Professional Documents
Culture Documents
• Cung cấp cho người học hiểu những kiến thức về lý luận cơ bản
của kế toán TSCĐ trong các DN.
• Giúp cho người học có khả năng vận dụng để thu thập xử lí thông
tin về nghiệp vụ kế toán TSCĐ trong các DN, trình bày thông tin
liên quan trên BCTC
• Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp cho SV khi đến
thực tập tại các DN nắm bắt công việc một cách hiệu quả hơn.
2
Yêu cầu đối với sinh viên:
• Nắm bắt được những kiến thức về lý luận cơ bản của kế toán
TSCĐ trong các DN.
• Có khả năng vận dụng để thu thập xử lí thông tin về nghiệp
vụ kế toán TSCĐ trong các DN.
• Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống.
1. Doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai do các tài sản này mang lại.
2. Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng
tin cậy.
3. Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
4. Có đủ tiêu chuẩn về giá trị theo quy định.
• Theo QĐ hiện nay: (TT 45/2013 của BTC)
- Tgsd trên 1năm
- Có giá trị từ 30 triệu đồng VN trở lên.
✓ Về mặt hiện vật: Tham gia vào nhiều chu kì hoạt động
SXKD và không thay đổi hình thái vật chất ban đầu
✓ Về mặt giá trị: bị hao mòn dần và giá trị được chuyển dịch
từng phần vào giá trị của SP mới sáng tạo ra.
Phân loại:
❖ Theo hình thái biểu hiện
❖ Theo quyền sở hữu
❖ Theo công dụng kinh tế
❖ Theo tình hình sử dụng
❖ Theo đặc trưng kĩ thuật
Tùy theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ đi thuê
được chia thành TSCĐ thuê TC và TSCĐ thuê hđ (Xem
VAS06 – Thuê TS)
❖ TSCĐ thuê TC: Là thuê TS mà bên cho thuê có sự chuyển
giao phần lớn RR và lợi ích gắn liền với quyền SH TS cho bên
thuê.(Quyền SH có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê).
Một hợp đồng thuê TC phải thỏa mãn 1 trong các ĐK sau:
✓ Bên cho thuê chuyển giao quyền SH TS cho bên đi thuê khi
hết thời hạn thuê.
• Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính
xác, đầy đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ
hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ
doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư,
việc bảo quản và sử dụng TSCĐ.
• Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình
sử dụng, tính toán, phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí
SXKD trong kì.
• Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ,
phản ánh chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch sửa chữa, và dự toán chi phí sửa chữa
TSCĐ.
• Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kì hay bất thường
TSCĐ, tham gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức
phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở DN.
Giá trị ban đầu của TSCĐ ghi trong sổ kế toán còn gọi là
nguyên giá TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để
có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng
theo dự tính.
NG TSCĐ
nhận góp vốn
Trường Nguyên giá TSCĐ hình Một số LD, LK (**)
hợp TSCĐ TSCĐ mua thành do trường
HH mua dưới hình thức giao thầu hợp NG TSCĐ
sắm (***) trao đổi (***) XDCB (***) tăng tự sản xuất
khác … (**)
• Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay
thế thì phải xác định và ghi nhận riêng thiết bị, phụ tùng thay
thế theo giá trị hợp lý. Nguyên giá TSCĐ được mua là tổng các
chi phí liên quan trực tiếp tới việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng trừ đi giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế.
* Note: Nếu TSCĐ nhập khẩu dùng vào SXKD hh, dv không chịu
thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp or dùng vào hoạt
động sự nghiệp, chương trình dự án, hoạt động văn hoá phúc lợi
được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp
của TS nhập khẩu được tính vào giá trị của TS. (Thuế GTGT của TS
nhập khẩu phải nộp trong những trường hợp trên không được khấu
trừ mà tính vào giá trị của TS)
•
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 29
✓ Trường hợp TSCĐ HH mua sắm:
Trích điều 14 -TT219/2013/TT-BTC: Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT
đầu vào
• Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ hình thành tài sản cố định là
nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ
sinh, bể nước phục vụ cho người lao động trong khu vực sản xuất, kinh
doanh và nhà ở, trạm y tế cho công nhân làm việc trong các khu công
nghiệp được khấu trừ toàn bộ.
• Trường hợp nhà ở cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp do
cơ sở kinh doanh đi thuê thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu
chuẩn thiết kế và giá cho thuê nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thuế
GTGT đối với khoản tiền thuê nhà trong trường hợp này được khấu trừ
theo quy định.
