You are on page 1of 35

CTTT-KTTC3C-Ch26 Giao dịch nội bộ trong doanh nghiệp 10Đ

Phần: Khái niệm

1. (1.00 đ)
Các khoản phải thu, phải trả nội bộ là các khoản phải thu, phải trả giữa doanh
nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh
nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là:

Là những đơn vị đã có tư cách pháp nhân riêng và có bộ máy kế toán độc lập

Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, chưa tổ chức công tác
kế toán riêng

Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công
tác kế toán

Tất cả đều sai


2. (1.00 đ)
Mô hình mà các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm một phần hay toàn bộ công
tác kế toán, sau đó nộp báo cáo về cho đơn vị cấp trên gọi là:

Mô hình tổ chức kế toán phân tán

Mô hình tổ chức kế toán tập trung

Phần: Kê khai nộp thuế

1. (1.00 đ)
Công ty A có các chi nhánh hạch toán báo sổ (khác tỉnh, thành phố với trụ sở
chính), chi nhánh nộp thuế và kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp

Chung với trụ sở chính

Riêng tại chi nhánh


2. (1.00 đ)
Công ty A có các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cuối kỳ chi nhánh sẽ chuyển số
liệu, chứng từ doanh thu, chi phí về công ty để kê khai và quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp tại công ty A

Sai

Đúng

Phần: Đơn vị trực thuộc không hạch toán riêng

1. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn vị trực
thuộc không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:

Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi tăng TK 156 “sổ chi tiết
cửa hàng”/ ghi giảm TK 156 “sổ chi tiết công ty”.

Nợ TK 1368/ Có TK 156

Tất cả đều sai

Nợ TK 1361/ Có TK 156
2. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp tạm ứng tiền mặt cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc không tổ
chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:

Không ghi sổ

Nợ TK 1361/ Có TK 111

Nợ TK 1368/ Có TK 111

Nợ TK 141/ Có TK 111

Phần: Đơn vị trực thuộc có hạch toán riêng-TK


1. (1.00 đ)
TK 1368- Phải thu nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ khác được sử dụng
ở:

Được mở ở cả công ty mẹ và công ty con.

Đơn vị cấp trên.

Đơn vị cấp dưới.

Cả đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới.


2. (1.00 đ)
Đối với DN là Chủ đầu tư có thành lập Ban quản lý dự án, để phản ánh khoản
phải thu nội bộ, kế toán sử dụng TK 1361 và các TK sau:

TK 1363

TK 1368

TK 1362

Tất cả các TK trên

Phần: Kế toán cấp-nhận vốn

1. (1.00 đ)
Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị trong nội bộ một doanh nghiệp hạch toán
độc lập không được thay đổi giá trị là do xuất phát từ giả định:

Đơn vị tiền tệ

Hoạt động liên tục

Kỳ kế toán
Đơn vị kế toán
2. (1.00 đ)
Khi đơn vị trực thuộc nhận TSCĐ đã sử dụng do cấp trên cấp, nguyên giá TSCĐ
sẽ được xác định dựa trên nguyên giá ban đầu của TSCĐ là do nguyên tắc kế
toán:

Nhất quán

Phù hợp

Thận trọng

Giá gốc

Phần: Khái niệm

1. (1.00 đ)
Đơn vị trực thuộc có hạch toán kế toán riêng là:

A. Có mở sổ sách kế toán ghi chép theo phạm vi được phân công,


không nhất thiết phải xác định được kết quả kinh doanh
B. Có mở sổ sách kế toán và có xác định kết quả kinh doanh
C. Mở sổ sách kế toán ghi chép và lập đầy đủ các báo cáo tài chính
D. Tất cả đều sai

2. (1.00 đ)
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì:

A. Được xác định kết quả kinh doanh


B. Không được xác định kết quả kinh doanh
C. a hoặc b tùy theo sự phân cấp của đơn vị
D. a hoặc b tùy theo tình hình kinh doanh của đơn vị trực thuộc

Phần: Kê khai nộp thuế


1. (1.00 đ)
Công ty A có 3 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (khác tỉnh, thành phố
với trụ sở chính), chi nhánh nộp thuế và kê khai thuế GTGT

Tại trụ sở chính

Tại chi nhánh

2. (1.00 đ)
Công ty A có các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cuối kỳ chi nhánh sẽ
chuyển số liệu, chứng từ doanh thu, chi phí về công ty để kê khai và
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty A

Sai

Đúng

Phần: Đơn vị trực thuộc không hạch toán riêng

1. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn vị
trực thuộc không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:

Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi tăng TK
156 “sổ chi tiết cửa hàng”/ ghi giảm TK 156 “sổ chi tiết công ty”.

