You are on page 1of 45

Chương 3:

ế
Hu
tế
nh
Ki
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
c
họ
i
Đạ
ng
ườ
Tr
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

ế
Hu
tế
+ Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu;

nh
+ Tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ;

Ki
+ Tài khoản 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang;

c
họ
+ Tài khoản 155- Sản phẩm;
i
Đạ

+ Tài khoản 156- Hàng hóa.


ng
ườ
Tr
Nguyên tắc chung

ế
Hu
• Hàng tồn kho của đơn vị hành chính, sự nghiệp bao gồm các loại

tế
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, phụ tùng thay thế sử
dụng cho hoạt động của đơn vị và các loại sản phẩm, hàng hóa,

nh
chi phí SXKD, dịch vụ dở dang ở đơn vị có hoạt động sản xuất,

Ki
kinh doanh, dịch vụ.

• Đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng

c
họ
hóa, ngoài việc phản ánh về mặt giá trị phải quản lý chi tiết theo
từng loại, từng thứ, từng mặt hàng, nhằm đảm bảo khớp đúng
i
giữa giá trị và hiện vật. Tất cả nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
Đạ

cụ, sản phẩm, hàng hóa khi nhận đều phải được kiểm nhận cả về
mặt số lượng và chất lượng.
ng
ườ

• Cuối kỳ kế toán, phải xác định số nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho thực tế. Thực hiện đối
Tr

chiếu giữa sổ kế toán với sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán với
số liệu thực tế tồn kho.
So sánh NL VL và CCDC

ế
Hu
tế
Nguyên liệu, Công cụ,

nh
vật liệu dụng cụ

Ki
1. NL,VL dùng cho công 1. CC,DC thông

c
tác chuyên môn, văn thường trong các
phòng
họ phòng
i
2. Nhiên liệu 2. Dụng cụ lâu bền
Đạ

3. Phụ tùng thay thế đang sử dụng


ng

4. Các loại NL,VL khác


ườ
Tr
Nguyên tắc kế toán NVL

ế
Hu
• Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động

tế
giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho để sử dụng cho
các hoạt động của đơn vị hành chính, sự nghiệp, như: Hoạt động

nh
hành chính, đầu tư XDCB hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và

Ki
các mục đích khác. Nguyên liệu, vật liệu của các đơn vị hành
chính, sự nghiệp được hạch toán vào Tài khoản 152- Nguyên

c
liệu, vật liệu là các loại nguyên liệu, vật liệu thực tế nhập, xuất
kho.
họ
i
• Phải chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý nhập, xuất kho
Đạ

nguyên liệu, vật liệu. Tất cả các loại nguyên liệu, vật liệu khi
nhập, xuất kho đều phải làm đầy đủ thủ tục: Cân, đong, đo, đếm
ng

và bắt buộc phải lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho. Đối với một
ườ

số loại vật liệu đặc biệt như dược liệu, hóa chất,....trước khi
Tr

nhập, xuất phải kiểm nghiệm số lượng, chất lượng.


Nguyên tắc kế toán NVL

ế
Hu
• Chỉ hạch toán vào Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” giá trị của

tế
nguyên liệu, vật liệu thực tế nhập, xuất qua kho. Các loại nguyên liệu,
vật liệu mua về đưa vào sử dụng ngay (không qua kho) thì không hạch

nh
toán vào tài khoản này. Nguyên liệu, vật liệu được mua bằng nguồn
nào thì phải phản ánh vào nguồn đó mặc dù có thể sử dụng cho

Ki
các mục đích khác nhau (tính vào các TK chi phí khác nhau).

c
• Hạch toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện đồng thời ở kho và

họ
ở phòng kế toán. Ở kho, thủ kho phải mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số
lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ nguyên liệu, vật liệu. Ở phòng kế
i
toán phải mở sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu để ghi chép cả về số
Đạ

lượng, giá trị từng thứ nguyên liệu, vật liệu nhập, xuất, tồn kho. Định kỳ
kế toán và thủ kho phải đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho của
ng

từng thứ nguyên liệu, vật liệu. Trường hợp phát hiện chênh lệch phải
ườ

xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách
kế toán và Thủ trưởng đơn vị biết để kịp thời có biện pháp xử lý.
Tr
Nguyên tắc kế toán NVL

