You are on page 1of 4

1/4

ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KỲ MÔN KTQT 2 -T 11-23


Họ và tên: MSSV: Lớp: STT:

Trả lời trắc nghiệm:

1:……2:.….…..3:..….…..4:.….……5:….……6:…....…7:..…..…8:…..……9:……..…10:………

1. Công ty A thành lập từ ngày 1/1/2021. Lợi nhuận kế toán trước thuế cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2022 của A là 350.000 ĐVT. Để xác định thu nhập chịu thuế, kế toán của Công ty tính lại một số
khoản mục khác với xác định lợi nhuận trước thuế như sau: (1) Một TSCĐ hữu hình mua ngày 1/1/2021,
nguyên giá 500.000 ĐVT, thời gian khấu hao theo IAS và luật thuế lần lượt là 5 năm và 4 năm; (2) Số dư
Dự phòng nợ phải trả về bảo hành sản phẩm vào các ngày 31/12/2021 và 31/12/2022 lần lượt là: 20.000
ĐVT và 14.000 ĐVT, Luật thuế chỉ cho phép tính chi phí bảo hành khi thực tế phát sinh bảo hành sản
phẩm. Thuế suất 20 %. Chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí/hay thu nhập thuế thu nhập hoãn lại
trên Báo cáo tài chính cho năm kết thúc ngày 31/12/2022 lần lượt là:
A. Chi phí thuế hiện hành: 66,200 $ và Chi phí thuế hoãn lại: 8.200 $
B. Chi phí thuế hiện hành: 66,200 $ và Thu nhập thuế hoãn lại: 8.200 $
C. Chi phí thuế hiện hành: 63,800 $ và Thu nhập thuế hoãn lại: 6,200 $
D. Chi phí thuế hiện hành: 63,800 $ và Chi phí thuế hoãn lại: 6,200 $
2. Công ty A thành lập từ ngày 1/1/2021. Lợi nhuận kế toán trước thuế cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2022 của A là 350.000 ĐVT. Để xác định thu nhập chịu thuế, kế toán của Công ty tính lại một số
khoản mục khác với xác định lợi nhuận trước thuế như sau: (1) Một TSCĐ hữu hình mua ngày 1/1/2021,
nguyên giá 500.000 ĐVT, thời gian khấu hao theo IAS và luật thuế lần lượt là 5 năm và 4 năm; (2) Số dư
Dự phòng nợ phải trả về bảo hành sản phẩm vào các ngày 31/12/2021 và 31/12/2022 lần lượt là: 20.000
ĐVT và 14.000 ĐVT, Luật thuế chỉ cho phép tính chi phí bảo hành khi thực tế phát sinh bảo hành sản
phẩm. Thuế suất 20 %. Bút toán ghi nhận thuế hoãn lại năm 2022 là:
A. Nợ -TK Chi phí thuế hoãn lại/ Có -TK Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 6.200 $
B. Nợ -TK Tài sản thuế hoãn lại/ Có -TK Thu nhập thuế hoãn lại: 6.200 $
C. Nợ -TK Chi phí thuế hoãn lại/ Có -TK Nợ phải trả về thuế hoãn lại: 7.200 $
D. Nợ -TK Tài sản thuế hoãn lại/ Có -TK Thu nhập thuế hoãn lại: 7.200 $
3.Một doanh nghiệp áp dụng mô hình đánh giá lại cho tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH). Vào ngày
31/12/2022, giá trị ghi sổ của TSCĐHH (trước khi đánh giá lại), giá trị hợp lý và cơ sở thuế lần lượt là: 18
triệu $, 19 triệu $ và 17 triệu $. Chênh lệch tạm thời ngày 31/12/22 của tài sản này là:
A. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 2 triệu $ B. Chênh lệch tạm thời chịu thuế là: 1 triệu $
C.Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là: 2 triệu $ D. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là 1 triệu $
2/4

