You are on page 1of 31

HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM

HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM

BÁO CÁO KIẾN TẬP

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thuý Nga


Sinh viên thực hiện: Trần Ngọc Châu Anh
MSV: 2173100486
Lớp: K9-Kinh Tế A
Khoa: Quản trị kinh doanh

Hà Nội, tháng 06 năm 2023

BÁO CÁO KIẾN TẬP


1
Thời gian: Từ 29/05 đến 30/05
1. Sinh viên kiến tập
Họ và tên: Trần Ngọc Châu Anh MSV: 2173100486
Lớp: K9 Kinh Tế A
Ngành: Kinh Tế Khoa: Quản trị kinh doanh
2. Giảng viên hướng dẫn chính
Họ và tên: Ths. Nguyễn Thị Thuý Nga
Ngành: Kinh Tế Khoa: Quản trị kinh doanh
3. Đơn vị kiến tập
3.1. Tên đơn vị: Chứng Khoáng Rồng Việt-Chi Nhánh Hà Nội
- Thời gian: Sáng ngày 29/05/2023
- Địa chỉ: Tầng 10, tòa nhà Eurowindow, số 02 Tôn Thất Tùng, Phường Trung
Tự, Quận Đống đa, Hà Nội
- Điện thoại: (84)2462882006
- Người hướng dẫn tại đơn vị: Đặng Đình Đức
3.2. Tên đơn vị: Công Ty Cổ phần Bất Động Sản BIM- Quảng Ninh
- Thời gian: Sáng ngày 30/05/2023
- Địa chỉ: trụ sở Tầng 1, Toà Nhà Green Bay, Hoàng Quốc Việt, Hùng Thắng, Hạ
Long, Quảng Ninh
- Tên đơn vị: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Cảng Cái Lân-Quảng Ninh
- Thời gian: Chiều ngày 30/05/2023
- Địa chỉ: Số 01, Đường Cái Lân, Phường Bãi Cháy, TP. Hạ Long, Quảng Ninh
- Hotline: 0203 3512 868
4. Nội dung học tập và mục tiêu kiến tập
Công việc: Tiếp cận, tìm hiểu hoạt động của doanh nghiệp, tiếp xúc với môi
trường làm việc của công ty. Tìm cơ hội việc làm, thực tập tại các doanh nghiệp.
- Cảng Cái Lân: Tìm hiểu được lịch sử và hướng hoạt động của doanh nghiệp:
Xuất nhập khẩu các loại hàng hóa, giao nhận hàng hóa trong và ngoài nước.
- Bất động sản BIM: Tìm hiểu được lịch sử và hướng hoạt động của doanh
nghiệp: Chuyên mua bán nhà ở, vận tải, hoạt động thu mua, lắp đặt hệ thống
báo động,…
- Chứng khoáng Rồng Việt: Tìm hiểu lịch sử, văn hóa và hoạt động của doanh
nghiệp: Kinh doanh chứng khoáng.
Mục tiêu kiến tập chung: Tìm hiểu lịch sử, văn hóa hoạt động của các doanh
nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoáng, xuất nhập khẩu hàng hoá, kinh
doanh bất động sản. Qua đó định hướng nghề nghiệp cho sinh viên sao cho phù
hợp với sở thích và năng lực. Đồng thời tìm hiểu được những yêu cầu từ các nhà
tuyển dụng cho cơ hội làm việc và thực tập
5. Lý do chọn đề tài
2
 Trong những năm qua, Việt Nam đã có nhiều bước tiến trong việc thúc đẩy hợp
tác với các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong bối cảnh toàn cầu
hóa, các doanh nghiệp đều được đối xử bình đẳng. Nền kinh tế thị trường những
năm gần đây có nhiều biến động. Đến nay, tuy thị trường đã ổn định và vực dậy
được phần nào xong cũng đã ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của
không ít doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Sự đào thải khắc nghiệt
của nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn thận trọng trong từng
bước đi, từng chiến lược, định hướng của doanh nghiệp, để có thể xác định khả
năng cạnh tranh của mình so với các đối thủ. Để đạt được điều đó, các doanh
nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính trong doanh nghiệp. Tài chính
doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính bởi lẽ nó trực tiếp gắn liền và
phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh ở các đơn vị cơ sở, nơi trực tiếp tạo ra sản
phẩm quốc dân, mặt khác còn có tác động quyết định đến thu nhập của các khâu tài
chính khác trong hệ thống tài chính.Việc Phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp nhà
quản lý doanh nghiệp nắm rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó nhận ra những
mặt mạnh, yếu của doanh nghiệp làm căn cứ hoạch định phương án chiến lược
tương lai, đồng thời đề xuất những giải pháp để ổn định, tăng cường chất lượng
hoạt động doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính là con đường ngắn nhất để tiếp
cận bức tranh toàn cảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh cũng nhưnhững
rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp có thể
đưa ra những giải pháp hữu hiệu, ra quyết định chính xác nhằm nâng cao chất
lượng công tác quản lý tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ thực
tế đó, bằng những kiến thức quý báu về phân tích tài chính doanh nghiệp tích lũy
được trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường, cùng thời gian tìm hiểu công
ty CP CK Rồng Việt, em chọn đề tài  “ Phân tích thực trạng và tình hình hoạt
động kinh doanh và đầu tư của công ty chứng khoán Rồng Việt”.

Sinh viên thực hiện Xác nhận của giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)

3
LỜI CẢM ƠN

Trước hết em xin tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giảng viên khoa Quản trị kinh
doanh, thầy TS. Lê Văn Sơn – Trưởng ngành Kinh tế, cô ThS. Nguyễn Thị Thuý Nga
– giảng viên hướng dẫn kiến tập ngành Kinh Tế khoa Quản trị kinh doanh trường Học
viện Phụ nữ Việt Nam – đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ và hỗ trợ trong suốt quá trình
kiến tập tại các doanh nghiệp

Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo doanh nghiệp
Chứng Khoáng Rồng Việt, Bất Động Sản BIM, Cảng Cái Lân và tập thể các anh, chị
trực thuộc các phòng ban đã tạo điều kiện và tận tâm hướng dẫn, cung cấp thông tin,
giúp đỡ để em có thể hoàn thành đợt kiến tập này.

