Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
I. KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH VÀ QUY TRÌNH DỰ PHÓNG BCTC.........................................................2
1. KHÁI NIỆM........................................................................................................................................2
2. MỤC ĐÍCH.........................................................................................................................................2
3. QUY TRÌNH DỰ PHÓNG BCTC.......................................................................................................3
II. PHƯƠNG PHÁP DỰ PHÓNG...............................................................................................................4
1. DỰ PHÓNG ĐỊNH LƯỢNG..............................................................................................................5
1.1. PHƯƠNG PHÁP CHUỖI THỜI GIAN...................................................................................5
1.2. PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY TƯƠNG QUAN.........................................................................6
2. PHƯƠNG PHÁP DỰ PHÓNG ĐỊNH TÍNH.....................................................................................7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LẤY Ý KIẾN CHUYÊN GIA.....................................................................7
2.2. PHƯƠNG PHÁP DELPHI......................................................................................................8
2.3. PHƯƠNG PHÁP GRASSROOTS...........................................................................................9
2.4. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG.......................................................9
II. DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.....................................................................9
1. DỰ PHÓNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH....................................................................9
1.1 DỰ PHÓNG DOANH THU..........................................................................................................9
1.2. DỰ PHÓNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN........................................................................................12
1.3 DỰ PHÓNG CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ...................................................13
1.4. DỰ PHÓNG DOANH THU TÀI CHÍNH..................................................................................15
1.5. DỰ PHÓNG CHI PHÍ LÃI VAY...............................................................................................15
1.6. DỰ PHÓNG DOANH THU KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC.........................................................16
1.7. DỰ PHÓNG CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP..................................................16
2. DỰ PHÓNG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.......................................................................................17
2.1. DỰ PHÓNG TÀI SẢN NGẮN HẠN.........................................................................................17
2.2. DỰ PHÓNG TÀI SẢN DÀI HẠN..............................................................................................18
2.3. DỰ PHÓNG CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGẮN HẠN.............................................................19
2.4. DỰ PHÓNG NỢ VAY...............................................................................................................20
2.5 DỰ PHÓNG VỐN CHỦ SỞ HỮU..............................................................................................21
3. DỰ PHÓNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ.........................................................................22
1/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
2/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
2. MỤC ĐÍCH
Dự phóng báo cáo tài chính là một bước quan trọng trong nhiều công việc như: lập ngân sách,
đầu tư dự án, định giá…
- Đối với lập ngân sách, việc dự báo báo cáo tài chính giúp nhà quản lí phát hiện được
những vấn đề về sự thiếu hụt dòng tiền và những vấn đề tài chính mà doanh nghiệp có thể
gặp phải. Dự báo báo cáo tài chính còn giúp doanh nghiệp xác định lượng tiền mặt cần
nắm giữ và lượng tiền mặt cần để đáp ứng các nhu cầu cần thiết như trả nhà cung cấp, trả
các khoản nợ phải trả, mua tài sản cố định và trang trải các khoản chi phí khác.
- Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm mới, thay thế tài sản đang sử dụng hoặc mở rộng dây
chuyền sản xuất được thẩm định bằng nhiều phương pháp khác nhau như hiện giá thuần
(NPV) hay tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) cũng đòi hỏi sự chuẩn xác trong việc dự báo
dòng tiền thuần phát sinh trong tương lai của dự án. Dự phóng đánh giá hiệu quả của dự
án, giúp đưa ra quyết định đầu tư và lựa chọn dự án đầu tư mang lại lợi ích cao nhất cho
công ty.
- Đối với các quyết định đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư và phân tích chứng khoán sử
dụng dự phóng báo cáo tài chính để xác định giá trị nội tại của công ty.
3/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Xác định mức độ chi tiết của dự phóng tùy theo mục đích dự phóng
Lập kế hoạch dự
Xác định thời gian dự phóng dựa vào phân tích quy mô công ty, tốc độ tăng trưởng
phóng
hiện tại và mức độ cạnh tranh trong ngành
Kết hợp các thông tin tài chính và phi tài chính (vĩ mô, ngành, công ty) để đánh giá
Thu thập và phân tình hình hiện tại của doanh nghiệp.
tích dữ liệu Xác định các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của công ty
Tổng hợp kết quả, rút ra nhận xét và dự báo xu hướng
Lựa chọn phương pháp dự phóng phù hợp và kết quả phân tích, đánh giá dữ liệu để
Đưa ra giả định dự đưa ra các giả định về kinh tế vĩ mô, ngành, hoạt động kinh doanh của công ty
phóng Kiểm tra tính hợp lý của các giả định dựa vào các chỉ số tài chính. Cần phải giải
thích rõ nguyên nhân nếu có sự thay đổi lớn trong các chỉ số này.
