Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
Tp.HCM, 03/2021
i
LỜI MỞ ĐẦU
Quản trị tài chính doanh nghiệp, một trong những lĩnh vực đòi hỏi nguồn nhân lực phải
hiểu biết và có đủ kiến thức nền tảng để có thể học tập, nghiên cứu, làm việc trong lĩnh vực
này. Người học phải được trang bị về cả nội dung kiến thức liên quan đến kế toán tài chính và
kế toán quản trị. Đây là một trong những lĩnh vực quan trọng giúp cho doanh nghiệp có khả
năng đánh giá, nhận định tình hình hoạt động của công ty và từ đó đưa ra những dự án hoạch
địch, các quyết định đầu tư, đưa ra và triển khai thực hiện các kế hoạch, chính sách tập trung
vào những mục tiêu mà công ty, tổ chức đã đề ra. Trong quá trình hoàn thành môn học “Tài
chính doanh nghiệp” của chương trình đào tạo cử nhân khoa Quản lý Công nghiệp, nhóm
chúng tôi được yêu cầu vận dụng kiến thức môn học để đánh giá và phân tích một số nội dung
kiến thức như: đánh giá hoạt động, phân tích các chỉ số tài chính, định giá cổ phiếu,.. Bài phân
tích được thực hiện hướng đến các đối tượng có kiến thức về tài chính, quản trị nên không được
diễn giải cụ thể từng nội dung kiến thức. Người đọc có thể tham khảo một số nội dung kiến
thức được nhóm liệt kê tại phần phụ lục A của bài phân tích. Bài phân tích được hoàn thiện bởi
các thành viên chưa có trải nghiệm thực tế, hãy gửi cho nhóm biết nếu có bất cứ đóng góp liên
quan đến bài phân tích này. Nhóm xin trân trọng cảm ơn vì bạn đã đọc hết những lời này.
i
chính thể hiện chưa thể khẳng định rõ thực trạng hoạt động, rủi ro, triển vọng và xu hướng phát
triển của doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ làm rõ cả những vấn đề này dựa vào các phương
pháp và các chỉ số tài chính của doanh nghiệp.
- Các mục tiêu cụ thể:
+ Tóm tắt các hoạt động của công ty, tóm tắt về thị trường công ty đang hoạt động.
+ Phân tích và đánh giá hoạt động của công ty trong quá khứ và tiềm năng tăng trưởng của
công ty trong tương lai (tối thiểu 3 năm).
+ Phân tích các báo cáo tài chính và bình luận đánh giá tình hình tài chính
+ Phân tích xu hướng (cho 3 năm gần nhất).
+ Phân tích so sánh với ngành (cho một năm gần nhất).
+ Ước tính chi phí sử dụng vốn trung bình WACC.
+ Định giá công ty, định giá cổ phiếu.
ii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................. i
MỤC LỤC..................................................................................................................................... iii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU .................................................................................... iv
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG CTCP TÀU CAO TỐC SUPERDONG - KIÊN GIANG . 1
I. Tổng quan về CTCP Tàu cao tốc Supperdong – Kiên giang .............................................. 1
II. Tổng quan về thị trường hoạt động....................................................................................... 1
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY ........................................... 2
A. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CTCP TÀU CAO TỐC SUPERDONG - KIÊN GIANG ..... 2
I. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ KHỨ (2017 VỀ TRƯỚC ...... 2
II. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA HỆ THỐNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH (PHÂN TÍCH XU HƯỚNG) ................................................................................. 2
1. Phân tích các khoản mục tài sản. .................................................................................................... 2
2. Phân tích nguồn vốn ......................................................................................................................... 4
3. Phân tích Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận. ..................................................................................... 5
4. Phân tích Biến động dòng tiền. ....................................................................................................... 6
5. Xem xét tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. ......................................................................... 7
III. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ........................................................................ 7
1. Phân tích cơ cấu nợ ngắn hạn. ........................................................................................................ 7
2. Phân tích khả năng thanh toán. ....................................................................................................... 8
3. Phân tích hiệu quả hoạt động. ......................................................................................................... 8
4. Phân tích khả năng sinh lợi. .......................................................................................................... 10
5. Phân tích khả năng sinh lợi. .......................................................................................................... 14
IV. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TRUNG BÌNH (WACC) ................................... 15
V. ĐỊNH GIÁ CÔNG TY, ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ................................................................ 16
1. Phương pháp định giá cổ phiếu. ................................................................................................... 16
2. Định giá công ty.............................................................................................................................. 17
VI. SO SÁNH VỚI NGÀNH VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ................................................. 18
1. So sánh với ngành vận tải, kho bãi............................................................................................... 18
2. So sánh với đối thủ cạnh tranh...................................................................................................... 19
B. TIỀM NĂNG TĂNG TRƯỞNG TRONG TƯƠNG LAI .................................................. 20
1. Đánh giá khả năng tăng trưởng..................................................................................................... 20
2. Những hướng phát triển trong tương lai..................................................................................... 21
KẾT LUẬN .................................................................................................................................. 22
PHỤ LỤC A: LÝ THUYẾT ....................................................................................................... 23
PHỤ LỤC B: BẢNG CÔNG THỨC ......................................................................................... 25
PHỤ LỤC C: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CTCP TÀU CAO TỐC SUPERDONG - KIÊN
GIANG ......................................................................................................................................... 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 31
iii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
iv
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG CTCP TÀU CAO TỐC
SUPERDONG - KIÊN GIANG
I. Tổng quan về CTCP Tàu cao tốc Supperdong – Kiên giang
- Tên công ty: Công ty cổ phần Tàu cao tốc Superdong-Kiên Giang (SKG)
- Mã chứng khoán: SKG, Ngày thành lập: 14/11/2007
- Ngành nghề: Vận tải biển
- Trụ sở chính: Số 10, đường 30/4, khu phố 2, thị trấn Dương Đông, Phú Quốc, Kiên Giang.
- Công ty được thành lập với vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 9.6 tỷ đồng. Hoạt động chính là vận
tải hành khách và hàng hóa ven biển và bằng đường thủy nội địa.
- Ngày 22/01/2010 Công ty chuyển đổi hình thức thành Công ty cổ phần.
- Ngày 08/07/2014, công ty niêm yết lần đầu trên thị trường giao dịch HOSE.