Trong thời gian được tiếp xúc với các doanh nghiệp, em đã học tập được rất
nhiều điều bổ ích về sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý thuyết và thực tiễn về quy trình
xuất nhập khẩu, sản xuất linh kiện nhựa hay mua bán, kinh doanh bất động sản.

Tuy nhiên, do thời gian kiến tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm chưa nhiều
nên trong quá trình kiến tập và làm báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Kính
mong sự thông cảm và lời nhận xét đóng góp của quý thầy cô cùng ban lãnh đạo và
các anh, chị hướng dẫn để bài báo cáo kiến tập của em được đầy đủ và chính xác hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Trần Ngọc Châu Anh

4
MỤC LỤC

5
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN
RỒNG VIỆT ....................................................................................................................

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Chứng khoàn Rồng
Việt....................................................................................................................................
..4

1.1.1. Giới thiệu tổng quan chung về Công ty................................................................4

1.1.2. Quá trình hình thành và các bước phát triển của Công ty..................................4

1.2Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Công ty Cổ phần Chứng Khoán Rồng Việt........5

1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty........................................................................5

1.2.2. Nhiệm vụ, vai trò, hoạt động các bộ phận của công ty.........................................7

1.2.3. Cơ cấu nhân sự………………….


………………………………………………………………….12

1.3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh và đầu tư của Công ty Cổ phần Chứng
Khoán Rồng Việt
…………………………………………………………………………………………..
15

1.3.Mục tiêu hoạt động.................................................................................................15

1.3.2Lĩnh vực hoạt động...............................................................................................15

PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ


ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN RỒNG VIỆT..............................17

2.1.Đánh giá chung năng lực của Công ty CP CK Rồng Việt...................................17

2.1.1.Năng lực tài chính của Công ty...........................................................................17

2.1.2.Nguồn nhân lực của công ty................................................................................20

2.1.3.Đầu tư phát triển tài sản cố định, máy móc thiết bị của Công ty........................20

2.2.. .Tình hình hoạt động đầu tư và kinh doanh của Công ty CP CK Rồng Việt giai
đoạn 2013-2015.............................................................................................................21

2.2.1.Tình hình hoạt động của công ty giai đoạn 2013-2017.......................................21

2.2.1.1.Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................21

2.2.2 Tình hình hoạt động đầu tư tự doanh của công ty……………………….21
6
2.2.3 Tình hình hoạt động môi giới chứng khoán của công ty………………..….21

PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CP CHỨNG KHOẢN


RỒNG VIỆT……………………………………………………………………….. 24

3.1 Định hướng phát triển của công ty đến năm 2022…………………………….24

KẾT
LUẬN……………………………………………………………………………………
………26

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG


KHOÁN RỒNG VIỆT

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Chứng
khoán Rồng Việt
1.1.1. Giới thiệu tổng quan chung về Công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt
Tên tiếng Anh: Viet Dragon Securities Corporation
Viết tắt: RONG VIET SECURITIES
Mã cổ phiếu: VDS
Đăng kí kinh doanh số: 0304734965 ( đăng kí ngày 20-12-2006 sửa đổi lần thứ 3 ngày 8-8-2008)
Vốn điều lệ: 910 tỷ đồng
Người đại diện: Ông Trần Lệ Nguyên – Chủ tịch HĐQT
Địa chỉ trụ sở chính: số 141 Nguyễn Du – phường Bến Thành – quận 1- thành phố
Hồ Chí Minh
Điện thoại:84-(8) 62992006
Fax: 84-(8) 62917986
Website: www.vdsc.com.vn

7
1.1.2. Quá trình hình thành và các bước phát triển của Công ty
- CTCP Chứng khoán Rồng Việt (Rồng Việt) được thành lập theo Giấy phép
hoạt động kinh doanh chứng khoán số 32/UBCK-GPĐKKD do Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp ngày 21/12/2006 với số vốn điều
lệ ban đầu là 100 tỷ đồng. Ngày 26/04/2007, Rồng Việt chính thức khai
trương đi vào hoạt động.
- Tháng 08 – 2007 VDSC tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ đồng từ việc phát hành
thêm cổ phiếu với tổng mệnh giá phát hành là 200 tỷ đồng, theo Giấy phép
điều chỉnh số 32/UBCK-GP.
- Tháng 12 – 2007 Khai trương Đại lý nhận lệnh Đà Nẵng, Cần Thơ, Nha
Trang.
- Tháng 02 – 2008 Chi nhánh Hà Nội được thành lập và đi vào hoạt động.
- Tháng 08 – 2008 VDSC tăng vốn điều lệ lên 330 tỷ đồng từ việc phát hành
thêm cổ phiếu với tổng mệnh giá phát hành là 30 tỷ đồng cho cổ đông chiến
lược là Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam.
- Tháng 09 – 2008 Khai trương Đại lý nhận lệnh Sài Gòn.
- Tháng 10 – 2008 Khai trương Đại lý nhận lệnh Bình Dương.
- Tháng 10 – 2008 VDSC nhận giải thưởng Cúp vàng “Thương hiệu chứng
khoán uy tín” và “Công ty Cổ phần hàng đầu Việt Nam” do Hiệp hội kinh
doanh chứng khoán Việt Nam (VASB), Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân
hàng Việt Nam (CIC) và Tạp chí Chứng khoán Việt Nam – UBCKNN phối
hợp tổ chức.
- Tháng 03 – 2009 VDSC giới thiệu Hệ thống giao dịch trực tuyến
- Tháng 13/5/2010, Sở GDCK Hà Nội (HNX) có thông báo chấp thuận cho
CTCP Chứng khoán Rồng Việt (UpCoM: VDS) hủy giao dịch cổ phiếu trên
sàn UPCoM đồng cho phép công ty chuyển niêm yết qua sàn giao dịch
chính thức HNX.
- Tháng 7/2010, Vốn điều lệ của Công ty tăng lên 349.799.870.000 đồng
thông qua hình thức phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu.
- 10 – 2011 Chấm dứt hoạt động chi nhánh Sài Gòn Thay đổi địa điểm trụ sở
Chi nhánh Hà Nội 01 - 2011 Thay đổi logo & hệ thống nhận diện thương
hiệu

