You are on page 1of 14

Mục tiêu

Sau khi học xong chương 5, SV có khả năng:


• Trình bày sự cần thiết phải tính giá các đối
tượng kế toán; xác định được các nhân tố ảnh

Chương 5 hưởng đến việc tính giá và những loại giá được
sử dụng trong kế toán.

TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG • Giải thích các nguyên tắc căn bản và các yêu
cầu trong tính giá, từ đó nắm được nguyên tắc
KẾ TOÁN và kỹ thuật tính giá một số đối tượng kế toán.
• Thực hành tính giá một số đối tượng kế toán.

Tại sao cần tính giá đối tượng kế toán?


Nội dung

Một số loại tài sản tại đơn vị sx hàng may


1. Khái niệm – Ý nghĩa của tính giá mặc:
2. Yêu cầu của tính giá
• Xe ôtô: 04 chiếc
• Nhà xưởng: 02 xưởng
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
• Máy may: 200 máy
4. Tính giá một số đối tượng kế toán chủ yếu • Vải: 10.000 m
• Tiền mặt: 500 triệu đồng và 100.000 USD
5. Trình tự tính giá
•…
Làm thế nào để tập hợp toàn bộ giá trị tài sản
của đơn vị?
3 4

1
Tại sao cần tính giá đối tượng kế toán? 1. Khái niệm – Ý nghĩa của tính giá

Khái niệm

Tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước đo


giá trị để đo lường các đối tượng kế toán theo những
nguyên tắc nhất định

» Moãi loaï i thöôùc ño hieän vaät , thôø i gian lao ñoän g vaø Tính giá bao gồm

giaù trò coù nhöõng öu, nhöôïc ñieåm rieâng. Tính giá cho ghi nhận ban đầu
Tính giá sau ghi nhận ban đầu
» Ñeå ñaù p öùn g ñöôï c nhu caà u t ổng h ợ p vaø cung c ấ p
thoâng tin caàn söû duïng ...............................

5 6

1. Khái niệm – Ý nghĩa của tính giá 2. Yêu cầu của PP tính giá

Ý nghĩa của tính giá Chính xác Thống nhất Nhất quán

☺Giúp xác định và tổng hợp nhiều thông tin cho công
tác quản lý kinh tế. Phương pháp tính
To à n b ộ c h i p h í Nội dung và
hình thành nên tài phương pháp tính toán, xác định giá
☺Là điều kiện để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế sản của đơn vị toán, xác định giá tài sản giữa các kỳ
phải được ghi trị tài sản cùng loại kế toán phải ổn
(tập hợp các chi phí hoạt động để xác định kết quả chép, tính toán g i ữ a cá c đ ơ n v ị định.
chính xác theo khác nhau phải Trường hợp thay
kinh doanh). từng loại. như nhau. đổi ?

☺Giúp kế toán ghi nhận, phản ánh các đối tượng kế


toán khác nhau vào chứng từ, tài khoản và tổng hợp
thông tin vào các báo cáo kế toán.
7 8

2
2. Yêu cầu của PP tính giá 3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán

Giả định và nguyên tắc ảnh hưởng đến tính giá


• Giá gốc
Cơ sở dồn tích • Giá trị hợp lý
Hoạt động liên tục • Giá thị trường
• Hiện giá
Nhất quán
• Giá trị thuần có thể thực hiện
Khách quan
• Giá hạch toán
Thận trọng

9 10

3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán 3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán
GIÁ GỐC
GIÁ GỐC
v Khái niệm (VAS 01)
qL à giá được tính theo số tiền hoặc
khoản tương đương tiền đã trả, phải trả q Tại sao phải ghi theo giá gốc?

q Hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó q Sử dụng giá gốc như thế nào?
vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
v Đặc điểm:
q Được ghi nhận tại thời điểm tài sản tham gia vào
khối tài sản chung của đơn vị.
q Không thay đổi ngay cả khi giá của tài sản trên thị
trường của tài sản thay đổi, trừ khi có quy định khác
trong CMKT. 11 12

3
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán 3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán

GIÁ TRỊ HỢP LÝ GIÁ THỊ TRƯỜNG


q Giá của TS hoặc NPT được xác định (niêm yết)
q Khái niệm
trên thị trường hoạt động.
Giá trị TS có thể được trao đổi hoặc giá trị một
q Thị trường hoạt động?
khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện
HIỆN GIÁ
• Giữa các bên có đầy đủ hiểu biết
q Giá trị hiện tại của các dòng tiền thuần sẽ nhận
• Trong sự trao đổi ngang giá được từ việc sử dụng TS hoặc sẽ trả để thanh
q Sử dụng GTHL như thế nào? toán nợ.
q Hiện giá được sử dụng để định giá cho ghi nhận
ban đầu, trong một số trường hợp không có giá
13 gốc như TSCĐ thuê tài chính 14

