You are on page 1of 60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ CHIẾN


LƯỢC

MÔN: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC


Giảng viên hướng dẫn: THS Từ Minh Khai

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY


CỔ PHẦN BIBICA

NHÓM 1

1
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC CỦA CÁC THÀNH
VIÊN NHÓM 1
STT MSSV HỌ TÊN NHIỆM VỤ MỨC ĐỘ HOÀN KÝ TÊN
THIỆN
1 3120330192 Trần Thế Hoàng Chương 3.1.1 và 100%
3.1.2
2 3119330313 Nguyễn Ngọc Chương 1 100%
Phương Nhi
3 3120330387 Võ Minh Sơn Chương 3.1.3 100%
4 3119330394 Cao Thị Thúy Thanh Chương 2.2 100%

5 3120330432 Phạm Nguyễn Minh Chương 2.2 100%


Thư
6 3118330389 Cao Thanh Trúc Chương 2.1 100%
7 3118330410 Dương Thị Ánh Chương 1 100%
Tuyết
8 3120330529 Nguyễn Hồng Vĩ Mở bài, Kết bài 100%

2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU: ........................................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC.............................................................................................. 6
1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUA CÁC GIAI ĐOẠN ............................. 6
1.2.MỤC TIÊU HIỆN TẠI CỦA BIBICA ........................................................................................ 10
Khách hàng: ...................................................................................................................................... 10
Sản phẩm hoặc dịch vụ: .................................................................................................................... 11
1.3.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ........................................................................................................................ 16
1.4.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................................................................... 16
1.5.XEM XÉT PHƯƠNG HƯỚNG VÀ TÌNH HÌNH GIAI ĐOẠN MỚI ..................................... 17
Chương 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BIBICA. ................ 18
2.1 NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
CỦA TC/DN ........................................................................................................................................ 18
2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô: ................................................................................................... 18
2.1.2. Phân tích môi trường vi mô .................................................................................................... 21
2.1.3 MA TRẬN EFE: ...................................................................................................................... 23
2.2 PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC BÊN TRONG
TC/DN .................................................................................................................................................. 24
2.2.1 Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực: ......................................................................... 24
2.2.2 Phân tích hoạt động tài chính kế toán: ..................................................................................... 27
2.2.3 Marketing ................................................................................................................................. 30
2.2.4. SẢN XUẤT/ TÁC NGHIỆP ................................................................................................... 35
2.2.5.Phân tích hoạt động R&D: ....................................................................................................... 35
2.2.6. Văn hóa tổ chức ...................................................................................................................... 38
2.2.7.Tổng hợp và đánh giá ( Ma trận EFE ) .................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP ...................................................................... 40
3.1. Bảng phân tích ma trận SWOT công ty BiBiCa ....................................................................... 40
3.2. Lựa chọn các chiến lược phát triển Công ty thông qua ma trận QSPM ................................ 42
3.3 Các giải pháp: ............................................................................................................................... 48
3.3.1 Hoạch định -cho cấp chức năng ............................................................................................... 49
3.3.2 Tổ chức của công ty ................................................................................................................. 50
3.3.3 Lãnh đạo .................................................................................................................................. 51
3.3.4 Kiểm tra, kiểm soát .................................................................................................................. 51

3
3.3.5 Điều kiện, chính sách để có thực hiện chiến lược và các biện pháp kèm theo ........................ 52
Tóm tắt ...................................................................................................................................................... 55
Chương 1: Tổng quan về tổ chức.......................................................................................................... 55
o Mục tiêu hiện tại của Bibica ......................................................................................................... 55
o Sơ đồ tổ chức ................................................................................................................................ 55
o Xem xét phương hướng về tình hình trong giai đoạn mới ................................................................. 55
Chương 2: Thực trạng tình hình hoạt động của doanh nghiệp Bibica .................................................. 55
2.1.2. Phân tích môi trường vi mô .................................................................................................. 55
2.1.3. Tổng hợp, đánh giá các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 55
2.2. Phân tích, tổng hợp và đánh giá các yếu tố của các nguồn lực bên trong TC/DN .................... 55
2.2.2. Phân tích hoạt động tài chính kế toán ................................................................................... 56
2.2.3. Marketing .............................................................................................................................. 56
2.2.4. Sản xuất và tác nghiệp .......................................................................................................... 56
2.2.5. Phân tích hoạt động R&D ..................................................................................................... 56
2.2.6. Văn hóa tổ chức .................................................................................................................... 56
2.2.7. Tổng hợp và đánh giá ........................................................................................................... 56
Chương 3 : Đề xuất chiến lược và giải pháp......................................................................................... 57
3.1.3 Các giải pháp: ....................................................................................................................... 57
Phụ lục: ..................................................................................................................................................... 58
• MFCA - Phương pháp hạch toán chi phí dòng nguyên liệu ......................................................... 58

4
LỜI MỞ ĐẦU:
- Trong hoàn cảnh nền kinh tế đang phát triển với tốc độ ngày càng nhanh, sự xuất
hiện của các công ty ngày càng nhiều, sự xuất hiện này đồng nghĩa với việc các
doanh nghiệp đang bị cạnh tranh ngày càng gay gắt. Điều này đòi hỏi các DN
phải sáng tạo, phát triển sản phẩm của mình hơn, phải tạo ra đặc điểm nổi bật,
khác lạ trong từng sản phẩm để vừa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng vừa đem lại
lợi nhuận cho công ty. Lúc này, vai trò của các cấp lãnh đạo trong công ty hết
sức quan trọng. Cụ thể hơn đó là DN cần phải đưa ra chiến lược quản trị kinh
doanh một cách phù hợp với đặc điểm riêng của mình để tạo ra những sản phẩm
sáng tạo, phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng nhằm tạo ra sức cạnh tranh lớn
với các đối thủ và đem lại lợi nhuận cho mình. Để làm sáng tỏ hơn những điều
trên, nhóm chúng tôi lựa chọn đề tài “ phân tích chiến lược quản trị kinh doanh
của công ty CP Bibica” để thấy được sự linh hoạt và sáng tạo của công ty trong
việc tạo ra các sản phẩm mới mang thương hiệu riêng cho mình.

- Tình hình quốc tế, trong nước dự báo có những thời cơ, thuận lợi, khó khăn,
thách thức đan xen, trong đó đại dịch COVID-19 tiếp tục tác động tiêu cực trên
nhiều mặt đến kinh tế thế giới và nước ta và chu kỳ phát triển kinh tế 2016-2020
đã chấm dứt. Chính vì thế trong tình hình này công ty phải có chiến lược kinh
doanh mới cho giai đoạn 2021-2025.

- Phương pháp nghiên cứu: trên cơ sở vận dụng các phép duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin để sử dụng các phương pháp phân tích
so sánh tổng hợp diễn giải tham khảo tài liệu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
là quá trình hình thành và phát triển của công ty phân tích các số liệu về doanh
thu lợi nhuận chi phí của công ty, phân tích các yếu tố vĩ mô vi mô và thành lập
các sơ đồ Ife, efe, swot và phân tích, lựa chọn và đề ra chiến lược kinh doanh
cho công ty trong năm 2021-2025
- Giới hạn của chuyên đề : 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Quận Tân Bình,
Tp.HCM

5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA

Trước đây, Bibica có tiền thân là ba phân xưởng Bánh, Kẹo và Mạch nha của công ty
đường Biên Hòa. Trải qua hơn 20 năm đầu tư và phát triển, hiện nay Bibica đã trở thành
một nhà sản xuất bánh kẹo uy tín lớn nhất nhì Việt Nam và khó có thể nào thay thế
được. Bibica được nhiều tổ chức uy tín đánh giá cao
và được hầu hết người Việt Nam ở mọi tầng lớp tin dùng.
Ngoài bánh kẹo, hãng còn đầu tư phát triển thêm các sản phẩm chuyên về dinh
dưỡng cho trẻ em, phụ nữ mang thai, những người bị bệnh tiểu đường và ăn kiêng. Bên
cạnh đó, các sản phẩm giải khát, snack, soda, ngũ cốc cũng được Bibica nghiên cứu và
phát triển thành công, đưa sản phẩm phân bố rộng rãi trên khắp cả nước.

Hiện nay, bánh kẹo Bibica đã được phân phối toàn quốc, Bắc-Trung-Nam, được
trưng bày và bán rộng rãi trong hơn 600 cửa hàng,siêu thị, hơn 120 nhà phân phối chính
thức và hơn 100.000 điểm bán hàng. Hơn thế nữa, Bibica đã có mặt ở 21 quốc gia khác
trong đó có Nhật Bản, Mỹ, Cuba,...

1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUA CÁC GIAI ĐOẠN
1999: Thành lập Công ty:
- Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica
được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng: Bánh, kẹo và mạch nha của Công ty
Đường Biên Hòa;
- Vốn điều lệ 25 tỷ đồng;
- Mở rộng nâng công suất dây chuyền sản xuất kẹo mềm 11 tấn/ngày.

2000-2005: Tăng vốn điều lệ, thành lập thêm nhà máy thứ 2 tại Hà Nội:
- Năm 2000:
+ Phát triển hệ thống phân phối theo mô hình mới. Thành lập các chi nhánh tại Hà
Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ;

6
+ Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh snack nguồn gốc Indonesia với công suất 2
tấn/ngày;
+Công ty vinh dự là đơn vị đầu tiên trong ngành hàng bánh kẹo Việt Nam được cấp
giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001 của tổ chức BVQI Anh Quốc.
- Năm 2001:
+ Tăng vốn điều lệ từ 25 tỉ đồng lên 35 tỷ đồng từ nguồn vốn tích lũy sau 2 năm hoạt
động với pháp nhân Công ty Cổ Phần;
+ Tháng 7: Nâng vốn điều lệ lên 56 tỉ đồng;
+Tháng 9: Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và cookies nhân công suất 2
tấn/ngày với tổng mức đầu tư 5 tỷ đồng;
+ Tháng 11: Công ty được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước cấp phép niêm yết trên
thị trường chứng khoán và chính thức giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh từ đầu tháng 12/2001;
+Cuối năm 2001, Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan kem Hura cao
cấp nguồn gốc Châu Âu, công suất 1,500 tấn/năm, với tổng mức đầu tư lên đến 19,7 tỷ
đồng.
- Năm 2002:
+Tháng 4: Thành lập Nhà máy Bánh Kẹo Biên Hoà II tại khu công nghiệp Sài Đồng
B, Long Biên, Hà Nội;
+Tháng 10: Đưa vào vận hành dây chuyền chocolate với công nghệ hiện đại của Anh
Quốc. Sản phẩm Chocobella của Bibica nhanh chóng trở nên thân thiết với người tiêu
dùng trong nước;
+ Cuối năm 2002: Công ty triển khai thực hiện dự án mở rộng dây chuyền Snack
nâng công suất lên 4 tấn/ngày.
- Năm 2004:
+ Đầu tư vào hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP;
+ Hợp tác với Viện Dinh Dưỡng Việt Nam để phối hợp nghiên cứu sản xuất những
sản phẩm dinh dưỡng, đáp ứng mong muốn sử dụng các sản phẩm tốt cho sức khoẻ của
người tiêu dùng;
+Vào năm đầu năm 2005, với sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam, Công ty cho
ra đời dòng sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú, người
ăn kiêng, người bị tiểu đường.
2006-2010: Mở rộng lĩnh vực sản xuất sản phẩm dinh dưỡng, đầu tư thêm nhà
máy thứ 3 tại Bình Dương:
- Năm 2006:

7
Xây dựng nhà máy mới trên diện tích 4 ha tại khu công nghiệp Mỹ Phước I, tỉnh
Bình Dương. Giai đoạn 1 Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh bông lan kem Hura
cao cấp nguồn gốc châu Âu công suất 10 tấn/ngày;
- Năm 2007:
+ Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa chính thức đổi tên thành "Công Ty Cổ Phần
Bibica" kể từ ngày 17/01/2007;
+Tại Đại hội cổ đông bất thường ngày 22/09/2007, Công ty đã điều chỉnh và bổ sung
kế hoạch phát hành 9,63 triệu cổ phần giai đoạn 2 trong tổng số 11,4 triệu cổ phần phát
hành thêm trong năm 2007 của Công ty;
+ Ngày 4/10/2007, Lễ ký kết Hợp đồng Hợp tác chiến lược giữa Bibica và Lotte đã
diễn ra, theo chương trình hợp tác, Bibica đã chuyển nhượng cho Lotte 30% tổng số cổ
phần (khoảng 4,6 triệu cổ phần).
- Năm 2008:
+ Bibica đầu tư vào tòa nhà 443 Lý Thường Kiệt, TP.HCM. Địa điểm này trở thành
trụ sở chính thức của Công ty từ đầu năm 2008;
+ Tháng 3/2008, Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ chức, lần đầu tiên
có sự tham dự của cổ đông lớn Lotte.
Đại hội đã thông qua Ban lãnh đạo mới, trong đó:
o Ông Dong Jin Park đại diện phần vốn Lotte giữ chức chủ tịch HĐQT;
o Ông Trương Phú Chiến giữ vị trí phó chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc
Cty CP Bibica kể từ ngày 01/3/2008 đến nay.
- Năm 2009:
+Tháng 03/2009, Đại hội cổ đông thường niên của Bibica được tổ chức, đại hội đã
thông qua ban lãnh đạo mới, trong đó: Ông Jung Woo, Lee đại diện phần vốn Lotte giữ
chức Chủ tịch HĐQT;
+ Tháng 04/2009, Công ty khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất bánh
Chocopie cao cấp tại Bibica Miền Đông, đây là dây chuyền được đầu tư trên cơ sở sự
hợp tác của Bibica và đối tác chiến lược là Tập đoàn Lotte Hàn Quốc;
+ Tháng 10/2009, Công ty đã đầu tư xây dựng khu nhà tập thể cho CNV tại Bibica
Miền Đông, KCN Mỹ Phước 1, Bến Cát, Bình Dương với số vốn đầu tư khoảng 5 tỉ
đồng, đưa vào sử dụng trong tháng 03/2010;
+Tháng 11/2009, Công ty mạnh dạn đầu tư và đưa vào sử dụng hệ thống văn phòng
điện tử M-Office nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và tiết giảm tối đa các chi phí về hành
chính và văn phòng phẩm.

8
- Năm 2010: Dây chuyền Chocopie chính thức đi vào hoạt động vào cuối tháng
02/2010;

2011-2018 Nâng cao hiệu quả quản trị Công ty:


- Năm 2011: Cải tổ toàn diện hệ thống bán hàng, mở thêm nhà phân phối, tăng số
lượng nhân sự bán hàng. Doanh số năm 2011 lần đầu tiên cán mốc con số trên 1.000 tỷ.
- Năm 2012:
+Đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS và hoàn thiện hệ thống đánh giá cho lực
lượng bán hàng và nhà phân phối;
+ Nâng cấp hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP lên phiên bản ERP R12
với kinh phí 4 tỷ đồng và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 12/2012.
- Năm 2014:
+Đầu tư công cụ hỗ trợ bán hàng bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát, thúc đẩy
nhân viên viếng thăm cửa hàng trên tuyến và chuyển đơn hàng về Nhà phân phối tức
thời;
+ Đầu tư hệ thống an toàn công nghệ thông tin đưa vào sử dụng từ tháng 9/2014
đảm bảo an toàn hoạt động hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin khi xảy sự cố mất điện,
cháy nổ.
- Năm 2015: Áp dụng thành công MFCA trong sản xuất, kiểm soát lãng phí trong
sản xuất có hiệu quả và triệt để hơn.
- Năm 2016: Lần đầu tiên cán mức doanh số trên 1.250 tỷ & tiếp tục được người
tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao 21 năm liền.
- Năm 2017: Đưa dây chuyền sản xuất Kẹo cao cấp Hifat vào hoạt động, cho ra
thị trường sản phẩm Kẹo sữa cao cấp AHHA;
- Năm 2018:
+Công ty đang triển khai các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý doanh nghiệp:
Điều độ sản xuất trên ERP, Báo cáo lãnh đạo BI và App bán hàng cho Shop key;
+Khởi công xây dựng Nhà máy Bibica Miền Tây tại Long An.
-Năm 2019: Bibica đưa Công ty TNHH MTV Bibica Miền Tây vào hoạt động tại
KCN Vĩnh Lộc 2, Bến Lức, Long An. Và lần đầu tiên doanh số công ty đạt 1.500 tỷ
đồng.
-Cho tới nay: Công ty Cổ phần Bibica đã được người tiêu dùng bình chọn là
hàng Việt Nam chất lượng cao trong suốt 20 năm liên tục.

