Professional Documents
Culture Documents
KHOA KINH TẾ
Tháng 09/2022
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.......................................................................4
1.1 Yếu tố thúc đẩy lựa chọn đề tài...........................................................................................4
1.1.1 Tổng quan về công ty.....................................................................................................4
1.1.2 Thực trạng đề tài nghiên cứu..........................................................................................4
1.1.3 Lý do chọn đề tài nghiên cứu.........................................................................................4
1.2 Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................5
1.2.1 Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................................5
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................5
1.2.3 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................5
1.2.4 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................5
1.2.5 Giới hạn về nội dung......................................................................................................6
1.2.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu...................................................................................6
1.2.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu:.......................................................................................6
2 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT..............................................................................7
2.1 Khái niệm chung..................................................................................................................7
2.1.1 Ý định nghỉ việc (Turnover Intention)...........................................................................7
2.2 Các lý thuyết có liên quan đến ý định nghỉ việc.................................................................7
2.2.1 Thuyết nhu cầu cấp bậc của Maslow..............................................................................7
2.2.2 Thuyết hai yếu tố của Herzberg.....................................................................................7
2.2.3 Thuyết công bằng của Adam..........................................................................................8
2.3 Các nghiên cứu liên quan đến ý định nghỉ việc.................................................................8
2.3.1 Nghiên cứu của Kumar và ctg........................................................................................8
2.3.2 Nghiên cứu của Lee và ctg:............................................................................................9
2.4 Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết................................................................................9
2.4.1 Lương và phúc lợi........................................................................................................10
2.4.2 Áp lực công việc..........................................................................................................10
2.4.3 Môi trường làm việc....................................................................................................11
2.4.4 Tính chất công việc......................................................................................................11
2.4.5 Yếu tố lôi kéo...............................................................................................................11
3 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU...............................................................13
3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Crobanch Anpla...............................................13
3.1.1 Thang đo lương và phúc lợi.........................................................................................13
3.1.2 Thang đo áp lực...........................................................................................................14
3.1.3 Thang đo môi trường...................................................................................................14
3.1.4 Thang đo tính chất.......................................................................................................14
3
3.1.5 Thang đo lôi kéo..........................................................................................................15
3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................................16
3.3 Hồi quy...............................................................................................................................18
3.3.1 Đánh giá sự tương quan giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập..........................18
3.3.2 Chạy hồi quy và viết phương trình...............................................................................20
3.3.3 Kiểm tra các giả định của mô hình...............................................................................20
3.4 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên tại HTV co.op....24
3.4.1 Thang đo lương phúc lợi..............................................................................................24
3.4.2 Thang đo áp lực...........................................................................................................24
3.4.3 Thang đo môi trường...................................................................................................25
3.4.4 Thang đo tính chất công việc.......................................................................................25
3.4.5 Thang đo lôi kéo công việc..........................................................................................26
3.4.6 Đánh giá sự hài lòng của nhân viên làm việc tại HTV CO.OP.....................................26
4 CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP.....................................................................1
4.1 Định hướng phát triển nguồn nhân lực cho công ty HTV Co.op.....................................1
4.2 Phân tích các vấn đề và hàm ý quản trị qua từng các yếu tố............................................1
4.2.1 Lương và phúc lợi..........................................................................................................1
4.2.2 Yếu tố lôi kéo.................................................................................................................4
4.2.3 Tính chất công việc........................................................................................................6
4.2.4 Áp lực trong công việc.................................................................................................10
4.2.5 Môi trường làm việc....................................................................................................11
4.3 Kết Luận.............................................................................................................................13
1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
5
Ngoài ra, đại dịch Covid vẫn còn tiếp diễn hiện nay và đã khiến cho mức sống ngày
một leo thang. Điều đó đã gây ra áp lực rất lớn cho những người lao động vì họ phải làm việc
gấp hai và thậm chí hơn 3 lần để trang trải cuộc sống. Tuy nhiên, doanh nghiệp lại gặp vấn đề
về việc đánh giá năng suất làm việc. Hiện tại, có không ít người lao động giành cả tâm huyết
vào công việc của mình mà chỉ được đối xử như những người chưa thực sự nghiêm túc với
công việc. Vì vậy, họ không còn tinh thần làm việc và chất lượng lao động ngày càng giảm
sút.
