồng và 0 triệu đồng
ANSWER: A
trước chi phí bảo hành trị
ứng các yêu cầu các quy
ác quy định của thuế.
h sẽ còn tiếp tục phải chi
ập hoãn lại vào cuối năm
1-8. Trong năm 20X0, Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) ghi nhận một khoản doanh thu nhận
trước là 100.000$. Theo luật thuế, doanh thu chịu thuế thu nhập cùng kỳ doanh nghiệp nhận được tiền. Thuế
suất 20%. Cơ sở thuế của khoản mục này vào ngày 31/12/20X0 là:
A. 100.000$
B. 20.000 $
C. không xác định được.
D. 0 $
ANSWER: D
n doanh thu nhận
ược tiền. Thuế
1.9.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng, giá trị 200 triệu đồng. DN quyết định phân bổ
giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ. Theo Luật thuế, DN cần phải phân bổ đều giá trị của công cụ, dụng cụ này
phí của hai năm X0 và X1. Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế, trước
công cụ dụng cụ cùng bằng 400 triệu đồng. Thuế suất 25%. DN áp dụng IAS12. Hãy cho biết tổng chi phí thuế thu nhập doa
nghiệp của năm X0 và X1 lần lượt là:
A. 50 triệu đồng và 100 triệu đồng
B. 75 triệu đồng và 75 triệu đồng
C. 25 triệu đồng và 75 triệu đồng
D. 50 triệu đồng và 50 triệu đồng
ANSWER: A
đồng. DN quyết định phân bổ 100%
á trị của công cụ, dụng cụ này vào chi
và lợi nhuận trước thuế, trước chi phí
ổng chi phí thuế thu nhập doanh
1-10.Doanh nghiệp A có năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Trên Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2020, khoản mục "Nợ p
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2019, khoản mục "Tài sản thuế hoãn lại" là 100.000 ĐVT. Chi phí/thu nhập thuế hoãn lại n
A. Chi phí thuế hoãn lại: 150.000 ĐVT.
B. Thu nhập thuế hoãn lại: 350.000 ĐVT
C. Chi phí thuế hoãn lại: 350.000 ĐVT
D. Thu nhập thuế hoãn lại: 150.000 ĐVT
ANSWER: B

31/12/2019 31/12/2020 Nơ- DTA 100,000


Phải trả thuế hiện hành 250,000 Nơ- DTL 250,000
Tài sản thuế hoãn lại 100,000 Có- DTE

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm X2 là:


a. CU 20.000 b. CU 15.000 c. CU 25,000 d. CU 10.000
y 31/12/2020, khoản mục "Nợ phải trả thuế hoãn lại" là 250.000 ĐVT. Cho biết, trên
Chi phí/thu nhập thuế hoãn lại năm 2020 là:

350,000
1-11. Một doanh nghiệp có một lượng trái phiếu đầu tư nhận cả gốc và lãi khi đáo hạn. Giá gốc trái phiếu đầu tư là 100.00
nhập lãi và nợ phải thu lãi dồn tích là 30.000$. Theo Luật thuế, doanh nghiệp nộp thuế thu nhập lãi khi nhận được tiền lãi.
khoản nợ phải thu lãi dồn tích là:
A. 0$ và 30,000 $
B. 30,000 $ và 0$
C. 30.000 $ và 100.000 $
D. 30,000 $ và 30,000 $
ANSWER: A
ốc trái phiếu đầu tư là 100.000 $. Doanh nghiệp đã ghi nhận thu
hập lãi khi nhận được tiền lãi. Cơ sở thuế và chênh lệch tạm thời của
1.12.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng, giá trị 200 triệu đồng. DN quyết định phân
bổ 100% giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ. Theo Luật thuế, DN cần phải phân bổ đều giá trị của công cụ,
dụng cụ này vào chi phí của hai năm X0 và X1. Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi
nhuận trước thuế, trước chi phí công cụ dụng cụ cùng bằng 400 triệu đồng. Thuế suất 25%. DN áp dụng IAS12. Phát biểu
nào sau đây là đúng:
A. Chi phí thuế hoãn lại năm X0 là 25 triệu đồng và thu nhập thuế hoãn lại năm X1 là 25 triệu đồng
B. A. Thu nhập thuế hoãn lại năm X0 là 25 triệu đồng và chi phí thuế hoãn lại năm X1 là 25 triệu đồng
C. Chi phí thuế hoãn lại năm X0 là 50 triệu đồng và thu nhập thuế hoãn lại năm X1 là 25 triệu đồng
D. Thu nhập thuế hoãn lại năm X0 là 25 triệu đồng và chi phí thuế hoãn lại năm X1 là 75 triệu đồng
ANSWER: B
đồng. DN quyết định phân
đều giá trị của công cụ,
1.000 triệu đồng và lợi
áp dụng IAS12. Phát biểu