CÁC GIẢI THƯỞNG TIÊU BIỂU:

9
- Giải thưởng chất lượng Quốc gia năm 2017 do Bộ Khoa học Việt Nam tổ
chức.
-Chứng nhận Hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2017 do HHHVNCLC tổ
chức
-Chứng nhận danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao 2016 do HHHVNCLC tổ
chức
- Chứng nhận danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao 20 năm liên tục do
HHHVNCLC tổ chức
- Thương hiệu uy tín chất lượng APEC năm 2016 do Tạp chí Đông Nam Á
chứng nhận
-Thương hiệu Việt uy tín lần thứ 12 năm 2016 do Tạp chí Thương hiệu Việt
chứng nhận
- Giải thưởng chất lượng Quốc gia 2016 do Bộ Khoa học Việt Nam tổ chức
- Doanh nhân Hồ Chí Minh tiêu biểu năm 2016 do HHDN HCM chứng nhận
- Doanh nghiệp Hồ Chí Minh tiêu biểu năm 2016 do HHDN HCM chứng nhận
- Doanh nhân tiêu biểu khối doanh nghiệp địa phương do VCCI tổ chức
-Chứng nhận danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao 2019 do HHHVNCLC
tổ chức
-Sản phẩm dịch vụ TP HCM tiêu biểu năm 2019
-Giải thưởng chất lượng Quốc gia 2019 (NM Bibica Biên Hoà) do Bộ Khoa học
Công nghệ tổ chức
-Chứng nhận danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2018 do
HHHVNCLC tổ chức
- Chứng nhận danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao 2019 do HHHVNCLC
tổ chức

1.2.MỤC TIÊU HIỆN TẠI CỦA BIBICA


- Tầm nhìn 2020: Công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam
-Sứ mệnh:
· Người tiêu dùng : Sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giá trị dinh dưỡng.
· Xã hội : đóng góp 100 phòng học, 1000 suất học bổng.
❖ Sứ mệnh mà Bibica đã tuyên bố bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Khách hàng:
⮚ Khách hàng là nhà phân phối, trung gian bán buôn: siêu thị, trung tâm thương
mại, các cửa hàng chuyên kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo…
⮚ Khách hàng là các nhà bán lẻ: các cửa hàng bán lẻ tại nhà, tiệm tạp hóa, cửa hàng
bán lẻ tại các chợ…
⮚ Khách hàng là đối tác: các công ty, tập đoàn về thực phẩm liên kết với Bibica
trong việc sản xuất sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng.
⮚ Khách hàng là người tiêu dùng: là những khách hàng đã mua sản phẩm của
doanh nghiệp cho các hoạt động, các khách hàng cá nhân…

10
Sản phẩm hoặc dịch vụ:
⮚ Bánh kẹo Bibica là một trong những thương hiệu rất quen thuộc với nhiều thế hệ
người tiêu dùng Việt Nam. Mỗi năm công ty có thể cung cấp cho thị trường hơn
20.000 tấn bánh kẹo các loại.
⮚ Các sản phẩm của Bibica chia làm 3 nhóm.

+ Nhóm nông sản và gia vị:

+ Nhóm Bánh:
⮚ Bánh bông lan (Spongecake):
Gồm 3 nhãn hiệu chính: Hura Deli, Hura Swissroll và Hura Layercake với nhiều hương
vị hấp dẫn như: Bơ, Cốm, Dừa, Sữa, Dâu, Cam. Các sản phẩm bánh bông lan của Bibica
mang tới cho người tiêu dùng những lựa chọn đa dạng về bao bì, hương vị và phân khúc
tiêu dùng, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng tại Việt Nam và trên thế giới. Đặc
biệt, Bibica sở hữu nhiều sản phẩm độc đáo trên thị trường Việt Nam mà chưa công ty
nào có thể làm được như bánh bông lan 3 lớp, bánh bông lan kem sữa tươi, …

⮚ Bánh Pie:

11
Được sản xuất dưới dây chuyền công nghệ hiện đại vượt trội tại khu vực Đông Nam Á,
dòng bánh pie với lớp socola nhiều hương vị độc đáo mang đến sự thích thú đối với
người tiêu dùng ở khắp mọi miền tổ quốc và các nước trong khu vực.

⮚ Bánh mì:

Dòng sản phẩm với nhãn hiệu O’live được khách hàng đánh giá cao về chất lượng và
bao bì bắt mắt, là bữa ăn sáng không thể thiếu ….

⮚ Bánh quy:
Bánh Quy Goody, Chú Hề, Creamy, Jamy đa dạng về mùi vị với bao bì hấp dẫn, đẹp
mắt

12
⮚ Bánh Wafer (Bánh xốp):
Bánh Wafer Roppy - Bánh Xốp nhiều lớp xen kẽ các lớp kem giòn ngậy các hương vị
khác nhau, mang nhiều cung bậc hương vị phong phú. Mỗi lớp XỐP là 1 câu chuyện
của những cung bậc cảm xúc hương vị và lợi ích khác nhau, tạo ra niềm hứng khởi bật
tràn những cảm xúc vui nhộn bởi những giai điệu khi thưởng thức.

⮚ Bánh Crackers:
Bánh Crackers Lurich của Bibica ít calo và chất béo, cung cấp năng lượng cho cơ thể
trong thời gian giãn cách giữa các bữa ăn chính. Lurich cung cấp lượng calo phù hợp
cho cơ thể, hỗ trợ xây dựng chế độ ăn khoa học hợp lý. Dòng sản phẩm Crackers của
Bibica sản xuất trên dây chuyền hiện đại, thành phần nguyên liệu được chọn lọc kỹ
càng. Bánh có vị thơm ngon, giòn tan với bốn hương vị: bánh crackers rắc đường

13
Lurich; bánh crackers phủ phô mai; bánh crackers rau củ; bánh quy sữa Marie Lurich.
Bánh được đóng thành từng gói nhỏ, thuận tiện cho mỗi lần ăn và mang theo khi đi làm
hay du lịch.

Bánh trung thu:


Với thương hiệu uy tín và bề dày kinh nghiệm lâu năm trên thị trường, sản phẩm với
nhiều sự lựa chọn đa dạng về hương vị và bao bì, và nỗ lực giới thiệu ra thị trường
những hương vị mới, dinh dưỡng và có nguồn gốc tự nhiên, Bibica ngày càng củng cố
vị thế trong tốp dẫn đầu của thị trường bánh Trung thu.

14
⮚ Sản phẩm tết:

+ Nhóm kẹo:
Các sản phẩm kẹo: gồm 3 dòng chính – (i) Kẹo cứng (Michoco, Calytos, Bốn Mùa,
Welly, …); (ii) Kẹo mềm (Sumica, Cheery, …); (iii) Kẹo dẻo (Zoo, Tropy, …). Bibica
là Công ty duy nhất trên thị trường Việt Nam có năng lực sản xuất 3 chủng loại kẹo để
phục vụ nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. Các sản phẩm Kẹo của Bibica được
khách hàng đánh giá rất cao về chất lượng và là thương hiệu tin cậy, được yêu mến tại
Việt Nam trong hơn 20 năm qua.

-Giá trị cốt lõi:


.Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm, hình thức đẹp, hấp dẫn, tất cả vì sức khỏe và sự ưa thích của khách
hàng.
· Không ngừng cải tiến công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
để có được sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với giá thành tốt nhất.
· Duy trì mối quan hệ cùng có lợi với các đại lý, nhà phân phối, nhà cung ứng và các
đối tác kinh doanh khác.
· Tuân thủ các quy định của nhà nước, đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn thực
phẩm đối với các sản phẩm sản xuất tại công ty.
· Có trách nhiệm với xã hội, đóng góp tích cực cho xã hội, bảo vệ môi trường vì chất
lượng cuộc sống của cộng đồng.

15
1.3.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

1.4.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

a. Công ty đã thống nhất các mục tiêu chủ yếu như sau:
- Đến năm 2022 trở thành Công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam
-Thị phần đạt 15% tổng quy mô thị trường bánh kẹo Việt Nam
-Thị phần trung bình tăng 2% trong giai đoạn 2020 - 2024
-Doanh thu năm 2024 đạt 4.000 tỷ

b. Chiến lược trung và dài hạn:


- Sản phẩm:
+ Triển khai trung tâm nghiên cứu R&D phát triển dòng sản phẩm bổ sung chất
xơ, vitamin, acid amin với nguồn gốc thực vật tốt cho sức khỏe
+ Tiến hành nghiên cứu thị trường để nắm bắt thị hiếu người tiêu dùng như hương
vị được ưa chuộng, mẫu mã bao bì phù hợp với từng đối tượng khách hàng, khối lượng
sản phẩm sẽ bán chạy
-Sản xuất:
+ Khai thác dây chuyền sản xuất crackers, wafer đến 70% công suất thiết kế
+Bảo trì, sửa chữa, nâng cấp các dây chuyền bánh quy, bánh bông lan, kẹo mềm
+Chuẩn hóa quy trình sản xuất và vệ sinh chuyền
+Đảm bảo tuân thủ tuyệt đối vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo hộ lao động
-Độ phủ sản phẩm:
+Sản phẩm được bán tại 250.000 điểm bán kênh GT
+Sản phẩm được bán tại 10.000 điểm bán kênh MT
+Theo dõi đánh giá hiệu quả các chương trình quảng cáo, khuyến mãi. Tiếp tục
triển khai các chương trình đạt hiệu quả cao như tích điểm đổi quà, bao bì thông

16
minh,… đồng thời nghiên cứu thị trường để phát triển các chương trình khuyến mãi,
quảng cáo phù hợp với từng kênh bán hàng

1.5.XEM XÉT PHƯƠNG HƯỚNG VÀ TÌNH HÌNH GIAI ĐOẠN MỚI


Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, thói quen tiêu dùng và chi tiêu của khách hàng đã
thay đổi. Vì vậy doanh nghiệp cũng phải điều chỉnh cho phù hợp với xu hướng này.
Trước tiên, mẫu mã, bao bì sản phẩm phải thân thiện với môi trường, phù hợp với vị trí
trưng bày dù ở bất cứ không gian nào.
Thói quen của khách hàng đã thay đổi. Họ sẽ đến những cửa hàng tiện lợi hoặc điểm
bán gần nhà hơn để mua sắm thay vì đến đại siêu thị hay siêu thị. Tiếp nữa, sản phẩm
còn phải đáp ứng được việc đa dạng nhu cầu của gia đình vào những thời điểm khác
nhau. Hay như sản phẩm có thể được dùng cho đa dạng đối tượng khách hàng, ví dụ
như người cao tuổi thì có nhu cầu sử dụng sản phẩm ít ngọt hơn, dễ tiêu hóa... Điều này
có điểm khác biệt so với sản phẩm dành cho đối tượng khách hàng mục tiêu từ trước
đến nay là trẻ em từ cấp hai trở xuống với sản phẩm đáp calo cao hơn, đáp ứng nhu cầu
năng lượng cần thiết trong ngày.

17
Chương 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
BIBICA.
2.1 NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ
BÊN NGOÀI CỦA TC/DN
2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô:
- Yếu tố kinh tế:
Năm 2019, kinh tế Việt Nam vẫn tiếp tục cho thấy có nền tảng mạnh và khả năng chống
chịu cao, nhờ nhu cầu trong nước và sản xuất định hướng xuất khẩu vẫn ở mức cao.
GDP thực tăng ước khoảng 7% trong năm 2019, tương tự tỉ lệ tăng trưởng năm 2018, là
một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong khu vực.

Do hội nhập kinh tế sâu rộng, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại
dịch COVID-19, nhưng cũng thể hiện sức chống chịu đáng kể. Tác động y tế ban đầu
của dịch bệnh không nghiêm trọng như nhiều quốc gia khác, nhờ có các biện pháp đối
phó chủ động ở cả cấp trung ương và địa phương. Kinh tế vĩ mô và tài khóa ổn định với
mức tăng trưởng GDP ước đạt 1,8% trong nửa đầu năm 2020, dự kiến đạt 2,8% trong cả
năm. Việt Nam là một trong số ít quốc gia trên thế giới không dự báo suy thoái kinh tế,
nhưng tốc độ tăng trưởng dự kiến năm nay thấp hơn nhiều so với dự báo trước khủng
hoảng là 6-7%. Tuy nhiên, tác động của cuộc khủng hoảng COVID-19 đang diễn ra là
khó dự đoán, tùy thuộc vào quy mô và thời gian kéo dài của dịch bệnh. Sức ép lên tài
chính công sẽ gia tăng do thu ngân sách giảm xuống trong khi chi ngân sách tăng lên do
gói kích cầu được kích hoạt để giảm thiểu tác động của đại dịch đối với các hộ gia đình
và doanh nghiệp.

Nhờ có nền tảng cơ bản tốt và nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 được kiểm soát ở
Việt Nam cũng như trên thế giới, kinh tế Việt Nam sẽ hồi phục vào năm 2021. COVID-
19 cũng cho thấy cần phải cải cách mạnh mẽ hơn để giúp kinh tế phục hồi trong trung
hạn, như cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy kinh tế số, nâng cao hiệu quả đầu tư
công, đây là các nội dung chính mà Việt Nam cần cân nhắc để cải cách nhanh và mạnh
hơn.

Bên cạnh những khó khăn, các thương hiệu bánh kẹo Việt vừa phải tìm chỗ đứng của
mình trong nước vừa phải chật vật cạnh tranh với đối thủ ngoại trong thời kì hội nhập và
khi tâm lí sính ngoại ngày càng gia tăng.

Cuộc đua thị phần trở nên gay gắt hơn khi đầu năm 2018 Hiệp định Thương mại Hàng
hóa ASEAN (ATIGA), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc kí kết khiến
thuế nhập khẩu mặt hàng bánh kẹo từ ASEAN, Hàn Quốc về 0%.

Việc mở cửa hội nhập là điều tất yếu nên đòi hỏi doanh nghiệp bánh kẹo Việt phải liên
tục đổi mình để tìm được chỗ đứng trong nước. Tuy nhiên, đại dịch COVID-19 xuất
hiện càng tăng thêm khó khăn cho doanh nghiệp nội khi vừa phải gồng mình vượt qua
đại dịch vừa phải lo giữ thị phần.

18
Bên cạnh thách thức thì cơ hội với doanh nghiệp bánh kẹo vẫn rộng mở khi ngành bánh
kẹo có quy mô 51.000 tỷ đồng vẫn còn dư địa với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
năm 8-10%.
Theo qui hoạch phát triển ngành kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030, ngành sản xuất bánh kẹo sẽ đạt sản lượng 2,2 triệu tấn và sẽ còn tăng dần
qua các năm.
- Yếu tố chính trị- pháp luật:
Tình hình chính trị ổn định của Việt Nam có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển
kinh tế, nâng cao nhu cầu của người tiêu dùng về bánh kẹo.

