Professional Documents
Culture Documents
Davinci
“Sự cầu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương” –
Nam Cao
1
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
2
YÊU CẦU NGƯỜI HỌC
4
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Kiến thức: SV sẽ được trang bị những kiến thức
cơ bản, nền tảng của bộ môn kế toán.
Kỹ năng: - SV làm thành thạo các bài tập.
6
MỤC TIÊU
KIẾN KỸ THÁI
THỨC NĂNG - Nhận biết ĐỘ
được sản
- SV sẽ hiểu phẩm của
được khái người làm
kế toán là
niệm kế BCKT (Báo - Tích cực
toán, cáo tài làm việc
nhiệm vụ, chính, báo nhóm
yêu cầu và cáo Quản
các nguyên trị) - Tự tin
tắc của trước đám
- Kỹ năng đông.
người làm làm việc
kế toán nhóm, thảo
luận, trình
bày trước
lớp 8
NỘI DUNG
1.1 Khái niệm kế toán
1.2 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
1.6 Nhiệm vụ, vai trò và các yêu cầu cơ bản của kế toán
9
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Nguyên Lý Kế Toán - Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM,
2016.
Bài tập Nguyên Lý Kế Toán - Trường Đại Học Công Nghiệp
TP.HCM, 2016.
Luật Kế Toán số: 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.
11
Tình
huống
Ông Nam là giám đốc công ty Sao Việt, hôm nay là ngày 02/
8/2016, ông yêu cầu kế toán trưởng báo cáo cho ông biết về
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong tháng 7/2016.
Kế toán trưởng báo cáo rằng, tháng 7/2016, công ty lãi 100 trđ.
Câu hỏi:
Theo bạn, ông Nam muốn biết kết quả SXKD của đơn vị mình
để làm gì? Ông Nam có chấp nhận con số 100 trđ tiền lãi này
khi kế toán chỉ báo cáo bằng miệng mà không có bất kỳ số liệu
cụ thể chứng minh không?
Và kế toán dựa vào đâu, kế toán phải làm những việc gì để có
thể báo cáo cho ông Nam biết là công ty lãi 100 trđ trong tháng12
7/2016?
1.1 KHAÙI NIEÄM KEÁ TOAÙN
Luật kế toán
88/2015/QH13
13
1.1 KHAÙI NIEÄM KEÁ TOAÙN
- Thu thập thông tin kinh tế, tài chính: tập hợp các thông tin kế toán
(việc tập hợp các chứng từ, các báo cáo liên quan).
- Xử lý thông tin kinh tế, tài chính: tính toán, phân loại các đối
tượng kế toán để ghi vào chứng từ kế toán hoặc sổ sách tế toán, …
- Kiểm tra thông tin kinh tế, tài chính: phát hiện, xử lý các sai sót,
gian lận (nếu có) các thông tin kinh tế tài chính đã thu thập được.
- Phân tích thông tin kinh tế, tài chính:
+ Kiểm tra lại mức độ phù hợp của thông tin đã thu thập, xử lý ;
+ Đánh giá lại những thông tin đã tập hợp được hỗ trợ cấp trên
trong việc ra quyết định
- Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính: kết quả cuối cùng của công
tác kế toán thông qua các báo cáo kế toán (BCĐKT, BCKQHĐSXKD, 14
BCLCTT, TMBCTC)
1.2 ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
16
1.2 ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
1.2.2 Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong
doanh nghiệp
Họ là những đối tượng trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt
động của doanh nghiệp.
Họ sử dụng các thông tin trên báo cáo tài chính và các báo
cáo khác nhằm nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt
động của doanh nghiệp hoặc phục vụ cho một mục đích cụ
thể.
Họ bao gồm nhà quản lý, trưởng phòng các bộ phận của
doanh nghiệp, kiểm toán nội bộ hoặc các nhân viên trong
doanh nghiệp.
17
1.2 ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Những người có
lợi ích gián tiếp
18
1.2 ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
2.
KEÁ TOAÙN KEÁ TOAÙN
TAØI CHÍNH KEÁ TOAÙN CHI PHÍ
QUAÛN TRÒ
1. 3.
20
1.3. CÁC LĨNH VỰC KẾ TOÁN
KẾ TOÁN • Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
TÀI thông tin kinh tế, tài chính bằng BCTC cho đối tượng có
CHÍNH nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
KẾ TOÁN • Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin
QUẢN kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh
TRỊ tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán
22
BAÙO CAÙO KEÁ TOAÙN QUAÛN TRÒ
23
Bảng tóm tắt sự khác biệt giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
3.) DN trả trước tiền thuê văn phòng 6 tháng từ 01/7/2016 đến
31/12/2016 số tiền 60.000.000 đồng.
