You are on page 1of 72

Chương 3

KẾ TOÁN VẬT TƯ, THÀNH PHẨM,


HÀNG HOÁ

1
3.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN VẬT TƯ, THÀNH PHẨM, HÀNG HOÁ
3.1.1. Khái niệm, đặc điểm

Theo VAS 02: Hàng tồn kho là những tài sản:


+ Được giữ để bán trong kỳ SXKD bình thường
+ Đang trong quá trình SXKD dở dang
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá
trình SXKD hoặc cung cấp dịch vụ

Vật tư trong doanh nghiệp bao gồm: nguyên vật liệu, CCDC

2
Khái niệm, đặc điểm cơ bản của vật liệu
-Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, một trong 3 yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất là cơ sở vật chất hình thành nên sản
phẩm mới.
-NVL là những vật phẩm tự nhiên đã trải qua quá trình chế biến
tiếp tục, được sử dụng cho quá trình SXKD của đơn vị.
- Trong quá trình SXKD, NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản
xuất và bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu.
-Giá trị của NVL bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch một lần vào
giá trị sản phẩm mới sáng tạo ra.
-NVL trong DN thường bao gồm nhiều loại với tính chất lý học,
hóa học khác nhau và được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau

3
Khái niệm, đặc điểm CCDC
CCDC là những tư liệu lao động không đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định về giá trị
và thời gian sử dụng của TSCĐ

Đặc điểm của CCDC chi phối công tác kế toán:


Có đặc điểm tương tự như TSCĐ:
- Về hiện vật: khi đưa vào sử dụng, CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất,
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hỏng, loại bỏ.
- Về giá trị: trong quá trình sử dụng, giá trị của nó bị hao mòn dần và chuyển
dịch từng phần vào giá trị SP mới tạo ra.
Vì có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn nên coi là một loại TS dự trữ và quản lý
như TSCĐ.
Khi sử dụng CCDC vào quá trình SXKD, tùy theo giá trị và thời gian sử dụng mà
giá trị của CCDC được tính chuyển 1 lần hay chuyển dần từng phần vào chi phí
SXKD.

4
Yêu cầu quản lý NVL, CCDC
-Ở khâu thu mua: quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng, quy
cách, chủng loại, giá mua, chi phí thu mua và cả tiến độ về thời
gian phù hợp với kế hoạch SXKD của DN.
-Ở khâu bảo quản và dự trữ: DN phải tổ chức tốt kho tàng, bến
bãi, thực hiện đúng chế độ bảo quản và xác định được định mức dự
trữ tối thiểu, tối đa cho từng loại vật tư để giảm bớt hư hỏng, hao
hụt mất mát, đảm bảo an toàn, giữ được chất lượng vật tư.
-Ở khâu sử dụng: phải tuân thủ việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên
cơ sở định mức tiêu hao, dự toán chi phí nhằm giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhận cho DN.

5
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vật tư
1. Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật tư phù hợp với các
nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị
của DN.
2. Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với
phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong DN để ghi
chép, phân loại tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm của vật tư trong quá trình hoạt
động SXKD nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí
SXKD.
3. Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về vật tư, kế
hoạch sử dụng vật tư cho sản xuất.

6
3.2. Kế toán vật tư
3.2.1. Phân loại và đánh giá vật tư
3.2.1.1. Phân loại vật tư
a. Phân loại vật liệu
 Theo nội dung và tính chất của NVL
 Nguyên liệu, vật liệu chính
 Vật liệu phụ
 Nhiên liệu
 Vật tư thay thế
 Thiết bị XDCB
 Vật liệu khác
 Theo nguồn gốc của NVL
 NVL mua ngoài
 NVL tự chế, gia công
 Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng
 NVL mua trực tiếp dùng vào sản xuất
 NVL dùng cho nhu cầu khác như quản lý phân xưởng, tiêu thụ sp,…
7
3.2.1.1. Phân loại vật tư ( tiếp)
b. Phân loại CCDC
1. Căn cứ vào nội dung kinh tế
2. Theo yêu cầu quản lý và yêu cầu
Lán trại tạm thời, giàn giáo, cốp
ghi chép của kế toán
pha,…  Công cụ, dụng cụ
Bao bì tính giá riêng để đóng gói  Bao bì luân chuyển
hàng hóa trong quá trình bảo quản  Đồ dùng cho thuê
hoặc vận chuyển đi bán
Dụng cụ, đồ dùng bằng thủy tinh,
3. Theo cách phân bổ vào chi phí
sành sứ  Loại phân bổ 1 lần
Quần áo, giày dép bảo hộ lao động  Loại phân bổ nhiều lần
CCDC khác

8
3.2.1.2. Đánh giá vật tư

a. Nguyên tắc đánh giá

Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc thận trọng Nguyên tắc nhất quán

Theo chuẩn mực 02 Thực hiện nguyên tắc Kế toán chọn phương
(điều 5) là toàn bộ này bằng cách trích pháp nào thì phải áp
chi phí mà DN bỏ ra lập dự phòng giảm dụng phương pháp đó
để có được những giá hàng tồn kho nhất quán trong suốt
vật tư, hàng hóa đó niên độ kế toán
ở địa điểm và trạng
thái hiện tại

