You are on page 1of 16

8/14/2023

NỘI DUNG
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
CHƯƠNG 2: GHI NHẬN TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HĐ THƯƠNG MẠI VÀ BCKQKD


BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TIỀN VÀ PHẢI THU
VIỆN KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
GV Phạm Thanh Hương
CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN VỐN CHỦ
0902170288

1 2

MỤC TIÊU HỌC TẬP


 Khái niệm, bản chất của kế toán với các chức năng nhận biết, đo lường, ghi chép, và cung
cấp thông tin về các hoạt động của tổ chức kinh tế đó cho những người quan tâm.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN  Đối tượng sử dụng thông tin kế toán, bao gồm những người bên trong doanh nghiệp và những
người bên ngoài doanh nghiệp.

 Báo cáo tài chính: Phương tiện cung cấp thông tin cho người dùng.

 Các yếu tố thuộc Báo cáo tài chính bao gồm Tài sản, Công nợ, Vốn chủ sở hữu, Doanh thu,
và Chi phí.

 Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung và các giả định kế toán làm cơ sở cho việc lập
các báo cáo tài chính.

 Các tiêu chí đánh giá chất lượng thông tin kế toán

 Nghề nghiệp kế toán và đạo đức nghề nghiệp kế toán

3 4
8/14/2023

1.1 Khái niệm và chức năng của kế toán Chức năng của kế toán

Nhận biết Đo lường và ghi chép Cung cấp thông tin


Kế toán là quá trình

 Nhận biết

 Đo lường, ghi chép và

 Cung cấp thông tin


Nhận biết, lựa chọn các sự
liên quan đến sự kiện kinh tế của một tổ chức cho các đối kiện kinh tế (nghiệp vụ) Đo lường và ghi chép Lập báo cáo kế toán ;
phân tích và diễn giải cho
tượng quan tâm người sử dụng

5 6

1.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán


 Thước đo sử dụng trong kế toán
Khách
- Thước đo hiện vật: Sử dụng để đánh giá tình hình tài sản hiện có Công
hàng
hoặc đã tiêu hao cho hoạt động SXKD, được thực hiện thông qua nhân
Tổ chức
tín dụng
các công việc cân, đong, đo, đếm theo đơn vị vật lý của nó viên

- Thước đo lao động: Đánh giá thời gian lao động đã hao phí cho
SXKD. CÔNG Nhà đầu
Cổ đông
- Thước đo giá trị: Sử dụng tiền tệ làm thước đo chung nhất để ghi TY tư
nhận toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nhà
quản lý Đối thủ
DN
Cơ quan
thuế

7 8
8/14/2023

1.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán


Đối tượng sử dụng thông tin kế toán

•Trong DN: các nhà quản trị, điều hành sử dụng thông tin kế  Với nhà quản lý: sử dụng thông tin kế toán để đánh giá tình hình tài chính,
kết quả hoạt động; phân tích tình hình tài chính, phát hiện các nguy cơ tiềm
toán cho việc ra quyết định liên quan đến đơn vị ẩn
 Với cơ quan nhà nước có thẩm quyền: sử dụng thông tin kế toán để điều
•Ngoài DN: bao gồm các cá nhân, tổ chức không thuộc bộ hành, hoạch định chính sách, quản lí chung nền kinh tế thông qua việc kiểm
tra, giám sát tình hình thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách kinh tế, tài
máy quản lý điều hành (nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế, chính
cơ quan chính phủ…)  Các nhà đầu tư sử dụng thông tin kế toán để đánh giá khả năng sinh lời,
triển vọng của DN trong tương lai
 Với khách hàng: sử dụng thông tin kế toán để đánh giá triển vọng dài hạn
của DN, từ đó đánh giá khả năng thực hiện các cam kết trong hợp đồng bán
hàng

9 10

1.3 Báo cáo tài chính- Phương tiện cung cấp thông
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tin
 Với tổ chức tín dụng, ngân hàng, nhà cung cấp, chủ nợ: sử KHÁI NIỆM
dụng thông tin kế toán để xác định khả năng thanh toán, khả năng - BCTC là các báo cáo cung cấp thông tin tài chính hữu ích
thế chấp cho người sử dụng để ra quyết định kinh doanh.
 Với người lao động: sử dụng thông tin kế toán để xem xét khả
năng tồn tại, khả năng thanh toán lương cũng như tăng lương, - BCTC là các báo cáo về tình hình tài chính (Tài sản, Nợ
giảm giờ làm của người lao động. phải trả, Nguồn vốn chủ sở hữu) và tình hình kinh doanh
 Với Tổ chức kiểm toán: Tổ chức kiểm toán coi thông tin kế toán (Doanh thu, Chi phí, Lãi/lỗ) của đơn vị sau 1 kì hoạt động.
là yếu tố quyết định để đưa ra ý kiến về mức độ trung thực, hợp lý
của các thông tin kế toán.

