You are on page 1of 51

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ




BÀI BÁO CÁO

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THẾ GIỚI DI ĐỘNG

GVHD: Thái Thị Hồng Ân


Các thành viên:
1. Phạm Thị Ngọc Chi
2. Phạm Ngọc Nhân
3. Nguyễn Mai Yến Nhi
4. Lê Thị Qui
5. Lưu Thị Thảo Uyên
6. Lê Quỳnh Giang
7. Trần Võ Thanh Thanh
Lớp học phần: FIN3004_45K01.3

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2021


Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

MỤC LỤC
Mục lục................................................................................................................ 2
Đánh giá hoạt động của các thành viên................................................................4
1 Giới thiệu Công ty cổ phần Thế giới di động (MWG) (1).......................................5
2 Đặc điểm ngành nghề.............................................................................................. 5
3 Vị thế và đối thủ cạnh tranh trực tiếp......................................................................6
3.1 Vị thế công ty...................................................................................................6
3.2 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp..............................................................................6
4 Phân tích các tỷ số tài chính....................................................................................7
4.1 Tỷ số khả năng thanh toán (5)..........................................................................7
4.1.1 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời..........................................................7
4.1.2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh..............................................................8
4.1.3 Hệ số khả năng thanh toán tức thời............................................................9
4.2 Tỷ số cấu trúc tài chính..................................................................................10
4.2.1 Hệ số nợ tổng quát...................................................................................10
4.2.2 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu...................................................................11
4.2.3 Hệ số nhân vốn chủ sở hữu......................................................................11
4.2.4 Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu......................................................12
4.3 Tỷ số sử dụng các nguồn lực kinh doanh........................................................13
4.3.1 Số vòng quay vốn lưu động.....................................................................13
4.3.2 Số vòng quay khoản phải thu...................................................................14
4.3.3 Số vòng quay hàng tồn kho......................................................................14
4.3.4 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.............................................................15
4.3.5 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.................................................................16
4.4 Các tỷ số khả năng sinh lời.............................................................................17
4.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS).....................................................17
4.4.2 Khả năng sinh lợi của tổng tài sản (ROA)...............................................18
4.4.3 Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)..........................................19
4.5 Tỷ số đo lường giá trị thị trường.....................................................................20
4.5.1 Thu nhập thuần tính cho một cổ phần (EPS)............................................20
4.5.2 Tỷ số giá thu nhập (P/E Ratio).................................................................20
5 So sánh với đối thủ cạnh tranh - FRT (8)..............................................................21

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

5.1 Nhóm tỷ số khả năng thanh toán....................................................................21


5.2 Nhóm các tỷ số cấu trúc tài chính...................................................................22
5.3 Nhóm tỷ số sử dụng các nguồn lực kinh doanh..............................................23
5.4 Các tỷ số có khả năng sinh lợi........................................................................24
5.5 Tỷ số đo lường giá trị thị trường.....................................................................24
6 Kết luận về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động.....25
6.1 Nhóm tỷ số khả năng thanh toán....................................................................25
6.2 Nhóm tỷ số cấu trúc tài chính.........................................................................25
6.3 Nhóm tỷ số khả năng hoạt động.....................................................................25
6.4 Nhóm tỷ số khả năng sinh lời.........................................................................26
6.5 Nhóm tỷ số đo lường giá trị thị trường...........................................................26
Tài liệu tham khảo.............................................................................................27
7 Phụ lục..................................................................................................................29
7.1 Bảng cân đối kế toán......................................................................................29
7.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................................36
7.3 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.....................................................................38
7.4 Thuyết minh báo cáo tài chính........................................................................41

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC THÀNH VIÊN


Tên Nhóm
thành Phân công nhiệm vụ cụ thể Đánh giá chung tự xếp
viên loại
Phạm Thị - Nhận xét và tính toán các tỷ - Hoàn thành đúng hạn các 100%
Ngọc Chi số khả năng sinh lời và tỷ số deadline của nhóm.
đo lường giá trị thị trường - Tích cực đóng góp ý kiến
- So sánh tỷ số với ĐTCT
Phạm - Đề xuất các lý do cho các xu - Hoàn thành đúng hạn các 100%
Ngọc hướng thay đổi của các tỷ số deadline của nhóm.
Nhân tài chính qua các năm - Tích cực đóng góp ý kiến
Nguyễn - Nhận xét và tính toán tỷ số - Hoàn thành đúng hạn các 100%
Mai Yến cấu trúc tài chính và tỷ số khả deadline của nhóm.
Nhi năng thanh toán - Tích cực đóng góp ý kiến
- So sánh tỷ số với ĐTCT
Lê Thị - Đề xuất các lý do cho các xu - Hoàn thành đúng hạn các 100%
Qui hướng thay đổi của các tỷ số deadline của nhóm.
tài chính qua các năm - Tích cực đóng góp ý kiến
Lưu Thị - Nhận xét và tính toán chỉ số - Hoàn thành đúng hạn các 100%
Thảo sử dụng nguồn lực kinh doanh deadline của nhóm.
Uyên - So sánh tỷ số với ĐTCT - Tích cực đóng góp ý kiến
- Tổng hợp và làm word
Lê - Báo cáo tài chính của công - Hoàn thành đúng hạn các 95%
Quỳnh ty qua 5 năm, giới thiệu công deadline của nhóm.
Giang ty và đặc điểm ngành nghề - Chưa tích cực đóng góp ý kiến
- Làm PowerPoint
Trần Võ - Vị thế của công ty và xác - Hoàn thành đúng hạn các 95%
Thanh định đối thủ cạnh tranh trực deadline của nhóm.
Thanh tiếp - Chưa tích cực đóng góp ý kiến
- Làm PowerPoint

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

1 Giới thiệu Công ty cổ phần Thế giới di động (MWG) [ CITATION Vie23
\l 1033 ]
 Tên pháp định: Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động
 Tên quốc tế: Moblie World Investment Corporation
 Tên viết tắt: MWG
 Trụ sở chính: Số 222 Đường Yersin, Phường Phú Cường, Thành phố Thủ Dầu
Một, Tỉnh Bình Dương
 Website: www.mwg.vn
 Lĩnh vực: Bán lẻ

2 Đặc điểm ngành nghề


Theo nghị định số 09/2018/NĐ-CP: “Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân,
hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.” [ CITATION NGH21 \l
1033 ]

Đặc điểm chính của ngành bán lẻ:

 Trong xã hội cũng phải tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ, ngành bán lẻ mang lại
dòng tiền đều đặn. [ CITATION Bài20 \l 1033 ]
 Đối tượng chủ yếu là người tiêu dùng với nhu cầu mua hàng đa dạng, phức tạp
và thường xuyên biến động; quy mô giao dịch không lớn nhưng với tần số cao.
 Phạm vi không gian thị trường của các điểm bán lẻ thường không rộng, song số
lượng khách hàng lại lớn và tính ổn định không cao.
 Ngành bán lẻ chịu ảnh hưởng lớn bởi sự tham gia trực tiếp của khách hàng và
có tỷ trọng sử dụng lao động sống cao.[ CITATION Khá20 \l 1033 ]

Nhiều chuyên gia kinh tế đánh giá thị trường bán lẻ Việt Nam là một trong những
thị trường sôi động nhất thế giới nhờ độ mở của nền kinh tế lớn, quy mô dân số lớn với
trên 96 triệu dân, cơ cấu dân số trẻ và Chính phủ đang tạo nhiều điều kiện, nới lỏng
các chính sách nhằm mục đích thu hút các nguồn lực bên ngoài, đẩy mạnh nền kinh tế
tư nhân, hướng tới một nền kinh tế mang tính thị trường.

Đồng thời, các doanh nghiệp Việt có thế mạnh trong việc nắm bắt tâm lý khách
hàng trong nước nhờ đặc điểm cung cầu dễ xác định.

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

Vì vậy, Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động đã rất thành công với lĩnh vực
hoạt động chủ yếu là mua bán, bảo hành, sửa chữa thiết bị tin học, điện thoại, linh kiện
và phụ kiện điện thoại với thương hiệu Thế Giới Di Động, các mặt hàng điện máy -
Điện Máy Xanh và các mặt hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống và các hàng hóa
khác với thương hiệu Bách Hóa Xanh. Ngoài ra, công ty cũng đang mở rộng thị trường
khi đầu tư vào chuỗi nhà thuốc An Khang và phát triển lĩnh vực nông nghiệp với
4Kfarm.

3 Vị thế và đối thủ cạnh tranh trực tiếp


3.1 Vị thế công ty
MWG có vị thế dẫn đầu ở rất nhiều lĩnh vực, là nhà bán lẻ duy nhất ở Việt Nam có mặt
trên khắp cả nước, có số lượng điện thoại và laptop bán ra hàng đầu Việt Nam.

 MWG nhận giải thưởng TOP 500 nhà bán lẻ hàng đầu khu vực châu Á - Thái
Bình Dương năm 2016, đây là lần thứ 7 liên tiếp.
 Năm 2017, với sự tăng trưởng thần tốc và kinh doanh hiệu quả, Thế giới di
động đã nhận được 5 giải thưởng đến từ các tờ báo và tạp chí uy tín trong và
ngoài nước

+ Top 50 Công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam do Tạp chí Nhịp Cầu Đầu
Tư cùng Công ty Chứng khoán Thiên Việt thực hiện.
+ Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất châu Á do tạp chí Forbes bình chọn
+ Top 50 Công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam
+ Top 5 nhà bán lẻ vượt trội châu Á – Thái Bình Dương do Tạp chí bán lẻ châu Á
(Retail Asia) và Tập đoàn nghiên cứu thị trường Euromonitor bình chọn.
+ Top 10 nhà bán lẻ số 1 Việt Nam (giải vàng)
 Với doanh thu năm 2019 là 5,554 tỉ USD, Thế giới di động ở vị trí thứ 59 châu
lục và lần thứ 3 liên tiếp là đại diện duy nhất của Việt Nam góp mặt trong top
100.

3.2 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp


Đối thủ cạnh tranh trực tiếp chính của chuỗi Thế giới di động là Công ty Cổ
phần bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FPT Retail), ngoài ra còn có các chuỗi bán lẻ khác và
các cửa hàng tư nhân nhỏ lẻ (Di động Việt, Viễn thông A, ...)

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

FPT Shop lại có một ưu thế mà TGDĐ không có là công ty mẹ FPT Retail.
Đây là đơn vị nhập khẩu hầu hết các dòng điện thoại vào thị trường Việt Nam. Các
chuỗi bán lẻ khác vẫn phải lấy hàng từ FPT Shop. Điều này khiến FPT Shop luôn có
hàng trước với giá cả cạnh tranh hơn, bảo hành nhanh hơn, tạo ra sức ép không nhỏ
đối với Thế giới di động. Nhưng Thế giới di động có ưu thế của người đi trước với độ
phủ rộng và mạnh hơn khá nhiều so với FPT Shop.

Tính đến 1/2021, FPT Shop có 634 cửa hàng trải dài trên khắp 63 tỉnh thành cả
nước, trong khi đó, MWG có mạng lưới với gần 4,200 cửa hàng trên toàn quốc. Bên
cạnh thị trường Việt Nam, tập đoàn còn mở rộng thị trường nước ngoài với hơn 50
chuỗi bán lẻ thiết bị di động và điện máy tại Campuchia.

Đối thủ của Bách Hóa Xanh là các chợ truyền thống và cửa hàng tạp hóa, nơi
chiếm 80% thị phần bán lẻ Việt Nam. Nhờ có lượng hàng hóa phong phú và giá bảo
đảm rẻ hơn ở chợ hay cửa hàng tạp hóa truyền thống, Bách Hóa Xanh chỉ cần chuyển
20 – 30% thị trường chợ và cửa hàng tạp hóa truyền thống vào hệ thống của mình, thì đủ
trở thành nhà bán lẻ lớn nhất VN.

