You are on page 1of 6

Bài tập trắc nghiệm

1. Điền vào chỗ trống: Trong kế toán, “nguyên tắc phù hợp” nghĩa là khi ghi nhận ... thì phải
ghi nhận khoản chi phí tương ứng, có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
a. Doanh thu
b. Lợi nhuận
c. Tiền chi ra
d. Chi phí
2. Hoạt động kế toán tài chính của doanh nghiệp có đặc điểm
a. Phải tuân theo quy định pháp lý như: Luật Kế toán, Chuẩn mực Kế toán, Chế độ Kế
toán…
b. Không cần tuân theo quy định pháp lý, doanh nghiệp phải tự xây dựng quy định riêng
và phải tuân thủ theo quy định riêng đó.
c. Không cần tuân theo quy định nào cả, kế toán trưởng có quyền tự quyết định cách xử
lý cho từng trường hợp cụ thể.
d. Không cần tuân theo quy định nào cả, giám đốc có quyền tự quyết định cách xử lý
cho từng trường hợp cụ thể.
3. Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh 12 tháng, khoản nợ phải thu khách hàng có thời hạn
12 tháng được phân loại là:
a. Tài sản ngắn hạn
b. Tài sản dài hạn
c. Nợ phải trả dài hạn
d. Nợ phải trả ngắn hạn
4. Cuối kỳ, doanh nghiệp đang dự trữ hàng để bán. Giá trị thuần có thể thực hiện được của lô
hàng thấp hơn giá gốc. Kế toán sẽ:
a. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
b. Không làm gì cả
c. Lập dự phòng nợ phải thu khó đò
d. Lập dự phòng giảm giá khoản đầu tư tài chính
5. Doanh nghiệp mua 1 máy photocopy dùng tại bộ phận quản lý có giá trị 23 triệu đồng, ước
tính sử dụng 5 năm. Máy photocoy này sẽ được quản lý trên tài khoản (TK)
a. 211
b. 642
c. 242
d. 153
6.Tiêu chuẩn ghi nhận của Tài sản cố định là:
a. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
b. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
c. Phải đồng thời thỏa cả 2 tiêu chuẩn trên
d. Chỉ cần thỏa 1 trong 2 tiêu chuẩn trên
7. Doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn để kiếm lãi, hoạt động đầu tư này được
gọi là:
a. Chứng khoán kinh doanh
b. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
c. Đầu tư góp vốn vào công ty khác
d. Chưa đủ thông tin để xác định
8. Doanh nghiệp nắm 35% quyền biểu quyết tại công ty Y, và có ảnh hưởng đáng kể tại công
ty Y. Vốn doanh nghiệp góp vào công ty Y được gọi là:
a. Vốn góp vào công ty con
b. Vốn góp vào công ty liên kết.
c. Vốn góp liên doanh
d. Chưa đủ cơ sở phân loại vốn góp.
