You are on page 1of 142

Chương 3: Kế toán TSCĐ

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 1


Mục đích nghiên cứu

• Cung cấp cho người học hiểu những kiến thức về lý luận cơ bản
của kế toán TSCĐ trong các DN.
• Giúp cho người học có khả năng vận dụng để thu thập xử lí thông
tin về nghiệp vụ kế toán TSCĐ trong các DN, trình bày thông tin
liên quan trên BCTC
• Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp cho SV khi đến
thực tập tại các DN nắm bắt công việc một cách hiệu quả hơn.

2
Yêu cầu đối với sinh viên:

• Nắm bắt được những kiến thức về lý luận cơ bản của kế toán
TSCĐ trong các DN.
• Có khả năng vận dụng để thu thập xử lí thông tin về nghiệp
vụ kế toán TSCĐ trong các DN.
• Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống.

8/14/2020 Bộ môn Kế toán Tài chính - HVTC 3


Tài liệu nghiên cứu

• GT Kế toán TC – HVTC năm 2019 (Chương 4)


• Các chuẩn mực kế toán:
✓ VAS liên quan đến TSCĐ: 03, 04, 05, 06, 16
✓ VAS liên quan đến các khoản đầu tư: 07, 08, 25
✓ Hướng dẫn việc trích lập dự phòng: TT 228/2009
✓ TT 45/2013/TT-BTC sửa đổi bổ sung TT203/2009
✓ Thông tư 147/2016 /TT-BTC ban hành ngày 13/10/2016 có hiệu lực thi hành
từ ngày 28/11/2016 và được áp dụng từ năm tài chính 2016: bổ sung một số
điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC: hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
✓ TT 28/2017/TT-BTC Sửa đổi TT 45/2013/TT-BTC & TT 147/2016/TT-
BTC về khấu hao TSCĐ: Thông tư hướng dẫn cụ thể về việc trích khấu hao
đối với các tài sản là nhà hỗn hợp vừa dùng phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, vừa dùng để bán hoặc cho thuê;
✓ TT 200/2014 – TT/BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC ...
4
Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC
Nội dung nghiên cứu

3.1. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ


3.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ
3.3. KT chi tiết TSCĐ
3.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ
3.5. Kế toán hao mòn TSCĐ
3.6. Kế toán sửa chữa TSCĐ
3.7. Các sổ kế toán sử dụng
3.8. Trình bày trên BCTC

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 5


3.1 NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TSCĐ

* Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận và phân loại TSCĐ


* Đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ
* Nhiệm vụ của TSCĐ

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 6


3.1.1 Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận và phân loại TSCĐ

• Khái niệm: TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu


lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị lớn, tham gia
vào nhiều chu kì SXKD và giá trị của nó được chuyển dịch
dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản
xuất ra trong các chu kì sản xuất.
• Khái niệm TSCĐ HH (VAS 03 - TSCĐ hữu hình)
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể
do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 7


Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH

1. Doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai do các tài sản này mang lại.
2. Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng
tin cậy.
3. Thời gian sử dụng ước tính trên một năm.
4. Có đủ tiêu chuẩn về giá trị theo quy định.
• Theo QĐ hiện nay: (TT 45/2013 của BTC)
- Tgsd trên 1năm
- Có giá trị từ 30 triệu đồng VN trở lên.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 8


Khái niệm TSCĐ vô hình (VAS 04 - TSCĐ vô hình)
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái
vật chất cụ thể nhưng xác định được giá trị và do doanh
nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
• Đối với TSCĐ vô hình, do rất khó nhận biết một cách
riêng biệt nên xét đến các khía cạnh sau:
* Tính có thể xác định được
* Khả năng kiểm soát
* Lợi ích kinh tế tương lai

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 9


3.1.2 Đặc điểm, yêu cầu quản lí TSCĐ

• Đặc điểm TSCĐ:

✓ Về mặt hiện vật: Tham gia vào nhiều chu kì hoạt động
SXKD và không thay đổi hình thái vật chất ban đầu
✓ Về mặt giá trị: bị hao mòn dần và giá trị được chuyển dịch
từng phần vào giá trị của SP mới sáng tạo ra.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 10


3.1.2 Đặc điểm, yêu cầu quản lí TSCĐ
• Yêu cầu quản lí TSCĐ:
✓ Về mặt hiện vật: Kiểm tra chặt chẽ việc bảo quản, tình
hình sử dụng TSCĐ ở DN, có kế hoạch sửa chữa, bảo
dưỡng kịp thời
✓ Về mặt giá trị: Quản lí chặt chẽ tình hình hao mòn, việc
thu hồi vốn đầu tư ban đầu để tái sản xuất TSCĐ; đảm bảo
thu hồi vốn đầy đủ

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 11


3.1.3. Phân loại TSCĐ

Phân loại:
❖ Theo hình thái biểu hiện
❖ Theo quyền sở hữu
❖ Theo công dụng kinh tế
❖ Theo tình hình sử dụng
❖ Theo đặc trưng kĩ thuật

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 12


3.1.3 Phân loại TSCĐ
• Theo hình thái biểu hiện: Căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ
mà TSCĐ trong DN được chia thành:
❖ (Xem đoạn 06 của VAS03 và đoạn 9 – 12) Có thể phân chia theo
nhóm căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật của chúng. Bao gồm:
✓ Nhà cửa, vật kiến trúc.
✓ Máy móc thiết bị.
✓ Phương tiện vận tải, truyền dẫn.
✓ Thiết bị, dụng cụ quản lý.
✓ Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho SP.
✓ Các tài sản cố định là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước
đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức
kinh tế quản lý, khai thác. (TT147/2016)
✓ TSCĐHH khác.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 13


3.1.3 Phân loại TSCĐ

❖ TSCĐVH: là những TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng


xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong
SXKD cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ. Bao gồm:
✓ Quyền sử dụng đất.
✓ Nhãn hiệu hàng hóa.
✓ Bản quyền, bằng sáng chế.
✓ Phần mềm máy vi tính.
✓ Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
✓ Quyền phát hành.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 14


3.1.3 Phân loại TSCĐ

• Theo quyền sở hữu:


* TSCĐ tự có (thuộc quyền sở hữu của DN)
* TSCĐ thuê ngoài (Ko có quyền SH nhưng được sd):
* TSCĐ thuê tài chính
* TSCĐ thuê hoạt động

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 15


3.1.3 Phân loại TSCĐ

• TSCĐ tự có là các TSCĐ được XD, mua sắm hình thành từ


nguồn vốn NS cấp hoặc cấp trên cấp; nguồn vốn vay; nguồn
vốn liên doanh, được biếu tặng ... Đây là những TS DN vừa có
quyền sd lâu dài, vừa có quyền sở hữu và được phản ánh trên
BCĐKT của DN.
• TSCĐ thuê ngoài: Là những TSCĐ thuộc quyền SH của các
ĐV hoặc cá nhân khác ngoài DN qua quan hệ thuê mượn mà
DN có quyền sd chúng vào hđsxkd của mình trong thời gian
nhất định theo hợp đồng đã ký kết.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 16


3.1.3 Phân loại TSCĐ

Tùy theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ đi thuê
được chia thành TSCĐ thuê TC và TSCĐ thuê hđ (Xem
VAS06 – Thuê TS)
❖ TSCĐ thuê TC: Là thuê TS mà bên cho thuê có sự chuyển
giao phần lớn RR và lợi ích gắn liền với quyền SH TS cho bên
thuê.(Quyền SH có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê).
Một hợp đồng thuê TC phải thỏa mãn 1 trong các ĐK sau:
✓ Bên cho thuê chuyển giao quyền SH TS cho bên đi thuê khi
hết thời hạn thuê.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 17


3.1.3 Phân loại TSCĐ
❖ TSCĐ thuê hoạt động: Là thuê TS ko thỏa mãn bất cứ điều
khoản nào của HĐ thuê TC.
✓ Trong TH thuê TS là thuê hoạt động DN chỉ được quản lý,
sd trong thời gian hợp đồng và phải hoàn trả khi kết thúc hợp
đồng.
✓ DN ko phản ánh giá trị TS đi thuê trên BCĐKT của mình
mà chỉ phản ánh tiền thuê hoạt động vào CPSXKD theo PP
đường thẳng cho suốt thời hạn thuê TS mà ko phụ thuộc vào
phương thức thanh toán tiền thuê (trả trước hay trả sau)

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 18


3.1.3 Phân loại TSCĐ

• Theo công dụng kinh tế:


❖ TSCĐ dùng cho SXKD: ❖ TSCĐ dùng cho các mđ
✓ Dùng cho bộ phận trực tiếp sx khác ngoài SXKD: được sd để
✓ Dùng cho BP bán hàng phục vụ đời sống văn hóa tinh
✓ Dùng cho QLDN thần…Bao gồm:
Trong đó lại chia ra: ✓ Câu lạc bộ
Nhà xưởng ✓ Thư viện
Vật kiến trúc … ✓ Nhà trẻ
✓ Nhà truyền thống
✓ Nhà nghỉ mát ở các khu
nghỉ mát ...

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 19


3.1.3 Phân loại TSCĐ

• Theo đặc trưng kỹ thuật: • TSCĐ vô hình gồm:


* TSCĐ hữu hình bao gồm: * Quyền sử dụng đất
- Nhà cửa, vật kiến trúc * Quyền phát hành
- Máy móc TB * Bản quyền bằng sáng chế
- Phương tiện vận tải truyền dẫn * Nhãn hiệu hàng hoá
- Thiết bị, dụng cụ quản lý * Phần mềm máy tính
- Cây lâu năm, súc vật làm việc * Giấy phép và giấy phép chuyển
và cho sản phẩm nhượng
- TSCĐ khác * TSCĐ vô hình khác

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 20


3.1.3 Phân loại TSCĐ

• Theo tình hình sử dụng


* TSCĐ đang dùng
* TSCĐ chưa cần dùng
* TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 21


3.1.3 Phân loại TSCĐ
• Theo đặc trưng kỹ thuật: * TSCĐ vô hình gồm:
* TSCĐ hữu hình bao gồm: ✓ Quyền sử dụng đất
✓ Nhà cửa, vật kiến trúc ✓ Quyền phát hành
✓ Máy móc TB ✓ Bản quyền bằng sáng chế
✓ Phương tiện vận tải truyền dẫn ✓ Nhãn hiệu hàng hoá
✓ Thiết bị, dụng cụ quản lý ✓ Phần mềm máy tính
✓ Cây lâu năm, súc vật làm việc và ✓ Giấy phép và giấy phép
cho sản phẩm chuyển nhượng
✓ TSCĐ khác ✓ TSCĐ vô hình khác

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 22


3.1.4 Nhiệm vụ kế toán TSCĐ

• Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính
xác, đầy đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ
hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ
doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư,
việc bảo quản và sử dụng TSCĐ.

• Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình
sử dụng, tính toán, phân bổ chính xác số khấu hao vào chi phí
SXKD trong kì.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 23


3.1.4 Nhiệm vụ kế toán TSCĐ

• Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ,
phản ánh chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch sửa chữa, và dự toán chi phí sửa chữa
TSCĐ.

• Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kì hay bất thường
TSCĐ, tham gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức
phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở DN.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 24


3.2. Đánh giá TSCĐ

❖Đánh giá TSCĐ:


Đánh giá TSCĐ là việc ghi nhận giá trị TSCĐ ở những thời
điểm nhất định và theo những nguyên tắc qui định.
* Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ
* Xác định giá trị TSCĐ trong quá trình nắm giữ, sử dụng.
❖Nguyên tắc:
• Nguyên tắc giá gốc
• Nguyên tắc nhất quán

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 25


3.2.1 Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ (NG)

Giá trị ban đầu của TSCĐ ghi trong sổ kế toán còn gọi là
nguyên giá TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để
có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng
theo dự tính.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 26


a. Nguyên giá TSCĐ HH

NG TSCĐ
nhận góp vốn
Trường Nguyên giá TSCĐ hình Một số LD, LK (**)
hợp TSCĐ TSCĐ mua thành do trường
HH mua dưới hình thức giao thầu hợp NG TSCĐ
sắm (***) trao đổi (***) XDCB (***) tăng tự sản xuất
khác … (**)

(Xem VAS 03 đoạn 14- 22 và điều 4 TT 45/2013 ngày 24/5/2013,


nay là TT 147/2016/TT_BTC ngày 13/10/2016 sửa đổi một số điều
của TT45/2013) & TT 200/2014 để thấy sự khác biệt)

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 27


✓ Trường hợp TSCĐ HH mua sắm:
Giá mua Các khoản thuế Các CP liên
NG TSCĐ = thuần
+
không được hoàn + quan trực tiếp
thương mại lại (2) tính đến thời điểm đưa TSCĐ
( 1) vào trạng thái sẵn sàng sd
Trong đó: (3)
(1) = Giá mua hoá đơn - Khoản chiết khấu, giảm giá (n/c)
(2) = Gồm: Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB của hàng nhập khẩu (nếu có)
(3) Bao gồm: Chi phí chuẩn bị mặt bằng, CP vận chuyển, bốc xếp ban
đầu; CP lắp đặt, chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu
do chạy thử); Chi phí chuyên gia, lệ phí trước bạ và các CPLQ trực tiếp
khác.
Chi phí lãi vay PS khi mua sắm TSCĐ đã hoàn thiện (TSCĐ sử dụng
được ngay mà ko cần qua quá trình đầu tư xây dựng) ko vốn hóa vào
NG

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 28


✓ Trường hợp TSCĐ HH mua sắm:

• Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay
thế thì phải xác định và ghi nhận riêng thiết bị, phụ tùng thay
thế theo giá trị hợp lý. Nguyên giá TSCĐ được mua là tổng các
chi phí liên quan trực tiếp tới việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng trừ đi giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế.
* Note: Nếu TSCĐ nhập khẩu dùng vào SXKD hh, dv không chịu
thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp or dùng vào hoạt
động sự nghiệp, chương trình dự án, hoạt động văn hoá phúc lợi
được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp
của TS nhập khẩu được tính vào giá trị của TS. (Thuế GTGT của TS
nhập khẩu phải nộp trong những trường hợp trên không được khấu
trừ mà tính vào giá trị của TS)


8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 29
✓ Trường hợp TSCĐ HH mua sắm:
Trích điều 14 -TT219/2013/TT-BTC: Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT
đầu vào
• Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ hình thành tài sản cố định là
nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ
sinh, bể nước phục vụ cho người lao động trong khu vực sản xuất, kinh
doanh và nhà ở, trạm y tế cho công nhân làm việc trong các khu công
nghiệp được khấu trừ toàn bộ.
• Trường hợp nhà ở cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp do
cơ sở kinh doanh đi thuê thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu
chuẩn thiết kế và giá cho thuê nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thuế
GTGT đối với khoản tiền thuê nhà trong trường hợp này được khấu trừ
theo quy định.
• Trường hợp cơ sở kinh doanh xây dựng hoặc mua nhà ở ngoài khu công
nghiệp phục vụ cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp, nhà
xây dựng hoặc nhà mua thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu
chuẩn thiết kế nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thuế GTGT của nhà
xây dựng, nhà mua phục vụ cho công nhân được khấu trừ toàn bộ. 30
8/14/2020
Ví dụ: (ĐVT: 1.000 đồng)
Ở DN X nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ có tài liệu sau:
- Ngày 01/01/N mua một thiết bị sx, dùng cho hoạt động sx của PXSXC1.
Hoá đơn GTGT số 0012345 ngày ….
+ Giá chưa có VAT: 240.000, thuế VAT10%, chưa thanh toán tiền.
+ Chi phí vận chuyển lắp đặt 10.000.
Biên bản giao nhận TSCĐ số 01 ngày 01/01/N.
+ Giá trị thanh lý ước tính bằng không, thời gian sd dự kiến 10 năm.
+ TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 31


Tính toán, định khoản
• Theo PP Khấu trừ: Theo PP trực tiếp:
NG = 240.000 + 10.000 = 250.000 NG = 264.000 + 10.000 = 274.000
a. Nợ TK211(3): 250.000 a. Nợ TK211(3): 274.000
Có TK331: 264.000
Nợ TK133(2): 24.000 Có TK111(1): 10.000
Có TK331: 264.000 b. Nợ TK414: 274.000
Có TK111(1): 10.000 Có TK411: 274.000
b. Nợ TK414: 250.000
Có TK411: 250.000

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 32


Trường hợp mua TSCĐ theo hình thức trả chậm, trả góp:
NG = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua + Các khoản thuế
không được hoàn lại + Các CP LQ trực tiếp phải chi ra tính đến thời
điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sd
Trường hợp mua TSCĐ phải qua quá trình chạy thử:
* Nếu là chạy thử không tải: Toàn bộ CP chạy thử Tính vào NG
TSCĐ.
* Nếu là chạy thử có tải: Có tạo ra sản phẩm thì CP chạy thử được tính
vào NG TSCĐ là giá trị thuần có thể thu được.(Ví dụ:? …)
Các khoản CP quản lý hành chính, CP SX chung và CP khác nếu không
liên quan trực tiếp đến việc mua sắm và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng thì không được tính vào NG TSCĐ. Các khoản lỗ ban đầu
do máy móc không hoạt động đúng như dự tính được hạch toán vào CP
SXKD trong kỳ.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 33
Ví dụ: Mua sắm TSCĐ HH trả chậm, trả góp:

• Tại DN X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: (ĐV tính: 1.000 đồng)
Mua một TSCĐ HH phương thức thanh toán chậm trong vòng 2
năm với giá chưa có thuế GTGT: 124.000. Biết rằng nếu tại thời
điểm này công ty X thanh toán tiền ngay thì chỉ phải trả 100.000.
* Nếu số lãi trả chậm được vốn hoá thì NG TSCĐ = 124.000
* Trường hợp không được vốn hoá thì NG = 100.000

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 34


✓ Trường hợp TSCHH hình thành do đầu tư xây dựng giao thầu:

Giá quyết toán công + Các CP liên + Lệ phí


NG TSCĐ = trình đầu tư xây quan trực tiếp trước bạ
dựng khác (nếu có).

Trong Các CPLQ khác có: Các khoản lãí tín dụng (CP đi vay) phát
sinh trong quá trình đầu tư xây dựng nếu được vốn hóa theo quy định
của VAS 16.
Nếu không được vốn hóa thì không được tính vào NG TSCĐ mà phải
tính vào CP SXKD.
TH TSCĐ HH do đầu tư XD đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện
quyết toán thì DN hạch toán NG theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi
quyết toán công trình hoàn thành.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 35


✓ Trường hợp TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:
Trị giá vốn góp Các CP mà bên nhận
NGTSCĐ = (+)
HĐLD đánh giá phải chi ra
TT 200/2014: NG = Giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất
trí; hoặc DN và người góp vốn thỏa thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp
định giá theo QĐ của pháp luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp
thuận
✓ Trường hợpTSCĐ HH được cấp, được điều chuyển đến:
Giá trị đánh giá Các CP khác LQ trực tiếp mà bên nhận
NG TSCĐ = của HĐ giao nhận + phải chi ra như: CP thuê tổ chức định
giá; CP nâng cấp, lắp đặt, chạy thử …
TT200/2014:
Các CP khác LQ trực tiếp mà
Giá trị còn lại của TSCĐ trên bên nhận phải chi ra như: CP
NG TSCĐ = sổ KT của ĐV cấp, hoặc giá + thuê tổ chức định giá; CP
trị theo đánh giá thực tế của nâng cấp, lắp đặt, chạy thử …
tổ chức định giá chuyên mà bên nhận TS phải chi ra
nghiệp tính đến thời điểm đưa TS36...
8/14/2020
✓ Trường hợpTSCĐ HH được điều chuyển đến:

TT200/2014: Các CP khác LQ trực tiếp mà


bên nhận phải chi ra như: CP
Giá trị còn lại của TSCĐ
thuê tổ chức định giá; CP nâng
trên sổ KT của ĐV điều + cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí
NG TSCĐ = chuyển hoặc giá trị theo
trước bạ (nếu có) mà bên nhận
đánh giá thực tế của tổ chức
phải chi ra tính đến thời điểm
định giá chuyên nghiệp
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng

• Riêng NG TSCĐ HH điều chuyển giữa các ĐV không có tư cách pháp nhân hạch
toán phụ thuộc trong cùng DN là NG phản ánh ở DN bị điều chuyển phù hợp với
bộ hồ sơ của TSCĐ đó.
• Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào NG, số khấu hao lũy kế, GTCL trên sổ kế toán và
bộ hồ sơ của TSCĐ đó để phản ánh vào sổ kế toán.
Các chi phí có liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ giữa các ĐV ko có tư cách
pháp nhân hạch toán phụ thuộc ko được hạch tăng NG TSCĐ mà hạch toán vào
CPSXKD trong kỳ.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 37
✓ Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi:

