You are on page 1of 64

CHƯƠNG 4

Chương 8&9: KẾ TOÁN TÀI


SẢN CỐ ĐỊNH
Mục tiêu
1 Nhận biết các loại TSCĐ & Xác định giá
trị TSCĐ

2 Các thủ tục kế toán chi tiết TSCĐ hữu


hình

3 Thực hiện kế toán tăng/giảm/sửa


chữa/khấu hao TSCĐ

4 Trình bày thông tin trên BCTC


Nội dung
 Những vấn đề chung
 Kế toán tăng TSCĐ
 Kế toán giảm TSCĐ
 Kế toán khấu hao TSCĐ
 Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình
 Trình bày thông tin trên BCTC
Khái niệm Tài sản cố định

TSCĐ hữu hình TSCĐ vô hình

Có hình thái vật chất Không có hình thức vật


chất nhưng xác định
được giá trị

Nắm giữ để sản xuất Nắm giữ để SX KD hoặc


kinh doanh cho đối tượng khác thuê
Phù hợp với tiêu chuẩn Phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ hữu hình ghi nhận TSCĐ vô hình
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai
 Xác định được nguyên giá
 Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
 Giá trị từ 30 triệu đồng trở lên
Phân loại theo tính chất
 Tài sản cố định hữu hình
 Tài sản cố định vô hình
Phân loại TSCĐ hữu hình/vô hình

Tangible/
Intangible
asset?
P/loại theo công dụng, tình hình sử dụng

 TSCĐ đang dùng cho KD


 TSCĐ đang dùng cho các mục đích phúc lợi, sự
nghiệp, an ninh quốc phòng
 TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ NN
 TSCĐ chưa dùng
 TSCĐ chờ xử lý
P/loại theo quyền sở hữu
 TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN
 TSCĐ đi thuê
 Thuê hoạt động
 Thuê tài chính: chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê
Kiểm soát nội bộ TSCĐ
 Lập chứng từ đầy đủ
 Theo dõi chi tiết theo từng đối tượng
 Thành lập ban kiểm nhận tài sản( có đại
diện của phòng kĩ thuật và kế toán)
 Kiểm kê tài sản định kì
Kiểm soát nội bộ
 Trong mọi trường hợp tăng giảm tài sản cố
định đều phải lập chứng từ và thực hiện
đúng thủ tục quy định. Kế toán có nhiệm vụ
lập và hoàn chỉnh hồ sơ tài sản cố định về
mặt kế toán.
 Các loại chứng từ và sổ kế toán về tài sản cố
định (tham khảo Phụ lục 4 của Thông tư số
200/2014/TT-BTC)

11
Kế toán tài sản cố định
 Thực hiện theo VAS 03-Tài sản cố định hữu
hình; VAS 04-Tài sản cố định vô hình
Xác định giá trị TSCĐ

Ban Quá trình sử dụng Cuối


Toàn bộ
chi phí đầu kì kế
DN bỏ ra toán
để có Hao mòn
được
TSCĐ Nguyên Khấu hao lũy kế Giá trị
tính đến
thời điểm giá còn lại
đưa TS
vào trạng
thái sẵn
sàng sử
= -
dụng
Xác định giá trị của TSCĐ
Một số chú ý quan trọng
 Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai
đoạn triển khai không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô
hình được tập hợp vào chi phí SXKD trong kỳ
 Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai
cho doanh nghiệp gồm: chi phí thành lập doanh
nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo
phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh
nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên
cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là chi
phí SXKD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí
SXKD trong thời gian tối đa không quá 3 năm.
14
Xác định giá trị của TSCĐ
Một số chú ý quan trọng
 Chi phí liên quan đến tài sản vô hình đã được
doanh nghiệp ghi nhận là chi phí để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ trước
đó thì không được tái ghi nhận vào nguyên giá
TSCĐ vô hình.
 Các nhãn hiệu, tên thương mại, quyền phát
hành, danh sách khách hàng và các khoản mục
tương tự được hình thành trong nội bộ doanh
nghiệp không được ghi nhận là TSCĐ vô hình.