Một thể chế chính trị ,một hệ thống pháp luật chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cạnh tranh lành
mạnh cho các doanh nghiệp ,đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định.Các chính sách
đó là : Bảo hộ mậu dịch tự do,các chế độ tiền lương ,chế độ trợ cấp ,phụ cấp cho người
lao động.Các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động thương mại của công ty.Các
chính sách của nhà nước về hàng hóa được mở rộng ,doanh nghiệp dễ dàng thực hiện
hoạt động thương mại của mình.
Các công ty được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về thuê mướn
nhân công ,thuế ,quảng cáo ,nơi đặt nhà máy,bảo vệ môi trường…
Kể từ khi việc giảm thuế nhập khẩu cho các mặt hàng bánh kẹo xuống còn 20% có hiệu
lực trong năm 2003, và đầu năm 2018 Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN
(ATIGA), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc kí kết khiến thuế nhập
khẩu mặt hàng bánh kẹo từ ASEAN, Hàn Quốc về 0%. Các doanh nghiệp trong nước
dưới sức ép cạnh tranh từ hàng nhập khẩu phải không ngừng đổi mới về công nghệ.
Điều này mở ra nhiều cơ hội hơn là thách thức do hàng rào thuế hạ thấp sẽ tạo thêm
thuận lợi để sản phẩm của BIBICA đi vào các nước ASEAN. Môi trường kinh doanh
gặp nhiều thuận lợi, thị trường được mở rộng trong môi trường các quan hệ chính trị,
ngoại giao bình ổn, các rào cản về thương mại được điều chỉnh, các ưu đãi đầu tư đối
với doanh nghiệp như ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp;thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu, thuế giá trị gia tăng, tiền thuê đất…
Đối với mặt hàng bánh kẹo, chính phủ đã có pháp lệnh về vệ sinh an toàn thực phẩm,
luật bản quyền sở hữu công nghiệp, quy định ghi nhãn mác, bao bì, nhằm bảo vệ quyền
lợi của người tiêu dùng, và của các công ty sản xuất chân chính. Nhưng việc quản lý và
thi hành của các cơ quan không triệt để nên trên thị trường vẫn còn lưu thông một lượng
không nhỏ hàng giả, hàng nhái, hàng không rõ nhãn mác, hàng kém phẩm chất, quá hạn
sử dụng
Đay vừa là cơ hội cũng là thách thức cho doanh nghiệp trong việc xây dựng hình ảnh và
thương hiệu của mình
- Yếu tố văn hóa- xã hội:

19
Nước ta có rất nhiều các lễ hội truyền thống: tết nguyên đán, trung thu,… Tận dụng
được yếu tố đó cho nên công ty đã cung cấp đa dạng hóa sản phẩm mang đậm hương vị
và bản sắc dân tộc Việt nam
Cùng với sự phát triển kinh tế ,sự biến động về các yếu tố văn hóa xã hội ngày càng có
tác động mạnh mẽ đến sự hoạt động các công ty như tỷ lệ sinh ,quy mô gia đình ,trào
lưu sức khỏe….
Sản phẩm do công ty sản xuất ,phục vụ nhu cầu tiêu dùng thường xuyên của người dân
.Do vậy nếu quy mô dân số tăng thì mức độ tiêu dùng cũng tăng do vậy công ty luôn
thường xuyên cập nhật các kết quả điều tra dân số nắm vững tình hình ,từ đó đề ra chiến
lược kinh doanh cho phù hợp ,đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Về thách thức: quan niệm sống hiện nay có sự thay đổi rất nhiều, cùn g với lối sống
ngyaf càng cải thiện là lối sống ngày càng cao hơn. Người dan quan tâm hơn đến những
tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, mức độ chất lượng, vệ sinh của sản phẩm, đặc biệt là
thực phẩm. Người tiêu dùng Việt Nam sẽ còn quan tâm nhiều hơn nữa đến sức khỏe,
đến các thành phần và các nhãn hiệu chẳng hạn như “hàm lượng chất béo thấp” hoặc
hàm lượng cholesterol thấp”
Về cơ hội: thị hiếu đi du lịch ngày càng tăng, do nhu cầu cuộc sống tăng dẫn đến gia
tăng các nhu cầu về thực phẩm chế biến sẵn nói chung và bánh kẹo nói riêng
- Yếu tố công nghệ:
Đây là yếu tố quan trọng của cạnh tranh,công nghệ mới sẽ tạo ra sản phẩm mới ,năng
suất ,chất lượng tốt hơn. Hiện nay công nghệ phát triển như vũ bão , sự phát triển đó ảnh
hưởng lớn đến hoạt động thương mại của doanh nghiệp. Công nghệ hiện đại sẽ giúp cho
quá trình sản xuất nhanh hơn , tiết kiệm nguyên nhiên liệu ,giảm chi phí mà vẫn đảm
bảo chất lượng. Công nghệ ngày càng phát triển được ứng dụng nhiều hơn vào dây
chuyền sản xuất. Dây chuyền , máy móc, trang thiết bị hiện đại đã cho ra đời những
dòng sản phẩm cao cấp với chất lượng phù hợp đáp ứng nhu cầu của thị trường. Lợi thế
về công nghệ giúp cho Doanh nghiệp nâng cao vị thế, tăng cường cạnh tranh đem lại
hiệu quả cao trong sản xuất và kinh doanh.
Tại Việt nam, tình trạng công nghệ sản xuất bánh kẹo còn hết sức lạc hậu, chưa được
đầu tư, đổi mới nhiều, thiếu trang thiết bị mang tính hiện đại do đó chất lượng sản phẩm
không đồng đều. các dòng sản phẩm còn đơn thuần, chưa đa dạng. tuy nhiên, công ty
bibica được sự hậu thuẫn của tập đoàn lotte về công nghệ sản xuất bánh kẹo, với các
dây chuyền sản xuất hiện đại giúp cho công ty hạ thấp giá thành, nâng cao chất lượng
sản phẩm, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
- Yếu tố tự nhiên- cơ sở hạ tầng:
Tự nhiên - cơ sở hạ tầng: Tác động rất lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Về cơ bản
thường tác động bất lợi đến hoạt động của Doanh nghiệp. Vấn đề về môi trường (khí
hậu, thời tiết …) ảnh hưởng rất nhiều đến sản xuất, nó quyết định đến nguồn nguyên vật

20
liệu đầu vào (bột m đường…) Cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến sự vận chuyển nguyên vật
liệu cũng như phân phối sản phẩm của Doanh nghiệp.

2.1.2. Phân tích môi trường vi mô


- Đối thủ cạnh tranh trong ngành:

1. Công ty Bánh Kẹo Kinh Đô

Thị phần: 20%

Điểm mạnh:

- Năng lực sản xuất, trình độ công nghệ cao về bánh

- Hệ thống phân phối và bán lẻ phủ rộng toàn quốc

Điểm yếu:

- Chất lượng sản phẩm kẹo cao cấp còn hạn chế

2. Công ty cổ phần bánh kẹo Haihaco

Thị phần:6,5%

Điểm mạnh:

- Giữ vị trí số 1 về công nghệ kẹo chew, uy tín và thương hiệu

Điểm yếu:

- Dòng bánh cao cấp chưa phát triển

3. Công ty cổ phần bánh kẹo hải Châu

Thị phần:3%

Điểm mạnh: Có ưu thế mạnh về bánh xốp

4. bánh kẹo nhập ngoại

Thị phần:30%

Điểm mạnh:

- Chất lượng cao

- Hình thức hấp dẫn

- Giá chấp nhận được

Điểm yếu:

21
- Phục vụ cho đối tượng có thu nhập từ khá trở lên

- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:

Đối thủ nhiều hay ít tùy thuộc vào các yếu tố sau:

+ Sức hấp dẫn của ngành: yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như tỷ suất sinh lợi,
số lượng khách hàng, số lượng doanh nghiệp trong ngành

Ngành bánh kẹo có tốc độ tăng trưởng ổn định. Dân số phát triển nhanh khiến nhu cầu
về bánh kẹo cũng phát triển nhanh

Về thị phần phân phối: trong các siêu thị, bánh kẹo Việt nam luôn chiếm khoảng 70%,
bánh kẹo của các nước lân cận như Thái lan , Malaysia, Trung Quốc chiếm khoảng
20%, bánh kẹo châu Âu chiếm khoảng 6-7%

+Những rào cản khi gia nhập ngành:kỹ thuật, vốn, các yếu tố thương mại, các nguồn lực
đặc thù

- Đe dọa của những sản phẩm thay thế:

Những sản phẩm thay thế mà bibica quan tâm là những sản phẩm tương tự hoặc trội hơn
hẳn sản phẩm mà công ty đang sản xuất và đang được người tiêu dùng yêu thích như:
hoa quả, loại hạt như hạt bí, hạt dẻ, hạt dưa, bim bim,….

- Nhà cung ứng, cung cấp:

Nhà cung cấp nguyên vật liệu trong nước không gây khó khăn lớn cho công ty. Còn đối
với một số nguyên liệu phải nhập ngoại hoàn toàn hoặc nhập ngoại là chủ yếu như: bột
mì, hương liệu,… Công ty phải đối mặt với những khó khăn:

- Sự khan hiếm của nguồn cung ứng khiến cho công ty bị ép giá

- Khối lượng hàng hóa công ty mua từ thị trường này không nhiều do đó phải mua
với giá cao

- Yếu tố khách hàng:

Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động
kinh doanh của ngành

Khách hàng được phân làm hai nhóm:

- Khách hàng lẻ

- Nhà phân phối

Cả hai nhóm đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ
đi kèm, và chính họ là người điều khiển cạnh tranh trong ngành thông qua quyết định
mua hàng

22
Tương tự như áp lực bên phía nhà cung cấp ta xem xét các tác động đến áp lực cạnh
tranh từ khách hàng đối với ngành

- Quy mô

- Tầm quan trọng

- Chi phí chuyển đổi khách hàng

- Thông tin khách hàng

2.1.3 MA TRẬN EFE:


YẾU TỐ BÊN NGOÀI MỨC PHÂ SỐ
ĐỘ N ĐIỂM
QUAN LOẠI QUAN
TRỌNG TRỌNG

1. Kinh tế trong nước phát triển ổn định và 0.08 3 0.27


thu nhập bình quân đầu người tăng

2. Tiềm năng thị trường bánh kẹo trong nước 0.12 4 0.48
còn lớn

3. Công nghệ sản xuất chế biến ngày càng 0.1 3 0.3
phát triển nên chất lượng sản phẩm được
nâng cao

4. Nhu cầu về thực phẩm dinh dưỡng ngày 0.11 4 0.44


càng cao

5. Mở rộng thị trường xuất khẩu khi gia nhập 0.08 2 0.16
WTO, AFC, TPP

6. Cơ hội để hợp tác với nước ngoài ngày 0.08 2 0.16


càng tăng

7. Các đối thủ tiềm ẩn mới từ nước ngoài khi 0.09 3 0.27
gia nhập WTO, AFC, TPP ngày càng
nhiều hơn

8. Đầu tư vào sản xuất kinh doanh của các 0.09 3 0.27
doanh nghiệp trong lĩnh vực bánh kẹo
trong nước ngày càng tăng

9. Các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn, thực 0.1 3 0.3

23
phẩm của khách hàng ngày càng cao

10. Khả năng cạnh tranh về giá ngay trên thị 0.08 3 0.24
trường Việt nam

11. Các sản phẩm thay thế ngày càng nhiều 0.07 2 0.14

Tổng cộng 1 3.03

• Qua bảng phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài thấy vô số điểm quan
trọng là 3.03 cao hơn mức trung bình là 2.5, điều đó cho thấy khả năng phản
ứng của bibica với những cơ hội và thách thức từ cá yếu tố bên ngoài khá tốt.

2.2 PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC BÊN
TRONG TC/DN

2.2.1 Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực:

⮚ Cơ cấu lao động theo trình độ và tính chất công việc (Tính đến tháng 12/2019):

Phân loại Số người Tỉ trọng (%)


Theo trình độ 967
Trên đại học 2 0,2%
Đại học 157 16,2%
Cao đẳng 74 7,7%
Trung cấp, CNKT lành nghề 252 26,1%
Lao động phổ thông 482 49,8%

⮚ Chính sách lương và đãi ngộ


- Nhân lực là tài sản quan trọng của Công ty Bibica “Chúng tôi luôn quan tâm, coi
trọng để có được sự ủng hộ, cống hiến và hợp tác lâu dài với người lao động
thông qua sự quan tâm và tạo điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy được năng lực,
đặc biệt đối với người lao động có kinh nghiệm, trình độ thì hoạt động sản xuất
kinh doanh mới có thể duy trì được sự tăng trưởng cao và bền vững”. Bởi vậy,
người lao động trong công ty luôn được quan tâm và có chính sách phù hợp để
xây dựng quan hệ hợp tác lâu dài.
- Tạo môi trường làm việc thân thiện, gắn kết quan hệ giữa các nhân viên và xây
dựng văn hóa công ty.
- Luôn luôn chung sức, đồng lòng với người lao động, đảm bảo ổn định việc làm
và đời sống của NLĐ, đảm bảo tất cả NLĐ của Bibica được quan tâm, được
hưởng tất cả các quyền lợi về vật chất và tinh thần theo quy định của pháp luật

24
- Đảm bảo thực hiện các chế độ đãi ngộ, công bằng, minh bạch.
- Luôn luôn khuyến khích tạo điều kiện cho NLĐ nâng cao kiến thức, kỹ năng để
phát triển.
- Khuyến khích đề cao tính sáng tạo được áp dụng vào thực tiễn; NLĐ được lắng
nghe và được đánh giá đúng năng lực, các thành tích được ghi nhận kịp thời,
được đánh giá công bằng và khen thưởng xứng đáng Tổ chức
- Hội nghị người lao động hàng năm, đối thoại trực tiếp giữa nhân viên và ban lãnh
đạo để lắng nghe và giải quyết phù hợp các ý kiến phản hồi từ người lao động.
- Mở các lớp đào tạo văn hóa doanh nghiệp để công nhân viên hiểu rõ về giá trị
văn hóa Công ty, cách ứng xử chuẩn mực trong công ty và tạo nên sự gắn kết
giữa người lao động và Công ty.
- Đảm bảo chế độ đãi ngộ, lương thưởng xứng đáng.

+ Công ty tiếp tục áp dụng chính sách lương gắn với hiệu quả công việc Đối với Quản
trị viên (QTV) và nhân viên gián tiếp và phục vụ áp dụng trả lương theo hiệu quả công
việc (KPI). Trong đó QTV KPI chiếm 40%, nhân viên KPI chiếm 20%. Các chỉ tiêu
KPI gắn với hiệu quả hoạt động của Công ty, gồm 3 nhóm như sau: Nhóm chỉ tiêu KPI
liên quan đến các chỉ tiêu chung của Công ty gồm Doanh số, lợi nhuận, giá vốn sản
xuất; Nhóm chỉ tiêu KPI công việc liên quan đến công việc cụ thể của từng cá nhân;
Nhóm KPI công việc do trưởng đơn vị giao trực tiếp
+ Đối với công nhân viên trực tiếp sản xuất từ cấp trưởng ca sản xuất trở xuống áp dụng
chính sách lương theo đơn giá sản phẩm. Lương sản phẩm sẽ được tính theo chuyền/
phân xưởng trên cơ sở sản lượng sản xuất trong tháng và đơn giá sản phẩm công ty đã
ban hành
+ Đối với nhân sự bốc xếp hàng hóa, vật tư tại các Nhà máy/Công ty thành viên, áp
dụng chính sách lương theo đơn giá bốc xếp. Lương bốc xếp tính trên cơ sở khối lượng
bốc dỡ và đơn giá bốc xếp Công ty đã ban hành

- Công ty đã ban hành chính sách tiền lương, tiền thưởng 2019

+ Trong đó quy định chi tiết các chính sách về tiền lương, tiền thưởng, nghỉ phép và các
chế độ chính sách cho người lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành,
được hưởng các chính sách về thai sản, nghỉ mát hàng năm.