Sử dụng các giả định để lập BCTC: bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh
Dự phóng BCTC doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
4/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Khái niệm Sử dụng các dữ liệu thống kê và Dự phóng dựa vào khảo sát ý kiến ban
thông qua các công thức toán học lãnh đạo, nhân viên kinh doanh,
để dự báo cho tương lai. chuyên gia, khách hàng…
Giả định Dự phóng định lượng giả định rằng Dự phóng định tính giả định rằng ban
các mẫu hình và xu hướng trong lãnh đạo, chuyên gia… là những
quá khứ sẽ lặp lại trong tương lai người am hiểu về công ty và ngành
nên họ có thể đưa ra các dự báo chính
xác về hoạt động kinh doanh của công
ty.
- Hồi quy tương quan - Phương pháp khảo sát khách hàng
Ưu điểm - Sử dụng tốt cho dữ liệu ổn định, - Sử dụng khi không có dữ liệu quá
có xu hướng rõ ràng. khứ
- Dễ hiểu, dễ sử dụng - Phản ánh được các yếu tố không đo
lường được vào trong dự phóng
- Phù hợp với dự phóng trong ngắn
hạn - Nhanh chóng, dễ dàng
- Phù hợp với dự phóng ngắn và dài
hạn
Nhược điểm - Yêu cầu dữ liệu quá khứ đủ dài và - Mang tính chủ quan, không đồng
tin cậy nhất và phụ thuộc vào nhận thức và
tâm lý của người đưa ra dự phóng.
- Không phản ảnh được các yếu tố
không đo lường được vào trong dự - Có thể bị điều chỉnh để phục vụ mục
phóng như sự thay đổi của chính đích của người đưa ra dự phóng
5/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
sách kinh tế, chiến lược kinh - Người dự phóng thường bị ảnh
doanh… hưởng lớn bởi các thông tin hiện tại.
Áp dụng - Khi có dữ liệu quá khứ đủ dài và - Khi phân tích những dữ liệu không
tin cậy có sẵn hoặc có nhưng không đầy đủ
- Khi môi trường kinh doanh thay đổi
nhanh.
Kết hợp giữa hai phương pháp định lượng và định tính:
Phương pháp dự phóng định lượng rất dễ sai sót khi đưa ra giả định những sự kiện tương lai sẽ
phản ánh những hành vi trong quá khứ, do vậy, phương pháp định lượng cần phải có ý kiến
chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu. Sự kết hợp giữa hai phương pháp định lượng và định tính
sẽ nâng cao hiệu quả giải thích, cũng như độ tin cậy của mô hình dự phóng.
Trung bình: Dự báo trên cơ sở lấy trung bình của các dữ liệu đã qua, trong đó các nhu
cầu của các giai đoạn trước đều có trọng số như nhau.
Ft = (Yt-1 + Yt-2 + … + Yt-n) / n
Trong đó: Ft: giá trị dự phóng năm t
Yt-n: giá trị thực tế tại năm t-n
6/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Áp dụng: khi dữ liệu các năm trong quá khứ có ảnh hưởng bằng nhau đến năm dự phóng.
Xu hướng: Với các điều kiện về hoạt động của công ty và môi trường kinh doanh không
thay đổi lớn thì người dự phóng có thể đưa ra giả định rằng khoản mục dự phóng sẽ tiếp
tục xu hướng trong quá khứ. Sử dụng hồi quy cho dữ liệu quá khứ để xác định xu hướng:
Ft = a + bYt-1
Trong đó:
Yt: giá trị dự phóng năm t của khoản mục dự phóng
Yt-1: giá trị thực tế của khoản mục dự phóng năm t-1
a: hệ số chặn
b: hệ số góc
1.2. PHƯƠNG PHÁP HỒI QUY TƯƠNG QUAN
Khoản mục dự phóng có thể bị tác động bởi một hoặc vài yếu tố khác. Trong phương pháp này,
người dự phóng sử dụng hồi quy để xác định độ tương quan của khoản mục dự phóng với yếu tố
ảnh hưởng trong quá khứ. Sau đó xác định khoản mục dự phóng dựa vào giả định thay đổi của
các yếu tố ảnh hưởng.
