You are on page 1of 49

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI


VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Sinh viên thực hiện: CHUNG NGỌC THANH HUY

Mã số sinh viên: 030135190205

Lớp: DH35TC04

Khóa học: 2019 – 2023

Giảng viên hướng dẫn: TS. LƯU THU QUANG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2023


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI


VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Sinh viên thực hiện: CHUNG NGỌC THANH HUY

Mã số sinh viên: 030135190205

Lớp: DH35TC04

Khóa học: 2019 – 2023

Giảng viên hướng dẫn: TS. LƯU THU QUANG

TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Chung Ngọc Thanh Huy, hiện đang là sinh viên lớp DH35TC04
thuộc chương trình đào tạo Đại học Chính quy khóa 35, chuyên ngành Tài chính –
Ngân hàng của Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh.

Tôi xin cam đoan báo cáo thực tập “Hoạt động cho vay trung và dài hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Sài Gòn” là kết quả nghiên cứu của bản thân
tôi trong quá trình thực tập tại trường và cũng như trong suốt thời gian thực tập tại
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn, dưới sự
hướng dẫn tận tình của thầy TS. Lưu Quang Thu và chị Lê Thị Thanh Xuân – Cán
bộ Quan hệ khách hàng của doanh nghiệp tại đơn vị thực tập. Kết quả nghiên cứu
có tính độc lập và không được sao chép từ bất kỳ tài liệu nào cũng như nội dung báo
cáo chưa được công bố tại bất kỳ nơi nào. Các thông tin và số liệu trong báo cáo
thực tập được trích dẫn rõ ràng, minh bạch theo quy định

Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường nếu phát
hiện trường hợp sao chép, vi phạm quy chế đào tạo về báo cáo thực tập của mình.

Tác giả

(Ký và ghi rõ Họ tên)

Chung Ngọc Thanh Huy

i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến với quý thầy cô khoa Tài Chính nói
riêng và trường đại học Ngân Hàng nói chung lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu
sắc đã luôn nhiệt huyết, tận tình và kiên nhẫn chỉ dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tại ngôi trường này, đây chắc chắn là kỷ niệm khó quên trong cuộc sống
của tôi, cũng như chân thành gửi đến lời cảm ơn đến TS. Lưu Thu Quang, người là
giảng viên hướng dẫn tôi trong đợt thực tập này, người đã hướng dẫn và giải đáp
những thắc mắc tận tình để giúp tôi hoàn thành hoàn chỉnh bài báo cáo thực tập này.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến với ban lãnh đạo, các phòng ban và tập thể
cán bộ tại Ngân Hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Sài Gòn, tôi xin cảm ơn anh Trọng - phòng Tổ Chức Hành Chính đã phê
duyệt và cho tôi cơ hội thực tập tại nơi đây cũng như gặp gỡ các anh chị ở phòng
Khách hàng Doanh nghiệp. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến
với chị Lê Thị Thanh Xuân, cán bộ Quan hệ khách hàng tại Phòng Khách hàng
Doanh Nghiệp đã hỗ trợ, chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt 12 tuần thực tập để tôi có
cơ hội được tiếp cận những kiến thức thực tế, các nghiệp vụ, cũng như cách sử dụng
các máy móc thiết bị và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.

Lời sau cùng, tôi xin gửi đến lời chúc đến với toàn thể quý thầy cô trường
Đại học Ngân Hàng thành phố Hồ Chí Minh luôn nhiệt huyết với đam mê của mình,
dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công, thành tựu trong cuộc sống, cũng
như xin chúc toàn thể cán bộ, công nhân viên của Ngân hàng Thương mai cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn lời chúc sức khỏe và gặt hái
được nhiều thành công trong công việc và viêm mãn trong cuộc sống, kính chúc
quý Ngân Hàng phát triển và thịnh vượng hơn bao giờ hết.

ii
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................