ồng
đồng
ồng
ồng
1.33.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng, giá trị 2
định phân bổ 100% giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ. Theo Luật thuế, DN cần phải phân bổ đều giá trị của công
phí của hai năm X0 và X1. Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế, trước ch
bằng 400 triệu đồng. Thuế suất 25%. DN áp dụng IAS12. Cơ sở thuế của công cụ, dụng cụ này vào ngày 31/12/X0 và 31/12/X1
A. 100 triệu đồng và 0 đồng.
B. 200 triệu đồng và 100 đồng
C. 200 triệu đồng và 0 đồng
D. 100 triệu đồng và 200 đồng
ANSWER: A
g cụ đưa vào sử dụng, giá trị 200 triệu đồng. DN quyết
ải phân bổ đều giá trị của công cụ, dụng cụ này vào chi
lợi nhuận trước thuế, trước chi phí công cụ dụng cụ cùng
ào ngày 31/12/X0 và 31/12/X1 lần lượt là:
1.14. Ngày 1/1/20X0, Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ với giá 200.000 ĐVT, thời gian sử dụng 4 năm. Doanh nghiệp quyết định s
và không có giá trị thu hồi khi thanh lý. Theo luật thuế, Doanh nghiệp được khấu trừ toàn bộ giá trị đầu tư vào năm đầu tiê
hưởng của thuế liên quan đến TSCĐ này cho năm 20X2 là:
A. Nợ- Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 20.000 ĐVT và Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 20.000 ĐVT
B. Nợ- Nợ phải trả thuế hoãn lại: 10.000 ĐVT và Có- Thu nhập thuế hoãn lại: 10.000 ĐVT
C. Nợ- Chi phí thuế hoãn lại: 10.000 ĐVT và Có- Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 10.000 ĐVT
D. Nơ- Chi phí thuế hoãn lại: 20.000 ĐVT và Có- Tài sản thuế hoãn lại: 20.000 ĐVT
ANSWER: B

NG GTTHTL GTKH TG
200,000 4,000 196,000 4
20X0 20X1 20X2 20X3
KH (KT) 50,000 50,000 50,000 50,000
KH(Thuê) 200,000 - -
GTGS 150,000 100,000 50,000 -
CTS - - - -
CL 150,000 100,000 50,000 -
DTL 30,000 20,000 10,000 -

