You are on page 1of 8

---KTTC2---2021-2022

Câu 1: Công ty X cho công ty Y thuê hoạt động một xe tải. Hãy cho biết cách xử lý kế toán nào sau đây là sai?
A. X ghi giảm nguyên giá và hao mòn lũy kế của xe tải vì công ty không sử dụng xe tải này nữa.
B. Y không ghi tăng nguyên giá TSCĐ vì xe tải này chưa được chuyển giao quyền sở hữu cho Y.
C. X không cần ghi giảm xe tải, vẫn trích khẩu hao bình thường tinh vào chi phi sản xuất chung.
D. Y ghi nhận chi phi thuế vào tài khoản chi phi phù hợp với bộ phận đang sử dụng xe tải.

Câu 2: Khi dùng tài sản cố định đi góp vốn liên doanh, chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị đo các đánh giá
được kế toán ghi nhận vào tài khoản nào?
A. 635/515 B. 412 C. 711/811 D. 222

Câu 3: Số dư cuối kỳ của tài khoản 1283 được trình bảy trên khoản mục nào của Bảng cân đối kế toán?
A. Phải thu về cho vay ngắn hạn. B. Chứng khoán kinh doanh.
C. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn. D. Tài sản ngắn hạn khác.

Câu 4: Công ty A nắm giữ 58% quyền biểu quyết nhưng KHÔNG có quyền kiểm soát mà chỉ có ảnh hưởng
đáng kể đối với hoạt động của công ty B. Kế toán của A sẽ ghi nhận đây là hình thức đầu tư nào?
A. Đầu tư nắm giữ tới ngày đáo hạn. C. Đầu tư vào công ty liên kết.
B. Đầu tư vào công ty con. D. Đầu tư vì mục địch kinh doanh.

Dữ liệu này được dùng chung cho các câu 5, 6, và 7:

Ngày 1/1/20N1: công ty nhận nhận và đưa vào sử dụng ngay trong ngày một thiết bị sản xuất theo hợp đồng
thuê tài chính với thông tin sau:
- Giá trị hợp lý của thiết bị thuê tài chính là 990.000.000₫, thuế GTGT của thiết bị thuê tài chính được
khấu trừ là 10% và được thanh toán định kỳ khi nhận hóa đơn.
- Thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 15 năm, thời hạn thuê là 12 năm, hết thời hạn thuê công ty sẽ
không mua lại thiết bị này.
- Kỳ trả nợ gốc và lãi: 1 năm/lần (vào ngày 31/12 hàng năm)
- Nợ gốc trả đều hảng kỳ và lãi suất 6%/năm trên số nợ gốc còn lại.

Câu 5: Khi nhận thiết bị kế toán ghi nhận nguyên giá của tài sản này vào tài khoản nào?
A. 211 B. 212 C. 217 D. 242

Câu 6: Ngày 31/7/20N1, giá trị trích khấu hao tháng 1/20N1 của thiết bị thuê theo phương pháp đường thẳng
đưa vào chi phí sản xuất chung là .
A. 5.500.000đ B. 6.875.000đ C. 8.250.000đ D. Cả 3 phương án trên đều sai.

Câu 7: Ngày 31/12/20N1, công ty nhận hóa đơn GTGT của bên cho thuê và đã chuyển khoản thanh toán tiền
thuê kỷ thứ 1. Số tiền công ty chuyển khoản là ......
A 150.150.000đ B. 90.750.000đ C. 75.075.000đ D. Cả 3 phương án trên đều sai.

Dữ liệu này được dùng chung cho các câu 8,9

Ngày 1/4/20N1, Công ty nhận một thiết bị sản xuất. Các thông tin trong
- Giá trị thiết bị: 500.000.000 đồng, thời gian sử dụng hữu ích: 10 năm, thời gian thuê: 1 năm
- Phí thuê: 5.000.000đ tháng, thuế suất thuế GTGT được khấu trừ 10%.
- Công ty đã nhận thiết bị và trả trước tiền thuê của 3 tháng đầu bằng TGNH.