⮚ Hoạt động tuyển dụng, đào tạo


- Chính sách tuyển dụng:

+ Do nhập khẩu dây chuyền sản xuất từ nước ngoài. Công ty ưu tiên tuyển dụng và đào
tạo đội ngũ các bộ lành nghề đặc biệt là những kỹ sư công nghệ, kỹ sư tự động hóa và
công nhân kỹ thuật.
+ Công tác tuyển dụng để lựa chọn nhân viên và công nhân khá chặt chẽ. Mọi nhân viên
đều được tuyển dụng theo quy trình của công ty “Quy trình tuyển dụng”; được đào tạo

25
nâng cao năng lực theo “quy định đào tạo” và được đánh giá “quy định đánh giá nhân
viên” khách quan qua các năm và được khen thưởng tương xứng với những đóng góp
của từng người qua việc đánh giá KPI.

⮚ Chính sách đào tạo và phát triển


- Hằng năm, công ty đều mở các lớp huấn luyện về an toàn lao động, quy trình vận
hành thiết bị, máy móc... Các nội quy lao động được thông báo tại bảng tin của
các đơn vị, trên hệ thống mạng nội bộ của công ty
- Công ty luôn cung cấp cho nhân viên cơ hội đào tạo, hộ trợ xây dựng kế hoạch
phát triển cá nhân để giúp nhân viên vừa phát triển nghề nghiệp, vừa đạt được
những mục tiêu cá nhân. Đối với nhân viên là sinh viên mới tốt nghiệp, công ty
sẽ giúp bạn hội nhập với công nghiệp nhanh nhất bằng các khóa đào tạo nhằm bổ
sung các kiến thức thức thực tiễn, giúp bạn phát huy được những tri thức đã tiếp
thu được tại giảng đường vào công việc tại Bibica.
- Đối với những nhân viên đã có kinh nghiệm làm việc, Bibica luôn có các khóa
đào tạo nâng cao để nhân viên có thể tiếp tục phát triển về nghiệp vụ và kĩ năng,
tạo nền tảng giúp bạn có thể thăng tiến trong nghề nghiệp, nắm vững vị trí trong
tương lai
⮚ Năng suất lao động, kỹ thuật:
- Đầu tư công cụ hỗ trợ bán hàng bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát, thúc đẩy
nhân viên viếng thăm cửa hàng trên tuyến và chuyển đơn hàng về. Nhà phân phối
tức thời Đầu tư hệ thống an toàn công nghệ thông tin đưa vào sử dụng từ tháng
9/2014 đảm bảo an toàn hoạt động hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin khi xảy
sự cố mất điện, cháy nổ.
- Áp dụng thành công MFCA trong sản xuất, kiểm soát lãng phí trong sản xuất có
hiệu quả và triệt để hơn.
- Nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, Công ty triển khai các phần mềm hỗ trợ công
tác quản lý doanh nghiệp: Điều độ sản xuất trên ERP, Báo cáo lãnh đạo BI và
App bán hàng cho Shop key
- Công ty ngày càng cải thiện, cải tiến thiết bị máy móc để nâng cao năng suất,
tăng năng suất lao động tránh lãng phí tài nguyên trong sản xuất.

26
2.2.2 Phân tích hoạt động tài chính kế toán:
Chỉ tiêu Đơn vị 2019 2018
Khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán hiện thời Lần 1,6 2,3
Hệ số thanh toán nhanh Lần 1,3 2,0
Các tỷ số nợ
Hệ số nợ / Tổng tài sản Lần 0,4 0,3
Hệ số nợ / Tổng vốn chủ sở hữu Lần 0,5 0,4
Năng lực hoạt động
Kỳ thu tiền bình quân Ngày 37 36
Vòng quay hàng tồn kho Vòng 9,3 9,7
Vòng quay phải thu Vòng 10,7 10,6
Hiệu quả hoạt động của tài sản cố định Vòng 7,8 6,4
Hiệu quả hoạt động của tổng tài sản Vòng 1,0 1,1

⮚ Những thay đổi chính trong tình hình tài chính của Bibica như sau:

+ Khả năng thanh toán:


- TSLĐ năm 2019 gấp 1,6 lần so với nợ ngắn hạn hay Bibica có 1,6 đồng TSLĐ
đảm bảo cho 1 đồng nợ ngắn hạn.
- TSLĐ có tính thanh khoản cao gấp 1,3 lần so với nợ ngắn hạn hay Bibica có 1,3
đồng TSLĐ có tính thanh khoản cao đảm bảo cho 1 đồng nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán ngắn hạn và chỉ số thanh toán nhanh có xu hướng giảm: Chủ yếu do
Công ty đầu tư dự án mới khiến tỷ trọng nguồn tiền mặt tự do giảm, dù vậy chi số thanh
toán ngắn hạn và thanh toán nhanh đều lớn hơn 1 cho thấy Bibica không có rủi ro về
khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Tuy nhiên đây vẫn được xem là điểm yếu về khả
năng thanh toán trong năm 2019.

● Chỉ số nợ:

- Tổng nợ chiếm 40% tổng tài sản và chiếm 50% tổng vốn chủ sỡ hữu.

27
● Tuy tổng nợ có tăng so với năm 2018 nhưng cơ cấu tài chính tiếp tục duy trì ở
mức lành mạnh, khi Công ty không có dư nợ vay ngắn hạn và dài hạn, hoạt động
kinh doanh chủ yếu được tài trợ từ nguồn vốn chủ sở hữu.
● Năng lực hoạt động:

- Dựa vào chỉ số kỳ thu tiền bình quân cho thấy bình quân khoảng 37 ngày công ty
sẽ thu hồi được nợ.
- Vòng quay khoản phải thu cho thấy trong năm 2019 các khoản phải thu luân
chuyển 10,7 lần.
- Chỉ số hàng tồn kho cho thấy trong năm 2019 hàng tồn kho luân chuyển 9,3 lần.
- Dựa vào hiệu quả hoạt động của tài sản cố định cho thấy 1 đồng tài sản cố định
của BBC tạo ra 7,8 đồng doanh thu.
- Dựa vào hiệu quả hoạt động của tài sản cho thấy 1 đồng tài sản của BBC tạo ra 1
đồng doanh thu.

● Chỉ số về năng lực hoạt động duy trì ổn định, trong đó vòng quay tồn kho, vòng
phải thu và vòng quay phải trả duy trả có xu hướng được cải thiện tốt hơn. Kỳ
thu tiền bình quân tăng nhưng không đáng kể. Bibica luôn xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh trong năm rất chi tiết và chặt chẽ, vì vậy việc kiểm soát các vòng
quay hoạt động được thực hiện rất hiệu quả.

Phân tích hoạt động tài chính của Bibica:


1. Khả năng sinh lời của TS (ROA) và khả năng sinh lời của VCSH (ROE):
Năm 2018 Năm 2019
ROA 8,73 6,08
ROE 11,94 9,51

⮚ Nhận xét:

- Khả năng sinh lời của tài sản năm 2018 là 8,73 (1 đơn TS năm 2018 tạo ra 0,087 đồng
lợi nhuận trước thuế); Khả năng sinh lời của tài sản năm 2019 là 6,08 (1 đơn vị TS năm
2019 tạo ra 0,06 đồng lợi nhuận trước thuế).
- Khả năng sinh lời của của vốn chủ sở hữu năm 2018 là 11,94 (1 đơn vị VCSH được
đầu tư thì sinh ra 0,119 lợi nhuận sau thuế); Khả năng sinh lời của của VCSH năm 2019
là 9,51 (1 đơn vị VCSH được đầu tư thì sinh ra 0,095 đồng lợi nhuận sau thuế).
- Tỷ suất sinh lợi của tài sản (ROA) cũng có sự suy giảm từ 8,73 xuống 6,08. Điều này
chứng tỏ việc sử dụng tài sản của Bibica không hiệu quả trong năm 2019.

28
- Tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) của Công ty qua 2 năm 2018 và 2019 cũng
không khả quan khi giảm từ 11,94 xuống 9,51. Cùng với 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra
thì lợi nhuận sau thuế thu về năm 2018 là 1.194 đồng, năm 2019 là 951 đồng. Điều này
cho thấy hoạt động sử dụng vốn của Bibica suy giảm nhẹ vào năm 2019.
2. Doanh thu thuần và lợi nhuận (1000 đồng)
- Doanh thu chủ yếu: Sản phẩm mạch nha chủ yếu là để xuất khẩu và cung cấp cho
các đơn vị chế biến khác với sản lượng trên 1000 tấn/năm. Do công nghệ sản xuất hiện
đại nên chất lượng sản phẩm của Bibica cao hơn các công ty khác. Sản phẩm của Bibica
khá đa dạng, tạo nhiều sự lựa chọn cho khách hàng. Theo số liệu cơ cấu sản phẩm trong
doanh thu thì kẹo là sản phẩm được khách hàng ưa chuộng, Bibica cần chú trọng nâng
cao hơn nữa chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã để thu hút thêm khách hàng và nâng
doanh thu. Mặt khác, nên tập trung vào sản xuất những sản phẩm có khả năng cạnh
tranh cao, chiếm tỉ trọng cao hơn trong doanh thu.
Năm 2018 Năm 2019
Doanh thu 1,434,074,782 1,513,816,363
Lợi nhuận 425,467,544 483,644,702

⮚ Nhận xét:

-Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Bibica ở năm 2019 tăng nhẹ so
với năm 2018. Do thành phần thu nhập đa dạng và sản phẩm phong phú đã hấp dẫn
được nhiều khách hàng. Nên doanh thu của Bibica mang tính bền vững.
- Lợi nhuận cũng ở mức tăng ổn định, cho thấy sự phát triển của công ty và là nguồn
động lực cho công ty tiếp tục thể hiện và khẳng định mình khi cạnh tranh với các công
ty cùng ngành.
3. Tỷ suất lãi gộp và tỷ suất lãi ròng (%)
Năm 2018 Năm 2019
Tỷ suất lãi gộp 0,296 0,139
Tỷ suất lãi ròng 0,076 0,063

⮚ Nhận xét:

- Tỷ suất lãi gộp giảm, từ 0,296 xuống 0,139. Với 1 đồng doanh thu sẽ có 0,296
đồng lợi nhuận gộp vào năm 2018 và năm 2019 thì là 0,139 đồng.
- Năm 2019 tỷ suất lãi ròng giảm 0,013% so với năm 2018, chứng minh năm 2019
Bibica đang suy yếu hơn và lãi thua năm 2018. Và với mức tỷ suất càng giảm sẽ không
thu hút được nhiều nhà đầu tư cũng như không dễ dàng vay vốn ngân hàng.

29
4. Lợi nhuận cổ phần (cổ tức) và chỉ số giá trên lợi nhuận cổ phần (P/E)
Năm 2018 Năm 2019
Lợi nhuận cổ phần — —
P/E 10,33 9,98

⮚ Nhận xét:

- Tỷ số P/E thấp thì có nghĩa là lợi nhuận trên một cổ phần của công ty càng cao
hoặc giá trị trường của cổ phiếu thấp.
- Giá trị P/E phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty nên sẽ có lúc cao và lúc thấp nên
khi xem xét việc có đầu tư vào công ty hay không thì các nhà đầu tư không chỉ dựa vào
P/E của năm đó mà sẽ xem xét P/E của nhiều năm khác nữa. P/E của năm 2019 thấp
hơn năm 2018 là 0,35. Thể hiện lợi nhuận cổ phần năm 2019 cao hơn 2018 hay giá thị
trường của cổ phiếu thấp hơn 2018.
- Trong năm 2019 các nhà đầu tư phải trả 9,98 đồng cho 1 đồng lợi nhuận của
công ty
- So với mặt bằng chung thì chỉ số giá trên lợi nhuận cổ phần của Bibica ở mức
bình thường (từ 5-15). Dựa vào chỉ số P/E 2019 ta cũng có thể thấy lợi nhuận cổ phần
của Bibica (9,98) cao hơn Hải Hà (60,7) và thấp hơn Kinh Đô (3,9).
- Lợi nhuận cổ phần là phần lợi nhuận ròng được chia cho các cổ đông sở hữu cổ
phần của công ty.

● Trong giai đoạn 2018-2019, mặc dù phải hoạt động trong một môi trường kinh
doanh không thuận lợi, cạnh tranh gay gắt, sức mua của người tiêu dùng giảm
sút, chi phí đầu vào có xu hướng gia tăng điều này làm ảnh hưởng đáng kể đến
doanh thu. Nhìn chung Bibica tuy có suy giảm về tỷ suất lãi gộp và tỷ suất lãi
ròng nhưng doanh thu và lợi nhuận vẫn tăng đáng kể, Bibica vẫn duy trì phát
triển ở mức ổn định.

2.2.3 Marketing
Chiến lược định vị sản phẩm
Vào thời điểm bắt đầu sản xuất, các sản phẩm của Bibica hướng đến phục vụ nhu cầu
thiết yếu về lương thực, thực phẩm của khách hàng. Nhưng tại thời điểm hiện tại nhu
cầu con người tăng lên theo đời sống, vấn đề thực phẩm được quan tâm nhiều hơn,
khách hàng lựa chọn những sản phẩm có giá trị chất lượng thay vì số lượng như trước
kia. Bên cạnh đó thị trường Việt Nam đang phân bố rõ rệt về mặt thu nhập cũng như
mật độ dân cư, trên cơ sở đó cần phải phân hóa lại thị trường sản phẩm hiện tại để có
thể đáp ứng đúng đối tượng và đủ sản phẩm tại thị trường đó. Dựa trên nhu cầu thực tế
đó, Bibica đã đưa ra những sản phẩm mang tính đặc thù và chiến lược cho riêng mình,

30
trong đó có những sản phẩm truyền thống nhưng được cải tiến trên cơ sở công thức cũ,
những sản phẩm đó chủ yếu là những sản phẩm lâu đời có tính chất ít thay đổi đối với
người tiêu dùng và đã đi sâu vào tiềm thức của nhu cầu con người như: socola, các loại
kẹo giá trị thấp, biscuits and cookies. Những sản phẩm này chủ yếu phân tán ở các thị
trường mới và thị trường cũ nhưng có dấu hiệu bão hoà

Bên cạnh đó Bibica cũng tập trung nghiên cứu những sản phẩm tạo sự khác biệt so với
các đối thủ cạnh tranh cùng ngành, việc này các doanh nghiệp trong ngành cũng đã từng
làm và tận dụng khả năng hớt váng của các sản phẩm mới để nâng cao doanh thu cho
doanh nghiệp. Bibica đã có sự hợp tác với Viện Dinh Dưỡng Việt Nam để cho ra đời
các sản phẩm chuyên dùng cho các đối tượng của chế độ dinh dưỡng. Đây là những sản
phẩm chiếm thị phần nhỏ nhưng chiếm doanh thu lớn bởi tính chất đặc thù và riêng biệt
của nó ngoài ra các dịp lễ như lễ tình nhân, trung thu, phụ nữ, Tết,… Bibica cũng tung
ra những sản phẩm chỉ phục vụ trong thời gian ngắn diễn ra những ngày lễ tạo cảm giác
mới mẻ trong sự lựa chọn của khách hàng và khẳng định yếu tố phục vụ mọi nhu cầu
đối với khách hàng vì vậy việc phát triển sản phẩm bằng việc cải tiến hoặc sửa đổi các
sản phẩm hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu và tăng tiêu thụ trên thị trường hiện tại.