Hồi quy giản đơn: phương pháp này sử dụng phương trình hồi quy để xác định sự tương
quan giữa khoản mục dự phóng và một yếu tố ảnh hưởng.
Y = α + β*X
Trong đó:
Y: Khoản mục dự phóng
X: biến độc lập
α: hệ số chặn
β: hệ số góc
Hồi quy đa biến: Trong mô hình này khoản mục dự phóng, Y, phụ thuộc vào hai hoặc
nhiều yếu tố ảnh hưởng (X1, X2,…Xn). Ta dự báo sự thay đổi của khoản mục dự phóng dựa
trên các giả định về sự thay đổi của các yếu tố ảnh hưởng trong tương lai theo phương
trình sau:
Y = α + β1X1 + β2X2 + … + βnXn
7/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
8/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
9/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
10/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Kinh tế đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ kinh tế? Triển vọng kinh tế trong tương
lai sẽ tác động như thế nào đến tình hình hoạt động của công ty?
o Công ty ổn định (hàng tiêu dùng, y tế…): doanh thu ít biến động bởi chu
kì kinh tế
o Công ty có tính chu kì (tài chính, xây dựng, bất động sản, năng lượng,
nguyên vật liệu cơ bản…): doanh thu thay đổi lớn giữa các giai đoạn của
chu kì kinh tế
Tác động của chu kỳ kinh tế đến công ty: Kết quả hoạt động trong quá khứ của
công ty như thế nào trong các giai đoạn khác nhau của chu kỳ kinh tế?
- Yếu tố ngành
Rào cản gia nhập ngành: tương tự như phần xác định thời gian dự phóng. Nếu rào
cản cao, công ty có lợi thế cạnh tranh lớn thì doanh thu tiếp tục tăng trưởng cao.
Ngược lại, thì tốc độ tăng trưởng doanh thu giảm dần.
Khách hàng: Khách hàng chính của công ty là ai? Khách hàng của công ty là
người tiêu dùng hay doanh nghiệp? Công ty có bị phụ thuộc vào một vài khách
hàng lớn không? Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng?
Mức độ cạnh tranh: Vị thế của công ty so với đối thủ? Công ty có những lợi thế
cạnh tranh gì và có thể duy trì được các lợi thế đó trong tương lai không? Duy trì
được trong bao lâu? Công ty có thể chiếm được thị phần của đối thủ không?
Sản phẩm thay thế: Các sản phẩm thay thế cho sản phẩm của công ty là gì? Các
sản phẩm thay thế có thể ảnh hưởng lớn đến sản lượng bán của công ty không?
Xu hướng trong tương lai như thế nào?
- Yếu tố nội tại của doanh nghiệp
Chiến lược kinh doanh của công ty ảnh hưởng đến doanh thu như thế nào? Công
ty có kế hoạch phát triển sản phẩm mới không? Thị trường mục tiêu của công ty
là gì? Kế hoạch của công ty có khả thi không?
Chiến lược marketing, bán hàng của công ty là gì? Chiến lược này ảnh hưởng đến
doanh thu các năm tới của công ty như thế nào?
Công suất sản xuất: Công ty đang sản xuất tại mức nào so với công suất thiết kế?
Công ty có thể nhanh chóng tăng công suất khi nhu cầu sản phẩm tăng cao
không?
Kế hoạch đầu tư: Kế hoạch đầu tư tài sản cố định của công ty có phù hợp với sản
lượng và công suất sản xuất dự phóng không?
Khả năng sáng tạo: Khả năng phát triển và cải tiến các sản phẩm hiện tại? Công ty
có thể tạo ra các sản phẩm mới và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm đó
không?
Giá bán sản phẩm: Công ty có thể tăng giá sản phẩm khi giá nguyên liệu đầu vào
tăng lên không?
11/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Với công ty có vị thế tốt trong việc đàm phán với khách hàng có thể tăng giá khi
chi phí đầu vào tăng lên. Ngược lại, nếu công ty có vị thế yếu so với khách hàng
thì sẽ khó có thể tăng giá khi chi phí đầu vào tăng lên.
Sau khi trả lời được các câu hỏi trên, người dự phóng sẽ nắm được thực trạng hoạt động kinh
doanh và bán hàng của công ty cũng như các yếu tố tác động đến hoạt động này trong quá khứ.