• Hình thức trao đổi tương tự (công dụng tương tự, trong
cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương)
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.
• Hình thức trao đổi không tương tự: (TT200/2014) Các CP
liên quan
GT hợp lý của + Các khoản tiền trực tiếp
Nguyên giá =
TSCĐ đem đi (-) trả thêm hoặc đến việc
+
trao đổi (thu về) đưa TS
Hoặc
vào trạng
thái sẵn
Nguyên giá TSCĐ = GT hợp lí của TSCĐ nhận về
sàng sd
(Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về có thể được xác định một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp thông qua giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi có điều chính các khoản
tiền, tương đương tiền phải trả thêm hoặc được nhận về)
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 38
✓ Trường hợp TSCĐHH tự SX hoặc tự XD:
Các CP lắp đặt, chạy thử, các CP khác
NG TSCĐ = Giá thành SX
trực tiếp LQ tính đến thời điểm đưa
HH tự SX thực tế của +
TSCĐHH vào trạng thái sẵn sàng sd
TSCĐHH
NG TSCĐHH tự XD = Giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sd

Chú ý: Trong cả 2 trường hợp trên, nguyên giá bao gồm cả chi phí
lắp đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy
thử, sản xuất thử; DN ko được tính vào NG TSCĐHH các khoản
lãi nội bộ và các CP không hợp lý như VL lãng phí, lao động hoặc
các khoản CP khác vượt quá định mức trong XD hoặc SX)

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 39


✓ Trường hợp TSCĐHH tự SX hoặc tự XD:

Ví dụ: Tại công ty chế tạo máy trong kỳ sản xuất và hoàn thành
sản phẩm với giá thành sản xuất thực tế 50 triệu/chiếc.
Ban lãnh đạo công ty quyết định công ty sẽ tiếp cận với quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm do những chiếc máy mà công ty sản
xuất chế tạo nên. QĐ chuyển 01 chiếc máy thành TSCĐHH.
Chi phí lắp đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt là 10 triệu.
NG = 50.000.000 + 10.000.000 = 60.000.000

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 40


✓ Trường hợp TSCĐHH tự XD:

Trích TT 219/2013/TT-BTC: Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản


xuất, xây dựng tài sản cố định (tài sản cố định tự làm) để phục vụ
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khi hoàn
thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa
đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên tài sản cố định tự làm
được kê khai, khấu trừ theo quy định.

Ví dụ: Công ty cổ phần P tự xây dựng nhà nghỉ giữa ca cho công
nhân ở trong khu vực sản xuất kinh doanh. Công ty cổ phần P không
có đơn vị, tổ, đội trực thuộc thực hiện hoạt động xây dựng này. Khi
hoàn thành, nghiệm thu nhà nghỉ giữa ca, Công ty cổ phần P không
phải lập hóa đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nhà nghỉ giữa ca
được kê khai, khấu trừ theo quy định.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 41


✓ Trường hợpTSCĐ HH do phát hiện thừa, được biếu tặng, được tài
trợ:

Giá trị hợp lý của TSCĐ (hoặc giá trị danh nghĩa + Các
NG TSCĐ = chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng)

• TT 200/2014:

Các CP vận chuyển, bốc


Giá trị theo đánh giá dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ
NG thực tế của hội đồng +
= phí trước bạ (nếu có)
TSCĐ giao nhận hoặc tổ các CP khác trực tiếp
chức định giá LQ tính đến thời điểm
chuyên nghiệp đưa TSCĐHH vào
trạng thái sẵn sàng sd

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 42


b. Nguyên giá TSCĐ VH
→ Xác định tương tự như NG TSCĐ HH
Các trường hợp khác: SV tự đọc

✓ NG TSCĐ VH mua TSCĐ VH từ việc sáp nhập DN


✓ TSCĐ là quyền sử dụng đất có thời hạn
✓ TSCĐ tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
✓ NG TSCĐ VH là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp
✓ NG TSCĐVH là các chương trình phần mềm
(Xem đoạn 19 – 45 của VAS04 và và TT 200/2014/TT-BTC)

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 43


✓ Trường hợpTSCĐ VH được cấp, được biếu tặng, được tài trợ:

Giá trị hợp lý ban đầu (hoặc giá trị danh nghĩa) + các
NG TSCĐ = chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào sử dụng
theo dự tính)

TT 200/2014: XĐ NG TSCĐVH được điều chuyển đến:

NG TSCĐ = Là nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán của đơn


vị có tài sản điều chuyển

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 44


✓ Trường hợp mua TSCĐ VH từ việc sáp nhập doanh nghiệp:

NG Là giá trị hợp lý của TS đó vào ngày mua (ngày


TSCĐVH = sáp nhập doanh nghiệp)
Giá trị hợp lý có thể là: Giá niêm yết tại thị trường
hoạt động; Giá của nghiệp vụ mua bán TSCĐ VH
tương tự.
TT 45/2013: Quy định như thế nào?

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 45


✓ Trường hợpTSCĐ VH là quyền sử dụng đất có thời hạn:
Là quyền sử dụng đất có thời hạn khi được giao đất hoặc số
NG TSCĐ = tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp
pháp từ người khác hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận
góp vốn liên doanh.

TT 200/2014: Quy định về XĐ NG TSCĐVH trường hợp này như sau:

Toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất


NG TSCĐ = hợp pháp (*)

Hoặc = Giá thỏa thuận của các bên khi góp vốn
(*) Gồm: Chi phí đã trả cho tổ chức, cá nhân chuyển nhượng; hoặc chi phí
đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao
gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 46


✓ Trường hợpTSCĐ VH được tạo ra từ nội bộ DN:
Bao gồm tất cả các chi phí liên quan trực tiếp hoặc được phân
bổ theo tiêu thức hợp lý và nhất quán từ các khâu thiết kế, xây
NG TSCĐ =
dựng, SX thử nghiệm đến chuẩn bị đưa TS đó vào sử dụng
theo dự tính.
(Xem đoạn 43 => 45 của VAS 04)
TT 45/2013: quy định về XĐ NG TSCĐVH được tạo ra từ nội bộ DN như sau:
Các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản
NG TSCĐ = xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ
đó vào sử dụng theo dự tính.

Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng
hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn
nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận
biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 47


✓ Trường hợpTSCĐ VH là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp:

NG TSCĐ VH = (Xem VAS 04)

Quy định về XĐ NG TSCĐVH là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp như sau:

Là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi


NG TSCĐ VH =
ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công
nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định
của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 48


✓ Trường hợpTSCĐ VH là các chương trình phần mềm :

NG TSCĐ = (Xem VAS 04)

TT 147/2016:
Quy định về XĐ NG TSCĐVH là các chương trình phần mềm như sau:
Nguyên giá TSCĐ của các chương trình phần mềm được
xác định là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã
bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong trường hợp
NG TSCĐ =
chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với
phần cứng có liên quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán
dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 49


c. Nguyên giá TSCĐ thuê Tài chính
• Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính được xác định theo giá thấp
hơn trong 2 loại giá sau:
1. Giá trị hợp lý của tài sản thuê tài thời điểm khởi đầu thuê tài
sản: tức là giá trị tài sản có thể trao đổi được giữa các bên có
đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
2. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho
việc thuê tài sản: giá trị hiện tại được tính theo tỷ lệ chiết khấu
là lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê, lãi suất ghi trong
hợp đồng. (Xem VAS06 – Thuê tài sản: Đoạn 4,9,10)
• Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hợp đồng thuê tài chính
được tính vào nguyên giá của tài sản thuê như chi phí đàm phán,
kí kết hợp đồng thuê, chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt chạy thử
mà bên thuê phải chi ra. (đoạn 15 - VAS 06)
8/14/2020 50
c. Nguyên giá TSCĐ thuê Tài chính
▪ TT200/2014/TT-BTC:
• Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị
hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản hoặc là
giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường
hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu (+) Các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên
quan đến hoạt động thuê tài chính.
• Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải
trả cho bên cho thuê.

8/14/2020 51
NG của TSCĐ của DN chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau:
a. Đánh giá lại giá trị TSCĐ trong các trường hợp:
✓ Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
✓ Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu doanh
nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp: chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất, cổ phần hoá, bán, khoán, cho thuê, chuyển đổi công ty trách
nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, chuyển đổi công ty cổ phần
thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
✓ Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
b. Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
c. Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này
được quản lý theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐ hữu hình.
→ Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản
ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá
trị còn lại trên sổ kế toán, số khấu hao luỹ kế, thời gian sử dụng của
TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 52
❖ Ý nghĩa của việc ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá:

* Cho phép đánh giá tổng quát trình độ trang bị cơ sở vật


chất, kĩ thuật và quy mô của doanh nghiệp.

* Là cơ sở để tính toán khấu hao, theo dõi tình hình thu hồi
vốn đầu tư ban đầu và phân tích tình hình sử dụng TSCĐ.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 53


3.2.2. Xác định giá trị TSCĐ trong quá trình sử dụng

Nguyên giá TSCĐ sau khi ghi nhận ban đầu: không thay đổi trừ khi
PS CP sửa chữa, nâng cấp nhưng phải thỏa mãn ĐK được vốn hóa

❖ Giá trị còn lại của TSCĐ:


GTCL = Nguyên giá - GT hao mòn luỹ kế

❖ Ý nghĩa của việc ghi sổ TSCĐ theo giá trị còn lại:
* Cho phép DN xác định phần vốn đầu tư còn lại ở TSCĐ cần
phải được thu hồi.
* Có thể đánh giá hiện trạng TSCĐ của đơn vị, nhờ đó ra các quyết
định về đầu tư bổ sung, sửa chữa, đổi mới TSCĐ...

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 54


3.2.2. Xác định giá trị TSCĐ trong quá trình sử dụng

* Đánh giá lại TSCĐ:


Đánh giá lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị còn lại của
TSCĐ. GTCL của TSCĐ sau khi đánh giá lại được điều chỉnh
theo công thức sau:

Giá trị còn lại của Giá trị còn NG đánh giá lại của TSCĐ
TSCĐ sau khi đánh = của TSCĐ trước x
giá lại Nguyên giá cũ của TSCĐ
khi đánh giá lại

Câu hỏi: Vận dụng nguyên tắc giá gốc ..... ?