9
a. Nguyên tắc đánh giá ( tiếp)

Theo VAS 02:


Tài sản phải được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc.
Theo VAS 01:
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: Không đánh giá cao hơn giá
trị tài sản và các khoản thu nhập…
Vì vậy, hàng tồn kho, thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài
hạn được đánh giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có
thể thực hiện được tại thời điểm báo cáo

10
a. Nguyên tắc đánh giá ( tiếp)

b1. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho:

 Nhập kho do mua ngoài


 Nhập do tự sản xuất
 Nhập kho thuê ngoài gia công chế biến
 Nhập vật tư nhận vốn góp liên doanh
 Nhập vật tư được cấp
 Nhập kho biếu tặng, tài trợ
 Nhập kho do thu hồi phế liệu

11
b1. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho ( tiếp):

 Trường hợp 1: Nhập kho do mua ngoài

Trị giá Thuế


TTĐB, Chiết khấu thương
vốn Giá mua Chi
thuế nhập mại, giảm giá hàng
thực tế = ghi trên + + phí -
khẩu mua được hưởng (nếu
nhập hóa đơn mua
có)
kho (nếu có)

Lưu ý:
- Giá mua trên hóa đơn được xác định tùy theo từng trường hợp:
+ TH VT mua vào được sử dụng cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên HĐ là giá mua chưa có thuế GTGT
+ TH VT mua vào được sử dụng cho các đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hoặc sử dụng cho hoạt dộng sự nghiệp, phúc lợi, dự
án thì giá mua ghi trên HĐ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế
GTGT)
- Chi phí mua bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi
12
b1. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư nhập kho ( tiếp):
 Trường hợp 2: Nhập do tự sản xuất
Trị giá vốn Trị giá thực tế của VL Chi phí
= + = Giá thành thực tế
thực tế NK xuất để chế biến chế biến
 Trường hợp 3: Nhập do thuê ngoài gia công chế biến
Trị giá vốn
Giá vốn thực tế Chi phí thuê gia Chi phí vận chuyển, bốc
thực tế nhập = + +
xuất gia công công phải trả dỡ (nếu có)
kho
 Trường hợp 4: Nhập kho do nhận vốn góp liên doanh
Giá vốn thực tế NK = Trị giá vốn góp do hội đồng liên doanh xác định và
các khoản chi phí khác phát sinh khi tiếp nhận vật tư
 Trường hợp 5: Nhập kho do được cấp
Giá vốn thực tế NK = Giá ghi trên biên bản giao nhận + các khoản chi phí
phát sinh khi tiếp nhận vật tư
 Trường hợp 6: Nhập kho do được biếu tặng, tài trợ
Giá vốn thực tế NK = Giá trị hợp lý + các khoản chi phí phát sinh
13
b2. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho

Theo VAS 02:


 Phương pháp giá thực tế đích danh
 Phương pháp bình quân gia quyền
• Theo đơn giá bình quân cố định (bình quân cả kỳ dự trữ)
• Theo đơn giá bình quân liên hoàn
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
 Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Theo thông tư 200, bỏ phương pháp nhập sau, xuất trước

14
b2. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho ( tiếp)
 Phương pháp giá thực tế đích danh

Căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của
lô đó để tính trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho

- Yêu cầu: phải theo dõi vật tư theo từng lô hàng cả về mặt hiện vật
và giá trị

- Ưu điểm: chính xác nhất

- Điều kiện áp dụng: đối với các doanh nghiệp có chủng loại vật
tư ít, trị giá lớn, nhận diện được từng lô hàng: ngành dược, oto

15
b2. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho ( tiếp)

 Phương pháp bình quân gia quyền

Phương pháp bình quân gia quyền: trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho được
tính căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền.

Trị giá vốn thực Số lượng VT Đơn giá bình


= x
tế XK trong kỳ xuất trong kỳ quân

Trị giá vốn TT của Trị giá vốn TT của


+
VT tồn đầu kỳ VT nhập trong kỳ
Đơn giá bình
quân gia quyền cố =
định SL VT tồn ĐK + SL VT nhập trong kỳ

16
b2. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho ( tiếp)

Phương pháp bình quân gia quyền (tiếp)

Đơn giá bình quân có thể tính sau mỗi lần nhập (Đơn giá bình
quân gia quyền liên hoàn)

Trị giá vốn TT của VT Trị giá vốn TT của


+
trước lần nhập thứ i VT thuộc lần nhập i
Đơn giá bình
quân gia
=
quyền liên SL VT tồn trước lần SL VT thuộc lần
hoàn +
nhập i nhập i
Đơn giá bình quân tính cho từng thứ vật tư
17
b2. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho ( tiếp)

 Phương pháp nhập trước, xuất trước


Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được
xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho
cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.