8
- 12 – 2012 Đứng thứ 6 trong Top 10 Công ty chứng khoán có thị phần môi
giới lớn nhất trên sàn HSX năm 2012 10 – 2012 Triển khai hệ thống Giao
dịch trực tuyến iDragon phiên bản 2012 với các tính năng hiện đại, đa tiện
ích và tiện nghi vượt trội 07 – 2012 Nhận giải thưởng “Top 30 Báo cáo
thường niên tốt nhất năm 2012” 05 – 2012 Được bình chọn “Top 100 sản
phẩm cạnh tranh hội nhập WTO 2012” 03 – 2012 Chấm dứt hoạt động chi
nhánh Đà Nẵng
- 12– 2015 Tăng vốn điều lệ từ 349.799.870.000 đồng lên 700.000.000.000
đồng bằng việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ với số lượng 35.020.013 cổ phần
cho các nhà đầu tư chiến lược là Ông Trần Lệ Nguyên và Công ty TNHH
MTV Đầu tư Châu Á.
1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng
Việt
Kiểm
soát nội
bộ và
Khách Phân tích quản trị
hàng cá Dịch vụ và tư vấn Phát triển kinh rủi ro
nhân chứng đầu tư doanh
khoán ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
DÔNG ĐẦU TƯ
Khách Tư vấn đầu tư Tài chính
Dịch vụ tài doanh
hàng tổ chính khách hàng
chức cá nhân nghiệp BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
DịchHỘI
vụ ĐỒNG/TIỂU Pháp chế
khách BAN
hàng TRỰC Mua bán và sát
THUỘC HĐQT nhập
BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC
KINH DOANH GIÁM SÁT
KIN H D O A N H
NGÂN
KINH DOANH
DỊCH VỤ HÀNG ĐẦU
MÔI GIỚI CHỨNG TƯ
KHOÁN
thông tin
Công nghệ
đào tạo
Nhân sự và
hiệu
PR & thương

quản trị
Hành chính

9
CHI NHÁNH

PHÒNG GIAO DỊCH

Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt được tổ chức và điều hành theo mô hình
Công ty Cổ phần, tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam, các văn bản
pháp luật hiện hành. Bộ máy quản lý được quy hoạch và bố trí chặt chẽ và hiệu quả;
các phòng ban, đơn vị trực thuộc được sắp xếp hợp lý để đảm bảo hoạt động tốt và bảo
đảm chi phí quản lý. Bộ máy hoạt động được tổ chức tách bạch ra 3 mảng: Kinh
doanh, hỗ trợ và giám sát. Bộ máy hoạt động quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ nhau đạt hiệu
quả cao. Nghiên cứu và
phát triển sản
phẩm
1.2.1. Nhiệm vụ, vai trò, hoạt động các phòng ban của Công ty

 Hội đồng quản trị:

Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, Điều lệ Công ty và Quy chế
Quản trị công ty của Rồng Việt, Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
Công ty mà không thuộc thẩm quyền của Đại hội dồng cổ đông. Theo đó, Hội đồng
quản trị phải chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động của Công ty. Đồng thời

10
phải đảm bảo hoạt động của Công ty tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty, đối xử bình đẳng với tất cả các cổ đông và quan tâm tới lợi ích của những
người có quyền lợi liên quan đến Công ty.

 Hội đồng đầu tư:

Hội đồng đầu tư là cơ quan chuyên trách trực thuộc Hội đồng quản trị để quản lý toàn
bộ hoạt động đầu tư của Công ty. Hội đồng đầu tư sẽ chịu trách nhiệm xem xét và đưa
ra các quyết định đầu tư trong phạm vi thẩm quyền được cho phép. Bộ phận hỗ trợ trực
tiếp cho Hội đồng đầu tư là Phòng Đầu tư, giúp cung cấp các báo cáo và khuyến nghị
đầu tư để Hội đồng đầu tư xem xét và đánh giá trong các cuộc họp định kỳ. Trong cơ
cấu thành viên Hội đồng đầu tư của Rồng Việt có một vị trí dành cho Giám đốc Đầu tư
và một vị trí dành cho Trưởng phòng Đầu tư, những người sẽ trực tiếp đưa ra các đề
xuất từ Phòng đầu tư lên Hội đồng đầu tư. Hội đồng đầu tư của Công ty xem xét và
đưa ra quyết định đầu tư thông qua việc biểu quyết công khai trong các cuộc họp định
kỳ (tối thiểu 02 tuần một lần) hoặc khi có đề nghị của Tổng Giám đốc. Trong mỗi cuộc
họp, các thành viên của Hội đồng sẽ cập nhật diễn biến tình hình kinh tế thị trường,
thông qua các nội dung của Báo cáo đánh giá hoạt động đầu tư, trao đổi thảo luận và
biểu quyết thông qua các đề xuất, giải pháp thực hiện.

1.2.2.1 Khối Kinh doanh

 Hoạt động kinh doanh môi giới và dịch vụ chứng khoán

Đại diện bảo vệ quyền lợi khách hàng cá nhân tổ chức và nước ngoài. Quản lí
tài khoản, hỗ trợ thực hiện giao dịch chứng khoán cho khách hàng. Ngoài ra
có một số dịch vụ chứng khoán như tài trợ giao dịch, lưu ký, ứng trước và
nhiều dịch vụ khác. Cung cấp thông tin và tư vấn kịp thời cho khách hàng
trong quá trình thực hiện đầu tư.

Dịch vụ phân tích dành cho đối tượng khách hàng tổ chức tương tự như đối
với khách hàng cá nhân. Rồng Việt thực hiện cung cấp các báo cáo phân tích
theo đơn đặt hàng nhằm cung cấp, thu thập và phân tích các dữ liệu chuyên
sâu hoặc để phục vụ cho các kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.