Nợ - DTE 30,000
Có- DTL 30,000

Nợ- DTL 10,000


Co- DTE 10,000

Nợ- DTL 10,000


Co- DTE 10,000

Nợ- DTL 10,000


Co- DTE 10,000
m. Doanh nghiệp quyết định sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính
giá trị đầu tư vào năm đầu tiên. Thuế suất 20%. Bút toán ghi nhận ảnh
1-15.Một doanh nghiệp áp dụng mô hình đánh giá lại cho tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH). Vào ngày 31/12/20X0, giá trị
đánh giá lại), giá trị hợp lý và cơ sở thuế lần lượt là: 16 triệu $, 20 triệu $ và 24 triệu $. Chênh lệch tạm thời ngày 31/12/X0
A. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 8 triệu $
B. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 4 triệu $
C.Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là: 8 triệu $
D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 4 triệu $
ANSWER: D
). Vào ngày 31/12/20X0, giá trị ghi sổ của TSCĐHH (trước khi
h lệch tạm thời ngày 31/12/X0 của tài sản này là:
1.16.Trích thông tin từ Bảng cân đối kế toán của 1 doanh nghiệp như sau (Đvt- $):Phải trả thuế thu nhập hiện hành
ngày 31/12/X1: 20.000; 31/12/X2: 10.000; Phải trả về thuế hoãn lại ngày 31/12/X1 là: 300.000 và ngày 31/12/X2:
315.000. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm X2 là:
$ 25.000
$ 10.000
$ 15.000
$ 315.000
ANSWER: A
ế thu nhập hiện hành
0 và ngày 31/12/X2:
1.17.Công ty B có lợi nhuận kế toán trong kỳ là 100.000 USD, trong đó bao gồm doanh thu ghi nhận trước từ
lãi tiền gửi ngân hàng là 50.000 USD. Tại thời điểm cuối năm, tiền thu từ lãi tiền gửi ngân hàng là 40.000 USD
và phần còn lại là nợ phải thu. Lãi tiền gửi ngân hàng là doanh thu chịu thuế, giả sử thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp là 30%. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả trong kỳ kế toán của công ty B là:
A. 100.000 USD
B. 90.000 USD
C. 30.000 USD
D. 27.000 USD
ANSWER: D
hi nhận trước từ
ng là 40.000 USD
ất thuế thu nhập
à:
1.18.Công ty B đã thanh toán trước tiền thuế thu nhập doanh nghiệp với số tiền 37.890 USD. Thu nhập chịu
thuế trong năm tài chính được xác định là 178.400 USD và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Bút
toán ghi nhận phần chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả là:
Nợ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 15.630 USD & Có Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải trả:
15.630 USD
Nợ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:53.520 USD & Có Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải
trả:53.520 USD
Nợ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 37.890 USD & Có Tiền:37.890 USD
Nợ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:15.630 USD & Có Tiền:15.630 USD
ANSWER: A
D. Thu nhập chịu
nghiệp là 30%. Bút

n hành phải trả:

