You are on page 1of 58

Chương 4

Chương 5
TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Mục tiêu

Sau khi học xong chương 5 SV có khả năng:


• Trình bày sự cần thiết phải tính giá các đối tượng kế toán;
xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc tính giá và
những loại giá được sử dụng trong kế toán.
• Giải thích các nguyên tắc căn bản và các yêu cầu trong
tính giá, từ đó hiểu được nguyên tắc và kỹ thuật tính giá
một số đối tượng kế toán.
• Thực hành tính giá một số đối tượng kế toán.

2
Nội dung

1. Khái niệm – Ý nghĩa của tính giá

2. Yêu cầu của tính giá

3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán

4. Tính giá một số đối tượng kế toán chủ yếu

5. Trình tự tính giá

3
Tài liệu tham khảo
❖ Luật kế toán
❖ VAS 01, VAS 02, VAS 03, VAS 04, VAS 14
❖ Thông tư số 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán
doanh nghiệp
❖ Nguyễn Thị Loan (Chủ biên, 2017), Nguyên lý kế toán: Lý
thuyết - Bài tập - Bài giải, Nhà xuất bản Lao Động.
❖ Võ Văn Nhị (Chủ biên, 2016), Giáo trình Nguyên lý kế toán,
Nhà xuất bản Kinh tế TP. HCM.

4
Tại sao cần tính giá đối tượng kế toán?

Một số loại tài sản tại đơn vị sx hàng may mặc:


• Xe ô tô: 04 chiếc
• Nhà xưởng: 02 xưởng
• Máy may: 200 máy
• Vải: 10.000 m
• Tiền mặt: 500 triệu đồng và 100.000 USD
• …

Làm thế nào để tập hợp toàn bộ giá trị tài sản
của đơn vị?
5
Tại sao cần tính giá đối tượng kế toán?

 Xuaát phaùt töø nhu caàu CAÀN nhöõng thoâng tin toång hôïp ñeå
phuïc vuï PHAÂN TÍCH, ÑAÙNH GIAÙ hieäu quaû hoaït ñoäng
kinh tế-taøi chính caùc ñôn vò.

 Moãi loaïi thöôùc ño hieän vaät, thôøi gian lao ñoäng vaø giaù trò
coù nhöõng öu, nhöôïc ñieåm rieâng.

 Ñeå ñaùp öùng ñöôïc nhu caàu tổng hợp vaø cung cấp thoâng tin
caàn söû duïng thöôùc ño giaù trò.

6
1. Khái niệm – Ý nghĩa của tính giá

Khái niệm

Tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước đo giá trị để


đo lường các đối tượng kế toán theo những nguyên tắc nhất định
Tính giá bao gồm
Tính giá cho ghi nhận ban đầu
Tính giá sau ghi nhận ban đầu

7
1. Khái niệm – Ý nghĩa của tính giá

Ý nghĩa của tính giá

☺ Giúp xác định và tổng hợp nhiều thông tin cho công tác quản
lý kinh tế.
☺ Là điều kiện để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế (tập hợp
các chi phí hoạt động để xác định kết quả kinh doanh).
☺ Giúp kế toán ghi nhận, phản ánh các đối tượng kế toán khác
nhau vào chứng từ, tài khoản và tổng hợp thông tin vào các
báo cáo kế toán.

8
2. Yêu cầu của PP tính giá

Chính xác Thống nhất Nhất quán

Toàn bộ chi phí Nội dung và Phương pháp


hình thành nên phương pháp tính tính toán, xác
tài sản của đơn vị toán, xác định giá định giá tài sản
phải được ghi trị tài sản cùng giữa các kỳ kế
chép, tính toán loại giữa các đơn toán phải ổn
chính xác theo vị khác nhau phải định.
từng loại. như nhau. Trường hợp thay
đổi ?