• Trường hợp cơ sở kinh doanh xây dựng hoặc mua nhà ở ngoài khu công
nghiệp phục vụ cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp, nhà
xây dựng hoặc nhà mua thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu
chuẩn thiết kế nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thuế GTGT của nhà
xây dựng, nhà mua phục vụ cho công nhân được khấu trừ toàn bộ. 30
8/14/2020
Ví dụ: (ĐVT: 1.000 đồng)
Ở DN X nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ có tài liệu sau:
- Ngày 01/01/N mua một thiết bị sx, dùng cho hoạt động sx của PXSXC1.
Hoá đơn GTGT số 0012345 ngày ….
+ Giá chưa có VAT: 240.000, thuế VAT10%, chưa thanh toán tiền.
+ Chi phí vận chuyển lắp đặt 10.000.
Biên bản giao nhận TSCĐ số 01 ngày 01/01/N.
+ Giá trị thanh lý ước tính bằng không, thời gian sd dự kiến 10 năm.
+ TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
• Tại DN X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: (ĐV tính: 1.000 đồng)
Mua một TSCĐ HH phương thức thanh toán chậm trong vòng 2
năm với giá chưa có thuế GTGT: 124.000. Biết rằng nếu tại thời
điểm này công ty X thanh toán tiền ngay thì chỉ phải trả 100.000.
* Nếu số lãi trả chậm được vốn hoá thì NG TSCĐ = 124.000
* Trường hợp không được vốn hoá thì NG = 100.000
Trong Các CPLQ khác có: Các khoản lãí tín dụng (CP đi vay) phát
sinh trong quá trình đầu tư xây dựng nếu được vốn hóa theo quy định
của VAS 16.
Nếu không được vốn hóa thì không được tính vào NG TSCĐ mà phải
tính vào CP SXKD.
TH TSCĐ HH do đầu tư XD đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện
quyết toán thì DN hạch toán NG theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi
quyết toán công trình hoàn thành.
• Riêng NG TSCĐ HH điều chuyển giữa các ĐV không có tư cách pháp nhân hạch
toán phụ thuộc trong cùng DN là NG phản ánh ở DN bị điều chuyển phù hợp với
bộ hồ sơ của TSCĐ đó.
• Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào NG, số khấu hao lũy kế, GTCL trên sổ kế toán và
bộ hồ sơ của TSCĐ đó để phản ánh vào sổ kế toán.
Các chi phí có liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ giữa các ĐV ko có tư cách
pháp nhân hạch toán phụ thuộc ko được hạch tăng NG TSCĐ mà hạch toán vào
CPSXKD trong kỳ.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 37
✓ Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:
• Hình thức trao đổi tương tự (công dụng tương tự, trong
cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương)
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
• Hình thức trao đổi không tương tự: (TT200/2014) Các CP
liên quan
GT hợp lý của + Các khoản tiền trực tiếp
Nguyên giá =
TSCĐ đem đi (-) trả thêm hoặc đến việc
+
trao đổi (thu về) đưa TS
Hoặc
vào trạng
thái sẵn
Nguyên giá TSCĐ = GT hợp lí của TSCĐ nhận về
sàng sd
(Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về có thể được xác định một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp thông qua giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi có điều chính các khoản
tiền, tương đương tiền phải trả thêm hoặc được nhận về)
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 38
✓ Trường hợp TSCĐHH tự SX hoặc tự XD:
Các CP lắp đặt, chạy thử, các CP khác
NG TSCĐ = Giá thành SX
trực tiếp LQ tính đến thời điểm đưa
HH tự SX thực tế của +
TSCĐHH vào trạng thái sẵn sàng sd
TSCĐHH
NG TSCĐHH tự XD = Giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sd
Chú ý: Trong cả 2 trường hợp trên, nguyên giá bao gồm cả chi phí
lắp đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy
thử, sản xuất thử; DN ko được tính vào NG TSCĐHH các khoản
lãi nội bộ và các CP không hợp lý như VL lãng phí, lao động hoặc
các khoản CP khác vượt quá định mức trong XD hoặc SX)
Ví dụ: Tại công ty chế tạo máy trong kỳ sản xuất và hoàn thành
sản phẩm với giá thành sản xuất thực tế 50 triệu/chiếc.
Ban lãnh đạo công ty quyết định công ty sẽ tiếp cận với quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm do những chiếc máy mà công ty sản
xuất chế tạo nên. QĐ chuyển 01 chiếc máy thành TSCĐHH.