11 12
8/14/2023

Phân loại Báo cáo tài chính 1.3.1 Bảng cân đối kế toán

 Là báo cáo về tình hình Tài sản, Nợ phải trả và


Doanh nghiệp lập các báo cáo tài chính :
Vốn chủ sở hữu của đơn vị tại 1 thời điểm

NỢ PHẢI TRẢ
Báo cáo Báo cáo Báo cáo lưu Thuyết minh
Bảng cân báo cáo tài
đối kế toán
kết quả vốn chủ sở
hữu
chuyển tiền
tệ chính
TÀI
kinh doanh
SẢN
NV CHỦ SỞ HỮU

13 14

1.3.2 Báo cáo kết quả kinh doanh 1.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

 Là báo cáo về các luồng tiền vào, ra khỏi đơn vị


 Là báo cáo về tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh
trong kỳ và lượng tiền còn lại cuối kỳ
doanh của đơn vị trong 1 thời kỳ.

CHI DOANH
PHÍ THU

15 16
8/14/2023

1.3.4 Báo cáo vốn chủ sở hữu 1.3.5 Thuyết minh báo cáo tài chính

 Là báo cáo về biến động và tình hình hiện có của


vốn chủ sở hữu của đơn vị trong 1 kì.  Giải trình chi tiết thông tin tài chính trên các báo cáo khác.

VCSH đầu kỳ  Bổ sung các thông tin tài chính, phi tài chính cần thiết cho việc
(+) VCSH góp bổ sung đọc, hiểu BCTC.
(-) Rút vốn
(+/-) Kết quả kinh doanh
= VCSH cuối kỳ

17 18

1.4 Chất lượng thông tin kế toán 1.5 Các giả định và nguyên tắc kế toán được thừa nhận
chung (GAAP)

Khách “Nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung là các quy ước, quy tắc và
quan và
trung các thủ tục hoặc quy trình cần thực hiện để xác định các phương pháp
thực Kịp thời
kế toán tại một thời điểm nhất định”

Đầy đủ Dễ hiểu
và có thể
so sánh
được

19 20
8/14/2023

1. Giả định về tính độc lập của đơn vị kế toán 2. Giả định thước đo tiền tệ

Mỗi đơn vị kinh tế tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nắm trong
tay quyền lực (vốn riêng); độc lập với chủ sở hữu; ghi chép sổ sách các  Ghi chép và báo cáo kế toán phải sử dụng thước đo tiền tệ
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và định kỳ phải lập các Báo cáo tài chính.
 Khi lập BCTC, đơn vị tiền tệ tại nơi BCTC được lập được sử dụng.
Ví dụ: Ông X có 10 tỷ, thành lập nên 3 công ty
Công ty A: 2 tỷ  Giả định này còn quy định, kế toán chỉ ghi nhận các đối tượng có
Công ty B: 3 tỷ
thể quy đổi thành tiền, những đối tượng không thể quy đổi thành
Công ty C: 5 tỷ
Như vây: Từng công ty A/B/C có vốn riêng, độc lập với CSH X, và định kỳ, kế tiền thì không ghi sổ kế toán

toán từng đơn vị phải lập BCTC giải trình về sự biến động của vốn tại A/B/C

21 22

3. Giả định kỳ kế toán 4. Nguyên tắc cơ sở dồn tích

 Kỳ kế toán (time period assumption) •Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài

 Kế toán cần thiết và được phép chia thời gian hoạt động của sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ

đơn vị thành những khoảng thời gian bằng nhau (kỳ kế toán). kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế

 Báo cáo kế toán được lập để phản ánh hoạt động và kết quả thu hoặc chi tiền.

hoạt động sau mỗi kỳ kế toán.

