You are on page 1of 2

CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG ĐỀ THI CUỐI KÌ NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN K64

(Nhóm NLKT, TCTT Anh Trương Đức Huy)


Đề thi bao gồm 40 câu trắc nghiệm trong thời gian 60 phút (Không sử dụng tài liệu)

Dạng 1: Dạng bài tập xác định các tài khoản nào thuộc tài sản, tài khoản nào thuộc nguồn vốn và định
khoản theo nguyên tắc: Dạng này chiếm khoảng 15/40 câu

Tài sản (Tăng ghi bên nợ, giảm ghi bên có) Nguồn vốn (Tăng ghi bên có, giảm ghi bên nợ)
Số dư đầu kì, cuối kì ghi bên nợ (Số dư đầu kì, cuối kì ghi bên có)
- Tiền (mặt, gửi NH, tiền đang chuyển) - Khoản phải trả (Khách hàng ứng trước, doanh
- Khoản phải thu (Phải thu của khách hàng, tạm thu nhận trước (người mua trả tiền trước), phải
ứng cho người lao động, trả trước(ứng trước) cho trả người lao động, phải trả người bán, thuế
người bán). GTGT đầu ra(phải trả), Quỹ khen thưởng, phúc
- Hàng tồn kho(hàng hóa, thiết bị, CCDC, NLV, lợi, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, Vay
hàng gửi bán, hàng đang đi đường-FOB điểm đi nợ, Nhận kí quỹ kí cược,…)
nếu cty là mua hàng, hàng đang đi đường-FOB - Vốn chủ sở hữu(Vốn góp-cổ phiếu thường, cổ
điểm đến nếu cty bán hàng) phiếu ưu đãi, lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ,
- Tài sản cố định (hữu hình, vô hình) thặng dư vốn cổ phần(chênh lệch thị giá và mệnh
- Tài sản khác (thuế GTGT đầu vào(được khấu giá), Quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát
trừ), kí quỹ kí cược…) triển)
-------------------------------------------------
Những tài khoản nằm ở nguồn vốn nhưng ---------------------------------------------------
nguyên tắc ghi giống tài sản: Những tài khoản nằm ở tài sản nhưng nguyên
- Tài khoản điều chỉnh (nằm bên nguồn vốn tắc ghi giống nguồn vốn:
nhưng mang dấu âm): Rút vốn, cổ phiếu quỹ - Tài khoản điều chỉnh (nằm bên tài sản nhưng
- Tài khoản tạm thời (chỉ có số dư trong kì, cuối kì mang dấu âm): Dự phòng nợ phải thu khó đòi; Dự
khóa sổ về 0): Chi phí (Giá vốn hàng bán (chi phí phòng giảm giá hàng tồn kho; Khấu hao lũy kế
mua hàng), chi phí vận chuyển, chi phí lương, chi (Hao mòn TSCĐ))
phí khấu hao, chiết khấu bán hàng/hàng bán bị - Tài khoản tạm thời (chỉ có số dư trong kì, cuối kì
trả lại) ; Rút vốn khóa sổ về 0): Doanh thu (doanh thu bán hàng,
dthu cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, thu
nhập khác)

Các nghiệp vụ thực hiện cuối kì bao gồm: Bút toán điều chỉnh (Các khoản phát sinh ở nhiều kì như
Doanh thu nhận trước, chi phí trả trước, Doanh thu sẽ nhận, chi phí phải trả); Bút toán khóa sổ (kết
chuyển, đưa doanh thu, chi phí, rút vốn về bằng 0); Trích lập dự phòng (Phải thu khó đòi; giảm giá
hàng tồn kho;…); Trích khấu hao tài sản; Khấu trừ thuế
Cách khấu trừ thuế: Tính số thuế đầu vào (được khấu trừ) và số thuế đầu ra (Phải nộp). Khi khấu trừ
sẽ ghi theo số bé hơn
Nợ TK thuế đầu ra (phải nộp)
Có TK thuế đầu vào (được khấu trừ)
Dạng 2: Dạng bài áp dụng các phương pháp kế toán (Yêu cầu phải thống nhất Phương pháp áp dụng
giữa các kì kế toán-Tuân theo nguyên tắc nhất quán). Dạng này chiếm khoảng 10/40 câu