11
Dịch vụ tài chính Sử dụng đòn bẩy tài chính là một trong các yếu tố góp
phần gia tăng lợi nhuận đầu tư của khách hàng. Do đó, Rồng Việt cung cấp
đầy đủ các dịch vụ tài chính như: Giao dịch ký quỹ, Ứng trước tiền bán
chứng khoán, Cầm cố chứng khoán... đáp ứng tối đa nhu cầu vốn của khách
hàng. Tùy vào từng nhóm đối tượng khách hàng, tình hình thanh khoản danh
mục chứng khoán, để đưa ra các hạn mức và khuyến nghị sản phẩm tài chính
phù hợp nhằm tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng.
 Hoạt động ngân hàng đầu tư.
Dịch vụ liên quan đến thị trường vốn. Tư vấn cổ phần hóa và chuyển đổi
doanh nghiệp, tư vấn phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ, bảo lãnh phát
hành, tư vấn niêm yết cổ phiếu và tư vấn tìm kiếm đối tác chiến lược.
Dịch vụ thị trường nợ: Tư vấn phát hành trái phiếu/công cụ nợ, bảo lãnh phát
hành trái phiếu, tư vấn niêm yết trái phiếu, đại diện người sở hữu trái phiếu,
tư vấn tìm kiếm và thu xếp nguồn vốn huy động.

 Hoạt động phân tích và tư vấn đầu tư

Báo cáo phân tích đơn giản cho môi giới và nhà đầu tư. Hỗ trợ báo cáo phân
tích ngành và báo cáo công ty theo yêu cầu. Quảng bá thương hiệu Rồng
Việt, nâng tầm thương hiệu Rồng Việt Research.

1.2.2.2 Mảng giám sát

Hoạt động giám sát gồm các bộ phận pháp chế, kiểm soát nội bộ và quản trị
rủi ro của công ty.

 Quản trị rủi ro (QTRR): đệ trình và đánh giá các chính sách, hỗ trợ Hội đồng
quản trị trong công tác quản trị rủi ro, đảm bảo hoạt động kinh doanh Công ty được an toàn,
hiệu quả và tuân thủ các quy định của pháp luật và cơ quan quản lý.

 Pháp chế Tuân thủ: Giám sát Hội đồng quản trị. Thẩm định các báo cáo quản
trị rủi ro. Cập nhật và yêu cầu tuân thủ các quy định pháp luật, các quy định,
quy trình trong nội bộ nhằm ngăn chặn, phòng ngừa các sai phạm, các rủi ro
12
thất thoát xảy ra cho công ty. Rà soát và điều chỉnh, bổ sung để hoàn thiện toàn
bộ hệ thống quy chế, quy định, quy trình tác nghiệp và hướng dẫn thực thi đối
với toàn bộ các mảng hoạt động của công ty. Đảm bảo an toàn pháp lý cho mọi
hoạt động của công ty

1.2.2.3 Mảng hỗ trợ

 Hoạt động tài chính kế toán

Duy trì và tăng cường việc tiếp cận các nguồn vốn từ ngân hàng, các định chế để huy
động cho hoạt động tài trợ tài chính của công ty. Phối hợp với Khối DVCK trong
việc đảm bảo an toàn vốn và tuân thủ. Xây dựng các công cụ nhằm theo dõi nguồn
vốn của công ty để tối đa được hiệu quả sử dụng vốn, góp phần tăng đầu tư cho công
ty. Đẩy nhanh việc thực hiện các báo cáo quản trị để đáp ứng nhu cầu thông tin một
cách nhanh chóng cho Ban Điều hành; dự báo và tham mưu xây dựng kế hoạch kinh
doanh, điều hành kế hoạch kinh doanh. Cập nhật các chính sách mới trong xây dựng
và vận hành bộ máy kế toán kịp thời, hiệu quả, đúng quy định.

 Hoạt động công nghệ thông tin

Hoạt động công nghệ thông tin Song hành cùng sự phát triển của công ty, đặc biệt
trong bối cảnh môi trường kinh doanh chứng khoán thay đổi không ngừng, hệ
thống cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin tại Rồng Việt luôn phải đảm bảo sự ổn
định hoạt động, tăng cường an toàn bảo mật, thường xuyên tập trung rà soát, cập
nhật và chuẩn bị sẵn các phương án vận hành hệ thống Core chứng khoán tương
thích và đáp ứng các quy định mới, yêu cầu mới từ Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước. Bên cạnh đó, Rồng Việt không ngừng phát triển các tính năng ứng dụng
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giao dịch của khách hàng và hỗ trợ hoạt động
kinh doanh như bổ sung ứng dụng canh giờ đóng cửa thị trường, ứng dụng
Moblie, bảng giá, chương trình Online…

 Hoạt động quảng bá thương hiệu

13
Hoạt động PR có vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng hình ảnh, quản lý và
vận hành hệ thống thương hiệu của Rồng Việt, quản lý truyền thông nội bộ,
truyền thông đại chúng.

Đạt nhiều giải thưởng lớn và ngày càng khẳng định vị trí trên thị trường chứng
khoán. Liên tục lọt top 30 báo cáo thường niên tốt nhất trong nhiều năm liền. Các
phân tích tài chính, thị trường chất lượng và tạo được uy tín của công ty trong thi
trường chứng khoán.

 Nhân sự

Về tuyển dụng: Xây dựng các phương thức tìm nhân sự có kinh nghiệm, có năng
lực và phù hợp với công việc; Phối hợp với các trường đại học có uy tín xây dựng
các chương trình thực tập, lựa chọn tuyển dụng các sinh viên tài năng để làm
nguồn nhân sự cho sự phát triển của công ty. Xây dựng các cơ chế tuyển dụng
đặc biệt dành cho những nhân sự có kỹ năng, chuyên môn cao hoặc cơ chế tuyển
dụng nhóm nhân sự kinh doanh.

Về đào tạo: Xây dựng được các chương trình đào tạo huấn luyện cho nhân sự
mới về văn hoá Rồng Việt, các giá trị của Rồng Việt. Xây dựng các chương trình
đào tạo quản lý cho cán bộ nguồn, xây dựng các chương trình đào tạo kỹ năng
kinh Doanh, phát triển khách hàng, bán hàng cho các bộ phận kinh doanh, đặc
biệt là các khối Kinh doanh môi giới và Ngân hàng đầu tư.