3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán 3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán

GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN GIÁ HẠCH TOÁN


v Khái niệm

q Số tiền hoặc tương đương tiền thuần sẽ thu được q Làgiá do đơn vị xây dựng áp dụng khi việc xác định
giá gốc khó thực hiện hoặc không thể thực hiện
khi bán TS hoặc sẽ phải trả để thanh toán nợ hiện tại
được.
q Là giá bán ước tính trong điều kiện kinh doanh bình
q Sử dụng cho từng đối tượng kế toán cụ thể
thường trừ chi phí ước tính cho việc hoàn thành và q Chỉ sử dụng trong nội bộ đơn vị.
tiêu thụ
v Mục đích
q Giá trị thuần có thể thực hiện sử dụng để định giá q Giúp đơn giản bớt công việc tính toán
sau ghi nhận ban đầu. q Đảm bảo việc ghi sổ kế toán kịp thời.
15 16

4
3. Một số loại giá sử dụng trong kế toán 4. Tính giá một số đối tượng kế toán chủ yếu

GIÁ HẠCH TOÁN


v Đặc điểm 4.1 Tính giá Tài sản cố định

q Có tính chất ổn định tương đối 4.2 Tính giá hàng tồn kho
q Sử dụng tạm thời  Cuối kỳ kế toán, phải điều
chỉnh giá hạch toán đã ghi sổ hàng ngày trở lại 4.3 Tính giá chứng khoán
giá gốc 4.4 Tính giá ngoại tệ, vàng bạc, đá quý
v Cách lựa chọn
q Thường sử dụng giá kế hoạch hoặc giá cuối kỳ
trước làm giá hạch toán cho kỳ này.

17 18

4.1 Tính giá tài sản cố định 4.1 Tính giá tài sản cố định
• Tính giá TSCĐ hữu hình
Tính giá TSCĐ hữu hình: (VAS 03)
v Khái niệm TSCĐ HH: (VAS 03)
• TSCĐ HH được tính theo giá gốc Giá gốc của
Là tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp TSCĐ HH được gọi là nguyên giá
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD
vNguyên giá của TSCĐ HH
Phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH
v Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương bỏ ra để có được TSCĐ HH
lai từ việc sử dụng TSCĐ HH đó Tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách thái sẵn sàng sử dụng
đáng tin cậy
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá trị hiện hành
19 20

5
4.1 Tính giá tài sản cố định
• Tính giá TSCĐ hữu hình

- TSCĐ HH do mua sắm :

Nguyên Giá Các khoản thuế Chi phí trước


= + +
giá mua không được hoàn lại sử dụng

Ví dụ: Ngày 15/9/N đơn vị mua 1 ô tô, các chi phí phát sinh như
sau:
- Giá mua: 550 triệu (đã bao gồm thuế GTGT)
- Chi phí phát sinh liên quan: 13,2 triệu (đã bao gồm thuế GTGT)
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của ô tô. Biết rằng đơn vị tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của
hàng hóa, dịch vụ là 10%.
21

4.1 Tính giá tài sản cố định 4.1 Tính giá tài sản cố định
• Tính giá TSCĐ hữu hình • Tính giá TSCĐ hữu hình:

- TSCĐ HH do đơn vị tự xây dựng, chế tạo: Nguyên giá TSCĐ Khấu hao
Giá trị còn lại = -
Giá trị quyết toán Các chi hữu hình lũy kế
Nguyên
= /Giá thành thực tế + phí phát
giá
công trình sinh Khấu hao: Là sự phân bổ một cách có hệ thống NG
- TSCĐ HH do đơn vị được cấp phát: của TSCĐ hữu hình vào chi phí hoạt động trong suốt
Giá trị theo đánh giá Các chi
Nguyên thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
= thực tế của Hội đồng + phí phát
giá sinh
giao nhận TS
- TSCĐ HH do đơn vị , cá nhân góp vốn liên doanh:
Khấu hao lũy kế (Giá trị hao mòn lũy kế): là phần giá
Giá trị góp vốn do Các chi trị của TSCĐ đang sử dụng đã được phân bổ vào chi
Nguyên
= các bên liên doanh + phí phát
giá sinh
phí hoạt động của đơn vị.
thống nhất

Giá trị còn lại: là số vốn đầu tư còn chưa phân bổ vào
23 chi phí SXKD. 24

6
Các phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình

Khấu hao đường thẳng: số khấu hao hằng năm


không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích.

