You are on page 1of 7

2/2/2021 Trắc nghiệm

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 2021-KTTC 2A - C3. N2-309

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 2

Chương: Chương 10-CTTT

Bai trac nghiem-Chương 10

Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2)

1.(0.50 đ)
Loại hàng nào sau đây KHÔNG được ghi nhận là Hàng tồn kho trên Báo cáo tình hình tài chính của công ty thương
mại:

Hàng nhận giữ hộ

Hàng nhận về để gia công

Hàng nhận ký gửi

Tất cả đều đúng

2.(0.50 đ)
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hướng dẫn xác định doanh thu khi kinh doanh hàng hóa là:

VAS 16

VAS 14

VAS 02

VAS 15

3.(0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
VAS 14:

Hàng hóa không còn nằm trong kho của bên bán

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=Nzc2fDYzNzQ3ODg1MTUzMzIwODUxMA==&b=Mnw2Mzc0Nzg4NTE1MzM4MzM4MTU=&ch=NDJ8NjM3NDc… 1/7
2/2/2021 Trắc nghiệm

Bên bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn, và doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán
hàng

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Phần: Mua hàng (L03)

1.(0.50 đ)
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản kế toán dùng để ghi nhận chi phí mua hàng là:

1567

1561

611

1562

2.(0.50 đ)
Doanh nghiệp mua lô hàng hóa có giá mua chưa thuế trên hóa đơn: 100, thuế GTGT được khấu trừ: 10. Hàng nhập
kho phát hiện bị hao hụt: 5. Đây là mức hao hụt tự nhiên, trong định mức. Giá gốc của lô hàng này là:

100

95

110

105

3.(0.50 đ)
Nội dung nào sau đây được tính trong Giá gốc của hàng hóa:

Chi phí bảo quản hàng hóa sau khi mua (phát sinh trong khi chờ tiêu thụ).

Tất cả hao hụt phát sinh trong quá trình mua hàng mà bên mua phải trả.

Thuế GTGT được khấu trừ.

Hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh khi mua hàng.

Phần: Bán hàng


kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=Nzc2fDYzNzQ3ODg1MTUzMzIwODUxMA==&b=Mnw2Mzc0Nzg4NTE1MzM4MzM4MTU=&ch=NDJ8NjM3NDc… 2/7
2/2/2021 Trắc nghiệm

1.(0.50 đ)
Doanh nghiệp xuất kho bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Hàng đã giao
cho khách, khách chấp nhận thanh toán. Bút toán ghi nhận:

Nợ 632/Có 156: 10, và Nợ 131: 16,5/Có 511: 15, Có 33311: 1,5

Nợ 632/Có 156: 10, và Nợ 131: 15/Có 511: 15

Nợ 632/Có 156: 10, Có 33311: 1, và Nợ 131: 16,5/Có 511: 15

Nợ 511/Có 156: 15

2.(0.50 đ)
Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng, khách không đồng ý
nhận vì hàng sai quy cách so với thỏa thuận ban đầu, hàng trả về cho bên bán. Bút toán ghi nhận:

Khi giao hàng cho khách: +Nợ 632/Có 156: 10 và +Nợ 131: 16,5/Có 511: 15, Có 33311: 1,5

Khi khách trả hàng: +Nợ 156/Có 632: 10 và Nợ 521: 15, Nợ 33311: 1,5/Có 131: 16,5

Cả A& B đều đúng

Cả A&B đều sai

3.(0.50 đ)
Khách hàng tham gia chương trình khách hàng truyền thống, xuất kho bán 1 lô hàng giá vốn: 100, giá bán 150.
Kế toán xác định: nếu trong tương lai khách đạt đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi của chương trình, thì số tiền
phải chiết khấu tương ứng trong nghiệp vụ này là 15. Doanh thu ghi nhận khi bán hàng là:

135

100

85

150

Phần: Phân bổ chi phí mua hàng cuối kỳ

1.(0.50 đ)
Cuối kỳ, bút toán ghi nhận chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán là:

Nợ 1562/Có 111, 112

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=Nzc2fDYzNzQ3ODg1MTUzMzIwODUxMA==&b=Mnw2Mzc0Nzg4NTE1MzM4MzM4MTU=&ch=NDJ8NjM3NDc… 3/7
2/2/2021 Trắc nghiệm

Nợ 641/Có 1562

Nợ 642/Có 1562

Nợ 632/Có 1562

2.(0.50 đ)
Doanh nghiệp có thông tin sau

+ TK 1561 “Giá mua”: số dư đầu kỳ: 200.000.000đ; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho giá mua:
400.000.000đ. Cuối tháng tổng kết: hàng bán trong kỳ có giá mua: 500.000.000đ

+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng thêm: 50.000.000đ.

Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức giá trị là:

60.000.000đ

50.000.000đ

52.500.000đ

47.500.000đ

3.(0.50 đ)
Doanh nghiệp có thông tin sau về hàng hóa

+ Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 kg; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho 400 kg. Cuối tháng tổng kết: trong kỳ
đã bán được: 500 kg

+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng thêm: 50.000.000đ.

Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho 500kg hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức số lượng là:

60.000.000đ

50.000.000đ

52.500.000đ

47.500.000đ

Phần: Tự sử dụng, trao đổi-Biếu tặng cho khuyến mãi

1.(0.50 đ)
Công ty xuất kho hàng hóa, giá gốc 10, giá bán 15 để tặng khách hàng sử dụng thử, không thu tiền và không kèm
yêu cầu phải mua hàng trong chương trình khuyến mãi. Kế toán ghi:

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=Nzc2fDYzNzQ3ODg1MTUzMzIwODUxMA==&b=Mnw2Mzc0Nzg4NTE1MzM4MzM4MTU=&ch=NDJ8NjM3NDc… 4/7
2/2/2021 Trắc nghiệm

Nợ 641/Có 156: 15

Nợ 632/Có 156: 10, Nợ 641/Có 511: 15

Nợ 641/Có 156: 10

Nợ 632/Có 156: 10

2.(0.50 đ)
Công ty bán nước giải khát có 2 sản phẩm: nước ngọt và nước trái cây. Giá gốc của 1 chai nước trái cây: 10, nước
ngọt: 5; Giá bán 1 chai nước trái cây: 20, nước ngọt: 7. Trong chương trình khuyến mãi, một khách hàng mua 4
chai nước trái cây, được tặng kèm 1 chai nước ngọt, tiền phải trả: 80. Doanh thu ghi nhận là:

Doanh thu nước trái cây: 73,5; Doanh thu nước ngọt: 6.5

Doanh thu nước trái cây: 80; Doanh thu nước ngọt: 0

Doanh thu nước trái cây: 71; Doanh thu nước ngọt: 9

Doanh thu nước trái cây: 64; Doanh thu nước ngọt: 16

3.(0.50 đ)
Khi xuất hàng hóa để cho, biếu tặng không thu tiền; kế toán doanh nghiệp cần:

Không cần lập hóa đơn, và không ghi nhận gì cả

Lập hóa đơn (theo luật thuế), không ghi nhận doanh thu bán hàng mà ghi nhận vào chi phí của doanh nghiệp

Không cần lập hóa đơn, nhưng phải ghi nhận chi phí của doanh nghiệp

Lập hóa đơn (theo luật thuế) và phải ghi nhận doanh thu bán hàng

Phần: Xác định kết quả

1.(0.50 đ)
Tài khoản sử dụng để tập hợp thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ là

911

711

111

811

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=Nzc2fDYzNzQ3ODg1MTUzMzIwODUxMA==&b=Mnw2Mzc0Nzg4NTE1MzM4MzM4MTU=&ch=NDJ8NjM3NDc… 5/7
2/2/2021 Trắc nghiệm

2.(0.50 đ)
Cuối kỳ, DN xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ: 500. Do hàng tồn kho bị lỗi thời, nên kế toán lập thêm dự
phòng giảm giá hàng tồn kho: 10. Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh là:

Nợ 911/Có 632: 510

Nợ 911/Có 632: 500

Nợ 911/Có 632: 500, và Nợ 521/Có 911: 10

Nợ 911/Có 632: 490

Phần: Trình bày thông tin

1.(0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHÔNG trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động trong mục “Các khoản điều chỉnh giảm
doanh thu”:

Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này giảm giá cho khách do có lỗi kỹ thuật

Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này bị trả lại do bị lỗi kỹ thuật

Chiết khấu thương mại cho lô hàng đã bán từ kỳ trước

Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, nay có khả năng không thu được tiền do khách gặp khó khăn tài chính

2.(0.50 đ)
Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng” trên “Báo cáo kết quả hoạt động” được tính như sau:

Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Tổng chi phí

Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán

Tổng doanh thu – Tổng chi phí

Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Giá vốn hàng bán

3.(0.50 đ)
Thông tin nào sau đây cần được công ty kinh doanh hàng hóa công bố trên Thuyết minh báo cáo tài chính:

Doanh thu riêng của hoạt động bán hàng

Giá vốn riêng của hàng hóa đã bán, đã bị mất, hao hụt ngoài định mức…

Phương pháp hạch toán và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=Nzc2fDYzNzQ3ODg1MTUzMzIwODUxMA==&b=Mnw2Mzc0Nzg4NTE1MzM4MzM4MTU=&ch=NDJ8NjM3NDc… 6/7
2/2/2021 Trắc nghiệm

Tất cả đều đúng

MINUTES SECONDS

Hoàn thành 24 26

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=Nzc2fDYzNzQ3ODg1MTUzMzIwODUxMA==&b=Mnw2Mzc0Nzg4NTE1MzM4MzM4MTU=&ch=NDJ8NjM3NDc… 7/7

You might also like