23 24
8/14/2023

5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 6.Nguyên tắc phù hợp

 Doanh thu được ghi nhận khi có sự chuyển giao sở hữu hàng hóa
 Chi phí được ghi nhận khi và chỉ khi tương ứng với phần lợi ích mà
hoặc hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và lợi ích kinh
nó tạo ra.
tế được hưởng được coi là tương đối chắc chắn.
 Phân biệt một khoản chi phí với một khoản chi tiêu.
 Phân biệt thời điểm ghi nhận Doanh thu với thu tiền

VD: Ngày 1/3/N Vietnam Airlines mua một ô tô trị giá 600 triệu đã trả
VD: Ngày 1/3/N, Vietnam Airlines bán vé máy bay và thu bằng tiền 10
tiền qua ngân hàng, thời gian sử dụng ước tính 5 năm. Chi phí mua ô
tỷ cho các chuyến bay thực hiện trong tháng 3/N (3 tỷ); tháng 4/N (5
tô được ghi nhận khi nào?
tỷ) và tháng 5/N (2 tỷ). Doanh thu của Vietnam Airlines được ghi nhận
vào thời điểm nào?

25 26

7. Giả định hoạt động liên tục 8. Nguyên tắc giá phí

Giả định rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Toàn bộ tài sản, tiền vốn, các khoản công nợ phải thu, phải trả, doanh
được diễn ra một cách thường xuyên, liên tục vô thời hạn hoặc ít
thu, chi phí phải được ghi nhận theo giá trị thực tế phát sinh ban đầu
nhất không bị giải thể trong tương lai gần.
mà không quan tâm đến giá thị trường.
Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong
chuẩn mực kế toán cụ thể.

27 28
8/14/2023

9. Nguyên tắc nhất quán 10. Nguyên tắc thận trọng

 Đảm bảo tính so sánh được của thông tin kế toán  Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn, nhưng
chi phí được ghi nhận ngay khi có khả năng một khoản thiệt hại sẽ
 Sử dụng nhất quán các thủ tục kế toán, các quy trình kế toán từ
xảy ra.
giai đoạn KT này sang giai đoạn KT khác.
 Khi ghi nhận chi phí liên quan đến tài sản và công nợ phải trả, kế
 Việc thay đổi một chính sách kế toán là được phép nhưng phải toán viên sẽ lựa chọn ghi thấp nhất cho tài sản và cao nhất cho
công nợ
được công khai trên các báo cáo tài chính

29 30

11. Nguyên tắc trọng yếu 12. Nguyên tắc công khai

 Ghi chép và trình bày tách biệt một nghiệp vụ hoặc một đối tượng  Dữ liệu về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán
nếu chúng là trọng yếu.
phải được công khai đầy đủ cho người sử dụng .
 Một nghiệp vụ hoặc một khoản mục được coi là trọng yếu nếu
chúng đủ quan trọng ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người
sử dụng thông tin.

31 32
8/14/2023

1.6 Các yếu tố trên báo cáo tài chính 1.6 Các yếu tố trên báo cáo tài chính

CÂU HỎI 1: Anh DTL nắm trong tay cái gì?


Câu hỏi:
Bạn sử dụng thông tin gì để đánh giá tình hình tài NHÀ: 5 tỉ đồng
chính và tình hình kinh doanh của một cá nhân???

Ô TÔ: 1 tỉ đồng

XE MÁY: 100 triệu đồng


34

33 34

1.6 Các yếu tố trên báo cáo tài chính 1.6 Các yếu tố trên báo cáo tài chính

CÂU HỎI 2: Anh DTL lấy tiền đâu ra mà mua những thứ đó?
 CÂU HỎI 3: 1 tháng anh DTL chi hết bao nhiêu tiền?

Tiền lương tiết kiệm: 1 tỷ đồng Ăn uống, học phí, mua sắm…

Bố mẹ cho: 2 tỷ đồng
Tổng chi tiêu: 40 Triệu đồng

Vay mượn: 6.1-3= 3.1 tỷ đồng


35 36

35 36
8/14/2023

1.6 Các yếu tố trên báo cáo tài chính 1.6 Các yếu tố trên báo cáo tài chính

 Kế toán nghiên cứu quá trình SXKD dưới góc độ Tài sản nhưng
 CÂU HỎI 4: 1 tháng anh DTL làm ra bao nhiêu tiền?
không phải một các đơn thần mà trong MQH khăng khít với nguồn
hình thành tài sản
Tiền lương: 20 triệu
 Kế toán không chỉ nghiên cứu TS và NV ở trạng thái tĩnh mà
nghiên cứu trong sự vận động thường xuyên, liên tục (trạng thái
động).
Trúng sổ số: 50 triệu
 Bên cạnh đó, kế toán còn phán ánh các MQH kinh tế, pháp lý