9. Việc phân loại nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn không đúng quy định sẽ ảnh hưởng
đến hệ số tài chính nào sau đây
a. Hệ số thanh toán hiện hành
b. Hệ số lợi nhuận trên tài sản
c. Số vòng quay các khoản phải thu
d. Số vòng quay hàng tồn kho
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
a. Là một tên gọi khác của lợi nhuận sau thuế
b. Là lợi nhuận sau thuế lũy kế
c. Luôn tăng thêm sau nhiều năm
d. Chỉ tính theo từng năm, không liên quan đến những năm sau
11. Chi phí nào sau đây khác với phần còn lại:
a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí trả trước
c. Chi phí tài chính
d. Chi phí khác
12. Ngày 1/1, doanh nghiệp bán hàng, đã chuyển giao cho khách nhưng chưa thu tiền. Đến
ngày 10/1, đã thu đủ tiền. Kế toán xử lý:
a. Ghi tăng doanh thu vào 1/1, giá vốn hàng bán vào 10/1
b. Ghi tăng doanh thu vào 10/1, giá vốn hàng bán vào 1/1
c. Ghi tăng doanh thu và giá vốn hàng bán vào 10/1
d. Ghi tăng doanh thu và giá vốn hàng bán vào 1/1
13. Việc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay sẽ:
a. Làm cho giá gốc hàng tồn kho trên BCTHTC tăng lên
b. Không ảnh hưởng đến giá gốc hàng tồn kho trên BCTHTC
c. Làm cho giá trị thuần có thể thực hiện được giảm xuống
d. Làm cho giá gốc của hàng tồn kho trên BCTHTC giảm xuống
14. Ngày 1/1/20X1, doanh nghiệp mua lô hàng G với giá 200 nhập kho. Đến ngày 1/3/20X1,
hàng vẫn chưa bán được, nhưng giá thị trường của hàng G đã tăng lên 210. Trên sổ sách kế
toán, lô hàng được báo cáo với giá là:
a. 200
b. 210
c. 205
d. 10
15. Định khoản nghiệp vụ sau: Chi tiền mặt trả phí thuê quầy bán hàng trong tháng này: 10
triệu
a. Nợ 641: 10 triệu/Có 111: 10 triệu
b. Nợ 111: 10 triệu/Có 641: 10 triệu
c. Nợ 156: 10 triệu/Có 111: 10 triệu
d. Nợ 111: 10 triệu/Có 156: 10 triệu
16. Doanh nghiệp mua 40 thùng vật liệu A nhập kho, đơn giá (đã bao gồm 10% thuế GTGT
được khấu trừ): 660.000đ/1 thùng, chưa trả tiền. Kế toán ghi nhận như thế nào, biết doanh
nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
a.
Nợ 152: 24.000.000đ
Nợ 133:  2.400.000đ
Có 331: 26.400.000đ
b.
Nợ 152: 26.400.000đ
   Có 331: 26.400.000đ
c.
Nợ 152: 24.000.000đ
Nợ 333:  2.400.000đ
   Có 331: 26.400.000đ
d. Không ghi sổ
17. Doanh nghiệp nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, mua 1 thiết
bị văn phòng với giá mua chưa thuế 156.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên
bán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt đã trả bằng tiền mặt 2.200.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
Kế toán định khoản: (Đvt: nghìn đồng)
a. Nợ 642: 156.000, Nợ 133: 15.600/ Có 331: 171.000 và
b. Nợ 642: 2.000, Nợ 133: 200/ Có 111: 2.200
c. Nợ 211: 156.000, Nợ 133: 15.600/ Có 331: 171.000 và
d. Nợ 211: 2.000, Nợ 133: 200/ Có 111: 2.200
18. Doanh nghiệp chuyển khoản mua 1.500 cổ phiếu VKN trong 30.000 cổ phiếu VKN đang
lưu hành với mục đích kinh doanh. Biết cổ phiếu này có mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu, giá khớp
lệnh 5.600đ/cổ phiếu và lệ phí giao dịch 42.000đ. Kế toán định khoản: (Đvt: nghìn đồng)
a. Nợ 121: 8.442/ Có 112: 8.442
b. Nợ 228: 8.442/ Có 112: 8.842
c. Nợ 121: 8.400, Nợ 635: 42/ Có 112: 8.442
d. Nợ 228: 8.400, Nợ 635: 42/ Có 112: 8.442
19. Tổng hợp bảng trích các khoản theo lương cuối tháng tại bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 641/ Có TK 338
b. Nợ TK 641, Nợ TK 334/ Có TK 338
c. Nợ TK 334/ Có TK 338
d. Nợ TK 641/ Có TK 334, Có TK 338
 20. Ngày 24/4, doanh nghiệp thông báo chia cổ tức cho cổ đông 10% mệnh giá cổ phần đang
nắm giữ, việc chi tiền sẽ thực hiện sau một tháng, bút toán tại ngày 24/4:
Không định khoản vì chưa đến ngày chi tiền
a. Nợ 421/ Có 3388
b. Nợ 421/ Có 113
c. Nợ 635/ Có 3388
21. Bút toán nào sau đây không ảnh hưởng đến chi phí hoạt động?
a. Nợ 642/ Có 153
b. Nợ 242/ Có 153
c. Nợ 635/ Có 111
d. Nợ 632/ Có 156
22. Bút toán nào sau đây ảnh hưởng đến lợi nhuận gộp của doanh nghiệp?
a. Nợ 642/ Có 153
b. Nợ 2291/ Có 635
c. Nợ 632/ Có 2294
d. Nợ 111/ Có 515
23. Đâu là nội dung thuộc về Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán)
a. Vốn chủ sở hữu
b. Doanh thu
c. Chi phí
d. Lợi nhuận kế toán sau thuế
24. Trên báo cáo tài chính, “Tiền”, “Các khoản phải thu”, “Hàng tồn kho”, “Tài sản cố định”
là:
a. Tài sản
b. NPT
c. VCSH
d. LN
25. Tổng nợ phải thu khách hàng ngắn hạn là: 130 triệu đồng, trong đó có 30 triệu đồng nợ
khó đòi, ngoài ra không có khoản phải thu khác. Báo cáo tình hình tài chính sẽ được trình bày
như sau: 
a. Các khoản phải thu ngắn hạn: 160 triệu đồng
-Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 130 triệu đồng
-Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi: 30 triệu đồng
b. Các khoản phải thu ngắn hạn: 100 triệu đồng
-Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 130 triệu đồng
-Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi: (30 triệu đồng)
c. Các khoản phải thu ngắn hạn: 130 triệu đồng
-Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 100 triệu đồng
-Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi: (30 triệu đồng)
d. Các khoản phải thu ngắn hạn: 100 triệu đồng
-Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 130 triệu đồng
-Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi: 30 triệu đồng
26. Cuối kỳ, doanh nghiệp có 2 khách hàng: X và Y. Trong đó, X đang nợ doanh nghiệp: 250
triệu đồng. Y đang ứng trước cho doanh nghiệp 50 triệu đồng. Tất cả sẽ được thanh toán
trong ngắn hạn. Báo cáo tình hình tài chính được trình bày như sau:
a. Tài sản ngắn hạn:
    -Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 200 triệu đồng
b. Tài sản ngắn hạn:
   -Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 250 triệu đồng
c. Tài sản ngắn hạn:
   -Phải thu ngắn hạn của khách hàng: 250 triệu đồng
d. Nợ phải trả ngắn hạn:
   -Người mua trả tiền trước ngắn hạn: 50 triệu đồng
27. Trên báo cáo tình hình tài chính, thông tin hàng tồn kho như sau:
Hàng tồn kho: 200 triệu đồng
   -Hàng tồn kho: 250 triệu đồng
   -Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: (50 triệu đồng)
Điều này nghĩa là:
a. Giá gốc hàng tồn kho ban đầu là 250 triệu đồng, nhưng vào cuối kỳ, một số bị giảm
giá. Dự tính nếu bán số hàng giảm giá đó, thì giá trị thu hồi về ít hơn 50 triệu đồng so
với giá gốc.
b. Giá gốc hàng tồn kho ban đầu là 250 triệu đồng. Nhưng vào cuối kỳ, do một số hàng
được hưởng giảm giá từ người bán, nên giá gốc hàng tồn kho được xác định lại là 200
triệu đồng.