Bảng 1.1. Thông tin các tuyến đường khai thác
Tàu cao tốc Superdong VI, VII, VIII, IX
Hà Tiên – Phú Quốc:
và Phà Superdong PI, PII
Rạch Giá – Phú Quốc: Tàu cao tốc Superdong III, IV, V, X và XII
Rạch Giá – Nam Du: Tàu cao tốc Superdong I, II, XI
Sóc Trăng – Côn Đảo: Tàu cao tốc Superdong Côn Đảo I, II
Phan Thiết – Phú Quý: Tàu Superdong Phú Quý I, II
II. Tổng quan về thị trường hoạt động
Hiện nay kinh tế ngày càng phát triển, của cải vật chất ngày càng gia tăng làm cho nhu cầu
vận chuyển cũng tăng theo. Thời gian gần đây, liên tục xuất hiện các hãng hàng không mới có
thời gian bay nhanh, giá vé ngày càng hợp lý đã tác động đến sự lựa chọn của hành khách, từ đó
xuất hiện những rủi ro của “sản phẩm” thay thế. Dù vậy, lĩnh vực vận tải thủy theo tuyến cố định
bằng các phương tiện cao tốc tại địa phương lại có những lợi thế riêng mà hàng không khó có thể
thay thế được như địa bàn hoạt động với khách hàng mục tiêu chủ yếu đến từ khu vực đồng bằng
sông Cửu Long với dân số đông, độ tuổi trung bình trẻ vốn luôn quan tâm đến chi phí, thời gian
di chuyển, sự tiện lợi trong việc di chuyển. Môi trường kinh doanh ngày một hoàn thiện, minh
bạch hơn cũng như sự tăng trưởng đột biến của du lịch biển đảo đã mang đến nhiều tên tuổi mới
gia nhập ngành, tình trạng cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Là một doanh nghiệp trưởng thành,
lớn mạnh lên trong cạnh tranh. Công ty luôn chủ động nắm bắt xu hướng của thị trường để đưa
ra các chiến lược, giải pháp tiên phong để từ đó, đón đầu nhu cầu thị trường, khẳng định vị thế
của doanh nghiệp dẫn đầu thị trường.
1
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY
A. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CTCP TÀU CAO TỐC SUPERDONG - KIÊN GIANG
I. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ KHỨ (2017 VỀ TRƯỚC)
Trong những năm từ 2017 trở về trước hoạt động kinh doanh của công ty phát triển mạnh mẽ,
năm 2014 doanh thu đạt gần 224 tỷ đồng và sau ba năm 2017 doanh thu tăng trưởng đến hơn
401,5 tỷ đồng. Với tốc độ tăng trưởng doanh thu nhanh chóng, lợi nhuận sau thuế của công ty
cũng tăng trưởng theo, năm 2017 do ảnh hưởng từ thời tiết diễn ra bất thường làm tổng lợi nhuận
sau thuế của công ty giảm sút so với năm trước. Do nhu cầu của khách hàng ngày càng tăng nên
trong những năm này công ty liên tục đầu tư tài sản, vật dụng để mở rộng quy mô, dẫn đến
nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng trưởng với mức tương ứng, công ty không có số dư nợ dài hạn.
Các chỉ số ROS, ROA, ROE đều trong tình trạng tăng trưởng ổn định, ngoài trừ năm 2016 và
2020 do ảnh hưởng từ tác động từ bên ngoài như các cuộc thiên tai và dịch bệnh Covid-19.
II. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH QUA HỆ THỐNG BÁO CÁO
TÀI CHÍNH (PHÂN TÍCH XU HƯỚNG)
Chọn năm 2018 là gốc để xem xét hoạt động của các năm tiếp theo. Bảng phân tích xu hướng
xem xét, phân tích biến động của các khoản mục phân tích trong ba năm 2018-2020 của SKG
được lập thành các bảng trong từng phần bên dưới (tham khảo công thức tính và các báo cáo tài
chính của SKG trong phần phụ lục B và C):
2
Đầu tư tài chính dài hạn (Đv:triệu đồng) 0 35.000 14.000
Tài sản dài hạn khác 100 205 161
TỔNG TÀI SẢN 100 105 100
Đánh giá năng lực của tài sản doanh nghiệp qua các khoản mục sau:
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: giá trị đầu tư thay đổi không ổn định qua từng năm,
mức biến động trong khoảng 2% so với năm gốc. Cụ thể nguyên nhân khoản mục giảm trong
năm 2019 do khoản đầu tư tài chính là tiền gửi có kỳ hạn của Công ty được điều chuyển từ chỉ
tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn sang chỉ tiêu đầu tư tài chính dài hạn số tiền khoảng 35 tỷ đồng.
- Các khoản phải thu: các khoản phải thu ngăn hạn và dài hạn đều có trạng thái lạc quan, đặc
biệt tới năm 2020 gần 50% khoản phải thu dài hạn đã được thu hồi đều qua từng năm. Tuy nhiên
khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng tăng trong năm 2020, nguyên nhân chính do tác động từ
dịch bệnh Covid-19 ảnh hưởng đến thu nhập và tình hình hoạt động của khách hàng và các bên
liên quan.
- Các khoản mục hàng tồn kho: do là loại hình doanh nghiệp dịch vụ nên hàng tồn kho của
công ty chỉ bao gồm các khoản mục chính sau: Phụ tùng, dầu DO và công cụ, dụng cụ (trong đó
phụ tùng chiếm tỷ trọng tương đối cao khoảng 80%). Lượng hàng tồn kho tăng mạnh từ 2019-
2020 nguyên nhân do giảm lượng vận tải do ảnh hưởng từ dịch bệnh và các chính sách giãn cách
phòng dịch bệnh Covid-19.
- Tài sản lưu động khác: bao gồm các khoản mục chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT
được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước. Từ 2018-2020 tăng khoảng 7-8 tỷ
đồng, hơn 170% so với 2018. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng đột biến này là do các chính sách
hỗ trợ các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng nặng của dịch bệnh Covid-19 của nhà nước.
- Tài sản cố định: Đề phục vụ cho chiến lược tập trung vào kinh doanh, công ty đã liên tục
đầu tư thêm tàu và phà mới làm tăng khoản mục tài sản cố định từ khảng 499 tỷ đồng lên đến
khoảng 579 tỷ đồng năm 2019 và giảm còn 528 tỷ đồng do thanh lý một số tài sản năm 2020.