Môi trường làm việc cũng là một yếu tố quan trọng có thể tác động đến việc giữ chân nhân
viên và tạo động lực cho nhân viên giúp họ toàn tâm cống hiến sức mình cho công ty. Cho
nên, công ty cần phải có bộ máy tổ chức những khóa học đào tạo kiến thức chuyên môn, phát
triển kỹ năng và đưa ra thách thức cho người nhân viên vượt qua. Nếu không có một môi
trường đào tạo, thăng tiến có thể khiến người lao động rời công ty để kiếm một cơ hội khác
phát triển bản thân.
Truyền thống lao động của dân tộc Việt Nam được thể hiện qua câu ca dao “Đất lành
chim đậu”. Chính vì mong muốn HTV Co.op trở thành công ty mơ ước để làm việc đó nhóm
đã chọn nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ lệ nghỉ việc của nhân sự tại
HTV Co.op”. Từ đó doanh nghiệp có thể nhận ra những ưu – khuyết điểm của mình để khắc
phục và tiếp tục phát huy các đãi ngộ, xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp để giữ
chân các nhân sự với làm cho công ty lớn mạnh và phát triển hơn trong tương lai.
1.2 Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.2.1 Câu hỏi nghiên cứu
o Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến ý định nghĩ việc của nhân viên tại
HTV Co.op như thế nào?
o Làm thế nào để hạn chế tối đa tỷ lệ nhân viên nghỉ việc tại công ty HTV Co.op trong
thời gian tới?
o Tỷ lệ nghỉ việc của HTV Co.op trong năm qua như thế nào?
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của bài nghiên cứu về tìm hiểu các yếu tố tác động đến tỷ lệ nghỉ việc của
công ty và cải thiện môi trường làm việc tại công ty thông qua mục tiêu cụ thể như:
- Nhận định đúng về các yếu tố có thể tác động đến ý định nghỉ việc của nhân sự.
- Đưa ra giải pháp nhầm nâng cao môi trường làm việc và xây dựng yếu tố thu hút nhân lực
cạnh tranh so với các công ty đối thủ.
1.2.3 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung vào nhân sự của các phòng ban (marketing, nhân sự, chăm sóc khách hàng,
…) hiện tại đang làm việc ở HTV Co.op.
1.2.4 Phạm vi nghiên cứu
o Phạm vi không gian: Công ty TNHH Truyền Thông Sài Gòn Co.op (HTV Co.op).
o Phạm vi thời gian: Thu thập dữ liệu từ lúc bắt đầu nghiên cứu là tháng 9/2022 đến hạn
nộp báo cáo là tháng 11/2022.
1.2.5 Giới hạn về nội dung
Đề tài chỉ nghiên cứu các yếu tố dẫn đến tình trạng nghỉ việc tại HTV Co.op.
1.2.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Bài báo nghiên cứu khoa học này có những giá trị sau:
- Mang lại góc nhìn tổng quan cho các nhà quản trị tại HTV Co.op nói riêng và các nhà
quản trị công ty Sài Gòn Co.op nói chung về các yếu tố có thể tác động tỷ lệ nghỉ việc của
nhân sự.
- Tìm hiểu khó khan nhân sự mà công ty HTV Co.op đang gặp phải.
- Hướng dẫn, đưa ra các giải pháp giúp công ty trở thành một nơi làm việc lý tưởng của
các nhân lực đang và chuẩn bị làm việc tại công ty.
1.2.7 Kết cấu của đề tài nghiên cứu:
Bài nghiên cứu khoa học bao gồm 5 phần chính, bao gồm:
1) Tổng quan đề tài nghiên cứu
2) Khái niệm và cơ sở lý thuyết
3) Phương pháp nghiên cứu
4) Kết quả khảo sát
5) Kết luận và đề xuất
Không những thế , bài báo cáo nghiên cứu khoa học có phần tham khảo và phụ lục và
trang bìa.
7
2 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.3 Các nghiên cứu liên quan đến ý định nghỉ việc
2.3.1 Nghiên cứu của Kumar và ctg
Kumar và ctg (2012) đã nghiên cứu về ý định nghỉ việc của nhân viên trong ngành
công nghiệp thực ăn nhanh ở Malaysia và họ đã khám phá ra 3 yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến
ý định nghỉ việc nhân viên, đó là: Văn hóa tổ chức, gắn kết tổ chức và phù hợp với tổ chức.