37
ngoài vốn của đơn vị. 38

37 38

1.6 Các yếu tố trên báo cáo tài chính TÀI SẢN

Các nguồn lực, tiềm lực kinh tế mà đơn vị đang nắm giữ và thỏa mãn đồng thời
TÀI SẢN NGUỒN VỐN cả 3 điều kiện cơ bản sau

 Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài


Yếu tố của
BCTC  Có giá trị xác định một cách đáng tin cậy

 Chắc chắn đem lại lợi ích trong tương lai


CHI PHÍ DOANH THU

39 40

39 40
8/14/2023

TÀI SẢN TÀI SẢN


A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
 Tiền: là những tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị
Dựa vào thời gian sử dụng và thu hồi giá trị, kế toán chia Tài sản thành 2 loại:
VD: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển (VNĐ, ngoại tệ…)
TS ngắn hạn và TS dài hạn  Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: là số tiền nhàn rỗi của DN
cho cá nhân hoặc các tổ chức khác chiếm dụng với mục đích kiếm lời,
Tài sản ngắn hạn (tài sản lưu động): là những tài sản có thời gian sử dụng
lãi và có thời gian thu hồi dưới 1 năm tài chính
hoặc thu hồi giá trị dưới 1 năm tài chính VD: Đầu tư chứng khoán, cho vay…
Tài sản dài hạn (tài sản cố định): là những tài sản có thời gian sử dụng  Các khoản phải thu: là số tiền DN bị các cá nhân, tổ chức khác
chiếm dụng, không vì mục đích sinh lời, kiếm lãi.
hoặc thu hồi giá trị lớn hơn hoặc bằng 1 năm tài chính
VD: phải thu ở người mua, đặt trước cho người bán, phải thu nội bộ…
41 42

41 42

TÀI SẢN TÀI SẢN


A – TÀI SẢN NGẮN HẠN B – TÀI SẢN DÀI HẠN
 Hàng tồn kho: là những tài sản ngắn hạn mà DN đang tích trữ để  Tài sản cố định: Là những tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng,
chờ SX hoặc chờ tiêu thụ. khai thác lâu dài. Gồm
VD: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng mua đang đi đường, SP  TSCĐ hữu hình: Ô tô, điều hòa, máy móc sản xuất…
dở dang, thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán, …  TSCĐ vô hình: Phần mềm máy tính, bằng phát minh…
 Tài sản ngắn hạn khác: Tạm ứng cho công nhân viên; Chi phí trả  Các khoản đầu tư dài hạn khác: đầu tư góp vốn dài hạn, đầu tư chứng
trước; Ký cược, ký qũy ngắn hạn… khoán dài hạn….
 Các khoản phải thu dài hạn
 Bất động sản đầu tư
 TSDH khác
43 44

43 44
8/14/2023

NGUỒN VỐN NGUỒN VỐN

 Nguồn vốn là cách thức hay một mối quan hệ kinh tế mà thông qua đó DN huy
động được một số tiền nhất định để tài trợ cho các tài sản của mình. A- NỢ PHẢI TRẢ

 Bao gồm:  Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của DN, phát sinh từ các giao dịch
- Nguồn vốn chủ sở hữu trong quá khứ, DN phải thanh toán bằng các nguồn lực của mình.
Số vốn của chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp mà doanh nghiệp không (Giao dịch trong quá khứ: mua hàng hóa, dịch vụ chưa trả tiền, cam
phải cam kết thanh toán kết bảo hành SP, phải trả người lao động…)
- Nợ phải trả VD: Phải trả người bán, KH ứng trước, Phải trả NLĐ, Nợ/vay ngắn
Số vốn doanh nghiệp đi vay hoặc chiếm dụng của các đơn vị cá nhân. Doanh hạn/dài hạn, Thuế và các khoản phải nộp NSNN, Quỹ Khen thưởng
nghiệp phải cam kết thanh toán
phúc lợi…
45 46

45 46

TÀI SẢN TRONG MQH VỚI NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÍ DỤ MINH HỌA
 NVCSH là phần còn lại trong tổng Tài sản sau khi thanh toán hết các khoản
Bố mẹ cho 10
nợ phải trả. triệu
Tự có 5 triệu