Hỏi: Tháng 7/2016 doanh nghiệp ghi nhận chi phí thuê cửa hàng
là bao nhiêu? Vì sao? ( trả lời 10 tr, CP phân bổ cho mỗi tháng)
4.) Đầu năm N DN đăng ký hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp FIFO (Nhập trước xuất trước), đến ngày 30/7/N DN
đăng ký lại với cơ quan thuế từ 1/8/N sẽ chuyển sang hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp Bình quân gia quyền.
Hỏi: Theo bạn cơ quan thuế có chấp nhận không? Tại sao? 26
Hỏi: Theo bạn, sự sai sót này của kế toán làm ảnh
hưởng như thế nào đến quyết định của người sử dụng
BCTC?
27
1.4 . NGUYÊN TẮC CỦA KẾ TOÁN
28
NGUYÊN TẮC CỦA KẾ TOÁN
1. Cơ sở dồn tích:
“Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài
sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải
được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời
điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo
cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai”.
Ví dụ: Ngày 10/8/N, Công ty A bán một lô hàng trị giá
200.000.000 đồng cho khách nhưng chưa thu tiền. Ngày 10/9/N,
khách hàng chuyển khoản trả nợ cho công ty A.
29
NGUYÊN TẮC CỦA KẾ TOÁN
2. Hoạt động liên tục:
“Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp
đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định
cũng như không buộc phải ngưng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng
kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả
định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở
khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính”.
Nguyên tắc này có ý nghĩa là doanh nghiêp vẫn tiếp tục hoạt động
nên nó không quan tâm đến giá thị trường của những tài sản được
nắm giữ .
30
NGUYÊN TẮC CỦA KẾ TOÁN
3. Giá gốc:
“Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính
theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo
giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc
của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn
mực kế toán cụ thể.”
Nguyên tắc này xuất phát từ giả thiết là giá trị của đồng tiền không thay
đổi mỗi năm.
Ví dụ: Tháng 8/N, công ty mua một ô tô 4 chỗ trị giá 800.000.000 đồng,
chi phí lắp ráp, chạy thử hết 10.000.000 đồng. Theo nguyên tắc giá gốc
thì nguyên giá ô tô này sẽ được ghi nhận vào sổ kế toán có trị giá là
810.000.000 đồng. Vào ngày 31/12/N, nếu giá thị trường của ô tô là
850.000.000 đồng thì nguyên giá của ô tô này trên báo cáo tài chính vẫn 31
là 810.000.000 đồng.
NGUYÊN TẮC CỦA KẾ TOÁN
4. Phù hợp:
“ Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng
với doanh thu bao gồm: Chi phí của kỳ kế toán tạo ra doanh thu; chi phí
của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu
của kỳ đó.”
Ví dụ: Tháng 7/N, Công ty A mua lô bao bì trị giá 24.000.000 đồng để
phục vụ sản phẩm hàng bán. Cũng trong tháng 7/N, công ty A mua lô
hàng trị giá 400.000.000 đồng và sau đó bán lô hàng này với giá
600.000.000 đồng, chi phí bao bì phân bổ cho lô hàng này là 5.000.000
đồng.
Như vậy, theo nguyên tắc phù hợp thì doanh thu của lô hàng này là
600.000.000 đồng và chi phí tương ứng của nó là 405.000.000 đồng.
32
VD: THÁNG 5 MUA 1 SJC GIÁ 52 TRĐ, THÁNG 6 MUA 2 SJC GIÁ 53TR/1L.
THÁNG 7 BÁN 2 LƯỢNG SJC GIÁ 54 TR/L? HỎI LÃI BAO NHIÊU? CÓ MẤY TRƯỜNG HỢP LÃI?
Gỉai
Mua 1 SJC= 52 TR
Mua 2 sjc = 53 tr/L ( 2*53= 106 TR)
Bán:
Cách 1: 2 SJC:
Gía vốn : 1JSC cũ (t5)+ 1 SJC(t6) = 52+53 = 105 tr
Doanh thu: 2SJC *54 = 108 TR
-→ dn lãi = 108 -105 = 3 tr
Cách 2:( khác):
Gía vốn lấy 2 sjc (T6) = 2*53 = 106 TR
Dt = 108 tr
→ Lãi = 108 -106 = 2 tr
Cách 3: TÍNH đơn giá mua bình quân
GV = 2* [(52+106):3]=105,3 33
DT= 108 TR
→ Lãi = 108- 105,3 =2,7 tr
NGUYÊN TẮC CỦA KẾ TOÁN
5. Nhất quán:
“Các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã lựa chọn
phải được áp dụng thống nhất ít nhất là trong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán và phương pháp kế toán đã
chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần
thuyết minh báo cáo tài chính.”