Kết quả cho thấy, một doanh nghiệp có nền văn hóa phát triển mạnh thì ý định nghỉ việc sẽ
9
giảm đi và sự gắn kết của các nhân viên ở doanh nghiệp đó sẽ cao hơn. Đây là một mô hình
thể hiện mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức và ý định nghỉ việc:
Mức lương
11
cùng không như kỳ vọng khiến bản thân nhân viên, cấp dưới stress, áp lực với công việc của
bản thân.
Giả thuyết H2: Yếu tố áp lực công việc có mối tương quan cùng chiều với tỷ lệ nghỉ việc của
nhân sự HTV Co.op
13
Tóm tắt các giả thuyết
15
Phương sai
Trung bình thang Tương quan Cronbach’s Anpha
Biến thang đo nếu
đo nếu loại biến biến tổng nếu loại biến
loại biến
AP1 6,94 5,956 ,188 ,667
AP2 6,86 4,703 ,415 ,319
AP3 6,79 4,486 ,458 ,240
So sánh hệ số tin cậy của 22 biến quan sát kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha
của các yếu tố thang đo đều đạt (>0.6) đạt tiêu chuẩn.
Bên cạnh đó, các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến – tổng trên 0.3. Riêng
chỉ có một biến AP1 là dưới 0.3 là 0.188. Điều này cho thấy các thang đo đều đảm bảo sự tin
cậy cần thiết, thể hiện cụ thể qua bảng tóm tắt sau:
17
3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Bảng 3,8: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett
Hệ số KMO và kiểm định Bartlett
Hệ số KMO ,867
Tổng phương sai trích là 86,7%, điều này cho thấy 5 nhóm trên có thể giải thích mức
độ ảnh hưởng của 22 biến là 86,7%.
Mức ý nghĩa Sig. = 0,000 chứng tỏ khi bác bỏ giả thuyết “các nhân tố không có tương
quan” là thích hợp.
Bảng 3.9: Phân tích EFA thành phần tác động đến sự hài lòng
Nhóm nhân tố
Biến 1 2 3 4
MT2 ,840
MT5 ,764
AL1 ,743
MT3 ,733
MT1 ,679
LPL1 ,790
LPL5 ,750
LPL2 ,736
TC2 ,715
LPL4 ,673
LK4 ,846
LK3 ,803
LK1 ,735
AL2 ,833
AL3 ,798
H1: Lương và phúc lợi (+)
Kiểm định Barlett’s cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan với nhau
Từ kết quả phân tích EFA hình thành 5 nhóm nhân tố được thống kê sau
Bảng 3.10: Bảng phân nhóm các yếu tố
STT Tên nhóm Biến
1 Lương và phúc lợi LPL1, LPL2, LPL3, LPL4, LPL5
2 Áp lực AP1, AP2, AP3
3 Môi trường MT1, MT2, MT3, MT4, MT5
4 Tính chất TC1, TC2, TC3, TC4
5 Lôi kéo LK1, LK2, LK3, LK4, LK5
Nguồn: Tác giả xử lý dữ liệu khảo sát
Các giả thuyết sẽ được thay đổi để phù hợp với mô hình:
H1: Lương và phúc lợi có tác động cùng chiều với tỷ lệ nghỉ việc
H2: Áp lực có tác động cùng chiều với tỷ lệ nghỉ việc
H3: Môi trường làm việc có tác động cùng chiều với tỷ lệ nghỉ việc
H4: Tính chất có tác động cùng chiều với tỷ lệ nghỉ việc
H5: Lôi kéo có tác động cùng chiều với tỷ lệ nghỉ việc
Mô hình của các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nghỉ việc TP.HCM được thể hiện như sau
Hình 3.3: Mô hình tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên HTV CO.OP
19
3.3 Hồi quy
3.3.1 Đánh giá sự tương quan giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập
21
Độ chấp nhận của biến (Tolerance): Nếu độ chấp nhận của biến nhỏ là dấu hiệu đa
cộng tuyến. Hệ số phóng đại phương sai (VIF) là nghịch đảo của độ chấp nhận của biến
(Tolerance). Nếu VIF lớn hơn 10 đó là dấu hiệu đa cộng tuyến (Hoàng Trọng-Mộng Ngọc,
2008). Giá trị sig. của trị thống kê F của mô hình đầy đủ dù rất nhỏ, cho thấy sẽ an toàn khi
bác bỏ giả thuyết Ho cho rằng tất cả các hệ ssố hồi quy trong mô hình hồi quy tổng thể bằng
0. Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tổng thể.