15
Xác định giá trị của TSCĐ
Một số chú ý quan trọng
 Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các
trường hợp:
- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước;
- Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ;
- Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử
dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;
- Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất
lượng sản phẩm sản xuất ra;
- Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí
hoạt động của tài sản so với trước;
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.

16
Xác định giá trị của TSCĐ
Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
 Giá trị còn lại của TSCĐ là nguyên giá của
TSCĐ sau khi trừ (-) số khấu hao lũy kế của
tài sản đó.
 Giá trị còn lại cũng có thể thay đổi trong
trường hợp giống như trường hợp thay đổi
nguyên giá.

17
Xác định giá trị của TSCĐ
Xử lý chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (Subsequent
costs)
• Đối với TSCĐ hữu hình
- Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu
hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi phí
này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do
sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không thỏa mãn
điều kiện trên phải được ghi nhận là chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ.
- Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu
hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu chúng
thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu
chuẩn ban đầu của tài sản đó
18
Xác định giá trị của TSCĐ
Xử lý chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
 Đối với TSCĐ vô hình
- Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau
khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn
đồng thời 2 điều kiện sau thì được tính vào
nguyên giá TSCĐ vô hình:
(a) Chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình
tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn
mức hoạt động được đánh giá ban đầu;
(b) Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và
gắn liền với một TSCĐ vô hình cụ thể.
19
Kế toán tăng TSCĐ
 Tài khoản sử dụng
211/213
SDĐK:XXX
Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ
tăng giảm
SDCK:XXX
 Chứng từ
 Hóa đơn (GTGT) hoặc hóa đơn bán hàng.
 Biên bản giao nhận tài sản cố định
 Hợp đồng liên doanh, liên kết.
 Biên bản định giá
Kế toán tăng TSCĐ
 Các trường hợp tăng TSCĐ hữu hình
 Mua sắm
 Trao đổi
 Xây dựng cơ bản
 Nhận vốn góp
 Nhận tài trợ/biếu tặng
Xác định nguyên giá của TSCĐ
Do mua sắm
Giá mua đã Thuế ko CP liên quan để đưa
= trừ chiết + được + TS vào HĐ
NG
khấu TM, hoàn lại (CP vận chuyển, lắp
giảm giá đặt, chạy thử)

Giá gốc TSCĐ không bao gồm giá trị hợp lý của thiết
bị phụ tùng thay thế đi kèm
TSCĐ mua theo phương thức trả chậm: giá gốc
không bao gồm lãi trả chậm
Xác định nguyên giá của TSCĐ
Do đầu tư xây dựng cơ bản

NG = Giá quyết toán CP liên quan trực tiếp khác


+
công trình đã được duyệt & lệ phí trước bạ

Do trao đổi với tài sản khác


Giá trị hợp lý của TSCĐ
NG = CP liên quan trực tiếp khác
nhận về/ +
& lệ phí trước bạ
Giá trị hợp lý của TSCĐ
đem đi +/- các khoản
tiền điều chỉnh
Xác định nguyên giá của TSCĐ
Do được cấp, điều chuyển, nhận góp vốn, tài trợ
biếu tặng, thừa

Giá được đánh giá bởi các Hội đồng CP liên quan
NG = giao nhận, Hội đồng thành viên, cố + trực tiếp khác
đông sáng lập hoặc tổ chức định giá & lệ phí trước
chuyên nghiệp bạ
Kế toán tăng TSCĐ
Do mua sắm 211/213
111,341,331…
Giá mua
133
VAT(nếu có)

CP trực tiếp ban đầu

242
Lãi trả góp(nếu có)
411 441
Kết chuyển nguồn vốn
3533 , TS dùng cho kinh doanh (nếu có) 3532
Kết chuyển nguồn vốn, TS
dùng cho phúc lợi (nếu có)
Ví dụ: (thuế khấu trừ)
 Mua 1 TSCĐHH dùng cho bộ phận sản xuất, giá thanh toán
55tr, trong đó VAT 10%, chưa trả tiền. TS do nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản tài trợ

