You are on page 1of 6

18.

Công ty Minh Phú có cấu trúc vốn như sau:


- 120,000 cổ phiếu phổ thông. Mệnh giá $1
- 20,000 cổ phiếu ưu đãi không lũy kế chuyển đổi. Mệnh giá $10. Tỷ lệ lãi 6%. Cứ
S100 cổ phiếu ưu đãi đổi lấy 2 cp phổ thông
Lợi nhuận sau thuế của công ty Minh Phú năm 20X3 là $150,000. Công ty không công
bố chia lãi năm 20X3.
Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Diluted EPS) năm 20X3 của công ty Minh Phú là :
A. 1.4
B. 1.5
C. 1.3
D. 1.2
17. Cuối năm N công ty abc Đã thu trước tiền của khách hàng $5000 và ghi nhận vào
tài khoản “Doanh thu chưa thực hiện”. Hàng hóa sẽ được ABC giao cho khách hàng
vào quý đầu năm N+1. Theo quy định của cơ quan thuế, doanh nghiệp cần nộp thuế
thu nhập ngay khi thu tiền của khách. Tại thời điểm cuối năm N, giá trị ghi sổ và cơ
sở tính thuế của Doanh thu chưa thực hiện là(1)..., và điều này làm (2)...
A. (1)Giá trị ghi sổ: $5,000, cơ sở tính thuế: $5,000; (2)Không ảnh hưởng đến thuế
hoãn lại
B. (1)Giá trị ghi sổ: $5,000, cơ sở tính thuế: 0; (2)Tăng Tài sản Thuế hoãn lại (Deferred
tax asset)
C. . (1)Giá trị ghi sổ: $5,000, cơ sở tính thuế: $5,000; (2)Tăng Thuế hoãn lại phải trả
(Deferred tax liability)
D. . (1)Giá trị ghi sổ: $5,000, cơ sở tính thuế: 0; (2)Tăng Thuế hoãn lại phải trả
(Deferred tax liability)
25. Theo Luật thuế, cơ sở thuế của tài sản cố định cố định là theo giá gốc. Doanh
nghiệp áp dụng mô hình đánh giá lại (revaluation model) đối với loại tài sản này, theo
IAS 12, điều này sẽ:
a. Tạo ra chênh lệch tạm thời
b. Tạo ra cả chênh lệch tạm thời lẫn chênh lệch vĩnh viễn
c. Tạo ra chênh lệch vĩnh viễn
d. Không tạo ra bất cứ chênh lệch nào
1. Ngày 2/1/x9, Công ty P mua 10% cổ phiếu phổ thông của công ty T với giá phí
$80,000, không nắm giữ với mục đích thương mại. Lợi nhuận sau thuế của T
cho năm x9 là $40,000 và T công bố chia cổ tức là $30,000. Vào ngày 31/12/x9,
giá trị hợp lý của cổ phiếu công ty T được sở hữu bởi công ty P là $90.000. Giả
sử P lựa chọn trình bày giá trị của khoản đầu tư theo FVOCI, giá trị khoản đầu
tư vào T sẽ được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính công ty P tại ngày
31/12/x9 và thu nhập từ khoản đầu tư vào T trên báo cáo thu nhập năm x9 của
công ty P. lần lượt là:
A. 90.000 và 10.000
B. 90.000 và 3.000
C. 81.000 và 3.000
D. 90.000 và 13.000
10. Ngày 1/1/X0, Công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi theo mệnh giá $100,000,000.
Trái phiếu sẽ đáo hạn vào ngày 31/12/X3. Lãi suất danh nghĩa 4%/năm. Lãi trái phiếu
trả mỗi nửa năm. Phương án chuyển đổi là cứ $2 trái phiếu sẽ được chuyển thành 1
cổ phiếu thường. Lãi suất của trái phiếu tương tự nhưng không được chuyển đổi là
6%/năm. Chi phí lãi của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 là
A. 5.369.440
B. 5.700.098
C. 5.452.839
D. 2.737.155
6. Vào ngày 1/1/20X3, công ty Beta có 300,000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành.
Ngày 1/7/20X3 công ty phát hành thêm 15,000 cổ phiếu phổ thông với giá 3S/CP, khi
đó giá thị trường của CP là 4,5S/CP. Vào 1/10/20X3, công ty mua lại 40,000 cổ phiếu
phổ thông để làm cổ phiếu quỹ. Số lượng cổ phiếu bình quân lưu hành để tính lãi cơ
bản trên cổ phiếu cho năm 20X3 là bao nhiêu? (làm tròn)
A. 267.500
B. 299.920
C. 297.500
D. 307.500
24. Cuối kỳ, công ty có số dư tài khoản “Nợ phải thu từ tiền lãi” là $800. Theo luật
thuế, khoản tiền lãi này sẽ được miễn không phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.