Thang đo thông thường dùng để xác định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến
tính đã xây dựng so với dữ liệu là hệ số xác định R2. (Hoàng Trọng & Mộng Ngọc, 2008).
Giá trị hệ số R2 hiệu chỉnh là 0,734 , nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù
hợp với dữ liệu 83,7% hay nói cách khác, hơn 73,4% sự khác biệt trong đánh giá mức độ hài
lòng về chất lượng dịch vụ của khách hàng tại cửa hàng tiện lợi ở TP.HCM. Hệ số Durbin –
Watson = 1,6718 nằm trong khoảng (1,5; 2,5) cho thấy không có hiện tượng tự tương quan.
Để xem xét sự phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể, ta thực hiện kiểm định F.
Bảng 3.13: Kết quả phân tích phương sai
Bình phương
Mô hình Tổng bình phương Bậc tự do Hệ số F Hệ số Sig.
trung bình
a. Dự báo: (hằng số): Lương và phúc lợi, môi trường, tính chất, lôi kéo, áp lực
Giá trị sig. của trị thống kê F của mô hình đầy đủ dù rất nhỏ, cho thấy sẽ an toàn khi
bác bỏ giả thuyết Ho cho rằng tất cả các hệ số hồi quy trong mô hình hồi quy tổng thể bằng 0.
Kiểm nghiệm F với sig F = 0.00 < 0.05 (bảng 3.3) cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội
được xây dựng phù hợp với tập dữ liệu.
Phân tích bảng kết quả hồi qui (bảng 3.4), ta thấy độ chấp nhận của biến (Tolerance) là
tương đối tốt (nhỏ nhất là -0,680) và hệ số phóng đại phương sai (VIF) không lớn hơn 10 (lớn
nhất là1,73 < 2). Như vậy giả định về tương quan giữa các biến độc lập không bị vi phạm –
không có hiện tượng đa cộng tuyến. Các biến độc lập tham gia vào mô hình đều có mối
liên hệ tốt với biến phụ thuộc và có khả năng sử dụng các hệ số hồi quy này để giải thích hay
lượng hóa mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập
Bảng 3.14: Kế quả phân tích hồi qui
Hệ số chưa Hệ số Thống kê đa cộng tuyến
chuẩn hóa chuẩn Mức ý
Mô hóa nghĩa
hình Sai số Hệ số t Sig. Độ chấp Hệ số phóng đại
B chuẩn Beta nhận của phương sai
biến
(hằng số) -,23 ,227 -1,023 ,308 -,680 ,215
2
PLP_123 ,105 ,057 ,090 1,849 ,066 -,007 ,216
AP_123 ,292 ,060 ,238 4,834 ,000 ,422 ,639
Phân tích bảng kết quả hồi qui, ta thấy độ chấp nhận của biến (Tolerance) là tương đối
tốt (nhỏ nhất là -0,680 ) và hệ số phóng đại phương sai (VIF) không lớn hơn 10 (lớn nhất là
1,73 < 2). Như vậy giả định về tương quan giữa các biến độc lập không bị vi phạm – không
có hiện tượng đa cộng tuyến. Các biến độc lập tham gia vào mô hình đều có mối liên hệ
tốt với biến phụ thuộc và có khả năng sử dụng các hệ số hồi quy này để giải thích hay lượng
hóa mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập.
Các hệ số chuẩn hóa, ta thấy cả 6 nhân tố đều có mối quan hệ tuyến tính với Sự hài lòng
của khách hàng với Sig t = 0,00 < 0,05.
Phương trình hồi quy bội được xác định như sau:
Phương trình hồi quy bội được xác định như sau:
Y = -0,232 + 0,105X1 + 0,292X2 + 0,205X3 + 0,530X – 0,29X5
Hoặc
23
Đánh giá mức độ hài lòng về nhân sự tại HTV CO.OP ở TP.HCM = -0,32 + 0,105
(Lương và phúc lợi) + 0,292 (Môi trường) + 0,205 (Tính chất) + 0,530 (Lôi kéo)-
0,29( Áp lực)
Nhân tố môi trường có mức ảnh hưởng cao nhất ( = 0.53).