Nguyên giá của TSCĐ


Mức khấu hao năm =
Số năm khấu hao

Ví dụ: Công ty AD mua thiết bị K phục vụ cho sản xuất,


nguyên giá được xác định là 900 triệu đồng, thời gian sử
dụng dự kiến là 5 năm.
Yêu cầu: Xác định mức trích khấu hao hằng năm của
TSCĐ theo PP đường thẳng.

25

Các phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình Các phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình
Khấu hao theo số dư giảm dần: số khấu hao hằng năm Khấu hao theo số dư giảm dần
giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích
Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Mức KH hằng năm Giá trị còn lại của Tỷ lệ khấu hao
= x Đến 4 năm (t <,= 4) 1,5
của TSCĐ TSCĐ nhanh
Trên 4 năm đến 6 năm (4< t <,= 6) 2,0
Tỷ lệ KH nhanh Tỷ lệ KH TS theo x
= Hệ số điều chỉnh Trên 6 năm (t>6) 2,5
(%) pp đường thẳng

Ví dụ: Công ty AD mua thiết bị K phục vụ cho sản xuất, nguyên giá
1 được xác định là 900 triệu đồng, thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm.
Tỷ lệ KH TS theo pp Yêu cầu: Xác định mức trích khấu hao hằng năm của TSCĐ theo
= x 100
đường thẳng Thời gian sử dụng TSCĐ PP số dư giảm dần.

27 28

7
Các phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình Các phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình
Ví dụ:

Bảng trích khấu hao của thiết bị K qua các năm 1. Công ty mua 1 TSCĐ với giá thanh toán là 165 triệu đồng; chiết
(PP số dư giảm dần) khấu thương mại 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển (đã bao gồm thuế
GTGT) là 3,3 triệu đồng, chi phí chạy thử (đã bao gồm thuế GTGT)
Năm thứ NG KH KH LK GTCL
là 2,2 triệu đồng. Thời gian sử dụng TSCĐ dự kiến là 10 năm.
TSCĐ đưa vào sử dụng ngày 01/01/20x1.

2. Sau 5 năm sử dụng, DN nâng cấp TSCĐ với tổng chi phí là 30tr,
thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm, ngày hoàn thành đưa
vào sử dụng là 01/01/20x6.
Cộng 900 Yêu cầu: Xác định số tiền trích khấu hao hàng năm theo PP đường
thẳng trong 2 trường hợp: (i) DN tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ; (ii) DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
29 Cho biết: Thuế suất thuế GTGT các hàng hóa, dịch vụ là 10%. 30

4.1 Tính giá tài sản cố định


• Tính giá TSCĐ vô hình

v Khái niệm TSCĐ vô hình: (VAS 03)


Là tài sản không có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho thuê
Phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ VH tài sản có hình thái vật chất
do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD
v Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
TSCĐ VH đó
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá trị hiện hành.

31 32

8
4.1 Tính giá tài sản cố định 4.2 Tính giá hàng tồn kho

• Tính giá TSCĐ vô hình


Các phương pháp kế toán Hàng tồn kho
☺TSCĐ VH được xác định giá trị ban đầu
theo nguyên giá
☺Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn Kê khai thường xuyên
bộ chi phí mà đơn vị phải chi ra để có Kiểm kê định kỳ
được TSCĐ vô hình đến thời điểm tài
sản đó được đưa vào sử dụng.

33 34

4.2 Tính giá hàng tồn kho 4.2 Tính giá hàng tồn kho
•Phương pháp KKTX •Phương pháp KKĐK
Lưu ý: Trong kỳ , Kế toán
Tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho không theo dõi hàng xuất
Theo dõi
kho về SL và GT, hoặc chỉ
Trong kỳ, kế toán Phản (SL, GT) theo dõi SL
ánh HTK thường xuyên, liên tục
Theo dõi tình hình hàng
Giá trị hàng tồn Giá trị hàng +
Giá trị hàng -
Giá trị hàng Trong kỳ, kế toán
Nhập kho (SL, GT)
= Tính giá trị thực
kho cuối kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ xuất trong kỳ tế hàng Xuất kho
Kiểm kê để xác định SL, GT
Cuối kỳ, kế toán
hàng tồn kho cuối kỳ
Nhận xét:
§ Ưu điểm:
Quản lý chặt chẽ và xác định nhanh chóng và kịp thời số dư hàng Giá trị hàng Giá trị hàng Giá trị hàng Giá trị hàng
tồn kho phục vụ cho quản lý kinh doanh. = + -
xuất trong kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
§ Nhược điểm:
Khối lượng công việc kế toán quá nhiều để theo dõi hàng tồn kho
35 36