Sự khác biệt của Bibica so với các đối thủ cùng ngành; sản phẩm của Bibica là sự kết
hợp hài hòa giữa kỹ thuật làm bánh truyền thống và những thành tựu khoa học mới về
sản phẩm dinh dưỡng và thực phẩm chức năng. Do đó sản phẩm của Bibica không chỉ
giữ được hương vị truyền thống mà còn bổ sung những hợp chất sinh học rất có lợi cho
sức khỏe mà không một sản phẩm bánh trung thu nào có được.
⮚ Chính sách Marketing-mix

Công ty cổ phần Bibica là một trong những công ty sản xuất và kinh doanh bánh kẹo
hàng đầu Việt Nam công ty chủ yếu sản xuất các mặt hàng bánh kẹo do là hệ hàng chủ
yếu trong danh mục sản phẩm của công ty. Công ty có các nhóm sản phẩm chính như
sau:
Nhóm bánh: sản phẩm bánh của công ty khá đa dạng gồm các dòng sản phẩm sau
- Dòng bánh khô gồm các loại bánh quy xốp, kẹp kem phủ socola, hỗn hợp với các
nhãn hiệu Nutri-Bis, Creamy, Orienco,Orris, Happy, Victory, Palomino, Giving
Glory, Hilary, ABC,… dòng sản phẩm này được sản xuất trên hai dây chuyền
hiện đại của châu Âu và Mỹ với hai công suất khoảng 4.000 tấn/ 1 năm chiếm 20
đến 25% tỷ trọng dân số và khoảng 20% thị phần bánh biscuit, cookies trên thị
trường. Các sản phẩm này đã có chỗ đứng khá vững trên thị trường nhưng chất
lượng tốt ổn định mẫu mã phong phú nhãn hiệu quen thuộc với người tiêu dùng

31
Bánh creamy dâu hộp 260g Bánh zamy nhân mức cam hộp 200g

Bánh Chocochip 144g Bánh Goody điều 198g

32
- Dòng sản phẩm snack: gồm các loại snack tôm, cua, mực, gà nướng, bò, chả cá
cay ngọt… với nhãn hiệu Oẳn tù tì, Potasnack. Dòng sản phẩm này hiện nay có
dung lượng thị trường lớn nhưng có nhiều đơn vị tham gia nên cạnh tranh rất
mạnh. Đặc điểm của sản phẩm này là rất cồng kềnh, chi phí lưu thông lớn tuy
nhiên nhờ tận dụng được ưu thế sản xuất tại chỗ Biên Hòa và Hà Nội nên snack
của công ty có thế mạnh cạnh tranh về giá và được phân phối khá rộng trên cả
nước.
- Sản phẩm bánh trung thu: mặc dù mới tham gia thị trường nhưng bánh trung
thu Bibica đã khẳng định chất lượng và mẫu mã được ưa chuộng trên thị trường.
Thị phần bánh trung thu công ty tăng trưởng với tốc độ rất nhanh trên 50% một
năm. Đặc biệt công ty đã đi đầu trong việc nghiên cứu và sản xuất thành công
bánh sản phẩm trung thu cho người ăn kiêng và tiểu đường.

Dòng sản phẩm bánh tươi: gồm các loại bánh bông lan kem Hura ,bánh nhân Custard
Paloma và bánh mì Lobaka, Jolly. Bánh bông lan kem Hura hiện nay có nhiều lợi thế
cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại của Kinh Đô cũng như ngoại nhập do được
sản phẩm trên dây chuyền mới hiện đại của Ý, công nghệ tiên tiến đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm với hạn sử dụng đến 12 tháng, sản phẩm bánh Hura chiếm 30% thì thực
hiện phần bánh bông lan kem sản xuất công nghiệp và là đơn vị dẫn đầu về chất lượng
sản phẩm. Bánh Custard và bánh mì mới đưa ra tiêu trên thị trường đang trên đà tăng
trưởng.
- Nhóm kẹo : kẹo chiếm tỉ trọng dân số trên 40% của toàn công ty và khoảng 35%
thị phần bánh kẹo cả nước. Công ty có nền tảng tốt về cơ sở vật chất kỹ thuật

33
đồng thời thương hiệu Bibica rất quen thuộc với người tiêu dùng. Kẹo cứng và
kẹo mềm được sản xuất trên các dây chuyền liên tục với các thiết bị của châu Âu
với năng suất 10.000 tấn 1 năm là một trong những nhà sản xuất kẹo lớn nhất của
Việt Nam. Do được sản xuất từ các nguyên liệu chất lượng cao đặc biệt là mạch
nha nên sản phẩm kẹo cứng có phân biệt vượt trội so với các sản phẩm cùng
loại….
⮚ Chính sách nhãn hiệu
BBC là viết tắt của “Biên Hòa Biscuits Candy” dựa trên ngành nghề sản xuất và kinh
doanh ban đầu của công ty. Chữ Bibica đặt trong hình Elip giữa hai dấu lượn màu trắng
thể hiện sự vận động đi lên không ngừng của công ty. Nhãn hiệu đã được cấp giấy
chứng nhận nhãn hiệu hàng hóa/ sở hữu công nghiệp Cục sở hữu trí tuệ - Bộ khoa học
công nghệ. Đối với người Việt Nam nhãn hiệu Bibica dễ đọc và rất ngắn gọn chỉ cần
nhắc đến Bibica người Việt Nam đều nghĩ đến sản phẩm của công ty bánh kẹo Biên
Hòa nổi tiếng nó phù hợp với phong tục tập quán của người Việt Nam. Đối với người
nước ngoài thì Bibica lại không có dấu nên rất dễ phát âm và biết được tên các loại sản
phẩm mình đang chọn.
Nhãn hiệu Bibica đã trở thành nhãn hiệu nổi tiếng trên thế giới và khi có mặt trên thị
trường mọi người đều có thể biết và phân biệt một cách dễ dàng với các nhãn hiệu của
công ty bánh kẹo khác.
⮚ Chính sách giá cả
Công ty Bibica đưa ra chính sách giá cả dựa trên:
- Giá sản phẩm phù hợp với thị trường
- Tùy theo những mặt hàng dành cho những người tiêu dùng bình thường thì giá thấp
chất, lượng trung bình.
- Giá cho những mặt hàng cao cấp dành cho người có thu nhập cao, có nhu cầu lớn, thị
thường có giá cao hơn và chất lượng tốt hơn
- Giá đưa ra trên thị trường phải có tính cạnh tranh với các đối thủ khác. Công ty luôn
định giá ngang bằng hoặc thấp hơn đối thủ cạnh tranh để thâm nhập thị trường tốt hơn,
loại bỏ được các đối thủ cạnh tranh vì những sản phẩm của công ty có chu kỳ sống dài
chất lượng tốt. Điển hình là với công ty Xây dựng và Chế biến thực phẩm Kinh Đô,
công ty này luôn định giá các sản phẩm cao hơn Bibica, trên cơ sở đó thì công ty đã đưa
ra chiến lược chính sách phù hợp để cạnh tranh với kinh đô.
- Bên cạnh đó nhằm khuyến khích khách hàng tiêu thụ sản phẩm của mình công ty còn
thực hiện các chương trình khuyến mãi giảm giá nhân dịp ngày lễ lớn, dịp Tết,… đồng
thời công ty còn có hình thức chiết khấu đặc biệt cho các kênh phân phối……
Nhìn chung công ty Bibica có thế mạnh và lợi thế về chất lượng, mẫu mã, bao bì
và đặc biệt là các sản phẩm đa dạng các loại. Chính vì thế mà sản phẩm của
doanh nghiệp này cũng nhận được sự ưa chuộng của khách hàng hơn vì có chiến
lược Marketing khá tốt.

34
2.2.4. SẢN XUẤT/ TÁC NGHIỆP
- Công ty đầu tư khá kỹ gồm rất nhiều kiểu dáng, bao bì như: màng gói, túi nhựa, hộp
thiếc, hộp nhựa, hộp carton,…được cung ứng với các doanh nghiệp lớn có uy tín trong
nghề như công ty bao bì nhựa Thành Phú, công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
giấy in và bao bì Liksin. Bên trên bao bì có những thông tin về sản phẩm để cung cấp
thông tin về sản phẩm cho khách hàng được biết, ngoài ra còn in các hình mẫu và các
màu sắc bắt mắt để thu hút khách hàng. Những sản phẩm có sự hợp tác của Viện Dinh
Dưỡng Việt Nam trên bao bì sản phẩm đều có chứng nhận của viện với thông tin “sản
phẩm được sự tư vấn và thử nghiệm lâm sàng bệnh viện dinh dưỡng Việt Nam”.
- Nguồn nguyên vật liệu: các loại nguyên vật liệu chính có nguồn cung cấp trong nước,
nhà cung cấp ổn định nhiều năm liền, công ty có hợp đồng cung cấp theo năm.
- Các loại nguyên liệu phụ như : mua từ các doanh nghiệp trong nước trên cơ sở nhu cầu
dự kiến cả năm.
Các sản phẩm của Bibica đa số được sản xuất trên dây chuyền hiện đại được công ty
lựa chọn kĩ càng và nhập khẩu từ nước ngoài, mẫu mã bao bì cũng là yếu tố hàng đầu
mà Bibica quan tâm . Công ty đã có sự hợp tác khá chặt chẽ với các công ty cung cấp
nguyên vật liệu và bao bì sản phẩm .
Tuy nhiên bên cạnh những thế mạnh vượt trội Bibica cũng còn có khá nhiều điểm
yếu và rủi ro cao:
+ Đa phần nguyên vật liệu đầu vào được nhập khẩu nên khi tỷ giá biến động sẽ ảnh
hưởng đến giá thành.
+ Hệ thống máy móc công nghệ được nhập khẩu từ nước ngoài nên phải gánh chịu
nhiều rủi ro về tỷ giá khá lớn.
+ Cạnh tranh gay gắt với các sản phẩm cùng loại và sản phẩm thay thế như trái cây
nước uống trái cây.
+ Yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng về tính an toàn có lợi cho sức khỏe khi
sử dụng sản phẩm.

2.2.5.Phân tích hoạt động R&D:


Nghiên cứu và phát triển:
2.2.5.1 Khả năng nghiên cứu cơ bản và kỹ thuật:
Nhằm phục vụ thị trường tiêu thụ miền Bắc và miền Trung, vào tháng 4/2002, công ty
đã khánh thành và đưa vào sử dụng Nhà Máy bánh kẹo Biên Hòa II tại khu công nghiệp
Sài Đồng B Hà Nội Cũng trong năm này, công ty đã được chọn là nhà cung cấp sản
phẩm bánh dinh dưỡng cho Chương trình hỗ trợ học đường “do Bộ Nông nghiệp Mỹ

35
thực hiện tài trợ tại Việt Nam. Từ kết quả tham gia chương trình này, công ty đã có
bước chuyển hướng chiến lược là tập trung nghiên cứu, đầu tư mạnh mẽ vào các dòng
sản phẩm dinh dưỡng nhằm góp phần nâng cao cuộc sống cộng đồng và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty.
2.2.5.2 Trình độ công nghệ
Công nghệ tiên tiến là nền tảng cơ bản giúp cho sản phẩm của Bibica có chất lượng tốt
và tính cạnh tranh cao
Công ty Bibica đã mạnh dạn đầu tư đến 3 triệu USD để nhập từ Anh Quốc và Hoa Kỳ
hai dây chuyền sản xuất biscuits và cookies với công nghệ mới nhất, tự động hóa hoàn
toàn từ khâu trộn bột, tạo hình, nướng đóng gói thành phẩm luôn có chất lượng ổn định.
nvc
Tương tự như vậy với với sản phẩm tạo nhiều chủng loại, các dây chuyền sản xuất kẹo
cứng kẹo mềm liên tục khép kín được nhập từ Châu u, sử dụng thiết bị nấu kẹo chân
không, hạn chế hiện tượng chuyển hóa trong quá trình nấu, tạo ra sản phẩm kẹo có chất
lượng cao. Sản phẩm kẹo được bao gói và đóng túi hoàn toàn tự động. Ngoài ra công ty
Bibica còn có dây chuyền sản xuất mạch nha với công nghệ thủy phân bằng enzyme,
tinh luyện bằng than hoạt tính và trao đổi ion. Điều này đã giúp Bibica hoàn toàn chủ
động được nguồn nguyên liệu chính để sản xuất kẹo.
Đối với sản phẩm bánh tươi công nghiệp: Bibica là nhà sản xuất trong nước đi tiên
phong trong việc đầu tư dây chuyền thiết bị hiện đại và nắm bắt được công nghệ sản
xuất bánh bông lan kem chất lượng cao, hạn sử dụng lên đến 1 năm. Sản phẩm bánh
bông lan Hura đã góp phần đáng kể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty,
gia tăng uy tín thương hiệu của Bibica.
2.2.5.3 Khả năng đổi mới sản phẩm:
Bước vào năm 2005, thông qua sự tư vấn của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam, công ty đã
chính thức đổi mới các sản phẩm và đưa ra thị trường các sản phẩm dinh dưỡng và các
sản phẩm chức năng được xem là dòng sản phẩm chủ lực cho sự phát triển vượt bậc của
công ty trong tương lai, bao gồm:
Bột dinh dưỡng dạng bánh Growsure dành cho trẻ em ở trong độ tuổi ăn dặm từ trên 6
tháng tuổi
Bánh dinh dưỡng Ensure dành cho phụ nữ có thai và cho con bú
Bánh trung thu Isomalt dành cho người ăn kiêng người thừa cân béo phì, rối loạn mỡ
máu...
Dòng bánh Light: Sản phẩm “light” là dòng sản phẩm rất đặc biệt. Trước khi đi đến kết
luận sản phẩm phù hợp với người ăn kiêng và người bệnh tiểu đường, Bibica đã có
những công trình nghiên cứu rất công phu. Các sản phẩm này được sự tư vấn và thử
nghiệm lâm sàng bởi Viện Dinh Dưỡng Việt Nam. Sự khác biệt trong các sản phẩm này
là thành phần đường thông thường được thay thế bằng nguyên liệu đường đặc biệt

36
Isomalt. Ngoài ra, sản phẩm còn được bổ sung nhiều loại Vitamin, khoáng chất khác.
Dòng bánh Light bao gồm bánh bông lan kem Hura light, bột dinh dưỡng ngũ cốc
Netsure light, Choco Bella Light, kẹo Yelo cho người ăn kiêng, bệnh tiểu đường.
Ngũ cốc Netsure – dinh dưỡng dành cho gia đình. Giữa năm 2005, Công ty mở rộng đầu
tư sang lĩnh vực đồ uống và cho ra đời sản phẩm bột ngũ cốc với thương hiệu Netsure
và Netsure “light”.
2.2.5.4.Khả năng phát triển sản phẩm:
Từ sau cổ phần hóa, công ty đã có những bước phát triển mang tính đột phá trong việc
mở rộng quy mô và năng lực sản xuất. Ngoài các sản phẩm bánh kẹo, mạch nha truyền
thống công ty đầu tư vào phát triển sản phẩm mới:
Năm 2000: Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh Snack với nhãn hiệu “ẳn tù tì” được người
tiêu dùng ưa chuộng.
Năm 2001: Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh bông lan kem công nghiệp lần đầu tiên có
mặt tại Việt Nam.
Cũng trong năm 2001, công ty cũng đã mạnh dạn đầu tư vào sản xuất socola với nhãn
hiệu chocoBella, hiện đang là nhãn hiệu Socola được người tiêu dùng Việt Nam tin
dùng.
Tháng 04/2009 Công ty khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất bánh Chocopie cao
cấp tại Bibica Miền Đông, đây là dây chuyền được đầu tư trên cơ sở sự hợp tác của
Bibica và đối tác chiến lược là Tập đoàn Lotte Hàn Quốc, sản xuất bánh Chocopie theo
công nghệ của Lotte Hàn Quốc. Dây chuyền Chocopie là dây chuyền liên tục, đồng bộ,
hiện đại hàng đầu Châu Á. Tổng vốn đầu tư cho giai đoạn 2 khoảng 300 tỷ đồng, chính
thức đi vào hoạt động tháng 02/2010.
Hệ thống thông tin:
Với tầm nhìn trở thành công ty sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam, với doanh số
2.300 tỉ và chiếm thị phần 14% vào năm 2018, trong năm 2011 Công ty đã cải tổ toàn
diện hệ thống bán hàng, mở thêm nhà phân phối, tăng số lượng nhân sự bán hàng và đầu
tư phần mềm quản lý hệ thống bán hàng. Kết quả doanh số năm 2011 của Công ty đạt
con số trên 1.000 tỉ.
Năm 2012 Công ty tiếp tục đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS (quản lý online) và
hoàn thiện hệ thống đánh giá cho lực lượng bán hàng và nhà phân phối.
Cũng trong năm 2012 Công ty nâng cấp hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp ERP
lên phiên bản ERP R12 với kinh phí 4 tỷ đồng và chính thức đi vào hoạt động từ tháng
12/2012.
Năm 2014, với mục tiêu tăng độ phủ và doanh số, Công ty đầu tư công cụ hỗ trợ bán
hàng bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát, thúc đẩy nhân viên viếng thăm cửa hàng trên
tuyến và chuyển đơn hàng về Nhà phân phối tức thời.