9
2. Yêu cầu của PP tính giá

Yêu cầu của tính giá


CHÍNH XÁC: Toàn bộ chi phí hình thành nên tài sản của
đơn vị phải được ghi chép, tính toán chính xác theo từng
loại.
THỐNG NHẤT: Nội dung và phương pháp tính toán, xác
định giá trị tài sản cùng loại giữa các đơn vị khác nhau phải
như nhau -> tổng hợp thông tin và phân tích thông tin.
NHẤT QUÁN: Phương pháp tính toán, xác định giá tài sản
giữa các kỳ kế toán phải ổn định -> cung cấp thông tin kế
toán đúng với thực trạng của đơn vị -> phân tích thông
tin và ra quyết định kinh tế đúng đắn.
NLKT-Ho Hanh My 10
2. Yêu cầu của PP tính giá

Giả định và nguyên tắc ảnh hưởng đến tính giá

Cơ sở dồn tích
Hoạt động liên tục
Nhất quán
Khách quan
Thận trọng

13
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán

• Giá gốc
• Giá trị hợp lý
• Giá thị trường
• Hiện giá
• Giá trị thuần có thể thực hiện
• Giá hạch toán

14
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
GIÁ GỐC
❑ Khái niệm (VAS 01)
❑ Là giá được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền
đã trả, phải trả
❑ Hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài
sản được ghi nhận.
❑ Đặc điểm:
❑ Được ghi nhận tại thời điểm tài sản tham gia vào khối tài sản
chung của đơn vị.
❑ Không thay đổi ngay cả khi giá của tài sản trên thị trường
của tài sản thay đổi, trừ khi có quy định khác trong CMKT.
15
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán

GIÁ GỐC

❑ Tại sao phải ghi theo giá gốc?


❑ Sử dụng giá gốc như thế nào?

16
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán

GIÁ TRỊ HỢP LÝ

❑ Khái niệm
Giá trị TS có thể được trao đổi hoặc giá trị một khoản
nợ được thanh toán một cách tự nguyện
• Giữa các bên có đầy đủ hiểu biết
• Trong sự trao đổi ngang giá
❑ Sử dụng GTHL như thế nào?

17
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán

GIÁ THỊ TRƯỜNG


❑ Giá của TS hoặc NPT được xác định (niêm yết) trên thị
trường hoạt động.
❑ Thị trường hoạt động?

HIỆN GIÁ

❑ Giá trị hiện tại của các dòng tiền thuần sẽ nhận được từ việc
sử dụng TS hoặc sẽ trả để thanh toán nợ.
❑ Hiện giá được sử dụng để định giá cho ghi nhận ban đầu,
trong một số trường hợp không có giá gốc như TSCĐ thuê tài
chính
18
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán

GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN

❑ Số tiền hoặc tương đương tiền thuần sẽ thu được khi bán TS
hoặc sẽ phải trả để thanh toán nợ hiện tại

❑ Là giá bán ước tính trong điều kiện kinh doanh bình thường
trừ chi phí ước tính cho việc hoàn thành và tiêu thụ

❑ Giá trị thuần có thể thực hiện sử dụng để định giá sau ghi
nhận ban đầu.

19
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
GIÁ HẠCH TOÁN

❑ Khái niệm
❑ Làgiá do đơn vị xây dựng áp dụng khi việc xác định giá
gốc khó thực hiện hoặc không thể thực hiện được.
❑ Sử dụng cho từng đối tượng kế toán cụ thể
❑ Chỉ sử dụng trong nội bộ đơn vị.

❑ Mục đích
❑ Giúp đơn giản bớt công việc tính toán
❑ Đảm bảo việc ghi sổ kế toán kịp thời.

20
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
GIÁ HẠCH TOÁN

❑ Đặc điểm
❑ Có tính chất ổn định tương đối
❑ Sửdụng tạm thời → Cuối kỳ kế toán, phải điều chỉnh giá
hạch toán đã ghi sổ hàng ngày trở lại giá gốc

❑ Cách lựa chọn


❑ Thường sử dụng giá kế hoạch hoặc giá cuối kỳ trước làm
giá hạch toán cho kỳ này.