Nợ TK 1361/ Có TK 156

Tất cả đều sai

Nợ TK 1368/ Có TK 156

2. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp tạm ứng tiền mặt cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc
không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK 1361/ Có TK 111

Không ghi sổ
Nợ TK 141/ Có TK 111

Nợ TK 1368/ Có TK 111

Phần: Đơn vị trực thuộc có hạch toán riêng-TK

1. (1.00 đ)
Đối với DN là Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, để phản
ánh khoản phải trả nội bộ kế toán sử dụng TK 3361 và các TK sau:

TK 3363

TK 3362

TK 3368

Tất cả các TK trên

2. (1.00 đ)
Đối với DN là Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, để phản
ánh khoản phải thu nội bộ, kế toán sử dụng TK 1361 và các TK sau:

TK 1363

TK 1362

TK 1368

Tất cả các TK trên

Phần: Kế toán cấp-nhận vốn

1. (1.00 đ)
Cấp trên chuyển một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 800.000.000đ, hao
mòn lũy kế 200.000.000đ cho đơn vị trực thuộc dùng ở phân xưởng sản
xuất. Kế toán đơn ị trực thuộc ghi:

Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 3361: 600.000.000

Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 411: 600.000.000

Nợ TK 211 : 800.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Có TK 1361: 600.000.000
A hoặc B đúng

2. (1.00 đ)
Cấp trên điều chuyển tài sản cố định cho các đơn vị khác trong nội bộ và
có quyết định giảm vốn, Đơn vị cấp dưới bị điều chuyển vốn, hạch toán

Nợ TK 3368 + Nợ TK 214 / Có TK 211

Nợ TK 411 + Nợ TK 214 / Có TK 211

Nợ TK 3361 + Nợ TK 214 / Có TK 211

B hoặc C đúng

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 26 -10Đ

Phần: Khái niệm

1. (1.00 đ)
Công ty Hoàng Long có văn phòng đại diện ở Hà Nội, văn phòng đại diện là nơi
tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng khu vực miền Bắc và chuyển đơn đặt
hàng về đơn vi công ty, sau đó nhận chứng từ và hàng từ công ty phân phối cho
khách hàng, cuối tháng văn phòng đại diện sẽ gởi báo cáo tình hình bán hàng về
cho công ty, vậy văn phòng đại diện là:
A. Đơn vị phụ thuộc, hạch toán phụ thuộc
B. Đơn vị độc lập, hạch toán độc lập
C. Đơn vị độc lập, hạch toán phụ thuộc
D. Đơn vị phụ thuộc, hạch toán độc lập
2. (1.00 đ)
Đơn vị trực thuộc có hạch toán kế toán riêng có thể được phân cấp như ở các mức
độ sau:
A. Không được phân cấp ghi nhận doanh thu
B. Được phân cấp ghi nhận doanh thu nhưng không được phân cấp hạch toán đến
kết quả sau thuế
C. Được phân cấp hạch toán đến kết quả sau thuế
D. Tất cả đều đúng

Phần: Kê khai nộp thuế

1. (1.00 đ)
Công ty A có các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cuối kỳ chi nhánh sẽ chuyển số
liệu, chứng từ doanh thu, chi phí về công ty để kê khai và quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp tại công ty A
A. Đúng
B. Sai
2. (1.00 đ)
Công ty A có 3 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (khác tỉnh, thành phố với trụ sở
chính), chi nhánh nộp thuế và kê khai thuế GTGT
A. Tại chi nhánh
B. Tại trụ sở chính

Phần: Đơn vị trực thuộc không hạch toán riêng

1. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn vị trực
thuộc không tổ chức kế toán riêng, đơn vị cấp trên ghi:
A. Nợ TK 1361/ Có TK 156
B. Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi tăng TK 156 “sổ
chi tiết cửa hàng”/ ghi giảm TK 156 “sổ chi tiết công ty”.
C. Tất cả đều sai
D. Nợ TK 1368/ Có TK 156
2. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn vị trực
thuộc không tổ chức kế toán riêng, ở cửa hàng sẽ ghi:
A. Nợ TK 156/ Có TK 411
B. Nợ TK 156/ Có TK 336
C. Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi vào cột nhập của
sổ chi tiết theo dõi hàng hóa.
D. Tất cả đều sai

Phần: Đơn vị trực thuộc có hạch toán riêng-TK

1. (1.00 đ)
Trong doanh nghiệp mà chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án, TK
1368- Phải thu nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ phản ánh khoản phải
thu, phải trả:
A. Giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc
B. Giữa các đơn vị trực thuộc với nhau
C. A và B trong tất cả các giao dịch
D. A và B trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ vốn
2. (1.00 đ)
Đối với DN là Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án, để phản ánh
khoản phải thu nội bộ, kế toán sử dụng TK 1361 và các TK sau:
A. TK 1362
B. TK 1363

C. TK 1368
D. Tất cả các TK trên

Phần: Kế toán cấp-nhận vốn

1. (1.00 đ)
Khi cấp TSCĐ cho cấp dưới hoặc điều chuyển nội bộ TSCĐ giữa các đơn vị trực
thuộc nếu có phát sinh chi phí (vận chuyển, lắp đặt...) được xử lý:
A. Ghi vào nguyên giá
B. Ghi vào CP SXKD
C. Ghi vào chi phí khác
D. Tất cả đều sai
2. (1.00 đ)
Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên cấp, có nguyên giá 100 triệu đồng, hao mòn
lũy kế 30 triệu đồng, chi phí vận chuyển TSCĐ do cấp dưới chi là 2 triệu đồng.
Kế toán đơn vị cấp dưới ghi nhận nguyên giá TSCĐ này là:
A. 70 triệu
B. 100 triệu
C. Tùy quyết định kế toán trưởng
D. 102 triệu
_____________________________________________________________________
1. (1.00 đ)
Trường hợp DN có các đơn vị phụ thuộc lập BCTC bằng đồng tiền khác với
đồng tiền báo cáo của DN thì DN được phép lập và nộp hai bộ BCTC theo 2 loại
đồng tiền báo cáo khác nhau.