Bảng 2.2. Bảng giá trị hao mòn TSCĐ
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
2019/2018 2020/2019
1. Giá trị hao mòn TSCĐ (triệu) 174.842 225.766 277.792 50.924 52.026
2. Nguyên giá TSCĐ (triệu) 673.900 804.984 806.408 131.084 1.424
3. Hệ số hao mòn TSCĐ (1)/(2) 0.26 0.28 0.345 0.02 0.065
- Hệ số hao mòn TSCĐ, giá trị hao mòn TSCĐ, nguyên giá TSCĐ tăng dần qua từng năm cho
thấy chiến lược đầu tư TSCĐ mở rộng kinh doanh của công ty như đã nêu trên.
3
Bảng 2.3. Tỷ suất đầu tư và tỷ suất tài trợ TSCĐ
Từ năm 2018-2019, tổng nguồn vốn của công ty tăng 5% rồi trở lại mức 100% so với năm
2018.Mặc dù các khoản nợ phải trả liên tục giảm một khoảng đáng kể (hơn 30%) nhưng lượng
vốn chủ sở hữu năm 2019 vẫn tăng khoảng 47 tỷ đồng để tài trợ cho đầu tư TSCĐ như đã nêu ở
các mục trước. Và đến năm 2020 do ảnh hưởng mạnh mẽ của dịch bênh Covid-19 các khoản
mục như quỹ đầu tư phát triển, người mua trả tiền trước,..đều giảm mạnh. Đặc biệt khoản mục
quỹ khen thưởng, phúc lợi bị cắt giảm hoàn toàn. Mặc dù tình hình không mấy lạc quan tuy
4
nhiên công ty vẫn không gia tăng một khoản mục nợ dài hạn nào và luôn giữ số nợ dài hạn “có”
tại mức 0 đồng và thay vào đó là sự tự tài trợ từ nguồn vốn cổ đông.
5
Từ biểu đồ 2.1 nhận thấy trong năm 500,000 Lợi nhuận sau thuế
nhà hàng, khách sạn,..từ đó tạo ra những ngoại tác đến vận tải hành khách-hoạt động kinh doanh
chính yếu của SKG. Năm 2020, dự báo lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giảm trên
80%, khách du lịch nội địa giảm 45%, ước tính tổng thiệt hại lên tới 23 tỷ USD (theo
baochinhphu.vn). Ngoài ra, trong năm 2020, mặc dù doanh thu và giá vốn hàng bán giảm tuy
nhiên các chi phí bán hàng, quản lý vẫn tăng so với những năm hoạt động bình thường khác. Đây
là điểm doanh nghiệp cần quan tâm lưu ý.
6
nghiệp hoạt động chưa hiệu quả hay có vấn đề mà cần xem xét đến nhiều phương diện khác được
đánh giá và nhận xét trong bài.
5. Xem xét tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.
Bảng 2.7. Phân tích giá trị vốn lưu động ròng
NWC (đv: triệu đồng) 2018 2019 2020
Giá trị tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn: 291,525 273,556 297,394
Từ giá trị NWC, nhận thấy tài sản ngắn hạn của công ty đang lớn hơn so với các khoản
nợ ngắn hạn của công ty trong cả ba năm.Từ đó cho thấy công ty đang sử dụng hợp lý nguồn vốn
tự tài trợ. Tuy nhiên giá trị tài sản ngắn hạn lại quá lớn so với nợ ngắn hạn, gấp khoảng 16 lần
trong năm 2018, 2019 và hơn 22 lần trong năm 2020. Mặc dù vậy, vẫn chưa thể kết luận khả
năng sử dụng nguần tài trợ, đầu tư của doanh nghiệp là không hiệu quả mà cần xem xét đến phần
chi phí sử dụng vốn và đòn bẩy tài chính hay cán cân nợ được phân tích trong mục III phía dưới.
Xem xét nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu và tài sản cố định: Trong những năm qua doanh nghiệp
hoạt động mà không có khoản vay dài hạn hay nói cách khác các khoản tài trợ cho tài sản cố
định, đầu tư phần lớn xuất phát từ nguần vốn chủ sở hữu, cụ thể hệ số tự tài trợ tài sản cố định
của công ty như đều lớn hơn 1.5 trong cả ba năm (Bảng 2.3).
7
2. Phân tích khả năng thanh toán.
Tỷ lệ thanh toán nhanh cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền và các khoản
tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán nhanh càng
cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao và ngược lại, tỷ lệ thanh toán càng thấp
thì khả năng thanh nhanh của doanh nghiệp toán khó mà tin tưởng được
Tỷ lệ thanh toán hiện thời cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền để sẵn sàng
thanh toán cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán hiện thời càng cao thì khả năng thanh
toán của doanh nghiệp càng được tin tưởng và ngược lại tỷ lệ thanh toán càng thấp thì khả năng
thanh toán của doanh nghiệp khó mà tin tưởng được.
chỉ số này cao sẽ giúp doanh nghiệp càng dễ Biểu đồ 2.3. Các tỷ số nhóm tỷ số thanh khoản
huy động vốn và ngày càng các doanh nghiệp được tin tưởng,
8
350,000 14.00
12.52
12.65
300,000 12.00
250,000 10.00
9.06
200,000 8.00
GVHB
150,000 6.00
HTK bình quân
100,000 4.00
Vòng quay HTK
50,000 2.00
0 0.00
2018 2019 2020
Biểu đồ 2.4. Vòng quay hàng tồn kho
Nhận xét: Năm 2019 tốc độ luân chuyển hàng tồn kho nhanh hơn năm trước 0,13 vòng và giảm
ngày luân chuyển mỗi vòng là 1 ngày. Nhưng đến năm 2020 thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
lại thấp nhất trong 3 năm khoảng 9,06 vòng (giảm 3,59 vòng so với năm trước) và tăng ngày
luân chuyển mỗi vòng là 12 ngày. Với sự thay đổi nhanh tốc độ luân chuyển hàng tồn kho từ
năm 2018 đến 2019 như vậy thể hiện công ty đã tiết kiệm tương đối vốn dự trữ hàng tồn kho,
giải phóng vốn dự trữ để xoay vòng vốn nhanh tạo điều kiện thuận lợi về vốn để mở rộng sản
xuất kinh doanh góp phần tăng lợi nhuận khi đang hoạt động có lãi. Nhưng lại có sự giảm nhanh
chóng tốc độ luân chuyển hàng tồn kho từ năm 2020 đã khiến cho doanh nghiệp sẽ phải mất
nhiều vốn dự trữ hơn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Vòng quay khoản phải thu:
Tốc độ luân chuyển khoản phải thu vừa thể hiện khả năng luân chuyển vốn - khả năng thu hồi
nợ và dòng tiền dùng thanh toán. Số vòng quay khoản phải thu càng lớn và số ngày một vòng
quay càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển khoản phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ
nhanh, hạn chế bớt vốn bị chiếm dụng để đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh
nghiệp có được thuận lợi hơn về nguồn tiền trong thanh toán.