Câu 8: Khi nhận thiết bị sản xuất, kế toàn ghi nhận giá trị thiết bị trên như thế nào?
A. Ghi nhận tăng nguyên giả thiết bị bằng cách ghi Nợ TK 211 với số tiền 300.000.000đ.
B. Ghi nhận tăng nguyên giả thiết bị bằng cách ghi Nợ TK 211 với số tiền 309.000.000đ.
C. Ghi nhận tăng nguyên giả thiết bị bằng cách ghi Nợ TK 212 với số tiền 300.000.000đ.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 9: Ngày 1/4/20N1, Tiền thuê 3 tháng công ty trả bằng tiền gửi ngân hàng là 9.000.000đ được kế toán ghi
nhận vào Nợ TK......
A. 212 B. 3412 C.242 D. 331

Câu 10: Khoản nào nào dưới đây được tính vào giá gốc của hàng hóa?
A. Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng hóa từ nơi mua về kho doanh nghiệp.
B. Chi phí gia công, sơ chế hàng hóa trước khi bán.
C. Giá trị hàng hóa bị hao hụt trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.
D. Cả 3 phương ăn trên đều đúng.

Câu 11: Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp, chi tiêu “Tăng, giảm các khoản phải
thu” ghi số âm nếu các tài khoản phải thu (không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư
và tài chính) có:
A. Tổng số dư cuối kỳ = Tổng số dư đầu kỳ B. Tổng số dư cuối kỳ > Tổng số dư đầu kỳ.
C. Tổng số dư cuối kỳ < Tổng số dư đầu kỳ. D. Cả B và C đều đúng.

Câu 12: Khi lập Bảo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, số tiền doanh nghiệp thu từ nhượng bán
cổ phiếu đầu tư vào công ty con được báo cáo vào chỉ tiêu thuộc phần nào?
A. Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh. C. Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư
B. Lưu chuyển từ hoạt động tài chính. D. Tất cả các phương án trên đều sai.

Câu 13: Nghiệp vụ “phân bổ chi phi mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ”.
A. Được thực hiện vào cuối kỳ bằng bút toán Nợ 1562 / Có 632.
B. Được thực hiện vào cuối kỳ bằng bút toán Nợ 632 / Có 1562.
C. Được thực hiện ở mỗi lần nhập kho trong kỳ bằng bút toán Nợ 632 / Có 1562.
D. Được thực hiện ở mỗi lần xuất kho trong kỳ bằng bút toán Nợ 632 / Có 1562.

Câu 14: Ngày 1, công ty chuyển khoản trả trước cho người bán 2.000 USD. Ngày 2, công ty mua một lô hàng
hóa nhập kho với giá là 2.000 USD. Kế toán của công ty sẽ ghi Tăng “Hàng hóa” với số tiền được quy đổi sang
VND theo:
A. Tỷ giá giao dịch thực tế mua của ngày 1 C. Tỷ giá giao dịch thực tế bán của ngày 1
B. Tỷ giá giao dịch thực tế mua của ngày 2 D. Tỷ giá giao dịch thực tế bán của ngày 2

Câu 15: Tỷ giá giao dịch thực tế mua KHÔNG dùng để quy đổi ngoại tệ trong trường hợp nào dưới đây:
A. Mua hàng hoá với giá mua 5.000 usd đã thanh toán bằng chuyển khoản.
B. Mua hàng hoá với giá mua 5.000 usd chưa thanh toán tiền.
C. Bán hàng hoá với giá bán 5.000 usd đã thu tiền bằng chuyển khoản
D.Bán hàng hoá với giá ban 5.000 usd chưa thu tiền

PHAN 2: (3 Đ) Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính trong
năm 20NI của công ty có phân Đông Tây:

1. Ngày 14/3, mua 1 tủ kỳ phiếu của ngân hàng Y phát hành với giả phát hành 210.000.000đ, mệnh giá
200.000.000đ, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 6%/năm, thu lãi một lần khi đáo hạn, đã thanh toán bằng tiếng gửi ngân
hàng. Biết số chúng khoản này được mua nhôm mục đích đầu tư nắm giữ tới ngày đáo hạn.
2. Ngày 12/4 mua 1.000 cổ phiếu của công ty cổ phần NCP với giá mua 30.000 đ/cp và 2.000 cổ phiếu của công
ty cổ phần NCT với giá mua 42.000 đ/cp. Chi phí môi giới 1% cho mỗi giao dịch thành công. Toàn bộ giao dịch
được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Biết số chứng khoán này được nhằm mpe đích kinh doanh.