18
b2. Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho ( tiếp)
 Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho

PP tính theo
giá thực tế Đơn giá = đơn giá nhập của chính lô hàng
đích danh

ĐG xuất = ĐG nhập với giả thiết V.tư nào nhập trước thì được
PP Nhập xuất trước
trước xuất => vật tư tồn cuối kì được tính theo ĐG của những lần nhập
trước cuối

Giá gốc V.tư Giá gốc V.tư


Đ.giá tồn kho đầu kì + nhập kho (Ngoài
ra còn

PP bình quân
BQGQ = trong kì có tính
theo
SL VT tồn kho SL VT nhập kho
gia quyền
ĐK + TK
giá
bình
(cả kì)
quân
sau
Giá gốc
=
mỗi
V.tư xuất SL VT xuất X ĐG BQGQ lần
kho nhập)

19
19
Lưu ý về phương pháp tính gíá thực tế vật tư xuất kho
- Tùy theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp nào cho phù hợp
- Nhận định các phương pháp ảnh hưởng đến doanh nghiệp như thế
nào trong điều kiện giá cả biến động

20
Ví dụ
Số liệu nhập, xuất kho vật liệu A tại công ty X trong tháng 1/N như sau
(ĐVT: 1.000 vnđ)
Tình hình phát sinh trong kỳ:
Nhập Xuất Tồn Đơn giá
Ngày
SL TT SL TT SL TT
01/01 100 300
10/01 300 960 3.2
15/01 80 X1
16/01 120 348 2.9
17/01 400 X2
23/01 30 105 3.5
Cộng 450 1.413 480 X3 X4 X5

Yêu cầu:
Tính trị giá vốn vật liệu xuất kho, tồn kho theo các phương pháp?
21
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC 22
3.2.1.3. Kế toán chi tiết vật tư

a. Chứng từ sử dụng
• Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
• Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
• Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, SP, HH (Mẫu 03-VT)
• Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 04-VT)
• Biên bản kiểm kê vật tư, CC, Sp, HH (Mẫu 05-VT)
• Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
• Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, CCDC (Mẫu 07-VT)
• Hoá đơn giá trị gia tăng
• Hóa đơn bán hàng…

23
b. Sổ kế toán chi tiết vật tư
Tuỳ thuộc vào doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán
chi tiết mà sử dụng các sổ (thẻ) chi tiết sau đây:

- Thẻ kho
- Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số dư

24
c. Các phương pháp kế toán chi tiết vật tư

Các DN nước ta hiện nay đang áp dụng 1 trong 3 phương pháp


kế toán chi tiết vật tư:
 Phương pháp ghi thẻ song song
 Phương pháp số đối chiếu luân chuyển
 Phương pháp sổ số dư

Tuỳ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng DN, trình độ kế toán
và quản lý mà DN lựa chọn phương pháp kế toán cho phù hợp.

(Yêu cầu đọc tài liệu, nắm được ưu điểm, nhược điểm và điều
kiện áp dụng của từng phương pháp)

25
Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa theo phương pháp
ghi thẻ song song

Thẻ kho

Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho


Ghi chú
Sổ kế toán chi tiết
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng


Bảng kê nhập- xuất- tồn
Đối chiếu hàng ngày

Đối chiếu cuối tháng


Sổ kế toán tổng hợp

Thủ kho: ghi thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng chi tiết từng thứ
Kế toán: ghi số chi tiết vật tư chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị;
cuối kỳ: Lập bảng kê Nhập- xuất- tồn từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị
26
Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa theo phương pháp
ghi sổ đối chiếu luân chuyển
Thẻ kho

Phiếu XK
Phiếu NK

Ghi chú Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng


Sổ kế toán tổng hợp
Đối chiếu cuối tháng

• Thủ kho: ghi thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng chi tiết từng thứ
• Kế toán: Từng ngày tổng hợp, phân loại chứng từ hoặc lập bảng kê nhập,
bảng kê xuất chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị; Cuối kỳ lập
sổ đối chiếu chi tiết từng thứ theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.

27
Sơ đồ kế toán chi tiết vật tư, hàng hóa theo phương pháp
ghi sổ số dư

Thủ kho

Phiếu NK Phiếu XK
Sổ số dư
Phiếu giao nhận Phiếu giao nhận
Ghi chú chứng từ chứng từ
Ghi hàng ngày
Bảng lũy kế Bảng kê Bảng lũy kế
Ghi cuối tháng
nhập nhập- xuất- tồn xuất
Đối chiếu cuối tháng

Sổ kế toán tổng hợp

Kế toán từng ngày ghi bảng lũy kế nhập, lũy kế xuất theo chỉ tiêu giá trị từng
nhóm; cuối tháng căn cứ bảng lũy kế nhập, bảng lũy kế xuất lập Bảng kê nhập-
xuất- tồn theo chỉ tiêu giá trị từng nhóm, đồng thời tính và ghi sổ số dư chỉ tiêu
giá trị.

28
3.2.1.4. Kế toán tổng hợp vật tư

 Phân biệt kế toán hàng tồn kho theo phương pháp


kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê
định kỳ
 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
 Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ.