Về chính sách nhân sự và đãi ngộ: Hoàn chỉnh quy chế lương, thưởng theo
doanh số, lương thưởng theo các chương trình thi đua nhằm tạo động lực cho đội
ngũ. Xây dựng các chính sách đãi ngộ, chính sách nhân sự thỏa đáng cho CBNV.
Xây dựng các lộ trình thăng tiến cho từng mảng công việc để nhân sự có mục tiêu
phấn đấu.

 Hoạt động hành chính

Quản lý tốt, sử dụng tối ưu tài sản công ty. Theo dõi, quản lý, sử dụng các khoản
chi phí của công ty một cách chặt chẽ, hợp lý, tiết kiệm. Đảm bảo tốt vấn đề an

14
toàn, an ninh. Tổ chức hậu cần các sự kiện, hoạt động của công ty một cách chu
đáo, thuận lợi.

1.2.2. Cơ cấu nhân sự của công ty


Tính đến hết ngày 31/12/2016, tổng số lượng nhân sự là 212 người.

Bảng 1.1; cơ cấu lao động

Cơ cấu lao động Số lao động (31/12/2016)Tỷ trọng


Tổng số lao động 212 100%
Trình độ lao động
- Đại học và trên Đại học 189 89,2%
- Cao đẳng, Trung học, Lao động Phổ thông 23 10,8%
15
Giới tính
- Lao động Nam 114 53,8%
- Lao động Nữ 98 46,2%
Độ tuổi
- Dưới 25 tuổi 30 14,2%
- Từ 25 tuổi đến dưới 30 tuổi 46 21,7%
- Từ 30 tuổi đến dưới 40 tuổi 79 37,3%
- Trên 40 tuổi 57 26,9%

(Nguồn: Báo cáo thường niên 2016 công ty Rồng Việt)


Năm 2016 là một năm chứng kiến khá nhiều biến động trong cơ cấu
nhân sự của Rồng Việt khi Công ty tiến hành tuyển mới 64 thành viên và
có 64 thành viên thôi việc. Bộ máy nhân sự được trẻ hoá hơn so với năm
2015, đây được xem là một đợt “thay máu” thật sự, tạo tiền đề cho sự
đổi mới, sang tạo và cống hiến hơn nữa của đội ngũ nhân viên. Tỷ lệ
thành viên được tuyển mới có độ tuổi dưới 25 và từ 25-30 tuổi chiếm đến
69% tổng số nhân sự mới.

Thống kê lao động tuyển mới và nghỉ việc theo độ tuổi trong năm 2016

16
Tỷ lệ thành viên có trình độ đại học và sau đại học là 90%. Chất lượng đội ngũ
nhân sự đảm bảo.
Bảng 1.2; Cơ cấu nhân sự theo Hội sở/Chi nhánh và giới tính

Nữ Tổng
Hội sở/Chi nhánh Nam
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
Ban Tổng Giám 3 100% 0 0% 3
Đốc
Hội sở TP. Hồ 85 53,8% 73 46,2% 158
Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội 19 55,9% 15 44,1% 34

Chi nhánh Nha 2 33,3% 4 66,7% 6


Trang
Chi nhánh Cần 5 45,5% 6 54,5% 11
Thơ
Tổng nhân sự 114 53,8% 98 46,2 212

(Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2016 của công ty Rồng
Việt)

17
Cơ cấu nhân sự theo giới tính, Hội sở/Chi nhánh, độ tuổi, học vấn

Đội ngũ nhân sự trẻ, có trình độ 90% có trình độ đại học và trên đại học.

18
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và đầu tư của Công ty Cổ phần Rồng
Việt

1.3.1. Mục tiêu hoạt động


- Năng cao năng lực của Công ty để tạo uy tín và sự tín nhiệm trong thị trường
các Công ty xây dựng
- Tuân thủ các quy định của pháp luật, điều lệ và các quy chế quản lý nội bộ của
Công ty
- Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế theo kế hoạch đề ra, đảm bảo mục tiêu tiến độ,
chất lượng kỹ thuật và đảm bảo an toàn trên các dự án thi công xây dựng mà
công ty làm chủ đầu tư
- Tạo việc làm cho người lao động, đảm bảo các chính sách phúc lợi hợp lý
nâng cao đời sống vật chất và tinh thân cho CBCNV.

1.3.2 Lĩnh vực hoạt động

- Môi giới và tư vấn đầu tư ( quản lí tài khoản khách hàng, tư vấn đầu tư chứng
khoán, môi giới chứng khoán, trái phiếu và giấy tờ có giá, giao dịch thỏa
thuận lô lớn).
- Dịch vụ tài chính.
- Dịch vụ Chứng khoán (quản lí tiền gửi, lưu kí chứng khoán, đấu giá chứng
khoán, quản lí cổ đông, phân phối chứng chỉ quĩ mở).
- Dịch vụ tư vấn ( bản tin 6h, góc nhật kí chuyên viên, báo cáo công ty, báo cáo
chiến lược, danh mục đầu tư khuyến nghị, báo cáo chuyên đề, báo cáo thi
trường chứng khoán).
- Dịch vụ ngân hàng đầu tư
- Dịch vụ mua bán và sát nhập doanh nghiệp
19
- Dịch vụ thị trường vốn và nợ
- Tái cấu trúc và định giá
- Dịch vụ tư vấn quan hệ nhà đầu tư

PHẦN 2: THỰC TRẠNG VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐẦU
TƯ CỦA CÔNG TY CP RỒNG VIỆT
GIAI ĐOẠN 2013-2017 Đánh giá chung năng lực của Công ty CP Rồng Việt
2.1.1. Năng lực tài chính của Công ty

Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán tài sản nguồn vốn
Đơn vị: tỷ đồng