- Phương pháp giá giả định: FIFO(nhập trước xuất trước), LIFO
Giá vốn hàng bán (Chương 4) (nhập sau xuất trước), giá vốn bình quân(=(Giá gốc tồn đầu
(Giá nhập hàng) kì+mua trong kì)/Số lượng hàng sẵn sàng để bán)
- Phương pháp thực tế đích danh (ít hàng, giá trị lớn).
- Phương % doanh thu bán chịu: Tính ra số trích lập dự phòng
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Phương pháp tuổi nợ: Tính ra tổng số trích lập dự phòng – Số
(Chương 5)
dư dự phòng đầu kì đã trích lập
- Khấu hao đều (Khấu hao đường thẳng) = (Nguyên giá – giá trị
thu hồi ước tính)/Số năm
- Khấu hao nhanh: Nguyên giá.(1-tỉ lệ khấu hao nhanh)=Giá trị
Khấu hao lũy kế (Chương 6) còn lại năm 1
Lưu ý: Tất cả TSCĐ hữu hình phải Giá trị còn lại năm 1.(1-tỉ lệ khâu hao nhanh)=Giá trị còn lại của
tính khấu hao trừ đất đai, TSCĐ vô năm 2
hình chỉ tính khấu hao các tài sản …Đến năm cuối: Năm N
có thời gian sử dụng Giá trị còn lại của năm N-1
Số khấu hao của năm N: (Giá trị còn lại của năm N-1) - Giá trị
thu hồi ước tính
- Khấu hao theo sản lượng
Dạng 3: Phương pháp giá gốc (Tuân theo nguyên tắc giá phí). Dạng này chiếm khoảng 5/40 câu

Giá gốc Hàng tồn kho = Giá mua (Không gồm VAT
đầu vào) + Chi phí phát sinh (CP vận chuyển, FOB
Hàng tồn kho (Chương 3) điểm đi) – Giảm trừ (Chiết khấu thanh toán)
VD: Chiết khấu 1/10: Nếu thanh toán trong 10
ngày thì giảm 1% tổng giá mua(gồm cả thuế)
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua (Không gồm VAT đầu
vào) + Chi phí phát sinh (CP vận chuyển, CP lắp
đặt, CP chạy thử) + Thuế, phí không khấu
TSCĐ (Chương 6) trừ(Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, phí
đăng kiểm,…) – Giảm trừ (Chiết khấu thanh toán)
Lưu ý: Không tính CP bảo hiểm vào Nguyên giá
mà sẽ tính vào CP kinh doanh trong kì
Dạng 4: Báo cáo kết quả kinh doanh (CHƯƠNG 3) Dạng này chiếm khoảng 5/40 câu

Tổng doanh thu (Không gồm VAT đầu ra) – Các khoản giảm trừ(Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,
chiết khấu bán hàng) = Doanh thu thuần

Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp

Lợi nhuận gộp – Chi phí kinh doanh (CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp,…) = Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + (Doanh thu tài chính – CP tài chính) = Lợi nhuần thuần

Lợi nhuận thuần + (Thu nhập khác – CP khác) = Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN(20%) = LN sau thuế

Dạng 5: Lý thuyết (Các khái niệm về kế toán, 9 nguyên tắc, 4 giả định, 6 bước trong Chu trình kế
toán,…) và một số dạng đặc biệt Dạng này chiếm khoảng 5/40 câu

- Thương phiếu phải thu (Chương 5)


- Chi phí lương, bảo hiểm (Chương 7)
- Cổ phiếu, cổ tức (Chương 8)

You might also like