Giá trị ghi sổ của khoản nợ phải thu này là (1) và cơ sở tính thuế của khoản nợ phải t
thu này là (2)
A. (1)$0, (2) $800
B. . (1)$ 0, (2) $0
C. (1)$800, (2)S 0
D. (1)800$, (2)800$
23. Công ty xã zh đều phát hành $1.000.000 cổ phiếu hoàn lại, ưu đãi cổ tức luỹ kế
5%, có mệnh giá S1/ cổ phiếu. Căn cứ vào tin cổ phiếu nào sau đây ĐÚNG?
A. . Nếu cổ phiếu ưu đãi này được phát hành chiết khấu, tỷ suất sinh lời thực của cổ
phiếu phải thấp hơn 5% .
B. Cổ tức chỉ trả $50,000 mỗi năm sẽ được ghi nhận trên báo cáo sự thay đổi vốn chủ
sở hữu.
C. Vào ngày phát hành, công ty XYZ ghi Có $1,000,000 vào “Vốn chủ sở hữu” trên báo
cáo tình hình tài chính.
D. Cổ phiếu này sẽ được ghi nhận là nợ phải trả tài chính và đo lường theo phương
pháp giá gốc có phân bố, sử dụng lãi suất thực
21. Vào ngày 1/1/2021, Công ty A cam kết đảm bảo 5.000 quyền chọn mua cổ phiếu
cho mỗi người trong 5 giám đốc của mình nếu họ làm việc liên tục đến ngày
31/12/2022. Quyền chọn được đảm bảo vào ngày 31/12/2022, khi đó người thụ hưởng
được mua cổ phiếu của công ty với giá 5S/CP. Giá trị hợp lý của mỗi quyền chọn vào
các ngày 1/1/2021; ngày 31/12/2021 và 31/12/2022 lần lượt là 2$; 2,2$ và 2,4$. Ngày
31/12/2021, Công ty dự đoán tỷ lệ thu hồi bằng 0 (không). Thực tế đã có 1 giám đốc
rời doanh nghiệp trong năm 2022. Vào ngày 31/12/2022, giá thị trường cổ phiếu của
doanh nghiệp là 7,5 SCP và tất cả các giám đốc được thường đều thực hiện quyền
chọn để mua cổ phiếu của doanh nghiệp. Bút toán ghi giao dịch các giám đốc thực
hiện quyền chọn là
A. Nợ Tiền: 100.000 $/ Có - Vốn góp cổ phần: 100.000 S
B. Nơ- Tiền: 100.000 $/ Nơ- Quyền chọn cổ phiếu (VCSH): 48.000$/ Có- Vốn góp cổ
phẩn: 148.000$
C. Nợ Tiền: 150.000 $/ Có - Vốn góp cổ phần: 150.000 $
D. Nơ Tiền: 100.000 S/ Ng. Quyền chọn cổ phiếu (VCSH): 40.0005/ Cá. Vốn góp cổ
phần: 140.000$
20. Ngày 1/1/X0, Cty S phát hành đúng mệnh giá trái phiếu có thể chuyển đổi, kỳ hạn 3
năm, MG: 10.000.000$. Lãi suất trái phiếu là 3%/năm. Lãi trái phiếu được trả định kỳ
hàng năm vào 31/12. Vào ngày phát hành lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự
không có quyền chuyển đổi là 5%. Thành phần nợ phải trả khi phát hành, chi phí lãi
trái phiếu năm X1, số dư thành phần nợ phải trả ngày 31/12/X0 lần lượt là:
A. 9.455.350 $; 481.406$ và 9.628.118$
B. 9.455.350 $ ; 472.768$ và 9.628.118$
C. 9.628.118$; 481.460$ và 8.897.527$
D. 9.628.118$;472.768$ và 8.897.5278
19. Cuối kỳ này, công ty có khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng (unused tax losses) là
$3,000, thời gian được chuyển lỗ là 5 năm. Công ty có bằng chứng cho thấy trong 5
năm tới, công ty rất có khả năng thu được lợi nhuận kế toán: $2,000. Thuế suất 20%.