Ngoài ra các công ty lớn ngành thương mại điện tử trong và ngoài nước cũng sẽ
tham gia vào dài hạn, góp phần đưa các sản phẩm có nguồn gốc chất lượng vào thị
trường tạo sức ép cạnh tranh đáng kể cho MWG.

4 Phân tích các tỷ số tài chính


4.1 Tỷ số khả năng thanh toán[ CITATION Báo \l 1033 ]
Nhằm kiểm tra khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại nếu đáp ứng được các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn.

4.1.1 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời

Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =

(Đơn vị: triệu đồng)


2016 2017 2018 2019 2020
Tổng TSNH 12,288,142 18,862,861 23,371,995 35,011,897 37,317,234
Nợ NH 11,012,906 15,713,815 17,929,433 28,442,367 29,442,513

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

1.35 1.3
1.27
Hệ số khả 1.3
1.23
1.25 1.2 H ệsốố khả năng thanh
năng thanh 1.2 toán hi ệ
n th ờ
i (lầần)
1.151.12 Linear (H ệsốố khả năng
toán hiện 1.1 thanh toán hiện thời
1.05 (lầần))
thời (lần) 1
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành đều lớn hơn 1 cho thấy MWG có khả
năng cao sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn và hệ số này tăng qua các năm từ
năm 2016 đến năm 2018 và chỉ giảm nhẹ đến 2020 (từ 1.30 => 1.27). Điều này vẫn
cho thấy MWG có thể đảm bảo chi trả các khoản nợ cao và rủi ro phá sản của doanh
nghiệp thấp.
Giải thích: Bởi vì MWG đầu tư tăng nhanh số lượng cửa hàng bán lẻ trên cả nước,
đặc biệt là từ đầu năm 2019 đến cuối năm 2020 đã tăng thêm gần 2000 cửa hàng nên
nguồn nợ ngắn hạn cũng tăng nhanh trong giai đoạn đó. Tuy nhiên năm 2019 và 2020
là hai năm đặc biệt khó khăn do ảnh hưởng từ dịch bệnh toàn cầu cùng với tình hình
thiên tai liên tục diễn ra tại Việt Nam nên mức tăng trưởng doanh thu của năm 2019
(18%) và 2020 (6%) thấp hơn so với năm 2018 (30%) kéo theo tổng tài sản ngắn hạn
bị ảnh hưởng. Dẫn đến tốc độ tăng của tổng tài sản ngắn hạn không bằng tốc độ tăng
của nợ ngắn hạn nên tỷ số có xu hướng giảm nhẹ vào năm 2019.[CITATION Báo211 \l
1033 ][ CITATION Báo212 \l 1033 ]

4.1.2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Hệ số khả năng thanh toán nhanh =

(Đơn vị: triệu đồng)

2016 2017 2018 2019 2020


Tổng TSNH 12,288,142 18,862,861 23,371,995 35,011,897 37,317,234
Hàng tồn kho 9,370,732 12,050,163 17,446,005 25,745,428 19,422,177
Nợ ngắn hạn 11,012,906 15,713,815 17,929,433 28,442,367 29,422,513
0.7
0.6
Hệ số khả năng 0.5 0.61
H ệsốố khả năng thanh
0.4
0.43 toán nhanh (lầần)
thanh toán nhanh 0.3
0.33 0.33 Linear (H ệsốố khả năng
0.20.27
0.1 thanh toán nhanh (lầần))
(lần)
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Hệ số thanh toán của MWG tăng nhẹ từ 0.27 đến 0.33 qua 4 năm đầu
nhưng vẫn nhỏ hơn 0.5 cho thấy công ty gặp khó khăn trong việc chi trả, tính thanh

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

khoản khoản thấp. Nhưng đến năm 2020 con số này tăng gần gấp đôi đến 0.61
(0.5<Hnh<1) cho thấy doanh nghiệp lúc này đã tăng khả năng thanh toán và tính thanh
khoản của doanh nghiệp cao.
Giải thích: Chỉ số này của doanh nghiệp thấp bởi vì hàng tồn kho chiếm tỷ trọng rất
cao trong tổng số tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho chiếm từ 52%-76% tài sản ngắn hạn
do đặc thù của công ty là kinh doanh các sản phẩm điện tử). Chỉ số này tăng gần gấp
đôi vào năm 2020 bởi vì tết âm lịch năm 2020 rơi vào tháng 1 dương lịch 2020 nên
công ty chủ động trữ hàng tồn kho trong tháng 12/2019 để phục vụ cho nhu cầu mua
sắm tế trong khi tết âm lịch 2019 rơi vào tháng 2 năm 2019 nên công ty dự trữ hàng
tồn kho vào tháng 1/2019. Do đó, lượng hàng tồn kho năm 2019 tăng khá nhiều và
hàng tồn kho của 2020 lại ít hơn.[ CITATION Báo212 \l 1033 ]

4.1.3 Hệ số khả năng thanh toán tức thời

Hệ số khả năng thanh toán tức thời =

(Đơn vị: triệu đồng)


2016 2017 2018 2019 2020
Tiền và các khoản
996,983 3,410,983 3,749,550 3,115,237 7,347,857
tương đương tiền
Nợ ngắn hạn 11,012,906 15,713,815 17,929,433 28,442,367 29,422,513
0.3
0.25
0.25 0.22 0.21
Hệ số khả năng 0.2 H ệsốố khả năng thanh
0.150.1 toán t ứ
c th ờ
i (lầần)
thanh toán tức 0.11
Linear (H ệsốố khả năng
0.1
thanh toán t ức th ờ
i (lầần))
thời (lần) 0.05
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Hệ số khả năng thanh toán tức thời thường xuyên biến động từ 0.5 đến 1.
Để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức thời là tốt hay xấu ở một doanh nghiệp cụ
thể còn cần xem xét đến bản chất kinh doanh và điều kiện kinh doanh của doanh
nghiệp đó. Nhưng nếu hệ số này quá nhỏ thì nhất định doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn
trong việc thanh toán nợ. Vì vậy có thể thấy công ty TGDD ít có khả năng thanh toán
nhanh các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền và tương đương tiền (mặc
dù hệ số đã có tăng qua các năm từ 0.1 -> 0.25).
Giải thích: Bởi vì trong cơ cấu tài sản ngắn hạn thì hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá
lớn mà tiền các khoản tương đương tiền có xu hướng giảm vào năm 2019, trong khi nợ

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

ngắn hạn của công ty tăng dần theo từng năm dẫn đến hệ số khả năng thanh toán tức
thời giảm dần. Mà trong năm 2020 thì tốc độ tăng của tiền và các khoản tương đương
tiền lại cao hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn nên chỉ số tăng lên so với năm 2019.
Lượng tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên năm 2020 là do dịch COVID-19
nên nhu cầu tồn kho của MWG giảm đáng kể, do đó cần thiết phải điều chỉnh lại chiến
lược tồn kho trong bối cảnh dịch Covid-19, vừa giúp tăng lượng tiền nhàn rỗi nhằm
tăng khả năng dự phòng và khả năng nắm bắt cơ hội, vừa giúp giảm chi phí, bảo vệ lợi
nhuận. [ CITATION Vìs23 \l 1033 ]

4.2 Tỷ số cấu trúc tài chính

4.2.1 Hệ số nợ tổng quát


Hệ số nợ tổng quát =

(Đơn vị: triệu đồng)


2016 2017 2018 2019 2020
Tổng nợ 11,012,906 16,913,748 19,139,496 29,564,503 30,549,190
Tổng tài sản 14.854.263 22,822,664 28,122,531 41,708,096 46,030,880
0.760.74 0.74
0.74
0.71
0.72
Hệ số nợ tổng 0.7 0.68 H ệsốố nợ tổng quát (%)
0.68 0.66 Linear (H ệsốố nợ tổng
quát (%) 0.66 quát (%))
0.64
0.62
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Hệ số nợ tổng quát từ năm 2016 đến 2020 của MWG tương đối ổn định duy
trì ở mức xấp xỉ 0.7 - vẫn ở trong mức chấp nhận được và an toàn. Điều này cho thấy
gần 70% tổng tài sản của công ty được tài trợ bằng các khoản nợ.
Giải thích: Xuất phát từ việc doanh nghiệp này mở rộng quy mô kinh doanh với tốc
độ rất nhanh nên cần nguồn tài chính tài trợ rất lớn, mà nguồn tài chính này chủ yếu là
nợ vay của DN dẫn đến tổng nợ chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản của DN.
[ CITATION Báo211 \l 1033 ][ CITATION Báo212 \l 1033 ]

4.2.2 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu


Hệ số nợ trên vốn vốn chủ sở hữu =

(Đơn vị: triệu đồng)


2016 2017 2018 2019 2020

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

Tổng nợ 11,012,906 16,913,748 19,139,496 29,564,503 30,549,190


Vốn chủ sở hữu 3,841,358 5,908,916 8,983,035 12,143,592 15,481,690
3.52.87 2.86
3 2.44
2.5 2.13 1.97
Hệ số nợ trên 2 ệ n ợtrên VCSH (lầầ
H sốố
1.5 Linear (H ệsốố nợ trên
VCSH (lần) 1 VCSH (lầần))
0.5
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Việc hệ số nợ các năm đều lớn hơn 1 thể hiện công ty có khoản nợ vay
chiếm tỷ trọng lớn hơn vốn chủ sở hữu, nghĩa là tài sản của công ty được tài trợ chủ
yếu bởi các khoản nợ. Hệ số nợ giảm dần qua các năm từ 2.87 => 1.97 cho thấy công
ty đã giảm mạnh nguồn tài trợ cho hoạt động của mình thông qua nợ so với các quỹ
thuộc sở hữu hoàn toàn nhưng các khoản nợ vẫn lớn ở năm 2020.
Giải thích: Nợ của MWG tập trung chủ yếu là ở nợ ngắn hạn, chủ yếu là để tài trợ cho
vốn lưu động do MWG tập trung đẩy mạnh mở rộng thêm cửa hàng trong giai đoạn
này. Tuy nhiên, thu nhập tài chính của MWG vẫn duy trì mức dương do đó, chúng tôi
cho rằng việc tăng nợ vay ngắn hạn chủ yếu để tận dụng tối đa chênh lệch lãi suất đi
vay và tiền gửi hay là dùng nợ vay ngắn hạn làm lá chắn thuế cho DN.[ CITATION
Báo211 \l 1033 ][ CITATION Báo212 \l 1033 ][ CITATION Báo213 \l 1033 ]
[ CITATION Báo214 \l 1033 ][ CITATION Báo215 \l 1033 ]

4.2.3 Hệ số nhân vốn chủ sở hữu


Hệ số nhân vốn chủ sở hữu =

(Đơn vị: triệu đồng)


2016 2017 2018 2019 2020
Tổng tài sản 14,854,263 22,822,664 28,122,531 41,708,096 46,030,880
Vốn chủ sở hữu 3,841,358 5,908,916 8,983,035 12,143,592 15,481,690
5
3.87 3.86
4 3.44
3.13 2.97
Hệ số nhân 3 ệ nhần VCSH (lầần)
H sốố
2 Linear (H ệsốố nhần VCSH
VCSH (lần) (lầần))
1
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Hệ số nhân vốn chủ sở hữu giảm dần qua các năm từ 2016 đến 2020, thấp
nhất là 2.97 vào năm 2020. Điều này cho thấy ở năm này khả năng tự chủ tài chính của
doanh nghiệp cao hơn nhiều so với các năm trước. Tuy nhiên con số này vẫn còn lớn