Năm 2013 2014 2015 2016 2017

Tài sản ngắn hạn 658,39 1074,24 1214,09 1562,67 1807

Tài sản dài hạn 26,81 26,4 37,07 30,57 35,62

Tổng tài sản 685,2 1100,64 1251,17 1593,24 1842,62

Nợ ngắn hạn 447,24 758,14 537,62 829,84 796,88

Nợ dài hạn 0,73 0,66 0,62 0,53 3,52

Nguồn vốn chủ sở hữu 237,23 342,46 713,55 752,86 1042,22

Tổng nguồn vốn 685,2 1100,64 1251,17 1593,24 1842,62

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán –CAFEF tổng hợp)

Qua bảng cân đối kế toán tài sản – nguồn vốn, ta có thể thấy Công ty có nguồn lực tài
chính còn khá khiêm tốn so với các công ty chứng khoán top đầu khác. Nguồn vốn chủ

20
sở hữu tăng mạnh qua các năm. Năm 2015, Rồng Việt đã hoàn thành việc tăng vốn điều
lệ lên 700 tỷ đồng thông qua việc phát hành thêm cổ phiếu cho nhà đầu tư chiến lược.
Trong các năm tiếp theo, Rồng Việt cùng với các đối tác chiến lược tăng vốn điều lệ để
đáp ứng tình hình của thị trường và các quy định về thị trường chứng khoán có liên quan.

21
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu an toàn tài chính của Công ty giai đoạn 2013-2017

2017
Chỉ tiêu Công thức 2013 2014 2015 2016

Tỷ số thanh toán hiện Tài sản ngắn hạn/


1,47 1,42 2,26 1,88 2,27
hành (ngắn hạn) Nợ ngắn hạn

Tỷ số Nợ trên Tổng Nợ phải trả/ Tổng


0,68 0,69 0,43 0,52 0,43
tài sản tài sản

Tỷ số Nợ phải trả Nợ phải trả /Vốn


1,89 2,22 0,75 1,1 0,77
trên Vốn chủ sở hữu chủ sở hữu
Giá trị TSCĐ /
Hệ số cơ cấu tài sản 0,04 0,02 0,03 0,02
Tổng tài sản 0,02

+Hệ số cơ cấu nguồn Vốn chủ sở hữu /


0,35 0,31 0,57 0,47 0,57
vốn tổng nguồn vốn

(Nguồn: báo cáo thường niên của công ty qua các năm)

- Tỷ số thanh toán hiện hành (ngắn hạn) của công ty biến động qua các năm đặc
biệt tăng mạnh trong năm 2015 và 2017. Hệ số này đều lớn hơn 1 ở các năm
chứng tỏ khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có thể
chuyển thành tiền của công ty là rất tốt. Các hệ số này đều tăng dần qua các
năm trong giai đoạn 2013-2017 chứng tỏ công ty phát triển bền vững, ở trong
giới hạn an toàn khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

- Tỷ số nợ trên tổng tài sản của công ty giao động sát mức 0,5 mà chủ yếu là cao
hơn chứng tỏ vốn của công ty chủ yếu là vốn vay nhiều hơn. Hệ số này biến
22
động không nhiều tức là là công ty đang huy động vốn bằng việc đi vay. Ta có
thể thấy hệ số này có thay đổi chứng to công ty có có muốn huy động thêm
nhiều vốn bằng cách đi vay mà sẽ kinh doanh từ số vay đó để lấy lãi kinh
doanh tiếp.

- Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu có sự giảm qua các năm nhưng có sự
tăng nhẹ năm 2014 (tăng từ 1,89 lần năm 2013 lên 2,22 lần năm 2014) Năm
2015 tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu giảm còn 0,77. Năm Rồng Việt đã
xóa hết lỗ lũy kế và đưa vốn chủ sở hữu bằng vốn điều lệ.

- Hệ số cơ cấu tài sản cố định của công ty nhìn chung thấp, có sự giảm xuống
chứng tỏ công ty không mua thêm tài sản cố định mà còn bán thanh lý bớt đi.
Công ty ít đầu tư máy móc trang thiết bị.
- Hệ số cơ cấu nguồn vốn trong những năm 2013 – 2017 của công ty có xu
hướng tăng nhưng sự biến đổi không mạnh mẽ.

Nhận xét chung: Các chỉ số này biến động khá qua các năm chứng tỏ tình hình hoạt
động của công ty tiến triển khá tốt nhất là vào năm 2015 đã có những bước đột phá lớn.
Sự tiến triển này giúp chúng ta dễ dàng có những đánh giá, phân tích để đưa ra các dự
báo kết quả hoạt động của công ty trong tương lai.

23
2.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2017

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013-2017 (tỷ đồng)

TT Tên chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1 Tổng giá trị tài
685,2 1100,64 1251,17 1593,24 1842,62
sản
2 Doanh thu thuần 96,41 228,61 126,46 229,15 354,12
3 Lợi nhuận từ
hoạt động sản 6,48 104,25 11,7 60,81 138,01

xuất kinh doanh


4 Lợi nhuận khác 1,44 0,99 0,69 0,54 0,31
5 Lợi nhuận trước 61,35 138,34
7,9 105,23 12,39
thuế
6 Lợi nhuận sau
1,54 105,23 20,89
thuế 49,307 111,36

(Nguồn: báo cáo kết quả thường niên)


Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh có sự biến động chủ yếu là tăng, tăng mạnh
vào các năm 2014, 2016, 2017. Năm 2015 doanh thu 126,46 tỷ đồng tụt dốc so với năm
2014 với doanh thu 228,61 tỷ đồng . Lợi nhuận sau thuế của Công ty nhìn chung cũng
tăng, tăng mạnh vào năm 2014 và 2017. Năm 2013 lợi nhuận sau thuế rất thấp, kinh
doanh thua lỗ. Năm 2014 và 2017có tăng mạnh. Sang đến năm 2015 thì giảm khá nhanh.

24
2.2.2 Tình hình hoạt động đầu tư tự doanh của công ty.

