Professional Documents
Culture Documents
TK TÀI SẢN
Số dư đầu kỳ
trong kỳ trong kỳ
Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
TK NGUỒN VỐN
Số dư đầu kỳ
trong kỳ trong kỳ
Số dư cuối kỳ
1. Tổng số dư nợ của tất cả tài khoản = Tổng số dư có của tấ cả tài khoản ( Qhe giữa TS và NV )
3. Số dư tk cấp 1 = số dư của tất cả tài khoản cấp 2 hoặc của tất cả sổ chi tiết liên quan
4. Số phát sinh nợ hoặc có cả tk cấp 1 = tổng phát sinh Nợ hoặc Có của tất cả TK cấp 2 hoặc tất cả
sổ chi tiết có lqan (giữa KTTH và KTCT )
KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU
TSCĐ được cấp: Nguyên giá = Gía trị hiện còn + Chi phí trước khi sử dụng tài sản
TSCĐ mua sắm: Nguyên giá = giá trị mua thực tế + Chi phí trước khi sử dụng tài sản
Gía trị hao mòn TSCĐ: Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ / Số năm sử dụng
Gía trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – giá trị hao mòn lũy kế
Gía thực tế = giá mua + chi phí thu mua + thuế - chiết khấu giảm giá của hàng mua nhập kho
( không bao gồm thuế hoàn lại )
B. KẾ TOÁN QUÁN TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
Ví dụ: Một công ty có tình hình biến động mặt hàng tồn kho A trong năm như sau. Yêu cầu: Tính
giá vốn hàng xuất kho và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo 4 phương pháp
- đầu kỳ: tổng giá trị HTK tồn đầy kỳ và mua trong kỳ: 200 + 300+ 450 = 950 CU
- giá bình quân một đơn vị HTK ( ĐƠN GIÁ) : 950 / ( 10+12 +15 ) = 25.68 CU
- Gía vốn hàng xuất kho = 25.68 * (9 + 20) = 744.72 CU
- Gía trị HTK cuối kỳ = 950 – 744.72 = 205.28 CU
2. Theo phương pháp bình quân gia quyền mỗi lần xuất:
- tổng trị giá HTK tính đến tháng 4 = Đầu kỳ + trong kỳ T4 = 200 + 300 = 500 CU
- Gía vốn hàng xuất kho tháng 5 = 500 / ( 10 + 12 ) * 9 = 204.55 CU
- Tổng trị giá HTK tính đến tháng 10 = 500 – 204.55 + 450 = 745.55 CU
- Gía vốn hàng xuất kho tháng 10 = 745.55 / ( 10 + 12 + 15 – 9 ) * 20 = 532.47 CU
- Gía trị HTK cuối kỳ = 745.45 – 532.47 = 212.98 CU