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 55


SV tự đọc
3.3 Kế toán chi tiết TSCĐ

* Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu


* Xác định đối tượng ghi TSCĐ
* Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ
- Tổ chức KT chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản sử dụng
- Tổ chức KT chi tiết tại bộ phận kế toán

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 56


3.3 Kế toán chi tiết TSCĐ
3.3.1. Chứng từ chủ yếu:
✓ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu 01 – TSCĐ)
✓ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu 02 – TSCĐ)
✓ Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu 03 – TSCĐ)
✓ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04 – TSCĐ)
✓ Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 05 – TSCĐ)
✓ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ(Mẫu 06 – TSCĐ)
✓ Hóa đơn GTGT (01 GTKT – 3LL)
✓ Hóa đơn bán hàng thông thường …
✓ Các tài liệu kỹ thuật liên quan: bản thiết kế, sơ đồ lắp đặt tài sản
cố định.
• Các nội dung khác về kế toán chi tiết TSCĐ: (SV đọc tài liệu)

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 57


3.3.2. Xác định đối tượng ghi nhận TSCĐ:
❖ Đối tượng ghi TSCĐ hữu hình: là từng vật kết cấu hoàn chỉnh
bao gồm cả vật giá lắp và phụ tùng kèm theo. Đó có thể là một vật
thể riêng biệt về mặt kết cấu có thể thực hiện được những chức năng
độc lập nhất định hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản
liên kết với nhau không thể tách lời để cùng thực hiện một hoặc một
số chức năng nhất định.
❖ Đối tượng ghi TSCĐ vô hình: là từng Tài sản cố định vô hình
gắn liền với một nội dung chi phí và mục đích riêng mà doanh
nghiệp có thể xác định một cách riêng biệt, có thể kiểm soát và thu
được lợi ích kinh tế từ việc nắm giữ tài sản.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 58
3.3.3. Đánh số Tài sản cố định:
✓ Đánh số Tài sản cố định là việc quy định cho mỗi đối tượng ghi
Tài sản cố định một ký hiệu riêng theo những nguyên tắc nhất định.
✓ Ký hiệu Tài sản cố định là một tập hợp các ký tự được sắp xếp
theo một thứ tự và nguyên tắc nhất định chỉ loại, nhóm và đối tượng
ghi Tài sản cố định.
✓ Ký hiệu này được sử dụng trong suốt thời gian bảo quản, sử dụng
Tài sản cố định tại doanh nghiệp nhằm thống nhất giữa các bộ phận
liên quan trong việc theo dõi, quản lý và sử dụng Tài sản cố định,
thuận tiện cho việc tra cứu khi cần thiết.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 59
3.3.4. Kế toán chi tiết Tài sản cố định tại nơi bảo quản sử dụng:
Tại các phòng, ban, phân xưởng hoặc các đơn vị phụ thuộc sử dụng
“sổ Tài sản cố định” theo đơn vị sử dụng để theo dõi tình hình tăng
giảm TSCĐ do bộ phận quản lý và sử dụng.
3.3.5. Kế toán chi tiết Tài sản cố định tại bộ phận kế toán:

✓ Thẻ Tài sản cố định: được lập cho từng đối tượng ghi Tài sản cố
định, Thẻ Tài sản cố định bao gồm 4 bộ phận: các chỉ tiêu chung về
Tài sản cố định, nguyên giá Tài sản cố định và Giá trị hao mòn đã
trích, các phụ tùng, dụng cụ, đồ nghề kèm theo.
✓ Sổ Tài sản cố định toàn doanh nghiệp để tổng hợp Tài sản cố định
theo loại, nhóm Tài sản cố định. Mỗi loại Tài sản cố định được mở
riêng trên một hoặc một số trang sổ nhằm theo dõi tình hình tăng,
giảm, khấu hao Tài sản cố định. 60
3.4. Kế toán tổng hợp TSCĐ HH, TSCĐVH

* TKSD: TK 211- TSCĐHH


TK 213 - TSCĐ vô hình
* Kết cấu:
* Các trường hợp tăng, giảm TSCĐ HH
* Trình tự kế toán
* Các trường hợp tăng, giảm TSCĐ VH
* Trình tự kế toán

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 61


3.4.1. TK sử dụng:
Kết cấu: TK 211, TK 213

• Nguyên giá TSCĐ hữu • Nguyên giá TSCĐ hữu


hình, vô hình tăng do: hình, vô hình giảm do:
- Tăng tài sản cố định. - Giảm tài sản cố định.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá - Điều chỉnh giảm nguyên giá
- KKê thừa(TSCĐ HH) - KKê thiếu(TSCĐ HH)

• Số dư nợ: phản ánh


nguyên giá TSCĐ HH, VH
hiện có của đơn vị.
8/14/2020 62
TK cấp 2

✓ TK2111: Nhà cửa, vật kiến trúc. ✓ TK2131: Quyền sd đất.


✓ TK2112: Máy móc thiết bị. ✓ TK2132: Quyền phát hành.
✓ TK2113: Phương tiện vận tải, ✓ TK2133: Bản quyền, bằng sáng
truyền dẫn. chế.
✓ TK2114: Thiết bị, dụng cụ quản ✓ TK2134: Nhãn hiệu HH.
lý.
✓ TK2135: Phần mềm MVT.
✓ TK2115: Cây lâu năm, súc vật
✓ TK2136: Giấy phép và giấy
làm việc và cho SP.
phép nhượng quyền.
✓ TK2118: TSCĐ khác.
✓ TK2138: TSCĐVH khác.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 63


Các trường hợp tăng, giảm TSCĐ HH (VH)

• Tăng • Giảm
- Tăng do mua ngoài dùng HĐSXKD - Kế toán thanh lý
- Tăng do nhập khẩu TSCĐ - Kế toán nhượng bán
- TSCĐ do đơn vị tự XD, tự chế - Chuyển từ TSCĐHH thành
- TSCĐ được trao đổi với 1 TSCĐ khác CCDC
- TSCĐ được cấp, được điều chuyển - Đem TSCĐ góp vốn LD, LK
- Nhận TSCĐ được biếu tặng - Chênh lệch do đánh giá giảm
TSCĐ
- Nhận lại vốn góp LD, LK
- Kiểm kê phát hiện thiếu khi
- Chuyển từ CCDC thành TSCĐ HH
kiểm kê (đối với TSCĐ HH)
- Chênh lệch đánh giá lại TCSĐ
• …
- Kiểm kê phát hiện thừa khi kiểm kê
(đối với TSCĐ HH)
• …

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 64


3.4.2. KT tổng hợp tăng TSCĐ HH & VH:
TH1a: Kế toán TSCĐ tăng do mua sắm
TK 111, 112, 331,... TK 111, 112, 331...
TK 241(1) TK 211, 213
Nếu mua về phải qua lắp Khi TSCĐ đưa (1a3) Chiết khấu thương
đặt, chạy thử ko có tải) vào SD mại, giảm gía TSCĐ

Nếu mua về sử dụng ngay N TK 356(2) TK 356(1)


(1a1) TK133
VAT (KT) G
T (1b4) Msắm, ĐT = quỹ
VAT hàng S PT KH & Cnghệ sd cho
N/Khẩu (KT) C mđ NC PT KH & CN
TK 333(12) Đ
(1a2) Thuế không được hoàn lại TK 414;441
TK 411 (1b1) Msắm = quỹ ĐTPT;;
TK 466 NVXDCB
TK 161
(TS dùng sxkd)
(1b3) MS=KPhí. TK 353(2)
TK 353(3)
(1b2)MS =
(TS dùng cho
quỹ PL
Ví dụ: ? mđích phúc lợi) 65
* TH mua sắm TSCĐ được thực hiện trong thời gian dài, có
trang bị thêm hoặc phải lắp đặt, chạy thử:

111, 112, 331... 133


TK 241(1) – Mua sắm TSCĐ
Giá mua TSCĐ TK 211
CP chạy thử không sản xuất ra sản phẩm thử K/C NG TSCĐ
TK 154 được bàn giao và
TK 155 TK 111, 112 đưa vào sử dụng
CP chạy
thử có SX K/C Z SP SX Thu do bán SP SX thử
thử NK (xuất kho)
ra SP thử
TK 333(1)

Thu do bán SP SX thử (bán ngay không


qua kho)

K/C CL CP chạy thử > Thu bán SP chạy thử

K/C CL CP chạy thử < Thu bán SP chạy thử

66
TH1a (tiếp): Trường hợp mua sắm TSCĐHH được nhận kèm thiết bị
thay thế (TT200/2014)
TK 111, 112, 331, 341(1) TK 211

Tổng số tiền Nguyên giá (*)


phải thanh
toán

TK 153 (4)
• (*) Theo dõi chi tiết: TSCĐ được
mua; chi tiết thiết bị, phụ tùng thay
thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ. Thiết bị, phụ tùng thay thế
• Trường hợp mua TSCĐ được kèm
thêm thiết bị, phụ tùng thay thế thì
phải xác định và ghi nhận riêng thiết TK 133 (2)
bị, phụ tùng thay thế theo GTHL.
Nguyên giá TSCĐ được mua là tổng Thuế GTGT đầu vào
(nếu có)
các chi phí liên quan trực tiếp tới việc
đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng – Giá trị thiết bị, phụ tùng thay
thế.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 67
TH1b: Kế toán tăng TSCĐ mua theo phương thức trả chậm, trả
góp
TK 111,… TK 331 TK 211, 213
Định kỳ, khi trả tiền Tổng số tiền Nguyên giá¸
cho người bán phải thanh
toán

TK 242
TK 635
ỉ Trường hợp mua TSCĐ được khấu trừ Định kỳ, phân bổ dần
thuế GTGT đầu vào thì NG được ghi Số lãi do trả chậm, trả vào chi phí theo số lãi
theo giá mua trả ngay không có thuế góp trả chậm phải trả từng
GTGT, phần thuế GTGT đầu vào ghi Nợ kỳ
TK133, phần chênh lệch giữa tổng số
TK 133
tiền phải thanh toán trừ giá mua trả
ngay và trừ thuế GTGT đầu vào (nếu Thuế GTGT đầu vào
có) là phần lãi trả chậm, ghi Nợ TK242. (nếu có)
Đồng thời căn cứ vào nguồn vốn mua sắm
để kết chuyển nguồn như trường hợp mua
bình thường(1b).