Qua hàm hồi quy ở trên ta thấy yếu tố áp lực giữ vị trí thứ hai với = 0,292 đã giải thích
được.
Mức độ ảnh hưởng của yếu tố tính chất xếp vị trí thứ 3 ( = 0,205).
Mức độ ảnh hưởng của yếu tố lương và phúc lợi xếp vị trí thứ 4 ( = 0,105). Cuối cùng, yếu
tố lôi kéo có kết quả là = -0,029
Chấp nhận 5 giả thuyết đã đặt ra.
Trong điều kiện: Môi trường, tính chất, lôi kéo, áp lực không thay đổi, nếu lương và phúc lợi
tăng lên 1 thì mức độ hài lòng của nhân sự tại HTV CO.OP ở TP.HCM tăng lên 0,105
Trong điều kiện: lương và phúc lợi, tính chất, lôi kéo, áp lực không thay đổi, nếu môi trường
tăng lên 1 thì mức độ hài lòng của nhân sự tại HTV CO.OP ở TP.HCM tăng lên 0,530
Trong điều kiện: : Lương và phúc lợi, môi trường, lôi kéo, áp lực không thay đổi, nếu tính
chất tăng lên 1 thì mức độ hài long của nhân sự tại HTV CO.OP ở TP.HCM tăng lên 0,205
Trong điều kiện: Lương và phúc lợi, môi trường, lôi kéo, tính chất không thay đổi, nếu áp lực
tăng lên 1 thì mức độ hài long của nhân sự tại HTV CO.OP ở TP.HCM tăng lên 0,292
Trong điều kiện: : Lương và phúc lợi, môi trường, tính chất, áp lực không thay đổi, nếu địa
điểm giảm đi 1 thì mức độ hài long của nhân sự tại HTV CO.OP ở TP.HCM giảm lên -0,029
3.4 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên tại HTV
co.op
3.4.1 Thang đo lương phúc lợi
LPL2 Lương hiện tại được trả cao so với mặt bằng chung 3.23
LPL3 Tiêu chí đánh giá năng lực xem xét tăng lương nhân viên 3,14
LPL4 Cách chia thưởng của công ty 3,17
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá mức độ hài lòng qua thang đo lương và phúc
25
Biến Nội dung Điểm trung
bình
MT1 Cơ sở vật chất tại công ty đáp ứng nhu cầu công việc 3,73
MT2 Lãnh đạo có tôn trọng, lắng nghe suy nghĩ nhân viên 3,5
MT4 Đồng nghiệp hỗ trợ phối hợp cùng hoàn thành công việc tốt 3.61
Cả 5 biến đều có mức điểm ở mức ổn đỉnh và khả quan . Chỉ có MT2 là thấp nhất
trong nhóm yếu tố này (điểm trung bình 3,5). Điều này cho thấy nhà lãnh đạo vẫn quan tâm,
lắng nghe nhiều hơn đến áp lực của nhân viên và đặt mình vào tâm tư của nhân viên để giữ
chân họ
Trong 4 biến trên, yếu tố tính chất công việc có mức trung bình khá có điểm trung
bình giao động từ 3,24 -3,59. Biến TC2 là thấp nhất trong nhóm yếu tố này là 3,24 và cao
nhất là yếu tố TC4 là 3,59 . Hầu hết tất cả nhân viên làm việc tại HTV CO.OP đều hài lòng
về tính chất công việc cũng như hiểu rõ công việc mình làm tại công ty.