 Mua 1 TSCĐHH dùng cho hoạt động phúc lợi, giá chưa
thuế 30tr, VAT không được khấu trừ 10%, trả bằng tiền
mặt. TS mua bằng quỹ phúc lợi
Ví dụ (thuế khấu trừ)
 Mua 1 TSCĐHH dùng cho sản xuất, trả góp trong 18 tháng,
mỗi tháng trả 32tr, giá mua trả 1 lần chưa thuế: 500tr, VAT
10%.TS do nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tài trợ 50%.
Phần còn lại tài trợ từ nguồn vốn kinh doanh
Kế toán tăng TSCĐ hữu hình
Do tự đầu tư, xây dựng
111,152
,153… 241(2)
211,213
(1)Chi phí liên quan đến (2a)Giá trị TSCĐ
XD TSCĐ được duyệt
632,414,441,138
(2b)Chi phí không hợp lý
Không tính vào giá trị TS

411 441
Kết chuyển nguồn vốn
Ví dụ:
 Tập hợp chi phí xây dựng nhà kho chứa hàng trong tháng:
 Nguyên vật liệu xuất kho: 50tr
 Công cụ dụng cụ xuất kho: 5tr
 Lương phải trả: 7tr
 Khấu hao: 3tr
Nhà kho đã xây dựng hoàn tất và đưa vào sử dụng.Trong số chi
phí phát sinh, có 2tr chi phí không hợp lý được tính vào giá
vốn hàng bán.
Kế toán tăng TSCĐ
Do nhận vốn góp

411 211/213
Giá trị tài sản nhận được

111,331
Chi phí trực tiếp ban đầu
Kế toán tăng TSCĐ
Được tài trợ/biếu tặng dùng ngay cho SXKD

711 211/213
Giá trị tài sản nhận được

111,331
Chi phí trực tiếp liên quan
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do sử dụng thành phẩm
làm TSCĐ:

155 211

32
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ
Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do nhận lại sau khi
mang đi cầm cố
244 211

214

33
Kế toán giảm TSCĐ
 Nguyên nhân
 Nhượng bán
 Thanh lý
 Mất
 Chuyển thành bất động sản đầu tư
 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn
 Biên bản giao nhận TSCĐ
 Hợp đồng mua bán TSCĐ
 Quyết định thanh lý nhượng bán
 Biên bản định giá tài sản
Kế toán giảm TSCĐ

 Tài khoản sử dụng


811-CP khác

Chi phí phát sinh trong Kết chuyển chi phí


quá trình nhượng bán/ sang TK 911
thanh lý TSCĐ

711-TN khác

Kết chuyển thu nhập Thu nhập nhận được trong


sang TK 911 quá trình thanh lý/ nhượng
bán TSCĐ
Kế toán giảm TSCĐ
Thanh lý, nhượng bán
211 214 711 152
(1)Giảm TSCĐ (3a)Phế liệu
GTHM thu hồi NK
NG 811
111,131…
GTCL (3b)Thu nhập
111,152… từ bán TSCĐ
(2)CP liên quan 33311

133

VAT(nếu có)
Kế toán giảm TSCĐ
Phát hiện thiếu
211 214 1388
(1)Giảm TSCĐ (2a)Xử lý bắt
NG GTHM bồi thường
1381
811
GTCL (2b)DN chịu
tổn thất

Biên bản kiểm kê Biên bản xử lý TSCĐ thiếu


Kế toán trao đổi TSCĐ
 Trao đổi tương tự
Nợ 211: Nguyên giá TSCĐ mang về
Nợ 214: Khấu hao lũy kế của TSCĐ đem đi trao đổi
Có 211: Nguyên giá của TSCĐ đem đi trao đổi

 Trao đổi không tương tự:


 Ghi nhận như trường hợp bán TSCĐ đang có, mua về
TSCĐ khác
Ví dụ:
 Bán 1 TSCĐHH, NG: 52tr, đã hao mòn 6,6tr. Giá bán chưa thuế
15tr, VAT 10%, chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển cho người
mua: 1tr, trả bằng tiền mặt

 Trao đổi TSCĐHH A (nguyên giá 150tr, hao mòn 20tr) lấy
TSCĐHH B. Giá trao đổi chưa thuế của A là 135tr, của B là 70tr.
VAT 10%. Phần chênh lệch thanh toán bằng tiền gửi NH
Khấu hao tài sản cố định