 Đánh giá mức độ hoàn thành quá trình thực tập và nội dung báo cáo
thực tập của sinh viên:
 Xuất sắc
 Tốt
 Khá
 Đáp ứng yêu cầu
 Không đáp ứng yêu cầu

Cán bộ hướng dẫn Lãnh đạo phòng KHDN


(Ký, ghi rõ Họ tên, đóng dấu ) (Ký, ghi rõ Họ tên, đóng dấu )

Xác nhận của đơn vị thực tập


(Ký, ghi rõ Họ tên, đóng dấu )

iii
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP

Nhận xét về quá trình thực tập:

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

..............................................................................................................

Điểm số: .................... điểm

Giảng viên chấm 1 Giảng viên chấm 2


( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên )

iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nguyên nghĩa


VietinBank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
NHNN Ngân Hàng nhà nước
HTTD Hỗ trợ tín dụng
QHKH Quan hệ khách hàng
PGD Phòng giao dịch
CN Chi nhánh
LNST Lợi nhuận sau thuế
DTT Doanh thu thuần

v
DANH MỤC BẢNG, VÀ HÌNH

Hình:
1. Hình 1.1 Logo Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Nguồn: Web
site Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
2. Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Vietinbank (Nguồn: Web
site Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam)
3. Hình 1.4: Hình ảnh thực tế tại Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn
4. Hình 1.5. Cơ cấu bộ mấy tổ chức Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn
5. Hình 2.1. Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN tại Vietinbank – CN Đông
Sài Gòn
6. Hình 2.2. Quy trình cấp tín dụng theo lý thuyết

Bảng:
1. Bảng 1.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng VietinBank
2. Bảng 1.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng VietinBank
– Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2020 – 2022
3. Bảng 2.1. Doanh số và tốc độ tăng trưởng cho vay trung và dài hạn đối với
KHDN tại Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn trong giai đoạn 2020 –
2022
4. Bảng 2.2. Cơ cấu các sản phẩm cho vay trung và dài hạn đối với KHDN tại
Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn trong giai đoạn 2020 – 2022
5. Bảng 2.3: Dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
6. Bảng 2.4. Hệ số thu nợ từ cho vay trung và dài hạn KHDN

vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................iii
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP........................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH..............................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN...........................2
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................2
1.1.2 Sơ đồ tổ chức:.............................................................................................4
1.1.3. Những sản phẩm dịch vụ của ngân hàng....................................................5
1.1.4. Tình hình hoạt động của ngân hàng Vietinbank........................................8
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN................................9
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển:...................................................9
1.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức.......................................................................10
1.2.3. Các sản phầm dịch vụ của chi nhánh...............................................11
1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh..............................14
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
– CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN............................................................................17
2.1. GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CHI
NHÁNH................................................................................................................17
2.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP..................................................................................17
2.2.1. Quy định pháp lý về cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp.................................................................................................................17
2.2.2. Quy trình của hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Sài Gòn.....................................................................................................19
2.2.3. Hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của
Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn..............................................................24

vii
2.3. Đánh giá về hoạt đồng cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Sài Gòn.......................................................................................................29
2.3.1. So sánh quy trình nghiệp vụ thực tế tại đơn vị với lý thuyết được học trên
trường.................................................................................................................29
2.3.3. Đánh giá về hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn...............30
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH ĐÔNG
SÀI GÒN..................................................................................................................34
3.1. Định hướng phát triển:................................................................................34
3.2. Kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân
Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn................34
3.2.1. Chuyên môn hóa trong rà soát thông tin và quy trình tín dụng................34
3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực:..................................................................34
3.2.3. Giải pháp về nâng cao tính chuyên nghiệp, nhanh chóng trong quy trình
............................................................................................................................35
3.2.4. Giải pháp vào marketing..........................................................................35
3.2.5. Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng và công nghệ tại chi nhánh
............................................................................................................................36
3.2.6. Đầu tư các công nghệ thanh toán qua hệ thống Ngân hàng.....................36
KẾT LUẬN...............................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................39