21
4. Tính giá một số đối tượng kế toán chủ yếu

4.1 Tính giá Tài sản cố định

4.2 Tính giá hàng tồn kho

4.3 Tính giá chứng khoán

4.4 Tính giá ngoại tệ, vàng bạc, đá quý

22
4.1 Tính giá tài sản cố định
• Tính giá TSCĐ hữu hình
Khái niệm TSCĐ HH: (VAS 03)
Là tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ
để sử dụng cho hoạt động SXKD
Phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
sử dụng TSCĐ HH đó
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin
cậy
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá trị hiện hành
23
4.1 Tính giá tài sản cố định
• Tính giá TSCĐ vô hình
Khái niệm TSCĐ vô hình: (VAS 03)
Là tài sản không có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc
cho thuê
Phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ VH tài sản có hình
thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
SXKD
Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng TSCĐ VH đó
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá trị hiện hành.
24
4.1 Tính giá tài sản cố định
Định giá cho ghi nhận ban đầu
TSCĐ được tính theo giá gốc→ Giá gốc của TSCĐ được
gọi là nguyên giá
Nguyên giá của TSCĐ
Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
có được TSCĐ
Tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng
Định giá sau ghi nhận ban đầu
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế (khấu hao lũy kế)
Giá trị còn lại 25
4.1 Tính giá tài sản cố định
- TSCĐ do mua sắm :
Chiết khấu TM,
Nguyên Giá Các khoản thuế không Chi phí trước sử
= mua giảm giá hàng
giá + được hoàn lại + dụng mua
-

Ví dụ: Ngày 15/9/N đơn vị mua 1 ô tô, các chi phí phát sinh như
sau:
- Giá mua: 550 triệu (đã bao gồm thuế GTGT)
- Chi phí phát sinh liên quan: 13,2 triệu (đã bao gồm thuế GTGT)
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của ô tô. Biết rằng đơn vị tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của hàng
hóa, dịch vụ là 10%.
26
4.1 Tính giá tài sản cố định
- TSCĐ do đơn vị tự xây dựng, chế tạo:
Giá trị quyết toán Các chi
Nguyên
= /Giá thành thực tế + phí phát
giá
công trình sinh

- TSCĐ do đơn vị được cấp phát:

Giá trị theo đánh giá Các chi


Nguyên
= thực tế của Hội đồng + phí phát
giá
giao nhận TS sinh

- TSCĐ do đơn vị , cá nhân góp vốn liên doanh:


Giá trị góp vốn do Các chi
Nguyên
= các bên liên doanh + phí phát
giá sinh
thống nhất
27
4.1 Tính giá tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ
do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự
nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của TSCĐ.
Giá trị hao mòn luỹ kế: là tổng cộng giá trị hao mòn của TCSĐ tính
đến thời điểm báo cáo.
Khấu hao: Là sự tính toán, phân bổ một cách có hệ thống NG của
TSCĐ vào chi phí SXKD trong suốt thời gian trích khấu hao của TS
đó.
Khấu hao lũy kế: là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí SXKD
qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.
Giá trị còn lại: là số vốn đầu tư còn chưa phân bổ vào chi phí SXKD.

Nguyên giá Khấu hao


Giá trị còn lại = -
TSCĐ lũy kế/Hao mòn lũy kế 28
4.1 Tính giá tài sản cố định

Các phương pháp trích khấu hao TSCĐ

Phương pháp khấu hao đường thẳng

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều


chỉnh

Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản


phẩm

29
Các phương pháp khấu hao TSCĐ

Khấu hao đường thẳng: số khấu hao hằng năm không


thay đổi trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ.

Nguyên giá của TSCĐ


Mức khấu hao năm =
Thời gian trích khấu hao

30
Các phương pháp khấu hao TSCĐ
Ví dụ:
Công ty mua 1 TSCĐ với giá thanh toán là 165 triệu đồng; chiết khấu
thương mại 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT) là
3,3 triệu đồng, chi phí chạy thử (đã bao gồm thuế GTGT) là 2,2 triệu
đồng. Thời gian trích khấu hao TSCĐ dự kiến là 10 năm. TSCĐ đưa vào
sử dụng ngày 01/01/2008.

Yêu cầu: Xác định số tiền trích khấu hao hàng năm theo PP đường thẳng
trong 2 trường hợp: (i) DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ; (ii) DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Cho biết: Thuế suất thuế GTGT các hàng hóa, dịch vụ là 10%.

31
Các phương pháp khấu hao TSCĐ

Ví dụ: Công ty ABC mua 1 phần mềm quản lý, các chi phí gồm:

- Giá mua: 200 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT) đã thanh
toán bằng chuyển khoản

- Chi phí cài đặt, chạy thử: 22 triệu đồng (đã bao gồm thuế
GTGT) đã trả bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Tính nguyên giá của phần mềm quản lý trên và định
khoản NVKTPS.