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

(2.97 > 1) cho thấy mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp là thấp vì hầu
hết tài sản của doanh nghiệp được đầu tư bằng các khoản nợ.
Giải thích: Bởi vì trong giai đoạn này doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ mở rộng mạng
lưới cửa hàng, liên tục thử nghiệm các mô hình mới, tăng cường sức mạnh cho đội ngũ
mua hàng, đầu tư cho hệ thống kho vận và các nền tảng hỗ trợ vận hành việc này làm
tăng nhu cầu vay nợ để tài trợ cho tài sản sẽ gia tăng nhanh nhưng tốc độ tăng lại chậm
hơn tốc độ tăng của VCSH nên hệ số nhân VCSH có xu hướng giảm qua các năm.
[ CITATION Báo212 \l 1033 ]

4.2.4 Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu


Hệ số nợ dài hạn trên VCSH =

(Đơn vị: triệu đồng)

2016 2017 2018 2019 2020

Nợ dài hạn 0 1,199,933 1,210,063 1,122,137 1,126,677

VCSH 3,841,358 5,908,916 8,983,035 12,143,592 15,481,690


0.25
0.2
Hệ số nợ dài 0.15 H ệsốố nợ dài hạn trên
VCSH (lầần)
hạn trên 0.1 Linear (H ệsốố nợ dài hạn
trên VCSH (lầần))
VCSH (lần) 0.05
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu của công ty bắt đầu từ số 0 vào năm
2016 nghĩa là công ty không có những khoản nợ chưa phải trả trong năm tới. Từ năm
2017 đến 2020 hệ số này giảm từ 0.20 xuống còn 0.07 cho thấy nợ dài hạn chiếm tỷ
trọng rất nhỏ trong tổng nợ của công ty và rủi ro về mặt tài chính của công ty là thấp.
Giải thích: Bởi vì khoản vay dài hạn của MWG vẫn ổn định ở mức hơn 1.100 tỷ
đồng, đây là khoản trái phiếu MWG đã phát hành vào cuối năm 2017 với lãi suất trung
bình 6,55%/năm và sẽ đáo hạn vào tháng 11 năm 2022, trong khi đó VCSH lại tăng
dần theo từng năm nên hệ số nợ dài hạn trên VCSH có xu hướng giảm qua các năm.
[ CITATION Báo212 \l 1033 ]

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

4.3 Tỷ số sử dụng các nguồn lực kinh doanh

4.3.1 Số vòng quay vốn lưu động

Số vòng quay vốn lưu động =

(Đơn vị: triệu đồng)


2016 2017 2018 2019 2020
Doanh thu thuần 44,613,333 66,339,804 86,516,287 102,174,244 108,546,020
Vốn lưu động
1,394,222 1,275,237 3,149,046 5,442,562 6,569,530
bình quân đầu kỳ
Vốn lưu động
1,275,236 3,149,046 5,442,562 6,569,530 7,894,721
bình quân cuối kỳ
VLĐ bình quân
6,492,627 9,750,240 12,473,259 18,866,589 20,301,000
trong kỳ
86.87 6.8 6.94
5.42 5.35
6
Sốố vòng quay vốốn lưu
Số vòng quay vốn 4 động (vòng)
Linear (Sốố vòng quay vốốn
lưu động (vòng) 2 lưu động (vòng))
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Số vòng quay vốn lưu động biến động vào giai đoạn từ năm 2016 – 2018,
nhưng giảm đột ngột vào năm 2019 và giảm nhẹ vào năm kế tiếp. Nhìn chung, số vòng
quay vốn lưu động giảm dần. => Tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng chậm
Giải thích: Điều này có thể được giải thích do các khoản hàng tồn kho, nhập hàng quá
nhiều so với mức trung bình của doanh nghiệp nên khoản hàng tồn kho nhiều và ngày
càng cao. Đặc biệt hàng tồn kho đến từ việc MWG triển khai đẩy mạnh mở rộng các
chuỗi cửa hàng DMX và BHX và chuẩn bị cho mùa tết tháng 1/2020 thay vì tháng 2
như năm 2019. Kết quả là tốc độ tăng trưởng vốn lưu động bình quân tăng lên mà tốc
độ tăng trưởng của doanh thu không theo kịp dẫn đến số vòng quay vốn lưu động
giảm. [ CITATION Báo211 \l 1033 ][ CITATION Báo212 \l 1033 ]

4.3.2 Số vòng quay khoản phải thu


Số vòng quay khoản phải thu =

(Đơn vị: triệu đồng)


2016 2017 2018 2019 2020
DT thuần 44,613,333 66,339,804 86,516,287 102,174,244 108,546,020

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

PT ngắn hạn
636,323 1,410,643 2,765,848 1,542,530 1,815,086
ĐK
PT ngắn hạn
1,410,643 2,765,848 1,542,530 1,815,086 1,595,251
cuối kỳ
Khoản PT
1,023,483 2,088,246 2,154,189 1,678,808 1,705,169
bình quân
70 60.86 63.66
60
Số vòng 5043.59 40.16
40 31.77 Sốố vòng quay khoản PT
quay khoản 30 Linear (Sốố vòng quay
20 khoản PT)
PT (vòng) 10
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Số vòng quay khoản phải thu giảm mạnh từ năm 2016 -2017 (43.590 ->
31,768) nhưng sau đó tăng mạnh vào các năm 2018 và 2019. Năm 2020 số vòng quay
khoản phải thu tăng nhẹ (60.861 -> 63.657)
=> Tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp nhìn chung tăng nhanh, khả năng chuyển
đổi các khoản nợ phải thu thành tiền mặt cao.
Giải thích: Điều này có thể được giải thích do chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
Khách hàng chủ yếu của công ty chủ yếu là B2C nên ngoài các hình thức thanh toán
thông thường như thanh toán tiền mặt, chuyển khoản, khách hàng còn được trả góp
nhờ liên kết với bên thứ ba. Vì vậy nên doanh nghiệp có thể dễ dàng thu hồi nợ.

4.3.3 Số vòng quay hàng tồn kho


Số vòng quay hàng tồn kho =

(Đơn vị: triệu đồng)


2016 2017 2018 2019 2020
GVHB 37,399,226 55,198,025 71,224,159 82,686,445 84,591,522
HTK đầu kỳ 4,932,685 9,370,732 12,050,163 17,446,005 25,745,428
HTK cuối kỳ 9,370,732 12,050,163 17,446,005 25,745,428 19,422,177
Số HTK BQ
7,151,709 10,710,448 14,748,084 21,595,717 22,583,803
trong kỳ

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

65.23 5.15 4.83


5
3.83 3.75
Số vòng 4
Sốố vòng quay HTK
3
quay HTK Linear (Sốố vòng quay
2 HTK)
(vòng) 1
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp giảm dần qua các năm (5.229
> 3.746). Riêng năm 2018-2019 số vòng quay giảm mạnh nhất.=> Doanh nghiệp bán
hàng chậm và hàng tồn kho có khả năng bị ứ đọng, gây rủi ro tài chính cao cho phía
công ty.
Giải thích: Theo Báo cáo tài chính quý IV/2019 của MWG, hàng tồn kho của doanh
nghiệp này tương đương 75% so với tài sản ngắn hạn trong khi kết quả doanh thu năm
tăng cao. [ CITATION Doa20 \l 1033 ] Điều này cho thấy công ty đang lưu trữ lượng
hàng tồn kho ứ đọng quá nhiều hoặc đang gặp vấn đề đưa sản phẩm đến tay người tiêu
dùng nên dẫn đến số vòng quay hàng tồn kho càng giảm.

4.3.4 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định


Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =

(Đơn vị: triệu đồng)

2016 2017 2018 2019 2020


DT thuần 44,613,333 66,339,804 86,516,287 102,174,244 108,546,020
TSCĐ đầu kỳ 849,147 2,096,423 3,462,657 3,333,148 5,403,777
TSCĐ cuối kỳ 2,096,423 3,462,657 3,333,148 5,403,777 7,294,962
Giá trị TSCĐ 1,472,785 2,779,540 3,397,903 4,368,463 6,349,370
35
30.29
30 23.87 25.46 23.39
Hiệu suất sử 25
17.1
20 Hi ệu suầốt s ử d ụng TSCĐ
dụng TSCĐ 15 Linear (Hi ệu suầốt sử
10 dụng TSCĐ)
(lần) 5
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp nhìn chung giảm dần qua các
năm. Riêng năm 2018, con số này tăng nhưng đến năm 2019 lại giảm.
=> Doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn đạt hiệu quả thấp
Giải thích: Doanh thu thuần tăng do công ty tiếp cận đến nhiều phân khúc khách hàng
hơn và có chính sách đa dạng hóa các sản phẩm mà công ty cung cấp. Bên cạnh đó giá

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

trị tài sản cố định qua các năm cũng chứng kiến sự tăng có thể do công ty đầu tư thuê
các mặt bằng để xây dựng thêm các cơ sở, các cửa hàng. Tuy nhiên, tốc độ tăng của
doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng của giá trị tài sản cố định. Chính vì vậy dẫn đến
hiệu suất sử dụng tài sản cố định giảm.[ CITATION Ngu18 \l 1033 ]

4.3.5 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =

(Đơn vị: triệu đồng)


2016 2017 2018 2019 2020
DT thuần 44,613,333 66,339,804 86,516,287 102,174,244 108,546,020
TTS đầu kỳ 7,265,762 14,854,263 22,822,664 28,122,531 41,708,096
TTS cuối kỳ 14,854,263 22,822,664 28,122,531 41,708,096 46,030,880
Giá trị tổng
11,060,013 18,838,464 25,472,598 34,915,314 43,869,488
tài sản
5
4.03
4 3.52 3.4
2.93
3 2.47 Hi ệu suầốt sử dụng TTS
Hiệu suất sử
2 Linear (Hi ệu suầốt sử
dụng TTS 1
dụng TTS)

0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Hệ số hiệu suất sử dụng tổng tài sản giảm dần qua 5 năm. => Việc sử dụng
tài sản công ty vào các hoạt động kinh doanh ngày càng kém hiệu quả
Giải thích: Doanh thu thuần của công ty tăng qua các năm nguyên nhân có thể là công
ty đang mở rộng về quy mô thị trường và phân khúc khách hàng mục tiêu. Giá trị tổng
tài sản tăng qua các năm có thể là do các nhà đầu tư góp thêm vốn từ lợi nhuận giữ lại
cùng với là công ty dự trữ hàng tồn kho lớn qua các năm. Tuy nhiên tốc độ tăng của
doanh thu thuần nhỏ hơn tốc độ tăng của giá trị tổng tài sản. Vì vậy việc sử dụng tài
sản của công ty ngày càng giảm.[ CITATION MWG21 \l 1033 ][ CITATION Báo212 \l
1033 ]

4.4 Các tỷ số khả năng sinh lời


Thông qua việc phân tích các chỉ số về khả năng sinh lời có thể đánh giá được
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, phục vụ cho việc ra quyết định của nhà
quản lý cũng như các nhà đầu tư. Các chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng
sinh lợi của doanh nghiệp gồm:

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

4.4.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)


ROS =

(Đơn vị: triệu đồng)

2016 2017 2018 2019 2020

LN ròng 1,577,372 2,205,680 2,878,724 3,834,270 3,917,768


Doanh thu
44,613,333 66,339,804 86,516,287 102,174,244 108,546,020
thuần
3.8 3.75
3.7 3.61
3.63.54
3.5
ROS (%) 3.4 3.32 3.33 ROS (%)
3.3 Linear (ROS (%))
3.2
3.1
2016 2017 2018 2019 2020

Nhận xét: Trong giai đoạn 2016-2020, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Thế giới di
động dương, cho thấy công ty đang kinh doanh có lãi. Các chỉ số qua các năm có biến
động nhẹ, có tăng có giảm nhưng nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty khá tốt
vì sự biến động này do cả doanh thu và lợi nhuận cùng tăng.
Giải thích: Doanh thu thuần và lợi nhuận từ giai đoạn 2016-2020 liên tục tăng nguyên
nhân có thể là do công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ của mình và thực hiện chiến
lược đa dạng hóa các sản phẩm của công ty dẫn đến doanh thu thuần tăng, theo bctc 5
năm của TGDD, ta thấy tổng nợ của công ty có xu hướng tăng, điều này có thể là một
nguyên nhân làm tăng lợi nhuận ròng (lá chắn thuế). Tuy nhiên, tốc độ tăng của lợi
nhuận ròng nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần một lượng nên vì thế ROS giảm.[
CITATION Ngu18 \l 1033 ]