3. Ngày 16/5 mua cổ phiếu với tỷ lệ quyền biểu quyết 42% tại công ty cổ phần DNL (số lượng 100.000 cổ
phiếu, giá mua 30.000 đ/cổ phiếu). Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

4. Ngày 18/7, góp thêm vốn vào công ty DNL bằng một tài sản cố định hữu hình có giá trị trên sổ sách như sau:
Nguyên giá 1.500.000.000đ, Hao mòn lũy kế 750.000.000đ. Trên Hợp đồng góp vốn hai bên thống nhất đánh
giá tài sản này có giá trị 900.000.000đ. Với hình thức góp thêm vốn này thì công ty Đông Tây có tỷ lệ vốn góp
= tỷ lệ quyền biểu quyết được nâng từ 42% lên 55% giá trị vốn cổ phần của công ty DNL.

5. Ngày 31/12: kết thúc năm tài chính, kế toán thực hiện:
- Xem xét giá của các chứng khoán mà công ty đang nắm giữ: thị giá cổ phiếu công ty cổ phần NCT là
38.000đ. Các chứng khoán khác có giá trị không đổi.
- Tính toán và ghi nhận khoản thu về lãi kỳ phiếu ngân hàng Y.

PHẦN 3: (4 ĐIỂM)

Công ty Minh Khai áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính giả theo phương pháp FIFO, có tình hình kinh tế trong tháng 1220N1 như sau:

Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:


TK 1122: 229.100.000đ (10.000 usd)
TK 156: 1.300.000.000đ (1.000 đơn vị x 1.300.000d/đơn vị)
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/20N1:

1. Xuất kho 230 đơn vị hàng hóa để xuất khẩu. Công ty đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu với giá bản là 100
USD/đơn vị, thuế xuất khẩu là 26.392.500đ. Khách hàng K chưa thanh toán tiền hàng. Phí xuất khẩu công ty trả
bằng tạm ứng là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%. Tỷ giá giao dịch thực tế là 22 925/23.100 VNĐ/USD.

2. Xuất kho 110 đơn vị hàng hoá giao bản cho khách hàng T với giá bán là 3.500.000đ/đơn vị, thuế GTGT 10%.
Khách hàng T chưa nhận được hàng

3. Khách hàng K (đã mua hàng ở nghiệp vụ 1) chuyển khoản tiền VNĐ thanh toán 50% số ng TGGDTT là
22.950 / 23.130 VNĐ/USD.

4. Chuyển khoản 4.000usd để mở L/C nhập khẩu thiết bị Z. TGGDTT là 22.960/23.140 VNĐ/USD

5. Công ty đã nhận được thiết bị Z nhập khẩu nhưng chưa thanh toán cho nhà cung cấp với giá là 10.000 USD.
Thuế nhập khẩu 18.452.000đ, thuế GTGT hàng nhập khẩu 24.910.200đ, công ty đã chuyển khoản tiền VNĐ để
nộp thuế. Phí hải quan, vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền tạm ứng 5.500.000đ (đã gồm thuế GTGT 10%).
TGGDTT 22.920/23.065 VNĐ/USD.

6. Khách hàng T kiểm nhận và tiến hành nhập kho theo đúng số thực nhận là 100 đơn vị hàng A. Số hàng thiếu
trong lộ hàng chuyển đi bán chưa rõ nguyên nhân, công ty điều chỉnh hóa đơn theo đúng số lượng đã bán.

7. Xử lý nguyên nhân hàng thiếu ở nghiệp vụ 6: nhân viên giao hàng đã bồi thưởng toàn bộ theo giả vốn bằng
tiền mặt VNĐ.

8. Công ty dùng tiền ký quỹ thanh toán tiền nhập khẩu thiết bị (nghiệp vụ 5), TGGDTT 22.940/23.170
VNĐ/USD
HK1 2015-2016
Câu 1: Doanh nghiệp tỉnh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu trực tiếp một tô hàng hóa. kế toán
ghi nhận thuế GTGT của hàng nhập khẩu:
a. Nợ TK 1561/Có 33312 b. Nợ TK 1562/Có 33312
c. Nợ TK 511/Có 33312 d. Nợ TK 133/Có 33312

2. Khi nhận được giấy bảo Có của ngân hàng về khoản thanh toán của người mua hàng ở nước ngoài, kế toán
định khoản

a. Nợ TK 1122 : ghi theo tỷ giá ngày giao dịch


Có TK 131; ghi theo tỷ giá ngày giao dịch

b. Nợ TK 1122 ghi theo tỷ giá ghi trên số kế toán TK


Có TK 131: ghi theo tỷ giá ngày giao dịch (chênh lệch tỷ giá ghi vào TK 515 hoặc TK 635)

c. Nợ TK 1122 ; ghi theo ở giá mua tại ngày giao dịch


Có TK 131: ghi theo tỷ giá ghi trên số kế toán TK 131 (chênh lệch tỷ giả ghi vào TK 515 hoặc TK 635)

d. Nợ TK 1122: ghi theo tỷ giá bán tại ngày giao dịch


Có TK 131; ghi theo tỷ giá ghi trên số kế toán TK 131 (chênh lệch tỷ giá ghi vào TK 515 hoặc TK 635)