Chi phí lắp đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt là 10 triệu.
NG = 50.000.000 + 10.000.000 = 60.000.000
Ví dụ: Công ty cổ phần P tự xây dựng nhà nghỉ giữa ca cho công
nhân ở trong khu vực sản xuất kinh doanh. Công ty cổ phần P không
có đơn vị, tổ, đội trực thuộc thực hiện hoạt động xây dựng này. Khi
hoàn thành, nghiệm thu nhà nghỉ giữa ca, Công ty cổ phần P không
phải lập hóa đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nhà nghỉ giữa ca
được kê khai, khấu trừ theo quy định.
Giá trị hợp lý của TSCĐ (hoặc giá trị danh nghĩa + Các
NG TSCĐ = chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng)
• TT 200/2014:
Giá trị hợp lý ban đầu (hoặc giá trị danh nghĩa) + các
NG TSCĐ = chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào sử dụng
theo dự tính)
Hoặc = Giá thỏa thuận của các bên khi góp vốn
(*) Gồm: Chi phí đã trả cho tổ chức, cá nhân chuyển nhượng; hoặc chi phí
đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao
gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất.
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng
hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn
nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận
biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Quy định về XĐ NG TSCĐVH là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp như sau:
TT 147/2016:
Quy định về XĐ NG TSCĐVH là các chương trình phần mềm như sau:
Nguyên giá TSCĐ của các chương trình phần mềm được
xác định là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã
bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong trường hợp
NG TSCĐ =
chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với
phần cứng có liên quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán
dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
8/14/2020 51
NG của TSCĐ của DN chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau:
a. Đánh giá lại giá trị TSCĐ trong các trường hợp:
✓ Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
✓ Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu doanh
nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp: chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất, cổ phần hoá, bán, khoán, cho thuê, chuyển đổi công ty trách
nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, chuyển đổi công ty cổ phần
thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
✓ Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
b. Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
c. Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này
được quản lý theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐ hữu hình.
→ Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản
ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá
trị còn lại trên sổ kế toán, số khấu hao luỹ kế, thời gian sử dụng của
TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 52
❖ Ý nghĩa của việc ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá:
* Là cơ sở để tính toán khấu hao, theo dõi tình hình thu hồi
vốn đầu tư ban đầu và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ sau khi ghi nhận ban đầu: không thay đổi trừ khi
PS CP sửa chữa, nâng cấp nhưng phải thỏa mãn ĐK được vốn hóa
❖ Ý nghĩa của việc ghi sổ TSCĐ theo giá trị còn lại:
* Cho phép DN xác định phần vốn đầu tư còn lại ở TSCĐ cần
phải được thu hồi.
* Có thể đánh giá hiện trạng TSCĐ của đơn vị, nhờ đó ra các quyết
định về đầu tư bổ sung, sửa chữa, đổi mới TSCĐ...
Giá trị còn lại của Giá trị còn NG đánh giá lại của TSCĐ
TSCĐ sau khi đánh = của TSCĐ trước x
giá lại Nguyên giá cũ của TSCĐ
khi đánh giá lại
✓ Thẻ Tài sản cố định: được lập cho từng đối tượng ghi Tài sản cố
định, Thẻ Tài sản cố định bao gồm 4 bộ phận: các chỉ tiêu chung về
Tài sản cố định, nguyên giá Tài sản cố định và Giá trị hao mòn đã
trích, các phụ tùng, dụng cụ, đồ nghề kèm theo.
✓ Sổ Tài sản cố định toàn doanh nghiệp để tổng hợp Tài sản cố định
theo loại, nhóm Tài sản cố định. Mỗi loại Tài sản cố định được mở
riêng trên một hoặc một số trang sổ nhằm theo dõi tình hình tăng,
giảm, khấu hao Tài sản cố định. 60
3.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ HH, TSCĐVH
• Tăng • Giảm
- Tăng do mua ngoài dùng HĐSXKD - Kế toán thanh lý
- Tăng do nhập khẩu TSCĐ - Kế toán nhượng bán
- TSCĐ do đơn vị tự XD, tự chế - Chuyển từ TSCĐHH thành
- TSCĐ được trao đổi với 1 TSCĐ khác CCDC
- TSCĐ được cấp, được điều chuyển - Đem TSCĐ góp vốn LD, LK
- Nhận TSCĐ được biếu tặng - Chênh lệch do đánh giá giảm
TSCĐ
- Nhận lại vốn góp LD, LK
- Kiểm kê phát hiện thiếu khi
- Chuyển từ CCDC thành TSCĐ HH
kiểm kê (đối với TSCĐ HH)
- Chênh lệch đánh giá lại TCSĐ
• …
- Kiểm kê phát hiện thừa khi kiểm kê
(đối với TSCĐ HH)
• …
66
TH1a (tiếp): Trường hợp mua sắm TSCĐHH được nhận kèm thiết bị
thay thế (TT200/2014)
TK 111, 112, 331, 341(1) TK 211
TK 153 (4)
• (*) Theo dõi chi tiết: TSCĐ được
mua; chi tiết thiết bị, phụ tùng thay
thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ. Thiết bị, phụ tùng thay thế
• Trường hợp mua TSCĐ được kèm
thêm thiết bị, phụ tùng thay thế thì
phải xác định và ghi nhận riêng thiết TK 133 (2)
bị, phụ tùng thay thế theo GTHL.