500,000 5.00
4.28 4.50
400,000 4.00
3.35 Doanh thu
300,000 3.00
Khoản phải thu bình quân
200,000 2.00
Vòng quay khoản phải thu
100,000 1.00
0 0.00
2018 2019 2020
Biểu đồ 2.5. Vòng quay khoản phải thu
9
Nhận xét: Năm 2019 thì số vòng quay khoản phải thu lại tăng rất ít khoảng 0,22 vòng và mỗi
vòng giảm 1 ngày so với năm 2018. Điều này đã cho công ty cố gắng trong việc cải thiện khả
năng thu hồi nợ của công ty, góp phần tích cực trong thanh toán nợ của công ty. Nhưng khi đến
năm 2020 do tác động của dịch covid 19 đã khiến cho tốc độ luân chuyển khoản phải thu giảm
xuống gấp đôi so với 2017 và giảm 1,15 vòng so với năm 2019. Bên cạnh đó doanh thu bán cũng
bị giảm mạnh 62.372 triệu.
Nhận xét: Năm 2019 thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đã được cải thiện đáng kể nhưng vẫn
giảm 7,06% so với năm 2018. Đến năm 2020, dưới sự tác động nhiều yếu tố từ bên ngoài (chủ
yếu là do dịch covid-19) đã khiến doanh thu giảm nhanh chóng 147.804 triệu và kéo theo lợi
thuận sau thuế cũng giảm 78.392 triệu so với năm 2019. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm
2020 cũng giảm 14,9% một mức giảm cao nhất trong 3 năm gần đây. Nói chung cả 3 yếu tố đều
giảm mạnh từ 2019 đến năm 2020 cho thấy được hiệu quả hoạt động của công ty ngày càng sa
xút, khó có thể đứng vững trên thị trường.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
Nhận xét:Quan biểu đồ phân tích chỉ số ROA, nhận thấy lợi nhuận ròng của công ty ngày càng
giảm và tổng tài sản qua các năm không thay đổi đáng kể đã kéo theo tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản giảm dần và cho thấy được công ty đang gặp khó khăn trong các hoạt động sản xuất –
kinh doanh. Đặc biệt là năm 2020 tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đã giảm mạnh khoảng 8,3%
so với năm 2019.
10
1,000,000 16%
900,000 14.75% 14%
800,000
12%
700,000
10% Lợi nhuận ròng
600,000 10.87%
500,000 8% Tổng tài sản
400,000 6%
300,000 ROA
4%
200,000
100,000 2.57% 2%
0 0%
2018 2019 2020
Biểu đồ 2.7. Tỷ số ROA
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần thường (ROE): Phản ánh hiệu quả của vốn tự có, hay
chính xác hơn là đo lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu.
1,000,000 20%
800,000 15.09% 15%
600,000 Lợi nhuận ròng
11.09% 10%
400,000 VCĐ
200,000 5% ROE
2.61%
0 0%
2018 2019 2020
BIểu đồ 2.8. Tỷ số ROE
Nhận xét: Nhìn chung thì ROE khá giống với ROA đều giảm liên tiếp từ năm 2018 đến năm
2020, lợi nhuận ròng giảm và vốn cổ đông cũng không thay đổi đáng kể. Năm 2019 thì ROE
cũng giảm tương đối 4% so năm 2018, chủ yếu vì lơi nhuận ròng giảm cùng với vốn cổ đông
tăng nhẹ. Đến năm 2020 thì con số này đã giảm gấp đôi 8,48% so với năm 2019, nguyên nhân
chủ yếu là do lợi nhuận ròng giảm mạnh và vốn cổ đông cũng giảm nhưng không đáng kể. Qua
đó ta thấy được công ty đã đầu tư không được hiệu quả, gặp nhiều khó khăn dẫn đến lợi nhuận
giảm nhiều qua các năm.
11
Sơ đồ 1. Phân tích DUPONT năm 2020
ROE
2,61%
Lợi nhuận / Doanh thu (PM) Vòng quay tài sản (TAT)
7,46% X 0,344
Lợi nhuận
22.708
: Doanh thu
304.339
Doanh thu
304.339
: Tổng tài sản
884.956
Tiền mặt
GVHB Khoản phải thu
14.586
237.977 CP hoạt 92.369
động
Chi phí khác 53.370 Tồn kho
268 28.036
Thuế TNDN Đầu tư tài chính
2.182 164.787
CP tài chính TSLĐ khác
34 11.361
12
- Trước tiên, ta phân tích mối quan hệ giữa Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu (PM) và Vòng quay tài
sản (TAT) sẽ ảnh hưởng đến ROA:
0.6 35%
29.42% 30%
0.5
Vòng quay tài sản (TAT)
25%
0.4
22.36%
20% Tỷ lệ lợi nhuận trên
0.3
14.75% 15% doanh thu (PM)
0.2 10.87% Suất sinh lợi trên tổng tài
10%
7.46% sản (ROA)
0.1 5%
2.57%
0 0%
2018 2019 2020
Biểu đồ 2.9. Mối quan hệ giữa TAT, PM và ROA
Nhận xét: Nhìn vô hình ta có thể thấy từ năm 2018 đến năm 2020 vòng quay tài sản và tỷ lệ lợi
nhuận trên doanh thu đều có xu hướng giảm đã kéo theo ROA giảm theo. Đồng thời chỉ số ROA
đều dưới mức 20% qua các năm, thậm chí năm 2020 các chỉ số này còn dưới 5% đã cho thấy
hiệu quả hoạt động của công ty ở mức rất là thấp.
- Bên cạnh đó, ta phải xem xét tố Tổng tài sản trên vốn cổ đông (EM) khi xem xét đến sự thay đổi
của ROE qua các năm:
940,000
1.40
920,000 1.20
1.02 1.02 1.02
900,000 1.00
Nhận xét: Nhìn chung từ năm 2018 đến năm 2020 thì Tổng tài sản trên vốn cổ đông gần như là
không thay đổi và xấp xĩ bằng 1 nghĩa rằng giá trị vốn chủ sở hữu luôn gần bằng với số nợ phải
trả, do đó khả năng trả nợ luôn được đáp ứng. Ngoài ra, Công ty SKG có khoản nợ vay không
đáng kể, gần như là không có, nghĩa là doanh nghiệp đã không phải vay tiền để mua tài sản, hoặc
đã thanh toán hết các khoản nợ này rồi.