Theo IAS 12, khoản lỗ tính thuế này tạo ra:
A. a. Thuế hoãn lại phải trả: $400
B. Thuế hoãn lại phải trả: $600
C. . Tài sản thuế hoãn lại: $400
D. Tài Tài sản thuế hoãn lại: $600
22. Công ty A thành lập từ ngày 1/1/20X0. Lợi nhuận kế toán trước thuế cho năm tài
chính kết thúc ngày 31/12/20X1 của A là 250.000 ĐVT. Để xác định thu nhập chịu thuế,
kế toán của Công ty tỉnh lại một số khoản mục khác với xác định lợi nhuận trước thuế
như sau: (1) Một TSCĐ hữu hình mua ngày 1/1/20X0, nguyên giá 300.000 ĐVT, thời
gian khấu hao theo IAS và luật thuế lần lượt là 4 năm và 5 năm; 178 (2) Số dư Nợ phải
trả về doanh thu nhận trước vào các ngày 31/12/20X0 và 31/12/20X1 lần lượt là: 20.000
ĐVT và 14.000 ĐVT, Luật thuế yêu cầu nộp thuế thu nhập khi công ty thu được tiền.
Thuế suất 20 %. Chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí hay thu nhập thuế thu
nhập hoãn lại trên Báo cáo tài chính cho 1781 năm kết thúc ngày 31/12/20X1 lần lượt
là:
A. Chi phí thuế hiện hành: 51,800 S và Thu nhập thuế hoãn lại: 1.800 $
B. Chi phí thuế hiện hành: 54,200 $ và Thu nhập thuế hoãn lại: 8.800 $
C. Chi phí thuế hiện hành: 51,800 $ và Chi phi thuế hoãn lại: 8,800 $
D. Chi phí thuế hiện hành: 54,200 $ và Thu nhập thuế hoãn lại: 1,800 $
15. Ngày 1/1/X0, Công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi theo mệnh giá $100,000,000.
Trái phiếu sẽ đáo hạn vào ngày 31/12/X3. Lãi suất danh nghĩa 4%/năm. Lãi trái phiếu
trả mỗi nửa năm. Phương án chuyển đổi là cử S2 trái phiếu sẽ được chuyển thành 1
cổ phiếu thường. Lãi suất của trái phiếu tương tự nhưng không được chuyển đổi là
6%/năm. Giá trị ghi sổ của trái phiếu chuyển đổi ngày 31/12/X2 là:
A. 104.363.596
B. 93.516.964
C. 103.302.603
D. 105.106.236
16. Theo IFRS 9, nguyên tắc kế toán được áp dụng khi thay đổi mô hình đo lường
công cụ nợ từ đo lường theo giá trị hợp lý sang do lường theo giá gốc phân bố là:
A. Giá trị hợp lý của công cụ nợ tại ngày chuyển đổi theo mô hình giá trị hợp lý sẽ là giá
trị ghi sổ của tài sản mới theo mô hình giá gốc phân bố tại ngày chuyển đổi
B. Áp dụng lãi suất thực được tính toán theo nguyên giả ban đầu của công cụ nợ
C. Theo mô hình giá trị hợp lý, trước đây khoản chỉ giao dịch môi giới đã được ghi nhận
là chi phi nên bây giờ sẽ được loại trừ khỏi báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
cộng thêm vào giá trị hợp lý của công cụ nợ tại ngày chuyển đổi
D. All đúng
11. Câu nào sai?
A. Khi có lãi trên quyền chọn đối với người mua, tương ứng sẽ là khoản lỗ đối với
người bản quyền chọn
B. Tất cả công cụ phái sinh riêng lẻ (free -standing derivatives) đều được ghi nhận lãi
hoặc lỗ trong suốt cuộc đời của chúng
C. Tại ngày bắt đầu (inception date), kế toán không ghi nhận bút toản nhật ký cho hợp
đồng kỳ hạn
D. Tại ngày đóng vị thế hay tại ngày đáo hạn hợp đồng, kế toán luôn ghi nhận tăng tiền
đối với quyền chọn của bên mua
14. Công ty Hà Thành có cấu trúc vốn như sau:
- 120,000 cổ phiếu phổ thông. Mệnh giá $1.
- 20,000 cổ phiếu ưu đãi lũy kế không chuyển đổi. Mệnh giá $10. Tỷ lệ lãi 6%.