3.4.5 Thang đo lôi kéo công việc
Bảng 3.16: Kết quả đánh giá mức độ hài lòng qua thang đo lôi kéo công việc
LK1 Trong một năm tới, sẽ kiếm công việc bên ngoài 3,43
LK3 Tiềm năng tuyển nhân sự công ty đối thủ hơn công ty hiện tại 3,46
LK4 Trường hợp có sự lôi kéo từ công ty khác thì nhân viên sẽ chấp 3,38
nhận
LK5 Dự định làm việc lâu dài với công ty hiện tại 3,66
3.4.6 Đánh giá sự hài lòng của nhân viên làm việc tại HTV CO.OP
27
LK (X5) Lôi kéo 221 3,471
Để thực hiện đánh giá tỷ lệ nghỉ việc của nhân sự HTV Co.op , nhóm nghiên cứu đã
tiến hành nghiên cứu định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính thông qua phương pháp
thảo luận nhóm nhằm điều chỉnh thang đo nhằm đánh giá thang đo và điều chỉnh sự phù hợp
của mô hình lí thuyết đã nêu. Kết quả cho thấy tỷ lệ nghỉ việc của nhân sự tại HTV Co.op
bao gồm các yếu tố sau: (1) Lương và phúc lợi; (2) Áp lực; (3) Môi trường; (4)Tính chất; (5)
Lôi kéo với 22 biến đo lường yếu tố này. Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng
phương pháp gửi bảng câu hỏi, kích thước mẫu là 221, đối tượng là tất cả nhân viên đang làm
việc tại HTV Co.op. Với 221 mẫu hợp lệ, nhóm đã tiến hành phân tích dử liệu với phương
pháp: Hệ số tin cậy Cronbach Alpha để kiểm định mối tương quan giữa các biến và phân tích
nhân tố khám phá EFA để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu, phân tích hệ số hồi quy bội để đánh giá
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đối với mức độ tỷ lệ nghỉ việc của nhân sự khi làm
việc tại HTV Co.op. Cuối cùng, theo đánh giá của nhân viên khi làm việc tại HTV Co.op thì
yếu tố môi trường có mức ảnh hưởng cao nhất với hệ số beta chuẩn hóa là 0,53 yếu tố áp lực
được nhân viên quan tâm thứ 2 là 0.292, yếu tố tính chất công việc xếp thứ 3 là 0,205 và xếp
thứ 4 chính là lương và phúc lợi có hệ số beta là 0.105, cuối cùng là yếu tố lôi kéo nhân viên -
0,029. Dựa trên kết quả nghiên cứu này nhóm nghiên cứu sẽ đề ra các biện pháp nhằm cải
thiện cũng như để câu chuyện tỷ lệ nghỉ việc của nhân sự tại HTV Co.op xuống con số thấp
nhất có thể, cụ thể hơn là ở chương 4.
29
4 CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
4.1 Định hướng phát triển nguồn nhân lực cho công ty HTV Co.op
Trên cơ sở phương hướng phát triển, thực tiễn về nhân lực của Công ty, nhằm đáp
ứng nhu cầu đổi mới, xây dựng và phát triển hội nhập quốc tế trong những năm tới cần xác
định phương hướng quản trị và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực như sau:
Thứ nhất, ban lãnh đạo Công ty cần có nhận thức sâu sắc về vai trò của nguồn nhân
lực trong phát triển kinh tế. Từ đó có các chính sách, biện pháp cụ thể với từng thời kỳ để duy
trì và khai thác tối đa tiềm năng sang tạo của nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của Công ty.
Thứ hai, coi việc xây dựng chiến lược nguồn nhân lực cần được thực hiện song song
và hỗ trợ chiến lược kinh doanh, gắn chiến lược phát triển nguồn nhân lực với phương hướng
phát triển của Công ty trong những thời gian ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Thứ ba, hoàn thiện chính sách chủ đạo về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực như:
tuyển dụng, đào tạo phát triển, tạo động lực lao động. Tổ chức sắp xếp lại lao động gắn với
việc xây dựng chính sách hợp lý để kiện toàn bộ máy tổ chức, nâng cao chất lượng kiểm tra,
đánh giá kịp thời thay thế những nhân viên yếu kém, tạo môi trường làm việc phát huy sức
sáng tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Thứ tư, có những cơ chế, chính sách ưu đãi phù hợp tạo động lực khuyến khích người
lao động học tập nâng cao năng lực. Làm tốt công tác chăm lo đời sống cho người lao động
đảm bảo quyền lợi theo quy định của pháp luật: bảo hiểm, bảo hộ lao động, tiền lương...
Thứ năm, phát huy thế mạnh văn hóa doanh nghiệp có tính kế thừa gắn bó giữa các
thế hệ để tạo giá trị chung về niềm tin, sự tự hào cho người lao động về HTV Co.op.