29
* Phân biệt kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
và phương pháp kiểm kê định kỳ
a. Phương pháp kê khai thường xuyên
- Thực chất: Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống
tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hoá trên sổ kế toán.
- Đặc trưng: Mọi tình hình biến động tăng giảm (nhập, xuất) và số hiện có của vật tư
hàng hoá đều được phản ánh trên các TK vật tư, hàng hóa (TK 151, 152, 153, 155, 156,
157).
Giá trị vật tư, hàng hóa xuất kho được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
-Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho với số liệu
vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán.
-Tính giá: Giá thực tế xuất = SL xuất (x) Đơn giá tính cho hàng xuất
• Ưu điểm
• Nhược điểm
• Điều kiện áp dụng

30
* Phân biệt kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
và phương pháp kiểm kê định kỳ
b. Phương pháp kiểm kê định kỳ
- Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị của
vật tư hàng hoá tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán.
- Mọi biến động tăng, giảm (nhập, xuất) vật tư hàng hoá theo dõi trên TK 611- Mua
hàng.
-Các TK vật tư, hàng hóa (TK 151, 152, 153, 156, 157) chỉ phản ánh tình hình vật tư
hiện có của vật tư, hàng hóa đầu kỳ và cuối kỳ.
-Giá trị vật tư, hàng hóa xuất trong kỳ được xác định một lần vào thời điểm cuối kỳ
dựa trên kết quả kiểm kê vật tư, hàng hóa tồn cuối kỳ.

Giá thực tế tồn CK = SL tồn (x) Đơn giá tính cho hàng tồn
Giá thực tế xuất = Giá thực tế tồn đầu kỳ (+) Giá thực tế nhập
(-) Giá thực tế tồn cuối kỳ

• Ưu điểm
• Nhược điểm
• Điều kiện áp dụng
31
Sự khác nhau giữa 2 phương pháp kế toán:

- PP Kê khai thường xuyên - PP Kiểm kê định kỳ:


+ Mọi biến động của VT không phản ánh thường
+ Mọi biến động của VT phản xuyên, liên tục
ánh thường xuyên, liên tục
+ phản ánh vào TK 611
+ phản ánh vào TK 152,153
+ TK 152, 153 chỉ phản ánh VT tồn ĐK và cuối kỳ
+ Trị giá VT xuất kho + Trị giá VT xuất kho
= SL xuất kho * ĐG = Trị giá VT tồn ĐK+ Trị giá VT nhập tkỳ - Trị giá
+ Giá trị tồn kho có thể được xác VT còn cuối kỳ
định bất kỳ thời điểm nào trong + Giá trị tồn kho chỉ tính được khi đến cuối kỳ tiến
kỳ kế toán hành kiểm kê.
…. ….

32
Kế toán tổng hợp vật tư theo phương pháp
kê khai thường xuyên

• Chứng từ kế toán :
+ Phiếu nhập kho (mẫu số 01-VT),
+ Hoá đơn (GTGT) (mẫu số 01GTKT-3LL)
Hoá đơn bán hàng thông thường (02GTKT-3LL)
+ Biên bản kiểm kê vật tư (mẫu số 08-VT),
Biên bản kiểm nghiệm (mẫu hướng dẫn 05-VT),
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu hướng dẫn số 07-VT)
• Tài khoản sử dụng
- TK 151: Hàng mua đang di đường
- TK 152: NL,VL
- TK 153: CC, DC
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK thanh toán: TK 111,112,331,141… 33
Kế toán tổng hợp vật tư theo phương pháp kê khai thường xuyên

 TK 152- nguyên liệu, vật liệu


TK 152- Nguyên liệu, vật liệu

+ Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho do mua + Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho dùng
ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận vào sản xuất, kinh doanh, bán, thuê ngoài gia
góp vốn hoặc từ các nguồn khác công chế biến hoặc đưa đi góp vốn.
+ Trị giá thực tế của NVL thừa phát hiện khi kiểm + Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được
kê giảm giá hàng mua
+ Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng mua
trả lại
+ Phát hiện thiếu khi kiểm kê

Số dư nợ: Trị giá vốn thực tế NVL tồn


kho

Tài khoản 152 được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

34
 TK 153- Công cụ dụng cụ
TK 153- Công cụ dụng cụ
+ Trị giá thực tế CCDC xuất kho dùng vào sản xuất,
+ Trị giá thực tế CCDC nhập kho do mua ngoài, tự kinh doanh, bán, thuê ngoài gia công chế biến hoặc
chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn đưa đi góp vốn.
hoặc từ các nguồn khác + Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá
+ Trị giá CCDC cho thuê nhập lại kho hàng mua
+ Trị giá thực tế của CCDC thừa phát hiện khi + Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng mua trả
kiểm kê lại
+ Trị giá thực tế của CCDC thiếu phát hiện khi
kiểm kê

Số dư nợ: Trị giá vốn thực tế NVL tồn kho

Tài khoản 152 được mở chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

 Tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ


– TK 1531- Công cụ, dụng cụ
– TK 1532- Bao bì luân chuyển
– TK 1533- Đồ dùng cho thuê
– TK 1534- Thiết bị, phụ tùng thay thế
35
 TK 151- Hàng mua đang đi đường

TK 151- Hàng mua đang đi đường

Trị giá hàng mua đang đi đường Kết chuyển trị giá hàng mua đang đi
vào cuối tháng. đường cuối tháng trước khi về nhập
kho, sử dụng hoặc bán ngay
Số dư nợ: Trị giá hàng mua hiện
đang đi đường cuối kỳ