ế
Hu
Hạch toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu phải theo

tế
giá thực tế. Việc xác định giá thực tế dùng làm căn cứ ghi sổ
kế toán được quy định cho từng trường hợp cụ thể sau:

nh
Ki
a) Giá thực tế nhập kho:

c
- Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho để sử
họ
dụng cho hoạt động hành chính, sự nghiệp, dự án hoặc sử
dụng cho hoạt động đầu tư XDCB được tính theo giá mua
i
Đạ

thực tế ghi trên hóa đơn (bao gồm các loại thuế gián thu) cộng
với (+) các chi phí liên quan đến việc mua nguyên liệu, vật
ng

liệu (chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp...);


ườ
Tr
Nguyên tắc kế toán NVL

ế
Hu
- Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho để

tế
sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:

nh
+ Trường hợp nguyên liệu, vật liệu mua về sử dụng cho hoạt

Ki
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá trị

c
của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá
họ
mua chưa có thuế GTGT (thuế GTGT đầu vào của nguyên
i
liệu, vật liệu sẽ được hạch toán vào Tài khoản 133 “Thuế
Đạ

GTGT được khấu trừ”;


ng
ườ
Tr
Nguyên tắc kế toán NVL

ế
Hu
tế
+ Trường hợp nguyên liệu, vật liệu mua về dùng cho hoạt

nh
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối

Ki
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
hoặc dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

c
họ
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá trị
nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua
i
bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
Đạ
ng
ườ
Tr
Nguyên tắc kế toán NVL

ế
Hu
- Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tự sản xuất nhập kho là

tế
toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để chế biến nguyên liệu, vật liệu

nh
đó.

Ki
- Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thu hồi là giá do Hội
đồng đánh giá tài sản của đơn vị xác định (trên cơ sở đánh

c
họ
giá giá trị của vật liệu thu hồi).
i
b) Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất kho có thể áp
Đạ

dụng một trong các phương pháp xác định sau: Giá thực
tế bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; giá
ng

thực tế đích danh (nhập giá nào, xuất giá đó); giá nhập trước,
ườ

xuất trước.
Tr
Nội dung, kết cấu

ế
Hu
Bên Nợ:

tế
- Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu, ấn chỉ nhập kho (do mua ngoài,
cấp trên cấp, tự chế, tự in...);

nh
Ki
- Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.

Bên Có:

c
họ
- Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu, ấn chỉ xuất kho;
i
- Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Đạ

Số dư bên Nợ:
ng

Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu, ấn chỉ hiện còn trong kho của đơn
ườ

vị.
Tr
Nguyên tắc kế toán CCDC

ế
Hu
• Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến

tế
động giá trị các loại công cụ, dụng cụ trong kho để sử dụng
cho các hoạt động của đơn vị.

nh
Ki
• Công cụ, dụng cụ của các đơn vị hành chính, sự nghiệp
được hạch toán vào Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”, gồm

c
các loại công cụ, dụng cụ trang bị trong các phòng làm việc,
họ
phòng điều trị, thí nghiệm, giảng đường, phòng họp, phòng
i
nghỉ...
Đạ

• Phải chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý nhập, xuất
ng

kho công cụ, dụng cụ. Tất cả các loại công cụ, dụng cụ khi
ườ

nhập, xuất đều phải làm đầy đủ thủ tục: nhập, xuất và bắt
buộc phải lập Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho.
Tr
Nguyên tắc kế toán CCDC

ế
Hu
• Chỉ hạch toán vào Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” giá trị

tế
của công cụ, dụng cụ thực tế nhập, xuất qua kho. Các loại
công cụ, dụng cụ mua về đưa vào sử dụng ngay (không qua

nh
kho) thì không hạch toán vào tài khoản này.