A. Sai
B. Đúng

2. (1.00 đ)
Công ty có các đơn vị trực thuộc - không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ
thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán hàng được ghi nhận doanh thu khi hàng
bán ra bên ngoài và cả trong nội bộ công ty, thì:

Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
Lãi lỗ nội bộ đã thực hiện không được loại trừ khi lập BCTC tổng hợp
Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp
Tất cả câu a,b,c đều đúng

3. (1.00 đ)
Doanh thu nội bộ của một công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuộc, được hiểu là:

Doanh thu của đơn vị phụ thuộc cấp dưới bán cho đơn vị cấp trên
Doanh thu của đơn vị phụ thuộc cấp dưới bán cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
Doanh thu của đơn vị cấp trên bán cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới
Tất cả đều đúng

4. (1.00 đ)
Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải loại
trừ ra khỏi hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán tiếp
theo, hàng tồn kho từ giao dịch nội bộ còn tồn năm trước đã bán hết ra bên
ngoài, kế toán ghi:

A. Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10


Có Hàng tồn kho 10

B. Nợ Giá vốn hàng bán: 10


Có Hàng tồn kho 10

C. Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10


Có Giá vốn hàng bán: 10

D. Nợ Hàng tồn kho: 10


Có Giá vốn hàng bán: 10

5. (1.00 đ)
Công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, tổ chức
chính sách kế toán bán hàng chỉ được ghi nhận doanh thu khi hàng thực sự bán
ra bên ngoài công ty, khi lập BCTC tổng hợp ghi:

A. Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A


Có Hàng tồn kho: Lãi nội bộ chưa thực hiện B
Có Giá vốn hàng bán: Giá vốn nội bộ loại trừ A-B

B. Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A


Có Hàng tồn kho: giá trị bán nội bộ : A

C. Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A


Có Giá vốn hàng bán: giá trị bán nội bộ : A

6. (1.00 đ)
Đối với giao dịch nội bộ tạo ta lỗ nội bộ chưa thực hiện, kế toán ghi bút toán loại
trừ khi tổng hợp là:

A. Nợ Doanh thu BH
Có Giá vốn HB
Có Hàng tồn kho

B. Nợ Giá vốn HB
Có Doanh thu BH
Có Hàng tồn kho

C. Nợ Doanh thu BH
Nợ Giá vốn HB
Có Hàng tồn kho

7. (1.00 đ)
Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ nào dưới đây là sai

A. Nợ TK 3361/Có TK 1361
B. Nợ TK 3363/Có TK 1363
C. Nợ TK 3361/ Có TK 4112
D. Nợ TK 3368/Có TK 1368

8. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau đó
A đã bán ra ngoài 30% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán
30, số còn lại tồn kho. Vậy lãi nội bộ đã thực hiện là:

A. 20
B. 10
C. 6
D. Số khác

9. (1.00 đ)
BCTC tổng hợp được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho
các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự trong cùng
DN. Vậy nếu: Trường hợp đơn vị phụ thuộc (ĐVPT) sử dụng các chính sách kế
toán (CSKT) khác với CSKT áp dụng thống nhất thì ...

A. bắt buộc phải điều chỉnh lại theo CSKT chung của DN mới lập được BCTC tổng
hợp.

B. chỉ cần trong Bản Thuyết minh BCTC tổng hợp phải thuyết minh và trình bày rõ
các Khoản mục theo các CSKT khác
nhau đó.

C. phải điều chỉnh lại theo CSKT chung của DN; nếu không điều chỉnh được thì phải
thuyết minh và trình bày rõ các Khoản mục theo các CSKT khác nhau đó trong Bản
Thuyết minh BCTC tổng hợp

D. Ý kiến khác

10. (1.00 đ)
Kỹ thuật điều chỉnh dữ liệu khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp và Báo
cáo kết quả hoạt động tổng hợp,
có thể là ...
A. Điều chỉnh trên Sổ tài khoản của bộ phận tổng hợp dữ liệu lập BCTC tổng hợp
B. Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp
C. Ý kiến khác
D. Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp
theo quy định của Thông tư 202

TRẮC NGHIỆM 6 Đ

1. (1.00 đ)
Công ty có các đơn vị trực thuộc - không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ
thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán hàng được ghi nhận doanh thu khi hàng
bán ra bên ngoài và cả trong nội bộ công ty, thì:

Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp (trừ
trường hợp khoản lỗ không thể thu hồi được)

Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp

Lãi lỗ nội bộ đã thực hiện không được loại trừ khi lập BCTC tổng hợp

Tất cả câu a,b,c đều đúng

2. (1.00 đ)
Tại một Công ty có các ĐVTT đã có hạch toán kế toán riêng có tài liệu sau (đơn
vị triệu đồng): Công ty bán 1 TSCĐ hữu hình cho ĐVTT có nguyên giá 40, đã
trích khấu hao 6, giá bán nội bộ chưa thuế 36, thuế suất GTGT 10%. Vậy 1 trong
các bút toán điều chỉnh trước khi lập BCTC tổng hợp toàn công ty sẽ là:

Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: 2,


Có “NG TSCĐHH”: 2

Ý kiến khác

Nợ “NG TSCĐHH”: 4,
Nợ “Thu nhập khác”: 2,
Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”: 6

Nợ “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”: 2,


Có “Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ”: 2

3. (1.00 đ)
Kỹ thuật điều chỉnh dữ liệu khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp và Báo
cáo kết quả hoạt động tổng hợp, có thể là ...

Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp

Điều chỉnh trên Sổ tài khoản của bộ phận tổng hợp dữ liệu lập BCTC tổng hợp

Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp theo
quy định của Thông tư 202

Ý kiến khác

4. (1.00 đ)
Nếu đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân) được đơn vị cấp trên giao
vốn hoạt động và chỉ được phân cấp phản ánh doanh thu, chi phí – thì …

đơn vị cấp trên không có lập BCTC tổng hợp

ý kiến khác với các câu còn lại

đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC tổng hợp

đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC hợp nhất

5. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau đó
A đã bán ra ngoài 30% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán
30, số còn lại tồn kho. Biết chính sách kế toán ghi nhận doanh thu khi bán nội bộ.
Vậy lãi nội bộ đã thực hiện là:

20

Số khác

6
10

6. (1.00 đ)
“Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp” chỉ được lập theo phương pháp gián tiếp
theo quy định của Thông tư 202/2014/TT-BTC. Câu phát biểu này ĐÚNG hay
SAI?

Sai
Đúng

7. (1.00 đ)
Phạm vi lập BCTC tổng hợp không dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Câu
phát biểu này ĐÚNG hay SAI?

Sai
Đúng

8. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị phụ thuộc A, giá gốc 80, giá bán 100, sau đó
A đã bán ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán
30, số còn lại tồn kho. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:

100

130

Số khác

9. (1.00 đ)
Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 80, giá bán 100. Sau đó
ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với giá 60. A2 còn tồn
kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC tổng hợp: (Chính sách kế
tóan ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ khi xuất bán nội bộ)

20
40

30

10

10. (1.00 đ)
Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN - có bán cho ĐVTT
có hạch toán kế toán riêng hàng A (đơn vị triệu đồng) có giá vốn là 51, giá bán
57, thuế suất GTGT 10%. ĐVTT đã bán 1/3 số hàng trên ra bên ngoài. Chính
sách kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Khi lập Báo cáo tình hình
tài chính tổng hợp và Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, thực hiện bút toán
điều chỉnh và bút toán kết chuyển liên quan giao dịch nội bộ này là:

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 19,


Có “Giá vốn hàng bán”: 19;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 6,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 57,


Có “Giá vốn hàng bán”: 53,
Có “Hàng tồn kho”: 4;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 4,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 4

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34,


Có “Giá vốn hàng bán”: 34;
Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 2,
Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 2

Tất cả đều không hợp lý.

TRẮC NGHIỆM KIỆT 10 Đ

1. (1.00 đ)
Lãi lỗ trong kinh doanh giữa văn phòng công ty và các chi nhánh làm căn cứ tính
thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên căn cứ:

Tùy thuộc vào doanh thu ghi trên hóa đơn phát hành thực tế
Vấn đề này chưa quy định rõ.

Không được bù trừ, nơi nào phát sinh lãi thì nộp thuế ở địa phương đang hoạt động.

Được bù trừ nhau, số còn lại lãi sẽ tính thuế, lỗ được trừ vào tính thuế năm sau

2. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau đó
A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20%
với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ
là:

24
4
(20)
(12)

3. (1.00 đ)
Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 40% số
hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ
tiêu trong đó chỉ tiêu “Hàng tồn kho” sẽ ...: Copy of CTTT-KTTC4-C27 BCTC
tổng hợp

giảm 40
tăng 60
tăng 100
giảm 60

4. (1.00 đ)
Văn phòng công ty bán cho ĐVTT A1 số hàng có giá gốc 100, giá bán 80. Sau đó
ĐVTT A1 bán hàng này cho ĐVTT A2 hết 50% hàng mua với giá 40. A2 còn tồn
kho. Vậy lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện khi lập BCTC tổng hợp: (Chính sách kế
tóan ghi bán hàng nội bộ khi xuất bán)

(10)
10
20
(20)
5. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc
cấp dưới lô hàng giá gốc 50, giá bán 40, đơn vị phụ thuộc đã nhận hàng và bán ra
ngoài 60%. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:

Nợ Doanh thu BH : 40
Có Giá vốn hàng bán: 40
Và : Nợ Hàng tồn kho : 4
Có Giá vốn hàng bán 4

Nợ Doanh thu BH : 40
Nợ Hàng tồn kho: 4
Có Giá vốn hàng bán 44

Cả câu a và b đều đúng

Cả câu a và b đều sai

6. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau đó
A đã bán ra ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20%
với giá bán 40, số còn lại tồn kho. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:

80
190
40
120

7. Bút toán loại trừ giao dịch nội bộ nào dưới đây là sai

Nợ TK 3363/Có TK 1363

Nợ TK 3368/Có TK 1368

Nợ TK 3361/Có TK 1361

Nợ TK 3361/ Có TK 4112
8. (1.00 đ)
Đối với việc bán tài sản cố định (TSCĐ) nội bộ rong một DN, thì đơn vị nhận
TSCĐ sẽ ghi nguyên giá TSCĐ theo:

Theo gián bán nội bộ ghi trên chứng từ kế toán

Tùy thuộc vào đánh giá lại của của nợi tiến nhận TSCĐ

Theo giá thị trường TSCĐ giao dịch

Ghi theo nguyên giá cũ của công ty chuyển đến

9. (1.00 đ)
Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ Lỗ nội bộ chưa thực
hiện trong giá trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 50% số
hàng đầu kỳ này ra bên ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ
tiêu trong đó chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” sẽ ...:

giảm 50
số khác
giảm 100
tăng 50

10. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc
cấp dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã bán hết hàng mua
nội bộ ra bên ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:

Nợ Doanh thu BH : 100


Có Giá vốn hàng bán: 100
Và : Nợ Giá vốn hàng bán: 20
Có Hàng tồn kho 20

Nợ Doanh thu BH : 100


Có Giá vốn hàng bán: 80
Có Hàng tồn kho 20

Nợ Doanh thu BH : 100


Có Giá vốn hàng bán: 100
Tất cả câu a, b và c đều sai

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 26 10 Đ

Phần: Khái niệm

1. (1.00 đ)
Mô hình tổ chức kế toán tập trung là:

Các đơn vị trực thuộc không mở sổ sách kế toán và không hạch toán tổng hợp, chỉ theo dõi chi
tiết

Đơn vị trực thuộc tập hợp và chuyển chứng từ lên công ty

Văn phòng kế toán công ty chịu trách nhiệm ghi chép xử lý toàn bộ công tác kế toán của công ty

Tất cả đều đúng

2. (1.00 đ)
Các khoản phải thu, phải trả nội bộ là các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với
đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị
cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là:

Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế
toán

Các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc, chưa tổ chức công tác kế toán
riêng

Là những đơn vị đã có tư cách pháp nhân riêng và có bộ máy kế toán độc lập

Tất cả đều sai

Phần: Kê khai nộp thuế


1. (1.00 đ)
Công ty A có các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cuối kỳ chi nhánh sẽ chuyển số liệu,
chứng từ doanh thu, chi phí về công ty để kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty A

Đúng

Sai

2. (1.00 đ)
Công ty A có các chi nhánh hạch toán báo sổ (khác tỉnh, thành phố với trụ sở chính), chi
nhánh nộp thuế và kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp

Riêng tại chi nhánh

Chung với trụ sở chính

Phần: Đơn vị trực thuộc không hạch toán


riêng

1. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp trên điều chuyển hàng hóa xuống cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc  không tổ
chức kế toán riêng, ở cửa hàng sẽ ghi:

Nợ TK 156/ Có TK 411

Không ghi bút toán tổng hợp, chỉ theo dõi trên sổ chi tiết: ghi vào cột nhập của sổ chi tiết theo dõi
hàng hóa.

Nợ TK 156/ Có TK 336

Tất cả đều sai

2. (1.00 đ)
Khi đơn vị cấp tạm ứng tiền mặt cho cửa hàng là đơn vị trực thuộc  không tổ chức kế toán
riêng, đơn vị cấp trên ghi:

Nợ TK 141/ Có TK 111

Nợ TK 1368/ Có TK 111
Không ghi sổ

Nợ TK 1361/ Có TK 111

Phần: Đơn vị trực thuộc có hạch toán riêng-


TK

1. (1.00 đ)
Trong doanh nghiệp mà chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án, TK 1368- Phải thu
nội bộ khác và TK 3368- Phải trả nội bộ phản ánh khoản phải thu, phải trả:

Giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc

Giữa các đơn vị trực thuộc với nhau

A và B trong tất cả các giao dịch

A và B trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ vốn


2. (1.00 đ)
Chọn câu trả lời SAI: TK 136 và TK 336 phản ánh khoản phải thu, phải trả nội bộ:

Giữa doanh nghiệp và những cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp đó.

Giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc, hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau mà
các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân,
hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán, hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp.

Giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc nhưng có tổ chức kế toán riêng.