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 68


Ví dụ: Mua TSCĐVH theo phương thức trả chậm:

Công ty ABC mua một bản quyền công nghệ chế biến thuốc
theo phương thức thanh toán chậm trong vòng 2 năm với giá
chưa có thuế GTGT: 248.000.000 đồng.
Biết rằng nếu tại thời điểm này công ty ABC thanh toán tiền
ngay thì chỉ phải trả 200.000.000 đồng.
✓ Nếu số lãi trả chậm được vốn hoá thì NG TSCĐVH =
248.000.000
✓ Trường hợp không được vốn hoá thì NG = 200.000.000

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 69


Ví dụ: Mua TSCĐVH theo phương thức trả chậm:

1. Khi DN nhận TSCĐVH về thực hiện các thủ tục bàn giao:
Nợ TK 213(3): 200.000.000
Nợ TK 133(2): 20.000.000
Nợ TK 242: 48.000.000
Có TK 331: 268.000.000
2a. Cuối năm thứ nhất, DN chi trả tiền nợ (Giả sử theo PP đường thẳng),
Nợ TK 331: 268.000.000/2 = 134.000.000
Có TK112: 134.000.000
2b. Đồng thời phân bổ chi phí lãi trả chậm:
(48.000.000/2 = 24.000.000)
Nợ TK 635: 24.000.000
Có TK242: 24.000.000

Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC


8/14/2020 70
TH2: Kế toán tăng TSCĐ hữu hình do tự sản xuất
(TT 200/2014)
TK 155 TK 211
Nếu xuất kho SP do DN tự SX ra để
chuyển thành TSCĐ HH

TK 154

Nếu SP do DN tự SX được chuyển


thành TSCĐ HH ngay
(Không qua nhập kho)

* Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt, chạy thử,...) → NG
* Đồng thời K/c nguồn vốn như (1b)

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 71


❖ Chú ý:
• Trường hợp sản phẩm sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì
nguyên giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó (giá thành sản
phẩm) cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
• Chi phí tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường do sử
dụng vật liệu, nhân công lãng phí không được tính vào
nguyên giá TSCĐ mà phải tính vào chi phí sản xuất:
Nợ TK 632
Có TK154

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 72


TH3: Kế toán tăng TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
a. Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự (tài sản
tương tự là TSCĐ có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có
giá trị tương đương).
a. Trao đổi TSCĐ hữu hình (VH)
TK211(213) TK214
Giá trị hao mòn TSCĐ hữu
hình(VH) đưa đi trao đổi
(3a)Nguyên giá TSCĐ TK211(213)
HH(VH) đưa đi trao đổi Nguyên giá TSCĐ HH(VH)
nhận về (ghi theo giá trị còn lại
của TSCĐ đưa đi trao đổi)

b. Trao đổi TSCĐ vô hình: Ghi tương tự như trao đổi TSCĐ hữu hình
Nợ TK213 (NG TSCĐVH nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐVH đưa đi
trao đổi
Nợ TK214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn TSCĐVH đưa đi trao đổi).
Có TK213 (Nguyên giá TSCĐVH đưa đi trao đổi)
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 73
TH3: Kế toán trường hợp mua TSCĐ dưới hình thức trao đổi (tiếp)
b. Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ không tương tự
TK 211(213) TK811
Nguyên (1) Ghi giảm TSCĐ Giá trị
giá đưa đi trao đổi còn lại
TK214
Giá trị hao mòn

TK 711 TK131 TK211


Đồng thời ghi (2a) thu nhập (2b) Ghi tăng TSCĐ nhận được do
khác do trao đổi TSCĐ trao đổi
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
TK 33311
TK 111, 112
(2c) Nhận số tiền phải thu thêm

(2d) Thanh toán số tiền phải trả thêm


8/14/2020 74
❖ Chú ý:
• Nguyên giá TSCĐ nhận được do trao đổi được xác định theo
giá trị hợp lí của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ
đưa đi trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền phải trả thêm
hoặc phải thu thêm.
• Lãi, lỗ do trao đổi TSCĐ không tương tự là số chênh lệch giữa
giá trị hợp lý của TSCĐ Đưa đi trao đổi với giá trị còn lại của
TSCĐ đưa đi trao đổi.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 75


Ví dụ: (ĐVT: 1.000 đồng)
Hợp đồng trao đổi TSCĐ số 02 ngày 01/07/N: đổi một ô tô lấy một
thiết bị X. Theo thoả thuận DN A phát hành hoá đơn GTGT số ... Giá
chưa có VAT: 230.000, thuế GTGT 10%: 23.000, tổng giá thanh toán
253.000. Theo sổ KT của DN NG ô tô: 300.000, đã khấu hao:
200.000, thời gian sd dự kiến 10 năm.
Nhận được HĐGTGT của Bên trao đổi là DN B phát hành.
Giá thiết bị chưa có VAT: 140.000, VAT10%: 14.000, tổng giá thanh
toán: 154.000. DN dự kiến sd 10 năm. DN B đã thanh toán chênh
lệch bằng TGNH; Biết thiết bị có nguyên giá: 200.000; Giá trị hao
mòn 50.000;
Yêu cầu:
Căn cứ vào tài liệu trên tính toán ĐK cho cả DN A và DN B

8/14/2020 76
Giải:
DNB ghi:
DNA ghi: Nguyên giá TSCĐ nhận về = 230.000
NG TSCĐ nhận về =140.000 a. Nợ TK 811: 150.000
a, Nợ TK 811: 210.000 Nợ TK 214(1): 50.000
Nợ TK 214(1): 90.000 Có TK 211: 200.000
Có TK 211: 300.000 b. Nợ TK 131(DNA): 154.000
b, Nợ TK 131 (DN B): 253.000 Có TK 711: 140.000
Có TK 711: 230.000 Có TK 333(1): 14.000
Có TK 333(1): 23.000 c, Nợ TK 211: 230.000
c, Nợ TK 211: 140.000
Nợ TK 133: 23.000
Nợ TK 133: 14.000
Có TK 131 (DN B): 154.000 Có TK 131(DNA): 253.000
d, Nợ TK 112(1): 99.000 d, Nợ TK 131(DNA): 99.000
Có TK 131 (DN B): 99.000 Có TK 112(1): 99.000

8/14/2020 77
TH4: Trường hợp hình thành TSCĐ hữu hình, vô hình từ việc trao
đổi TSCĐ bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các
Công ty cổ phần
TK 211, 213
TK 411
(a)Mua= ctừ lq quyền SH vốn;

(b) Đồng thời xđịnh nguồn và ghi như TH (1b)

• Chú ý:
• Trường hợp TSCĐ hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ
liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị, nguyên gía TSCĐ là giá trị
hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.
• Xử lý các chi phí liên quan phát sinh?
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 78
TH5: Kế toán tăng TSCĐHH do xdcb hoàn thành bàn giao

TK 241 TK 211
Tập hợp
chi phí
(1a) Trường hợp ghi chung sổ KT giữa bộ
đầu tư phận SXKD và bộ phận XDCB
XDCB

TK 411

(2) Trường hợp ghi riêng sổ KT giữa bộ


phận SXKD và bộ phận XDCB

(1b) Kết chuyển nguồn vốn tương tự trường hợp mua sắm

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 79


TH6: Trường hợp tăng TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:
TK 3334 TK 821 TK 911 TK 711 TK 211, 213
(d) Thuế thu nhập DN (e) KC CP (c) KC để
phải nộp trên giá trị thuế XĐKQ (a) Khi nhận TSCĐ
TSCĐ được tài trợ, biếu TNDN được tài trợ, biếu tặng
tặng TK LQ,..
TK 411 TK 421
(g) Ghi tăng nguồn (b) Chi phí liên quan
vốn kinh doanh sau (f) KC trực tiếp đến TSCĐ
khi tính thuế TNTD thu nhập được tài trợ, biếu tặng
phải nộp chưa PP

• Chú ý:
- Trường hợp doanh nghiệp được tổ chức, cá nhân biếu tặng TSCĐ thì giá trị TSCĐ
được biếu tặng là thu nhập khác chịu thuế làm căn cứ để tính thuế TNDN.
- Nguyên giá TSCĐ được biếu tặng ghi theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) chi phí
liên quan trực tiếp khác. Giá trị hợp lý có thể là:
• Giá niêm yết tại thị trường hoạt động;
• Giá của nghiệp vụ mua bán TSCĐ vô hình tương tự.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 80
Ví dụ: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Cty T được một tổ chức nước ngoài gửi tặng một bộ máy vi tính
trị giá 30.000 để sử dụng tại văn phòng Cty. Chi phí phát sinh
liên quan đến việc vận chuyển tài sản này về văn phòng Cty là
11.000 (số liệu trên HĐGTGT kèm theo: giá chưa thuế 10.000,
thuế GTGT 1.000, tổng giá thanh toán 11.000), Cty đã trả ngay
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của tài sản và ghi sổ kế toán
nghiệp vụ trên?
Thông tin bổ sung: Cty T kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu
trừ.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 81


- NG = 30.000 + 10.000 = 40.000
- Ghi sổ:
Nợ TK 211 40.000
Nợ TK 133 (2) 1.000
Có TK 711 30.000
Có TK 111 11.000

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 82


TH7: Trường hợp tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do nhận vốn góp
của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp – TT 200/2014
TK 211, 213
TK 411
NG theo giá thỏa thuận

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 83


TH 8: Kế toán tăng TSCĐ do chuyển BĐSĐT thành BĐS
chủ sở hữu sử dụng

TK 217 BĐS ĐT

TK 214(7)
TK 211,213 TK 214(1), 214(3)
(b) Đồng thời chuyển
GTHM
(a) Chuyển BĐS ĐT thành BĐS CSH SD

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 84


Ví dụ: Tăng TSCĐ do chuyển từ BĐS đầu tư

Ví dụ: (ĐVT: 1.000 đồng)


Ngày 01/6/N lãnh đạo công ty XYZ đã ra quyết định chuyển toàn
bộ căn nhà thuộc sở hữu của công ty đang chờ tăng giá để bán,
nguyên giá: 3.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 30.000 thành trụ sở
bán hàng.
TK 217 BĐS ĐT

TK 214(7)
TK 211 TK 214(1)

(b) 30.000

3.000.000

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 85


TH9: Trường hợp tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do điều
động nội bộ Tổng công ty (không phải thanh toán tiền) –
TT 200/2014
TK 211, 213
TK 411,336

Giá trị còn lại

TK 214 NG
GT hao mòn

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 86


(10) TSCĐ tăng do được cấp,do nhận vốn góp, nhận lại vốn góp

TK 411 TK 211, 213


Được cấp, nhận góp vốn = TSCĐ

TK 221, 222
Nhận lại vốn góp = TSCĐ

TK 111, 112
CP liên quan

(11) TSCĐ tăng do được điều chuyển từ một đơn vị trực thuộc có tổ chức
kế toán riêng

TK 411 TK 211,213

Giá trị còn lại


TK 214 Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế 87
SV tự đọc
KẾ TOÁN CÁC NV KHÁC GHI TĂNG TSCĐVH

❖ Tương tự TSCĐ HH, ngoài ra:


* Giá trị TSCĐ VH được hình thành từ nội bộ DN trong giai đoạn
triển khai
* Quyền sử dụng đất có thời hạn
* Mua TSCĐ VH dưới hình thức thanh toán bằng cổ phần

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 88


SV tự đọc TH10: Ghi nhận TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ
doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai
a. Phát sinh chi phí trong giai đoạn Nghiên Cứu:(tính vào
CPSXKD) TK 242
TK 111, 112, 152, 153, 331… Nếu phải phân bổ dần(lớn)
(1) Khi Psinh CP trong TK 642
Nếu tính vào chi phí quản lý
giai đoạn nghiên cứu doanh nghiệp (nhỏ)
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)

b. Chi phí phát sinh giai đoạn triển khai


TK 133
TK 241 TK 213

TK 111, 112, 152, 153, 331.. (2b) TH đủ tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ vô hình
(2a) Khi Psinh Cphí trong TK 242,642
giai đoạn triển khai (2c) TH không đủ tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ vô hình
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 89
SV tự đọc