viii
LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay các ngân hàng thương mại vẫn luôn có vai trò quan trọng trong việc
phát triển kinh tế ở Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu cho vay vốn và cung cấp các
dịch vụ cho người dân cũng như cho nền kinh tế. Trong số những nghiệp vụ mà
ngân hàng có thể có thì nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vẫn
luôn giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ tài sản có của ngân hàng. Tuy nhiên, sau
dịch bệnh Covid-19 nền kinh tế Việt Nam đang dần phục hồi thì nhu cầu cần đi vay
cũng đặc biệt tăng cao, do đó việc rót nguồn vốn thông qua hoạt động cho vay trung
và dài hạn cũng trở nên phổ biến đối với các doanh nghiệp hiện tại

Và để hiểu rõ hơn về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng này thì
tôi quyết định chọn đề tài “Hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt
Nam Chi nhánh Đông Sài Gòn” để làm báo cáo thực tập của mình, thông qua các
quy định pháp lý, các quy trình thực hiện và cũng như thực trạng của nghiệp vụ này
trong cuộc sống qua đó đề ra những kiến nghị liên quan đến đề tài này.

Nội dung của báo cáo thực tập sẽ gồm 03 chương:


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
CN Đông Sài Gòn
Chương 2: Hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với KHDN tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Sài Gòn
Chương 3: Một số biện pháp và kiến nghị để góp phần phát triển hoạt động cho vay
trung và dài hạn tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Đông Sài
Gòn

1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG


THƯƠNG VIỆT NAM
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Hình 1.1 Logo Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Nguồn: Web
site Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam)

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam với tên tiếng anh là
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là
VietinBank. Được thành lập từ năm 1988 trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam theo Nghị đinh số 53/1988/NĐ-HĐBT cũng như chính thức đi vào hoạt
động từ ngày 08/07/1988. Tên giao dịch ban đầu là IncomBank. Năm 2008,
IncomBank đổi tên thành Vietinbank và là một cái tên rất đỗi quen thuộc và đáng
tin cậy trên thị trường Việt Nam.

Ra đời từ năm 1988, Vietinbank hiện đang đóng vai trò chủ đạo của một
ngân hàng hàng đầu trong nền kinh tế Việt Nam. Vietinbank hiện có hệ thống mạng
lưới mạnh mẽ trải dài từ Nam ra Bắc với trụ sở chính nằm ở số 108 Trần Hưng Đạo,
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, hệ thống bao gồm 150 chi nhánh và với hơn 1000 phòng
giao dịch trải dài khắp 63 tỉnh thành, có 02 văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ Chí
Minh và Thành phố Đà Nẵng, 01 Trung tâm tài trợ thương mại, 07 Trung tâm Quản

2
lý tiền mặt, 03 đơn vị sự nghiệp (Trung tâm thẻ, Trung tâm công nghệ thông tin,
Trường đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực Vietinbank).

Không dừng lại ở đó Vietinbank còn chủ động mở rộng hệ thống kinh doanh
của mình ra nước ngoài và là ngân hàng Việt Nam đầu tiên có mặt tại Châu Âu với
02 chi nhánh tại Frankfurt và CHLB Đức. 01 Văn phòng Đại diện tại Myanmar và
01 Ngân hàng con tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (với 01 Trụ sở chính, 01
Chi nhánh Champasak, 01 Phòng Giao dịch Viêng Chăn). VietinBank có quan hệ
với hơn 1.000 ngân hàng đại lý tại gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được sở giao dịch Chứng khoán
ở TP Hồ Chí Minh chấp thuận niêm yết từ ngày 16/07/2009 chính thức niêm yết
trên HOSE với mã CTG, VietinBank Securities cổ phần hóa, chính thức niêm yết và
giao dịch trên HNX với mã CTS (và chuyển sang HOSE năm 2017)

Về tầm nhìn: Trở thành ngân hàng đa năng, hiện đại và hiệu quả hàng đầu
tại Việt Nam, đến năm 2030 thuộc Top 20 ngân hàng mạnh nhất Khu vực Châu Á –
Thái Bình Dương; Đến năm 2045 là ngân hàng mạnh nhất và uy tín nhất Việt Nam,
hàng đầu Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và uy tín cao trên thế giới.