Ki
• Hạch toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện đồng thời

c
ở kho và ở phòng kế toán, ở kho, thủ kho phải mở sổ hoặc
họ
thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ công
i
cụ, dụng cụ. Ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết để ghi chép
Đạ

cả về số lượng, giá trị từng loại công cụ, dụng cụ nhập, xuất,
tồn kho. Định kỳ kế toán và thủ kho phải đối chiếu về số
ng

lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ.
ườ

Trường hợp phát hiện chênh lệch phải xác định nguyên nhân
Tr

và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và


thủ trưởng đơn vị biết để kịp thời có biện pháp xử lý.
Nguyên tắc kế toán CCDC

ế
Hu
Hạch toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ phải theo giá

tế
thực tế. Việc xác định giá thực tế dùng làm căn cứ ghi sổ kế
toán được quy định cho từng trường hợp cụ thể sau:

nh
Ki
Giá thực tế nhập kho

c
- Giá thực tế công cụ, dụng cụ mua ngoài nhập kho để sử dụng

họ
cho hoạt động hành chính, sự nghiệp, dự án hoặc sử dụng cho
hoạt động đầu tư XDCB được tính theo giá mua thực tế ghi
i
Đạ

trên hóa đơn (gồm cả thuế GTGT). Các chi phí có liên quan
đến việc mua công cụ, dụng cụ (chi phí thu mua, vận chuyển,
ng

bốc xếp...) được ghi trực tiếp vào các tài khoản chi phí có liên
ườ

quan đến việc sử dụng công cụ, dụng cụ (các Tài khoản loại 6
hoặc Tài khoản loại 2: TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang) mua
Tr

về nhập kho;
Nguyên tắc kế toán CCDC

ế
Hu
- Giá thực tế công cụ, dụng cụ mua ngoài nhập kho để sử dụng

tế
cho sản xuất, kinh doanh:

+ Trường hợp công cụ, dụng cụ mua về sử dụng cho hoạt động sản

nh
xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo

Ki
phương pháp khấu trừ thuế thì giá trị của công cụ, dụng cụ mua vào
được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT (thuế GTGT đầu

c
họ
vào của công cụ, dụng cụ mua vào được hạch toán vào Tài khoản
133 “Thuế GTGT được khấu trừ”);
i
Đạ

+ Trường hợp công cụ, dụng cụ mua về dùng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
ng

phương pháp trực tiếp hoặc dùng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá trị công cụ, dụng cụ
ườ

mua vào được phản ánh theo giá mua bao gồm cả thuế GTGT (tổng
Tr

giá thanh toán).


Nguyên tắc kế toán CCDC

ế
Hu
+ Giá thực tế của công cụ, dụng cụ tự sản xuất nhập kho là

tế
toàn bộ chi phí đơn vị bỏ ra để chế tạo dụng cụ đó.

nh
+ Giá thực tế của công cụ, dụng cụ thu hồi là giá do Hội đồng

Ki
đánh giá tài sản của đơn vị xác định (trên cơ sở giá trị hiện còn
của công cụ, dụng cụ)

c
b) Giá thực tế xuất kho
họ
i
Đạ

Giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất kho có thể áp dụng 1 trong
các phương pháp: Giá thực tế bình quân gia quyền; giá thực tế
ng

đích danh (nhập giá nào, xuất giá đó); giá nhập trước, xuất
ườ

trước.
Tr
Nguyên tắc kế toán CCDC

ế
Hu
tế
• Trường hợp nhập kho công cụ, dụng cụ do mua bằng

nh
nguồn kinh phí NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài;

Ki
nguồn phí được khấu trừ, để lại, khi xuất kho sử dụng
tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính

c
họ
vào doanh thu tương ứng đến đó.
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Nội dung, kết cấu

ế
Hu
Bên Nợ:

tế
- Giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho (do mua ngoài,

nh
cấp trên cấp, tự chế...);

Ki
- Giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm
kê.

c
họ
Bên Có:
- Giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho;
i
Đạ

- Giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm
ng

kê.
ườ

Số dư bên Nợ: Giá trị thực tế của công cụ, dụng cụ hiện còn
Tr

trong kho của đơn vị.


v Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho bằng nguồn NSNN

ế
Hu
- Rút dự toán mua nguyên liệu, vật liệu, ghi:

tế
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).

nh
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.