36
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về kế toán vật tư
theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 111,112,141,331,… TK 152, 153 TK 111,112,331
(1a1) Nhập kho do mua ngoài (VAT trực tiếp) (8) Giảm giá NVL,CCDC mua vào
(1a2) Nhập kho do mua ngoài (VAT khấu trừ) TK 133(1) Trả lại cho người bán
Tổng giá Chiết khấu thương mại
TK 133(1)
thanh toán Thuế GTGT được TK 621
khấu trừ (9) Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
TK 151
(1b1) (1b2) Nhập kho hàng
đang đi đường kỳ trước TK 627,641,642,241,…
TK 331
(1c1) Nhập vật tư theo giá tạm tính (10) Xuất dùng cho QLPX, bán hàng, QLDN, XDCB
TK 133(1)
(1c2) TK ,242
(11a) Xuất CCDC loại (11b) Phân bổ dần vào
TK 111,112,331,333(2),333(2) phân bổ nhiều lần CPSXKD trong các kỳ
(2a) TK 154
TK 133(1) (12) Xuất thuê ngoài gia công
TK 333(12) (2b) Thuế GTGT hàng
nhập khẩu được khấu trừ TK 632,157
(2c)
(13) Xuất bán trực tiếp, gửi bán
TK 154
(3) Nhập do tự chế, thuê ngoài gia công chế biến TK 222
(14) Xuất để đầu tư vào công ty liên kết,
TK 411,711 cơ sở KD đồng kiểm soát
(4) Nhận vốn góp liên doanh, nhận quà tặng TK 632
(15) Vật tư phát hiện thiếu khi kiểm
TK 621,627,641,642,241,… kê thuộc hao hụt trong định mức
(5) Vật tư đã xuất cho SXKD nhưng TK 136,138
không sử dụng hết nhập kho (16) Xuất cho vay tạm thời
TK,222
(6) Nhập do nhận lại vốn góp, vốn đầu tư TK 138(1)
(17) Phát hiện thiếu chờ xử lý
TK 338(1) 37
(7) Phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý
Hướng dẫn hạch toán cụ thể các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến vật tư
Trường hợp: Mua ngoài về nhập kho
1a. Hàng và hoá đơn cùng về
1a1. Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 152,153,156: Tổng giá thanh toán


Có TK 111, 112,141,331

1a2. Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 152,153,156
Nợ TK 133.1
Có TK 111, 112,141,331

38
Hướng dẫn hạch toán cụ thể các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến vật tư
Trường hợp: Mua ngoài về nhập kho
1b. Nhận được hoá đơn, cuối tháng hàng chưa về
1b1 + Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 151: Tổng giá thanh toán
Có TK 111, 112,141,331
1b1 + Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 151: Trị giá hàng nhập kho


Nợ TK 133.1
Có TK 111, 112,141,331
1b2. Sang tháng hàng về nhập kho

Nợ TK 152,153,156: Trị giá hàng nhập kho


Có TK 151:

39
Hướng dẫn hạch toán cụ thể các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến vật tư
Trường hợp: Mua ngoài về nhập kho
1c. Nhận được hàng đã nhập kho mà cuối tháng chưa nhận được hoá đơn
1c1. Tạm nhập hàng
Nợ TK 152,153,156: Giá tạm tính
Có TK 331
1c2. Khi nhận được hoá đơn
Nợ TK 133 ( Nếu có)
Có TK 331

40
Chú ý một số trường hợp

Trường hợp: Kiểm nhận vật tư mua về phát hiện thừa

 Kiểm nhận phát hiện thừa vẫn nhập toàn bộ số hàng


+ Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156: giá trị toàn bộ số hàng
Nợ TK 133: Số thuế ghi trên HĐ GTGT
Có TK 331: tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Có TK 3381: trị giá hàng thừa

41
Chú ý một số trường hợp

Trường hợp: Kiểm nhận vật tư mua về phát hiện thừa


+ Căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi:
- Nếu trả lại cho người bán:
Nợ TK 3381: trị giá hàng thừa
Có TK 152, 153
- Nếu thừa không xác định được nguyên nhân, được ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK 3381
Có TK 711

42
Chú ý một số trường hợp

Trường hợp: Kiểm nhận vật tư mua về phát hiện thừa


- Nếu mua lại số hàng thừa, căn cứ vào hóa đơn của bên bán ghi:
Nợ TK 3381
Nợ TK 133
Có TK 331
 Kiểm nhận phát hiện thừa nếu nhập số hàng ghi trên hóa đơn
- Kế toán căn cứ vào hóa đơn ghi:
Nợ TK 152, 153, 156
Nợ TK 133
Có TK 331
43
Chú ý một số trường hợp

Trường hợp: Kiểm nhận vật tư mua về phát hiện thừa


- - Số hàng thừa coi như giữ hộ đơn vị bán, kế toán mở sổ kế toán chi tiết theo dõi
số hàng thừa
Khi trả lại số hàng thừa, kế toán theo dõi trên sổ kế toán trên
- Việc xử lý số hàng thừa tương tự như trên

44
Chú ý một số trường hợp

Trường hợp: Kiểm nhận vật tư mua về phát hiện thiếu


Trường hợp thiếu trong định mức
- Vật tư thiếu hụt trong định mức cho phép được tính vào trị giá vốn thực tế vật tư
nhập kho: số lượng ghi theo số thực nhập, giá trị ghi theo giá trên hóa đơn:
Nợ TK152
Nợ TK133
Có TK 331