9
4.2 Tính giá hàng tồn kho 4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa nhập kho

Phương pháp kiểm kê định kỳ Trường hợp đơn vị mua ngoài


§ Nhận xét
§ Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí kế toán Chiết khấu TM,
Các khoản Chi phí
§ Nhược điểm Giá Giá -
giảm giá hàng
+ thuế không +
= mua, giá trị hàng khác
• Không kiểm soát chặt được hàng tồn kho dễ thực tế mua được hoàn lại
mua trả lại
xảy ra mất mát, thất thoát mà kế toán không
biết dẫn đến sai sót khi tính trị giá hàng tồn Trường hợp đơn vị tự chế biến và thuê ngoài chế biến
kho xuất dùng Giá thực tế của
CP vận chuyển, Chi phí chế biến,
• Không biết được số lượng tồn và giá trị Giá
=
VL xuất kho
+ bảo quản, bốc dỡ + phải trả cho bên gia
hàng tồn kho cuối kỳ chính xác thực tế chế biến /đem
khi giao và nhận công
gia công

37 38

4.2 Tính giá hàng tồn kho 4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá thành phẩm nhập kho • Tính giá thành phẩm nhập kho
Giá gốc nhập kho được tính theo giá thành sản xuất
thực tế
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Các bước tính giá thành sản xuất:
Giá thành sản Bước1: Tập hợp các chi phí trực tiếp (NVL trực tiếp, nhân
Chi phí nhân công trực tiếp
xuất thực tế công trực tiếp) liên quan đến đối tượng tính giá.
Chi phí sản xuất chung
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Bước 3: Xác định giá trị SPDD cuối kỳ
Bước 4: Tính ra tổng giá thành SP và giá thành đơn vị SP

39 40

10
4.2 Tính giá hàng tồn kho 4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá thành phẩm nhập kho • Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa, thành phẩm xuất kho
Tính giá NVL, CCDC, Tính giá NVL, CCDC,
Tổng giá Chi phí Chi phí SX Chi phí Phế liệu hàng hóa, TP xuất kho trong kỳ hàng hóa, TP tồn kho cuối kỳ
thành SPSX SX dở phát sinh SX dở thu hồi (PP KKTX) (PP Kiểm kê định kỳ)
hoàn thành dang đầu trong kỳ - dang cuối trong kỳ
trong kỳ = kỳ + kỳ -

Có 4 phương pháp

Nhập trước xuất trước (FIFO)


Bình quân gia quyền
Giá thành Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
Giá thực tế đích danh
đơn vị sp =
Số lượng sản phẩm hoàn thành Giá bán lẻ

41 42

4.2 Tính giá hàng tồn kho 4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa, thành phẩm xuất kho

Nhập trước xuất trước Giá bán lẻ • Haïch toaùn haøng toàn kho theo phöông phaùp KKTX
Hàng nào nhập kho trước Thường được dùng
sẽ được xuất trước trong ngành bán lẻ? {Haïch toaùn ngay moãi khi phaùt sinh nghieäp vuï
NHAÄP, XUAÁT vaø söû duïng nhoùm TK 15
Tính giá
hàng xuất
kho/tồn kho
Bình Quân Gia Quyền Thực tế đích
danh
{Giaù xuaát kho coù theå löïa choïn moät trong 3 caùch tính:
FIFO, BQGQ, GTT ñích danh
- Bình quân gia
quyền liên hoàn Hàng nhập với giá trị
- Bình quân gia nào sẽ được xuất đúng
quyền cuối kỳ giá trị đó
{ Giaù goác cuûa haøng toàn kho cuoái kyø = Toàn đdầu kỳ +
Nhaäp trong kỳ – Xuaát trong kỳ

43 44

11
4.2 Tính giá hàng tồn kho 4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa, thành phẩm xuất kho • Tính giá NVL, CCDC, hàng hóa, thành phẩm xuất kho
• Haïch toaùn haøng toàn kho theo phöông phaùp KKĐK • Haïch toaùn haøng toàn kho theo phöông phaùp KKĐK
{ Cuoái kyø
{Ñaàu kyø Ø Kieåm keâ HTK toàn kho
Ø Tính giaù HTK toàn kho theo 1 trong caùc PP FIFO,
Kết chuyển từ TK HTK (TK 15) sang TK Mua hàng (TK BQGQ, GTT ñích danh, giaù baùn leû
Ø Xaùc ñònh giaù trò HTK xuaát kho = Toàn đầu kỳ +
611) Nhaäp trong kỳ – Toàn cuối kỳ
Ø Haïch toaùn
{Trong kyø { Toàn cuoái kyø:
Nôï TK thích hôïp (152, 153…)
Ø NHAÄP : Giaù goác haïch toaùn vaøo TK 611 Coù 611
{ Xuaát:
Ø XUAÁT : Khoâng theo doõi caû soá löôïng laãn giaù trò Nôï TK thích hôïp (621, 627…)
hoaëc chæ theo doõi soá löôïng 45
Coù 611 46

