Professional Documents
Culture Documents
GT nội tại 20 25
Nghĩa vụ nợ được ghi nhận trên báo cáo tình hình tài chính kết thúc ngày 30/6/X6 liên
quan kế hoạch thưởng này:
A. 47.320
B. 52.000
C. 49.140
D. 44.620
9. Đầu năm N, DN mua tài sản cố định với nguyên giả $8000. Khấu hao đường thẳng.
Thời gian khấu hao theo kế toán là 4 năm. Cơ quan thuế cho phép khấu hao trong 2
năm. Tại thời điểm cuối năm N, giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của tài sản này là(1)...,
và điều này làm (2)...
A. (1)Giá trị ghi số: 56000, cơ sở tính thuế: $4000; (2)Tăng Chênh lệch tạm thời chịu
thuế (Taxable Temporary Difference)
B. (1)Giá trị ghi sổ: 56000, cơ sở tính thuế: $4000; (2)Tăng Chênh lệch tạm thời được
khấu trừ (Deductible Temporary Difference)
C. (1)Giá trị ghi sổ: S2000, cơ sở tính thuế: $4000; (2)Tăng Chênh lệch tạm tỉ thời chịu
thuế (Taxable Temporary Difference)
D. (1)Giá trị ghi sổ: S2000, cơ sở tính thuế: $4000; 2)Tăng Chênh lệch tạm thời được
khấu trừ (Deductible Temporary
8. Đầu năm 20X3, công ty Anpha có cấu trúc vốn như sau:
- 500,000 cổ phiếu thường, mệnh giá $10
- 3,000 cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi, mệnh giá $50, trả lãi bắt buộc với lãi suất
6%/ năm. Tỷ lệ chuyển đổi cứ S20 mệnh 17 giá cổ phiếu ưu đãi được chuyển
đổi thành 2 cổ phiếu phổ thông
- Lợi nhuận sau thuế của công ty M là $2,486,750 cho năm 20X3, thuế suất thuế
TNDN là 20%. Lãi suy giảm (Diluted EPS)trên cổ phiếu của công ty Anpha cho
năm 20X3 là bao nhiêu
A. 4.7
B. 4.83
C. 4.85
D. 4.82
2. Ngày 1/1/20XO, Doanh nghiệp chi tiền mua trái phiếu có lãi suất cố định 5%/năm,
mệnh giá 100,000$, đáo hạn ngày 31/12/20X3. Lãi suất thị trường của trái phiếu vào
ngày 1/1/XD là 6%/năm, không có chi phí giao dịch. Doanh nghiệp đã phân loại trái
phiếu này vào nhóm đo lường theo giá trị hợp lý với chênh lệch đưa vào vốn chủ sở
hữu (FVOCI: Fair Value through Other Comprehensive Income). Ngày 31/12/20X1, lãi
suất thị trường của trái phiếu này đã tăng lên 6,5%. Bút toán điều chỉnh giá trị trái
phiếu vào ngày 31/12/20X1 bao gồm:
A. Nợ - Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCl): 898 $/ Có- Đầu tư trái phiếu đo lường theo
FVOCI: 898 $
B. Nợ - Đầu tư trái phiếu đo lường theo FVOCI: 898 $ / Có- Thặng dư đánh giá lại tài
sản (OCI): 898 S
C. Nợ - Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCI): 1.788 $/ Có- Đầu tư trái phiếu đo lường
theo FVOCI: 1.788 $
D. Nợ - Đầu tư trái phiếu đo lường theo FVOCL: 1.788 $ / Có- Thặng dư đánh giá lại tài
sản (OCI): 1.788 $
7. Ngày 1/1/X1, công ty cam kết thưởng 2.000 quyền chọn mua cổ phiếu (share call
option) cho mỗi người trong số bốn giám đốc với điều kiện họ làm việc liên tục tại
công ty đến cuối năm X3.Các quyền chọn này hết hiệu lực vào 31/12/X5. Vào ngày
1/1/XI, giá trị hợp lý của mỗi quyền chọn là S1 và công ty dự đoán rằng, tất cả các
giám đốc làm việc đến cuối năm X3. Mỗi quyền chọn cho phép mua một cổ phiếu của
doanh nghiệp với giá 10$. Ngày 31/12/X1, giá trị hợp lý của cổ phiếu và quyền chọn
lần lượt là $8 và 0,9S và không có thông tin nào cho thấy giá cổ phiếu sẽ tăng trong
hai năm tới. Cuối năm X1, công ty ước tính chỉ còn 2 trong số 4 giám đốc tiếp tục làm
việc tại đơn vị cho đến hết năm X3. Giá trị Quyền chọn cổ phần (share option) sẽ
được trình bày bao nhiêu trong báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 1781
17812010219 31/12/X1?
A. 4.000
B. 2.000
C. 2.66713
D. 1.3335
3. Trong kỳ, công ty có các thông tin sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế: $100,000;
Chênh lệch tạm thời chịu thuế: tăng $1,000; Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: giảm
$3,000. Thuế suất 20%. Công thức tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
kỳ này là:
A. ($100,000+ $1,000-$3,000) x20%
B. ($100,000-$1,000-$3,000)x20%
C. ($100,000-$1,000+ $3,000) x20%
D. ($100.000+ $1.000+ $3.000) x20%
4. Công ty Thành Đô có cấu trúc vốn như sau:
1/1/x3
- 120,000 cổ phiếu phổ thông. Mệnh giá $1.
- 20,000 cổ phiếu ưu đãi không lũy kế và không chuyển đổi. Mệnh giá $10. giá
$10. Tỷ lệ lãi 6%
1/5/20X3, phát hành thêm 49,500 cổ phiếu phổ thông bán thu tiền.
Lợi nhuận sau thuế của công ty Thành Đô năm 20X3 là $120,000. Công ty không công
bố chia lãi năm 20X3.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS) năm 20X3 của công ty Thành Đô là:
A. 78.3
B. 84.1
C. 78.4
D. 84.5
5. Ngày 1/1/20X1, Doanh nghiệp cam kết thưởng 1.000 quyền chọn cổ phiếu cho 10
giám đốc bộ phận, quyền chọn này sẽ được chuyển giao sau ngày 31/12/20X3 (nhưng
trước thời hạn 31/12/20X6), với điều kiện đến thời điểm đó các giám đốc này vẫn còn
tiếp tục làm việc cho đơn vị. Giá trị hợp lý của mỗi quyền chọn tại ngày 1/1/20X1 là
15$ và giá trị nội tại là 12$/cổ phiếu. Tỷ lệ thu hồi (Forfeiture rate) ước tính vào đầu
năm X1 là 20%, tuy nhiên trong năm X1 không có giám đốc nào nghỉ nên cuối năm đó
tỷ lệ này giảm xuống còn 10%. Giao dịch này tác động đến báo cáo tài chính cho năm
tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 như sau:
A. Tăng chi phi và tăng Vốn chủ sở hữu cùng số tiền 45.000$
B. Tăng chi phi và tăng Vốn chủ sở hữu cùng số tiền 67.500$
C. Tăng chi phi và tăng Vốn chủ sở hữu cùng số tiền 60.000$
D. Tăng chi phí và tăng Vốn chủ sở hữu cùng số tiền 135.000$