13
-Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS): Việc đánh giá lãi cơ bản trên cổ phiếu phổ thông cũng cho
thấy được khả năng tạo ra lợi nhuận của công ty:
Bảng 2.8. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS)
Năm 2018 2019 2020
Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh
130.175 100.100 22.708
nghiệp (Triệu đồng)
Lợi nhuận phân bổ cho cổ phiếu phổ thông
130.175 100.100 22.708
(Triệu đồng)
Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành 57.574..956 63.331.735 63.331.735
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng) 2.261 1.596 359
Nhận xét:Nhìn chung thì cứ mỗi cổ phiếu VNĐ được giao dịch trên thị trường năm 2018 sẽ
mang về một khoản lợi nhuận là 2.261 VNĐ.Năm 2019 Lãi trên cổ phiếu là 1.596 VNĐ đã làm
giảm một khoản lợi nhuận so với năm 2018 là 665 VNĐ. Đặc biệt hơn nữa là đến năm 2020 con
số này tiếp tục giảm xuống còn 359 VNĐ. Dựa đây có thể đánh giá sơ bộ rằng doanh nghiệp
đang hoạt động bất ổn và cần đặc biệt xem xét.
5. Phân tích khả năng sinh lợi.
-Phân tích tỷ số nợ:
1,000,000 2.50%
Nhận xét: Nhìn vào hình ta có thể thấy 900,000
2.23%
14
1,000,000 2.50%
2.29%
800,000 1.96% 2.00%
VCĐ
600,000 1.58% 1.50%
Tổng nợ
400,000 1.00% Tỷ số nợ/VCĐ
200,000 0.50%
0 0.00%
2018 2019 2020
Hình 2.12 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
IV. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TRUNG BÌNH (WACC)
Chi phí sử dụng vốn, đối với doanh nghiệp, là phần thu nhập hay cái giá mà doanh nghiệp
phải trả cho chủ thể cung cấp vốn trong một khoảng thời gian nhất định, đối với nhà đầu tư, là tỉ
suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cung cấp vốn cho doanh nghiệp. Từ bản chất của chi phí
sử dụng vốn, chi phí sử dụng vốn trung bình (WACC) được tính theo tỉ trọng của các chi phí sử
dụng vốn thành phần (chi phí vốn vay, chi phí vốn cổ phần ưu đãi, chi phí vốn cổ phần thường).
15
Bảng 4.1 : Tham khảo chỉ số lãi suất trái phiếu Bảng 4.2 : Tham khảo chỉ số Phần bù rủi ro tăng
chính phủ Việt Nam thêm của thị trường
Nhận xét: Ta tính được Chi phí sử dụng vốn trung bình (WACC) là 7,78%. Điều đó thể hiện
công ty SKG muốn sử dụng 100 đồng vốn kinh doanh trong 1 năm thì phải bỏ ra 7,78 đồng chi
phí. Ngoài ra con số 7,78% còn được sử dụng làm tỉ suất chiết khấu để tính giá trị hiện tại của
các dòng tiền trong đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư của doanh nghiệp.
16
Bảng 5.3. Định giá giá trị thực của cổ phiếu.
Chỉ số 2018 2019 2020
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) 2,460 1,675 359
Giá trị sổ sách của cổ phiếu (đồng) 14,988 14,398 13,756
Chỉ số giá thị trường trên thu nhập (P/E) 7.11 7.64 34.02
Chỉ số giá thị trường trên giá (P/B) 1.17 0.89 0.89
Không phải P/B thấp là doanh nghiệp đang được định giá thấp vì mức định giá đó hợp lí với
mức sinh lời của công ty. Thậm chí khi chỉ số P/B nhỏ hơn 1, có hai trường hợp xảy ra: Thị
trường đang nghĩ rằng giá trị tài sản công ty đang bị thổi phồng quá mức hoặc là thu nhập trên tài
sản của công ty quá thấp, nếu như điều kiện đầu tiên xảy ra các nhà đầu tư nên tránh xa cổ phiếu
này bởi vì giá trị tài sản của công ty sẽ nhanh chóng được thị trường điều chỉnh về giá trị thật của
nó, còn nếu điều thứ 2 đúng, thì có khả năng lãnh đạo mới của công ty, điều kiện kinh doanh mới
sẽ đem lại triển vọng kinh doanh cho công ty
2. Định giá công ty
Bảng 5.4 Tình hình tăng trưởng doanh thu
Giá trị 2018 2019 2020
ROA(%) 14.75 10.87 2.57
Tổng tài sản (Triệu đồng) 882,653 929,727 884,956
Tổng nợ (Triệu đồng) 19,720 17,894 13,745
Lợi nhuận sau thuế (Triệu đồng) 130,176 101,100 22,709
Vốn chủ sở hữu (Triệu đồng) 862,933 911,834 871,210
Mức lợi nhuận sau thuế giảm doanh nghiệp đạt130,175,668,868 năm 2018 triệu đồng,
giảm 0,75 lần so với năm 2017. Lợi nhuận sau thuế giảm vào năm 2019 tiếp tục giam vào năm
2020. Trong quý II, Superdong Kiên Giang chỉ đạt doanh thu thuần 61 tỷ đồng, giảm gần 60% so
với cùng kỳ năm trước. Số lượng chuyến của hãng tàu cao tốc này giảm 41% so với quý II/2019.
Nguyên nhân của sự sụt giảm nghiêm trọng về doanh thu là công ty phải tạm dừng hoạt động
trong phần lớn thời gian tháng 4 theo yêu cầu của cơ quan chức năng để thực hiện giãn cách xã
hội khi dịch Covid-19 diễn biến phức tạp. Trong tháng 5-6, khi hoạt động vận tải trở lại bình
thường, SKG cho biết số lượng hành khách trên một số tuyến không lấp đầy công suất do lịch
nghỉ dưỡng, nghỉ hè thay đổi vì dịch Covid-19.Biên lợi nhuận gộp của hãng tàu cao tốc này cũng
giảm mạnh từ 41% xuống 16%. Theo đó, tình trạng lãi gộp chỉ còn 10 tỷ đồng, giảm tới 83% so
với cùng kỳ 2019. Vốn chủ sở hữu tăng năm 2019 thì mức vốn chủ sở hữu là tăng 1.05 lần so với
năm 2018 tăng trở lại vào năm 2020 là 871,210 triệu đồng. Tổng số nợ của Superdong cũng giảm
đáng kể, giảm từ 19,719,978,972 năm 2018 xuống 13,745,386,343 năm 2020.