4.2 Tính giá hàng tồn kho 4.2 Tính giá hàng tồn kho
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho • Ví dụ: Đầu tháng 5, TK 152 (VL A): 18.000.000 đ (SL: 1.000kg)

Mức dự Giá gốc - Ngày 3/5: Xuất kho 700 kg VL A để SXSP .


Giá thị trường của
phòng cần = của - - Ngày 8/5: mua 600 kg VL A, giá mua 16.500 đ/kg, chi phí vận chuyển
HTK 165.000 đ (tất cả đã bao gồm thuế GTGT).
trích lập HTK
- Ngày 16/5: xuất kho 800 kg VL A để SXSP .
- Ngày 22/5: mua 1.300kg VL A, giá mua 15.950 đ/kg, chi phí vận chuyển
260.000 đ (tất cả đã bao gồm thuế GTGT).
- Ngày 30/5: xuất kho 1.100 kg VL A để SXSP.
Yêu cầu: Tính giá VL A xuất kho theo các PP FIFO, BQGQ (liên hoàn, cuối kỳ)
Biết rằng đơn vị:
- Hạch toán hàng tồn kho phương pháp KKTX
- Tính thuế GTGT theo PP trực tiếp

47 48

12
4.3 Tính giá chứng khoán

• Giá chứng khoán = Giá vốn = Chi phí thực tế mua

Chi phí đầu tư: chi


Giá thực tế = Giá mua + phí môi giới, tư vấn,
mua
phí khác

• Khi thu hồi CK, giá vốn được xác định theo
PP bình quân gia quyền liên hoàn.

• Tại thời điểm lập BCTC, kế toán lập dự phòng


giảm giá chứng khoán khi có bằng chứng về sự
giảm giá chứng khoán  phản ánh giá trị thuần
của chứng khoán.
50

4.4 Tính giá ngoại tệ, vàng bạc, đá quý 4.4 Tính giá ngoại tệ, vàng bạc, đá quý

Tính giá ngoại tệ


Tính giá vàng bạc, đá quý
Bên Nợ các TK vốn bằng tiền: áp dụng tỷ giá giao dịch
Giá nhập kho: Giá thực tế = Giá mua + Chi
thực tế.
phí liên quan
Bên Có các TK vốn bằng tiền: áp dụng tỷ giá bình quân Giá xuất kho: áp dụng phương pháp tính giá
gia quyền liên hoàn. xuất kho hàng tồn kho.

Tại thời điểm lập BCTC, các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (Tiền ngoại tệ, nợ phải thu là ngoại tệ,…) phải được
đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế (…) công bố vào
thời điểm đánh giá lại. CL phát sinh được ghi vào CLTGHĐ.
51 52

13
5. Trình tự tính giá 5. Trình tự tính giá
• Bước 2: Tính toán xác định giá thực tế của tài sản
• Bước 1: Tổng hợp các chi phí thực tế
Tổng hợp trực tiếp: các chi phí liên quan trực tiếp đến Giá TS = Chi phí trực tiếp + Chi phí gián tiếp
một loại tài sản cụ thể được tập hợp trực tiếp cho loại tài
sản đó. Quá trình hình thành tài sản diễn ra trong thời gian
Tổng hợp gián tiếp: Các chi phí liên quan đến nhiều loại nhất định: mua TSCĐ, NVL, hàng hóa, quá trình sản xuất
tài sản được tính toán phân bổ cho theo tiêu thức thích SP đơn chiếc, sản xuất SP theo đơn đặt hàng: cộng toàn
hợp cho từng loại tài sản bộ chi phí liên quan đến giá của tài sản.

Tổng chi phí cần phân bổ Quá trình hình thành tài sản diễn ra liên tục trong suốt
Chi phí tính Số đơn vị tiêu thức
cho các loại tài sản thời gian hoạt động của đơn vị: sản xuất SP khối lượng
cho tài sản = x phân bổ thuộc tài
cụ thể Tổng số đơn vị tiêu thức sản cụ thể lớn, việc hình thành tài sản diễn ra liên tục.
thuộc các loại tài sản
CP
Giá CP SX dở dang CP phát sinh
= + - dở dang
thực tế đầu kỳ trong kỳ
53
cuối kỳ 54

14

You might also like