Ngoài ra, người dự phóng cũng tính đến sự thay đổi của doanh thu khi mà các yếu tố tác động
thay đổi. Từ đây có thể đưa ra giả định hợp lý về thay đổi doanh thu trong năm dự phóng.
Dự phóng doanh thu thường được áp dụng theo hai phương pháp chính là dự phóng thông qua
quy mô toàn thị trường và dự phóng từ sản lượng và giá bán của các sản phẩm.
a. Dự phóng doanh thu thông qua quy mô toàn thị trường
Phương pháp này dự phóng doanh thu của công ty thông qua dự phóng tổng quy mô thị trường,
thị phần mục tiêu.
Doanh thu dự phóng t = Thị phần mục tiêu t × Quy mô thị trường năm dự phóng t
- Quy mô thị trường năm dự phóng và giá bán dự phóng: dựa vào các báo cáo triển vọng
ngành của các tổ chức uy tín như BMI Research, Euromonitor, Nielsen…
- Thị phần mục tiêu của doanh nghiệp: Xác định thị phần của công ty trong hiện tại sau đó
kết hợp với các giả định về chiến lược kinh doanh của công ty (chiến lược phát triển sản
phẩm, chiến lược bán hàng, quảng cáo, mua bán sát nhập…) để xác định thị phần mục
tiêu của công ty trong tương lai. Thị phần mục tiêu có thể được cung cấp bởi doanh
nghiệp.
b. Dự phóng doanh thu từ sản lượng và giá bán
Dự phóng doanh thu từ sản lượng và giá bán theo: (1) sản phẩm, dịch vụ, (2) khu vực địa lý cung
cấp sản phẩm, (3) đối tượng khách hàng. Phương pháp này giúp người dự phóng nhanh chóng
cập nhật sự thay đổi của doanh thu khi có sự thay đổi của các yếu tố đầu vào.
Khi người dự phóng đưa ra các giả định cho dự phóng doanh thu cần dựa vào các nguồn thông
tin tin cậy và cần có lý do hỗ trợ cho giả định. Dưới đây là các nguồn thông tin giúp cho người
dự phóng đưa ra được giả định cho dự phóng doanh thu:
12/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
- Dự phóng giá bán cho các năm dự phóng dựa vào các nguồn sau:
Các báo cáo ngành và dự báo phát triển ngành của các tổ chức uy tín như BMI
Research, The World Bank, E&Y…
Dựa vào dự phóng giá của doanh nghiệp đưa ra.
13/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Tốc độ tăng trưởng giá thành nguyên vật liệu: dựa trên dự báo của các chuyên gia
và tốc độ tăng trưởng bình quân trong quá khứ.
- Chi phí lao động
Mức lương bình quân của lao động trực tiếp tham gia vào sản xuất kinh doanh:
bằng tổng chi phí lao động chia cho số lượng lao động hiện tại
Số lượng lao động: dự phóng dựa vào quá khứ và kế hoạch của công ty. Số lượng
lao động dự phóng cần phù hợp với dự phóng sản lượng sản phẩm.
Tốc độ tăng lương: dự phóng dựa vào trung bình trong quá khứ, dự báo lạm phát
(giả định tốc độ tăng lương bằng với tốc độ lạm phát. Nếu công ty có chính sách
tăng lương hàng năm thì dựa vào chính sách này)
- Chi phí khấu hao tài sản cố định liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh:
xác định trong phần dự phóng tài sản cố định, sẽ được trình bày trong phần sau.
- Chi phí quản lý chung: dự phóng dựa vào chi phí quản lý chung hiện tại và tốc độ tăng
trưởng chi phí quản lý chung. Tốc độ này có thể dựa vào bình quân trong quá khứ hoặc
thông tin cung cấp bởi ban lãnh đạo.
Giá vốn hàng bán được dự phóng theo hai cách sau:
Chi phí nguyên vật liệu = Giá thành bình quân trên một sản phẩm × Tốc độ tăng trưởng × Số
lượng sản phẩm
Chi phí lao động = Lương bình quân × Tốc độ tăng lương × Số lượng lao động
Chi phí quản lý chung = Chi phí quản lý chung năm hiện tại × Tốc độ tăng trưởng của chi
phí quản lý
Giá vốn hàng bán = Chi phí nguyên vật liệu + Chi phí lao động + Chi phí khấu hao +
Chi phí quản lý chung
- Cách 2: Dự phóng giá vốn theo sản lượng dự phóng và giá vốn bình quân trên một sản
phẩm
Xác định giá vốn bình quân trên một sản phẩm năm hiện tại
Giá vốn bình quân trên một sản phẩm = Tổng giá vốn hàng bán / Sản lượng năm hiện tại
Dự phóng giá vốn bình quân trên một sản phẩm: Dự phóng từ dữ liệu quá khứ và
thông tin thu thập được.