Ban Quá trình sử dụng Cuối


đầu kì kế
toán
Hao mòn

Nguyên Khấu hao Giá trị


giá còn lại
Khấu hao tài sản cố định
 Đầu năm 20X1, DN chi 100 triệu đồng mua
thiết bị sản xuất, ước tính dùng được 10
năm. Kế toán DN tính khấu hao mỗi năm:
10 triệu đồng.
 Cuối năm 20X3
 Hao mòn lũy kế …..
 Giá trị còn lại của TSCĐ là…..............?
Khấu hao tài sản cố định
Cuố i năm 20X3, giá trị sổ sá ch là 70 triệ u.
 Cuối năm 20X3, đem tài sản đi bán sẽ thu
được 70 triệu?
Khấu hao tài sản cố định
 Khái niệm
 Hao mòn: sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của
TSCĐ trong quá trình hoạt động của TSCĐ
 Khấu hao: việc phân bổ 1 cách có hệ thống giá trị
phải khấu hao trong thời gian sử dụng hữu ích của
tài sản.
Chú ý: Khấu hao không phải là định giá giá trị thị
trường của tài sản!
Khấu hao tài sản cố định
Chi phí khá u haô là 10 triệ u
 Làm sao để tính được khấu hao?
Thời gian sử Giá trị phải Phương pháp
dụng hữu khấu hao khấu hao
ích

Kế toán ước tính thời Hệ thống dùng để phân
gian phục vụ của TS bổ giá trị tài sản

= Giá gốc – Giá trị thanh lý ước tính


(lúc bán TS)
Kế toán khấu hao TSCĐ
 Phương pháp khấu hao
 Khấu hao đường thẳng
 Khấu hao theo số dư giảm dần
 Khấu hao theo số lượng sản phẩm
Kế toán khấu hao TSCĐ
 PP đường thẳng
Mức khấu hao Giá trị phải khấu hao
cho 1 tháng =
Số năm sử dụng ước tính X 12
Khấu hao Giá trị phải khấu hao Số ngày
TSCĐ tăng = X sử dụng
trong tháng Số năm sử X 12 X Tổng số ngày TS trong
dụng ƯT trong tháng tháng
Khấu hao
không tính Giá trị phải khấu hao Số ngày
của TSCĐ = X không sử
Số năm sử Tổng số ngày
giảm trong X 12 X dụng TS
dụng ƯT trong tháng
tháng trong tháng
Kế toán khấu hao TSCĐ
 PP đường thẳng

Số KH tính Mức KH Số KH của Số KH không tính


= + TSCĐ _ của TSCĐ giảm
trong tháng trung bình
hàng tháng tăng trong trong tháng
này
tháng
Ví dụ
Khấu hao tài sản cố định
 DN khấu hao TSCĐ theo PP đường thẳng
 Mức KH trung bình tháng 10 : 30 tr (tháng 10 không có biến
động TSCĐ), trong đó:
+ KH TSCĐ ở phân xưởng SX: 20 tr
+ KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 10 tr
 Ngày 6/11, DN mua thêm 1 TSCĐ nguyên giá 288 tr, trả
bằng tiền gửi NH, thời gian SD 10 năm, dùng ở phân xưởng
SX
Ví dụ
Khấu hao tài sản cố định
 Ngày 16/11, DN bán bớt 1 TSCĐ đang dùng ở bộ phận bán hàng,
NG: 180 tr, TG sử dụng ƯT: 5 năm, chưa thu tiền

 Ngày 27/11: Thanh lý 1 TSCĐ dùng ở PXSX, NG: 45 tr, TS này đã


khấu hao hết từ 3 tháng trước.