Ki
- Rút tiền gửi (kể cả tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi)
mua nguyên liệu, vật liệu, ghi:

c
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu

họ
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
i
Đạ

Nợ TK 337- Tạm thu (3371)


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi:
ng

Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu mua bằng kinh phí từ
ườ

Lệnh chi tiền thực chi), hoặc


Tr

Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu mua bằng
nguồn thu hoạt động khác được để lại).
ế
Hu
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi:

tế
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.

nh
- Cuối năm, căn cứ vào bảng NXT của NVL, giá trị NVL

Ki
xuất dùng được hạch toán:
Nợ TK 36612

c
họ
Có TK 511 i
Đạ
ng
ườ
Tr
Sơ đồ kế toán NVL, CCDC

ế
Hu
tế
152, 153

nh
(3) 154, 241, 611,
(4) (1a) 612, 614, 642

Ki
511 366

c
(2a)
họ
111, 112, 331 i
Đạ

008
(1b)
ng

014
ườ

(2b)
Tr
v Nhập kho nguyên liệu, vật liệu mua bằng nguồn viện trợ,

ế
vay nợ nước ngoài:

Hu
- Khi chuyển tiền mua nguyên liệu, vật liệu, ghi:

tế
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu

nh
Có các TK 112, 331, 366 (36622)...
Đồng thời, ghi:

Ki
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)

c
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
họ
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu ra sử dụng, ghi:
Nợ TK 612- Chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
i
Đạ

Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.


- Cuối năm, căn cứ vào bảng NXT của NVL, giá trị NVL xuất
ng

dùng được hạch toán:


ườ

Nợ TK 36622
Tr

Có TK 512
v Nhập kho NL, VL mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để

ế
lại:

Hu
- Khi chuyển tiền mua nguyên liệu, vật liệu, ghi:

tế
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 331,....

nh
Đồng thời, ghi:

Ki
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu

c
họ
(36632).
Đồng thời, ghi:
i
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
Đạ

- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu ra sử dụng, ghi:


Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
ng

Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.


ườ
Tr
Ví dụ 1:

ế
Hu
Định khoản các nghiệp vụ sau: (Đvt: trđ)

tế
1. Rút dự toán thực chi mua 50 NVL nhập kho

nh
2. Xuất kho NVL cho HĐ chuyên môn: 10

Ki
3. Nhận viện trợ một số thiết bị y tế, giá trị 200 (Đã có xác
nhận viện trợ)

c
họ
4. Xuất kho CCDC dùng cho dự án: 25
i
5. Mua 200kg VL, giá 100.000đ/kg, VAT 10%, thanh toán
Đạ

50% bằng chuyển khoản (nguồn phí để lại)


ng

6. Xuất NVL ra hoạt động thu phí 20


ườ

7. Cuối năm, kết chuyển hàng tồn kho sang TK thu tương
Tr

ứng
Nguyên tắc kế toán CPSX KD DV dở dang TK154

ế
Hu
• Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí

tế
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phục vụ cho việc tính

nh
giá thành sản phẩm, dịch vụ ở đơn vị kế toán có

Ki
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

c
• Tài khoản 154 "Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang"
họ
phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
i
phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh,
Đạ

dịch vụ của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn


ng

thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch
ườ

vụ dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.