Xác định giá vốn năm dự phóng
Giá vốn năm dự phóng = Giá vốn bình quân trên một sản phẩm dự phóng × Sản lượng dự phóng
14/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Chi phí bán hàng là chi phí cần thiết để bán sản phẩm (ví dụ như lương nhân viên bán hàng, chi
phí hoa hồng, chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo), chi phí quản lý là các chi phí điều hành, hỗ
trợ sản xuất như lương nhân viên kế toán, hành chính, bộ máy quản lý, chi phí điện nước, văn
phòng...
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm lương nhân viên bộ phận quản lý, chi phí bảo hiểm, chi
phí văn phòng, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, internet), chi phí khấu hao tài sản cố định dùng
cho quản lý, và chi phí.
Khi dự phóng chi phí bán hàng và chi phí quản lý người dự phóng cần lưu ý các điểm sau:
- Chính sách bán hàng: nếu công ty có chính sách đẩy mạnh tăng trưởng doanh thu bằng
cách phát triển thị trường mới hay để giữ thị phần trong điều kiện cạnh tranh gay gắt thì
chi phí bán hàng sẽ tăng mạnh so với các năm trước. Các chi phí này bao gồm: chi phí
lương nhân viên kinh doanh, chi phí quảng cáo, chi phí hoa hồng, chi phí tư vấn …).
- Chi phí lương nhân viên: Thông thường khi doanh thu, lợi nhuận của công ty tăng đến
một mức nhất định thì sẽ cần thêm nhân viên tuy nhiên tốc độ tuyển dụng sẽ chậm hơn do
cần thời gian để đăng tuyển, phỏng vấn và đào tạo. Tương tự như vậy khi doanh thu, lợi
nhuận giảm thì công ty cũng không thể ngay lập tức cắt giảm nhân viên do đó sẽ có độ trễ
so với tốc độ giảm doanh thu.
- Một số loại chi phí quản lý và chi phí chung là gần như cố định trong một mức độ nhất
định của thay đổi doanh thu. Ví dụ như chi phí thuê văn phòng trong 2 năm là tương
đương nhau nhưng doanh thu trong 2 năm đó có thể thay đổi rất lớn.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng thường sẽ tăng lên khi doanh thu tăng
lên nhưng không cùng tốc độ với doanh thu và sẽ có độ trễ nhất định. Lưu ý một số
doanh nghiệp không có độ tương quan giữa doanh thu và hai loại chi phí này. Ví dụ, NT2
có chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2015 tăng gần gấp đôi trong khi đó doanh thu lại
giảm khoảng 9.5%. Doanh nghiệp này cũng có chi phí bán hàng khá thấp và không có
biến động cùng chiều với doanh thu.
Chi phí bán hàng dự phóng từ các chi phí thành phần:
Chi phí bán hàng = Chi phí quảng cáo + Chi phí lương nhân viên bán hàng + Chi phí vận
chuyển + Chi phí bán hàng khác
- Chi phí quảng cáo: dự phóng dựa trên chiến lược marketing của công ty. Nếu không có
đủ thông tin thì dự phóng theo doanh thu năm dự phóng.
- Chi phí lương nhân viên bán hàng = Lương bình quân × Tốc độ tăng lương × Số lượng
nhân viên dự phóng
- Chi phí vận chuyển: Nếu doanh nghiệp vận chuyển sản phẩm đến cho khách hàng thì chi
phí này xác định dựa trên tỷ lệ với doanh thu. Nếu không thì dự phóng trung bình hoặc xu
hướng cho chi phí vận chuyển từ dữ liệu quá khứ.
- Chi phí bán hàng khác: sử dụng phương pháp trung bình hoặc xu hướng.
Xác định chi phí quản lý doanh nghiệp:
15/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Chi phí quản lý = Chi phí lương nhân viên quản lý + Chi phí văn phòng + Chi phí thuê ngoài +
Chi phí quản lý khác
- Chi phí lương nhân viên bộ phận quản lý = Lương bình quân × Tốc độ tăng lương × Số
lượng nhân viên
- Chi phí văn phòng: dự phóng theo kế hoạch của công ty.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, internet, tư vấn…): sử dụng dự phóng định lượng.