4.Năm 2022 Công ty A chịu một khoản lỗ là 300.000 $. Khoản lỗ này được phép trừ vào thu nhập chịu
thuế trong năm tiếp theo nếu doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Vào cuối năm 2022, chênh lệch tạm thời
chịu thuế ròng lũy kế là 200.000$. Thuế suất 20%. Doanh nghiệp không có bằng chứng xác định được
năm tiếp theo kinh doanh có lãi hay không. Doanh nghiệp ghi nhận tài sản thuế hoãn lại liên quan đến số
lỗ của năm 20X0 là:
A. 0 $ B. 60.000 $ C. 40.000$ D. 20.000 $
5. Ngày 1/1/2022, Doanh nghiệp mua tài sản cố định hữu hình với nguyên giá 100.000$. Khấu hao đường
tuyến tính. Thời gian khấu hao theo chuẩn mực kế toán và luật thuế lần lượt là 4 năm và 5 năm. Thuế
suất 20%. Phát biểu nào sau đây là đúng về TSCĐ này vào ngày 31/12/2022:
A. Giá trị ghi sổ là 75.000$, Cơ sở thuế: 80.000 $ và làm phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu
trừ 5.000$
B. Giá trị ghi sổ là 80.000$, Cơ sở thuế: 75.000 $ và làm phát sinh chênh lệch tạm thời chịu thuế 5.000$
C. Giá trị ghi sổ là 75.000$, Cơ sở thuế: 80.000 $ và làm phát sinh nợ phải trả thuế hoãn lại 1.000$
D. Giá trị ghi sổ là 80.000$, Cơ sở thuế: 75.000 $ và làm phát sinh tài sản thuế hoãn lại 1.000$
6.Ngày 1/1/X1, Công ty ABC chi 96.456 USD đầu tư vào Trái phiếu chính phủ với mục đích giữ đến đáo
hạn: Thời hạn Trái phiếu 2 năm, mệnh giá 100.000 USD, lãi suất 6%/năm, trả lãi vào cuối mỗi năm, đáo
hạn ngày 31/12/X2. Thu nhập lãi năm X2:
A. 6.000 USD B. 6.959 USD C. 7.840 USD D. 6.832 USD
7. Ngày 1/1/X0, doanh nghiệp mua 2.000 cổ phiếu A với giá là 5 $/CP, chi phí giao dịch là 100$. Ngày
15/2/X0 doanh nghiệp bán 400 cổ phiếu A với giá 6$/CP. Biết rằng doanh nghiệp đầu tư chứng khoán
này với mục đích để kinh doanh. Chứng khoán này ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiêp
năm X0 là:
A. Lãi 300 $ B. Lãi 400 $ C. Lãi 550 $ D. Lỗ 350 $
8 Ngày 1/1/20x1, công ty XYZ đã chi $1,019,964 để mua trái phiếu có mệnh giá $1,000,000 với lãi suất
trên mệnh giá 8.5%/ năm, nhận lãi vào ngày 31/12. Trái phiếu đáo hạn 31/12/20x5. Lãi suất thực của trái
phiếu là:
A. 8,5% B. 8% C. 9% D. 7,8 %
9.Ngày 1/1/20X0, Doanh nghiệp chi tiền mua trái phiếu có lãi suất cố định 6%/năm, mệnh giá 100,000$,
đáo hạn ngày 31/12/20X3. Lãi suất thị trường của trái phiếu vào ngày 1/1/X0 là 6,5 %/năm, không có chi
phí giao dịch. Doanh nghiệp đã phân loại trái phiếu này vào nhóm đo lường theo giá trị hợp lý với chênh
lệch đưa vào vốn chủ sở hữu (FVOCI: Fair Value through Other Comprehensive Income). Ngày
31/12/20X1, lãi suất thị trường của trái phiếu này đã tăng lên 6,8 %. Bút toán điều chỉnh giá trị trái phiếu
vào ngày 31/12/20X1:
A. Nơ- Thu nhập toàn diện khác (OCI)/ Có- Tài sản tài chính (FVOCI): 540 $
3/4

B. Nơ- Tài sản tài chính (FVOCI)/ Có- Thu nhập toàn diện khác (OCI): 540 $
C. Nơ- Thu nhập toàn diện khác (OCI)/ Có- Tài sản tài chính (FVOCI): 484 $
D. Nơ- Tài sản tài chính (FVOCI)/ Có- Thu nhập toàn diện khác (OCI): 484 $
10. Ngày 1/1/X0, Công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi theo mệnh giá $10,000,000. Trái phiếu sẽ đáo
hạn vào ngày 31/12/X2. Lãi suất danh nghĩa 4%/năm. Lãi trái phiếu trả mỗi nửa năm. Phương án chuyển
đổi là cứ $2 trái phiếu sẽ được chuyển thành 1 cổ phiếu thường. Lãi suất của trái phiếu tương tự nhưng
không được chuyển đổi là 5%/năm. Giá trị ghi sổ của trái phiếu chuyển đổi ngày 31/12/X1 là:
A. 10.000.000 $ B. 9.724.594 $ C. 10.179.035 $ D. 9.903.629 $
Câu tự luận:
Ngày 1/1/X1, Cty A đưa vào kế hoạch thưởng SAR (share appreciatiion rights) cho 200 nhà quản
lý cao cấp của cty. Theo kế hoạch này, mỗi nhà quản lý được đảm bảo 5,000 SAR vào ngày
31/12/X3 nếu họ làm việc tại cty liên tục cho đến ngày đảm bảo. Vào ngày thực hiện, nếu giá cổ
phiếu trên thị trường của công ty tăng so với giá đảm bảo của SAR là 30$ thì mỗi SAR được
thanh toán bằng tiền phần tăng thêm này. Trong năm X1 đã có 20 nhà quản lý rời công ty, cuối
năm công ty ước tính cả thời gian đảm bảo sẽ có 40 nhà quản lý rời công ty trước thời điểm được
thụ hưởng các SAR. Trong năm X2 không có nhà quản lý rời công ty, cuối năm công ty ước tính
cả thời gian đảm bảo sẽ có 30 nhà quản lý rời công ty trước thời điểm được thụ hưởng các SAR.
Năm X3 có 15 nhà quản lý rời công ty. Giá trị hợp lý của mỗi SAR tại các thời điểm 1/1/X1;
31/12/X1, 31/12/X2 và 31/12/X3 lần lượt là: 2$; 2,5$, 2,6$ và 2,4$. Ngày 15/2/X4 tất cả các
nhà quản lý được thưởng đã thực hiện SAR, khi đó giá trị hợp lý mỗi cổ phiếu là 35$. Trình bày
các bút toán.
31/12/
x1 Nợ- CP 666,667

Có NTC 666,667

31/12/
x2 Nợ- CP 806,667

Có NTC 806,667

31/12/X
3 Nợ- CP 506,667

Có NTC 506,667


4/4

15/2/X4 Nợ- CP 2,145,000


Nơ-
NTC 1,980,000

Có Tiền 4,125,000

You might also like