4.2 Phân tích các vấn đề và hàm ý quản trị qua từng các yếu tố.
4.2.1 Lương và phúc lợi
4.2.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp
Kết quả khảo sát cho thấy thang đo sản phẩm chịu ảnh hưởng của 5 yếu tố: Mức lương hiện
tại, lương hiện giờ được trả cao so với mặt bằng lương các công ty cùng ngành, công ty có
những tiêu chí đánh giá năng lực nhân viên để xét tăng lương hợp lý, cách chia thưởng hợp lý
và đúng tiến độ, nhiều phúc lợi hơn các công ty cùng ngành. Điểm trung bình của các yếu tố
thuộc thang đo này ở mức độ khá. Điều này cho ta thấy nhân sự hài lòng với mức lương và
phúc lợi hiện tại.
1
Mục tiêu tiền lương luôn là yếu tố thúc đẩy hàng đầu về hiệu suất của nhân viên trong
công việc tốt hơn khi nhân viên tìm thấy mục đích đáp ứng nhu cầu đời sống. Lương cao,
công bằng họ sẽ làm tốt công việc và hài lòng với công việc hiện tại. Khi nhân viên cảm thấy
bị trả lương thấp hơn kỳ vọng của họ hoặc không công bằng sẽ dẫn đến có ý định nghỉ việc
và tìm một công việc phù hợp hơn. Đổi lại để có được hiệu suất cao của nhân viên trong công
việc yếu tố chính sách phúc lợi phù hợp. Như vậy việc giữ lại nhân tài ở lại sẽ tăng cao từ đó
có rất nhiều vấn đề cần được giải quyết.
5
những thứ gây xao lãng (như điện thoại thông minh) là vua, những bài tập này rất hữu ích để
tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ hơn trong các team.
d) Không dựa vào những quy định bất thành văn.
Viết ra các quy tắc mà công ty mong đợi nhân viên tuân theo, và sau đó tự mình tuân
thủ chúng. Nhân viên sẽ có ấn tượng với các công ty có quy định rõ ràng, nhưng chỉ khi
những người đứng đầu cũng tuân theo nó. Đối với nhân viên, mong muốn của họ không chỉ ở
lại vì tiền lương và phúc lợi. Bằng cách tạo ra một nền văn hoá tuyệt vời và cho tài năng hàng
đầu thấy được văn hoá đó, các công ty có thể thu hút nhiều ứng cử viên hơn và giữ chân nhân
viên giỏi lâu hơn. Hãy thực hiện các mẹo này để đầu tư vào văn hoá và biến nó thành một
công cụ mạnh mẽ để tuyển dụng và tương tác.
Đưa ra và thực hiện các sáng kiến tiếp thị nội dung nhằm đạt được mục
2 tiêu của công ty. Tháng/lần
Xây dựng và quản lý nội dung trên website, blog, fanpage của công ty,
3 kịch bản video, v.v. Tháng/lần
Phát triển nội dung trên các kênh chưa khai thác
4 Tháng/lần
Phối hợp với designer và các thành viên trong team sản xuất nội dung
5 chất lượng về chữ viết và hình ảnh. Tuần/lần
6 Chỉnh sửa, hiệu chỉnh, và tối ưu nội dung chuẩn SEO. Tháng/lần
7 Xây dựng nhận thức, định vị thương hiệu. Tháng/lần
7
8 Đảm bảo xuất bản nội dung chất lượng, chính xác và đều đặn Tháng/lần
9 Phát triển và quản lý các chiến dịch quảng cáo. Tháng/lần
Cập nhật xu hướng để đưa ra ý tưởng mới làm tăng tương tác và nhận
10 diện thương hiệu. Tháng/lần
Theo dõi, phân tích, và đánh giá các chỉ số đo lường hiệu quả của content
11 Tuần/lần
marketing, và nghiên cứu insight khách hàng để tối ưu hiệu quả.
Báo cáo kết quả định kỳ lên cấp trên
12 Tháng/lần
9
quyền. Nhà quản lý sẽ không có đủ thời gian để ôm đồm hết các việc. Do đó, giao việc đúng
người, ủy quyền đúng trường hợp cũng sẽ giúp công ty nhận được 2 lợi ích.
Thứ nhất, nhà quản lý có thêm thời gian để tập trung cho các công việc quan trọng
khác.