Biết rằng đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và
thuế suất thuế GTGT các hàng hóa, dịch vụ là 10%.
Các phương pháp khấu hao TSCĐ
Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: số khấu hao
hằng năm giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích

Mức KH hằng năm Giá trị còn lại của Tỷ lệ khấu hao
= x
của TSCĐ TSCĐ nhanh
Tỷ lệ KH nhanh Tỷ lệ KH TS theo x
= Hệ số điều chỉnh
(%) pp đường thẳng

1
Tỷ lệ KH TS theo pp
= x 100
đường thẳng Thời gian trích KH TSCĐ

33
Các phương pháp khấu hao TSCĐ
Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)


Đến 4 năm (t <,= 4) 1,5
Trên 4 năm đến 6 năm (4< t <,= 6) 2,0
Trên 6 năm (t>6) 2,5

Ví dụ: Công ty AD mua thiết bị K phục vụ cho sản xuất, nguyên giá
được xác định là 900 triệu đồng, thời gian trích khấu hao dự kiến là
5 năm.
Yêu cầu: Xác định mức trích khấu hao hằng năm của TSCĐ theo PP
số dư giảm dần có điều chỉnh.
34
4.2 Tính giá hàng tồn kho
Khái niệm
❑Hàng tồn kho là những tài sản:
❑ Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
❑ Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
❑ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh .
❑ Hàng tồn kho bao gồm
❑ Hàng mua đang đi đường
❑ Nguyên vật liệu
❑ Công cụ dụng cụ
❑ Sản phẩm dở dang
❑ Thành phẩm,
❑ Hàng hóa
❑ Hàng gửi bán. 35
4.2 Tính giá hàng tồn kho

Định giá cho ghi nhận ban đầu


HTK được ghi nhận ban đầu theo giá gốc→ Giá gốc của
HTK là giá thực tế nhập
Định giá sau ghi nhận ban đầu
Giá gốc
Giá trị thuần có thể thực hiện
Dự phòng giảm giá HTK

36
4.2 Tính giá hàng tồn kho

❑Định giá sau ghi nhận ban đầu


❑ Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện
của HTK nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá
HTK.

❑ Số dự phòng giảm giá HTK được lập là số chênh lệch


giữa giá gốc của HTK lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện
của chúng.

37
4.2 Tính giá hàng tồn kho

• Giá trị thuần có thể thực hiện: Là giá bán


ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất,
kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính
để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.

38
4.2 Tính giá hàng tồn kho

Các phương pháp kế toán Hàng tồn kho

Kê khai thường xuyên

Kiểm kê định kỳ

39
LOGO
4.2 Tính giá hàng tồn kho
❖Phương pháp KKTX
Tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho
Theo dõi
❖ Trong kỳ, kế toán
Phản ánh
(SL, GT)
HTK thường xuyên, liên tục

Giá trị hàng tồn Tính giá hàng


Giá trị hàng Giá tồn
trị kho Giá trị hàng
hàng
= + -
kho cuối kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ xuất trong kỳ
Nhận xét:
▪Ưu điểm:
Quản lý chặt chẽ và xác định nhanh chóng và kịp thời số dư hàng
tồn kho phục vụ cho quản lý kinh doanh.

▪Nhược điểm:
Khối lượng công việc kế toán quá nhiều để theo dõi hàng tồn kho 40
LOGO
4.2 Tính giá hàng tồn kho
❖Phương pháp KKĐK Lưu ý: Trong kỳ , Kế toán không theo dõi
hàng xuất kho về SL và GT, hoặc chỉ theo
dõi SL

Theo dõi tình hình hàng Nhập


Trong kỳ, kế toán kho (SL, GT)
Tính giá trị thực tế
hàng Xuất kho
Kiểm kê để xác định SL, GT
Cuối kỳ, kế toán hàng tồn kho cuối kỳ

Giá trị hàng Giá trị hàng Giá trị hàng Giá trị hàng
= + -
xuất trong kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
41
LOGO
4.2 Tính giá hàng tồn kho

Phương pháp kiểm kê định kỳ


▪Nhận xét
▪ Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí kế toán
▪ Nhược điểm: Không kiểm soát chặt được hàng
tồn kho dễ xảy ra mất mát, thất thoát mà kế
toán không biết dẫn đến sai sót khi tính trị giá
hàng tồn kho xuất dùng

42
4.2 Tính giá hàng tồn kho

Tính giá nhập kho cần xác định


▪Số lượng thực tế nhập kho

▪Tổng giá trị thực tế nhập kho

▪Đơn giá nhập kho

Tổng giá trị thực tế NK


Đơn giá nhập kho =
Số lượng thực tế NK

43
4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa nhập kho
Trường hợp đơn vị mua ngoài