37
Năm 2014 đầu tư hệ thống an toàn công nghệ thông tin đưa vào sử dụng từ tháng
9/2014 đảm bảo an toàn hoạt động hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin khi xảy sự cố
mất điện, cháy nổ.
Năm 2015 Áp dụng thành công MFCA trong sản xuất, kiểm soát lãng phí trong sản xuất
có hiệu quả và triệt để hơn.

2.2.6. Văn hóa tổ chức


Công ty được tổ chức và điều hành theo mô hình Công ty Cổ Phần, tuân thủ theo các
quy định hiện hành. Trong đó, các bộ phận trong bộ máy tổ chức có mối quan hệ qua lại
với nhau theo chức năng bao gồm quan hệ trực tuyến từ trên xuống, quan hệ chức năng,
quan hệ phối hợp giữa các phòng ban và giữa ban lãnh đạo với nhau. Các quyết định
của hội đồng quản trị đảm bảo đúng theo điều lệ của công ty và Pháp luật hiện hành.
Ngoài ra hội đồng quản trị cũng đã đề ra các chủ trương và chính sách sản xuất kinh
doanh theo đúng nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng quản trị đã nêu trong điều lệ công
ty. Ra đời khá lâu Bibica đã tạo được uy tín lớn trên thương trường. Nhận thức rõ điều
này, ban lãnh đạo công ty thường xuyên phổ biến thông tin về giá trị và uy tín của công
ty. Đề ra những chuẩn mực phương châm hành động đến mọi thành viên để thực hiện
nhằm giữ vững và nâng cao uy tín của công ty với phương châm “chất lượng làm nên
thương hiệu” là quan niệm luôn được quán triệt buổi toàn thể cán bộ nhân viên công ty
cổ phần Bibica. Toàn thể nhân viên công ty đã phấn đấu đưa công ty Bibica trở thành
thương hiệu mạnh của Việt Nam trong thời gian qua.

2.2.7.Tổng hợp và đánh giá ( Ma trận EFE )


Bước cuối cùng trong việc thực hiện phân tích môi trường bên trong và xây dựng ma
trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE). Công cụ hình thành chiến lược này tóm tắt và
đánh giá những mặt mạnh và yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng. Và
nó cũng cung cấp cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này. Từ
phân tích các yếu tố bên trong kết hợp với phương pháp chuyên gia tác giả lập được ma
trận các yếu tố bên trong như bảng sau:

STT Các yếu tố bên trong Mức độ Phân loại Điểm Kết luận
quan trọng quan
trọng
1 Thương hiệu đã được khẳng định 0.06 2 0.12 Yếu
2 Hệ thống phân phối rộng lớn 0.07 3 0.21 Mạnh
3 Sản phẩm đa dạng, chất lượng cao 0.08 3 0.24 Mạnh
4 Có nhiều nhà máy sản xuất lớn 0.07 3 0.21 Mạnh
5 Nguồn nhân lực dồi dào trình độ 0.06 3 0.18 Mạnh
cao
6 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm 0.08 4 0.32 Mạnh
mới

38
7 Dây chuyền sản xuất hiện đại 0.07 2 0.14 Yếu
8 Tình hình tài chính vững mạnh 0.08 3 0.24 Mạnh
9 Khai thác thị trường tiềm năng 0.07 3 0.21 Mạnh
kém
10 Công tác marketing chưa mạnh so 0.07 2 0.14 Yếu
với đối thủ cạnh tranh
11 Xuất khẩu chủ yếu gia công cho 0.06 2 0.12 Yếu
đối tác nước ngoài
12 Năng lực quản lý doanh nghiệp 0.08 2 0.16 Yếu
13 Giá cao, khả năng cạnh tranh thấp 0.07 2 0.14 Yếu
14 Hàng tồn kho tương đối lớn 0.07 2 0.14 Yếu
Tổng cộng 1.00 2.57

⮚ Tổng số điểm quan trọng của công ty là 2,57 cho thấy BBC có môi trường nội bộ
khá tốt với những điểm mạnh quan trọng như: uy tín thương hiệu, kênh phân
phối rộng, công tác nghiên cứu và phát triển máy móc thiết bị tiên tiến, chất
lượng đội ngũ nhân viên ngày càng được nâng cao,…. Tuy nhiên công ty còn
những điểm yếu cần phải khắc phục trong tương lai để vươn xa hơn và nâng cao
khả năng kinh doanh của mình. Công ty cần khắc phục những điểm yếu như giá
cả, khai thác thị trường trong nước, mở rộng tìm kiếm thêm các đối tác xuất khẩu
trực tiếp sang thị trường nước ngoài để nâng cao giá trị công ty chứ không gia
công cho đối tác như hiện nay.

39
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Bảng phân tích ma trận SWOT công ty BiBiCa

Ma trận SWOT Điểm mạnh (S): Điểm yếu (W):

1. Thương hiệu mạnh. 1.Khai thác thị trường


2. Hệ thống phân phối tiềm năng kém.
rộng. 2. Marketing yếu so với
3. Sản phẩm đa dạng, chất đối thủ cạnh tranh.
lượng. 3. Xuất khẩu chủ yếu gia
4. Nhiều nhà máy có quy công cho đối tác nước
mô lớn. ngoài.
5. Nguồn nhân lực dồi 4. Năng lực quản lý
dào, trình độ cao. doanh nghiệp.
6. Nghiên cứu phát triển 5. Giá cao, khả năng cạnh
sản phẩm tốt. tranh thấp.
7. Dây chuyền sản xuất 6. Hàng tồn kho tương
hiện đại. đối lớn.
8. Tài chính vững mạnh.

Cơ hội(O): Kết hợp S-O: Kết hợp W-O:

1. Kinh tế XH phát triển. S1S2S3+O1O2O3O4: W1W2W4+O1O2O4O6:


2.Việt Nam gia nhập → Chiến lược mở rộng → Chiến lược thâm nhập
WTO. thị trường. sâu thị trường nội địa.
3. Mức sống và nhu cầu S5S6S7S8+O1O3O4: W1W5+O1O3O6:
tăng. → Chiến lược phát triển → Chiến lược Kết hợp
4. Khoa học kĩ thuật sản phẩm. hàng ngang.
hiện đại.
5. Lạm phát luôn ở mức
ổn định.
6. Tiềm năng thị trường
nội địa lớn.

Đe dọa(T): Kết hợp S-T: Kết hợp W-T:

1. Đối thủ cạnh tranh S1S4S5+T2T3: W2W3+T1T4T6:


ngày càng nhiều. → Chiến lược về cung → Chiến lược liên kết
2. Yêu cầu tiêu chuẩn ứng nguyên vật liệu. W2W5 + T2:
của khách hàng về sản S1S2S5S7S8+T1T2T4T6: → Chiến lược phát triển
phẩm ngày càng cao. → Chiến lược thu hút thương hiệu.
3. Nguồn nguyên vật Khách hàng.
liệu không ổn định.
4. Việt Nam gia nhập
AFFA.

40
5. Có nhiều sản phẩm
thay thế.
6. Thị trường xuất khẩu
ngày càng khó khăn.

Đánh giá ma trận SWOT : Qua việc phân tích ma trận SWOT sẻ giúp cho
Công ty Bibica có cái nhìn chính xác hơn về nội thực tại của công ty mình và nhận
biết rõ hơn những yếu tố bên ngoài tác động đến công ty. Bên cạnh đó Qua các
chiến lược trên ta thấy các chiến lược này không thể tồn tại một cách độc lập mà tùy
theo từng thời điểm, hầu hết chúng có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Nếu
Công ty Bibica thực hiện 1 trong số các chiến lược nêu trên thì không thể đạt mục
tiêu đề ra. Tuy nhiên do kinh tế và nguồn lực có hạn nên Công ty không thể thực
hiện cùng lúc tất cả các chiến lược đề ra mà chỉ thực hiện những chiến lược quan
trọng trước các chiến lược còn lại sẽ thực hiện vào thời điểm cần thiết

- Bibica mở rộng thị trường, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao công
nghệ; có khả năng tư vấn, định hướng chiến lược, tư vấn quản trị điều hành, tư vấn quản
trị tài chính, tư vấn các cơ hội, các dự án đầu tư mới.
- Tập trung phát triển thực phẩm dinh dưỡng gồm: Thực phẩm bổ sung vi chất và thực
phẩm chức năng trở thành sản phẩm chiến lược của Bibica, cụ thể doanh thu nhóm sản
phẩm dinh dưỡng đưa mức tăng trưởng lên 150%.
- Củng cố và phát triển hệ thống phân phối Công ty:
+ Thị phần nội địa BBC: mỗi năm cần phải tăng 3 - 5% thị phần bánh kẹo so với năm
trước.
+ Phát triển điểm bán lẻ: hiện nay 10% trên tổng số điểm bán lẻ có bán sản phẩm + Mở
rộng quy mô và phạm vi các kênh phân phối, phát triển thị trường tới những vùng sâu
vùng xa thông qua hệ thống đại lý và nhà phân phối. Xây dựng mối quan hệ gắn bó,
cùng hợp tác cùng phát triển với các nhà cung ứng, nhà phân phối, đại lý.
- Phát triển thị trường xuất khẩu:
Thị trường: Philippines, Bangladesh, Cambodia, Taiwan, Japan, Singapore, Hong Kong
(Trung Quốc), Hoa Kỳ, Thailand, Reunion, Laos, các nước Trung Đông, Châu Phi
doanh số xuất khẩu: 1,5 triệu USD .
⮚ KẾT LUẬN VỀ BIBICA

41
- BIBICA là một doanh nghiệp đã khẳng định thương hiệu vững chắc tại thị trường bánh
kẹo trong nước .Với chiến lược phát triển rõ ràng với hàng loạt dự án lớn đã và đang
triển khai sẽ là lực đẩy cho quá trình tăng trưởng và phát triển của BBC trong tương lai
.Đặc biệt ,với việc ký kết hợp đồng hợp tác chiến lược với công ty Lotte Hàn quốc là
một bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của Công ty, mở ra cơ hội rất lớn
trong việc đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh,hướng đến mục tiêu trở thành Công ty
dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo tại Việt Nam.
- Cổ phiếu của BBC là một cổ phiếu tốt và đã được thị trường đánh giá cao từ lâu ,cộng
với Bibica là doanh nghiệp có nhiều khả năng tăng trưởng cao trong tương lai nên sẽ là
địa chỉ đáng tin cậy để nhà đầu tư quan tâm
3.2. Lựa chọn các chiến lược phát triển Công ty thông qua ma trận QSPM
Ma trận QSPM cho nhóm S-O
Các yếu tố quan trọng Các chiến lược có thể thay thế
Phân SO1 SO2
Loại AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
1 Thương hiệu mạnh 2 3 6 3 6
2 Hệ thống phân phối rộng khắp 3 3 9 3 9
3 Sản phẩm đa dạng, chất lượng cao 3 3 9 3 9
4 Nhiều nhà máy sản xuất với quy mô lớn 3 3 9 3 9
5 Nguồn nhân lực dồi dào 3 3 9 3 9
6 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm 4 3 12 3 12
7 Dây chuyền sản xuất hiện đại 2 2 4 3 6
8 Tài chính vững mạnh 3 3 9 2 6
Các yếu tố bên ngoài
1.Kinh tế xã hội phát triển 3 2 6 3 9
2 Việt Nam gia nhập WTO 3 3 9 3 9
3 Mức sống nhu cầu ngày càng tăng 2 3 6 3 6
4 Khoa học kĩ thuật hiện đại 3 3 9 4 12
5 Lạm phát luôn ở mức ổn định 3 3 9 2 6
6 Tiềm năng của thị trường nội địa lớn 3 3 9 3 9
Tổng số điểm hấp dẫn 115 117

42
Ma trận QSPM cho nhóm W-O
Các yếu tố quan trọng Các chiến lược có thể thay thế
Phân WO1 WO2
Loại AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
1 Khai thác thị trường tiềm năng kém 3 2 6 3 9
2 Công tác marketing còn yếu 2 4 8 2 4
3 Xuất khẩu chủ yếu gia công cho đối tác 2 3 6 3 5
nước ngoài
4 Năng lực quản lý doanh nghiệp 2 2 4 3 6
5 Giá cao, khả năng cạnh tranh thấp 2 3 6 3 4
6 Hàng tồn kho tương đối lớn 2 4 8 2 4
Các yếu tố bên ngoài
1 Kinh tế xã hội phát triển 3 3 9 4 12
2 Việt Nam gia nhập WTO 3 3 9 3 9
3 Mức sống cao nhu cầu ngày càng nhiều 2 2 4 3 6
4 Khoa học kĩ thuật hiện đại 3 2 6 2 6
5 Lạm phát luôn ở mức ổn định 3 2 6 2 6
6 Tiềm năng của thị trường nội địa lớn 3 2 6 2 6
Tổng số điểm hấp dẫn 78 78

43
Ma trận QSPM cho nhóm S-T
Các yếu tố quan trọng Các chiến lược có thể thay thế
Phân ST1 ST2
Loại AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
1 Thương hiệu được đã khẳng định 2 3 6 3 6
2 Hệ thống phân phối rộng khắp 3 3 9 3 9
3 Sản phẩm đa dạng, chất lượng cao 3 3 9 3 9
4 Nhiều nhà máy sản xuất với quy mô lớn 3 2 6 2 6
5 Nguồn nhân lực dồi dào 3 3 9 4 12
6 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm 4 3 12 3 12
7 Dây chuyền sản xuất hiện đại 2 2 4 3 6
8 Vốn lớn 3 3 9 3 9
Các yếu tố bên ngoài
1 Đối thủ cạnh tranh ngày càng lớn mạnh 2 2 4 2 4
2 Yêu cầu tiêu chuẩn của khách hàng về 3 2 6 2 6
sản phẩm ngày càng cao.
3 Nguồn nguyên vật liệu không ổn định 3 3 9 3 9
4 Việt Nam gia nhập AFTA 2 2 4 2 4
5 Có nhiều sản phẩm thay thế 2 2 4 2 4
6 Thị trường xuất khẩu ngày càng khó 2 3 6 2 4
khăn
Tổng số điểm hấp dẫn 97 102