n hành phải
1.19.Trong năm 20X1, khoản chi phí tiếp khách của công ty X không được cơ quan thuế chấp nhận là 10.000
USD. Công ty có lợi nhuận kế toán là 75.000 USD và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%. Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là:
A. 10.000 USD
B. 19.500 USD
C. 22.500 USD
D. 25.500 USD
ANSWER: D
hận là 10.000
0%. Chi phí
1.20.Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) mua một công cụ, dụng cụ đưa vào sử
dụng, giá trị 200 triệu đồng. DN quyết định phân bổ 100% giá trị công cụ, dụng cụ này vào chi phí trong kỳ.
Theo Luật thuế, DN cần phải phân bổ đều giá trị của công cụ, dụng cụ này vào chi phí của hai năm X0 và X1.
Giả sử cả hai năm X0 và X1, doanh thu đều bằng 1.000 triệu đồng và lợi nhuận trước thuế, trước chi phí công
cụ dụng cụ cùng bằng 400 triệu đồng. Thuế suất 25%. DN áp dụng IAS12. Chi phí thuế thu nhập hiện hành
năm X0 và X1 lần lượt là:
A. 75 triệu đồng và 75 triệu đồng
B. 25 triệu đồng và 75 triệu đồng
C. 25 triệu đồng và 50 triệu đồng
D. 75 triệu đồng và 25 triệu đồng
ANSWER: A
g cụ đưa vào sử
phí trong kỳ.
ăm X0 và X1.
ớc chi phí công
p hiện hành
1.21.Số dư nợ phải thu về lãi đầu tư cho vay của doanh nghiệp là 100.000$. Thu nhập lãi chịu thuế cùng kỳ ghi nhận. Thuế
suất 20%. Phát biểu nào sau đây về chênh lệch tạm thời là đúng:
A. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là 100.000 $
B. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 100.000 $
C. Chênh lệch tạm thời bằng 0 $
D. Không phát sinh chênh lệch tạm thời bởi thu nhập lãi được miễn thuế.
ANSWER: C
huế cùng kỳ ghi nhận. Thuế
1.22.Công ty Y trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân viên trong kỳ kế toán là 45.000 USD. Vào cuối kỳ kế
toán trước, số dư tài khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân viên là 60.000USD.Tiền lương nghỉ phép
đã thanh toán cho nhân viên trong kỳ là 58.000 USD. Số tiền lương nghỉ phép được khấu trừ cho mục đích
thuế là:
45.000 USD
47.000 USD
58.000 USD
105.000 USD
ANSWER: B
Vào cuối kỳ kế
ương nghỉ phép
o mục đích
1.23.Công ty E mua tài sản cố định trị giá 50.000USD và áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng trong thời
gian 5 năm. khấu hao cho mục đích thuế cũng theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 2 năm. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 30%. Trong năm đầu tiên khi tài sản này được mua thì:
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế là 4.500 USD
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ thuế là 4.500 USD
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế là15.000USD
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ thuế là 15.000 USD
ANSWER: C
đường thẳng trong thời
n 2 năm. Thuế suất thuế thu
1.24.Một doanh nghiệp áp dụng mô hình đánh giá lại cho tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH). Vào ngày 31/12/20X0, giá trị
ghi sổ của TSCĐHH (trước khi đánh giá lại), giá trị hợp lý và cơ sở thuế lần lượt là: 16 triệu $, 20 triệu $ và 12 triệu $.
Chênh lệch tạm thời ngày 31/12/X0 của tài sản này là:
A. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 8 triệu $.
B. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 4 triệu $
C. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là: 8 triệu $
D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 4 triệu $
ANSWER: A
ào ngày 31/12/20X0, giá trị
triệu $ và 12 triệu $.
1.25.Ngày 1/1/20X0, Doanh nghiệp (DN) chi 100.000 $ để đầu tư vào tài sản tài chính đo lường theo giá trị
hợp lý với chênh lệch giá trị hợp lý được ghi nhận vào lợi nhuận tổng hợp khác (thuộc vốn chủ sở hữu). Theo
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, khoản đầu tư này thuộc đối tượng chịu thuế. Năm tài chính của DN kết thúc
ngày 31/12. Ngày 31/12/20X0, giá trị hợp lý của tài sản tài chính này là 120.000$. Cơ sở thuế của tài sản này
vào ngày 31/12/20X0 là:
A. 120.000$
B. 20.000 $
C. 100.000 $
D. 0 $
ANSWER: C
theo giá trị
sở hữu). Theo
của DN kết thúc
ủa tài sản này
1.26.Trong năm hiện hành, Tài khoản - Dự phòng nợ phải trả về bản hành sản phẩm có các thông tin sau: Số dư đầu năm:
150,000 $; số phát sinh Nợ: 100,000 $; số phát sinh Có: 90,000$. Theo luật thuế chi phí bảo hành sản phẩm chỉ được tính
khi thực tế phát sinh. Chênh lệch tạm thời chịu thuế vào cuối năm sẽ là:
Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 140.000 $
Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 10,000 $
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ:10,000 $
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 140,000 $
ANSWER: D
g tin sau: Số dư đầu năm:
nh sản phẩm chỉ được tính
1.27.Năm 20X0 là năm đầu tiên Doanh nghiệp (có năm tài chính kết thúc ngày 31/12) có chính sách bảo hành sản phẩm
cho khách hàng. Cuối năm 20X0, DN đã trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm là 200.000$. Trong năm 20X0 không có sản
phẩm nào phải bảo hành. Trong năm 20X1, chi phí bảo hành phát sinh và số trích lập lần lượt là 120.000$ và 150.000$.
Theo luật thuế, chi phí bảo hành chỉ được khấu trừ khi thực sự có sản phầm phải bảo hành. Cơ sở thuế vào cuối năm
20X0 và 20X1 lần lượt là:
A. 200.000$ và 150.000$
B. 0 $ và 0$
C. 0$ và 120.000$.
D. 120.000 $ và 150.000$
ANSWER: B
nh sách bảo hành sản phẩm
. Trong năm 20X0 không có sản
ợt là 120.000$ và 150.000$.
Cơ sở thuế vào cuối năm

You might also like