17
➔ Triển vọng kinh doanh đánh giá lạc quan CTCP Tàu cao tốc Superdong- Kiên Giang (SKG)
là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải hành khách và hàng hóa ven biển. Rủi ro chính
của SKG đó là biến động giá nhiên liệu đầu vào và cạnh tranh với các đối thủ mới.
VI. SO SÁNH VỚI NGÀNH VÀ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
1. So sánh với ngành vận tải, kho bãi.
Bảng 6.1. Bảng đối chiếu với ngành.
Chỉ số Superdong Ngành
ROA 2.57% 6.11%
ROE 2.61% 13.2%
Tỷ số thanh toán nhanh 20.6 2.41
P/E 33.89 29.5
Tỷ số lãi gộp trên doanh thu 22% 15.61%
Nhận xét:
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA năm 2020 thấp hơn nhiều so với tổng quan ngành vận tải,
kho bãi. Chỉ số này của SKG có xu hướng giảm liên tục từ 2018-2020 (14.75%-2.57%).
Suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường (ROE) thấp hơn nhiều so với mức trung bình của thị
trường. Đây là một chỉ số quan trongj Điều này cho thấy công ty đang gặp vấn đề trong việc sử
dụng vốn của chủ sở hữu. Trong 3 năm liên tục từ 2018-2020 ROE của SKG liên tục giảm mạnh
(từ 15.09% (2018)- 11.09%(2019) và còn 2,61% vào năm 2020). Nguyên nhân dẫn đến sự giảm
mạnh này là những ảnh hưởng đáng kể từ Coivd-19, ngoài ra từ việc xuất hiện thêm đối thủ cạnh
tranh, ảnh hưởng từ biến động từ xăng dầu.
Tỷ số thanh toán nhanh của SKG gấp 6.2 lần so với tỷ số của ngành. Tỷ số này >2: Phản ánh khả
năng thanh toán của doanh nghiệp rất tốt, tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn có thể không cao và
đòn bẩy tài chính thấp, vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay vốn lưu động thấp. Doanh nghiệp sẽ
khó có bước tăng trưởng vượt bậc.
Tỷ số giá thị trường cổ phiếu trên thu nhập của một cổ phiếu P/E trong năm của Supperdong
Kiên Giang cao hơn tỷ lệ của ngành khoảng 1,1 lần. Chỉ số P/E cao hay thấp cũng không có
nhiều ý nghĩa khi chỉ xét một mình nó. Ở trường hợp này chỉ số P/E của Supperdong Kiên Giang
hơn của ngành, Chỉ số P/E của SKG cao đôi khi là biểu hiện việc doanh nghiệp kinh doanh kém
hiệu quả khiến EPS thấp nên chỉ số P/E mới cao. Có thể nói cổ phiếu đang được định giá cao
hoặc là lợi nhuận của công ty thấp.
Tỷ số lãi gôp trên doanh thu của công ty Supperdong Kiên Giang cao hơn so với trung bình của
ngành vận tải, kho bãi. Như vậy, có thể hoạt động kinh doanh, tài chính của Supperdong Kiên
Giang đang hoạt động khá so với tình hình dịch bệnh hiện nay. Chi phí tài chính của công ty có
thể thấp hơn so với mức trung bình của ngành vận tải, kho bãi nên lãi gộp cao hơn, khiến tỷ lệ lãi
gộp cũng cao hơn.
18
2.So sánh với đối thủ cạnh tranh
Do trong ngành duy chỉ có SKG đã được niêm yết trên sàn chứng khoán nên việc so sánh với
các đối thủ cạnh tranh chính cùng ngành sẽ dựa trên việc phân tích một số tiêu chí như trong
Bảng 6.1. Một số thông tin liên quan đến đối thủ cạnh tranh chính:
CTCP Tàu Cao Tốc Phú Quốc (Phu Quoc Express JSC)
- Ngày hoạt động: 31/10/2016
- Trụ sở chính: 15 Trần Hưng Đạo, khu phố 7, thị trấn Dương Đông,
huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- Mã số thuế: 1702067575
19
phòng, trụ sở, chuyến hoạt động và tuyến hoạt động chính. Ngoài ra, vì Phà Thành Thới đang chỉ
tập trung vào tuyến hoạt động Hà Tiên – Phú Quốc nên kế hoạch phát triển, mở rộng quy mô của
công ty cũng sẽ là mối lo ngại lớn cho SKG trong tương lai gần.
(Nguần: SKG)
Nhận xét: Tốc độ tăng trưởng nội tại của công ty giảm dần qua các năm 2018 2019 2020. Năm
2018-2019 tuy có dấu hiệu giảm nhưng vẫn tốt hơn vì mức tăng lơi nhuận công ty vẫn dương, có
khả năng tự chi trả bằng các nguồn lực và doanh thu hiện tại mà không phải đi vay từ các tổ chức
tín dụng hay nhà đầu tư. Năm 2019->2020 có tộc độ tăng trưởng giảm mạnh ở mức âm, mức độ
đáp ứng của nguồn vốn nội tại không đủ. Với tình hình như vậy, có lẽ công ty cần thêm nguồn
tài trợ bên ngoài. Qua đó cho thấy, tỷ lệ tăng trưởng nội tại có mối quan hệ chặt chẽ với tỷ lệ lợi
nhuận giữ lại tái đầu tư, mức độ tự tài trợ và hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của DN.
- Tốc độ tăng trưởng bền vững: Đo mức tăng trưởng tối đa mà có thể được đáp ứng nhờ huy động
tất cả các nguồn vốn có thể, bao gồm vốn nội tại và vốn ngoại vi.
20
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng bền vững
Năm ROE Tỷ lệ lợi nhuận giứ lại Tốc độ tăng trưởng bền vững
2018 0.1509 0.45 0.073
2019 0.1109 0.43 0.05
2020 0.0261 -1.79 -0.045
Nhận xét: Tốc độ tăng trưởng bền vững giảm mạnh qua các năm 2018, 2019, và giảm mạnh vào
năm 2020. Năm 2020 đã có tốc độ tăng trưởng âm, bởi vì lợi nhuận ròng giảm rất nhiều so với 2
năm trước đó, trong khi tỉ lệ chia trả cổ tức thay đổi không đáng kể.