4.4.2 Khả năng sinh lợi của tổng tài sản (ROA)
ROA =

(Đơn vị: triệu đồng)

2016 2017 2018 2019 2020

LN sau thuế 1,577,372 2,205,680 2,878,724 3,834,270 3,917,768

Giá trị tài sản 14,854,263 22,822,664 28,122,531 41,708,096 46,030,880

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

đầu kỳ
Giá trị tài sản
7,265,762 14,854,263 22,822,664 28,122,531 41,708,096
cuối kỳ

Giá trị tài sản


11,060,012.5 18,838,463.5 15,472,597.5 34,915,313.5 43,869,488
BQ trong kỳ
18.61
20
15.39
14.26
15 11.71
8.93
10 ROA (%)
ROA (%)
Linear (ROA (%))
5
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: Chỉ số ROA của MWG khá cao trong giai đoạn 2016-2020, chứng tỏ hiệu
quả kinh tế của việc sử dụng tài sản của công ty cao. Trong giai đoạn 5 năm này, chỉ số
này có biến động lên xuống, ROA đạt cao nhất năm 2018 sau đó giảm xuống thấp nhất
vào năm 2020, tuy nhiên con số thấp nhất là 8.93% > 7.5% cho thấy TGDĐ là doanh
nghiệp hoạt động tốt, có hiệu quả sử dụng tài sản tốt.
Giải thích: Giai đoạn 2016-2017 và giai đoạn 2018-2020, chỉ số ROA giảm nguyên
nhân có thể là chuỗi cửa hàng Bách hóa xanh- thuộc công ty, chuỗi này vẫn đang trong
giai đoạn mở rộng và chưa thể tạo ra lợi nhuận vì vậy trách nhiệm tạo ra lợi nhuận vẫn
phụ thuộc chủ yếu vào chuỗi Điện máy xanh và chuỗi cửa hàng thế giới di động.
Ngoài ra giá trị tài sản đầu kỳ qua các năm tăng có thể do công ty dự trữ nhiều hàng
tồn kho, giá trị tài sản cuối kì tăng qua các năm có thể do các chủ sở hữu góp thêm vốn
hoặc do công ty đã có biện pháp tốt hơn đối với các khoản phải thu khách hàng. Vì vậy
tổng giá trị tài sản đầu kỳ và cuối kỳ tăng qua các năm kéo theo giá trị tài sản bình
quân trong kỳ qua các năm tăng.Tuy nhiên, tốc độ lợi nhuận sau thuế tăng không bằng
với giá trị tài sản bình quân tăng trong kỳ nên dẫn đến ROA giảm. [ CITATION
Hồn21 \l 1033 ]

4.4.3 Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =

(Đơn vị: triệu đồng)

2016 2017 2018 2019 2020

LNST 1,577,372 2,205,680 2,878,724 3,834,270 3,917,768

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

VCSH đầu kỳ 3,841,358 5,908,916 8,938,035 12,143,592 15,481,690


VCSH cuối kỳ 2,483,553 3,841,357 5,908,916 8,983,035 12,143,592
VCSH bình quân
3,162,455.5 4,875,136.5 7,423,475.5 10,563,313.5 13,812,641
trong kỳ
6049.9
45.2
50 38.8 36.3
40 28.4
30 ROE (%)
ROE (%) 20 Linear (ROE (%))
10
0
2016 2017 2018 2019 2020
Nhận xét: ROE của TGDĐ trong 5 năm cao và > 15% (chỉ số ROE tối thiểu để đánh
giá doanh nghiệp tốt) cho thấy đây là doanh nghiệp tốt và sử dụng vốn khá hiệu quả.
Tuy nhiên, ROE có xu hướng giảm từ năm 2016 đến năm 2020.
Giải thích: ROE của công ty giảm liên tục trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
có thể là do một vài nguyên nhân. Thứ nhất vốn chủ sở hữu tăng lên qua các năm do
nhờ phần lợi nhuận giữ lại từ các năm liền kề. Thêm vào đó, chuỗi thế giới di động và
điện máy xanh vẫn đóng vai trò chính trong tăng trưởng lợi nhuận, trong khi bách hóa
xanh đang mở rộng nên chưa đóng góp được. Vì vậy tốc độ tăng của lợi nhuận nó ít
hơn so với tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu. Nên ROE có xu hướng giảm qua các năm.
[ CITATION Báo212 \l 1033 ][ CITATION Hồn21 \l 1033 ]

4.5 Tỷ số đo lường giá trị thị trường

4.5.1 Thu nhập thuần tính cho một cổ phần (EPS)


EPS =
2016 2017 2018 2019 2020

LN ròng ( triệu
1,577,372 2,205,680 2,878,724 3,834,270 3,917,768
đồng)
Số CPPT lưu
153,902,257 307,990,494 430,372,609 442,689,942 452,605,894
hành (cổ phiếu)
12,000
10,250
10,000 8,661 8,656
8,000 7,162 6,689
6,000 EPS (đốầng)
EPS (đồng) Linear (EPS (đốầng))
4,000
2,000
0
2016 2017 2018 2019 2020

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

Nhận xét: Một doanh nghiệp được đánh giá hoạt động kinh doanh tốt thì EPS > 1,500
đồng và đảm bảo duy trì nhiều năm và có xu hướng tăng. Chỉ số EPS của công ty
MWG từ 2016-2020 đều lớn hơn 1,500 đồng cho thấy công ty hoạt động ổn định và tốt
nhất vào năm 2016. Tuy nhiên, trong 4 năm từ năm 2017 thì EPS của công ty có xu
hướng giảm.
Giải thích: Trong giai đoạn từ năm 2016-2018, EPS có khuynh hướng giảm nguyên
nhân có thể là công ty phát hành thêm nhiều trái phiếu chuyển đổi hoặc là cổ phiếu
thông thường, mà trái phiếu chuyển đổi làm giảm chi phí trả lãi điều này có nghĩa là
làm tăng thu nhập chịu thuế, do đó công ty trả thuế nhiều hơn. Như đã giải thích ở
những phần trước, doanh thu của doanh nghiệp tăng làm lợi nhuận trước thuế tăng và
dù công ty chịu thuế nhiều hơn nhưng lợi nhuận ròng vẫn tăng. Tuy nhiên tốc độ tăng
của lợi nhuận thì thấp hơn tốc độ tăng của cổ phiếu. Chính vì vậy nên EPS giảm. Còn
trong giai đoạn 2018 đến 2020, EPS tăng có thể do công ty đã hạn chế việc phát hành
thêm trái phiếu chuyển đổi. [ CITATION Báo211 \l 1033 ][ CITATION Thế17 \l 1033 ]

4.5.2 Tỷ số giá thu nhập (P/E Ratio)


P/E =

2016 2017 2018 2019 2020

Giá của một


156,000 131,000 87,000 114,000 118,900
CP (đồng)
EPS (đồng) 10,250 7,162 6,689 8,661 8,656
20 18.29
1815.22
16 13.16 13.74
13.01
14
12
10 P/E (lầần)
P/E (lần) 8 Linear (P/E (lầần))
6
4
2
0
2016 2017 2018 2019 2020
[ CITATION Sto23 \l 1033 ]Nhận xét: Để nhận xét P/E tốt phụ thuộc vào nhiều yếu tố,

P/E cao chưa hẳn đã tốt. Ta thấy, P/E của MWG trong 5 năm có xu hướng giảm
nhưng vẫn ở mức cao, EPS trong giai đoạn này được xem là tốt, thị trường định giá cổ
phiếu cũng ở mức cao nên có thể xem P/E của MWG tốt. Đặc biệt, năm 2017, P/E của
công ty là lớn nhất.

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

Giải thích: Giá của một cổ phần nhìn chung qua các năm giảm nguyên nhân có thể là
do ảnh hưởng của sự biến động thị trường chứng khoán mang tính toàn cầu. Ngoài ra,
chỉ số EPS qua các năm cũng chứng kiến một xu hướng giảm tương tự nguyên nhân có
thể là do công ty huy động vốn quá nhiều. Tuy nhiên tốc độ giảm của giá một cổ phần
nó lớn hơn so với tốc độ giảm của EPS. Chính vì thế nên chỉ số P/E giảm qua các
năm. [ CITATION 2110 \l 1033 ]

5 So sánh với đối thủ cạnh tranh - FRT[ CITATION Chỉ \l 1033 ]
5.1 Nhóm tỷ số khả năng thanh toán
(Đơn vị: lần)

Hệ số khả năng thanh Hệ số khả năng thanh Hệ số khả năng thanh


toán hiện thời toán nhanh toán tức thời
MWG FRT MWG FRT MWG FRT
2016 1.12 1.05 0.27 0.59 0.10 0.35
2017 1.20 1.14 0.43 0.58 0.22 0.21
2018 1.30 1.20 0.33 0.58 0.21 0.24
2019 1.23 1.16 0.33 0.53 0.11 0.16
2020 1.27 1.19 0.61 0.75 0.25 0.17
Nhận xét: Nhìn chung không có nhiều sự chênh lệch giữa các hệ số của MWG và FRT
qua các năm. Nổi bật nhất là hệ số khả năng thanh toán hiện thời của cả hai doanh
nghiệp đều lớn hơn 1 cho thấy họ có khả năng cao sẵn sàng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn. Nhưng FRT qua 5 năm vẫn có khả năng thanh toán nhanh nhanh hơn MWG
(0.5<Hnh<1) và khả năng thanh toán nhanh của cả hai đã có tín hiệu khả quan hơn ở
năm 2020.

5.2 Nhóm các tỷ số cấu trúc tài chính

Hệ số nợ tổng Hệ số nợ trên Hệ số nhân vốn Hệ số nợ dài hạn


quát vốn chủ sở hữu chủ sở hữu trên VCSH
MWG FRT MWG FRT MWG FRT MWG FRT

2016 0.74 0.89 2.87 8.14 3.87 91.42 0.00 0.00


2017 0.74 0.79 2.86 3.86 3.86 4.86 0.20 0.00
2018 0.68 0.78 2.13 3.46 3.13 4.46 0.13 0.00

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

2019 0.71 0.81 2.44 4.15 3.44 5.15 0.09 0.01


2020 0.66 0.77 1.97 3.40 2.97 4.40 0.07 0.00
Nhận xét:
 Hệ số nợ tổng quát của cả MWG và FRT nhìn chung còn cao ở những năm đầu
nhưng hệ số này đã giảm xuống ở mức được cho là an toàn vào năm 2020, tuy
nhiên FRT vẫn có các khoản nợ chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng tài sản của
công ty (77%) so với MWG (66%).
 Hệ số nợ trên VCSH của FRT lớn hơn rất nhiều so với MWG đặc biệt vào 2016
(8.14>2.87) cho thấy FRT có nguồn tài trợ hầu hết đến từ các khoản nợ và nợ
chiếm tỷ trọng rất lớn hơn VCSH - gấp 1.17 lần vào 2020 so với của MWG.
 Hệ số nhân vốn chủ sở hữu của FRT khá cao, cao hơn MWG ở cả 5 năm cho
thấy công ty MWG vẫn có mức độ độc lập về mặt tài chính cao hơn FRT mặc
dù hệ số này của MWG vẫn còn cao.
 Hệ số nợ dài hạn của cả hai DN được coi là rất thấp trong đó FRT không có
phát sinh khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm tính đến thời điểm hiện nay, đó
là do đặc thù của ngành bán lẻ cần khá nhiều vốn lưu động nên phần lớn các
doanh nghiệp trong ngành đều sử dụng đòn bẩy nợ khá cao.