Tr
Nguyên tắc kế toán CPSX KD DV dở dang

ế
Hu
• Chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hạch toán

tế
trên tài khoản 154 phải được chi tiết theo từng loại,

nh
nhóm sản phẩm hoặc theo từng loại dịch vụ tùy

Ki
theo yêu cầu quản lý của đơn vị. Đơn vị phải tự
phân bổ chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cho

c
họ
từng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với yêu cầu quản
lý của đơn vị.
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Nguyên tắc kế toán CPSX KD DV dở dang

ế
Hu
Chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phản ánh trên tài

tế
khoản 154 gồm những chi phí sau:

nh
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho hoạt động sản

Ki
xuất, kinh doanh, dịch vụ;

c
- Chi phí nhân công trực tiếp của bộ phận sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ;
họ
i
Đạ

- Chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp của bộ phận sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ theo từng SP, dịch vụ hoặc nhóm SP,
ng

dịch vụ;
ườ

- Các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động
Tr

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.


Nguyên tắc kế toán CPSX KD DV dở dang

ế
Hu
tế
Cuối kỳ hoặc khi sản phẩm, dịch vụ đã hoàn

nh
thành kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch

Ki
vụ đã hoàn thành sang Tài khoản 155- Sản phẩm

c
(nếu nhập sản phẩm qua kho) hoặc Tài khoản 632-
họ
Giá vốn hàng bán (trường hợp xuất sản phẩm bán
i
ngay hoặc đối với chi phí dịch vụ).
Đạ
ng
ườ
Tr
Nguyên tắc kế toán CPSX KD DV dở dang

ế
Hu
Không hạch toán vào Tài khoản 154 những chi phí sau:

tế
- Các chi phí (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của cán bộ

nh
quản lý, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động; tiền thuê đất, thuế

Ki
môn bài; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,
cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách

c
hàng...)....dùng chung cho cả bộ phận hành chính, bộ phận sản xuất,

họ
kinh doanh, dịch vụ; chi phí quản lý của hoạt động SXKD; chi phí tài
chính; chi phí của hoạt động thường xuyên, không thường xuyên; chi phí
i
từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; chi phí hoạt động thu phí, lệ phí.
Đạ

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.


ng

- Chi phí khác đã phản ánh ở TK 811.


ườ
Tr
Nội dung, kết cấu

ế
Hu
Bên Nợ:

tế
- Các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất

nh
sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;

Ki
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ dở

c
dang cuối kỳ (hoặc khi kết thúc dịch vụ).
họ
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Nội dung, kết cấu

ế
Hu
Bên Có:

tế
- Giá vốn sản xuất thực tế của sản phẩm đã sản xuất xong nhập

nh
kho hoặc chuyển đi bán;

Ki
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp
cho khách hàng;

c
họ
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa
chữa được;
i
Đạ

- Các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho
ng

hoạt động SXKD, dịch vụ sử dụng không hết nhập lại kho;
ườ

Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ còn dở
Tr

dang cuối kỳ.


ế
Hu
1- Khi phát sinh các khoản chi phí bằng tiền liên quan trực tiếp

tế
đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang

nh
Có các TK 111, 112, 331.

Ki
2- Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ghi:

c
họ
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có các TK 152, 153.
i
3- Chi phí khấu hao của TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch
Đạ

vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
ng

Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.


ườ
Tr
ế
Hu
4- Chi phí tiền lương, tiền công phải trả và các khoản phải nộp

tế
theo lương của bộ phận trực tiếp SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang

nh
Có các TK 332, 334.

Ki
5- Các chi phí trả trước phân bổ vào chi phí SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang

c
họ
Có TK 242- Chi phí trả trước.
6- Trường hợp sản phẩm sản xuất xong nhập kho sản phẩm,
i
ghi:
Đạ

Nợ TK 155- Sản phẩm


Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
ng

- Khi xuất kho ra bán, ghi:


ườ

Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán


Tr

Có TK 155- Sản phẩm.


ế
Hu
7- Trường hợp sản phẩm sản xuất xong chuyển thẳng cho

tế
người mua không qua kho, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán

nh
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.