- Chi phí quản lý khác: sử dụng phương pháp trung bình hoặc xu hướng.
1.4. DỰ PHÓNG DOANH THU TÀI CHÍNH
Doanh thu tài chính bao gồm các khoản sau:
- Cổ tức, lợi nhuận được chia: Phụ thuộc vào lợi nhuận và tỷ lệ chia cổ tức của các từ các
khoản đầu tư của công ty trong năm dự phóng.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh liên kết: Dự
phóng dựa vào kế hoạch thanh lý, nhượng bán của doanh nghiệp và lãi chênh lệch của giá
bán so với giá gốc.
- Lãi chênh lệch tỷ giá : Lãi chênh lệch tỷ giá được phản ánh vào doanh thu tài chính từ các
tài khoản: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản phải thu, các khoản
phải trả. Nếu khoản mục này lớn thì người dự phóng dựa vào thông tin từ các khoản mục
có gốc ngoại tệ của doanh nghiệp và giả định về thay đổi tỷ giá để dự phóng.
- Lãi tiền gửi: dự phóng dựa vào số dư tiền dự phóng, thời gian gửi tiền thực tế trong kì và
lãi suất tiền gửi năm dự phóng. Người dự phóng cần đưa ra giả định về thời gian gửi tiền
trong kỳ của doanh nghiệp để xác định lãi tiền gửi trong kỳ. Thời gian này có thể xác
định dựa trên thông tin cung cấp từ công ty hoặc trung bình các năm quá khứ của doanh
nghiệp
1.5. DỰ PHÓNG CHI PHÍ LÃI VAY
Chi phí lãi vay được dự phóng dựa trên khoản dư nợ thực tế của doanh nghiệp và thời gian vay
nợ trong kì và lãi vay dự tính. Chi phí lãi vay được chia thành 2 phần: chi phí lãi vay cho nợ
ngắn hạn và chi phí lãi vay cho nợ dài hạn. (Dự phóng dư nợ ngắn hạn và dài hạn được trình bày
trong phần dự phóng nợ vay)
Dự phóng chi phí lãi vay dựa trên dòng tiền vay nợ thực tế của công ty. Người dự phóng nếu có
đầy đủ thông tin thì dự phóng chi tiết cho các khoản vay và lãi vay trong 2 đến 3 năm. Sau đó có
thể sử dụng lãi suất vay trung bình và dư nợ vay ngắn hạn năm dự phóng để tính chi phí nợ vay
ngắn hạn. Các thông tin này về nợ ngắn hạn trong thuyết minh tài chính và từ ban lãnh đạo công
ty.
16/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Chi phí vay nợ dài hạn dự phóng theo số dư nợ, số ngày vay nợ và lãi suất vay trên thuyết minh
chi tiết và kế hoạch vay, trả nợ của công ty trong các năm tới (thường là 5 năm). Dự phóng dư nợ
vay dài hạn cho các năm tiếp theo dựa vào thông tin cung cấp từ ban lãnh đạo.
Ví dụ, công ty vay 100 tỷ nợ dài hạn trong 3 năm vào đầu tháng 9 năm 2015 với lãi suất là 10%
một năm, trả gốc cuối kỳ vay. Trong trường hợp này ta có chi phí lãi vay dự phóng như sau:
Năm 2016: 100 ×1×10% = 10 tỷ đồng
Năm 2017: tương tự 2016: 10 tỷ đồng
Năm 2018: do công ty sẽ trả gốc vay vào tháng 9 năm 2018 do đó số ngày vay nợ trong kì chỉ là
9 tháng. Ta có, chi phí lãi vay 2018 = 100 × 9/12 × 10% = 7.5 tỷ đồng
1.6. DỰ PHÓNG DOANH THU KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC
Doanh thu khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh thu khác bao gồm: thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu tiền phạt khác
hàng do vi phạm hợp đồng; chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; các
khoản thuế được nhà nước hoàn lại…
Chi phí khác là các chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động
thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán (nếu có); chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư,
hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; tiền
phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế…
Doanh thu khác và chi phí khác dự phóng theo phương pháp định lượng và điều chỉnh nếu có
thêm thông tin.
1.7. DỰ PHÓNG CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bằng thu nhập chịu thuế nhân thuế suất thu nhập doanh
nghiệp.