Câu 3. Doanh nghiệp giao ủy thác xuất khẩu một lô hàng hóa, phi ủy thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận uỷ
thác xuất khẩu là một khoản:
a. Giá vốn hàng bán b. Chi phí bán hàng c. Chi phí quản lý doanh nghiệp d. Chi phí xuất khẩu

4. Khi nhận hàng của đơn vị giao ủy thác xuất khẩu để làm thủ tục xuất khẩu, kế toán doanh nghiệp nhận ủy
thác xuất khẩu định khoản;
a. Nợ TK 1561/Có 331 b. Nợ TK 157/Có 331 c. Nợ TK 151/Có 331 d. Cả 3 câu trên đều sai

5. Kế toán ghi nhận chi phí môi giới bán chứng khoán kinh doanh là một khoảng
a. Chi phí tài chính b. Chi phí khác c. Chi phi bán hàng d. Cả 3 câu trên đều đúng

6. Doanh nghiệp xuất kho một lô hàng hóa góp vốn vào công ty liên kết, giá thống nhất định gia nhỏ hơn giả
xuất kho của lô hàng, kế toán ghi nhận khoản chênh lệch này vào:

a. Thu nhập khác b. Chi phí khác c. Thu nhập tài chính d. Chi phi tài chính

7. Doanh nghiệp nhận được thông báo của công ty liên kết C về việc doanh nghiệp được chia cổ tức 6 tháng đầu
năm là 5.000 cổ phiếu, mệnh giá mỗi cổ phiếu là 10.000d, kế toán ghi nhận cổ tức được chia:

a. Nợ TK 222 50.000.000
Có TK 515 50.000.000 c. Nợ TK 1388 50.000.000
Có TK 515 50.000.000
b. Nợ TK 1211 50.000.000
Có TK 515 50.000.000 d. Cả 3 câu trên đều sai

8. Cuối niên độ 2018, doanh nghiệp đang nắm giữ các chứng khoán kinh doanh sau
+ Cổ phiếu công ty N, 10.000 cổ phiếu, giá gốc 20.000/cổ phiếu
+ Cổ phiếu công ty M. 5.000 cổ phiếu, giá gốc 25.0000/cổ phiếu
Ngày 31/12/2013, thị giá của từng loại cổ phiếu: 18.000đ, cổ phiếu N, 26.000đ/cổ phiếu M
Kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn cuối năm 2017 như sau:
Số dư TK 2291 trước thời điểm lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn cuối năm 201X như sau:
a. Nợ TK 635 20.000.000 c. Nợ TK 2291 15.000.000
Có TK 2291 20.000.000 Có TK 635 15.000.000

b. Nợ TK 635 15.000.000 d. Nợ TK 2291 10.000.000


Có TK 2291 15.000.000 Có TK 635 10.000.000

Câu 9. Doanh nghiệp đi thuê tài chính một dậy chuyền sản xuất với thời hạn thuê là 7 năm, thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản là 10 năm, đồng thời doanh nghiệp không có quyền lựa chọn mua lại số sản thuê vào cuối kỳ
hạn thuê. Doanh nghiệp trích khấu hao tài sản này với thời gian
a.7 năm b. 10 năm c. 7 năm hoặc 10 năm tùy doanh nghiệp lựa chọn d. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 10. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá trị hợp lý của tài sản thuê thì chính lớn
hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tài sản tối thiểu thì nguyên giá TSCĐ thuê tài chính là

a. Giá trị hợp lý + Chi phi phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến hoạt động thuê tài chính

b. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu + Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến
hoạt động thuê tài chính

c. Giá trị hợp + Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến hoạt động thuê tài chính – Thuế GTGT của tài
sản thuê (nếu doanh nghiệp thanh toán ngay tiền thuế GTGT cho bên cho thuê tại thời điểm nhận tài sản)

d. Giá trị hiện tại của khoản thanh toan tiền thuê tối thiểu + Chi phí phát sinh bai đầu liên quan trực tiếp đến
hoạt động thuê tài chính + Thuế GTGT của tài sản thuê (nếu doanh nghiệp thành toán ngay tiền thuế GTGT cho
bên cho thuê tại thời điểm nhận tài sản)