44
Ma trận QSPM cho nhóm W-T
Các yếu tố quan trọng Các chiến lược có thể thay thế
Phân WT1 WT2
Loại AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
1 Khai thác thị trường tiềm năng yếu 3 3 9 3 9
2 Công tác marketing còn yếu 2 3 6 3 6
3 Xuất khẩu chủ yếu gia công cho đối 2 3 6 3 6
tác nước ngoài
4 Năng lực quản lý doanh nghiệp 2 2 4 4 8
5 Giá cao, khả năng cạnh tranh thấp 2 2 4 3 6
6 Hàng tồn kho tương đối lớn 2 2 4 3 6
Các yếu tố bên ngoài
1 Đối thủ cạnh tranh ngày càng lớn mạnh 2 3 6 3 6
2 Yêu cầu tiêu chuẩn của khách hàng về 3 2 6 2 6
sản phẩm ngày càng cao.
3 Nguồn nguyên vật liệu không ổn định 3 3 9 3 9
4 Việt Nam gia nhập AFTA 2 3 6 2 4
5 Có nhiều sản phẩm thay thế 2 2 4 2 4
6 Thị trường xuất khẩu ngày càng khó 2 2 4 3 6
khăn
Tổng số điểm hấp dẫn 68 76

Tóm tắt các chiến lược


STT Chiến lược TAS
1 Chiến lược mở rộng thị trường 117
2 Chiến lược phát triển sản phẩm 115
3 Chiến lược thu hút khách hàng 102
4 Chiến lược cung ứng nguyên vật liệu 97
5 Chiến lược thâm nhập sâu thị trường nội địa 78
6 Chiến lược Kết hợp hàng ngang 78
7 Chiến lược Phát triển thương hiệu 76
8 Chiến lược kết hợp 68

Với kết quả từ các bảng ma trận QSPM, ta chọn ra các chiến
lược ưu tiên triển khai trong thời gian tới là:
1. Chiến lược mở rộng thị trường

45
2. Chiến lược phát triển sản phẩm
3. Chiến lược thu hút khách hàng
4. Chiến lược cung ứng nguyên vật liệu
Các chiến lược hỗ trợ:
1. Chiến lược thâm nhập sâu thị trường nội địa
2. Chiến lược kết hợp hàng ngang
3. Chiến lược phát triển thương hiệu
4. Chiến lược kết hợp
Các chiến lược này sẽ được phối hợp thực hiện tùy theo thời điểm.
Diễn giải nội dung các chiến lược kết hợp
Nhóm chiến lược S-O (nhóm chiến lược dùng điểm mạnh nắm bắt cơ hội)
- S1S2S3+O1O2O3O4( SO1) → Chiến lược mở rộng thị trường
Dựa vào thương hiệu BiBiCa đã có chỗ đứng trên thị trường, cùng với hệ
thống phân phối rộng khắp cả nước, dây chuyền sản xuất hiện đại và nền kinh tế xã
hội ngày càng phát triển, đời sống người dân được nâng cao, sức mua của người
tiêu dùng tăng mạnh và thị trường nội địa đầy tiềm năng. Do đó ban lãnh đạo Công
ty Bibica phải tìm ra nhiều biện pháp để mở rộng hơn nữa thị trường đầy tiềm năng
ở trong nước và tìm kiếm thêm những thị trường mới ở nước ngoài, bên cạnh đó
công ty nhận thấy được rằng để đảm bảo sự phát triển lâu dài và ổn định thì công ty
nên tiếp tục tập trung những biện pháp thực hiện chiến lược phục vụ thị trường cũ
để giữ vững thị phần của mình
- S5S6S7S8+O1O3O4 ( SO2) → Chiến lược phát triển sản phẩm.
Công ty phải tận dụng thế mạnh về nguồn nhân lực, vốn, dây chuyền hiện đại,
cùng với đời sống của người dân ngày càng được nâng cao và sự phát triển của
khoa học kỹ thuật. Công ty Cổ phần BiBiCa sẽ kết hợp nguồn lực mình đang có với
cơ hội bên ngoài (nhu cầu, thị hiếu,…) và nguồn nguyên vật liệu dồi dào, để cải tiến
sản phẩm, nghiên cứu tìm ra những sản phẩm mới để phù hợp với nhu cầu tiêu thụ
trên thị trường
Nhóm chiến lược W-O( Tận dụng cơ hội khắc phục các điểm yếu)

46
- W1W2W4+O1O2O4O6WO1) → CL thâm nhập sâu thị trường nội địa.
Với lợi thế Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế xã hội phát triển, khoa học
kỹ thuật hiện đại, tiềm năng thị trường nội địa lớn. Dựa vào đó Công ty khắc phục
những điểm yếu của mình như: Khả năng khai thác thị trường tiềm năng và thị
trường mới còn nhiều hạn chế, công tác marketing chưa có đưa ra những giải pháp
mang tính chiến lược, chưa mạnh so với đối thủ cạnh tranh, nguồn nhân lực dồi dào
nhưng nhìn chung trình độ tay nghề của công nhân chưa cao, chưa phù hợp lắm
cho sự phát triển của thị trường. Qua đó trong thời gian tới ban giám đốc Công ty
cần ngồi lại với nhau, để nhìn nhận, và sẽ đưa ra nhiều biện pháp để cải thiện lại
hoạt động sản xuất kinh doanh và thâm nhập sâu hơn nữa thị trường hiện có.
- W1W5+ O1O3O6(WO2) → Chiến lược kết hợp hàng ngang.
Công ty sẽ mua lại hay tăng cường sự kiểm soát đối với các Công ty khác
trong ngành, mua lại đối thủ cạnh tranh nhằm gia tăng sự kiểm soát và mở rộng quy
mô thị trường, tạo nguồn lực cần thiết để cạnh tranh và phát triển trên thương
trường điều này là rất khó vì muốn làm được điều này đòi hỏi Bibica phải có nguồn
tài chính rất mạnh và có vị thế trên thương trường thì mới có thể thực hiện được .
Ngoài ra Bibica có thể liên doanh các doanh nghiệp trong ngành. Phương án
này giúp cho Bibica giảm chi phí đầu tư ban đầu, chỉ tập trung cải tạo và khai thác
theo chiến lược của Bibica. Mặt khác, liên doanh sẽ tạo ra năng lực sản xuất lớn
hơn, khả năng đáp ứng được nhiều chủng loại sản phẩm hơn, điều hòa các nguồn
lực, các thế mạnh của mỗi Công ty, tiếp cận thị trường, nghiên cứu thị trường hiệu
quả hơn. Đặc biệt, liên doanh với các Công ty nước ngoài giúp Bibica học hỏi được
trình độ quản lý, nâng cao khả năng quản lý, chia sẻ công nghệ, thị trường của đối
tác.
Nhóm chiến lược S-T (dùng điểm mạnh khắc phục các nguy cơ)
- S1S4S5+T2T3(ST1) → Chiến lược về cung ứng nguyên vật liệu
Hợp tác cố định và lâu dài với nhà cung cấp để đáp ứng được nguồn nguyên
liệu phục vụ cho sản xuất, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. BiBiCa
cần phải thiết lập được mối quan hệ khăng khít với nhà cung cấp để được nguồn

47
cung ổn định và giá cạnh tranh bằng cách ký hợp đồng dài hạn, hỗ trợ tài chính. Tuy
nhiên, để thực hiện được chiến lược này, BiBiCa phải có khả năng tài chính vững
mạnh, doanh thu lớn và tăng trưởng ổn định.
- S1S2S5S7S8+T1T2T4T6(ST2) → Chiến lược thu hút khách hàng.
Thu hút khách hàng của đối thủ để giảm áp lực cạnh tranh. Với thị trường nội
địa: Cải thiện hệ thống phân phối, nỗ lực đưa hàng đến vùng sâu vùng xa, nơi mà
người dân còn sử dụng sản phẩm bánh kẹo chất lượng kém, hàng giả, hàng nhái của
các cơ sở sản xuất nhỏ. Tổ chức nhiều chương trình giảm giá khuyến mãi với giá
bán phù hợp để mọi người có thể sử dụng.
Với thị trường ngoài nước: Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, tìm
bạn hàng ở nước ngoài, tham gia hội chợ triển lãm, cử nhân viên đi tìm hiểu thị
trường và tìm đối tác ở nước ngoài, phối hợp chặt chẽ với Tham tán thương mại
Việt Nam ở các nước.
Nhóm chiến lược W-T (khắc phục những điểm yếu, hạn chế những nguy cơ)
- W2W3+T1T4T6(WT1) → Chiến lược phát triển thương hiệu.
Hợp tác với đối thủ cạnh tranh về mặt công nghệ cùng nhau phát triển với
phương châm đôi bên cùng có lợi, giúp cho nhau ngày càng phát triển, kinh tế hội
nhập nhiều tập đoàn Công ty bánh kẹo lớn thâm nhập vào Việt Nam làm cho sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt do đó Bibica và các Công ty trong nước phải đòng
lòng giúp đỡ lẫn nhau, chia sẻ những khó khăn cùng nhau vượt qua những khó khăn
khi cần thiết.
- W2W5 + T2(WT2) → Chiến lược liên kết
Tăng cường hoạt động marketing nhằm tăng thị phần trước khi các cơ sở khác
thay đổi công nghệ. Tăng cường hơn nữa cho hoạt động quảng cáo, khuyến mãi,
hướng dẫn tiêu dùng nhằm làm tăng thị phần của mình hiện có. BiBiCa cần mời các
công ty marketing chuyên nghiệp để tư vấn và hỗ trợ cho hoạt động marketing của
mình.
3.3 Các giải pháp:
Sứ mệnh và tầm nhìn

48
- Sứ mệnh:
+ Người tiêu dùng: Sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giá trị dinh
dưỡng, hình thức đẹp hấp dẫn.
+ Xã hội: đóng góp 100 phòng học, 1000 xuất học bổng.
+ Không ngừng cải tiến công tác quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch
vụ.
+ Có trách nhiệm với xã hội, sử dụng bao bì mới có thể tái chế để bảo vệ môi
trường,...
-Tầm nhìn:
+ Tầm nhìn của Công ty đến năm 2023 sẽ trở thành đơn vị dẫn đầu ngành bánh kẹo
Việt Nam. Để đạt được điều đó, chúng tôi phải tăng quy mô, tăng điểm bán hàng và độ
phủ.

3.3.1 Hoạch định -cho cấp chức năng


Công ty cần thiết lập các mục tiêu chủ yếu như sau:
- Doanh số từ năm 2020 – 2024 tăng trưởng bình quân 22%/năm.
- Tập trung hệ thống phân phối vào các thành phố lớn, doanh số kênh MT chiếm 30%
doanh số toàn Công ty.
- Xây dựng chính sách phát triển bền vững đảm bảo hài hòa các lợi ích của Cổ đông, các
đối tác, Công nhân viên và Người tiêu dùng. Đi kèm với việc đảm bảo một môi trường
làm việc với độ thỏa mãn ở mức cao.
- Cam kết đảm bảo các khoản đóng góp đối với Chính phủ và Cộng đồng như: Thuế, các
nghĩa vụ và các khoản đóng góp xã hội khác. Công ty luôn luôn đảm bảo việc phát triển
kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Thêm dòng sản phẩm cao cấp hơn cho phân khúc khách hàng cao hơn.
- Tạo ra thêm nhóm sản phẩm dinh dưỡng cho những người bị bệnh mãn tính như tiểu
đường, huyết áp, máu nhiễm mỡ...
● Kế hoạch ngắn hạn
-Đầu tư mở rộng sản xuất tại Long An.
- Phát triển dòng bánh kẹo chất lượng cao và dòng sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm
chức năng.
- Sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên, tươi, có lợi cho sức khỏe;
-Phát triển kênh bán hàng Key Account, Online.

49
3.3.2 Tổ chức của công ty
* Tổ chức quản lý của Công ty gồm 2 cấp: cấp công ty và cấp phân xưởng. Ở cấp Công
ty cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng. Do ưu
điểm của mô hình kết hợp được ưu điểm của cơ cấu chức năng đường quản trị từ trên
xuống dưới vẫn tổn tại nhưng ở cấp phân xưởng người ta bố trí xây dựng thêm các điểm
chức năng theo lĩnh vực công tác.
Mối liên hệ giữa các phòng ban chính
Tên phòng ban Chức năng Nhiệm vụ
Giám đốc HC-NS Tham mưu về các mặt -Công tác sản xuất và cán bộ
công tác tổ chức sản -Công tác nhân sự và chế độ
xuất, công tác nhân sự -Công tác quản lý và sử dụng lao động
,đào tạo nâng bậc,công -Công tác tiền lương
tác lao động tiền lương -Đào tạo và bảo hộ lao động
GĐ Bán hàng Tham mưu về các mặt -Xây dựng kế hoạch tổng hợp về SXKD
công tác bán hàng,tổ ngắn và dài hạn
chức tiêu thụ sản phẩm -Phân bổ kế hoạch và lập kế hoạch tác
nghiệp hàng tháng,quý,năm
-Lập và triển khai thực hiện kế hoạch tiêu
thụ hàng hoá sản phẩm
-Tổ chức các nghiệp vụ về TTSP
-Soạn thảo các nội dung ký kết hợp đồng
kinh tế với các đối tác mua hàng

GĐ Kỹ Thuật Tham mưu trong công -Quản lý kỹ thuật


tác quản lý kỹ thuật,quy -Xây dựng kế hoạch tiến bộ kỹ thuật và các
trình công nghệ sản xuất biện pháp thực hiện
,nghiên cứu sản phẩm -Quản lý quy trình công nghệ
mới và kiểm tra chất -Nghiên cứu sản phẩm mới
lượng sản phẩm,nguyên -,Xây dựng nội quy,quy trình quy phạm
vật liệu,... -giải quyết các sự cố trong sản xuất,quản lý
và kiểm tra chất lượng sản phẩm
-Đào tạo và huấn luyện công nhân viên
GĐ mua hàng Tham mưu trong công -Xây dựng kế hoạch tổng hợp về SXKD
tác kế hoạch,sản xuất ngắn và dài hạn
kinh doanh,cung ứng -Phân bố kế hoạch và lập kế hoạch tác
NVL phục vụ sản nghiệp hàng tháng,quý,năm
xuất,quản lý kho tàng,tổ -Lập và triển khai thực hiện kế hoạch cung
chức tiêu thụ sản ứng vật tư,gia công thiết bị,phụ tùng dụng cụ
phẩm.phương tiện vận sản xuất
tải,bốc xếp và xây dựng -Tổ chức các nghiệp vụ về TTSP
cơ bản -Soạn thảo các nội dung ký kết hợp đồng
kinh tế
-Xây dựng kế hoạch giá thành và giám sát
việc thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật

50
-Quản lý vật tư, kho tàng phương tiện vận tải
-Xây dựng kế hoạch đầu tư ,đổi mới máy
móc thiết bị,...
-Cấp phát vật tư,trang bị dụng cụ sản xuất
Kế toán trưởng Tham mưu cho giám đốc - Lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch về
và giúp giám đốc quản lý kế toán, thống kê, tài chính.
các mặt kế toán thống -Theo dõi kịp thời, liên tục có hệ thống các
kê,tài chính trong toàn số liệu về sản lượng, tài sản tiên vốn và các
công ty quỹ xí nghiệp.
-Lập kế hoạch giao dịch với Ngân hàng de
cung ứng tiền mặt.
-Thu chi tiên mặt, tài chính và hạch toán
kinh te.
-Quyết toán tài chính và lập báo cáo hàng kỳ
theo quy định của Nhà nước
GĐ tiếp thị Tham mưu trong công -Tổ chức các chương trình quảng cáo nhắm
tác phát triển thị trường đưa sản phẩm của công ty gần hơn với công
chúng
-Tham mưu nhằm đưa ra các chương trình
khuyến mại
-Nghiên cứu thị trường,phát triển thị trường

3.3.3 Lãnh đạo


- Bibica xác định “ Nguồn nhân lực là tài sản quý của công ty ” Vì thế Bibica có đội ngũ
cán bộ dày dặn kinh nghiệm, gắn bó lâu với công ty.
- Công ty luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhân viên thực hiện được hết năng lực và
tài năng của bản thân.
- Ngoài ra công ty còn thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo khác nhau để nhân viên
có thể nâng cao tay nghề, kiến thức, trình độ cá nhân để mọi nhân viên trong công ty có
thể phát triển sự nghiệp cá nhân một cách liên tục và bền vững.
- Chính sách tuyển dụng của công ty luôn hướng đến việc đa dạng hóa nguồn ứng viên,
từ các bạn sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, các ứng viên có kỹ năng thích hợp,
có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao phù hợp với yêu cầu công việc được giao.
- Công tác tuyển dụng được xem xét trên quan niệm không phân biệt chủng tộc, tôn
giáo, giới tính và tuổi tác.
- Các điểm nổi bật trong quá trình làm việc của nhân viên sẽ được ghi nhận để làm căn
cứ xem xét và phát triển nghề nghiệp (theo Quy định thăng tiến của công ty). Đồng thời
công ty cũng luôn đảm bảo quyền lợi cho nhân viên trong suốt thời gian công tác.