21
KẾT LUẬN
Trong những năm qua, Superdong mặc dù đã có những bước tăng trưởng vượt bậc trong
quá khứ về doanh thu, về quy mô hoạt động nhưng trong những năm hiện tại công ty phải đối
mặt với những nguy cơ và thách thức to lớn đến từ cơn đại dịch như các chỉ số ROA, ROE giảm
mạnh chưa đạt mức 3% và chỉ số PM giảm xuốc chỉ còn khoảng 7,5% thay vì 22% một năm
trước đó, các chỉ số vòng quay cùng giảm xuống, duy chỉ có các chỉ số tỷ lệ thanh khoản lại tăng
lên, mặng dù tăng nhưng chỉ số này lại không phải là tốt vì hoạt động tạo ra lợi nhuận của công
ty vốn đã không hiệu quả mà lượng tiền hay tài sản ngắn hạn lại cao cho thấy công ty vẫn chưa
sử dụng được hiệu quả của nguồn lực; cùng với nhiều tác động khác, vẫn chưa thể đánh giá
doanh nghiệp hoạt động chưa hiểu quả vì nếu so sánh với ngành và đối thủ cạnh tranh công ty
vẫn giữ vị thế nhất định vì những biến đổi này mang tình hệ thống, nó tác động cả lên lĩnh vực
du lịch, nhà hàng, khách sạn như đã phân tích trước đó, cũng gây ra những ngoại tác đến tình
hình hoạt động của công ty. Đến năm 2020, các chỉ số tẳng trưởng của SKG có dấu hiệu quay trờ
lại và đa đạt giá trị âm. Do đó công ty cần phải chú trọng vạch ra những chính sách cụ thể nhằm
nhắm đến những định hướng đã phân tích trước đó vì nếu không thể giúp vực dậy thì cũng giúp
cải thiện tình hình hiện tại cảu công ty. Ngoài ra công ty cần phân tích và sử dụng hiệu quả, tận
dụng lợi ích từ dòn bẩy tài chính và cần xem trong đến giá trị của công ty trong các hoạt động
định giá, cải thiện bộ máy quản lý và đưa ra định hướng rõ ràng trong việc hướng đến mục tiêu
phát triển bền vững, khẳng định vị thế của công ty. Không chỉ thế, công ty cần phân tích và đưa
ra quyết định đa dạng hóa loại hình kinh doanh hoặc mở rộng hoạt động đầu tư-tài chính vì trong
những năm sắp tới công ty sẽ phải đối đầu với tình trạng cạnh gay gắt do đối thủ tập trung mở
rộng quy mô, chiếm thị phần cùng với nhiều tác động khác từ môi trường bên ngoài như bão,
dịch bệnh,..có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Do đó việc Superdong là một trong những công ty hàng
đầu sẽ là một thách thức lớn cho công ty.
22
PHỤ LỤC A: LÝ THUYẾT
Các lý thuyết liên quan đến nội dung được phân tích trong bài:
Phân tích xu hướng: Khi có các số liệu tài chính từ 3 năm trở lên thì có thể sử dụng phân tích
xu hướng để đánh giá triển vọng phát triển của Công ty. Thông thường có threer chọn năm đầu
làm năm gốc và lấy kết quả của các năm sau so sánh với năm gốc. Hoặc có thể chọn năm gốc là
năm hoạt động tiêu biểu của doanh nghiệp.
Tỷ số thanh khoản: là các chỉ số đo lường khả năng của một công ty đáp ứng các nghĩa vụ nợ
ngắn hạn của công ty đó. Các chỉ số này đo lường khả năng của một công ty có thể trả các khoản
nợ ngắn hạn khi đến hạn
- Tỷ số thanh toán nhanh: đo lường khả năng đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn của công ty
bằng các tài sản có tính thanh khoản cao nhất
- Tỷ số thanh toán hiện thời: đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ hiện tại của công ty
(phải trả trong vòng một năm) bằng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, các khoản phải thu và
hàng tồn kho.
Tỷ số hiệu quả hoạt động: đánh giá mức độ sử dụng tài sản hiệu quả của doanh nghiệp.
- Vòng quay khoản phải thu:chỉ số cho thấy tính kết quả của chính sách tín dụng mà công ty
áp dụng đối với các bạn hàng
- Số ngày thu tiền bình quân: Cũng tương tự như vòng quay các khoản phải thu, có điều chỉ
số này cho chúng ta biết về số ngày trung bình mà doanh nghiệp thu được tiền tài KH
- Vòng quay hàng tồn kho: là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà
doanh nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng
Tỷ số đòn cân nợ: đánh giá việc sử dụng vốn vay
- Tỷ số nợ: cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây
biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
- Tỷ số nợ/ vốn cổ đông: Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn
chủ sở hữu
Tỷ số khả năng sinh lợi:
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi
của công ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh
thu của công ty.
- Vòng quay tài sản: là một tỷ số tài chính, là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp
23
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản: là một tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh
lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần thường: là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lợi trên
mỗi đồng vốn cổ phần ở một công ty cổ phần.
Phương pháp so sánh: Các chỉ tiêu nghiên cứu muốn so sánh được phải đảm bảo thống nhất về
nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lường.
- Gốc so sánh: Gốc so sánh được lựa chọn có thể là gốc về không gian hay thời gian, tuỳ thuộc
vào mục đích phân tích. Về không gian, có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác, bộ phận
này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực khác,.. Về thời gian, gốc so sánh được lựa
chọn là các kỳ đã qua (tháng trước, năm trước) hay kế hoạch, dự toán.
- Các dạnh so sánh:
+ So sánh số liệu kì này với số liệu kì trước (năm/quí/tháng trước) giúp ta nghiên cứu nhịp độ
biến động, tốc độ tăng trưởng của hiện tượng.
+ So sánh số liệu của thời gian này với số liệu cùng kì của thời gian trước giúp ta nghiên cứu
nhịp độ thực hiện kinh doanh trong từng khoảng thời gian.
+ So sánh số liệu thực hiện với các thông số kinh tế kĩ thuật trung bình hoặc tiên tiến giúp ta
đánh giá được mức độ phấn đấu của doanh nghiệp.
+ So sánh số liệu của doanh nghiệp mình với doanh nghiệp tương đương, điển hình hoặc doanh
nghiệp thuộc đối thủ cạnh tranh giúp ta đánh giá được thế mạnh, yếu của doanh nghiệp.
+ So sánh số liệu thực tế với mức hợp đồng đã kí, tổng nhu cầu,.. nhằm giúp ta biết được khả
năng đáp ứng nhu cầu của thị trường.
+ So sánh các thông số kinh tế kĩ thuật của các phương án kinh tế khác nhau giúp ta lựa chọn
được phương án tối ưu.