B và C đúng

Phần: Kế toán cấp-nhận vốn

1. (1.00 đ)
Cấp dưới nhận TSCĐ do cấp trên cấp, có nguyên giá 100 triệu đồng, hao mòn lũy kế 30 triệu
đồng, chi phí vận chuyển TSCĐ do cấp dưới chi là 2 triệu đồng. Kế toán đơn vị cấp dưới ghi
nhận nguyên giá TSCĐ này là:

70 triệu

102 triệu

Tùy quyết định kế toán trưởng

100 triệu
2. (1.00 đ)
Cấp trên chuyển một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 800.000.000đ, hao mòn lũy kế
200.000.000đ cho đơn vị trực thuộc dùng ở phân xưởng sản xuất. Kế toán đơn vị trực thuộc
ghi:

Nợ TK 211    : 800.000.000
         Có TK 214:        200.000.000
         Có TK 411:        600.000.000

Nợ TK 211    : 800.000.000
         Có TK 214:        200.000.000
         Có TK 3361:      600.000.000

Nợ TK 211    : 800.000.000
          Có TK 214:       200.000.000
          Có TK 1361:     600.000.000

A hoặc B đúng

_____________________________________________________________________

C27 - 7đ

1. (1.00 đ)
Công ty có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, tổ chức chính sách kế toán bán
hàng chỉ được ghi nhận doanh thu khi hàng thực sự bán ra bên ngoài công ty. Bút toán
loại trừ khi lập BCTC tổng hợp:

Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A

Có Giá vốn hàng bán: giá trị bán nội bộ : A

Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A

Có Hàng tồn kho: Lãi nội bộ chưa thực hiện B

Có Giá vốn hàng bán: Giá vốn nội bộ loại trừ A-B

Nợ Doanh thu bán hàng: giá trị bán nội bộ : A

Có Hàng tồn kho: giá trị bán nội bộ : A

2. (1.00 đ)
Trước khi lập BCTC tổng hợp thì Số dư TK 1361 phải được loại trừ ngay trên Sổ kế toán ở
đơn vị cấp trên, đồng thời Số dư TK 3361 phải được loại trừ ngay trên Sổ kế toán ở đơn vị
phụ thuộc. Câu phát biểu này ĐÚNG hay SAI?

Sai theo hướng dẫn Thông tư 202

Sai

Đúng

Đúng theo hướng dẫn Thông tư 200

3. (1.00 đ)
Nếu đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân) được đơn vị cấp trên giao vốn
hoạt động và chỉ được phân cấp phản ánh doanh thu, chi phí – thì …

ý kiến khác với các câu còn lại

đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC tổng hợp

đơn vị cấp trên không có lập BCTC tổng hợp

đơn vị cấp trên tổng hợp, điều chỉnh dữ liệu để lập BCTC hợp nhất

4. (1.00 đ)
Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải loại trừ ra khỏi
hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán tiếp theo, hàng tồn kho từ
giao dịch nội bộ còn tồn năm trước chưa bán được ra bên ngoài, kế toán ghi:
Nợ Hàng tồn kho: 10

Có Giá vốn hàng bán: 10

Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10

Có Hàng tồn kho 10

Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10

Có Giá vốn hàng bán: 10

Nợ Giá vốn hàng bán: 10

Có Hàng tồn kho 10

5. (1.00 đ)
Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN- có bán cho ĐVTT có
hạch toán kế toán riêng (đơn vị triệu đồng) hàng A có giá vốn là 57, giá bán 51, thuế
suất GTGT 10%, biết rằng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng A tại thời điểm
tiêu thụ nội bộ là 51. ĐVTT đã bán 1/3 số hàng trên ra bên ngoài.
Chính sách kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Khi lập Báo cáo tình hình
tàichính tổng hợp và Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, thực hiện bút toán điều
chỉnh liên quan giao dịch nội bộ này là:

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51,

Có “Giá vốn hàng bán”: 51

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34,

Có “Giá vốn hàng bán”: 34;

Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6,

Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 6

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51,

Nợ “Hàng tồn kho”: 4,

Có “Giá vốn hàng bán”: 55;

Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 4,

Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 4

Tất cả đều không hợp lý


6. (1.00 đ)
Kỹ thuật điều chỉnh dữ liệu khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng hợp và Báo cáo kết
quả hoạt động tổng hợp, có thể là …
Điều chỉnh trên Sổ tài khoản của bộ phận tổng hợp dữ liệu lập BCTC tổng hợp

Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp

Điều chỉnh trên tổng hợp dữ liệu Khoản mục của BCTC để lập BCTC tổng hợp theo

quy

định của Thông tư 202 Ý kiến khác

7. (1.00 đ)
Năm N công ty có lãi nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho, trong năm N+1
công ty không bán được hàng tồn kho của năm N chuyển sang, khi lập BCTC tổng hợp,
kế toán ghi:

Nợ Giá vốn hàng bán: 30

Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

Có Hàng tồn kho: 30

Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

Có Giá vốn hàng bán: 30

Nợ Hàng tồn kho: 30

Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

8. (1.00 đ)
Lãi lỗ trong kinh doanh giữa văn phòng công ty và các chi nhánh làm căn cứ tính thuế thu
nhập doanh nghiệp dựa trên căn cứ:

Vấn đề này chưa quy định rõ.

Được bù trừ nhau, số còn lại lãi sẽ tính thuế, lỗ được trừ vào tính thuế năm sau

Không được bù trừ, nơi nào phát sinh lãi thì nộp thuế ở địa phương đang hoạt động.