Dự phóng thuế suất thu nhập doanh nghiệp cần lưu ý các khoản sau:
- Doanh nghiệp dự phóng có đang được hưởng ưu đãi thuế không? Nếu có thì trong bao
nhiêu năm?
- Công ty có khoản lỗ lũy kế nào được chuyển sang các năm tiếp theo không? Theo quy
định hiện hành, các khoản lỗ lũy kế có thể được chuyển cho các năm tiếp theo để tính
thuế nhưng không được quá 5 năm.
Ví dụ:
Lỗ năm 2011 => có thể chuyển lỗ từ 2012-2016
Lỗ năm 2012 => có thể chuyển lỗ từ 2013-2017
- Sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế. Khi lợi nhuận chịu thuế lớn
hơn lợi nhuận kế toán thì chi phí thuế thực nộp lớn hơn chi phí thuế kế toán. Khoảng
17/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
chênh lệch sẽ được ghi nhận thuế hoãn lại trên bảng cân đối kế toán. Ngược lại, nếu chi
phí thuế theo kế toán lớn hơn chi phí thuế thực nộp thì ghi nhận thuế phải nộp trên bảng
cân đối kế toán.
Lưu ý: Sau khi thực hiện các bước dự phóng báo cáo kết quả kinh doanh, một số khoản mục vẫn
chưa được xác định và sẽ được hoàn thành sau khi dự phóng yếu tố ảnh hưởng ở trên bảng cân
đối kế toán:
- Doanh thu tài chính: Dự phóng sau khi hoàn thành dự phóng đầu tư ngắn hạn, đầu tư vào
công ty liên doanh liên kết, tiền và tương đương tiền.
- Chi phí lãi vay: Dự phóng sau khi hoàn thành dự phóng vay nợ
Các khoản phải thu = Doanh thu dự phóng / Vòng quay các khoản phải thu
Hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán dự phóng / Vòng quay hàng tồn kho
- Dự phóng đầu tư ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác theo phương pháp định lượng và điều
chỉnh nếu có thêm thông tin.
18/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
19/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Nguyên giá TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ + Đầu tư thêm trong kỳ - Thanh lý trong kỳ
- B2: Xác định thời gian khấu hao bình quân: Trong cùng một nhóm tài sản, các tài sản
có thời gian khấu hao khác nhau. Nếu không có số liệu chi tiết cho từng tài sản, người dự
phóng cần xác định thời gian khấu hao bình quân cho nhóm tài sản đó. Thời gian khấu
hao bình quân này sẽ được áp dụng cho tài sản hiện tại và tài sản đầu tư thêm.
Thời gian khấu hao bình quân = Nguyên giá cuối kỳ năm hiện tại / chi phí khấu hao trong kỳ
hiện tại
- B3: Xác định khấu hao tài sản trong năm dự phóng
Khấu hao của tài sản hiện tại = (Nguyên giá tài sản đầu kỳ - giá trị thanh lý) / thời gian
khấu hao bình quân
Khấu hao của tài sản tăng thêm = (Nguyên giá tài sản tăng thêm – giá trị thanh lý) / thời gian
khấu hao bình quân
Tổng khấu hao trong kỳ = Khấu hao tài sản đầu kỳ + Khấu hao tài sản tăng thêm –
Khấu hao tài sản đã thanh lý
- B4: Xác định hao mòn lũy kế và tài sản cố định cuối kỳ
Giá trị hao mòn lũy kế = Khấu hao lũy kế đầu kỳ + Tổng khấu hao trong kỳ
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn lũy kế - Giá trị tài sản thanh lý
20/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Các khoản phải trả = Hàng mua trong kỳ / Vòng quay các khoản phải trả
Khách hàng trả tiền trước = Doanh thu dự phóng × Khách hàng trả tiền trước/Doanh thu
Các khoản phải trả nhà nước = EBT dự phóng × Các khoản phải trả nhà nước/EBT
Phải trả người lao động = Số lượng nhân viên dự phóng × Phải trả nhân viên/Số lượng
nhân viên
Giả định:
- Tỷ lệ nợ ngắn hạn/Tổng tài sản mục tiêu
- Tỷ lệ nợ dài hạn/Tổng tài sản mục tiêu
Các giả định về tỷ lệ nợ của doanh nghiệp dựa trên: (1) tỷ lệ vay nợ/tổng tài sản bình quân của
doanh nghiệp trong quá khứ, (2) tỷ lệ nợ/tài sản của các doanh nghiệp trong cùng ngành, (3) tỷ lệ
nợ/tài sản mục tiêu của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ nợ/tài sản các năm dự phóng thay đổi lớn so với
các tỷ lệ trên thì người dự phóng cần đưa ra được lý do cho sự thay đổi đó, ví dụ, kế hoạch đầu
tư máy móc, nhà xưởng, kế hoạch mua bán sát nhập.