c. Giá gốc hàng tồn kho ban đầu là 200 triệu đồng
d. Giá gốc hàng tồn kho ban đầu là 250 triệu đồng, trong năm, số hàng này đã được bán
ra chỉ thu hồi về 200 triệu đồng
28. Số dư cuối kỳ của Tài khoản Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (TK 154): 100 triệu
đồng. Tài khoản Thành phẩm (TK 155): 300 triệu đồng, Tài khoản Nguyên vật liệu (TK 152):
200 triệu đồng. Báo cáo tình hình tài chính sẽ trình bày như sau:
a. Hàng tồn kho: 600 triệu đồng
b. Hàng tồn kho: 500 triệu đồng
c. Hàng tồn kho: 300 triệu đồng
d. Hàng tồn kho: 400 triệu đồng
29. Khấu hao Tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng sẽ ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận
nào sau đây trên Báo cáo kết quả hoạt động
a. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
c. Lợi nhuận khác
d. Tất cả các chỉ tiêu trên
30. Thiết bị văn phòng có nguyên giá 150 triệu đồng, hao mòn lũy kế 50 triệu đồng. Vậy
thông tin về thiết bị được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính như sau:
a. Tài sản cố định hữu hình: 100.000.000
- Nguyên giá           : 150.000.000
- Hao mòn lũy kế    : (50.000.000)
b. Tài sản cố định hữu hình:
- Nguyên giá           : 150.000.000
- Hao mòn lũy kế    : (50.000.000)
c. Tài sản cố định hữu hình: 100.000.000
- Nguyên giá           : 150.000.000
- Hao mòn lũy kế    :   50.000.000
d. Tài sản cố định hữu hình: 150.000.000
- Nguyên giá           :   100.000.000
- Hao mòn lũy kế    :   (50.000.000)
31. Tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 6 tháng trên Báo cáo tình hình tài chính được xếp vào nhóm
Tài sản nào sau đây:
a. Tiền và tương đương tiền
b. Phải thu
c. Đầu tư tài chính
d. Hàng tồn kho
32. Đầu tư góp vốn vào công ty con trên Báo cáo được xếp vào nhóm tài sản nào sau đây:
a. Loại A- Tài sản ngắn hạn, nhóm I- Tiền và tương đương tiền
b. Loại A- Tài sản ngắn hạn, nhóm II- Đầu tư tài chính ngắn hạn
c. Loại A- Tài sản ngắn hạn, nhóm III- Phải thu ngắn hạn
d. Loại B- Tài sản dài hạn, nhóm IV- Đầu tư tài chính dài hạn
33. Doanh thu chưa thực hiện thuộc chỉ tiêu nào sau đây trên Báo cáo tài chính:
a. TS
b. NPT
c. VCSH
d. Dthu
34. Để biết được những thay đổi trong kỳ về Nợ phải trả thì ta nên đọc:
a. Báo cáo tình hình tài chính
b. Báo cáo kết quả hoạt động
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
35. Cổ tức đã cam kết trả cho cổ đông, nhưng chưa chi tiền để trả, sẽ được trình bày trong
phần nào trên báo cáo tài chính:
a. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mục cổ tức đã trả cho cổ đông
b. Báo cáo kết quả hoạt động, phần Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Báo cáo kết quả hoạt động, phần Chi phí khác
d. Báo cáo tình hình tài chính, phần nợ phải trả
36. Vốn điều lệ mà chủ sở hữu chưa thực tế góp vào doanh nghiệp có thể được trình bày ở
đâu trên báo cáo tài chính:
a. Báo cáo tình hình tài chính
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mục tiền thu từ phát hành cổ phiếu
c. Không trình bày trên báo cáo tài chính
d. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
37. Đối với chỉ tiêu giá vốn hàng bán trên BCKQHĐ, kế toán cần:
a. Trình bày giá trị vốn của hàng bán ban đầu trừ đi giá vốn của hàng bị trả lại
b. Chỉ cần trình bày giá vốn hàng bán ban đầu
c. Trình bày giá trị vốn của hàng bán ban đầu cộng giá vốn của hàng bị trả lại
d. Trình bày Tùy theo quy định của từng doanh nghiệp
38. Cách doanh nghiệp tính thuế TNDN sẽ được trình bày ở đâu:
a. Báo cáo kết quả hoạt động
b. Thuyết minh báo cáo tài chính
c. Không trình bày trên báo cáo tài chính
d. Tùy thuộc vào từng doanh nghiệp
39. Doanh nghiệp thông báo trả cổ tức cho chủ sở hữu nhưng chưa chi tiền, giá trị này sẽ
được trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ ở dòng tiền:
a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
b. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
c. Dòng tiền từ hoạt động tài chính
d. Không trình bày vì chưa chi
40. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trình bày tình hình thu chi tiền của doanh nghiệp theo
a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
b. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
c. Dòng tiền từ hoạt động tài chính
d. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư, và tài chính
  

You might also like