5.3 Nhóm tỷ số sử dụng các nguồn lực kinh doanh


(Đơn vị: lần)

Số vòng quay
Số vòng quay Số vòng quay Hiệu suất sử Hiệu suất sử
khoản phải
Năm vốn lưu động hàng tồn kho dụng TSCĐ dụng tổng TS
thu
MWG FRT MWG FRT MWG FRT MWG FRT MWG FRT

2016 6.87 7.00 43.59 20.56 5.23 5.99 30.29 4144.01 4.03 2.96
2017 6.80 7.70 31.77 13.80 5.15 6.17 23.87 547.46 3.52 3.06
2018 6.94 24.66 40.16 12.84 4.83 6.27 25.46 332.85 3.40 3.39
2019 5.42 19.90 60.86 12.92 3.83 4.93 23.39 353.30 2.93 2.83
2020 5.35 17.64 63.66 10.89 3.75 4.84 17.10 295.60 2.47 2.45
Nhận xét:
- Vòng quay vốn lưu động: vòng quay vốn lưu động của FRT cao hơn MWG cho
thấy tốc độ lưu chuyển vốn lưu động của MWG thấp hơn so với FRT

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

- Vòng quay khoản phải thu: số vòng quay khoản phải thu của FRT thấp hơn =>
tốc độ thu hồi nợ của FRT hay khả năng chuyển các khoản nợ thành tiền mặt
cao hơn MWG
- Số vòng quay hàng tồn kho: nhìn chung, cả hai công ty đều bán hàng chậm và
để tình trạng hàng tồn kho quá nhiều, nhưng của MWG thấp hơn nhiều
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ: 1 đồng TSCĐ của FRT tạo ra được nhiều doanh thu
hơn rất nhiều lần so với MWG
- Hiệu suất sử dụng tổng TS: Tuy nhiên, hiệu suất sử dụng tổng TS của FRT lại
thấp hơn MWG dẫn đến FRT hoạt động kinh doanh kém hiệu quả hơn MWG

5.4 Các tỷ số có khả năng sinh lợi

Khả năng sinh lợi Khả năng sinh Khả năng sinh lời
của doanh thu lợicủa tổng tài sản của vốn chủ sở
(ROS) (ROA) hữu (ROE)
MWG FRT MWG FRT MWG FRT
2016 3.54 1.91 14.26 5.56 49.9 50.17
2017 3.32 2.20 11.71 6.76 45.2 44.20

2018 3.33 2.27 18.61 7.69 38.8 35.57


2019 3.75 1.23 15.39 3.62 36.3 17.47

2020 3.61 0.07 8.93 0.41 28.4 1.97


Nhận xét: ROS của MWG qua các năm đều lớn hơn FRT chứng tỏ MWG có tốc độ
tăng của lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu và khả năng sinh lời của MWG
là lớn hơn.
- ROA > 7.5% là tiêu chuẩn để đánh giá một doanh nghiệp tốt. Qua 5 năm, theo
chỉ số ROA, MWG được đánh giá là doanh nghiệp tốt còn FRT thì không
(ROA<7.5%). Tuy nhiên ROA của cả 2 doanh nghiệp đều có xu hướng giảm
trong 2016-2020.
- ROE >15% là tiêu chuẩn để đánh giá một doanh nghiệp tốt. Theo số liệu ở
bảng, MWG và FRT đều được xem là doanh nghiệp tốt vì ROE >15%. Tuy
nhiên, vào năm 2020, ROE của FRT giảm 1 cách đột ngột xuống mức 1.97 cho
thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm gặp nhiều vấn đề, đặc

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

biệt là việc sử dụng vốn. Còn MWG tuy ROE có sự giảm sụt nhưng vẫn nằm
trên mức 15% .

5.5 Tỷ số đo lường giá trị thị trường

Thu nhập thuần tính cho 1 cổ Tỷ giá thu nhập (P/E)


phần (EPS)
MWG FRT MWG FRT
2016 10,250 15.22
2017 7,162 7,278 18.29
2018 6,689 4,732 13.01 15.19

2019 8,661 2,967 13.16 7.80


2020 8,656 313 13.74 102.25
Nhận xét: Trong cả 5 năm, thu nhập thuần tính cho 1 cổ phần (EPS) của MWG luôn
cao hơn FRT, có thể thấy rằng công ty hoạt động khá tốt và ổn định hơn so với đối thủ.
Giai đoạn 2016-2020, EPS của MWG có sự giảm nhẹ còn EPS của FRT giảm sụt đáng
kể. Năm 2020, FRT có P/E lớn đáng kể là 102.25 lần, lớn hơn gần gấp 7.5 lần so với
MWG nhưng điều này không có nghĩa P/E của FRT tốt hơn mà ngược lại, P/E của
FRT tăng vậy là do EPS năm 2020 giảm sụt lớn. Nhìn chung, MWG vấn là doanh
nghiệp có hoạt động kinh doanh ổn định và tốt hơn FRT.

6 Kết luận về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di
động
6.1 Nhóm tỷ số khả năng thanh toán
Cả 3 hệ số đều có sự biến động, tuy nhiên hệ số khả năng thanh toán hiện thời và khả
năng thanh toán tức thời biến động không đáng kể. Khả năng thanh toán nhanh biến
động mạnh trong năm 2019-2020 ( từ 0,33 lên 0,6). Nhìn chung khả năng thanh toán
của Công ty TGDD duy trì ổn định qua các năm.

6.2 Nhóm tỷ số cấu trúc tài chính


Cả bốn hệ số đều có sự biến động giảm nhẹ qua các năm, cho thấy mức độ độc lập về
tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính của DN thấp.

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

6.3 Nhóm tỷ số khả năng hoạt động


Tổng quan chung, các tỷ số khả năng hoạt động của DN giảm qua các năm. Cho thấy
khả năng hoạt động của doanh nghiệp biểu hiện giảm sút, DN bán hàng chậm, hàng
tồn kho có khả năng ứ đọng và rủi ro tài chính của doanh nghiệp tăng.

6.4 Nhóm tỷ số khả năng sinh lời


Các tỷ số khả năng sinh lời, nhìn chung, giảm qua các năm. Điều này có thể cho thấy
hiệu quả kinh doanh của công ty chưa được cao, doanh nghiệp chưa sử dụng nguồn lực
một cách hiệu quả, năng suất công việc chưa được nâng cao.

6.5 Nhóm tỷ số đo lường giá trị thị trường


Về chỉ số EPS và P/E của doanh nghiệp, thì chứng kiến sự sụt giảm qua các năm, tuy
nhiên thì EPS luôn dương và lớn hơn 1500 nên doanh nghiệp đang tương đối ổn định.
Còn chỉ số P/E cũng phần nào nói lên được triển vọng của công ty trong tương lai.
Kết luận chung
Thông qua các chỉ số trên, ta có thể đưa ra một sự suy đoán rằng, tình hình về mặt tài
chính của công ty cổ phần thế giới di động nhìn chung tương đối ổn định, khả năng sinh lợi
cao hấp dẫn các nhà đầu tư. Tuy nhiên, công ty vẫn còn đang gặp vấn đề về hàng tồn kho và
phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác khi mảng điện thoại di động được dự báo là sắp
bão hòa.

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Vietcombank Securities. [Online] [Cited: 2021 10 23.]
http://vcbs.com.vn/vn/Research/Company?stocksymbol=MWG.
2. NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
[Online] [Cited: 20 10 2021.] http://vbpl.vn/bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?
ItemID=127637.
3. Bài nghiên cứu chuyên sâu về CTCP Thế giới Di Động (MWG- Bản cut). [Online]
VOT Partners, 21 08 2020. [Cited: 20 10 2021.] https://votpartners.com/bai-nghien-
cuu-chuyen-sau-ve-ctcp-the-gioi-di-dong-mwg-ban-cut.html.
4. Khái niệm, vai trò, đặc điểm và chức năng của bán lẻ hàng hóa. [Online] HKT
Consultant, 14 12 2020. [Cited: 20 10 2021.] http://quanlydoanhnghiep.edu.vn/khai-
niem-vai-tro-dac-diem-va-chuc-nang-cua-ban-le-hang-hoa/.
5. Báo cáo tài chính MWG. Vietstock . [Online] https://finance.vietstock.vn/MWG/tai-
tai-lieu.htm?doctype=1.
6. Báo cáo thường niên Công ty CP Đầu tư Thế giới di động 2019. mwg.vn. [Online]
[Cited: 27 10 2021.] https://mwg.vn/uploads/2020/04/Baocaothuongnien2019.pdf.
7. Báo cáo thường niên Công ty CP Đầu tư Thế giới di động 2020. mwg.vn. [Online]
[Cited: 27 10 2021.] https://mwg.vn/uploads/2021/4/mwg_bao-cao-thuong-nien-nam-
2020_public.pdf.
8. Vì sao tiền nhận rồi của MWG lên mức lỷ lục trên 13000 tỷ đồng. [Online] [Cited:
2021 20 23.] https://vietnamfinance.vn/vi-sao-tien-nhan-roi-cua-mwg-len-muc-ky-luc-
tren-13000-ty-dong-20180504224245549.htm.
9. Báo cáo thường niên 2018 MWG. https://mwg.vn/. [Online]
https://mwg.vn/uploads/eng/2019/03/mwg-annual-report-2018-final-2.pdf.
10. Báo cáo thường niên 2017 MWG. [Online] https://mwg.vn/uploads/delightful-
downloads/2018/04/TGDD-Annual-Report-2017-3.pdf.
11. Báo cáo thường niên 2016 MWG. [Online] https://mwg.vn/uploads/delightful-
downloads/2017/05/MWG_BCTN-2016.pdf.

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

12. Doanh thu ‘đẹp mắt’ nhưng hàng tồn kho của Thế giới Di Động tăng, chiếm gần
75% tổng tài sản. VietQ. [Online] 3 3 2020. https://vietq.vn/doanh-thu-dep-mat-nhung-
hang-ton-kho-cua-the-gioi-di-dong-tang-chiem-gan-75-tong-tai-san-d170331.html.
13. Nhật, . 2017: Thế Giới Di Động thành công như mong đợi. Sang 2018 có gì mới?
Thế Giới Di Động. [Online] 9 2 2018. [Cited: https://www.thegioididong.com/tin-
tuc/2017-tgdd-thanh-cong-nhu-mong-doi-sang-2018-co-gi-moi-1065785 10 2021.]
14. MWG. [Online] https://mwg.vn/uploads/2021/6/mwg_20210316_full.pdf.
15. Phúc, . Thế giới Di động mòn mỏi chờ lãi từ Bách hóa Xanh. [Online]
https://baodautu.vn/the-gioi-di-dong-mon-moi-cho-lai-tu-bach-hoa-xanh-
d143489.html.
16. Thế giới Di động phát hành thành công 1,135 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 5 năm.
Vietstock . [Online] 21 11 2017. https://vietstock.vn/2017/11/the-gioi-di-dong-phat-
hanh-thanh-cong-1135-ty-dong-trai-phieu-ky-han-5-nam-3118-569014.htm.
17. Stockbiz. [Online] [Cited: 2021 10 23.]
https://www.stockbiz.vn/Stocks/MWG/HistoricalQuotes.aspx.
18. [Online] http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/c/document_library/get_file?
uuid=051b9c30-c9c9-4f3e-94ec-1fbc57907ef5&groupId=13025.
19. Chỉ số tài chính của FRT. Finance Vietstock. [Online]
https://finance.vietstock.vn/FRT/tai-chinh.htm?tab=CSTC.