Nguyên giá TSCĐ được mua là tổng Thuế GTGT đầu vào
(nếu có)
các chi phí liên quan trực tiếp tới việc
đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng – Giá trị thiết bị, phụ tùng thay
thế.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 67
TH1b: Kế toán tăng TSCĐ mua theo phương thức trả chậm, trả
góp
TK 111,… TK 331 TK 211, 213
Định kỳ, khi trả tiền Tổng số tiền Nguyên giá¸
cho người bán phải thanh
toán
TK 242
TK 635
ỉ Trường hợp mua TSCĐ được khấu trừ Định kỳ, phân bổ dần
thuế GTGT đầu vào thì NG được ghi Số lãi do trả chậm, trả vào chi phí theo số lãi
theo giá mua trả ngay không có thuế góp trả chậm phải trả từng
GTGT, phần thuế GTGT đầu vào ghi Nợ kỳ
TK133, phần chênh lệch giữa tổng số
TK 133
tiền phải thanh toán trừ giá mua trả
ngay và trừ thuế GTGT đầu vào (nếu Thuế GTGT đầu vào
có) là phần lãi trả chậm, ghi Nợ TK242. (nếu có)
Đồng thời căn cứ vào nguồn vốn mua sắm
để kết chuyển nguồn như trường hợp mua
bình thường(1b).
Công ty ABC mua một bản quyền công nghệ chế biến thuốc
theo phương thức thanh toán chậm trong vòng 2 năm với giá
chưa có thuế GTGT: 248.000.000 đồng.
Biết rằng nếu tại thời điểm này công ty ABC thanh toán tiền
ngay thì chỉ phải trả 200.000.000 đồng.
✓ Nếu số lãi trả chậm được vốn hoá thì NG TSCĐVH =
248.000.000
✓ Trường hợp không được vốn hoá thì NG = 200.000.000
1. Khi DN nhận TSCĐVH về thực hiện các thủ tục bàn giao:
Nợ TK 213(3): 200.000.000
Nợ TK 133(2): 20.000.000
Nợ TK 242: 48.000.000
Có TK 331: 268.000.000
2a. Cuối năm thứ nhất, DN chi trả tiền nợ (Giả sử theo PP đường thẳng),
Nợ TK 331: 268.000.000/2 = 134.000.000
Có TK112: 134.000.000
2b. Đồng thời phân bổ chi phí lãi trả chậm:
(48.000.000/2 = 24.000.000)
Nợ TK 635: 24.000.000
Có TK242: 24.000.000
TK 154
* Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt, chạy thử,...) → NG
* Đồng thời K/c nguồn vốn như (1b)
b. Trao đổi TSCĐ vô hình: Ghi tương tự như trao đổi TSCĐ hữu hình
Nợ TK213 (NG TSCĐVH nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐVH đưa đi
trao đổi
Nợ TK214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn TSCĐVH đưa đi trao đổi).