1/5/x3 phát hành thêm 49.500 cổ phiếu phổ thông bán thu tiền
Lợi nhuận sau thuế của công ty Hà Thành năm 20X3 là $120,000. Công ty không công
bố chia lãi năm 20X3
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS) năm 20X3 của công ty Hà Thành là:
A. 78.43
B. 70.69
C. 84.51
D. 70.79
12.Ngày 1/1/X0, công ty ABC phát hành theo mệnh giá trái phiếu có thể chuyển đổi, kỳ
hạn 5 năm, mệnh giá: $10,000,000. Lãi suất trái phiếu là 5%/năm. Lãi trái phiếu được
trả định kỳ hàng năm vào ngày 31/12. Vào ngày phát hành lãi suất thị trường của trái
phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi là 7%. Thành phần nợ phải trả khi phát
hành, chi phí lãi trái phiếu năm X1, số dư thành phần nợ phải trả ngày 31/12/XQ lần
lượt là:
A. $9,475,137; $674,688 và $9,638,396
B. $9,475,137; $663,260 và $9,638,396
C. $9,179,961; $652,579 và $9,322,558
D. $9,179,961; $642,597 và $9,322,58
13. Ngày 1/7/X3, Công ty R ký một thỏa thuận cam kết thưởng tiền bằng giá trị nội tại
của 100 SARs (share appreciation rights) cho mỗi một nhân viễn trong 50 nhân viên
nếu họ làm việc 3 năm liên tục tại công ty. Ngày trao quyền là 1/7/20X6 và ngày hết
hiệu lực là 1/7/X7. Vào ngày 30/6/20X6, thống kê có 8 nhân viên nghỉ việc trong 3 năm
gần dây và 15 nhân viên thực hiện SARs.

năm Kết thúc 30/6/x4 30/6/x5 30/6/x6 30/6/x7

GTHL $14.4 15.5 18.2 21.4

GT nội tại 20 25
Nghĩa vụ nợ được ghi nhận trên báo cáo tình hình tài chính kết thúc ngày 30/6/X6 liên
quan kế hoạch thưởng này:
A. 47.320
B. 52.000
C. 49.140
D. 44.620
9. Đầu năm N, DN mua tài sản cố định với nguyên giả $8000. Khấu hao đường thẳng.
Thời gian khấu hao theo kế toán là 4 năm. Cơ quan thuế cho phép khấu hao trong 2
năm. Tại thời điểm cuối năm N, giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của tài sản này là(1)...,
và điều này làm (2)...
A. (1)Giá trị ghi số: 56000, cơ sở tính thuế: $4000; (2)Tăng Chênh lệch tạm thời chịu
thuế (Taxable Temporary Difference)
B. (1)Giá trị ghi sổ: 56000, cơ sở tính thuế: $4000; (2)Tăng Chênh lệch tạm thời được
khấu trừ (Deductible Temporary Difference)
C. (1)Giá trị ghi sổ: S2000, cơ sở tính thuế: $4000; (2)Tăng Chênh lệch tạm tỉ thời chịu
thuế (Taxable Temporary Difference)
D. (1)Giá trị ghi sổ: S2000, cơ sở tính thuế: $4000; 2)Tăng Chênh lệch tạm thời được
khấu trừ (Deductible Temporary
8. Đầu năm 20X3, công ty Anpha có cấu trúc vốn như sau:
- 500,000 cổ phiếu thường, mệnh giá $10
- 3,000 cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi, mệnh giá $50, trả lãi bắt buộc với lãi suất
6%/ năm. Tỷ lệ chuyển đổi cứ S20 mệnh 17 giá cổ phiếu ưu đãi được chuyển
đổi thành 2 cổ phiếu phổ thông
- Lợi nhuận sau thuế của công ty M là $2,486,750 cho năm 20X3, thuế suất thuế
TNDN là 20%. Lãi suy giảm (Diluted EPS)trên cổ phiếu của công ty Anpha cho
năm 20X3 là bao nhiêu
A. 4.7
B. 4.83
C. 4.85
D. 4.82
2. Ngày 1/1/20XO, Doanh nghiệp chi tiền mua trái phiếu có lãi suất cố định 5%/năm,
mệnh giá 100,000$, đáo hạn ngày 31/12/20X3. Lãi suất thị trường của trái phiếu vào
ngày 1/1/XD là 6%/năm, không có chi phí giao dịch. Doanh nghiệp đã phân loại trái
phiếu này vào nhóm đo lường theo giá trị hợp lý với chênh lệch đưa vào vốn chủ sở
hữu (FVOCI: Fair Value through Other Comprehensive Income). Ngày 31/12/20X1, lãi