Ki
8- Kết chuyển giá vốn thực tế của khối lượng sản phẩm, dịch
vụ đã hoàn thành và đã chuyển giao cho người mua và được

c
họ
xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
i
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
Đạ
ng
ườ
Tr
Kế toán CPSXKD DV dở dang

ế
Hu
tế
111, 112, 331 154 632
(1)

nh
(4)

Ki
152, 153/133, 214, 242
(2)

c
họ
155
332, 334 (5) (6)
(3)
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Ví dụ 1:

ế
Hu
Một đơn vị SN có bộ phận SXKD sản phẩm A

tế
Số dư đầu kỳ của TK 154: 1.320.000đ

nh
Các nghiệp vụ phát sinh:

Ki
1.Nhập kho VL là 8.000.000đ, CC là 4.000.000đ mua bằng TGKB dùng để
SX: Chi phí vận chuyển 100.000đ trả bằng TM

c
họ
2.Xuất 6.000.000đ VL, 3.500.000đ CC dùng cho SX
i
3.Tiền lương phải trả cho bộ phận SX là 2.200.000đ. Trích BHXH, BHYT,
Đạ

BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.


ng

4.Chi trả điện, nước, điện thoại dùng cho SX bằng TM là 1.300.000đ
ườ

5.Trích khấu hao TSCĐ dùng cho SX 400.000đ


Tr

6.Các chi phí linh tinh dùng cho SX trả bằng TM: 1.500.000đ
Ví dụ 1:
7. Nhập kho 500SP hoàn thành biết giá trị SP dở dang cuối kỳ là 1.500.000đ,

ế
Hu
phế liệu thu hồi 194.000đ

8. Xuất 400SP đem tiêu thụ với giá bán 37.000đ/SP trong đó 60% thu bằng

tế
TGKB, còn lại chưa thu tiền.

nh
9. Chi phí bán hàng, chi phí QL liên quan đến SXKD là 600.000đ trả bằng TM:

Ki
10.Thuế GTGT phải nộp là 740.000đ

c
11.Xuất quỹ trả lương cho NVSX ở NV (3) và nộp các khoản theo lương lên cơ

họ
quan quản lý.

12.Tính kết quả tiêu thụ biết thuế TNDN phải nộp là 20%. Số lợi nhuận còn lại
i
Đạ

đ/v trích nộp bổ sung KPHĐ sau khi thực hiện trích quỹ CCTL

YÊU CẦU:
ng
ườ

- Định khoản các NV trên (Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Tr

- Lên sơ đồ chữ T tài khoản 631, 531, 421.


Nguyên tắc Kế toán sản phẩm

ế
Hu
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình

tế
biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành chính, sự
nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động

nh
nghiên cứu thí nghiệm, có sản phẩm tận thu.

Ki
1.2- Tài khoản 155 “Sản phẩm” chỉ sử dụng cho các đơn vị

c
hành chính, sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
họ
doanh, đơn vị hành chính, sự nghiệp có sản phẩm tận thu từ
các hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm,
i
Đạ

1.3- Chỉ hạch toán vào Tài khoản 155 giá trị của sản phẩm thực
ng

tế nhập, xuất qua kho của đơn vị. Sản phẩm sản xuất ra bán
ngay, không qua nhập kho thì không hạch toán vào tài khoản
ườ

này.
Tr
Nguyên tắc Kế toán sản phẩm

ế
Hu
1.4- Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại sản phẩm phải theo

tế
giá thực tế. Việc xác định giá thực tế dùng làm căn cứ ghi sổ kế
toán được quy định cụ thể cho từng trường hợp như sau:

nh
Ki
- Sản phẩm do đơn vị tự sản xuất, giá thực tế nhập kho là giá
thành thực tế của sản phẩm hoàn thành nhập kho.

c
họ
- Sản phẩm thu hồi được trong nghiên cứu, chế thử, thí
nghiệm: Giá nhập kho được xác định trên cơ sở giá có thể mua
i
Đạ

bán được trên thị trường (do Hội đồng định giá của đơn vị xác
định).
ng

- Giá thực tế của sản phẩm xuất kho có thể được áp dụng 1
ườ

trong các phương pháp sau: Giá bình quân gia quyền; Giá thực
Tr

tế đích danh; Giá nhập trước, xuất trước.