 Cấu trúc vốn chủ sở hữu: NGUỒN HÌNH THÀNH


TÀI SẢN
 Vốn góp (Nguồn vốn kinh doanh): VG ban đầu + Vốn góp thêm – Rút vốn Vay bạn 5 triệu

 Lợi nhuận để lại/LN chưa PP: KQKD được lũy kế qua các kỳ.
 Các quỹ của DN: Quy đầu tư PT, Quỹ PT KHCN, Quỹ Dự phòng tài chính
 Các khoản chênh lệch tỉ giá, chênh lệch đánh giá lại tài sản.
47
TÀI SẢN Mua iphone X 20 triệu 48

47 48
8/14/2023

TÀI SẢN TRONG MQH VỚI NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN
DOANH THU

Mua Laptop
10 triệu  Doanh thu là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế mà DN đạt được từ hoạt
động SXKD góp phần làm tăng VCSH, không phải là phần vốn đóng góp thêm
Mua điện
thoại 5 triệu của các chủ sở hữu.
Nguồn hình thành Tài
sản: Bố mẹ cho 20
triệu Để dành 5  Các loại doanh thu (Theo IAS 18)
triệu TM
 Doanh thu bán hàng
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
TÀI SẢN
 Doanh thu tiền lãi, cổ tức, bản quyền
→ Một Tài sản có thể được đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau và ngược lại một Nguồn vốn có thể
hình thành nên nhiều Tài sản khác nhau. 49 50

49 50

CHI PHÍ
 Chi phí là toàn bộ hao tổn (hao phí) về lao động sống và lao
động vật hóa thuộc yếu tố nguồn đầu vào và đã tiêu dùng CÁC CÔNG
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và DN phải gánh chịu THỨC KẾ
trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh.
TOÁN
 Các loại chi phí:
 Chi phí lương công nhân viên
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Chi phí điện nước mua ngoài
 Chi phí vật liệu
 Chi phí bảo hiểm,… 51

51 52
8/14/2023

CÁC CÔNG THỨC KẾ TOÁN


Phải trả n.bán

Phải trả CNV


Tiền Nợ ngắn hạn

Đầu tư TC ngắn hạn Khách hàng ứng trước

Tài sản ngắn hạn


 CÔNG THỨC KẾ TOÁN CĂN BẢN Nợ phải trả
Các khoản phải thu
Phải trả nhà nước
 TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Hàng tồn kho
 TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Nợ dài hạn
Nợ dài hạn
Tài sản ngắn hạn khác Tài sản Nguồn hình thành TS

Vay dài hạn


Tài sản cố định

Vốn góp CSH


Đầu tư TC dài hạn Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở
hữu
BĐS đầu tư Lợi nhuận CPP

Tài sản dài hạn khác


Các quỹ chuyên dùng

53 54

1.7 Nghề nghiệp kế toán và Đạo đức nghề nghiệp Nghề nghiệp kế toán và Đạo đức nghề nghiệp

Nghề nghiệp kế toán


Đạo đức nghề nghiệp kế toán
Tính chính trực
Kế toán công Kế toán tư Kế toán nhà Kế toán pháp
chứng nhân nước lý
• Nhân viên • Làm việc • Sử dụng
Tính khách quan
• Cung cấp các
làm việc trong cơ các kỹ năng
dịch vụ về kiểm trong doanh quan nhà kế
nghiệp với nước với toán,kiểm Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
toán, Thuế, Tư tư cách là nhiệm vụ toán và điều
vấn quản lý một người thu thập và tra để tiến
lao động xử lý thông
tin liên quan
hành điều
tra trộm cắp
Tính bảo mật
đến bộ máy và gian lận.
nhà nước
Tư cách nghề nghiệp