suất thị trường của trái phiếu này đã tăng lên 6,5%. Bút toán điều chỉnh giá trị trái
phiếu vào ngày 31/12/20X1 bao gồm:
A. Nợ - Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCl): 898 $/ Có- Đầu tư trái phiếu đo lường theo
FVOCI: 898 $
B. Nợ - Đầu tư trái phiếu đo lường theo FVOCI: 898 $ / Có- Thặng dư đánh giá lại tài
sản (OCI): 898 S
C. Nợ - Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCI): 1.788 $/ Có- Đầu tư trái phiếu đo lường
theo FVOCI: 1.788 $
D. Nợ - Đầu tư trái phiếu đo lường theo FVOCL: 1.788 $ / Có- Thặng dư đánh giá lại tài
sản (OCI): 1.788 $
7. Ngày 1/1/X1, công ty cam kết thưởng 2.000 quyền chọn mua cổ phiếu (share call
option) cho mỗi người trong số bốn giám đốc với điều kiện họ làm việc liên tục tại
công ty đến cuối năm X3.Các quyền chọn này hết hiệu lực vào 31/12/X5. Vào ngày
1/1/XI, giá trị hợp lý của mỗi quyền chọn là S1 và công ty dự đoán rằng, tất cả các
giám đốc làm việc đến cuối năm X3. Mỗi quyền chọn cho phép mua một cổ phiếu của
doanh nghiệp với giá 10$. Ngày 31/12/X1, giá trị hợp lý của cổ phiếu và quyền chọn
lần lượt là $8 và 0,9S và không có thông tin nào cho thấy giá cổ phiếu sẽ tăng trong
hai năm tới. Cuối năm X1, công ty ước tính chỉ còn 2 trong số 4 giám đốc tiếp tục làm
việc tại đơn vị cho đến hết năm X3. Giá trị Quyền chọn cổ phần (share option) sẽ
được trình bày bao nhiêu trong báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 1781
17812010219 31/12/X1?
A. 4.000
B. 2.000
C. 2.66713
D. 1.3335
3. Trong kỳ, công ty có các thông tin sau: Lợi nhuận kế toán trước thuế: $100,000;
Chênh lệch tạm thời chịu thuế: tăng $1,000; Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: giảm
$3,000. Thuế suất 20%. Công thức tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
kỳ này là:
A. ($100,000+ $1,000-$3,000) x20%
B. ($100,000-$1,000-$3,000)x20%
C. ($100,000-$1,000+ $3,000) x20%
D. ($100.000+ $1.000+ $3.000) x20%
4. Công ty Thành Đô có cấu trúc vốn như sau:
1/1/x3
- 120,000 cổ phiếu phổ thông. Mệnh giá $1.
- 20,000 cổ phiếu ưu đãi không lũy kế và không chuyển đổi. Mệnh giá $10. giá
$10. Tỷ lệ lãi 6%
1/5/20X3, phát hành thêm 49,500 cổ phiếu phổ thông bán thu tiền.
Lợi nhuận sau thuế của công ty Thành Đô năm 20X3 là $120,000. Công ty không công
bố chia lãi năm 20X3.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Basic EPS) năm 20X3 của công ty Thành Đô là:
A. 78.3
B. 84.1
C. 78.4
D. 84.5
5. Ngày 1/1/20X1, Doanh nghiệp cam kết thưởng 1.000 quyền chọn cổ phiếu cho 10
giám đốc bộ phận, quyền chọn này sẽ được chuyển giao sau ngày 31/12/20X3 (nhưng
trước thời hạn 31/12/20X6), với điều kiện đến thời điểm đó các giám đốc này vẫn còn
tiếp tục làm việc cho đơn vị. Giá trị hợp lý của mỗi quyền chọn tại ngày 1/1/20X1 là
15$ và giá trị nội tại là 12$/cổ phiếu. Tỷ lệ thu hồi (Forfeiture rate) ước tính vào đầu
năm X1 là 20%, tuy nhiên trong năm X1 không có giám đốc nào nghỉ nên cuối năm đó
tỷ lệ này giảm xuống còn 10%. Giao dịch này tác động đến báo cáo tài chính cho năm
tài chính kết thúc ngày 31/12/X1 như sau:
A. Tăng chi phi và tăng Vốn chủ sở hữu cùng số tiền 45.000$
B. Tăng chi phi và tăng Vốn chủ sở hữu cùng số tiền 67.500$
C. Tăng chi phi và tăng Vốn chủ sở hữu cùng số tiền 60.000$
D. Tăng chi phí và tăng Vốn chủ sở hữu cùng số tiền 135.000$

You might also like