21/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Dự phóng nợ ngắn hạn: Nợ ngắn hạn là các khoản vay phải trả dưới một năm và khoản
nợ dài hạn đến hạn trả trong năm. Để dự phóng nợ ngắn hạn ta có hai phương pháp sau:
- Nợ vay ngắn hạn dự phóng theo nhu cầu vốn lưu động và khả năng vay nợ của doanh
nghiệp: Nợ ngắn hạn tăng lên khi nhu cầu vốn lưu động tăng và giảm khi nhu cầu vốn lưu
động giảm.
- Sử dụng tỷ lệ nợ ngắn hạn/tổng tài sản để xác định nợ ngắn hạn năm dự phóng. Tỷ lệ này
dựa vào: (1) xu hướng trong quá khứ, (2) các doanh nghiệp tương đồng, (3) cơ cấu nợ
ngắn hạn/tài sản mục tiêu do công ty cung cấp.
Quỹ khen thưởng phúc lợi cuối kỳ = Giá trị đầu kỳ + Lợi nhuận sau thuế × Tỷ lệ trích lập
Quỹ đầu tư phát triển cuối kỳ = Giá trị đầu kỳ + Lợi nhuận sau thuế × Tỷ lệ trích lập
22/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm dự phóng = Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm
trước + Lợi nhuận thuần năm dự báo – Lợi ích cổ đông thiểu số – Cổ tức năm dự báo – Trích
lập các quỹ
Sau khi thực hiện hết các bước trên thì hầu hết các khoản mục đã được dự phóng ngoại trừ “Tiền
và tương đương tiền”. Khoản mục ảnh hưởng bởi sự thay đổi tiền của công ty trong kỳ và được
tính toán thông qua dự phóng báo cáo lưu chuyển tiền tệ ở bước tiếp theo.
23/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
24/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
6 Tiền chi mua sắm tài sản cố định và Tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
tài sản dài hạn khác hữu hình, TSCĐ vô hình, chi xây dựng cơ bản dở
dang
7 Tiền thu thanh lý TSCĐ Số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản
đầu tư trong kỳ báo cáo
8 Tiền chi cho vay, mua các công cụ Tổng số tiền đã chi cho bên khác vay, chi mua các
nợ của đơn vị khác công cụ nợ của đơn vị khác (Trái phiếu, tín phiếu,
kỳ phiếu...) vì mục đích nắm giữ đầu tư trong kỳ
báo cáo
9 Tiền thu hồi cho vay, bán lại các Tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc
công cụ nợ đã cho vay, từ bán lại hoặc thanh toán các công cụ
nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
10 Tiền chi góp vốn vào đơn vị khác Số tiền đã chi để đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác
trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới
hình thức mua cổ phiếu, góp vốn vào công ty con, cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát, công ty liên kết,...
(Không bao gồm tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích
thương mại)
11 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào Tổng số tiền thu hồi các khoản đầu tư vốn vào đơn
đơn vị khác vị khác (Do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn
25/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
13 Tiền thu phát hành thêm cổ phiếu Số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp
góp vốn dưới các hình thức phát hành cổ phiếu thu
bằng tiền (Số tiền thu theo giá thực tế phát hành)
14 Tiền chi mua cổ phiếu của doanh Số tiền đã chi ra để mua cổ phiếu quỹ của doanh
nghiệp đã phát hành nghiệp trong kỳ
15 Tiền chi trả cổ tức Cổ tức đã trả trong kì
16 Các khoản thu/(chi) vốn khác
17 Vay mới/(Chi trả) nợ gốc vay ngắn Tiền tăng lên/(giảm) đi từ việc vay thêm/(trả) nợ
hạn ngắn hạn
18 Vay mới/(Chi trả) nợ gốc vay dài Tiền tăng lên/(giảm) đi từ việc vay thêm/(trả) nợ
hạn ngắn hạn
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt Tổng (13:18)
động tài chính (CFF)
Tiền và tương đương tiền cuối kì CFO + CFI + CFF
26/28
DỰ PHÓNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
27/28