You are on page 1of 6

1/ IFRS 9 requires an entity to measure options at:

a. Amortized cost
b. Fair value through profit or loss (FVTPL)
c. Fair value through other comprehensive income (FVOCI)
d. Either FVTPL or FVOCI
2/ Ngày 1/1/20x0, công ty A phát hành trái phiếu chuyển đổi thu bằng tiền theo mệnh
giá $1,000,000. Trái phiếu này được thanh toán nợ gốc vào ngày 31/12/20x2, lãi suất
trái phiếu là 4%/năm, thanh toán lãi vào cuối mỗi năm, ti lệ chuyển đổi là 1 trái phiếu
chuyển thành 0.75 cổ phiếu thường tại bất kỳ thời điểm nào trước ngày đến hạn. Một
trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi được phát hành trên thị trường với lãi
suất 6%/ năm. Xác định thành phần nợ và vốn tại ngày kết thúc năm tài chính
31/12/20x0:
a. Nợ phải trả: $1,080,000; Vốn chủ sở hữu: $(80,000)
b. Nợ phải trả: $963,332; Vốn chủ sở hữu: $36,668
c. Nợ phải trả: S1,020,000; Vốn chủ sở hữu: $(20,000)
d. Nợ phải trả: 5963,332; Vốn chủ sở hữu: $53,460
3/ Ngày 1/7 x3, Công ty R ký một thỏa thuận và cam kết thưởng 100 SARs (share
appreciation rights) cho môi một nhân viên trong 50 nhân viên nếu đã làm việc 3 năm
liên tục. Ngày trao quyền là 1/7/20x6. Vào ngày 30/6/20x6, thống kê có 9 nhân viên
nghỉ việc trong 3 năm và 15 nhân viên thực hiện SAR.