Chiết khấu TM,


Các khoản Chi phí
Giá thực giảm giá hàng
=
Giá - + thuế không + khác
tế mua mua, giá trị hàng
được hoàn lại
mua trả lại

Trường hợp đơn vị tự chế biến và thuê ngoài chế biến


Giá thực tế của
CP vận chuyển, bảo Chi phí chế biến,
Giá thực VL xuất kho
= + quản, bốc dỡ khi + phải trả cho bên gia
tế chế biến /đem
giao và nhận công
gia công

44
4.2 Tính giá hàng tồn kho

Tính giá thành phẩm nhập kho


Giá gốc thành phẩm nhập kho = Giá thành sản xuất thực tế

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


Giá thành sản Chi phí nhân công trực tiếp
xuất thực tế
Chi phí sản xuất chung

45
4.2 Tính giá hàng tồn kho
Tính giá thành phẩm nhập kho

Các bước tính giá thành sản xuất:


Bước1: Tập hợp các chi phí trực tiếp (NVL trực tiếp, nhân công
trực tiếp) liên quan đến đối tượng tính giá.
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Bước 3: Xác định giá trị SPDD cuối kỳ
Bước 4: Tính ra tổng giá thành SP và giá thành đơn vị SP

46
4.2 Tính giá hàng tồn kho
Tính giá thành phẩm nhập kho

Tổng giá Chi phí SX Chi phí SX Chi phí SX Phế liệu
thành SPSX dở dang đầu phát sinh dở dang thu hồi
hoàn thành = kỳ + trong kỳ - cuối kỳ - trong kỳ
trong kỳ

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành


Giá thành
đơn vị sp =
Số lượng sản phẩm hoàn thành

47
4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa, thành phẩm xuất kho

Tính giá NVL, CCDC, Tính giá NVL, CCDC,


hàng hóa, TP xuất kho trong kỳ hàng hóa, TP tồn kho cuối kỳ
(PP KKTX) (PP Kiểm kê định kỳ)

Có 4 phương pháp

Nhập trước xuất trước (FIFO)


Bình quân gia quyền
Giá thực tế đích danh
Giá bán lẻ
48
4.2 Tính giá hàng tồn kho LOGO

Nhập trước xuất trước Giá bán lẻ


Hàng nào nhập kho Thường được
trước sẽ được xuất dùng trong
trước ngành bán lẻ?
Tính giá
hàng xuất
kho/tồn kho
Bình Quân Gia Quyền Thực tế đích danh

- Bình quân gia Hàng nhập với giá


quyền liên hoàn trị nào sẽ được xuất
- Bình quân gia đúng giá trị đó
quyền cuối kỳ

49
4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa, thành phẩm xuất kho
• Haïch toaùn haøng toàn kho theo phöông phaùp KKTX
 Haïch toaùn ngay moãi khi phaùt sinh nghieäp vuï NHAÄP, XUAÁT
vaø söû duïng nhoùm TK 15

 Giaù xuaát kho coù theå löïa choïn moät trong 3 caùch tính: FIFO,
BQGQ, GTT ñích danh

 Giaù goác cuûa haøng toàn kho cuoái kyø = Toàn ÑK + Nhaäp – Xuaát

50
4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa, thành phẩm xuất kho
• Haïch toaùn haøng toàn kho theo phöông phaùp KKĐK

Ñaàu kyø
Kết chuyển từ TK HTK (TK 15) sang TK Mua hàng (TK 611)

Trong kyø

 NHAÄP : Giaù goác haïch toaùn vaøo TK 611

 XUAÁT : Khoâng theo doõi caû soá löôïng laãn giaù trò
hoaëc chæ theo doõi soá löôïng

51
4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa, thành phẩm xuất kho
• Haïch toaùn haøng toàn kho theo phöông phaùp KKĐK
 Cuoái kyø
 Kieåm keâ HTK toàn kho
 Tính giaù HTK toàn kho theo 1 trong caùc PP FIFO,
BQGQ, GTT ñích danh, giaù baùn leû
 Xaùc ñònh giaù trò HTK xuaát kho = Toàn ÑK + Nhaäp –
Toàn CK
 Haïch toaùn
 Toàn cuoái kyø:
Nôï TK thích hôïp (152, 153…)
Coù 611
 Xuaát:
Nôï TK thích hôïp (621, 627…)
Coù 611
52
4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Mức dự Giá trị thuần có thể


= Giá gốc -
phòng cần thực hiện được của
của HTK
trích lập HTK

53
4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Ví dụ: Đầu tháng 5, TK 152 (VL A): 18.000.000 đ (SL: 1.000kg)

- Ngày 3/5: Xuất kho 700 kg VL A để SXSP .