Thứ hai, nhân viên sẽ dần trưởng thành hơn từ công việc và công ty sẽ có đội ngũ
nhân sự kế cận đạt hiệu quả công việc cao.
13
quả nguồn nhân lực. Doanh nghiệp muốn thu hút được nhân tài thì phải không ngừng hoàn
thiện chính sách phát triển nhân sự, chế độ lương thưởng và môi trường làm việc.
Công ty HTV Co.op tiếp tục xác định và quán triệt tư tưởng phát triển nguồn nhân lực
là yếu tố quan trọng hàng đầu, cần phải được xác định là trách nhiệm của Công ty và bản thân
người lao động. Sự đầu tư, chuẩn bị đội ngũ lao động đủ về số lượng và có chất lượng cho
nền kinh tế nói chung và cho Công ty nói riêng phải được coi là đầu tư có hiệu quả nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của nhân sự, nhóm đã lấy “Tỷ lệ nghỉ việc của nhân sự HTV
Co.op” làm đối tượng nghiên cứu, qua đó đã cơ bản hoàn thành các mục đích ban đầu đề ra,
bao gồm:
Thứ nhất: góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về tỷ lệ nghỉ việc của nhân sự trong
DN.
Thứ hai: phân tích, đánh giá thực trạng nghỉ việc tại công ty HTV Co.op, từ đó rút ra
những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng nghỉ việc của nhân sự tại
Công ty HTV Co.op.
Thứ ba: đề xuất một số giải pháp thay đổi, hạn chế tình trạng nghỉ việc tại Công ty
HTV Co.op trong thời gian tới.
Tuy nhiên, các giải pháp đề cập trong luận văn chỉ dừng lại ở định hướng tư duy, chưa
đi sâu vào giải pháp kỹ thuật chi tiết. Nhóm mong rằng những nghiên cứu trên có thể đóng
góp phần nào cho Công ty. Do năng lực nghiên cứu của nhóm có hạn nên không tránh khỏi
những hạn chế, sai sót trong nghiên cứu. Nhóm rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của quý thầy cô để luận văn của nhóm được hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
Nam, T. T., Hạnh N. N., & Nhung, P. T. T.(2020). Ảnh hưởng của sự hài lòng trong công
việc, căng thẳng trong công việc và sự hỗ trợ của tổ chức đến ý định nghỉ việc của nhân viên.
Tạp chí Khoa học Thương Mại, 146, 62-69.
Huỳnh Thị Thu Sương & Lê Thị Kiều Diễm, 2017. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định nghỉ
việc của nhân viên văn phòng trong các doanh nghiệp tư nhân tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tạp chí khoa học trường đại học An Giang, số 17, trang 30-46.
Dugguh và Ayaga 2014. Bốn yếu tố tác động đến ý định nghĩ việc_ Chương 2. Trang 20
Hackman và Oldham, 1975, Kim và Kim, 2017. Các yếu tố tác động đến ý định nghĩ việc_
Chương2. Trang 30 (trích bởi Kim và Kim, 2017)
Theo Westman (2005); Udo và cùng tác giả ( 1997), Các yếu tố tác động đến quyết định nghĩ
việc trong công ty tư nhân tại thành phố Hồ Chí Minh, 30-33
Tiếng Anh:
Colquitt, J.A., Scott, B.A., Rodell, J.B., Long, D.M., Zapata, C.P., Conlon, D.E. et al. (2013).
Justice at the millennium, a decade later: a meta-analytic test of social exchange and affect-
based perspectives. Journal of Applied Psychology, 98(2), 199.
https://doi.org/10.1037/a0031757.
Meyer, J. P., & Allen, N. J. (1997).Commitment in the workplace: Theory, research, and
application. Sage publications.
Mobley. W.H, 1977. Intermediate Linkages in the Relationship between Job Satisfaction and
Employee Turnover. Journal of Applied Psychology, Vol 62, page 237-240.
Price, J. L., & Mueller, C. W. (1981). A causal model of turnover for nurses.Academy of
Management Journal,24(3), 543-565. https://doi.org/10.5465/255574.
Tett, R. P., & Meyer, J. P. (1993). Job satisfaction, organizational commitment, turnover
intention, and turnover: path analyses based on meta‐analytic findings.Personnel
psychology,46(2), 259-293. https://doi.org/10.1111/j.1744-6570.1993.tb00874.x.