45
Chú ý một số trường hợp

Trường hợp: Kiểm nhận vật tư mua về phát hiện thiếu

Trường hợp thiếu ngoài định mức:


Kế toán chỉ ghi tăng VT, HH nhập kho theo giá trị của số hàng thực nhận, số hàng thiếu,
căn cứ vào biên bản kiểm nhận để thông báo cho các bên liên quan biết và xác định
nguyên nhân
- Khi nhập kho, căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156 (611): giá trị thực tế của hàng thực nhận
Nợ TK 133: theo HĐ GTGT
Nợ TK 138(1): trị giá hàng thiếu chờ xử lý
Có TK 331: tổng giá thanh toán

46
Chú ý một số trường hợp
Trường hợp: Kiểm nhận vật tư mua về phát hiện thiếu

Trường hợp thiếu ngoài định mức:


-Khi xác định được nguyên nhân, căn cứ vào quyết định xứ lý:
+ Nếu do đơn vị bán giao thiếu và giao tiếp số hàng thiếu:
Nợ TK 152, 153, 156 / Có TK 138(1)
+ Nếu người chịu trách nhiệm phải bồi thường:
Nợ TK 138(8), 334, 111
Có TK 1381(1)
Có TK 133
+ Nếu không xác định được nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 632 / Có TK 138(1)
47
Ví dụ
Tại Cty Bình An mua vật liệu A về dùng cho sản xuất, theo hoá đơn GTGT số
lượng 1.000kg, đơn giá mua chưa thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chưa
thanh toán cho người bán.
TH1. Hàng về nhập kho đủ.
TH2. Hàng về nhập kho phát hiện thừa 100kg chưa rõ nguyên nhân. Nhập kho
cả hang thừa
TH3. Hàng nhập kho phát hiện thiếu 100kg. Trong đó thiếu trong định mức là
20kg, số thiếu còn lại do người vận chuyển hàng phải bồi thường.
Yêu cầu:
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh các trường hợp trên

48
Bài làm

49
Hướng dẫn hạch toán cụ thể các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến vật tư
Trường hợp: Nhập khẩu Vật tư, hàng hoá về nhập kho
Xác định các khoản thuế phải nộp
1. Thuế nhập khẩu
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3. Thuế GTGT

Thuế nhập khẩu = Giá tính thuế x thuế suất thuế nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) x thuế suất
thuế TTBĐ
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế
TTĐB) x thuế suất thuế GTGT

50
Hướng dẫn hạch toán cụ thể các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến vật tư, CCDC, hàng hoá
Trường hợp: Nhập khẩu Vật tư, hàng hoá về nhập kho
Cách hạch toán
Khi DN nộp các khoản thuế
Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 111,112
Hạch toán khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu trong TH DN nộp thuế theo PP khấu trừ
Nợ TK 133
Có TK 33312
Khi nhập hàng về kho
Nợ Tk 152,153,156
Có Tk 331: Khoản phải thanh toán cho nhà cung cấp
Co TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
CoTK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
51
Ví dụ
Tại Cty Bình An nhập khẩu vật liệu A về dùng cho sản xuất, trị giá nhập khẩu là
20.000USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 15%, thuế gtgt hàng nhập khẩu là 10%,
Chưa thanh toán cho người bán. DN đã nộp các khoản thuế bằng tiền gửi ngân
hàng.Hàng về nhập kho đủ.
Yêu cầu:
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Biết rằng: Tỷ giá giao dịch 1USD = 25.000đ

52
Bài làm

53
Hướng dẫn hạch toán cụ thể các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến vật tư, CCDC, hàng hoá
Trường hợp: Nhận vốn góp bằng vật tư, hàng hoá
Nợ TK 152,153,156: Tổng giá thanh toán
Có TK 411

Trường hợp: Nhập kho phế liệu

Nợ TK 152
Có TK 154

Trường hợp: NVL Sử dụng không hết nhập lại kho


Nợ TK 152
Có TK 621,627,641,642

Trường hợp: Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân


Nợ TK 152
Có TK 338.1
54
Hướng dẫn hạch toán cụ thể các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến vật tư,CCDC, hàng hoá
Trường hợp: Mua vật tư,CCDC, hàng hoá được hưởng chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán hoặc trả lai hàng mua
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152,153,156
Có TK 133.1

Trường hợp: Xuất kho NVL, CDCD loại phân bổ 1 lần dùng cho hoạt động SXKD

Nợ TK 621, 623,627,641,642
Có TK1152,153

Trường hợp: Xuất kho CCDC loại phân bổ nhiều lần


Nợ TK 242: 100% giá trị CCDC
Có TK 153
Định kỳ phân bổ Nợ TK 623,627,641,642
Có TK 242
55
Hướng dẫn hạch toán cụ thể các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến vật tư,CCDC, hàng hoá
Trường hợp: Xuất kho NVL thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 154
Có TK 152
Trường hợp: Xuất kho NVL góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết hoặc cty con
Nợ TK 221,222
Nợ TK 811: (Chênh lệch giá đánh giá thấp hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152
Có TK 711 (Chênh lệch giá đánh giá cao hơn giá trị ghi sổ)
Trường hợp: Xuất kho NVL,CCDC, HH bán trực tiếp hoặc gửi bán
Nợ TK 632,157
Có TK 152,153,156
Trường hợp: Vật tư phát hiện thiếu khi kiểm kê thuộc hao hụt trong định mức
Nợ TK 632
Có TK 152
Trường hợp: Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 138.1/ Có TK 152, 153,156
56
Ví dụ minh hoạ