Tùy thuộc vào doanh thu ghi trên hóa đơn phát hành thực tế

9. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 50, giá bán 40, sau đó A đã bán
hết ra ngoài với giá bán 38. Chính sách kế toán ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ.
Vậy trên Báo cáo kết quả hoạt động ảnh hưởng đến việc điều chỉnh chỉ tiêu “Lợi nhuận
sau thuế TNDN” để lập BCTC tổng hợp như sau:

ý kiến khác

không ảnh hưởng


tăng 10

giảm 10

10. (1.00 đ)
Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 100, giá bán 70, giá bán thị
trường là 110, sau đó chi nhánh 1 bán lại 100% lô hàng này cho chi nhánh 2 với giá bán
110. Biết chính sách kế toán là ghi nhận doanh thu ngay khi bán nội bộ. Vậy lãi, lỗ nội bộ
chưa thực hiện là:

Số khác

10

(30)

(15)

—----

1. (1.00 đ)
Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN- có bán cho ĐVTT có hạch
toán kế toán riêng (đơn vị triệu đồng) hàng A có giá vốn là 57, giá bán 51, thuế suất
GTGT 10%, biết rằng giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng A tại thời điểm tiêu
thụ nội bộ là 51. ĐVTT đã bán 1/3 số hàng trên ra bên ngoài. Khi lập Báo cáo tình hình tài
chính tổng hợp và Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, thực hiện bút toán điều chỉnh
liên quan giao dịch nội bộ này là:

Tất cả đều không hợp lý

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51,

Có “Giá vốn hàng bán”: 51

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34,

Có “Giá vốn hàng bán”: 34;

Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6,


Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 6

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 51,

Nợ “Hàng tồn kho”: 4,

Có “Giá vốn hàng bán”: 55;

Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 4,

Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 4

2. (1.00 đ)
Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 70, giá bán 90, sau đó chi
nhánh 1 bán lại 50% lô hàng này cho chi nhánh 2 với giá bán 55. Vậy lãi nội bộ chưa thực
hiện là:

Số khác

20

10
15

3. (1.00 đ)
“Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp” chỉ được lập theo phương pháp gián tiếp theo
quy định của Thông tư 202/2014/TT-BTC

Đúng

Sai

4. (1.00 đ)
Lãi lỗ trong kinh doanh giữa văn phòng công ty và các chi nhánh làm căn cứ tính thuế thu
nhập doanh nghiệp dựa trên căn cứ:

Vấn đề này chưa quy định rõ.

Được bù trừ nhau, số còn lại lãi sẽ tính thuế, lỗ được trừ vào tính thuế năm sau

Không được bù trừ, nơi nào phát sinh lãi thì nộp thuế ở địa phương đang hoạt động.

Tùy thuộc vào doanh thu ghi trên hóa đơn phát hành thực tế

5. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 100, giá bán 80, sau đó A đã bán ra
ngoài 40%, giá bán 70 và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 40, số còn
lại tồn kho. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:

190

120

40

80

6. (1.00 đ)
Công ty có các đơn vị trực thuộc tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, tổ chức
chính sách kế toán bán hàng được ghi nhận doanh thu khi hàng bán ra bên ngoài và
cả trong nội bộ công ty, thì:

Doanh thu bán hàng nội bộ phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp

Lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện phải loại trừ hoàn toàn khi lập BCTC tổng hợp

Cả câu a và b đều đúng

Tất cả câu a,b,c đều sai


7. (1.00 đ)
Lập BCTC tổng hợp: Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi nội bộ chưa thực hiện trong giá
trị HTK là 100, mà ở kỳ kế toán năm nay công ty đã bán 50% số hàng đầu kỳ này ra bên
ngoài, vậy kế toán ghi các bút toán điều chỉnh ở các chỉ tiêu trong đó chỉ tiêu “Lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối” sẽ …:

tăng 50

giảm 100

tăng 100

giảm 50

8. (1.00 đ)
Năm N công ty có lỗ nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho, trong năm N+1
công ty không bán được hàng tồn kho của năm N chuyển sang, khi lập BCTC tổng hợp,
kế toán ghi:
Nợ Giá vốn hàng bán: 30

Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

Nợ Hàng tồn kho: 30

Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

Có Giá vốn hàng bán: 30

Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

Có Hàng tồn kho: 30

9. (1.00 đ)
Nguyên tắc chung khi lập BCTC tổng hợp, cuối kỳ kế toán phải:

Loại trừ toàn bộ các khoản cấp vốn cho đơn vị phụ thuộc cấp dưới

Loại trừ toàn bộ các khoản phải thu phải trả nội bộ

Loại trừ toàn bộ doanh thu hội bộ và lãi lỗ nội bộ chưa thực hiện

Tất cả câu trên đều đúng

10. (1.00 đ)
Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải loại trừ ra khỏi
hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán tiếp theo, hàng tồn kho từ
giao dịch nội bộ còn tồn năm trước chưa bán được ra bên ngoài, kế toán ghi:

Nợ Hàng tồn kho: 10

Có Giá vốn hàng bán: 10


Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10

Có Hàng tồn kho 10

Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10

Có Giá vốn hàng bán: 10

Nợ Giá vốn hàng bán: 10

Có Hàng tồn kho 10


—----

1. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu bán hàng khi bán hàng cho đơn vị phụ thuộc cấp
dưới lô hàng giá gốc 80, giá bán 100, đơn vị phụ thuộc đã bán hết hàng mua nội bộ ra bên
ngoài. Cuối kỳ lập BCTC tổng hợp, bút toán loại trừ:

Nợ Doanh thu BH : 100

Có Giá vốn hàng bán: 100

Và : Nợ Giá vốn hàng bán: 20

Có Hàng tồn kho 20

Nợ Doanh thu BH : 100

Có Giá vốn hàng bán: 80

Có Hàng tồn kho 20

Nợ Doanh thu BH : 100

Có Giá vốn hàng bán: 100

Tất cả câu a, b và c đều sai

2. (1.00 đ)
Cuối niên độ kế toán lập BCTC tổng hợp, lãi nội bộ chưa thực hiện cần phải loại trừ ra khỏi
hàng tồn kho là 10. Khi lập BCTC tổng hợp của niên độ kế toán tiếp theo, hàng tồn kho từ
giao dich nội bộ còn tồn năm trước chưa bán được ra bên ngoài, kế toán ghi:

Nợ Giá vốn hàng bán: 10

Có Hàng tồn kho 10

Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10

Có Giá vốn hàng bán: 10

Nợ Hàng tồn kho: 10

Có Giá vốn hàng bán: 10


Nợ Lợi nhuận trước thuế điều chỉnh: 10

Có Hàng tồn kho 10

3. (1.00 đ)
Trong kỳ giả sử một công ty đang giai đoạn miễn thuế TNDN - có bán cho ĐVTT có hạch
toán kế toán riêng hàng A (đơn vị triệu đồng) có giá vốn là 51, giá bán 57, thuế suất GTGT
10%. ĐVTT đã bán 1/3 số hàng trên ra bên ngoài. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính tổng
hợp và Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp, thực hiện bút toán điều chỉnh và bút toán
kết chuyển liên quan giao dịch nội bộ này là:

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 34,

Có “Giá vốn hàng bán”: 34;

Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 2,

Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 2

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 19,

Có “Giá vốn hàng bán”: 19;

Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 6,

Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 6

Tất cả đều không hợp lý.

Nợ “Doanh thu bán hàng và CCDV”: 57,

Có “Giá vốn hàng bán”: 53,

Có “Hàng tồn kho”: 4;

Và Nợ “Lợi nhuận sau thuế TNDN chưa phân phối kỳ này”: 4,

Có “Lợi nhuận sau thuế TNDN”: 4

4. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị cấp dưới A, giá gốc 80, giá bán 100, sau đó A đã bán
ra ngoài 30% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 30, số còn lại tồn
kho. Vậy lãi nội bộ đã thực hiện là:

10

20

Số khác
6

5. (1.00 đ)
Văn phòng công ty bán cho chi nhánh 1 số hàng, giá xuất kho 100, giá bán 70, giá bán thị
trường là 110, sau đó chi nhánh 1 bán lại 100% lô hàng này cho chi nhánh 2 với giá bán
110. Vậy lãi, lỗ nội bộ chưa thực hiện là:

(15)

(30)

Số khác

10

6. (1.00 đ)
Trường hợp DN có các đơn vị phụ thuộc lập BCTC bằng đồng tiền khác với đồng tiền
báo cáo của DN thì DN được phép lập và nộp hai bộ BCTC theo 2 loại đồng tiền báo cáo
khác nhau.

Sai

Đúng

7. (1.00 đ)
Đơn vị cấp trên bán hàng cho đơn vị phụ thuộc A, giá gốc 80, giá bán 100, sau đó A đã bán
ra ngoài 50% và bán cho đơn vị phụ thuộc B cùng cấp 20% với giá bán 30, số còn lại tồn
kho. Vậy doanh thu nội bộ phải loại trừ là:

Số khác

100

130

8. (1.00 đ)
Trong giao dịch nội bộ nếu phát sinh lỗ nội bộ chưa thực hiện thì phải thực hiện …

không cần loại trừ lỗ chưa thực hiện do chưa bán ra bên ngoài.

loại trừ lỗ chưa thực hiện toàn bộ vì đó là giao dịch nội bộ.

tùy thuộc vào quy định của đơn vị cấp trên.


loại trừ lỗ chưa thực hiện toàn bộ, trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi.

9. (1.00 đ)
Trước khi lập BCTC tổng hợp thì Số dư TK 1361 phải được loại trừ ngay trên Sổ kế toán ở
đơn vị cấp trên, đồng thời Số dư TK 3361 phải được loại trừ ngay trên Sổ kế toán ở đơn vị
phụ thuộc.

Đúng theo hướng dẫn Thông tư 200

Đúng

Sai theo hướng dẫn Thông tư 202

Sai

10. (1.00 đ)
Năm N công ty có lỗ nội bộ chưa thực hiện là 30 trong hàng tồn kho, trong năm N+1
công ty đã bán hết hàng tồn kho của năm N chuyển sang, khi lập BCTC tổng hợp, kế
toán ghi:

Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

Có Hàng tồn kho: 30

Nợ Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

Có Giá vốn hàng bán: 30

Nợ Hàng tồn kho: 30

Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

Nợ Giá vốn hàng bán: 30

Có Lợi nhuận chờ điều chỉnh: 30

You might also like