Professional Documents
Culture Documents
1. (1.00 đ)
Năm 2020 kế toán bỏ sót giao dịch thanh toán chi phí tiếp khách bằng tiền tạm ứng số tiền 2
triệu đồng không có chứng từ theo quy định của cơ quan thuế, BCTC 2020 đã phát hành
(thuế TNDN 20%) – đây là sai sót không trọng yếu – bút toán điều chỉnh phi hồi tố vào sổ
sách kế toán năm 2021:
A. Nợ 421/Có 141: 2 triệu đồng vì cơ quan thuế không đồng ý
B. Nợ 811/Có 141: 2 triệu đồng vì là giao dịch năm trước
C. Nợ 1388/Có 141: 2 triệu đồng – lỗi kế toán phải bồi thường
D. Nợ 642/Có 141: 2 triệu đồng
2. (1.00 đ)
Năm N, kế toán phát hiện sai sót trọng yếu xảy ra vào năm N-1 sau khi đã phát hành báo cáo
năm N-1. Kế toán xử lý:
A. Điều chỉnh hồi tố: chỉnh lại sổ năm N-1 bằng cách ghi bổ sung/ghi số âm
B. Điều chỉnh phi hồi tố
C. Điều chỉnh hồi tố: chỉnh lại số dư đầu năm N của các sổ có số dư bị sai và chỉnh lại số liệu
so sánh trên BCTC năm N
D. DN được phép lựa chọn 1 trong 3 phương án trên.
3. (1.00 đ)
Doanh nghiệp có mua một ô tô phục vụ quản lý doanh nghiệp vào ngày 1/7/N-2, nguyên giá
1.200 triệu đồng; thời gian sử dụng ước tính 10 năm và giá trị thanh lý ước tính là 0đ; nhưng
quên không tính khấu hao; đến ngày 20/1/N mới phát hiện. Đây là trường hợp:
A. Sai sót 1
B. Sai sót 1,2
C. Sai sót 2
D. Sai sót 2,3
7. (1.00 đ)
Doanh nghiệp X kinh doanh hàng A bắt đầu hoạt động đầu năm N-2 và áp dụng phương
pháp FIFO để tính giá hàng A. Đầu năm N, doanh nghiệp quyết định áp dụng phương pháp
bình quân gia quyền để tính giá hàng A; trị giá vốn hàng A tính theo phương pháp bình quân
gia quyền cao hơn tính theo phương pháp FIFO: năm N-1 là 150 triệu đồng và năm N-2 là 200
triệu đồng. Đây là trường hợp:
A. Sai sót.
B. Thay đổi ước tính kế toán
C. Thay đổi chính sách kế toán.
D. Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
8. (1.00 đ)
Những trường hợp nào kế toán KHÔNG được sử dụng phương pháp điều chỉnh hồi tố:
A. Sai sót trong kế toán
B. Thay đổi chính sách kế toán
C. Thay đổi ước tính kế toán
D. a và b cùng đúng
9. (1.00 đ)
Khi kế toán thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ, ví dụ ban đầu khấu hao 8 năm, đã sử dụng 2
năm, ước tính thời gian sử dụng còn lại là 4 năm. Điều này dẫn đến chi phí năm hiện tại tăng
cao ảnh hưởng kết quả kinh doanh trong kỳ, nên kế toán ...:
A. không điều chỉnh cột thông tin so sánh trên Báo cáo tài chính, chỉ thuyết minh trên bản
Thuyết minh Báo cáo tài chính.
B. áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư các năm trước và cột thông tin so sánh của
Báo cáo tài chính năm hiện tại.
C. áp dụng điều chỉnh hồi tố để điều chỉnh số dư đầu năm hiện tại và cột thông tin so sánh của
Báo cáo tài chính năm hiện tại.
D. áp dụng phương pháp ghi bổ sung vào các năm trước.
10. (1.00 đ)
Sai sót trọng yếu năm trước nào sau đây ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
1. Quên phản ánh hao mòn TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi 30.000.000đ
2. Quên ghi nhận việc chuyển trả TSCĐ cho đơn vị góp vốn liên doanh có NG
100.000.000đ, đã khấu hao 25.000.000đ.