Công ty H nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
PPKKTX, có tài liệu liên quan đến hàng hoá tháng 1 như sau: ( ĐVT: 1.000đ)
I. Tồn đầu kỳ
- Vật liệu chính A: 5.000kg, đơn giá: 5.010/kg
- Vật liệu phụ B: 2.000kg, đơn giá: 1.980/kg
II. Tình hình nhập xuất vật liệu trong kỳ giá mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ
chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
1. Ngày 2, mua vật liệu chính A 15.600kg, giá mua 5.000/kg, vật liệu A về nhập
kho tiền chưa trả người bán N, chi phí vận chuyển bốc vác trả bằng tiền mặt 40/kg
(PN01, PC01).
2. Ngày 3, mua vật liệu phụ B 3.000 kg, đơn giá 1.950 /kg, vật liệu B về nhập
kho, tiền chưa trả người bán M (PN02).
3. Ngày 10, xuất vật liệu A cho sản xuất sản phẩm là 17.000kg (PX01).
4. Ngày 12, xuất vật liệu B cho sản xuất sản phẩm là 3.200 kg, cho quản lý phân
xưởng là 200 kg, cho quản lý doanh nghiệp là 600 kg (PX02). 57
Ví dụ minh hoạ

6. Ngày 20, mua vật liệu B 5.000 kg, giá 1.960/kg, vật liệu phụ về nhập kho đủ,
tiền chịu người bán K, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 20/kg (PN03,
PC02).
7. Ngày 22, xuất vật liệu A cho sản xuất sản phẩm 800 kg (PX03).
8. Ngày 24, xuất vật liệu B cho sản xuất sản phẩm là 2.000 kg và quản lý doanh
nghiệp 400kg (PX04).
9. Ngày 26, nhận được giấy báo Nợ số 1 của ngân hàng về việc trả nợ mua
vật liệu cho người bán N và K.

Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế PS trên biết hàng xuất kho tính giá theo
PP phương pháp nhập trước – xuất trước.
2. Ghi sổ cái TK 152 ( theo hình thức nhật ký chung)
58
Bài làm

NV1. Nhập NV xuất

59
Ví dụ minh hoạ: Mẫu sổ cái TK 152

Đơn vị: ………………………….. Mẫu số S03b-DN


Địa chỉ: …………………………... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm...
Tên tài khoản ………
Số hiệu…………

Ngày, tháng ghi Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền


Diễn giải
sổ Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu năm.
- Số phát sinh trong tháng

- Cộng Số phát sinh tháng


- Số dư cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ:...
Ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Người đại diện theo pháp luật

60
TH: Xuất CDCD sử dụng nhiều lần ( Phân bổ dần)

Nội dung: Khi xuất dùng CCDC, căn cứ vào giá vốn thực tế xuất kho, số kỳ dự kiến phân bổ để xác
định mức phân bổ mỗi kỳ làm cơ sở hạch toán vào chi phí của các đối tượng sử dụng trong kỳ này và
các kỳ tiếp theo (đến khi phân bổ hết giá trị CCDC hoặc CCDC báo hỏng.
Tổng giá trị thực tế công cụ, dụng cụ xuất dùng
Giá trị CCDC phân
=
bổ hàng kỳ Số lần (tháng, quý) dự kiến phân bổ

TK 153 TK , 242 TK 627,641,642

(1a) Giá trị CCDC xuất dùng (1b) Phân bổ lần đầu

(2) Phân bổ định kỳ

Điều kiện áp dụng: thích hợp với những CCDC có giá trị tương đối cao,
thời gian sử dụng khá dài, hoặc CCDC xuất dùng một lần số lượng lớn. 61
TH: Xuất CDCD sử dụng nhiều lần ( Phân bổ dần)

Khi báo hỏng, mất hoặc hết thời hạn sử dụng theo qui định, kế toán tiến hành tính toán, phân bổ
giá trị còn lại của CCDC.
Cách xác định số phân bổ lần cuối cùng:

Số phân Giá trị còn lại


Giá trị phế Khoản vật chất
bổ lần = của CCDC - -
liệu thu hồi bồi thường
cuối báo hỏng

Kế toán ghi:
Nợ TK 152: Phế liệu thu hồi
Nợ TK 138 (1388): Bồi thường vật chất
Nợ TK 627, 641, 642: Số phân bổ còn lại
Có TK 242: Giá trị còn lại

62
Ví dụ minh hoạ

Công ty H nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
PPKKTX, có tài liệu liên quan đến CCDC như sau:
+ Ngày 01/2/2022 Xuất một CCDC trị giá 25T ra sử dụng cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp. CCDC được phân bổ trong vòng 25 tháng tính từ ngày xuất ra sử
dụng.
+ Đến ngày 1/7/2023. CCDC trên báo hỏng. Bán thanh lý thu được bằng tiền mặt số
tiền 2.000.000đ.
Yêu cầu:
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