Câu 11. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán (không phải là doanh nghiệp Nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, công ty hợp danh) là:
a. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
b. Chậm nhất 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
c. Chậm nhất 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
d. Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm

Câu 12. Doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, khi lập Bảng cân đối kế toán. Nó
phải trả được phân thành ngắn hạn là những khoản nợ phải trả. ...

a. Có thời hạn thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm phát sinh nợ
b. Có thời hạn thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo
c. Có thời hạn thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ thời điểm phát sinh nợ phải trả
d. Có thời hạn thanh toàn trong vòng 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo

Câu 13. Số dư nợ chi tiết của TK 1283 (ngắn hạn) được ghi vào chỉ tiêu nào sau đây trên bàng cân đối kế toàn:
a. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (MS I23) b. Phải thu ngắn hạn của khách hàng (MS 131)
c. Phải thu ngắn hạn khác (MS 130) ) d. Các câu trên đều sai

Câu 14. Chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước" (MS 153) trên Bảng cân đối kế toán được lập
trên cơ sở;
a. Số dư Nợ của TK 133 và TK 338 c. Số dư của TK 333 và TK 138
b. Số du Nợ chi tiết của TK 333 và 358 d. Số dư Nợ chi tiết của TK 333

Câu 15. Chi tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu" (MS 411) trên Bảng cân đối kế toán:
a. Số dư Có của TK 411 b. Số dư Có của TK 4111 c. Số dư Có của TK 4112 d.Số dư Có của TK 4118
16. Luồng tiền nào sau đây thuộc hoạt động đầu tư
a. Tiền chi cho vay c. Tiền chi trả nợ gốc vay b. Tiền chi trả cổ tức d.Tiền chỉ trả lãi vay

17. Khi lập báo cáo các luồng tiên từ hoạt đông kinh doanh theo phương pháp gián tiếp, chỉ tiêu “Tăng giảm các
khoản phải thu được trừ (-) vào chi tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động" nếu các tài
khoản phải thu (không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư và tài chính) có:
a. Tổng số dư cuối kỳ > Tổng số dư đầu kỳ
b. Tổng số dư cuối kỳ < Tổng số dư đầu kỳ
c. Tổng số dư cuối kỳ Tổng số dư đầu kỳ
d. Câu a và b đúng

18. Khi lập báo cáo các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián tiếp, chi tiêu “Tăng, giảm
hàng tồn kho” được ghi số dương tiêu các tài khoản hàng tồn kho (không bao gồm tài khoản dự phòng) có:

a. Tổng số dư cuối kỳ > Tổng số dư đầu kỳ c. Tổng số dư cuối kỳ = Tổng số dư đầu kỳ


b Tổng số dư cuối kỳ < Tổng số dư đầu kỳ d. Câu a và b đúng

19. Khi lập báo cáo các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián tiếp, chỉ tiêu
“ Tăng giảm các khoản phải trả” được trừ (-) vào chi tiêu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu
động” nếu các tài khoản phải trả (không bao gồm các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư và tài
chính) có:

a. Tổng số dư cuối kỳ > Tổng số dư đầu kỳ. c. Tổng số dư cuối kỳ = Tổng số dư đầu kỳ
b. Tổng số dư cuối kỷ < Tổng số dư đầu kỳ d. Câu a và b đúng

20. Luồng tiền nhỏ sau đây thuộc hoạt động tài chính:
a. Tiền chi cho vay b. Tiền chi trả nợ gốc vay c. Tiền chi trả nợ người bán. d. Tiền chỉ trả lãi vay

Câu 1: (3đ)
Công ty 11 nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, có số liệu kế toán như sau:
A/ Số dư đầu tháng 12/201X của một số tài khoản:
- TK 1122 111.190.000đ (5.000 USD)
- TK 331 (người bán S) 155.680.000đ (7.000 USD) (dư Có)

B/ Trong tháng 12/201X có các nghiên vụ kinh tế phát sinh như sau
1. Ngày 2/12, công ty dùng TGNH VND mua 50.000USD, ngân hàng đã chuyển khoản số ngoại tệ này vào tài
khoản tiền gởi của công ty mở tại ngân hàng. Biết rằng: tỷ giá trên hợp đồng mua ngoại tệ là USD/VND = 22
260, tỷ giá ngân hàng niêm yết USD/VND = 22.250/ 22.265