3. Quên phân bổ chiết khấu trái phiếu 20.000.000đ (biết trái phiếu nhằm huy động vốn
xây dựng công trình và chi phí đi vay được vốn hóa)
Sai sót 1
Sai sót 3
Sai sót 2
Tất cả đều sai
Đơn vị trực thuộc có hạch toán kế toán riêng là:
Mở sổ sách kế toán ghi chép và lập đầy đủ các báo cáo tài chính
Có mở sổ sách kế toán ghi chép theo phạm vi được phân công, không nhất thiết phải xác định
được kết quả kinh doanh
Được phân cấp hạch toán đến kết quả sau thuế
Được phân cấp ghi nhận doanh thu nhưng không được phân cấp hạch toán đến kết quả sau
thuế
1. (1.00 đ)
Công ty A có các chi nhánh hạch toán báo sổ (khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính), chi
nhánh nộp thuế và kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
1. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp tạm ứng tiền mặt cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc không tổ chức kế toán
riêng, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 141/ Có TK 111
Không ghi sổ
Nợ TK 1361/ Có TK 111
Nợ TK 1368/ Có TK 111
2. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn vị trực
thuộc không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 1361/ Có TK 156
Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi tăng TK 156 “sổ chi tiết cửa hàng”/
ghi giảm TK 156 “sổ chi tiết công ty”.
Nợ TK 1368/ Có TK 156
1. (1.00 đ)
TK 1368- Phải thu nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ khác được sử dụng ở:
TK 1362
TK 1363
TK 1368
1. (1.00 đ)
Khi cấp TSCĐ cho cấp dưới hoặc điều chuyển nội bộ TSCĐ giữa các đơn vị trực thuộc
nếu có phát sinh chi phí (vận chuyển, lắp đặt...) được xử lý:
Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 3361: 600.000.000
Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 1361: 600.000.000
A hoặc B đúng
1. (1.00 đ)
Mô hình mà các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm một phần hay toàn bộ công tác kế
toán, sau đó nộp báo cáo về cho đơn vị cấp trên gọi là:
Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế
toán
Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, chưa tổ chức công tác kế toán
riêng
Là những đơn vị đã có tư cách pháp nhân riêng và có bộ máy kế toán độc lập
Nợ TK 156/ Có TK 411
Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi vào cột nhập của sổ chi tiết theo dõi
hàng hóa.
Nợ TK 156/ Có TK 336
1. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp trên cấp vốn cho đơn vị cấp dưới (ghi vào TK 1361) thì cấp dưới khi nhận
vốn xử lý:
Ghi tăng khoản phải trả nội bộ (TK 3361) hoặc tăng nguồn vốn KD (TK 411)
Đúng
Sai
1. (1.00 đ)
Khi đơn vị trực thuộc nhận TSCĐ đã sử dụng do cấp trên cấp, nguyên giá TSCĐ sẽ được
xác định dựa trên nguyên giá ban đầu của TSCĐ là do nguyên tắc kế toán:
Giá gốc
Nhất quán
Thận trọng
Phù hợp
2. (1.00 đ)
Đơn vị cấp dưới (có tổ chức kế toán riêng) chi tiền lắp đặt TSCĐ do cấp trên cấp để sử
dụng ở phân xưởng sản xuất ghi nhận vào:
Đúng
Sai
2. (1.00 đ)
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì:
a hoặc b tùy theo tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc
1. (1.00 đ)
Công ty A có các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cuối kỳ chi nhánh sẽ chuyển số liệu,
chứng từ doanh thu, chi phí về công ty để kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty A
Đúng
Sai
2. (1.00 đ)
TK 1361- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, chỉ được sử dụng ở:
Công ty con
Công ty mẹ.
2. (1.00 đ)
Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị trong nội bộ một doanh nghiệp hạch toán độc lập
không được thay đổi giá trị là do xuất phát từ giả định:
Đơn vị kế toán
Đơn vị tiền tệ
Kỳ kế toán
2. (1.00 đ)
Giao dịch nội bộ trong chương này được hiểu là giao dịch:
Giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập.
Giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ
thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán riêng.