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

7 Phụ lục
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG

7.1 Bảng cân đối kế toán


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Đơn vị: 1.000.000 đồng)
2016 2017 2018 2019 2020
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN
12,288,142 18,862,861 23,371,995 35,011,897 37,317,234
HẠN
I. Tiền và các khoản
996,983 3,410,983 3,749,550 3,115,237 7,347,857
tương đương tiền
1. Tiền 994,084 2,189,863 3,363,717 2,024,348 2,243,274
2. Các khoản tương
2,899 1,221,120 385,833 1,090,889 5,104,583
đương tiền
II. Đầu tư tài chính
50,922 3,137,000 8,057,319
ngắn hạn
1. Chứng khoán kinh
doanh
2. Dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh
doanh (*)
3. Đầu tư nắm giữ đến
50,922 3,137,000 8,057,319
ngày đáo hạn
III. Các khoản phải
1,410,642 2,765,848 1,542,530 1,815,086 1,595,251
thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn
243,464 1,431,777 369,574 262,268 196,395
của khách hàng
2. Trả trước cho người
315,210 117,942 21,007 195,017 287,913
bán ngắn hạn
3. Phải thu nội bộ ngắn
hạn
4. Phải thu theo tiến độ
kế hoạch hợp đồng xây
dựng
5. Phải thu về cho vay
84,700 80,000
ngắn hạn
6. Phải thu ngắn hạn 851,969 1,131,429 1,151,949 1,357,800 1,030,943

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

khác
7. Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi (*)
8. Tài sản thiếu chờ xử

IV. Hàng tồn kho 9,370,732 12,050,163 17,446,005 25,745,428 19,422,177
1. Hàng tồn kho 9,513,657 12,309,955 17,821,138 26,195,935 19,926,364
2. Dự phòng giảm giá
-142,926 -259,793 -375,132 -450,506 -504,186
hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn
509,784 635,867 582,987 1,199,146 894,629
khác
1. Chi phí trả trước
207,882 338,170 283,035 487,031 563,786
ngắn hạn
2. Thuế GTGT được
301,900 297,598 298,109 709,225 326,091
khấu trừ
3. Thuế và các khoản
khác phải thu của nhà 3 100 1,843 2,890 4,752
nước
4. Giao dịch mua bán
lại trái phiếu chính phủ
5. Tài sản ngắn hạn
khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 2,566,121 3,959,803 4,750,537 6,696,199 8,713,646
I. Các khoản phải thu
179,685 242,116 313,776 374,564 439,493
dài hạn
1. Phải thu dài hạn của
khách hàng
2. Trả trước cho người
bán dài hạn
3. Vốn kinh doanh ở các
đơn vị trực thuộc
4. Phải thu nội bộ dài
hạn
5. Phải thu về cho vay
dài hạn
6. Phải thu dài hạn khác 179,685 242,116 313,776 374,564 439,493
7. Dự phòng phải thu
dài hạn khó đòi (*)
II. Tài sản cố định 2,096,423 3,463,658 3,333,148 5,403,777 7,294,962
1. Tài sản cố định hữu
2,069,809 3,435,848 3,304,924 5,375,279 7,267,319
hình
- Nguyên giá 2,784,487 4,832,700 5,788,326 9,148,456 12,963,311

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

- Giá trị hao mòn lũy kế


-714,678 -1,396,852 -2,483,403 -3,773,177 -5,695,992
(*)
2. Tài sản cố định thuê
tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
(*)
3. Tài sản cố định vô
26,614 27,810 28,224 28,498 27,642
hình
- Nguyên giá 31,108 32,779 33,838 34,852 35,812
- Giá trị hao mòn lũy kế
-4,494 -4,970 -5,614 -6,354 -8,169
(*)
III. Bất động sản đầu

- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
(*)
IV. Tài sản dở dang
80,421 35,457 256,832 87,430 132,620
dài hạn
1. Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang dài
hạn
2. Chi phí xây dựng cơ
80,421 35,457 256,832 87,430 132,620
bản dở dang
V. Đầu tư tài chính dài
59,938 56,464 52,758
hạn
1. Đầu tư vào công ty
con
2. Đầu tư vào công ty
59,938 56,464 52,758
liên kết. liên doanh
3. Đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
4. Dự phòng đầu tư tài
chính dài hạn (*)
5. Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn
6. Đầu tư dài hạn khác
VI. Tài sản dài hạn
209,592 218,572 234,317 282,828 364,070
khác
1. Chi phí trả trước dài
123,545 97,701 84,768 104,029 76,720
hạn
2. Tài sản thuế thu nhập 83,542 120,870 149,549 178,799 287,350

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

hoãn lại
3. Thiết bị, vật tư, phụ
tùng thay thế dài hạn
4. Tài sản dài hạn khác
VII. Lợi thế thương
2,505 552,527 491,135 429,743
mại
TỔNG CỘNG
14,854,263 22,822,664 28,122,531 41,708,096 46,030,880
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 11,012,906 16,913,748 19,139,496 29,564,503 30,549,190
I. Nợ ngắn hạn 11,012,906 15,713,815 17,929,433 28,442,367 29,422,513
1. Phải trả người bán
4,680,039 7,373,230 8,244,614 12,055,385 8,728,169
ngắn hạn
2. Người mua trả tiền
20,044 22,475 38,062 81,194 86,907
trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản
152,824 137,422 217,700 374,623 634,918
phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao
91,330 133,725 149,775 258,242 533,572
động
5. Chi phí phải trả ngắn
903,458 1,585,372 2,173,065 1,851,967 3,191,005
hạn
6. Phải trả nội bộ ngắn
hạn
7. Phải trả theo tiến độ
kế hoạch hợp đồng xây
dựng
8. Doanh thu chưa thực
334 308
hiện ngắn hạn
9. Phải trả ngắn hạn
807,310 1,208,214 717,885 546,045
khác
10. Vay và nợ thuê tài
5,603,506 5,836,455 13,031,016 15,625,180
chính ngắn hạn
11. Dự phòng phải trả
45,825 56,569 71,691 76,377
ngắn hạn
12. Quỹ khen thưởng,
4,950 4,980 30 30
phúc lợi
13. Quỹ bình ổn giá
14. Giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ
II. Nợ dài hạn 1,199,933 1,210,063 1,122,137 1,126,677
1. Phải trả người bán
dài hạn

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

2. Người mua trả tiền


trước dài hạn
3. Chi phí phải trả dài
hạn
4. Phải trả nội bộ về
vốn kinh doanh
5. Phải trả nội bộ dài
hạn
6. Doanh thu chưa thực
hiện dài hạn
7. Phải trả dài hạn khác
8. Vay và nợ thuê tài
1,199,933 1,208,167 1,122,137 1,126,677
chính dài hạn
9. Trái phiếu chuyển đổi
10. Cổ phiếu ưu đãi
(Nợ)
11. Thuế thu nhập hoãn
1,896
lại phải trả
12. Dự phòng phải trả
dài hạn
13. Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ
14. Dự phòng trợ cấp
mất việc làm
B. VỐN CHỦ SỞ
3,841,358 5,908,916 8,983,035 12,143,592 15,481,690
HỮU
I. Vốn chủ sở hữu 3,841,358 5,908,916 8,983,035 12,143,592 15,481,690
1. Vốn góp của chủ sở
1,539,509 3,169,884 4,434,962 4,435,462 4,532,100
hữu
- Cổ phiếu phổ thông có
1,539,509 3,169,884 4,434,962 4,435,462 4,532,100
quyền biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi
2. Thặng dư vốn cổ
36,718 36,718 551,452 555,207 558,110
phần
3. Quyền chọn chuyển
đổi trái phiếu
4. Vốn khác của chủ sở
1,130 1,130 1,130 1,130
hữu
5. Cổ phiếu quỹ (*) -79 -79 -809 -5,659 -6,041
6. Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
7. Chênh lệch tỷ giá hối -86 447 -28 -1,444

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

đoái
8. Quỹ đầu tư phát triển
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp
10. Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế
2,261,763 2,698,573 3,989,604 7,149,694 10,389,684
chưa phân phối
- LNST chưa phân phối
684,391 492,893 1,138,291 3,315,425 6,470,785
lũy kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối
1,577,372 2,205,680 2,851,313 3,834,270 3,918,898
kỳ này
12. Nguồn vốn đầu tư
XDCB
13. Lợi ích cổ đông
2,316 2,776 6,249 7,786 9,281
không kiểm soát
14. Quỹ dự phòng tài
chính
II. Nguồn kinh phí và
quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ
C. LỢI ÍCH CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ
TỔNG CỘNG
14,854,263 22,822,664 28,122,531 41,708,096 46,030,880
NGUỒN VỐN

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

7.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Đơn vị: 1.000.000 đồng)
2016 2017 2018 2019 2020
1. Doanh thu bán hàng 67,698,54 87,738,37 103,485,04 109,801,25
45,612,677
và cung cấp dịch vụ 1 9 7 4
2. Các khoản giảm trừ
999,344 1,358,736 1,222,092 1,310,803 1,255,234
doanh thu
3. Doanh thu thuần về
66,339,80 86,516,28 102,174,24 108,546,02
bán hàng và cung cấp 44,613,333
4 7 4 0
dịch vụ
55,198,02 71,224,15
4. Giá vốn hàng bán 37,399,226 82,686,445 84,591,522
5 9
5. Lợi nhuận gộp về
15,292,12
bán hàng và cung cấp 7,214,106 11,141,779 19,487,799 23,954,497
8
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
135,327 250,510 342,084 631,178 794,122
động tài chính
7. Chi phí tài chính 120,086 234,287 436,573 569,755 594,152
Trong đó: Chi phí lãi
119,646 233,202 436,417 568,137 594,004
vay
8. Phần lãi/lỗ trong
công ty liên doanh, -2,101 -3,473 -3,707
liên kết
9. Chi phí bán hàng 4,287,696 7,017,061 9,659,741 12,437,283 15,333,799
10. Chi phí quản lý
934,777 1,345,497 1,761,614 2,073,783 3,404,432
doanh nghiệp
11. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh 2,006,875 2,795,444 3,774,182 5,034,683 5,412,530
doanh
12. Thu nhập khác 31,130 17,685 33,233 41,557 43,513
13. Chi phí khác 32,091 3,816 21,097 22,793 46,307
14. Lợi nhuận khác -961 13,868 12,136 18,764 -2,795
Phần lợi nhuận/lỗ từ
công ty liên kết liên
doanh
15. Tổng lợi nhuận kế
2,005,914 2,809,312 3,786,319 5,053,447 5,409,735
toán trước thuế
16. Chi phí thuế
495,801 639,744 933,837 1,248,353 1,598,414
TNDN hiện hành

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

17. Chi phí thuế


-68,137 -37,329 -27,827 -31,146 -108,551
TNDN hoãn lại
18. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh 1,578,251 2,206,897 2,880,309 3,836,240 3,919,873
nghiệp
Lợi ích của cổ đông
878 1,217 1,585 1,971 2,105
thiểu số
Lợi nhuận sau thuế
của cổ đông của Công 1,577,372 2,205,680 2,878,724 3,834,270 3,917,768
ty mẹ
19. Lãi cơ bản trên cổ
5,248 7,162 6,689 8,665 8,654
phiếu (*) (VNÐ)
20. Lãi suy giảm trên
5,248 7,162 6,689 8,665 8,654
cổ phiếu (*)

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

7.3 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Đơn vị: 1.000.000 đồng)
2016 2017 2018 2019 2020
I. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước
2,005,914 2,809,312 3,786,319 5,053,447 5,409,735
thuế
2. Điều chỉnh cho các
khoản
Khấu hao TSCĐ và
386,634 689,714 1,222,869 1,442,827 2,195,583
BĐSĐT
Các khoản dự phòng 78,431 125,969 126,084 90,496 58,367
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại
-91 912 -107 -27 -37
các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu
2 -35,337 -84,857 -341,195 -557,627