2. Ngày 4/12, công ty chuyển khoản 50.000USD ký quỹ mở L/C để nhập hàng M, công ty đã nhận được giấy
báo Nợ của ngân hàng. Tỷ giá ngân hàng niêm yết USDVND = 22.260/22.280

3. Ngày 10/12, công ty chuyển khoản 5.000USD trả nợ người bán S, tỷ giá ngân hàng niêm yết USDVND =
22.265/22.285

4. Ngày 25/12, công ty nhận được lô hàng M nhập khẩu từ công ty Y, trị giá 50.000USD, nộp thuế nhập khẩu
và thuế GTGT hàng nhập khẩu bằng chuyển khoản VND thuế suất thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập
khẩu 10%. Toàn bộ số hàng này đã nhập kho đủ. Công ty đã nộp thuế NK và Thuế GTGT bằng chuyển khoản.

5. Ngày 30/12, công ty dùng tiền ký quỹ mở L/C thanh toán tiên nhập khẩu lô hàng M. Tỷ giá ngân hàng niêm
yết USDVND =22.255/22.275
6. Ngày 31/12, đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá theo quy định
hiện hành, biết rằng tỷ giá ngân hàng niềm yêu USD/VND = 22.240/22.265.

Yên cầu: Đình khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Câu 2: (2 điểm) Tại công ty HO (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) có các tài liệu sau:

A/Số dư đầu tháng 1/201X của một số tài khoản:


TK 221: 1.500.000.000đ (100.000 cổ phiếu công ty A)

B/ Trong tháng 12/201X phát inh một số nghiệp vụ sau:


1. Ngày 1
a) Hạn thu nợ đối với khách hàng B đã trễ, khách hàng B đề nghị thanh toán số nợ 104.000.000đ bằng
một số trái phiếu công ty T có mệnh giá 100.000.000đ, được phát hành ngày 1/1/201X, kỳ hạn 3 năm,
lãi suất 12%/năm, trả lãi 6 tháng/lần vào ngày 30/6 và 31/12 Công ty đồng ý giải pháp này và nhận trái
phiếu T với mục đích kinh doanh.

b) Nhận về dây chuyền sản xuất sử dụng ở phân xưởng sản xuất với các dữ liệu trong hợp đồng thuê tài
chính như sau:
- Giá trị hợp lý của TSCĐ thuê tài chính là 4.000.000.000₫, thuế GTGT của TSCĐ thuê thi chính là 10%
và được thanh toán định kỳ khi nhận hóa đơn.
-Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ là 12 năm, thời hạn thuê là 10 năm, hết thời hạn thuê công ty
không mua lại TSCĐ này.
- Lãi suất 12%/năm, tiền thuê trả 6 tháng/lần theo hình thức; nợ gốc trả đều, lãi tính trên dự nợ giảm dần.
- Chi phí vận chuyển và lắp đặt TSCĐ này là 20.000.000₫, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH.

2. Ngày 5, bán 50.000 cổ phiếu công ty A với giá bán 18.000 đ/cổ phiếu, đã thu bằng TGNH Chi tiền mặt thanh
toán cho người mỗi giới 4.000.000đ. Tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty trong công ty A tỉnh đến thời điểm này
là 50%.

3. Ngày 31, Kế toán công ty tiến hành


-Trích khấu hao tháng này của TSCĐ thuê tài chính theo phương pháp đường thẳng. Ghi nhận chi phí
thuê tài chính của tháng này.
-Nhận lãi kỳ 2 của các trái phiếu (ở nghiệp vụ 1) bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


Câu 3: (2 điểm): Tại một công ty có số liệu phát sinh trong năm 2018 của các tài khoản doanh thu, chi phí như
sau: (Đvt: 1.000 đồng).
Tài khoản SDDK SPSTK SDCK

Nợ Có Nợ Có Nợ Có
511 100.000 2.000.000
515 15.000
521 160.000
632 1.200.000 18.000
635 50.000
641 150.000
642 90.000
711 17.000
811 7.000
Yêu cầu:
Thực hiện các bút toán cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh năm 201X của công
- Thuế suất thuế TNDN hiện hành là 22.tỷ, biết rằng:
- Công ty có một TSCĐ (bắt đầu khấu hao từ năm 2018); nguyên giá 240.000, kế toán khẩu. hao 4 năm,
theo thuê khấu hao 6 năm.
- Công ty có một TSCĐ (bắt đầu khấu hao từ năm 2012X): nguyên giả 280.000, kế toán khẩu hao 7 năm,
theo thuế khẩu hao 5 năm.

You might also like