❖Chú ý:
• Các chi phí không được tính vào nguyên giá TSCĐ
vô hình:
* Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
sản xuất chung không liên quan trực tiếp.
* Chi phí không hợp lý
* Chi phí đào tạo nhân viên vận hành tài sản
* Chi phí liên quan đến nhãn hiệu, quyền phát hành, danh
sách khách hàng và các khoản mục tương tự về bản chất.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 90


SV tự đọc TH11: Kế toán TSCĐ VH là quyền sử dụng đất có thời hạn
1. Kế toán tăng TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất:
TK 411 TK 213
- Khi được giao quyền sử dụng đất có thời hạn
- Giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh

TK 111,112,
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp
từ người khác
2. Trường hợp quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với nhà cửa,
vật kiến trúc trên đất:
TK 111, 112, 331.. TK 211
TSCĐHH là nhà cửa,
vật kiến trúc
TK 213
Tổng giá thanh toán TSCĐ vô hình là quyền
sử dụng đất
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa(nếu có)-
Kế toán 91
HVTC
SV tự đọc
Kế toán các trường hợp khác ghi tăng TSCĐ
1. Trường hợp hình thành TSCĐ hữu hình, vô hình từ việc trao đổi TSCĐ
bằng chứng liên quan đến quyền sở hữu vốn của các Công ty cổ phần

TK 411 TK 211, 213


Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết vốn góp và
thặng dư vốn cổ phần, Thặng dư vốn cổ phần là phần
chênh lệch giữa giá trị hợp lý và mệnh giá cổ phiếu)

• Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết vốn góp và
thặng dư vốn cổ phần, Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá
trị hợp lý và mệnh giá cổ phiếu)

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 92


Trường hợp 1: Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ
❖ Thanh lý tài sản cố định xảy ra đối với những Tài sản cố định hư
hỏng, không thể sử dụng tiếp được, đã khấu hao hết hoặc những tài
sản cố định đã lạc hậu về mặt kỹ thuật, không phù hợp với yêu cầu
sản xuất kinh doanh mà không thể nhượng bán được.

❖ Nhượng bán tài sản cố định xảy ra đối với Tài sản cố định không
cần dùng, chưa cần dùng hoặc đã lạc hậu về mặt kỹ thuật, xét thấy
việc sử dụng nó đem lại hiệu quả thấp hoặc không đem lại hiệu quả.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - 93


HVTC
3.4.3. KT tổng hợp giảm TSCĐHH & VH:
TH1: Kế toán thanh lý, (nhượng bán) TSCĐ dùng vào hoạt động sxkd
TK 111, 112, 331... TK133 TK811 TK911 TK711 TK111, 112, 131...
K/c chi phí thanh K/c thu về thanh (c)Thu thanh lý,
lý, nhượng bán lý, nhượng bán nhượng bán
(b) Chi phí thanh lý, TSCĐ TSCĐ TSCĐ
nhượng bán TSCĐ TK8211
333(4)
TK 33311
TK 211, 213 VAT(KT)
(a) Giá trị còn lại
NG của TSCĐ
TK 214 TK 421 TK 111,112
TK341(1)
Giá trị
hao mòn (d) Khi trả nốt
tiền vay…

8/14/2020 94
Ví dụ: Ngày 1/9/N, doanh nghiệp A nhượng bán thiết bị X đang sử dụng ở phân
xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Thông tin về việc nhượng bán thiết bị X được
ghi trong hợp đồng như sau: (đơn vị: nghìn đồng)
•Nguyên giá của X: 50.000
•Giá trị hao mòn lũy kế: 40.000
•Chi phí liên quan đến hoạt động nhượng bán: 300 (chưa gồm thuế GTGT 10%)
•Số tiền thu về nhượng bán chưa có thuế GTGT: 11.000, thuế GTGT 10%
Yêu cầu: Tính toán, định khoản

8/14/2020 95
Giải VD:
d

TK 111, 112.. TK 133 TK 811 TK 911 TK 711 TK 111, 112..


30
10.300 11.000 11.000
300

TK 211 TK 333
50.000 10.000 1.100

TK 214 TK 821
40.000 140

TK 421
560
8/14/2020 96
❖ Ghi chú:
(a). Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc
lợi. Sử dụng cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi và TSCĐ đầu tư mua sắm bằng
nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án

1. Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán: TK 353 (3533)


Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
TK 211
GTCL (TS dùng plợi…)

TK 214
NG GTHM

TK 466
GTCL (TS dùng dự án…)

2. Các khoản thu, chi và chênh lệch thu, chi về thanh lý, nhượng bán
TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi và
TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án được xử lý và hạch toán
theo quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền. 97
(b) Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phát triển
khoa học & công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học
công nghệ.(Sd TK 356: Quỹ nc, pt kh & Cnghệ)

TK356(2) TK356(2) TK111,112 TK356(1) TK 111, 112,131

(a) (c) (b)

TK 214 TK333(1)

TK133

• Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán


• Ghi nhận số tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
• Chi phí PS liên quan đến thanh lý, nhượng bán
98
TH2: Kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình chuyển thành công cụ, dụng cụ

TK 211 TK 627, 641, 642

TSCĐHH đang dùng chuyển thành CCDC Giá trj còn CL


(trường hợp GTCL nhỏ)
TK 214
GTHM

TSCĐ đang dùng chuyển


thành CCDC TK 242
(trường hợp GTCL lớn) GTCL Định kỳ
Phân bổ dần
TK 153 (611)
TSCĐ mới chưa sử dụng chuyển
thành CCDC (Trong kho)
Đối với các TSCĐ DN đang theo dõi, quản lý và trích khấu hao theo Thông tư số
203/2009 trước đây khi TT 45/2013/TT-BTC có hiệu lực không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá
tài sản cố định theo quy định hiện hành thì giá trị còn lại của các tài sản này được phân bổ
vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 3 năm 99
TH3: Kế toán giảm TSCĐ do góp vốn góp vào công ty con, liên doanh,
liên kết (TT200/2014)
TK 711
TK 811
CL có lợi cho DN
C/L bất lợi
TK 211, 213 TK 221, 222

NG Trị giá vốn góp do


HĐ xác định theo
giá trị đánh giá lại
TK 214

Giá trị hao mòn

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 100


VD: KT giảm TSCĐ do góp vốn vào công ty liên doanh

Tháng 1/N CTy A góp vốn vào cơ sở KD đồng kiểm soát = TSCĐ
HH NG 100 triệu đồng; GTHM 50 triệu, giá đánh giá lại 62 triệu.
TSCĐ này dự kiến SD tại liên doanh 5 năm, giả sử tỷ lệ vốn góp
của cty A trong liên doanh là 50%.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 101


TH4: Kế toán giảm TSCĐ do trả lại vốn cho cấp trên, NN, cho
các đơn vị góp vốn

TK 211, 213 TK 411

(2) Giảm TSCĐ do trả lại vốn cho cấp trên, nhà nước,
cho các đơn vị góp vốn

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 102


TH5: Kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình do cấp cho
ĐV cấp dưới
TK 211

TK214

Cấp TSCĐ cho


đvị cấp dưới TK136(1)

TK136(1): Vốn kinh doanh ở ĐV trực thuộc - chỉ sử dụng ở ĐV cấp trên

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 103


TH 6: KT giảm TSCĐ do chuyển thành BĐS đầu tư

TK 217 BĐS đầu tư


TK 211, 213
(a) Chuyển BĐS CSH thành
BĐS đầu tư

TK 214(7)
TK 214(1), 214(3)

(b) Đồng thời chuyển GTHM

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 104


TH7: Kế toán TSCĐ VH do không đủ tiêu chuẩn hoặc khi xét thấy
không thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tiếp theo
TK213 TK214
Giá trị hao mòn

TK242 TK627, 641, 642


Nguyên giá Nếu phải phân bổ dần Khi phân bổ dần
(giá trị còn lại lớn)

Nếu không phải phân bổ dần


(giá trị còn lại nhỏ)

Chú ý: Theo quy định của chuẩn mực TSCĐ vô hình:


1. Chi phí nghiên cứu lợi thế thương mại, chi phí thành lập doanh
nghiệp không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ vô hình mà phải ghi nhận là chi phí
SXKD trong kỳ hoặc phân bổ dần vào chi phí SXKD tối đa không quá 3 năm.
Nếu doanh nghiệp đã ghi là TSCĐ vô hình thì phải ghi giảm.
2. TSCĐ vô hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán và khi
doanh nghiệp xét thấy không thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tiếp theo.
105
3.5. Kế toán khấu hao và hao mòn TSCĐ

Hao mòn và khấu hao TSCĐ


- Phân biệt hao mòn và khấu hao
- Các phương pháp tính khấu hao
Kế toán khấu hao và hao mòn
- TKSD: TK 214 HM TSCĐ
- Kết cấu:
- Trình tự kế toán các NV chủ yếu:

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 106


3.5.1. Hao mòn và khấu hao TSCĐ
Hao mòn TSCĐ: Sự mất giá, giảm giá của TSCĐ trong quá trình SD
Khấu hao TSCĐ: Tính toán phân bổ một cách có hệ thống giá trị
phải khấu hao (Nguyên giá) của TSCĐ vào chi phí hoạt động kinh
doanh trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó.
Tính khấu hao phải căn cứ vào:
* Giá trị phải khấu hao: NG - Giá trị thanh lý ước tính(*)
* Thời gian sử dụng hữu ích: Là t/gian mà TSCĐ phát huy được tác
dụng cho SXKD, được tính bằng:
+ Thời gian DN dự tính sử dụng TSCĐ
+ Số lượng SP hoặc các đơn vị tính tương tự mà DN dự
tính thu được từ việc sử dụng TSCĐ.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 107


3.5.1. Hao mòn và khấu hao TSCĐ
• Chế độ tài chính (TT 45/2013 - BTC) so với VAS 03 & VAS 04) ?
1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau
đây:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động SXKD.
- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của DN (trừ
TSCĐ thuê tài chính).
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN.
- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của DN (trừ các
TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa
ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế
để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho
người lao động do DN đầu tư xây dựng).
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao
cho DN để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 108
3.5.1. Hao mòn và khấu hao TSCĐ
• Chế độ tài chính (TT 45/2013 - BTC) so với VAS 03 & VAS 04) ? (tiếp)
2. Các khoản chi phí khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí hợp lý khi tính
thuế thu nhập DN thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu
nhập DN.
3. Trường hợp TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ cho người lao
động của doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này có tham gia hoạt
động sản xuất kinh doanh thì DN căn cứ vào thời gian và tính chất sử dụng các tài
sản cố định này để thực hiện tính và trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của DN
và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý để theo dõi, quản lý.
4. TSCĐ chưa khấu hao hết bị mất, bị hư hỏng mà không thể sửa chữa, khắc phục
được, DN xác định nguyên nhân, trách nhiệm bồi thường của tập thể, cá nhân gây
ra. Chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản với tiền bồi thường của tổ chức, cá
nhân gây ra, tiền bồi thường của cơ quan bảo hiểm và giá trị thu hồi được (nếu có),
doanh nghiệp dùng Quỹ dự phòng tài chính để bù đắp. Trường hợp Quỹ dự
phòng tài chính không đủ bù đắp, thì phần chênh lệch thiếu DN được tính vào
chi phí hợp lý của DN khi xác định thuế thu nhập DN