Các đơn vị trực thuộc không mở sổ sách kế toán và không hạch toán tổng hợp, chỉ theo dõi chi
tiết
B hoặc C đúng
Mô hình mà các đơn vị trực thuộc chuyển toàn bộ chứng từ cho đơn vị cấp trên để cấp
trên hạch toán ghi sổ và lập báo cáo gọi là:
1. (1.00 đ)
Đối với DN là Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án, để phản ánh khoản phải trả nội
bộ kế toán sử dụng TK 3361 và các TK sau:
TK 3368
TK 3362
TK 3363
Tất cả các TK trên
Nợ TK 411 + Nợ TK 214 / Có TK 211
B hoặc C đúng
Giữa doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới
TK 3368
TK 3363
TK 3362
Giá trị còn lại trên sổ sách của TSCĐ tại thời điểm chuyển giao
Giá trị hợp lý của TSCĐ tại thời điểm chuyển giao
Giá trị thỏa thuận giữa cấp trên và các đơn vị khác trong nội bộ
1. (1.00 đ)
Công ty có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán
hàng chỉ được ghi nhận doanh thu khi hàng thực sự bán ra bên ngoài công ty. Bút toán
loại trừ khi lập BCTC tổng hợp:
tăng 100
giảm 50
giảm 100
tăng 50
6. (1.00 đ)
Phạm vi lập BCTC tổng hợp không dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Câu phát biểu này
ĐÚNG hay SAI?
Sai
Đúng
7. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc cấp
dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã bán 70% hàng mua nội bộ ra
bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn hàng bán” đều giảm 100
Khoản mục “Hàng tồn kho” tăng 10; Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 10
Do giao dịch nội bộ lỗ nên không được phép điều chỉnh số liệu.
10. (1.00 đ)
Trước khi lập BCTC tổng hợp thì Số dư TK 1361 phải được loại trừ ngay trên Sổ kế toán ở
đơn vị cấp trên, đồng thời Số dư TK 3361 phải được loại trừ ngay trên Sổ kế toán ở đơn
vị phụ thuộc. Câu phát biểu này ĐÚNG hay SAI?
Đúng
Sai
Sai
Đúng
2. (1.00 đ)
Nguyên tắc chung khi lập BCTC tổng hợp, cuối kỳ kế toán phải:
Loại trừ toàn bộ doanh thu nội bộ và lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện (trừ khi khoản lỗ không thể thu
hồi được).
Loại trừ toàn bộ các khoản phải thu phải trả nội bộ
Loại trừ toàn bộ các khoản cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp (trừ trường hợp
khoản lỗ không thể thu hồi được)
Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
Tùy thuộc vào đánh giá lại của của nơi tiếp nhận TSCĐ
(15)
Số khác
(30)
10
9. (1.00 đ)
Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán 100. Sau đó ĐVTT A1
bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với giá 40. A2 còn tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ
chưa thực hiện khi lập BCTC tổng hợp: (Chính sách kế tóan ghi nhận doanh thu bán hàng
nội bộ khi xuất bán nội bộ)
30
40
20
10
10. (1.00 đ)
Đối với giao dịch nội bộ tạo ra lỗ nội bộ chưa thực hiện (trường hợp khoản lỗ đó có thể
thu hồi được), kế toán ghi bút toán loại trừ khi tổng hợp là:
Nợ Giá vốn HB
Có Doanh thu BH
Có Hàng tồn kho
Nợ Doanh thu BH
Nợ Giá vốn HB
Có Hàng tồn kho
Nợ Doanh thu BH
Có Giá vốn HB
Có Hàng tồn kho
Nợ Doanh thu BH
Nợ Hàng tồn kho
Có Giá vốn HB
2. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc cấp
dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và còn tồn kho. Biết
giá bán ra ngoài ước tính là 55. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Nợ Doanh thu BH : 40
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán 50
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Và : Nợ Hàng tồn kho : 10
Có Giá vốn hàng bán: 10
Cả câu a và b đều sai
Đúng
Sai
4. (1.00 đ)
Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ nào dưới đây là SAI:
Nợ TK 3368/Có TK 1368
Nợ TK 3363/Có TK 1363
Nợ TK 3361/ Có TK 4112
Nợ TK 3361/Có TK 1361
5. (1.00 đ)
Tại một Công ty có các ĐVTT đã có hạch toán kế toán riêng có tài liệu sau (đơn vị triệu
đồng): Công ty bán 1 TSCĐ hữu hình cho ĐVTT có nguyên giá 40, đã trích khấu hao 6, giá
bán nội bộ chưa thuế 36, thuế suất GTGT 10%. Vậy 1 trong các bút toán điều chỉnh trước
khi lập BCTC tổng hợp toàn công ty sẽ là:
Ý kiến khác
Nợ “NG TSCĐHH”: 4,
Nợ “Thu nhập khác”: 2,
Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”: 6
Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 10
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn hàng bán” đều giảm 40
(20)
10
(10)
0
1. (1.00 đ)
Lãi lỗ trong kinh doanh giữa văn phòng công ty và các chi nhánh làm căn cứ tính thuế thu
nhập doanh nghiệp dựa trên căn cứ:
Được bù trừ nhau, số còn lại lãi sẽ tính thuế, lỗ được trừ vào tính thuế năm sau
Tùy thuộc vào doanh thu ghi trên hóa đơn phát hành thực tế
Không được bù trừ, nơi nào phát sinh lãi thì nộp thuế ở địa phương đang hoạt động.