Nguyên tắc này có ý nghĩa là đảm bảo các thông tin và số liệu kế toán
không bị bóp méo, từ đó giúp cho người đọc báo cáo có đầy đủ thông tin
cần thiết để có thể so sánh các báo cáo tài chính của các kỳ kế toán khác
nhau.
Ví dụ: Doanh nghiệp đang áp dụng tính giá hàng xuất kho theo phương
pháp FIFO, muốn thay đổi sang phương pháp bình quân gia quyền thì
doanh nghiệp phải chờ sang kỳ kế toán sau.
34
NGUYÊN TẮC CỦA KẾ TOÁN
6. Thận trọng:
“Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc này
đòi hỏi:
A.Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn.
B.Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
C.Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
D.Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi
có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí”.
35
NGUYÊN TẮC CỦA KẾ TOÁN
7. Trọng yếu:
“Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin
hoặc sự thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo
cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng
báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính
trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định
lượng và định tính.”
Vd 5. Giả sử năm 2019, kế toán đã quên không phản ánh doanh thu
bán sản phẩm của hóa đơn GTGT số 09809 với tổng giá trị là 600
trđ, sự sai sót này làm cho doanh nghiệp năm 2020 bị lỗ 300 trđ mà
đúng ra doanh nghiệp phải lời 200 trđ.
Hỏi: Theo bạn, sự sai sót này của kế toán làm ảnh hưởng như thế nào
36
đến quyết định của người sử dụng BCTC?
1.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP TRONG KẾ TOÁN
37
PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ
38
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
39
PHAÂN LOAÏI CHÖÙNG TÖØ
Chứng từ
Chứng từ bằng giấy Điện tử
- Chứng
41 từ gốc - Chứng từ ghi sổ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
42
ÑOÁI TÖÔÏNG KEÁ TOAÙN
2. Nguoàn
voán
3. Söï vaän
1. Taøi saûn ñoäng cuûa
TS
Ñoái
töôïng
keá toaùn 43
PHƯƠNG PHÁP ĐỐI ỨNG TÀI KHOẢN
3. Phương pháp đối ứng tài khoản:
Phương pháp này dùng để theo dõi chi tiết số hiện có và tình
hình biến động của các đối tượng kế toán nhằm phục vụ cho
mục đích cung cấp thông tin và quản lý của đơn vị kế toán.
Phương pháp này được hình thành bởi 2 phương pháp:
- Phương pháp tài khoản: Là phương pháp phân loại và hệ
thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng nội dung
kinh tế.
- Phương pháp ghi sổ kép: Là phương pháp phản ánh sự
biến động của các đối tượng kế toán, theo từng nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, bằng cách ghi số tiền kép (một số tiền ghi 2 lần)
vào các tài khoản kế toán liên quan.
44
KẾT CẤU TÀI KHOẢN
Nợ TK….. Có
45
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:
46
1.6 NHIỆM VỤ, VAI TRÒ VÀ CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN
TRONG KẾ TOÁN
1.6.1 Nhiệm vụ
1.6.2 Vai trò
1.6.3 Yêu cầu
47
1.6.1 NHIEÄM VUÏ CUÛA KEÁ TOAÙN
Nhieäm
vuï cuûa
keá toaùn?
48
1.6.1 NHIEÄM VUÏ CUÛA KEÁ TOAÙN
Vai troø
keá
toaùn?
50
1.6.3. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN
Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế
toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.
Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung
và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh
đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi
chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế
tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.
Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống
và có thể so sánh, kiểm chứng được.
51
1.6.3. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN
1. Trung thực
2. Khách quan
3. Đầy đủ
4. Kịp thời
5. Dễ hiểu
52
1.7. ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
53
1.9 KHUNG PHÁP LÝ KẾ TOÁN VIỆT NAM
LUẬT KẾ TOÁN
CHẾ ĐỘ KẾ
CHẾ ĐỘ KẾ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁNCÁC
TOÁNHÀNH CHÍNH
TOÁNDOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ ĐẶC THÙ KHÁC
SỰ NGHIỆP
- Mua bàn ghế, kệ trưng bày và một số vật dụng khác: 5trđ;
-Yêu cầu:
(1). Xác định kết quả kinh doanh của Shop Queen tháng 9/2016
(2). Xác định số tiền mặt và số tiền còn phải trả bố mẹ của KD và
TN cuối tháng 9/2016
(3). Các bạn hãy cho biết shop quần áo Queen cuối tháng 9/2016
còn những gì? Và so sánh với đầu tháng 9/2016.
56
BAØI TAÄP VEÀ NHAØ
57
2. Làm bài tập chương 1
59
CÂU HỎI TỔNG KẾT
Các em đã học được những gì
thông qua bài giảng này?
60