Có TK213 (Nguyên giá TSCĐVH đưa đi trao đổi)
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 73
TH3: Kế toán trường hợp mua TSCĐ dưới hình thức trao đổi (tiếp)
b. Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ không tương tự
TK 211(213) TK811
Nguyên (1) Ghi giảm TSCĐ Giá trị
giá đưa đi trao đổi còn lại
TK214
Giá trị hao mòn
8/14/2020 76
Giải:
DNB ghi:
DNA ghi: Nguyên giá TSCĐ nhận về = 230.000
NG TSCĐ nhận về =140.000 a. Nợ TK 811: 150.000
a, Nợ TK 811: 210.000 Nợ TK 214(1): 50.000
Nợ TK 214(1): 90.000 Có TK 211: 200.000
Có TK 211: 300.000 b. Nợ TK 131(DNA): 154.000
b, Nợ TK 131 (DN B): 253.000 Có TK 711: 140.000
Có TK 711: 230.000 Có TK 333(1): 14.000
Có TK 333(1): 23.000 c, Nợ TK 211: 230.000
c, Nợ TK 211: 140.000
Nợ TK 133: 23.000
Nợ TK 133: 14.000
Có TK 131 (DN B): 154.000 Có TK 131(DNA): 253.000
d, Nợ TK 112(1): 99.000 d, Nợ TK 131(DNA): 99.000
Có TK 131 (DN B): 99.000 Có TK 112(1): 99.000
8/14/2020 77
TH4: Trường hợp hình thành TSCĐ hữu hình, vô hình từ việc trao
đổi TSCĐ bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các
Công ty cổ phần
TK 211, 213
TK 411
(a)Mua= ctừ lq quyền SH vốn;
• Chú ý:
• Trường hợp TSCĐ hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ
liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị, nguyên gía TSCĐ là giá trị
hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.
• Xử lý các chi phí liên quan phát sinh?
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 78
TH5: Kế toán tăng TSCĐHH do xdcb hoàn thành bàn giao
TK 241 TK 211
Tập hợp
chi phí
(1a) Trường hợp ghi chung sổ KT giữa bộ
đầu tư phận SXKD và bộ phận XDCB
XDCB
TK 411
(1b) Kết chuyển nguồn vốn tương tự trường hợp mua sắm
• Chú ý:
- Trường hợp doanh nghiệp được tổ chức, cá nhân biếu tặng TSCĐ thì giá trị TSCĐ
được biếu tặng là thu nhập khác chịu thuế làm căn cứ để tính thuế TNDN.
- Nguyên giá TSCĐ được biếu tặng ghi theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) chi phí
liên quan trực tiếp khác. Giá trị hợp lý có thể là:
• Giá niêm yết tại thị trường hoạt động;
• Giá của nghiệp vụ mua bán TSCĐ vô hình tương tự.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 80
Ví dụ: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Cty T được một tổ chức nước ngoài gửi tặng một bộ máy vi tính
trị giá 30.000 để sử dụng tại văn phòng Cty. Chi phí phát sinh
liên quan đến việc vận chuyển tài sản này về văn phòng Cty là
11.000 (số liệu trên HĐGTGT kèm theo: giá chưa thuế 10.000,
thuế GTGT 1.000, tổng giá thanh toán 11.000), Cty đã trả ngay
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của tài sản và ghi sổ kế toán
nghiệp vụ trên?
Thông tin bổ sung: Cty T kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu
trừ.
TK 217 BĐS ĐT
TK 214(7)
TK 211,213 TK 214(1), 214(3)
(b) Đồng thời chuyển
GTHM
(a) Chuyển BĐS ĐT thành BĐS CSH SD
TK 214(7)
TK 211 TK 214(1)
(b) 30.000
3.000.000
TK 214 NG
GT hao mòn
TK 221, 222
Nhận lại vốn góp = TSCĐ
TK 111, 112
CP liên quan
(11) TSCĐ tăng do được điều chuyển từ một đơn vị trực thuộc có tổ chức
kế toán riêng
TK 411 TK 211,213
TK 111, 112, 152, 153, 331.. (2b) TH đủ tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ vô hình
(2a) Khi Psinh Cphí trong TK 242,642
giai đoạn triển khai (2c) TH không đủ tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ vô hình
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 89
SV tự đọc
❖Chú ý:
• Các chi phí không được tính vào nguyên giá TSCĐ
vô hình:
* Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
sản xuất chung không liên quan trực tiếp.
* Chi phí không hợp lý
* Chi phí đào tạo nhân viên vận hành tài sản
* Chi phí liên quan đến nhãn hiệu, quyền phát hành, danh
sách khách hàng và các khoản mục tương tự về bản chất.