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 109


3.5.1. Hao mòn và khấu hao TSCĐ
• Chế độ tài chính (TT 45/2013 - BTC) so với VAS 03 & VAS 04) ? (tiếp)

9. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo
số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng hoặc giảm. Doanh nghiệp thực hiện hạch toán
tăng, giảm TSCĐ theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp.
10. Đối với các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào sử dụng, doanh
nghiệp đã hạch toán tăng TSCĐ theo giá tạm tính do chưa thực hiện quyết toán.
Khi quyết toán công trình xây dựng cơ bản hoàn thành có sự chênh lệch giữa giá
trị tạm tính và giá trị quyết toán, doanh nghiệp phải điều chỉnh lại nguyên giá tài
sản cố định theo giá trị quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Doanh
nghiệp không phải điều chỉnh lại mức chi phí khấu hao đã trích kể từ thời điểm tài
sản cố định hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng đến thời điểm quyết toán được
phê duyệt. Chi phí khấu hao sau thời điểm quyết toán được xác định trên cơ sở lấy
giá trị quyết toán tài sản cố định được phê duyệt trừ (-) số đã trích khấu hao đến
thời điểm phê duyệt quyết toán tài sản cố định chia (:) thời gian trích khấu hao còn
lại của tài sản cố định theo quy định.
...
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 110
3.5.1. Hao mòn và khấu hao TSCĐ
• TT 78/2014 & TT 96/2015 – BTC &TT 45? (tiếp): Điều 6. Các khoản chi được trừ và
không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ.
Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà
nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để
khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị,
nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các công trình nêu trên; bể chứa
nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao động; chi
phí xây dựng cơ sở vật chất, chi phí mua sắm máy, thiết bị là tài sản cố định dựng để tổ
chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế.
b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ
sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch tóan kế toán hiện
hành.
d) Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định. 111
❖ Phương pháp khấu hao TSCĐ theo VAS:
➢ Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Mức KH trung Giá trị phải KH Giá trị phải Tỷ lệ
= = X khấu hao
bình năm KH
Thời gian sử dụng hữu ích

Trường hợp thay đổi NG hoặc thời gian khấu hao:


Mức khấu hao trung GTCL của TSCĐ
bình năm =
Thời gian sử dụng còn lại

➢ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần


Mức khấu hao năm Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu hao
= X
TSCĐ của TSCĐ nhanh
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ KH theo đường thẳng X Hệ số điều chỉnh

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 112


❖ Phương pháp khấu hao theo sản lượng:

Mức khấu hao Số lượng sản Mức khấu hao bình


trong kỳ của TSCĐ = phẩm sản xuất X quân cho một đơn vị
trong kỳ sản phẩm

Trong đó:

Mức khấu hao bình Giá trị phải khấu hao


quân cho một đơn vị =
sản phẩm Sản lượng theo công suất thiết kế

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 113


▪ Ví dụ phương pháp khấu hao TSCĐ theo VAS:
❖ Phương pháp khấu hao theo đường thẳng:

Mức khấu hao Gía trị phải KH Giá trị phải Tỷ lệ


= X khấu hao
trung bình năm = KH
Thời gian sử dụng
hữu ích
Trường hợp thay đổi NG hoặc thời gian khấu hao:

Mức khấu hao trung GTCL của TSCĐ


bình năm =
Thời gian sử dụng còn lại

❖ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần


Mức khấu hao năm Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu hao
= X
TSCĐ củaTSCĐ nhanh
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ KH theo đường thẳng X Hệ số điều chỉnh

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 114


Chú ý:
* Doanh nghiệp phải xác định thời gian sử dụng hữu ích và phương pháp khấu
hao cho từng TSCĐ cho phù hợp với lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho
doanh nghiệp.
* Thời gian sử dụng hữu ích xác định cho từng tài sản là thời gian mà TSCĐ phát
huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng:
* Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc:
* Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự tính thu
được từ việc sử dụng tài sản.
* Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng
tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng
để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động
kinh doanh được trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc
đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật,
vườn cây lâu năm. Khi thực hiện khấu hao nhanh, DN phải đảm bảo kinh
doanh có lãi. TH DN trích khấu hao nhanh vượt quá 2 lần mức quy định tại
khung thời gian sd TSCĐ tại TT 45/2013 thì phần trích vượt mức khấu hao
nhanh (quá 2 lần) không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập
trong kỳ.
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 115
Chú ý:
• Doanh nghiệp thực hiện đăng ký phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà
doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi
thực hiện trích khấu hao. Trường hợp việc lựa chọn của doanh nghiệp không
trên cơ sở có đủ các điều kiện quy định thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cơ
quan thuế trực tiếp quản lý nhận được đăng ký phương pháp trích khấu hao
tài sản cố định của doanh nghiệp (tính theo dấu bưu điện), cơ quan thuế có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết để thay đổi
phương pháp khấu hao cho phù hợp.
• Phương pháp khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh nghiệp đã lựa
chọn và đăng ký phải được thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng
TSCĐ trừ khi có sự thay đổi trong cách thức sử dụng tài sản đó để đem lại lợi
ích cho doanh nghiệp hoặc khi có thay đổi đáng kể cách thức ước tính thu hồi
lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
• Trường hợp đặc biệt cần thay đổi PP khấu hao, DN phải giải trình rõ sự thay
đổi về cách thức sử dụng TSCĐ và thay đổi về cách thức ước tính thu hồi lợi
ích kinh tế cho doanh nghiệp đối với TSCĐ cần thay đổi phương pháp khấu
hao và mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi phương pháp trích khấu
hao tối đa không quá hai lần trong quá trình sử dụng và phải có ý kiến bằng
văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
(Đọc phụ lục số 2 của TT 45/2013/TT – BTC về ví dụ 3 phương pháp tính KH)

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 116


3.5.2. Kế toán khấu hao TSCĐ

• Chứng từ sử dụng
• Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 214- Hao mòn TSCĐ.
- Các tài khoản liên quan khác
• Trình tự hạch toán

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 117


a/ Chứng từ sử dụng: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO T

Nơi SD TK 627 – Chi phí sản


Tỷ Toàn DN xuất chung
TK TK
TT Chỉ tiêu lệ Giá trị ...
Khấu 641 642
KH phải PX1 PX2 Cộng
hao
KH
Số khấu hao
I đã trích tháng
trước
Số KH TSCĐ
II tăng tháng
này.

Số KH TSCĐ
III giảm tháng
này
Số khấu hao
TSCĐ phải
IV
trích tháng
này 118118
3.5.2. Kế toán khấu hao TSCĐ

b/ Tài khoản kế toán sử dụng: * TK 214 “ Hao mòn TSCĐ”


Nội dung: Phản ánh tình hình tăng, giảm GTHM của TSCĐ và GTHM
luỹ kế của BĐSĐT
TK 214
Phản ánh giá trị hao Phản ánh giá trị hao
mòn TSCĐ giảm mòn TSCĐ tăng

Dư có: Phản ánh giá trị hao


mòn TSCĐ hiện có

- TK2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình

Các TK cấp 2: - TK2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính


- TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
119
- TK 2147: Hao mòn BĐSĐT
c/ KẾ TOÁN KHẤU HAO VÀ HAO MÒN TSCĐ

1. TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh:


TK 214 TK 627
Khấu hao TSCĐ dùng cho
TK 211,213 hoạt động sxkd sp,dịch vụ
(4) Giảm TK 641
TSCĐ (1) Trích Khấu hao TSCĐ dùng cho
TKlq ....
KH TSCĐ hoạt động bán hàng
tính vào TK 642
CPSXKD Khấu hao TSCĐ dùng cho
TK 412 hoạt động bán hàng
TK 412
(3b) HM giảm do đánh giá lại
(3a) HM tăng do đánh giá lại

TK 211,213

(2) Nhận TSCĐ


GTHM TK411 được cấp
NG
8/14/2020 120
Chú ý:
- TSCĐ đã trích khấu hao đủ theo nguyên giá nhưng vẫn còn sử dụng được thì
thôi không trích khấu hao và không ghi giảm TSCĐ.
-Định kỳ, cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải xem xét thời gian sử dụng hữu ích và
phương pháp khấu hao (Đoạn 33 – 36 VAS 03), khi có thay đổi đáng kể cách thức ước
tính thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ cho doanh nghiệp thì phải thay đổi thời gian sử
dụng hữu ích và phương pháp khấu hao; khi có sự thay đổi mức khấu hao thì phải điều
chỉnh mức khấu hao cho năm hiện hành và các năm tiếp theo: Số chênh lệch khấu hao
tăng ghi Nợ TK627, 641, 642/Có TK214; Số chênh lệch khấu hao giảm ghi:
Nợ TK 214/Có TK627, 641, 642.
-Ở doanh nghiệp xây lắp, chi phí khấu hao máy móc thi công ghi:
Nợ TK 623/Có TK214.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 121


2. TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi hoặc
dùng cho nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ:
Cuối năm, phản ánh hao mòn TSCĐ
TK 214
TK466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nếu TSCĐ dùng
vào HĐ sự nghiệp, dự án
TK353(3) - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

Nếu TSCĐ dùng


vào HĐ phúc lợi
TK356(2) Quỹ PT khoa học & cnghệ đã hình thành TSCĐ
Nếu TSCĐ dùng cho
ng.cứu phát triển khoa
học công nghệ

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 122


3.6. Kế toán chi phí sửa chữa TSCĐ
(Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu)

✓ Thế nào là sửa chữa TSCĐ:


Sửa chữa TSCĐ là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa
những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm
khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động
tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.
✓ Tại sao phải sửa chữa TSCĐ (Sự cần thiết phải sửa chữa TSCĐ?
* Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng từng bộ
phận. Để đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thường trong suốt thời
gian sử dụng, các DN phải tiến hành thường xuyên việc bảo dưỡng
và sửa chữa TSCĐ khi bị hư hỏng.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 123


3.6. Kế toán chi phí sửa chữa TSCĐ
(Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu)

✓ Các hình thức sửa chữa TSCĐ:


 Sửa chữa thường xuyên (bảo dưỡng): CP sửa chữa thường
xuyên PS tương đối đều đặn, thời gian SC ngắn, trong thời gian
sửa chữa TS không ngừng hoạt động, chi phí sửa chữa ít.
 Sửa chữa lớn (khôi phục, hoặc nâng cấp): Là việc khôi phục
năng lực hoạt động của TSCĐ, kỹ thuật phức tạp, thường là SC
những bộ phận quan trọng, thời gian SC thường kéo dài, việc
SC tiến hành định kỳ theo kế hoạch, dự toán theo từng công
trình sửa chữa. Trong thời gian SCL có thể DN phải ngừng hoạt
động 1 thời gian, PS chi phí ngừng sản xuất.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 124


3.6. Kế toán chi phí sửa chữa TSCĐ
(Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu)

✓ Các phương thức sửa chữa TSCĐ:


 Phương thức tự làm:
- Do công nhân ở bộ phận có TS tự tiến hành đối với bảo dưỡng
thường xuyên.
- Do bộ phận SXKD phụ tiến hành (PX cơ khí sửa chữa) tiến
hành tập hợp CP sửa chữa, sau đó phân bổ cho các đối tượng.
=> Theo phương thức này DN có quá trình bỏ CP tiền lương, các
khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ, nguyên liệu, phụ
tùng… => Phải giám sát chặt chẽ và tính toán được giá thành
công tác SCL tự làm, nếu quá trình này quản lý không tốt thì
thất thoát giống như ĐTXDCB.
 Phương thức thuê ngoài
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 125
3.6. Kế toán chi phí sửa chữa TSCĐ
(Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu)
✓ Các phương thức sửa chữa TSCĐ: (tiếp)
 Phương thức thuê ngoài: Áp dụng trong trường hợp SCL, DN
không đáp ứng được về mặt kỹ thuật, hoặc xét thấy thuê ngoài
hiệu quả hơn.
Theo phương thức này, DN không có quá trình bỏ chi phí mà
tìm đối tác thuê sửa chữa lớn, ký kết và thanh lý hợp đồng sửa
chữa đối với người nhận thầu. Trong hợp đồng phải quy định rõ:
- Thời gian giao nhận TSCĐ để sửa chữa.
- Nội dung công việc sửa chữa.
- Thời hạn hoàn thành & bàn giao lại TSCĐ.
- Chi phí phải thanh toán.
- Phương thức thanh toán.

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 126


3.6. Kế toán chi phí sửa chữa TSCĐ
(Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu)

✓ KT sửa chữa thường xuyên TSCĐ:


TK 623,627,641,642

TK lq: 111,112,331,334....

TK133
CP SC thường xuyên TSCĐ thực tế phát sinh

VAT-nếu có (KT)

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 127


Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
TK sử dụng:
TK 241(3) – Sửa chữa lớn
Tập hợp chi phí Giá thực tế công
sửa chữa lớn trình SCL hoàn thành
TSCĐ bàn giao

SD: Giá trị công


trình SCL dở dang
hoặc đã hoàn thành
nhưng chưa bàn giao

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 128


Trình tự kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
TK 111, 112, 141... TK 133 TK 241(3) – Sửa chữa lớn
TK 623, 627, 641, 642..
Tự làm:
Nếu tính vào chi phí SXKD
Tập hợp CPSCL TSCĐ
TK 133 TK242
TK 331 K/c chi phí
VAT(KT)
sửa chữa Nếu phân
PB CP SCL
Thuê ngoài: lớn hoàn bổ dần chi
thành phí sửa
Tổng số tiền Tính vào CP chữa lớn TK 335 (352)
phải thanh toán SCL
(b) Nếu đã (a)Khi trích
Chú ý: trích trước trước
Trường hợp sửa chữa lớn có đủ điều kiện chi phí sửa CPSCL
chữa lớn TK 211
ghi tăng nguyên giá ghi Nợ TK211/Có
Nếu ghi tăng nguyên giá
2413, đồng thời ghi các bút toán: ghi Nợ TSCĐ
TK441, 414/Có TK411 (nếu sửa chữa lớn
bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ
đầu tư phát triển.)
Ví dụ:
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 129
Tình huống: Tại doanh nghiệp M có dự toán sửa chữa lớn TSCĐ theo định kỳ được
lập vào ngày 31/12/N ở bộ phận sản xuất cho năm N + 1 là: 100.000.000 đồng.
- Trong năm N + 1 có các nghiệp vụ liên quan đến sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận
sản xuất như sau:
+ Ngày 01/12/N +1: Ký hợp đồng sửa chữa lớn TSCĐ với công ty H, giá chưa có
thuế GTGT là 120.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán 132.000.000,
chưa trả tiền cho nhà cung cấp dịch vụ.
+ Ngày 30/12/N+1 nhận được Biên bản sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành bàn giao của
công ty H, doanh nghiệp M chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty H.
Định khoản:
(1) Ngày 31/12/N: Nợ TK 627/Có TK 352: 100.000.000
(2a) Nợ TK 241 (3): 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 331 (Cty H): 132.000.000
(2b) Nợ TK 352: 120.000.000
Có TK 241 (3): 120.000.000
(2c) Nợ TK 627: 20.000.000
Có TK 352: 20.000.000

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 130


Phản ánh trên sơ đồ chữ T (Có trích trước chi phí SCL TSCĐ)
TK 241(3) – Sửa chữa lớn
TK 133
TK 331 TK352 TK 627
12.000.000
(2b) 120.000.000 (1) 100.000.000

132.000.000 120.000.000 (2b) K/c chi phí (2c) 20.000.000


sửa chữa lớn
(2a) hoàn thành
(2c) Trích bổ sung

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 131


Tình huống: Tại doanh nghiệp M trong năm N + 1 có các nghiệp vụ liên quan đến
sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất như sau:
+ Ngày 01/7/N +1: Ký hợp đồng sửa chữa lớn TSCĐ với công ty H, giá chưa có
thuế GTGT là 120.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán 132.000.000,
chưa trả tiền cho nhà cung cấp dịch vụ.
+ Ngày 31/7/N+1 TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành bàn giao, doanh nghiệp M chuyển
tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty H. Biết rằng công ty thực hiện phân bổ
chi phí sửa chữa lớn TSCĐ trong thời gian 5 tháng bắt đầu từ tháng 7/N+1
Định khoản:
(a) Nợ TK 241 (3): 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 331 (Cty H): 132.000.000
(b) Nợ TK 242: 120.000.000
Có TK 241 (3): 120.000.000
(c) Nợ TK 627: 120.000.000/5 = 24.000.000
Có TK 242: 24.000.000

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 132


Phản ánh trên sơ đồ chữ T (Không trích trước CP SCL TSCĐ)
TK 241(3) – Sửa chữa lớn
TK 133
TK 331 TK242 TK 627
12.000.000
(b) 120.000.000 (c) 24.000.000

132.000.000 120.000.000 (b) K/c chi phí sửa (c) Định kỳ PB


chữa lớn hoàn dần vào chi phí
(a) thành

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 133


3.7. Sổ kế toán sử dụng

* HT KT NKC: * HT KT NKCT:
- Sổ Nhật ký chung - BPB 3
- Sổ cái - NKCT9(cóTK211,212,213)
TK211,212,213,214 - NKCT 7(có TK214)
* HTKT CTGS: - Sổ cái:TK211,212,213,214
- CTGS ** Chung:
- Sổ ĐK CTGS - Bảng tính và PB khấu hao TSCĐ
- Sổ cái - SCT TSCĐ….
TK211,212,213,214

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 134


3.8. Trình bày thông tin trên BCTC

* Trên Bảng CĐKT:


II. Tài sản cố định:
1. Tài sản cố định hữu hình:
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
....
3. Tài sản cố định vô hình:
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

Mục VI. TS dở dang dài hạn:


2. Chi phí XDCB dở dang
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 135
3.8. Trình bày thông tin trên BCTC
• Trên Thuyết minh BCTC:
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán:
9. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Nhà cửa, Máy Phương tiện TSCĐ Tổng
Khoản mục vật kiến móc, vận tải, ... HH khác cộng
trúc thiết bị truyền dẫn
Nguyên giá
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
- Đầu tư XDCB hoàn thành
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm 136
Giá trị còn lại
- Tại ngày đầu năm
3.8. Trình bày thông tin trên BCTC
• Trên Thuyết minh BCTC:
10. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Quyền sử Quyền Bản quyền, TSCĐ Tổng
Khoản mục dụng đất phát bằng sáng ... vô hình cộng
hành chế khác
Nguyên giá
Số dư đầu năm
- Mua trong năm
- Tạo ra từ nội bộ DN
- Tăng do hợp nhất kinh doanh
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác 137
Số dư cuối năm
SV tự đọc

3.7. Kế toán đầu tư XDCB trong DN

* Nhiệm vụ
* DN có thành lập ban quản lý dự án và tổ chức
công tác kế toán riêng quá trình đầu tư XDCB
* DN không thành lập ban quản lý dự án và tổ chức
công tác kế toán chung quá trình đầu tư XDCB với
hệ thống sổ KT của đơn vị SXKD

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 138


TH2: DN không thành lập ban quản lý dự án và tổ chức
công tác kế toán chung quá trình đầu tư XDCB với hệ
thống sổ KT của đơn vị SXKD (TT200/2014)
TK241(2) TK211

(2a) Quyết toán bàn giao TSCĐ…

TK lquan…
TK152, 153

(1) CPXDCB (2b) Nếu TS hình thành qua đầu tư


thực tế psinh ko thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐHH theo quy định của
VAS.
TK133(2)

VAT(KT) (2c) Đồng thời xác định nguồn ĐT


XD để ghi chuyển nguồn…

8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - 139


HVTC
Lưu ý về CP chạy thử: (TT 200 điều 46)
a) Đối với chi phí chạy thử không sản xuất ra sản phẩm thử:
Nợ TK 241 (1) - XDCB dở dang
Có các TK liên quan.
b) Đối với chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử:
- Khi phát sinh chi phí chạy thử có tải để sản xuất ra sản phẩm thử, kế
toán tập hợp toàn bộ chi phí, ghi
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có các TK liên quan.
- Khi nhập kho sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 1551 - Thành phẩm nhập kho
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử:
Nợ các TK 112, 131
Có TK 1551 - Thành phẩm nhập kho
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (bán ngay không qua nhập kho)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) 140

140
- Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ
việc bán sản phẩm sản xuất thử:
+ Trường hợp chi phí sản xuất thử cao hơn số thu từ việc bán sản
phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi tăng
chi phí đầu tư XDCB dở dang, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
+ Trường hợp chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu từ việc bán sản
phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi giảm
chi phí đầu tư XDCB dở dang, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 241 - XDCB dở dang.
- Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được
thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241 - XDCB dở dang (giá được duyệt hoặc giá
tạm tính).

141
8/14/2020 Bộ môn KTTC - Khoa Kế toán - HVTC 142

You might also like