4. (1.00 đ)
Năm N công ty có lãi nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho, trong năm N+1 công
ty bán 60% hàng tồn kho của năm N chuyển sang, khi lập BCTC tổng hợp, kế tóan ghi:
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Và : Nợ Hàng tồn kho : 10
Có Giá vốn hàng bán 10
Nợ Doanh thu BH : 40
Nợ Hàng tồn kho: 10
Có Giá vốn hàng bán 50
8. (1.00 đ)
Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ nào dưới đây là đúng
Nợ TK 3361/Có TK 1361
Nợ TK 411/ Có TK 1361
Nợ TK 331/Có TK 131
tăng 60
giảm 40
giảm 60
tăng 100
3. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán 40, sau đó A đã bán
hết ra ngoài với giá bán 38. Chính sách kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội
bộ. Vậy trên Báo cáo kết quả hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh chỉ tiêu “Lợi
nhuận sau thuế TNDN” để lập BCTC tổng hợp như sau:
ý kiến khác
giảm 10
không ảnh hưởng
tăng 10
4. (1.00 đ)
Công ty có các đơn vị trực thuộc - không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, tổ
chức chính sách kế toán bán hàng chỉ được ghi nhận doanh thu khi hàng thực sự bán ra
bên ngoài công ty, thì:
Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
190
80
120
40
6. (1.00 đ)
Nếu đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân) được đơn vị cấp trên giao vốn hoạt
động và chỉ được phân cấp phản ánh doanh thu, chi phí – thì …
đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC hợp nhất
đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC tổng hợp
Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán khác nhau, ĐVPT phải lập thêm bộ BCTC cho mục đích tổng hợp
có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của DN
Có thể tổng hợp BCTC nội bộ nếu chênh lệch kỳ kế toán nhỏ hơn hoặc bằng 3 tháng nhưng
phải điều chỉnh cho ảnh hưởng của những giao dịch và sự kiện quan trọng xảy ra giữa ngày kết
thúc kỳ kế toán của ĐVPT và ngày kết thúc kỳ kế toán của DN
Khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” tăng 5
Khoản mục “Doanh thu bán hàng và CCDV” và Khoản mục “Giá vốn hàng bán” đều giảm 40
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau đó A đã bán
ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40, số
còn lại tồn kho. Biết chính sách kế toán là ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lãi
lỗ nội bộ đã thực hiện là:
(20)
(8)
(12)
4
10. (1.00 đ)
Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị
HTK, thì ở kỳ kế toán năm nay kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu:
Nợ “LN sau thuế chưa phân phối”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ;
Có “GVHB”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ có liên quan phần HTK đã bán trong kỳ này;
Có “HTK”: lãi chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ mà đến cuối kỳ này vẫn còn 1 phần HTK mà
chưa bán ra ngoài.
10
(15)
(30)
Số khác
7. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán cho đơn vị cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ
thuộc đã nhận hàng và còn tồn kho. Chính sách kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng
ngay khi bán nội bộ. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:
Điều chỉnh trên Sổ tài khoản của bộ phận tổng hợp dữ liệu lập BCTC tổng hợp
Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp theo quy định
của Thông tư 202
Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp
Ý kiến khác
10. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau đó A đã bán
ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 30, số còn lại tồn
kho. Vậy lãi nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ là:
10
20
Số khác