63
Bài làm

64
KẾ TOÁN HÀNG HÓA

- Trị giá hàng hóa nhập kho


+ Trị giá mua (TK1561) thường sẽ tính theo giá mua trên hóa đơn
+ Chi phí thu mua (Tk 1562): Bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm, lưu
kho…
- Cách xác định trị giá hàng xuất kho
+ Bước 1: Tính trị giá mua xuất kho theo 1 trong 3 PP đã học
+ Bước 2: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho
Chi phí mua HH còn Chi phí mua HH tập
+
Chi phí thu lại ĐK hợp trong kỳ
Trị giá mua của
mua phân bổ
= x HH xuất kho trong
cho hàng xuất Trị giá mua của HH Trị giá mua của HH
+ kỳ
kho tồn kho ĐK nhập kho trong kỳ
Bước 3: Tính trị giá vốn thực tế của HH xuất kho
= Trị giá mua của HH xuất kho + Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất trong kỳ
65
Ví dụ: Bài tập 5

66
Kế toán tổng hợp vật tư theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Tài khoản sử dụng:


Để kế toán tổng hợp tăng vật tư, hàng hoá, kế toán sử dụng các TK chủ yếu như: TK
151, 152, 153, 156, 611, và các TK khác.
Kết cấu:

TK 151, 152, 153


Bên nợ: Phản ánh số kết chuyển Bên có: Kết chuyển trị giá vốn thực
trị giá vốn thực tế vật tư tế vật tư tồn đầu kỳ
tồn cuối kỳ

Dư nợ: Trị giá vốn thực tế của


vật tư tồn kho

67
Kế toán tổng hợp vật tư theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 611- Mua hàng
- Trị giá thực tế hàng hóa, vật liệu, -Trị giá thực tế hàng hóa, vật tư tồn
CCDC tồn kho đầu kỳ (theo kết kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê),
quả kiểm kê), hàng đang gửi bán hoặc đang gửi bán vào cuối kỳ,…
đầu kỳ,… -Chiết khấu thương mại mua hàng
- Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, được hưởng
CCDC mua vào trong kỳ. -Trị giá hàng hóa, vật tư trả lại cho
người bán hoặc được giảm giá
-Trị giá thực tế vật tư, hàng hóa
xuất trong kỳ.

Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:


- TK 6111: Mua nguyên liệu, vật liệu
- TK 6112: Mua hàng hóa

68
Sơ đồ kế toán tổng hợp Nhập- Xuất vật tư theo pp Kiểm kê định kỳ

TK 151,152,153,.. TK 611 TK 151,152,153,..


(1) K/c tồn đầu kỳ (6) K/c tồn cuối kỳ

TK 1331 TK 111, 112, 331


TK 111,112,331,..
(2) Giá trị vật tư (7) Các khoản được giảm trừ
mua vào trong kỳ
TK 111,112,331,3332,3333 TK 621,627,641,642…
(2a) (8) Xuất dùng cho sản xuất

TK 333(12) TK 1331 TK 632


(2b)
(9) Xuất bán
(3c) Thuế NK phải nộp

TK 411 TK 128,222,..
(4) Nhận vốn góp liên doanh (10) Xuất góp vốn liên
doanh
TK 711 TK 412
(5) Được biếu tặng (11a) Đánh giá giảm vật tư

(11b) Đánh giá tăng vật tư

69
Sổ kế toán vật tư

Sổ chi tiết: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá;
Thẻ kho (Sổ kho)
Sổ tổng hợp:
Hình thức Nhật ký sổ cái:
+Sổ Nhật ký sổ cái;
+ Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ….

Hình thức Nhật ký chung:


+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ nhật ký mua hàng,
+ Sổ cái TK 152, 153, 156,…

70
Sổ kế toán vật tư
Hình thức Chứng từ ghi sổ:
- CTGS
- Sổ đăng ký CTGS
- Sổ cái TK 151,152,153
Hình thức Nhật ký chứng từ:
+ Nhật ký chứng từ số 5 - Ghi Có TK 331
+ Nhật ký chứng từ số 6 - Ghi Có TK 151
+ Nhật ký chứng từ số 7 - Ghi Có TK 152, 153
+ Sổ cái TK 152,153,151,…
+ Bảng kê số 3 - Tính giá thực tế NVL, CCDC, HH
+ Bảng phân bổ số 2 – Phân bổ NVL, CCDC

71
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC

Thông tin liên quan đến vật tư, thành phẩm, hàng hoá tại thời điểm lập Báo cáo tài
chính được thể hiện như sau:

A. Trên bảng cân đối kế toán trình bày thông tin chỉ tiêu:
IV. Hàng tồn kho - Mã số 140
1. Hàng tồn kho - Mã số 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) – Mã số 149
B. Trên báo cáo kết quả kinh doanh
Thành phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ được phản ánh ở chỉ tiêu “ Giá vốn hàng bán”
3. Trên thuyết minh Báo cáo tài chính
Thông tin về hàng tồn kho của DN được trình bày ở mục IV. Thông tin bổ sung cho
các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán ( Mục 7 – hàng tồn kho)

72

You might also like