 Y/c: Tính CP khấu hao tháng 11


Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
a) Về nguyên tắc, mọi TSCĐ, bất động sản đầu tư (BĐSĐT)
dùng để cho thuê của doanh nghiệp có liên quan đến sản
xuất, kinh doanh (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần
dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy
định hiện hành.
b) Lựa chọn 1 trong các phương pháp tính, trích khấu hao
theo quy định của pháp luật phù hợp cho từng TSCĐ,
BĐSĐT.
c) Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ phải
được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính

50
Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
d) Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn),
nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao
e) Đối với TSCĐ vô hình, phải tùy thời gian phát huy hiệu quả
để trích khấu hao tính từ khi TSCĐ được đưa vào sử dụng
f) Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện
bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng
hoặc giảm

51
Kế toán khấu hao TSCĐ
 Sơ đồ kế toán khấu hao TSCĐ
214 627
Trích KH TSCĐ dùng ở PXSX

641,642
Trích KH TSCĐ dùng ở
BP bán hàng, QLDN
3533
Trích hao mòn TSCĐ dùng cho HĐ
phúc lợi 811
Trích KH TSCĐ chưa dùng,
không cần dùng, chờ thanh lý
Kế toán sửa chữa TSCĐ
 Khái niệm: Sửa chữa những hư hỏng
phát sinh nhằm khôi phục năng lực hoạt
động bình thường của TSCĐ
 Phân loại
 Sửa chữa thường xuyên
 Sửa chữa lớn
Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Đặc điểm:
Sửa chữa nhỏ
Thời gian sửa ngắn
Chi phí ít

111,152,153,334… 627,641,642
CP sửa chữa thường xuyên TSCĐ
phát sinh
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
 Đặc điểm
 Sửa chữa lớn
 Thời gian dài,TS phải ngưng hoạt động
 Chi phí lớn
 2413 “Sửa chữa lớn TSCĐ”
 Kế toán:
 Tập hợp chi phí sửa chữa lớn
 Tính dần chi phí vào các kì
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
 Trường hợp phân bổ dần
Giai đoạn đang sửa Sửa chữa Sử dụng
chữa hoàn thành TSCĐ
331 2413
242 627,641,642
(1) CP sửa chữa
lớn (theo HĐ) (3)Kết chuyển (4)Định kì
152,153,111… CP SCL phân bổ
(2)Tập hợp CP CP SCL
(tự làm)
133
VAT
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
 Trường hợp trích trước CP SCL
Giai đoạn đang Lúc sửa chữa Giai đoạn trước khi
sửa chữa hoàn thành sửa chữa

627,641,642
331 2413 352
(2) Tập hợp CP
(3)Kết chuyển (1)Định kì trích trước
SCL phát sinh CP SCL
CP SCL
Ví dụ
 Sửa chữa lớn 1 TSCĐ dùng ở phân xưởng SX
chính, chi phí sửa chữa trong tháng: Lương
phải trả: 2 tr, Nhiên liệu xuất kho: 1tr.
 Quá trình sửa chữa hoàn thành.
 Yêu cầu:
 Định khoản trong TH chi phí sửa chữa được phân bổ
trong vòng 3 tháng
 Định khoản trong TH toàn bộ chi phí sửa chữa đã
được trích trước.
Nâng cấp TSCĐ
 Là hoạt động nhằm kéo dài thời gian sử dụng,
nâng cao năng suất, tính năng tác dụng của
TSCĐ
 Chi phí nâng cấp: ghi tăng nguyên giá TSCĐ,
tính lại khấu hao cho kì sau
 Khi tập hợp CP nâng cấp:
Nợ 241/Có111,112,331,15*
 Khi hoàn thành kết chuyển tăng nguyên giá
TSCĐ:
Nợ 211/Có 241
4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN
BCTC
+ Trên bảng Cân đối KT
Cột tài sản : Trình thông tin TSCĐ bao gồm nguyên giá,
hao mòn lũy kế (ghi âm) và giá trị còn lại
+ Trên Bảng kết quả kinh doanh
Trong giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh lệch
giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ với
giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý sẽ được trình
bày ở chỉ tiêu Thu nhập khác hoặc Chi phí khác.
+ Trên bảng Thuyết minh BCTC
- Thuyết minh chi tiết phương pháp khấu hao TSCĐ và
những thay đổi
- Thuyết minh chi tiết các trường hợp làm tăng và giảm
TSCĐ

60
Minh họa BCTC

61
Minh họa BCTC

62
Minh họa BCTC

63
Minh họa BCTC

64

You might also like