Định giá cổ phiếu: đánh giá giá trị hiện tại của tất cả cổ tức trong tương lai dự tính cổ phiếu
mang lại. Cổ phiếu phổ thông manglaij cho cổ đông toàn bộ quyền sở hữu hợp pháp đối với
công ty cổ phần. Cổ đông phổ thông có toàn quyền quản lý công ty, được hưởng các l;ợi ích tài
chính và chịu các rủi ro của chủ sơ hữu.
Chi phí sử dụng vốn trung bình (WACC): là chi phí sử dụng vốn được doanh nghiệp tính toán
dựa trên cơ sở tỷ trọng các loại vốn mà mình đã sử dụng. Vốn của doanh nghiệp sẽ bao gồm: cổ
phần thường, cổ phần ưu đãi, trái phiếu và một số khoản nợ dài hạn khác. Chi phí của từng loại
được tính theo tỉ lệ chiết khấu để tính giá trị hiện tại thuần của một doanh nghiệp.
24
PHỤ LỤC B: BẢNG CÔNG THỨC
Tỷ số thanh khoản
Tài sản lưu động−Tồn kho
Tỷ số thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
365
Số ngày thu tiền bình quân =
Vòng quay khoản phải thu
GVHB
Vòng quay hàng tồn kho =
Tồn kho bình quân
365
Số ngày tồn kho =
Vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số đòn cân nợ
Tổng nợ (ngắn hạn+dài hạn)
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
Tổng nợ
Tỷ số nợ/ vốn cổ đông =
Vốn cổ đông
Tỷ số lợi nhuận
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (PM) =
Doanh thu thuần
Doanh thu
Vòng quay tài sản (TAT) =
Tổng tài sản
25
Lãi ròng sau thuế (cổ phần thường)
Lợi nhuận của 1 cổ phiếu (EPS) =
Số cổ phần thường đang lưu hành
ROE ×b
Tốc độ tăng trưởng bền vững =
1−ROE ×b
tỉ lệ cổ tức
Trong đó: b = 1 -
lợi nhuận ròng
26
PHỤ LỤC C: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CTCP TÀU CAO TỐC SUPERDONG
- KIÊN GIANG
27
Công ty Cổ phần Tàu Cao tốc Superdong - Kiên Giang
Bảng cân đối kế toán phần nguồn vốn
31/12/20xx
Đơn vị: triệu đồng
NGUỒN VỐN 2018 2019 2020
NỢ PHẢI TRẢ 19.720 17.894 13.745
Nợ ngắn hạn 19.720 17.894 13.745
Phải trả người bán ngắn hạn 4.519 5.078 2.801
Người mua trả tiền trước ngắn hạn 2.586 2.365 1.551
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1.784 692 1.204
Phải trả người lao động 8.918 9.045 6.375
Phải trả ngắn hạn khác 958 714 1.815
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 956 - -
Nợ dài hạn - - -
VỐN CHỦ SỞ HỮU 862.933 911.834 871.210
Vốn chủ sở hữu 862.933 911.834 871.210
Vốn góp của chủ sở hữu 575.750 633.317 633.317
Thặng dư vốn cổ phần 11.470 11.470 11.470
Quỹ đầu tư phát triển 9.325 6.825 6.825
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 3.108 2.000 2.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 263.279 258.221 217.598
Nguồn kinh phí và các quỹ khác - - -
28
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
29
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SÁCH:
1. ThS. Vũ Quang Kết. Quản trị tài chính. Học viện bưu chính viễn thông.
2. Phạm Ngọc Thúy, Phạm Tuấn Cường, Trần Mỹ Hạnh. (2015). Kế toán đại cương. Nhà xuất
bản Đại Học Quốc Gia Tp.HCM.
3. Phạm Quang Trung, Lê Thị bích Ngọc. (2020). Quản trị tài chính doanh nghiệp. Nhà xuất bản
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
ONLINE:
1. Báo cáo thường niên SKG năm 2017:
https://static2.vietstock.vn/vietstock/2018/4/16/20180416_20180416%20-%20SKG%20-
%20BCTN%202017.pdf.
2. Báo cáo thường niên SKG năm 2018:
https://static2.vietstock.vn/vietstock/2019/4/16/20190416_20190416%20-%20SKG%20-
%20BCTN%202018.pdf.
3. Báo cáo thường niên SKG năm 2019:
https://static2.vietstock.vn/vietstock/2020/4/21/20200421_20200421%20-%20SKG%20-
%20BCTN%202019.pdf.
4. Báo cáo thường niên SKG năm 2020:
https://www.aseansc.com.vn/uploads/2021/04/14/20210414_20210414%20-%20SKG%20-
%20BCTN%202020.pdf.
5. Giới thiệu - Công ty cổ phần tàu cao tốc SUPERDONG.(2018). Superdong. Truy cập từ:
https://superdong.com.vn/gioi-thieu/tong-quan/.
6. Vietnambiz. (12/06/2020). Chỉ số thanh khoản (Liquidity Ratio) là gì? Ý nghĩa và các loại
chỉ số thanh khoản thường gặp. Truy cập từ: https://vietnambiz.vn/chi-so-thanh-khoan-
liquidity-ratio-la-gi-y-nghia-va-cac-loai-chi-so-thanh-khoan-thuong-gap-20200610165
951841.htm.
31
7. Bách khoa toàn thư mở. (06/10/2015). Tỷ số sức sinh lợi căn bản. Truy cập từ:
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%B7_s%E1%BB%91_s%E1%BB%A9c_sinh_l%E
1%BB%A3i_c%C4%83n_b%E1%BA%A3n.
8. Vietnambiz. (28/04/2020). Phương pháp so sánh trong phân tích hoạt động kinh doanh là gì?
Truy cập từ: https://vietnambiz.vn/phuong-phap-so-sanh-trong-phan-tich-hoat-dong-kinh-
doanh-la-gi-20200428101606133.htm.
9. Báo chính phủ. (28/11/2020) Du lịch Việt Nam thiệt hại 23 tỷ USD do Covid-19. Truy cập
từ: http://baochinhphu.vn/Thi-truong/Du-lich-Viet-Nam-thiet-hai-23-ty-USD-do-COVID19
/415411.vgp.
10. Mã số thuế. (22/04/2021). 1702067575-Công Ty Cổ Phần Tàu Cao Tốc Phú Quốc. Truy cập
từ: https://masothue.com/1702067575-cong-ty-co-phan-tau-cao-toc-phu-quoc.
32