55 56
8/14/2023

Bài số 1: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của một DN như BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
sau: (ĐVT: 1.000VNĐ) của Công ty … tại ngày …
(ĐVT: 1.000đ)
SỐ SỐ
Đối tượng Số tiền Đối tượng Số tiền TÀI SẢN SỐ ĐK NGUỒN VỐN SỐ ĐK
CK CK
Tiền mặt 20,000 Phải trả NB 55,000 A. Tài sản ngắn hạn (1) 147,000 - A. Nợ phải trả (3) 382,000 -
Vay ngắn hạn Tiền mặt 20,000 Vay ngắn hạn 250,000
250,000 NVL tồn kho 47,000
Công cụ dụng cụ 32,000 Phải trả NLĐ 5,000
Công cụ dụng cụ 32,000 Thuế phải nộp 12,000
SP đang chế tạo 24,000 Vay dài hạn 60,000
TSCĐ HH 1,023,000 TSCĐ VH 543,000 NVL tồn kho 47,000 Phải trả NB 55,000
Phải trả NLĐ 5,000 NVKD 998,000 Phải thu KH 23,000 Thuế phải nộp 12,000
Vay dài hạn 60,000 Phải thu KH 23,000 Tạm ứng cho CNV 1,000
Quỹ dự phòng TC 48,000 Tạm ứng cho CNV 1,000 B. Tài sản dài hạn (2) 1,566,000 - B. Nguồn vốn CSH (4) 1,331,000 -
TSCĐ HH 1,023,000 Quỹ dự phòng TC 48,000
SP đang chế tạo 24,000 LN chưa PP 285,000
TSCĐ VH 543,000 NVKD 998,000
Yêu cầu: LN chưa PP 285,000
1.Phân loại Tài sản và Nguồn vốn của DN Tổng Tài sản 1,713,000 0 Tổng Nguồn vốn 1,713,000 0
2.Cho biết tổng giá trị TS và NV của DN ngày đầu kỳ 57

57 58

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Bài số 2: Cho tình hình tài sản và nguồn vốn ngày đầu kỳ của một DN như sau:
của Công ty … tại ngày …
(ĐVT: 1.000VNĐ) (ĐVT: 1.000đ)
Đối tượng Số tiền Đối tượng Số tiền TÀI SẢN SỐ ĐK SỐ CK NGUỒN VỐN SỐ ĐK SỐ CK
Tiền mặt 150,000 TSCĐ 1,200,000 A. Tài sản ngắn hạn 386,000 - 155,000 -
A. Nợ phải trả (3)
Ký quỹ dài hạn 95,000 Quỹ đầu tư PT 150,000 (1)
Tiền mặt 150,000 Nợ ngắn hạn 35,000
Phải thu KH 100,000 Tiền lương phải trả CNV 30,000 Phải thu KH 100,000 Phải trả người bán 45,000
Nợ ngắn hạn 35,000 Nguyên vật liệu 75,000 Thành phẩm X Tiền lương phải trả CNV 30,000
Nguyên vật liệu 75,000 KH ứng trước 45,000
Thành phẩm X Chứng khoán ngắn hạn 60,000 Chứng khoán ngắn hạn 60,000 Nhận ký quỹ ngắn hạn Y
NVKD 1,050,000 Hao mòn TSCĐ 60,000 Tạm ứng cho CNV 1,000
B. Tài sản dài hạn (2) 1,140,000 - B. Nguồn vốn CSH (4) 1,320,000 -
Phải trả người bán 45,000 KH ứng trước 45,000
TSCĐ 1,200,000 NVKD 1,050,000
LN chưa PP 120,000 Nhận ký quỹ ngắn hạn Y Hao mòn TSCĐ (60,000) LN chưa PP 120,000
Quỹ đầu tư PT 150,000
Yêu cầu: Tổng Tài sản 1.526.000 + X 0 Tổng Nguồn vốn 1.475.000 + Y 0
1. Sắp xếp các chỉ tiêu vào Bảng cân đối kế toán
2.Tìm mối quan hệ giữa X và Y dựa vào công thức kế toán cơ bản
59

59 60
8/14/2023

Bài tập thực hành Bài tập thực hành


Bài 1.1: (ĐVT: 1.000đ)
a, Ta có: Vốn CSH CK = Vốn CSH ĐK + Vốn góp – Rút vốn +
DT – CP
198.000 = 168.000 + 0 – 0 + LN
 LN = 30.000

b, 198.000 = 168.000 + 13.000 – 0 + LN


 LN = 17.000

61 62

Bài tập thực hành 1.4


Bài tập thực hành

Bài 1.2: (ĐVT: 1.000đ)


Tổng Doanh thu: 20.0000 + 70.000 = 90.000
Tổng Chi phí: 26.000 + 40.000 = 66.000
Lợi nhuận = DT – CP = 90.000 – 66.000 = 24.000

63 64

You might also like