- Ngày 8/5: mua 600 kg VL A, giá mua 16.500 đ/kg, chi phí vận
chuyển 165.000 đ (tất cả đã bao gồm thuế GTGT).
- Ngày 16/5: xuất kho 800 kg VL A để SXSP .
- Ngày 22/5: mua 1.300kg VL A, giá mua 15.950 đ/kg, chi phí vận
chuyển 260.000 đ (tất cả đã bao gồm thuế GTGT).
- Ngày 30/5: xuất kho 1.100 kg VL A để SXSP.
Yêu cầu: Tính giá VL A xuất kho theo các PP FIFO, BQGQ (liên
hoàn, cuối kỳ).
Biết rằng đơn vị:
- Hạch toán hàng tồn kho phương pháp KKTX
- Tính thuế GTGT theo PP trực tiếp
54
4.3 Tính giá chứng khoán

• Giá chứng khoán = Giá vốn = Chi phí thực tế mua

Chi phí đầu tư: chi


Giá thực tế phí môi giới, tư vấn,
= Giá mua +
mua phí khác

• Khi thu hồi CK, giá vốn được xác định theo PP ....

• Tại thời điểm lập BCTC, kế toán lập dự phòng giảm giá chứng
khoán khi có bằng chứng về sự giảm giá chứng khoán → phản
ánh giá trị thuần của chứng khoán.

55
4.4 Tính giá ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
Tính giá ngoại tệ
Bên Nợ các TK vốn bằng tiền: áp dụng tỷ giá giao dịch
thực tế.

Bên Có các TK vốn bằng tiền: áp dụng tỷ giá bình quân


gia quyền liên hoàn.

Tại thời điểm lập BCTC, các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (Tiền ngoại tệ, nợ phải thu là ngoại tệ,…) phải được
đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế (…) công bố vào thời
điểm đánh giá lại. CL phát sinh được ghi vào CLTGHĐ.

56
4.4 Tính giá ngoại tệ, vàng bạc, đá quý

Tính giá vàng bạc, đá quý


Giá nhập kho: Giá thực tế = Giá mua + Chi phí liên quan
Giá xuất kho: áp dụng phương pháp tính giá xuất kho
hàng tồn kho.

57
5. Trình tự tính giá

• Bước 1: Tổng hợp các chi phí thực tế


Tổng hợp trực tiếp: các chi phí liên quan trực tiếp đến một loại
tài sản cụ thể được tập hợp trực tiếp cho loại tài sản đó.
Tổng hợp gián tiếp: Các chi phí liên quan đến nhiều loại tài sản
được tính toán phân bổ cho theo tiêu thức thích hợp cho từng loại
tài sản

Tổng chi phí cần phân bổ


Chi phí tính Số đơn vị tiêu thức
cho các loại tài sản
cho tài sản cụ = x phân bổ thuộc tài sản
thể Tổng số đơn vị tiêu thức cụ thể
thuộc các loại tài sản

58
5. Trình tự tính giá
• Bước 2: Tính toán xác định giá thực tế của tài sản

Giá TS = Chi phí trực tiếp + Chi phí gián tiếp

Quá trình hình thành tài sản diễn ra trong thời gian nhất định:
mua TSCĐ, NVL, hàng hóa, quá trình sản xuất SP đơn chiếc,
sản xuất SP theo đơn đặt hàng: cộng toàn bộ chi phí liên quan
đến giá của tài sản.
Quá trình hình thành tài sản diễn ra liên tục trong suốt thời
gian hoạt động của đơn vị: sản xuất SP khối lượng lớn, việc
hình thành tài sản diễn ra liên tục.
CP
Giá thực CP SX dở dang CP phát sinh
= + - dở dang
tế đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
59
Bài tập

Câu hỏi và bài tập chương 5, Giáo trình Nguyên lý kế toán


(Lý thuyết, bài tập và bài giải), Nguyễn Thị Loan, Nhà xuất
bản Lao động, 2017.

60

You might also like