3.3.4 Kiểm tra, kiểm soát


Nội dung kiểm soát

51
-Công tác kiểm soát cần tập trung vào những khu vực, những con người quan trọng ảnh
hưởng lớn tới sự tồn tại và phát triển của tổ chức.
-Các khu hoạt động thiết yếu là những lĩnh vực, khía cạnh, yếu tố của tổ chức cần phải
hoạt động có hiệu quả cao để đảm bảo cho toàn bộ tổ chức thành công.
-Các điểm kiểm soát thiết yếu là những đặc điểm đặc biệt trong hệ thống mà ở đó giám
sát và thu thập thông tin phản hổi nhất định phải thực hiện Kiểm soát sản xuất nhất định
phải tập trung vào chất lượng của đầu vào và sản phẩm đầu ra đi kèm với các khâu sản
xuất thu mua, vận chuyển và chế biến
*Tiêu chuẩn để kiểm tra
Có rất nhiều loại tiêu chuẩn như tiêu chuẩn chi phí, tiêu chuẩn thu nhập, ... Với sản
phẩm bảnh kẹo của Bibica, các tiêu chuẩn về sản phẩm được cụ thể như sau:
+ Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 2008 trong
toàn công ty
+ Tiêu chuẩn HACCP nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm.
+ Tiêu chuẩn ISO 17025:2005 đối với các phòng kiểm nghiệm.
+ Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đối với hệ thống quản lý môi trường theo tại các nhà
máy.
+ Tiêu chuẩn về giá, kỹ thuật và tiến độ cung cấp nguyên vật liệu.
+ Tiêu chuan công nghệ, dây chuyền sản xuất phải hiện đại, được tố kỹ thuật bảo dưỡng
sửa chữa định kỳ
-Các chính sách để thực hiện chiến lược

3.3.5 Điều kiện, chính sách để có thực hiện chiến lược và các biện pháp kèm theo
3.3.5.1 Điều kiện
- Với hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, dây chuyền sản xuất hiện đại đáp ứng các
nhu cầu, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, vấn đề môi trường đang được quan tâm,
công ty đang ngày càng mở rộng quy mô, hoạt động góp phần khẳng định vị thế trên thị
trường. Nhờ những nỗ lực đã đạt được trong nhiều năm qua, các sản phẩm của công ty
luôn được bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao trong nhiều năm và có uy tín đối
với người tiêu dùng. Hiện nay, Bibica có hệ thống phân phối hơn 100.000 điểm bán,
120 nhà phân phối, trên 600 siêu thị/cửa hàng tiện lợi, thương hiệu Bibica còn lan rộng
ra 21 quốc gia trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Singapore, Cuba. Tầm nhìn đến năm
2023, Bibica luôn đảm bảo cung cấp những sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm, giá trị dinh dưỡng và phấn đấu trở thành công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam.
3.3.5.2 Chính sách
*Về nhân sự

52
-Thống nhất công khai trên toàn hệ thống
-Tuyển dụng theo nhu cầu và tiêu chuẩn
- Ưu tiên kinh nghiệm trong ngành thực phẩm tiêu dùng nhanh và nguồn nhân lực tại
địa phương
-Thu hút nguồn nhân lực cấp cao và chuyên viên được đào tạo từ nước ngoài
*Về tài chính
Cty cổ phần Bibica (BBC) tiền thân là CT bánh kẹo Biên Hòa, thành lập năm 1999 với
vốn điều lệ ban đầu là 25 tỉ đồng. Năm 2007, CT bánh kẹo Biên Hòa chính thức đổi tên
thành CT Cổ Phần Bibica. Hiện nay, BBC là thương hiệu lớn thứ 2 với khoảng 8% thị
phần bánh kẹo trên thị phần bánh kẹo trên cả nước. BBC đang chuyển dần hoạt động
SXKD của mình từ phục vụ phân khúc thị trường bình dân sang các loại bánh kẹo cao
cấp và hướng tới xuất khẩu ra nước ngoài...
*Về marketing
Theo cách tiếp cận sản phẩm – thị trường có các chính sách Marketing sau:
-Thâm nhập thị trường : Doanh nghiệp tìm cách gia tăng thị phần của sản phẩm hiện có
trong thị trường hiện tại thông qua nỗ lực Marketing năng động.
Phát triển thị trường: Nỗ lực của doanh nghiệp để đạt được mức tăng doanh số qua việc
đưa các sản phẩm hiện có vào thị trường mới.
-Phát triển sản phẩm: Doanh nghiệp tìm cách gia tăng doanh số qua việc triển khai
những sản phẩm mới có liên quan mật thiết, hoặc cải thiện sản phẩm cho những thị
trường hiện tại.
+ Phát triển sản phẩm mới
Sản phẩm hiện tại
-Sản phẩm bánh kẹo truyền thống có đường vị ngọt, đậm đà, hương vị thơm ngon.
Sản phẩm mới
-Sản phẩm bánh kẹo bổ sung dưỡng chất được chiết suất từ nguồn nguyên liệu tự nhiên,
tăng cường các vitamin, canxi, sắt, đạm...
*Chính sách giá
- Để nâng cao vị trí cạnh tranh cho các sản phẩm trên thị trường mục tiêu, Biscafun
ngoài việc căn cứ vào giá thành sản phẩm phải có những chính sách giá thực sự linh
hoạt cho từng loại sản phẩm trên thị trường như mức ưa 100 chuộng của người tiêu
dùng, thời điểm bán và mức giá trên thị trường của đối thủ cạnh tranh...

53
*Chính sách phân phối
- Như đã trình bày trong phần thực trạng, việc thiết kế kênh phân phối của Công ty hiện
nay là tương đối hiệu quả và thuận lợi cho việc quản lý. Vấn đề đặt ra là phải thực hiện
quản trị kênh phân phối một cách tốt nhất nhằm đảm bảo sản phẩm của Công ty đến tay
khách hàng mục tiêu một cách thuận lợi. Để làm được điều này đòi hỏi Công ty phải
chú trọng các công tác về tuyển chọn các trung gian phân phối; tổ chức quản lý; xây
dựng các biện pháp để kích thích các thành viên cũng như đánh giá hiệu quả hoạt động
của các thành viên trong kênh.
3.3.5.3 Biện pháp
- Chú trọng khoa học kỹ thuật và chất lượng sản phẩm.
- Tăng cường đầu tư với nước ngoài.
- Luôn đổi mới để đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Xây dựng đội ngũ nhân viên đa dạng, hoạt bát và ham học hỏi
- Nắm bắt cơ hội để lấn át đối thủ và chiếm lĩnh thị trường.

54
Tóm tắt
Chương 1: Tổng quan về tổ chức
o Quá trình hình thành và phát triển qua các giai đoạn
- Năm 1999: thành lập công ty
- Năm 2000 đến 2005: tăng vốn điều lệ thành lập nhà máy thứ hai tại Hà Nội
- Năm 2006 đến 2010: mở rộng lĩnh vực sản xuất sản phẩm dinh dưỡng , đầu
tư thêm nhà máy thứ Ba ở Bình Dương
- Năm 2011 đến 2018: nâng cao hiệu quả quản trị công ty
o Mục tiêu hiện tại của Bibica
- Tầm nhìn 2020: công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam
- Sứ mệnh: người tiêu dùng sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm giá
trị dinh dưỡng
- Xã hội: đóng góp 100 phòng học 1000 suất học bổng
o Sơ đồ tổ chức
o Định hướng phát triển
- Đến năm 2022 trở thành Công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam
-Thị phần đạt 15% tổng quy mô thị trường bánh kẹo Việt Nam
-Thị phần trung bình tăng 2% trong giai đoạn 2020 - 2024
-Doanh thu năm 2024 đạt 4.000 tỷ
o Xem xét phương hướng về tình hình trong giai đoạn mới
Chương 2: Thực trạng tình hình hoạt động của doanh nghiệp Bibica
2.1. Nghiên cứu, Phân tích, tổng hợp và đánh giá các yếu tố bên ngoài tổ chức,
doanh nghiệp
2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô
-Yếu tố kinh tế vĩ mô 1998
-Yếu tố chính trị pháp luật
- Yếu tố văn hóa-xã hội
- Yếu tố Tự nhiên
- Yếu tố Công nghệ
2.1.2. Phân tích môi trường vi mô
- Đối thủ cạnh tranh trong ngành
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Đe dọa của những sản phẩm thay thế
- Nhà cung ứng, cung cấp
- Yếu tố khách hàng: khách hàng lẻ và nhà phân phối
2.1.3. Tổng hợp, đánh giá các yếu tố bên ngoài
- Ma trận EFE
2.2. Phân tích, tổng hợp và đánh giá các yếu tố của các nguồn lực bên trong TC/DN
2.2.1. Phân tích chất lượng nguồn nhân lực
- Cơ cấu lao động theo trình độ và tính chất công việc
- Chính sách lương và đãi ngộ

55
- Hoạt động tuyển dụng và đào tạo
+ Chính sách tuyển dụng
+ Chính sách đào tạo tạo và phát triển
- Năng suất lao động kỹ thuật
2.2.2. Phân tích hoạt động tài chính kế toán
- Những thay đổi trong chính sách cách tình hình tài chính Bibica
- Phân tích hoạt động tài chính Bibica:
1. Khả năng sinh lời của TS (ROA) và của VCSH(ROE)
2. Doanh thu thuần và lợi nhuận (1000₫)
3. Tỷ suất lãi gộp và tỷ suất lãi ròng(%)
4. Lợi nhuận cổ phần (cổ tức) và chỉ số giá trên lợi nhuận cổ phần
2.2.3. Marketing
- Chiến lược định vị sản phẩm
- Chính sách marketing mix
- Chính sách nhãn hiệu
- Chính sách giá cả
2.2.4. Sản xuất và tác nghiệp
- Công ty đầu tư khá kỹ gồm rất nhiều kiểu dáng, bao bì như: màng gói, túi nhựa, hộp
thiếc, hộp nhựa, hộp carton,…được cung ứng với các doanh nghiệp lớn có uy tín trong
nghề như công ty bao bì nhựa Thành Phú, công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
giấy in và bao bì Liksin. Những sản phẩm có sự hợp tác của Viện Dinh Dưỡng Việt
Nam trên bao bì sản phẩm đều có chứng nhận của viện với thông tin “sản phẩm được
sự tư vấn và thử nghiệm lâm sàng bệnh viện dinh dưỡng Việt Nam”.
2.2.5. Phân tích hoạt động R&D
1. Khả năng nghiên cứu cơ bản và kỹ thuật
2. Trình độ công nghệ
3. Khả năng đổi mới sản phẩm
4. Khả năng phát triển sản phẩm

2.2.6. Văn hóa tổ chức


Công ty được tổ chức và điều hành theo mô hình Công ty Cổ Phần, tuân thủ theo các
quy định hiện hành. Trong đó, các bộ phận trong bộ máy tổ chức có mối quan hệ qua
lại với nhau theo chức năng bao gồm quan hệ trực tuyến từ trên xuống, quan hệ chức
năng, quan hệ phối hợp giữa các phòng ban và giữa ban lãnh đạo với nhau. Các quyết
định của hội đồng quản trị đảm bảo đúng theo điều lệ của công ty và Pháp luật hiện
hành.
2.2.7. Tổng hợp và đánh giá
Tổng số điểm quan trọng của công ty là 2,57 cho thấy BBC có môi trường nội bộ khá
tốt với những điểm mạnh quan trọng như: uy tín thương hiệu, kênh phân phối rộng,
công tác nghiên cứu và phát triển máy móc thiết bị tiên tiến, chất lượng đội ngũ nhân
viên ngày càng được nâng cao,…. Tuy nhiên công ty còn những điểm yếu cần phải

56
khắc phục trong tương lai để vươn xa hơn và nâng cao khả năng kinh doanh của mình.
Công ty cần khắc phục những điểm yếu như giá cả, khai thác thị trường trong nước,
mở rộng tìm kiếm thêm các đối tác xuất khẩu trực tiếp sang thị trường nước ngoài để
nâng cao giá trị công ty chứ không gia công cho đối tác như hiện nay.

Chương 3 : Đề xuất chiến lược và giải pháp


3.1.1. Bảng phân tích ma trận SWOT công ty BiBiCa

3.1.2. Lựa chọn các chiến lược phát triển Công ty thông qua ma trận QSPM
- Với kết quả từ các bảng ma trận QSPM, ta chọn ra các
chiến lược ưu tiên triển khai trong thời gian tới là:
1. Chiến lược mở rộng thị trường

2. Chiến lược phát triển sản phẩm


3. Chiến lược thu hút khách hàng
4. Chiến lược cung ứng nguyên vật liệu

- Các chiến lược hỗ trợ:


1. Chiến lược thâm nhập sâu thị trường nội địa
2. Chiến lược kết hợp hàng ngang
3. Chiến lược phát triển thương hiệu
4. Chiến lược kết hợp
- Các chiến lược này sẽ được phối hợp thực hiện tùy theo thời điểm.
3.1.3 Các giải pháp:
3.1.3.1 Hoạch định -cho cấp chức năng
3.1.3.2 Tổ chức của công ty
1. Sơ đồ
2. Mối liên hệ giữa các phòng ban chính
3. Phân phối nguồn lực
4. Kiểm tra, kiểm soát, nội dung kiểm soát
5. Chính sách nhân sự
6. Về tài chính
7. Về Marketing
8. Phát triển sản phẩm mới

57
9. Chính sách giá
10. Chính sách phân phối
Phụ lục:
• MFCA - Phương pháp hạch toán chi phí dòng nguyên liệu
• ERP - Hoạch định tài nguyên doanh nghiệp
• TSLD - Tài sản lưu động
• ROA - Tỷ số lợi nhuận trên tài sản
• ROE - Lợi nhuận trên vốn
• VCSH - Vốn chủ sở hữu
• P/E - Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu
• PDA - Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân
• R&D - Lĩnh vực nghiên cứu

Tài liệu tham khảo:


https://www.slideshare.net/chovaynong/cty-cp-bibica
https://www.slideshare.net/mobile/huyenchau6/ch-lc-kd-
babico

https://text.123doc.net/document/3572004-slide-nhung-nhan-to-moi-truong-vi-
mo-vi- mo-anh-huong-den-cong-ty-banh-keo-bibica-va-cac-chien-luoc-quan-tri-
doanh-nghiep- cua-cong-ty-slide-thao-luan-bo-mon-marketing-can-ban.htm
https://text.123doc.net/document/2561866-nhung-nhan-to-moi-truong-vi-mo-vi-
mo-anh- huong-den-cong-ty-banh-keo-bibica-va-cac-chien-luoc-quan-tri-doanh-
nghiep-cua- cong-ty.htm
https://bibica.online/ho

me/ https://www.fact-

link.com.vn/mem_profile.php?id=00000449&page=00000523&lang=vn
https://www.phanphoiruoungoai.net/p/banh-hon-hop-hop-thiec-goody-gold-450-
gram/

58
59
60

You might also like