Nội dung, kết cấu

ế
Hu
Bên Nợ:

tế
- Trị giá thực tế của sản phẩm nhập kho;

nh
- Trị giá sản phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.

Ki
Bên Có:

c
họ
- Trị giá thực tế của sản phẩm xuất kho;
i
Đạ

- Trị giá sản phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê.
ng

Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của sản phẩm hiện có trong kho
của đơn vị.
ườ
Tr
Sơ đồ kế toán

ế
Hu
tế
154 155 632

nh
(1) Nhập kho sản phẩm sản xuất (3) Xuất kho sản phẩm để bán

Ki
hoàn thành

611 138 (1388)

c
họ
(2) Nhập kho sản phẩm thu được (4) Sản phẩm phát hiện thiếu
i
từ hoạt động chuyên môn, nghiên khi kiểm kê chờ xử lý
Đạ

cứu, thí nghiệm


ng

338 (3388)
ườ

(5) Sản phẩm phát hiện thừa khi


Tr

kiểm kê chờ xử lý
Nguyên tắc Kế toán hàng hóa

ế
Hu
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình

tế
biến động giá trị các loại hàng hóa của đơn vị hành chính, sự
nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa.

nh
Ki
1.2- Tài khoản 156 “Hàng hóa” chỉ sử dụng cho các đơn vị
hành chính, sự nghiệp có tổ chức hoạt động mua hàng hóa về

c
họ
để bán.

1.3- Chỉ hạch toán vào Tài khoản 156 giá trị của hàng hóa thực
i
Đạ

tế nhập, xuất qua kho của đơn vị. Hàng hóa mua, bán không
qua nhập kho thì không hạch toán vào Tài khoản này.
ng
ườ
Tr
Nguyên tắc Kế toán hàng hóa

ế
Hu
1.4- Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại hàng hóa phải theo

tế
giá thực tế. Việc xác định giá thực tế dùng làm căn cứ ghi sổ kế
toán được quy định cụ thể cho từng trường hợp như sau:

nh
Ki
- Hàng hóa mua về để bán: là giá thực tế hàng hóa mua vào
nhập kho cộng chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, bảo hiểm,

c
họ
chi phí gia công thêm (nếu có) cộng với các loại thuế gián thu
(nếu có như thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, thuế BVMT), thuế
i
GTGT hàng nhập khẩu nếu không được khấu trừ...
Đạ

- Giá thực tế của hàng hóa xuất kho có thể được áp dụng 1
ng

trong các phương pháp sau: Giá bình quân gia quyền; Giá thực
ườ

tế đích danh; Giá nhập trước, xuất trước.


Tr
Kết cấu và nội dung

ế
Hu
Bên Nợ:

tế
- Trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho;

nh
Ki
- Trị giá hàng hóa thừa phát hiện khi kiểm kê.

Bên Có:

c
họ
- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho;
i
Đạ

- Trị giá hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm kê.
ng

Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa hiện có trong kho
ườ

của đơn vị;


Tr
Sơ đồ kế toán

ế
Hu
111, 112, 331,… 156 632

tế
133 (1331) (3) Xuất kho hàng hóa để bán

nh
Thuế GTGT
(nếu có) 138 (1388)

Ki
(1) Hàng hóa mua ngoài nhập kho (4) Hàng hóa phát hiện thiếu
khi kiểm kê, chờ xử lý

c
(2a) Nhập khẩu hàng hóa

họ
333 (3337)
i
Đạ

333 (33312)
ng
ườ

338 (3388)
Tr

(5) Hàng hóa phát hiện thừa khi


kiểm kê chờ xử lý

You might also like