TK 111,112,
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp
từ người khác
2. Trường hợp quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với nhà cửa,
vật kiến trúc trên đất:
TK 111, 112, 331.. TK 211
TSCĐHH là nhà cửa,
vật kiến trúc
TK 213
Tổng giá thanh toán TSCĐ vô hình là quyền
sử dụng đất
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa(nếu có)-
Kế toán 91
HVTC
SV tự đọc
Kế toán các trường hợp khác ghi tăng TSCĐ
1. Trường hợp hình thành TSCĐ hữu hình, vô hình từ việc trao đổi TSCĐ
bằng chứng liên quan đến quyền sở hữu vốn của các Công ty cổ phần
• Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết vốn góp và
thặng dư vốn cổ phần, Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá
trị hợp lý và mệnh giá cổ phiếu)
❖ Nhượng bán tài sản cố định xảy ra đối với Tài sản cố định không
cần dùng, chưa cần dùng hoặc đã lạc hậu về mặt kỹ thuật, xét thấy
việc sử dụng nó đem lại hiệu quả thấp hoặc không đem lại hiệu quả.
8/14/2020 94
Ví dụ: Ngày 1/9/N, doanh nghiệp A nhượng bán thiết bị X đang sử dụng ở phân
xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Thông tin về việc nhượng bán thiết bị X được
ghi trong hợp đồng như sau: (đơn vị: nghìn đồng)
•Nguyên giá của X: 50.000
•Giá trị hao mòn lũy kế: 40.000
•Chi phí liên quan đến hoạt động nhượng bán: 300 (chưa gồm thuế GTGT 10%)
•Số tiền thu về nhượng bán chưa có thuế GTGT: 11.000, thuế GTGT 10%
Yêu cầu: Tính toán, định khoản
8/14/2020 95
Giải VD:
d
TK 211 TK 333
50.000 10.000 1.100
TK 214 TK 821
40.000 140
TK 421
560
8/14/2020 96
❖ Ghi chú:
(a). Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc
lợi. Sử dụng cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi và TSCĐ đầu tư mua sắm bằng
nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án
TK 214
NG GTHM
TK 466
GTCL (TS dùng dự án…)
2. Các khoản thu, chi và chênh lệch thu, chi về thanh lý, nhượng bán
TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi và
TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án được xử lý và hạch toán
theo quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền. 97
(b) Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phát triển
khoa học & công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học
công nghệ.(Sd TK 356: Quỹ nc, pt kh & Cnghệ)
TK 214 TK333(1)
TK133
Tháng 1/N CTy A góp vốn vào cơ sở KD đồng kiểm soát = TSCĐ
HH NG 100 triệu đồng; GTHM 50 triệu, giá đánh giá lại 62 triệu.
TSCĐ này dự kiến SD tại liên doanh 5 năm, giả sử tỷ lệ vốn góp
của cty A trong liên doanh là 50%.
(2) Giảm TSCĐ do trả lại vốn cho cấp trên, nhà nước,
cho các đơn vị góp vốn
TK214
TK136(1): Vốn kinh doanh ở ĐV trực thuộc - chỉ sử dụng ở ĐV cấp trên
TK 214(7)
TK 214(1), 214(3)
Trong đó:
• Chứng từ sử dụng
• Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 214- Hao mòn TSCĐ.
- Các tài khoản liên quan khác
• Trình tự hạch toán
Số KH TSCĐ
III giảm tháng
này
Số khấu hao
TSCĐ phải
IV
trích tháng
này 118118
3.5.2. Kế toán khấu hao TSCĐ
TK 211,213
TK lq: 111,112,331,334....
TK133
CP SC thường xuyên TSCĐ thực tế phát sinh
VAT-nếu có (KT)
* HT KT NKC: * HT KT NKCT:
- Sổ Nhật ký chung - BPB 3
- Sổ cái - NKCT9(cóTK211,212,213)
TK211,212,213,214 - NKCT 7(có TK214)
* HTKT CTGS: - Sổ cái:TK211,212,213,214
- CTGS ** Chung:
- Sổ ĐK CTGS - Bảng tính và PB khấu hao TSCĐ
- Sổ cái - SCT TSCĐ….
TK211,212,213,214
* Nhiệm vụ
* DN có thành lập ban quản lý dự án và tổ chức
công tác kế toán riêng quá trình đầu tư XDCB
* DN không thành lập ban quản lý dự án và tổ chức
công tác kế toán chung quá trình đầu tư XDCB với
hệ thống sổ KT của đơn vị SXKD
TK lquan…
TK152, 153
140
- Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ
việc bán sản phẩm sản xuất thử:
+ Trường hợp chi phí sản xuất thử cao hơn số thu từ việc bán sản
phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi tăng
chi phí đầu tư XDCB dở dang, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
+ Trường hợp chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu từ việc bán sản
phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi giảm
chi phí đầu tư XDCB dở dang, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 241 - XDCB dở dang.
- Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được
thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241 - XDCB dở dang (giá được duyệt hoặc giá
tạm tính).
141
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 142