Bảng 2.4 Tình tình hoạt động của công ty năm 2013-2016

( Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016


Tổng doanh thu 28,4 96,4 25,74 50,53
Cổ tức 21,4 93 13,55 8,21
Lãi bán khoản đầu tư chứng khoán 7 3,3 12,18 42,33
Chi phí 1,5 15,6 8,34 20,39
Chi phí trực tiếp kinh doanh 0,1 - 8,11 20,09
Chi phí dịch vụ mua ngoài 1 - 0,23 0,3
Lợi nhuận gộp 26,9 80,8 17,4 30,14
( Theo báo cáo kết quả thường niên )

Năm 2013 Rồng Việt giảm lỗ nhờ đẩy mạnh tự doanh. Hoạt động đầu tư tự doanh
hoạt động khá hiệu quả đạt doanh thu 28,4 tỷ đồng.

Năm 2014, hoạt động Đầu tư tự doanh mang doanh thu đạt được là 96,4 tỷ
đồng; lợi nhuận từ hoạt động đầu tư mang lại là 80,8 tỷ đồng. Kết quả này là nhờ
công ty đã thanh hoán được một số khoản đầu tư có hiệu quả.

Năm 2015, hoạt động đầu tư tự doanh tiếp tục là mảng hoạt động có đóng góp
quan trọng vào kết quả hoạt động chung của công ty. Tuy nhiên yếu tố thị trường
không thuận lợi cũng như nguồn vốn đầu tư hạn chế là một số nguyên nhân chính
ảnh hưởng đến việc hoàn thành kế hoạch của hoạt động này. Tổng kết cả năm, hoạt
động đầu tư tự doanh đem về doanh thu 25,74 tỷ đồng. Năm 2016, hoạt động đầu

25
tư tự doanh tiếp tục là mảng hoạt động có đóng góp quan trọng vào kết quả hoạt
động chung của công ty với tỷ trọng doanh thu chiếm 21%. Tổng doanh thu từ hoạt
động đầu tư tự doanh trong năm 2016 đạt 50,53 tỷ đồng. Yếu tố thị trường thuận
lợi và nguồn vốn được tăng cường là nguyên nhân chính góp phần ảnh hưởng tích
cực đến việc hoàn thành kế hoạch của hoạt động này. Kết thúc năm 2016, lợi
nhuận gộp đạt 30,14 tỷ đồng, tăng 73,2% so với năm 2015.

Kết Luận: hoạt động đầu tư tự doanh của công ty đóng vai trò quan trọng vào kết
quả hoạt động của công ty với một tỷ trọng khá cao. Thường hoàn thành và vượt
kế hoạch.

2.2.3 Tình hình hoạt động môi giới chứng khoán của công ty

Bảng 2.5 Hoạt động môi giới của công ty giai đoạn 2013-2016

Đơn vị 2013 2014 2015 2016


Doanh thu môi Tỷ đồng 27 39,62 37,77 49,1
giới
Tăng trưởng 100% 136% 140% 182%
doanh doanh
thu môi giới
Cơ cấu doanh 28% 28% 29,7% 20,63%
thu hoạt động
môi giới
Chi phí hoạt Tỷ đồng 0,61 1,1 28,17 42,33
động môi giới
(Nguồn: báo cáo thường niên qua các năm của công ty)

26
Doanh thu hoạt động môi giới đóng góp khá quan trọng và ổn định về cơ cấu doanh
thu môi giới qua các năm, năm 2016 có giảm nhẹ. Tăng trưởng doanh thu ổn định qua
các năm.

Thị Phần công ty chứng khoán Rồng Việt

Bảng 2.6: Thị phần công ty chứng khoán Rồng Việt

Năm 2013 2014 2015 2016


Thị phần toàn thị trường 2,46% 1,46% 1,58% 1,81%
Thị phần Sở giao dịch chứng khoán HCM(HSX) 2,87% 1,61% 1,72% 1,82%
Thị phần Sở giao dịch chứng khoán Hà 1,14% 1,06% 1,02% 1,2%
Nội(HNX)
Thị phần Thị trường UpCom 4,99% 1,3% 1,91% 4,13%
(Nguồn: báo cáo thường niên của công ty qua các năm)

Công ty chứng khoán Rồng Việt thuộc top 10 công ty chứng khoán có thị phần cao
nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay nhưng thị phần vẫn khá khiêm tốn

Phát triển khách hàng

Kết thúc năm 2014, Rồng Việt có 59.200 tài khoản, trong đó số tài khoản mở
mới 1.733 tài khoản, giảm 32% so với năm 2013 (2.519 tài khoản). Số tài khoản
đóng năm 2014 là 52 tài khoản. Cơ cấu tài khoản khách hàng chiếm đa số là khách
hàng cá nhân trong nước với tỷ trọng 99,5%, còn lại là tài khoản của khách hàng tổ
chức trong và ngoài nước. Thị phần môi giới Thị phần của Rồng Việt năm 2014
đạt 1,46%, trong đó: Thị phần sàn HSX đạt 1,61% ; Thị phần sàn HNX đạt 1,06%;
Thị phần sàn UPCOM đạt 1,30%;

27
Trong năm 2015, Rồng Việt đã mở mới 2.774 tài khoản, tăng 60% so với năm
2014 (1.733 tài khoản). Số tài khoản đóng năm 2015 là 45 tài khoản (giảm 7 tài
khoản so với năm 2014 - 52 tài khoản). Tổng số tài khoản hiện có của Rồng Việt là
61.929 tài khoản, trong đó cơ cấu tài khoản khách hàng chiếm đa số là khách hàng
cá nhân trong nước với 61.595 tài khoản; 185 tài khoản tổ chức trong nước; 17 tài
khoản tổ chức nước ngoài và 132 tài khoản khách hàng cá nhân nước ngoài. So với
toàn bộ thị trường, số lượng tài khoản Rồng Việt chiếm 4,0% toàn thị trường.

PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

3.1. Định hướng phát triển của Rồng Việt đến năm 2022

Hội đồng quản trị đặt ra định hướng cho giai đoạn 5 năm 2017-2021 thông qua việc
triển khai và phát triển đồng bộ các hoạt động sau:

- Mô hình quản trị: Tiếp tục hoàn thiện mô hình quản trị theo hướng chủ động,
chuyên nghiệp và toàn diện, đáp ứng kịp thời những biến động và những đòi
hỏi phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh;
- Năng lực tài chính: Nâng cao năng lực tài chính hơn nữa và không ngừng cải
tiến chất lượng sản phẩm dịch vụ của Rồng Việt, tăng khả năng cạnh tranh, sự
thuận tiện, hiệu quả và đem đến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng của Công
ty, qua đó giúp củng cố và đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh cốt lõi của
Rồng Việt cả về độ rộng (thị phần, mạng lưới khách hàng) và độ sâu (tính
chuyên nghiệp, đổi mới và sự đa dạng);
- Nâng cao tính minh bạch: Củng cố và nâng cao tính minh bạch, độc lập và
hiệu quả đối của hoạt động quản trị doanh nghiệp trong quá trình giám sát,
quản lý và điều hành Công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
và Ban Tổng Giám đốc;
- Đội ngũ nhân lực: Tăng cường năng lực chuyên môn của đội ngũ nhân sự
thông qua việc tăng chất lượng và số lượng nhân sự, đảm bảo chiêu mộ dược
28
những nhân sự trẻ có năng lực, kiến thức cũng như đảm bảo sự gắn bó của
những nhân sự lâu năm, có kinh nghiệm;
- Cơ cấu hạ tầng: Củng cố và tiếp tục đầu tư cho hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin và phát triển các ứng dụng, phần mềm mới phục vụ cho hoạt động
kinh doanh và hoạt động quản trị nội bộ của Công ty;
- Hệ thống quản trị rủi ro: Cập nhật, điều chỉnh và hoàn thiện hệ thống quản
trị rủi ro, tăng cường công tác kiểm soát nội bộ để đảm bảo sự an toàn, hiệu
quả và hoạt động bền vững trong tất cả các hoạt động của Công ty;
- Quy trình nghiệp vụ: Ngày một chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ của Công
ty nhằm nâng cao tính hiệu quả, đảm bảo sự tuân thủ theo quy định pháp luật
cũng như tiếp cận những thông lệ phổ biến trên thế giới.

29
Chương 4: Kết luận

Hiện nay, Việt Nam đã và đang mở rộng việc giao lưu kinh tế – văn hóa với các
nước trong khu vực và các quốc gia khác nhằm tăng trưởng kinh tế và cao hơn là tăng
trưởng và phát triển bền vững về mọi mặt, tránh bị lãng quên trên thị trường quốc tế. Nhờ
đó, kinh tế Việt Nam ngày càng có những bước phát triển mạnh mẽ, điều này góp phần
tác động tích cực đến các hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu, bất động sản…

Là một sinh viên thuộc chuyên ngành Kinh tế, trong quá trình học tập và tìm tòi về
nghề nghiệp các lĩnh vực về kinh tế, đặc biệt thông qua đợt kiến tập này đã giúp em tiếp
cận, cọ xát với thực tế gắn liền với lý thuyết được học tại trường học, từ đó hiểu rõ hơn
về các lĩnh vực cũng như quy trình hoạt động của các doanh nghiệp.

Đợt kiến tập này là một thử thách cho chúng em về quá trình tìm hiểu và học tập
từ các doanh nghiệp một cách độc lập từ những kiến thức đã học và nghe qua. Hoàn
thành đợt kiến tập này sẽ là hành trang khởi đầu cho lần thực tập tiếp theo giúp em bớt tự
ti và lo lắng khi phải loay hoay chọn một công ty, doanh nghiệp phù hợp để học tập và
thử việc.

Thông qua chuyến đi kiến tập này, được giao lưu và tìm hiểu về ba doanh nghiệp
lớn về ba lĩnh vực khác nhau: Cảng Cái Lân, Vân Long Bất Động Sản BIM, Chứng
Khoán Rồng Việt, đã giúp em có cơ hội nâng cao kiến thức về văn hóa hoạt động tại các
doanh nghiệp, quy trình kinh doanh, sản xuất hàng hóa… Điều đặc biệt khiến em ấn
tượng là được tiếp xúc với ngành chứng khoán của Công Ty Chứng Khoán Rồng Việt.

Hiện nay, Việt Nam đã và đang rất chú trọng đến lĩnh vực ngoại thương và xem
nó như một trong những ngành kinh tế mũi nhọn thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, văn
hóa, chính trị. Do đó nhu cầu tuyển dụng về ngành nghề này cũng ngày càng lớn, qua tiếp
xúc với Chứng Khoán Rồng Việt, mặc dù lúc đầu còn hơi ngại ngùng với các anh, chị
hướng dẫn. Nhưng qua chuyến đi này, em hiểu rõ được quy mô hoạt động của ngành môi
giới chứng khoán lớn hơn mình nghĩ rất nhiều. Cũng thông qua sự giới thiệu, tham quan
tại Cảng, em đã có cái nhìn tổng quan hơn về quy trình hoạt động giao nhận, xuất nhập
khẩu hàng hóa, cũng như các ban – vị trí tuyển dụng dành cho sinh viên khối ngành kinh
tế. Bên cạnh đó, đợt kiến tập này cũng dạy em tác phong làm việc, kỹ năng chuyên môn
về nghiệp vụ trong sản xuất, bán hàng.

Vì vậy, với những thông tin và kiến thức em đã học được và tìm hiểu từ nhiều
nguồn (tài liệu doanh nghiệp, website của doanh nghiệp, báo....) em đã nêu ra một số

30
đánh giá và giải pháp dành cho doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh của chứng
khoán tại Chứng Khoán Rồng Việt sẽ còn tồn tại nhiều thiếu sót, kính mong sự chỉ dẫn và
đóng góp của quý thầy cô.

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn TS. Lê Văn Sơn và giảng viên hướng dẫn
chính – ThS. Nguyễn Thị Thuý Nga đã tạo điều kiện cho em trong quá trình kiến tập và
làm báo cáo. Đó sẽ là động lực mạnh mẽ nhất để em không ngừng học hỏi nâng cao kiến
thức, hoàn thiện bản thân, có thể chọn vị trí công việc tùy theo năng lực và kỹ năng của
mình để tạo ra một sự nghiệp phát triển và xứng đáng cho những nỗ lực của bản thân.

Sinh viên: Trần Ngọc Châu Anh

31

You might also like