Năm kết thúc 30/6/x4 30/6/x5 30/6/x6 30/6/x7

Giá trị hợp lí $14.4 15.5 18.2 21.4


SAR
Giá trị nội tại 20 25
SAR

Nghĩa vụ nợ được ghi nhận trên báo cáo tình hình tài chính kết thúc ngày 30/6/x6 liên
quan kế hoạch thưởng này:
a. $52,000
b. $44.620
c. $69,820
d. $47.320
4/ Ngày 1/1/x1, công ty E thường cho CEO 120,000 quyền chọn mua 120,000 cổ
phiếu phổ thông (mệnh giá $1/ cổ phiếu) để được mua với giá thực hiện là S8/ cổ
phiếu. Điều kiện nhận thường là làm việc 3 năm và thực hiện quyền chọn mua trước
ngày 31/12/x5. Giá trị hợp lý mỗi quyền chọn mua tại ngày thường là $4. Trong năm
x4, với giá thị trường mỗi cổ phiếu là $10, CEO đã thực hiện 85% quyền chọn mua,
lúc này, công ty E sẽ ghi nhận bút toán:
a. Nợ Tiền: $408,000 - Nợ Quỹ quyền chọn cổ phiếu: $102,000 - Có Vốn góp chủ
sở hữu: $102,000 - Có Thặng dư vốn cổ phần thường: $408.000
b. Nợ Tiền: $816,000 - Nợ Quỹ quyền chọn cổ phiếu: S408.000 - Có Vốn góp
chủ sở hữu: $120.000 - Có Thặng dư vốn cổ phần thường: $1,104.000
c. Nợ Tiền: $120,000 - Nợ Quỹ quyền chọn cổ phiếu: $102,000 - Có Vốn góp chủ
sở hữu: $120,000 - Có Thặng dư vốn cổ phần thường: $102,000
d. Nợ Tiền: $816,000 - Nợ Quỹ quyền chọn cổ phiếu: S408,000 - Có Vốn góp
chủ sở hữu: $102,000 - Có Thặng dư vốn cổ phần thường: $1,122,000
5/ Fill in a blank: IFRS 2 applies to share-based payment transactions in which an
entity ……….goods or services
a. Delivers
b. Returns
c. Transfers
d. Receives
6/ What is the effect of an equity-settled award of stock options on the grant date?
a. Decrease in total equity or decrease in net income
b. Increase in total equity or decrease in net income
c. Increase in total equity or increase in net income
d. No change in total equity or net income
7/ Bertrand issued $10 million convertible loan notes on 1 October 20x0 that carry a
coupon rate of 5% per annum. They are redeemable on 30 September 20x3 at par for
cash or can be exchanged for equity shares in Bertrand on the basis of 20 shares for
each $100 of loan. A similar loan note, without the conversion option, would have
required Bertrand to pay an interest rate of 8%. How should the convertible loan notes
be accounted for?
a. As debt and equity
b. As debt until conversion, then as equity
c. As equity
d. As debt
8/ Công ty S báo cáo 57,000,000 Iợi nhuận sau thue trong nam. Cong ty S đang lưu
hành $500,000 co phiếu ưu đãi lũy kế cổ tức 10%/ năm khong co chức năng chuyển
đổi. Vào ngày 1/6, công ty S phát hành $1,000,000 trái phiếu chuyển đổi với lãi suất
danh nghĩa 6% năm. Tử số trong công thức tính EPS cơ bản và EPS pha loãng
(Diluted EPS) của năm kết thúc ngày 31/12, áp dụng thuế suất thuế TNDN 40% là:
a. EPS cơ bản: $7,000,000 - $50,000; EPS pha loãng: $7,000,000 - $50,000 +
($60,000 x 7/12) x (1 - 40%)
b. EPS cơ bán: $7,000,000 - $50,000 x 7/12; EPS pha loãng: $7,000,000 -
$50,000 x 7/12 + ($60,000 x 7/12) x (1- 40%)
c. EPS cơ bản: $7,000.000 - $50,000 x 5/12; EPS pha loãng: $7.000,000 -
$50,000 x 5/12 + ($60,000 x 5/12) × (1 - 40%)
d. Tất cả các câu đều sai
9/
Công ty A bắt đầu hoạt động từ đâu năm X0 với $10,000,000 vốn cô phần, tương ứng
10,000,000 cổ phiếu thường. Lợi nhuận sau thuế phận bô cho cổ đông phổ thông các
năm X0 và X1 lần lượt là $2,500,000 và $3,000.000S. Ngày 1/7X1 công ty A phát
hành cổ phiếu thường từ lợi nhuận giữ lại, bốn cổ phiếu thường được 1 cổ phiếu
thưởng.. EPS cơ bản X1; EPS cơ bán X0 chưa hồi tổ và EPS cơ bản X0 đã hồi tổ lần
lượt là:
a. $0.24; $0.25 và S0.2
b. $0.267; $0.25 và S0.22
c. $0.3: $0.25 và $0.2
d. $0.24; $0.2 và $0.25
10/ Vào ngày 1/1/X0, 1 công ty đã phát hành 120,000 cổ phiếu thường với giá S1/CP.
Vào ngày 1/5/X0, công ty phát hành thêm 30,000 cổ phiếu thường và 1/7/X0 công ty
tiếp tục phát hành thêm 50,000 cổ phiếu thường nữa. Cà hai lần phát hành đều theo
giá thị trường khi phát hành. Hãy tinh số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân lưu
hành trong năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/X0:
a. 165,000
b. 160.000
c. 156,667
d. 175.000
11/ Công ty Gama có cầu trúc vốn: 20,000,000$ cổ phiếu thường: S1,000,000 cổ
phiếu ưu đãi không lũy kế với tỷ lệ chia cổ tức 6%/năm và $2,000.000 cổ phiếu ưu đãi
có lũy kế với tỷ lệ chia cổ tức 4%/năm. Lợi nhuận sau thuế trước cổ tức các năm X0
và X1 lần lượt là: $1.600,000 và $2,500,000. Năm X0 công ty không công bố trả cổ
tức, năm X1 công bố trả cổ tức cho các cổ phiếu thường, và các loại cổ phiếu ưu đãi.
EPS cơ bàn của công ty Gama các năm X0 và X1 lần lượt là:
a. $0.08 và $0.125
b. $0.076 và $0.118
c. $0.073 và $0.118
d. $0.066 và $0.1026
12/ Trích thông tin từ BCTC (bảng CĐKT) của 1 doanh nghiệp như sau:

31/12/x1 31/12/x2
Phải trả thuế tndn hiện 20000 10000
hành
Phải trả về thuế hoãn lại 300000 315000
Chi phí thuế TNDN năm X2 là:
a. 25000
b. 10000
c. 15000
d. 315000
13/ Công ty K trong năm đạt lợi nhuận trước thuế là S600,000 và thuế suất thuế
TNDN 30%. Trong năm, công ty K phát sinh tiền phạt hành chính không được miễn
trừ thuế là S20,000 và thu nhập không tính thuế là $50,000, không còn bất kỳ khoản
thu nhập, chi phí nào khác không được tính thuế. Thuế suất thuế TNDN hiệu lực trong
năm của công ty K là:
a. 31.5%
b. 30.0%
c. 28.5%
d. 27.1%
14/ Một doanh nghiệp áp dụng mô hình đánh giá lại cho tài sản cố định hữu hình
(TSCĐHH). Vào ngày 31/12/20X0, giá trị ghi sổ của TSCĐHH (trước khi đánh giá
lại), giá trị hợp lý và cơ sở thuê lần lượt là: $16 triệu, $20 triệu và S12 triệu. Chênh
lệch tạm thời ngày 31/12/X0 của tài sản này là:
a. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là: $8 triệu
b. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là: S4 triệu
c. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: S4 triệu
d. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: S8 triệu
16/ The entity A holds bonds in various currencies with stated maturity dates and
intends to hold the bonds to maturity. Payments of principal and interest to the entity
are linked to the bond issuer's net income performance. Under IFRS 9, these bonds
should be measured at:
a. Fair value through profit or loss
b. Fair value through other comprehensive income
c. Available-for-sale security
d. Amortized cost
17/ Bertrand issued $10 million convertible loan notes on 1 October 20x0 that carry a
coupon rate of 5% per annum. They are redeemable on 30 September 20x3 at par for
cash or can be exchanged for equity shares in Bertrand on the basis of 20 shares for
each $100 of loan. A similar loan note, without the conversion option, would have
required Bertrand to pay an interest rate of 8%. How should the convertible loan notes
be accounted for?
a. As debt and equity
b. As equity
c. As debt until conversion, then as equity
d. As debt
18/ Ngày 1/1/20x0, công ty A phát hành trái phiếu chuyển đổi thu bằng tiền theo
mệnh giá $1,000.000. Trái phiếu này được thanh toán nợ gốc vào ngày 31/12/20x2, lãi
suất trái phiếu là
4%/năm, thanh toán lãi vào cuối mỗi năm, tỷ lệ chuyển đổi là 1 trái phiếu chuyển
thành 0.75 cổ phiếu thường tại bắt kỳ thời điểm nào trước ngày đến hạn. Một trái
phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi được phát hành trên thị trường với lãi suất
6%/ năm. Xác định thành phần nợ và vốn tại ngày kết thúc năm tài chính 31/12/20x0:
a. Nợ phải trả: $1.080,000; Vốn chủ sở hữu: S(80,000)
b. Nợ phải trả: $963,332; Vốn chủ sở hữu: $36,668
c. Nợ phải trả: $1,020.000; Vốn chủ sở hữu: S(20,000)
d. Nợ phải trả: $963,332; Vốn chủ sở hữu: $53,460
20/ Công ty Gama có cấu trúc vốn: 20,000,0005 cổ phiếu thường; $1,000,000 cổ
phiếu ưu đãi không lũy kế với tỷ lệ chia cổ tức 6%/năm và $2,000,000 cổ phiếu ưu đãi
có lũy
kế với tỷ lệ chia cổ tức 4%/năm. Lợi nhuận sau thuế trước cổ tức các năm X0 và X1
lần lượt là: $1,600,000 và $2,500,000. Năm X0 công ty không công bố trả cổ tức,
nằm X1 công bố trả cổ tức cho cà cổ phiếu thường, và các loại cổ phiếu ưu đãi. EPS
cơ bàn của công ty Gama các năm X0 và X1 lần lượt là:
a. $0.08 và $0.125
b. $0.076 và $0.118
c. $0.073 và $0.118
d. $0.066 và $0.1026
21/ Ngày 1/2/X0, Công ty phát hành 1 quyền mua cổ phiếu cho mỗi 10 cổ phiếu phố
thông với giá S0.7. Giá thị trường của cổ phiếu phố thông vào ngày này là $1.25. Giá
thị trường lý thuyết của mỗi cổ phiếu sau khi phát hành quyền mua là:
a. $1.32
b. $1.2
c. $0.7
d. $1.14
22/ Which of the following is NOT an example of a potential ordinary share?
a. Convertible preferred share
b. Share warrants.
c. Standard preferred share.
d. Convertible debt.
23/
Anti-dilution is:
a. A decrease in earnings per share when convertible instruments are converted to
ordinary shares
b. An increase in earnings per share when ordinary shares are converted to
convertible instruments
c. An increase in earnings per share when convertible instruments are converted
to ordinary shares
d. A decrease in earnings per share when ordinary shares are converted to
convertible instruments
24/ The following is characteristics of a derivative:
a. It is settled in the future date
b. It requires no initial investment
c. Its value changes in response to change in value of an underlying variable
d. All are true
25/ Công ty A đã mua 10,000 quyền chọn mua với giá S1/ quyền chọn vào ngày
1/6/x5 để mua 10,000 cổ phiếu phố thông của công ty X vào ngày 1/11/x5 với giá
thực hiện là $10/ cổ phiếu.
Vào ngày 30/9/x5, giá trị hợp lý của mỗi quyền chọn là $1.3. Công ty A đã thực hiện
quyền mua cổ phiếu vào ngày 1/11/x5, lúc này giá thị trường là S12/ cổ phiếu. Năm
tài chính công ty A kết thúc ngày 30/9/x5. Sau khi thực hiện quyền, công ty A tính
tổng lợi nhuận liên quan đến việc đầu tư 10,000 quyền chọn mua là:
a. Lãi $10.000
b. Lài $7,000
c. Lỗ $7,000
d. Lãi $9,000

You might also like