Chi phí lãi vay 119,646 233,202 436,417 568,137 594,004
Lãi, lỗ từ thanh lý
TSCĐ
Thu nhập lãi vay và cổ
tức
Phân bổ lợi thế thương
mại
Điều chỉnh cho các
khoản khác
3. Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
2,590,537 3,823,772 5,486,723 6,813,685 7,700,025
trước thay đổi vốn lưu
động
Tăng, giảm các khoản
-989,518 -1,322,949 1,246,647 -675,980 850,493
phải thu
Tăng, giảm hàng tồn
-4,503,949 -2,796,298 -4,672,944 -8,374,797 6,269,571
kho
Tăng, giảm các khoản
phải trả (không kể lãi
3,124,565 3,970,337 1,331,043 2,823,942 -1,894,207
vay phải trả, thuế thu
nhập phải nộp)

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

Tăng, giảm chi phí trả


-164,867 -96,806 126,753 -227,805 -75,119
trước
Tăng, giảm chứng
khoán kinh doanh
Tiền lãi vay đã trả -112,395 -223,724 -427,564 -537,997 -563,749
Thuế thu nhập doanh
-530,854 -690,668 -829,523 -1,092,129 -1,494,585
nghiệp đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt
động kinh doanh
Tiền chi khác cho hoạt
-15,000
động kinh doanh
LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT
-586,482 2,663,664 2,261,135 -1,286,081 10,792,429
ĐỘNG KINH
DOANH
II. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm,
xây dựng TSCĐ và các -1,278,789 -2,065,070 -1,495,932 -3,066,921 -3,911,358
tài sản dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ và 952 180 1,340 1,291 2,018
các tài sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay,
-
mua các công cụ nợ của -210,280 -85,922 -8,997,470
11,512,469
đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay,
bán lại các công cụ nợ 125,580 5,911,392 6,512,150
của đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp
-828,166
vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư
góp vốn vào đơn vị
khác
7. Tiền thu lãi cho vay,
cổ tức và lợi nhuận 1,799 29,375 64,287 278,946 335,398
được chia
8. Tăng giảm tiền gửi
ngân hàng có kỳ hạn
9. Mua lại khoản góp

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

vốn của cổ đông thiểu


số trong công ty con
10. Tiền thu khác từ
hoạt động đầu tư
11. Tiền chi khác cho
hoạt động đầu tư
LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT -1,276,038 -2,120,215 -2,344,394 -5,872,762 -8,574,261
ĐỘNG ĐẦU TƯ
III. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành
cổ phiếu, nhận vốn góp 92,466 703,840 90,455 105,200
của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp
cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu của -315 -730 -4,850 -6,041
doanh nghiệp đã phát
hành
3. Tiền thu từ đi vay 19,961,551 29,465,789 31,893,805 45,905,952 51,168,161
- - - - -
4. Tiền trả nợ gốc vay
17,225,505 27,456,000 31,690,849 38,801,962 48,573,997
5. Tiền trả nợ gốc thuê
tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã
-220,130 -231,719 -485,862 -665,093 -678,909
trả cho chủ sở hữu
7. Tiền thu khác từ hoạt
động tài chính
8. Tiền chi khác cho
1,515
hoạt động tài chính
LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT 2,515,600 1,870,537 421,719 6,524,502 2,014,415
ĐỘNG TÀI CHÍNH
Lưu chuyển tiền
653,081 2,413,986 338,460 -634,341 4,232,584
thuần trong kỳ
Tiền và tương đương
343,873 996,983 3,410,983 3,749,550 3,115,237
tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi
tỷ giá hối đoái quỹ đổi 30 14 107 27 37
ngoại tệ

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

Tiền và tương đương


993,983 3,410,983 3,749,550 3,115,237 7,347,857
tiền cuối kỳ
7.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
1. Thông tin công ty

Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động ("Công ty”) là một công ty cổ phần được
thành lập theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo Giấy Chứng nhận Đăng ký
Doanh nghiệp ("GCNĐKDN") số 0306731335 do Sở Kế hoạch và Đầu tư ("Sở KH &
ĐT") tỉnh Bình Dương cấp ngày 16 tháng 1 năm 2009, và theo các GCNĐKDN điều
chỉnh.

Cổ phiếu của Công ty được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh ("SGDCKHCM") với mã chứng khoán "MWG" theo Quyết định niêm yết số
253/QĐ-SGDHCM do SGDCKHCM cấp ngày 7 tháng 7 năm 2014.

Hoạt động chủ yếu trong năm hiện tại của Nhóm Công ty là mua bán, bảo hành, sửa
chữa thiết bị tin học, điện thoại, linh kiện và phụ kiện điện thoại với thương hiệu Thế
Giới Di Động, các mặt hàng điện máy với thương hiệu Điện Máy Xanh và các mặt
hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống và các hàng hóa khác với thương hiệu Bách Hóa
Xanh.

Số lượng nhân viên của Nhóm Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2020 là 68.097 (ngày
30 tháng 12 nǎm 2019 là 57.608).

Công ty có 6 công ty con đã được hợp nhất vào báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty
và các công ty con ("Nhóm Công ty") gồm:

(1) Công ty Cổ phần Thế giới Di động


(2) Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh
(3) Công ty Cổ phần Thế giới số Trần Anh
(4) Công ty TNHH MTV Công nghệ Thông tin Thế giới Di Động
(5) MWG (Cambodia) Co.,Ltd
(6) Công ty TNHH Dịch vụ Lắp đặt – Sửa chữa – Bảo hành Tận Tâm

2. Cơ sở lập báo cáo tài chính

2.1. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

Báo cáo tài chính hợp nhất này được lập theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế
độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập
và trình bày báo cáo tài chính.

2.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng

Hình thức sổ kế toán được áp dụng của Nhóm Công ty là Nhật ký chung

2.3. Kỳ kế toán năm

Kỳ kế toán năm của Nhóm Công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.

2.4. Đơn vị tiền tệ trong kế toán

Báo cáo tài chính hợp nhất được lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán của Nhóm Công
ty là đồng Việt Nam (“VND”)

2.5. Cơ sở hợp nhất

Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm các báo cáo tài chính của Công ty mẹ và các công
ty con cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Các công ty con được hợp nhất toàn bộ kể từ ngày mua, là ngày Nhóm Công ty thực
sự nắm quyền kiểm soát công ty con, và tiếp tục được hợp nhất cho đến ngày Nhóm
Công ty chấm dứt quyền kiểm soát đối với công ty con.

Báo cáo tài chính của Công ty mẹ và các công ty con sử dụng để hợp nhất được lập
cho cùng một năm tài chính, và được áp dụng các chính sách kế toán một cách thống
nhất.

Số dư các tài khoản trên bảng cân đối kế toán giữa các đơn vị trong cùng Nhóm Công
ty, các khoản thu nhập và chi phí, các khoản lãi hoặc lỗ nội bộ chưa thực hiện phát
sinh từ các giao dịch này được loại trừ hoàn toàn.

Lợi ích của các có đông không kiểm soát là phần lợi ích trong lãi, hoặc lỗ, và trong tài
sản thuần của công ty con không được nắm giữ bởi Nhóm Công ty và được trình bày
riêng biệt trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và trong phần vốn chủ
sở hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.

Ảnh hưởng do các thay đổi trong tỷ lệ sở hữu công ty con mà không làm mất quyền
kiểm soát được hạch toán vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

3. Tóm tắt những chính sách kế toán chủ yếu

3.1. Tiền và các khoản tương đương tiền

Tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. Các khoản tương đương
tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao, có thể dễ dàng chuyển đổi
thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.

3.2. Hàng tồn kho

Hàng tồn kho được phản ánh theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể
thực hiện được. Nhóm Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch
toán hàng tồn kho, với giá trị được xác định như sau:

Điện thoại di động và máy - giá vốn thực tế theo phương pháp thực tế đích danh
tính xách tay

Thiết bị kỹ thuật số điện tử - giá vốn thực tế theo phương pháp thực tế đích danh

Phụ kiện - giá vốn thực tế theo phương pháp bình quân gia
quyền

Thiết bị gia dụng - giá vốn thực tế theo phương pháp bình quân gia
quyền Thực phẩm khô, thực phẩm - giá vốn thực tế theo phương pháp bình quân
gia quyền sống, nước uống và hàng tiêu
dùng

Hóa mỹ phẩm - giá vốn thực tế theo phương pháp bình quân gia
quyền Khác - giá vốn thực tế theo phương pháp bình quân
gia quyền

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do
các khoản suy giảm trong giá trị (do giảm giá, hư hỏng, kém phẩm chất, lỗi thời v.v.)
có thể xảy ra đối với hàng hoá tồn kho thuộc quyền sở hữu của Nhóm Công ty dựa trên
bằng chứng hợp lý về sự suy giảm giá trị tại ngày kết thúc năm tài chính.

Số tăng hoặc giảm khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào giá vốn
hàng bán trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhåt.

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

3.3. Các khoản phải thu

Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất theo giá trị ghi sổ
các khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác sau khi cấn trừ các khoản dự phòng
được lập cho các khoản phải thu khó đòi.

Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị của các khoản phải thu mà Nhóm
Công ty dự kiến không có khả năng thu hồi tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tǎng
hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp
trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

3.4. Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan
trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như dự kiến.

Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định hữu hình được ghi tăng
nguyên giá của tài sản và chi phí bảo trì, sửa chữa được hạch toán vào kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất khi phát sinh.

Khi tài sản cố định hữu hình được bán hay thanh lý, các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh do
thanh lý tài sản (là phần chênh lệch giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị
còn lại của tài sản) được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp
nhất.

3.5. Thuê tài sản

Việc xác định một thỏa thuận có phải là thỏa thuận thuê tài sản hay không dựa trên bản
chất của thỏa thuận đó tại thời điểm khởi đầu: liệu việc thực hiện thỏa thuận này có
phụ thuộc vào việc sử dụng một tài sản nhất định và thỏa thuận có bao gồm điều khoản
về quyền sử dụng tài sản hay không.

Thỏa thuận thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu theo hợp đồng thuê tài sản
bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản
cho bên đi thuê. Tất cả các thỏa thuận thuê tài sản khác được phân loại là thuế hoạt
động.

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

Trong trường hợp Nhóm Công ty là bên đi thuê Các khoản tiền thuế theo hợp đồng
thuê hoạt động được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
theo phương pháp đường thẳng trong thời hạn của hợp đồng thuê.

3.6. Tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lūy kế.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan
trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng như dự kiến.

Các chi phí nâng cấp và đổi mới tài sản cố định vô hình được ghi tăng nguyên giá của
tài sản và các chi phí khác được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
hợp. nhåt khi phát sinh.

Khi tài sản cố định vô hình được bán hay thanh lý, các khoản lãi hoặc lỗ phát sinh do
thanh lý tài sản (là phần chênh lệch giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị
còn lại của tài sản) được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp
nhất.

Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất được ghi nhận như một tài sản cố định vô hình khi Công ty được
cấp. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nguyên giá quyền sử dụng đất bao gồm tất
cả những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa đất vào trạng thái sẵn sàng để sử
dụng. Quyền sử dụng đất có thời gian sử dụng vô thời hạn thì không tính khấu hao.

3.7. Khấu hao và hao mòn

Khấu hao tài sản cố định hữu hình và hao mòn tài sản cố định vô hình được trích theo
phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài
sản như sau:

Nhà cửa, vật kiến trúc: 5 năm

Phần mềm máy tính: 4 năm

Phương tiện vận tải: 6 năm

Thiết bị văn phòng: 3 – 8 năm

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

3.8. Chi phí đi vay

Chi phí đi vay bao gồm lāi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp
đến các khoản vay của doanh nghiệp. Chi phí đi vay được ghi nhận vào báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong năm khi phát sinh.

3.9. Chi phí trả trước

Chi phí trả trước bao gồm các chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn
trên bảng cân đối kế toán hợp nhất và được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước
hoặc thời gian các lợi ích kinh tế tương ứng được tạo ra từ các chi phí này.

Các loại chi phí sau đây được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần
vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất:

Chi phí tiền thuê trả trước;

Chi phí thiết kế cửa hàng;

Công cụ dụng cụ xuất dùng.

3.10. Hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại

Hợp nhất kinh doanh được hạch toán theo phương pháp giá mua. Giá phí hợp nhất
kinh doanh bao gồm giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao
đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên
mua phát hành để đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua và các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc hợp nhất kinh doanh. Tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và những
khoản nợ tiềm tàng phải gánh chịu trong hợp nhất kinh doanh của bên bị mua đều ghi
nhận ban đầu theo giá trị hợp lý vào ngày hợp nhất kinh doanh.

Lợi thế thương mại phát sinh từ hợp nhất kinh doanh được ghi nhận ban đầu theo giá
gốc, là phần chênh lệch giữa giá phí hợp nhất kinh doanh so với phần sở hữu của bên
mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản, nợ phải trả có thể xác định được và các
khoản nợ tiềm tàng đã ghi nhận. Nếu giá phí hợp nhất kinh doanh thấp hơn giá trị hợp
lý của tài sản thuần của bên bị mua, phần chênh lệch đó sẽ được ghi nhận vào báo cáo
kết quả kinh doanh hợp nhất. Sau ghi nhận bạn đầu, lợi thế thương mại được xác định
giá trị bằng nguyên giá trừ đi giá trị phân bổ lūy kế. Lợi thế thương mại được phân bổ
theo phương pháp đường thẳng trong thời gian hūu ích được ước tính là mười (10)

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

năm. Định kỳ công ty mẹ phải đánh giá tổn thất lợi thế thương mại tại công ty con, nếu
có bằng chứng cho thấy số lợi thế thương mại bị tổn thất lớn hơn so với số phân bổ
hàng năm thì phân bổ theo số lợi thế thương mại bị tổn thất ngay trong nǎm phát sinh.

3.11. Các khoản đầu tư

Đầu tư vào công ty liên kết

Đầu tư vào công ty liên kết được hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Công ty
liên kết là công ty mà trong đó Nhóm Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không
phải là công ty con hay công ty liên doanh của Nhóm Công ty. Thông thường, Nhóm
Công ty được coi là có ảnh hưởng đáng kể nếu sở hữu trên 20% quyền bỏ phiếu ở đơn
vị nhận đầu tư.

Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu trên bảng cân
đối kế toán hợp nhất theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của
phần sở hữu của Nhóm Công ty trong giá trị tài sản thuần của công ty liên kết sau khi
mua. Lợi thế thương mại phát sinh từ việc đầu tư vào công ty liên kết được phản ánh
trong giá trị còn lại của khoản đầu tư. Nhóm Công ty không phân bổ lợi thế thương
mại này mà hàng năm thực hiện đánh giá xem lợi thế thương mại có bị suy giảm giá trị
hay không. Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất phản ánh phần sở hữu của Nhóm
Công ty trong kết quả hoạt động kinh doanh của công ty liên kết sau khi mua.

Phần sở hữu của Nhóm Công ty trong lợi nhuận (lỗ) của công ty liên kết sau khi mua
được phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và phần sở hữu của
nhà đầu tư trong thay đổi sau khi mua của các quỹ của công ty liên kết được ghi nhận
vào các quỹ. Thay đổi lūy kế sau khi mua được điều chỉnh vào giá trị còn lại của
khoản đầu tư vào công ty liên kết. Cổ tức nhận được từ công ty liên kết được cấn trừ
với khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Báo cáo tài chính của công ty liên kết được lập cùng năm với báo cáo tài chính hợp
nhất của Nhóm Công tỵ và sử dụng các chính sách kế toán nhất quán với Nhóm Công
ty. Các điều chỉnh hợp nhất thích hợp đã được ghi nhận để bảo đảm các chính sách kế
toán được áp dụng nhất quán với Nhóm Công ty trong trường hợp cần thiết.

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc. Sau khi ghi
nhận ban đầu, các khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi. Các
khoản suy giảm giá trị khoản đầu tư nếu phát sinh được hạch toán vào chi phí trong
năm và giảm trừ trực tiếp giá trị đầu tư.

Dự phòng giảm giá trị các khoản đầu tư

Dự phòng cho việc giảm giá trị của các khoản đầu tư được lập khi có bằng chứng chắc
chắn cho thấy có sự suy giảm giá trị của các khoản đầu tư này vào ngày kết thúc năm
tài chính. Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phí tài
chính trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

3.12. Các khoản phải trả và chi phí trích trước

Các khoản phải trả và chi phí trích trước được ghi nhận cho số tiền phải trả trong
tương lai liên quan đến hàng hóa và dịch vụ đã nhận được không phụ thuộc vào việc
Nhóm công ty đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp hay chưa.

3.13. Các khoản dự phòng

Nhóm Công ty ghi nhận dự phòng khi có nghīa vụ nợ hiện tại (nghīa vụ pháp lý hoặc
nghĩa vụ liên đới) là kết quả của một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Việc thanh toán
nghĩa vụ nợ này có thể sẽ dẫn đến sự giảm sút về những lợi ích kinh tế và Nhóm Công
ty có thể đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghīa vụ nợ đó.

Khi Nhóm Công ty cho rằng một phần hoặc toàn bộ chi phí để thanh toán một khoản
dự phòng sẽ được hoàn lại bởi một bên thứ ba, ví dụ như thông qua hợp đồng bảo
hiểm, khoản bồi hoàn này chỉ được ghi nhận là một tài sản riêng biệt khi việc nhận
được bồi hoàn là gần như chắc chắn. Chi phí liên quan đến các khoản dự phòng được
hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất sau khi đã trừ đi các
khoản bồi hoàn.

3.14. Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ

Các nghiệp vụ phát sinh bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của
Nhóm công ty (VND) được hạch toán theo tỷ giá giao dịch thực tế vào ngày phát sinh
nghiệp vụ theo nguyên tắc sau:

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

 Nghiệp vụ làm phát sinh các khoản phải thu được hạch toán theo tỷ giá mua của
ngân hàng thương mại nơi Nhóm Công ty chỉ định khách hàng thanh toán;
 Nghiệp vụ làm phát sinh các khoản phải trả được hạch toán theo tỷ giá bán của
ngân hàng thương mại nơi Nhóm Công ty dự kiến giao dịch; và
 Giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản chi phí được thanh toán ngay bằng
ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả) được hạch toán theo tỷ giá mua của
ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.

Tại ngày kết thúc năm tài chính, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá
lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày của bảng cân đối kế toán hợp nhất theo
nguyên tắc sau:

Các khoản mục tiền tệ được phân loại là tài sản được đánh giá lại theo tỷ giá mua của
ngân hàng thương mại nơi Nhóm Công ty thường xuyên có giao dịch; và

Các khoản mục tiền tệ được phân loại là nợ phải trả được đánh giá lại theo tỷ giá bán
của ngân hàng thương mại nơi Nhóm Công ty thường xuyên có giao dịch.

Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất.

Chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở hoạt động ở nước ngoài

Việc chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con mà việc ghi chép sổ sách được thực
hiện bằng đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Nhóm Công ty là VND,
cho mục đích hợp nhất báo cáo tài chính, được thực hiện như sau:

Tài sản và nợ phải trả được quỹ đổi tương ứng theo tỷ giá mua và bán của ngân hàng
thương mại noi Nhóm Công ty thường xuyên có giao dịch vào ngày kết thúc kỳ kế
toán nǎm;

Doanh thu, thu nhập khác và các khoản chi phí được quỹ đổi theo tỷ giá tại ngày giao
dịch, hoặc tỷ giá bình quân nếu tỷ giá bình quân chênh lệch không quá 2% so với tỷ
giá tại thời điểm phát sinh giao dịch.

Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của công
ty con cho mục đích hợp nhất được ghi nhận vào khoản mục "Chênh lệch tỷ giá hối

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

đoái" thuộc nguồn vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán hợp nhất và được hạch
toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi khoản đầu tư được thanh

3.15. Cổ phiếu quý

Các công cụ vốn chủ sở hữu được Nhóm Công ty mua lại (cổ phiếu quỹ) được ghi
nhận theo nguyên giá và trừ vào vốn chủ sở hữu. Nhóm Công ty không ghi nhận các
khoản lãi (lỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy các công cụ vốn chủ sở hữu của mình.

3.16. Phân phối lợi nhuận

Lợi nhuận thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm các khoản lãi từ
giao dịch mua giá rẻ) có thể được chia cho các cổ đông sau khi được Đại hội đồng Cổ
đông phê duyệt, và sau khi đã trích lập các quỹ dự phòng theo Điều lệ của Công ty và
các quy định của pháp luật Việt Nam.

Nhóm Công ty trích lập các quỹ dự phòng sau đây từ lợi nhuận thuần sau thuế thu
nhập doanh nghiệp của Nhóm Công ty theo đề nghị của Hội đồng Quản trị và được các
cổ đông phê duyệt tại Đại hội đồng Cổ đông thường niên.

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Quỹ này được trích lập để khen thưởng, khuyến khích vật chất, đem lại lợi ích chung
và nâng cao phúc lợi cho công nhân viên, và được trình bày như một khoản phải trả
trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.

3.17. Ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận khi Nhóm Công ty có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế
có thẻ xác định được một cách chắc chắn. Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cūng
phải được đáp ứng trước khi ghi nhận doanh thu:

Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các rủi ro trọng yếu và các quyền sở hữu hàng
hóa đã được chuyển sang người mua, thường là trùng với thời điểm chuyển giao hàng
hóa.

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi dịch vụ đã được cung cấp và hoàn
thành.

Tiền lāi

Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi tức
mà tài sản đem lại) trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.

3.18. Thuế

Thuế thu nhập hiện hành

Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước
được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp cho cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế
suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc năm tài chính.

Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp
nhất ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được
ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hiện hành cūng
được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập
hiện hành phải nộp khi Nhóm Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản
thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và Nhóm Công ty dự
định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập hiện hành
trên cơ sở thuần.

Thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoān lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết
thúc kỳ kế toán năm giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá
trị ghi sổ của các khoản mục này trong báo cáo tài chính hợp nhất.

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm
thời chịu thuế.

Tài sản thuế thu nhập hoān lại cần được ghi nhận cho tất cả các chênh lệch tạm thời
được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi
nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ
tính thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này.

Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải được xem xét lại
vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập
hoãn lại đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của
một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa ghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết
thúc kỳ kế toán năm và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có
thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoān lại phải trả được xác định theo
thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho kỳ kế toán khi tài sản được thu hồi hay nợ phải trả
được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc
năm tài chính.

Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp
nhất ngoại trừ trường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được
ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cūng được
ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Nhóm Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập
hoān lại phải trả khi doanh nghiệp có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu
nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn
lại và thuế thu nhập hoān lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được
quản lý bởi cùng một cơ quan thuế đổi với cùng một đơn vị chịu thuế.

3.19. Lãi trên cổ phiếu

Lāi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ
đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty (sau khi đã điều chỉnh cho việc trích lập
quỹ khen thưởng, phúc lợi) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ
thông đang lưu hành trong nǎm.

Lāi suy giảm trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân
bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty (sau khi đã điều chỉnh cho cổ

19
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động 2016 - 2020

tức của cổ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi) cho số lượng bình quân gia quyền của số
cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm và số lượng bình quân gia quyền củạ cổ
phiếu phố thông sẽ được phát hành trong trường hợp tất cả các cổ phiếu phổ thông
tiềm năng có tác động suy giảm đều được chuyển thành cổ phiếu phổ thông.

19

You might also like