Về sứ mệnh: Là ngân hàng tiên phong trong quá trình phát triển đất nước
trên cơ sở mang lại giá trị tối ưu cho khách hàng, cổ đông và người lao động.

Giá trị cốt lõi:

Lấy khách hàng làm trung tâm: Lấy nhu cầu của khách hàng là mục tiêu
phục vụ của Ngân hàng. Đồng thời lắng nghe tiếng nói của khách hàng và chia sẻ
với các bên liên quan để đưa ra giải pháp/tư vấn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Đảm bảo an toàn bảo mật cho khách hàng và doanh nghiệp

Đổi mới sáng tạo: Luôn thể hiện sự sáng tạo trong mọi hoạt động; liên tục
đổi mới và có sự kế thừa để tạo ra những giá trị tốt nhất cho hệ thống, khách hàng

Chính trực: Luôn nhất quán trong suy nghĩ và hành động đảm bảo sự tuân
thủ, kỷ luật, kỷ cương, trung thực, minh bạch và giữ vững đạo đức nghề nghiệp.

3
Tôn trọng: Thể hiện thái độ và hành động lắng nghe, chia sẻ, quan tâm, ghi
nhận đối với khách hàng, đối tác, cổ đông, lãnh đạo, đồng nghiệp và tôn trọng bản
thân.

Trách nhiệm: Thể hiện tinh thần, thái độ và hành động của toàn hệ thống,
của từng bộ phận, từng cán bộ VietinBank có trách nhiệm cao đối với khách hàng,
đối tác, cổ đông, lãnh đạo, đồng nghiệp và cho chính thương hiệu của VietinBank,
thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng, xã hội là trách nhiệm, vai trò, vinh dự, và
tự hào của VietinBank.

1.1.2 Sơ đồ tổ chức:

Hệ thống tổ chức của Vietinbank đứng đầu là Đại hội đồng cổ đông, tiếp sau
đó là Hội đồng quản trị được kiểm soát bởi Ban kiểm soát, phía dưới sẽ là Ban điều
hành tại đây sẽ điều hành các phòng ban, các khối và các chi nhánh và cũng như là
các công ty con.

4
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng Vietinbank (Nguồn: Web
site Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam)

1.1.3. Những sản phẩm dịch vụ của ngân hàng

Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại bao gồm các nghiệp vụ cơ bản như:
huy động vốn, cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản, cấp tín dụng. Với vai trò
là NHTM thì Vietinbank cũng không ngoại lệ, Vietinbank sẽ thực hiện các hoạt
động huy động nguồn vốn và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung và dài hạn từ các tổ
chức cá nhân, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi để huy
động vốn của các tổ chức trong và ngoài nước; các nghiệp cho vay ngắn hạn, trung
và dài hạn đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhân trên cơ sở tính chất và
khả năng nguồn vốn của mình; thực hiện các thanh toán giao dịch ngoại tệ, thương
mại quốc tế. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng sẽ thực hiện các chiết khấu thương

5
phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá, và các dịch vụ ngân hàng khác trong phạm vi
kiểm soát của ngân hàng nhà nước Việt Nam.

Với bản thân là một trong những mũi nhọn của ngành Ngân hàng nói riêng
và nền kinh tế nói chung, Vietinbank liên tục triển khai và phát huy những sản
phẩm của mình, không ngừng phát triển sao cho phù hợp với nhu cầu khách hàng,
dịch vụ đa dạng, nổi trội về công nghệ luôn thu hút khách hàng và cũng như hướng
đến sự tiện nghi cho khách hàng nơi mà khách hàng có thể thực hiện giao dịch ở bất
kỳ đâu, tiết kiệm chi phí và trải nghiệm hiệu quả các sản phẩm của Vietinbank.

Các sản phẩm, dịch vụ Vietinbank:

 Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm: Chia thành nhiều gói tiết kiệm khác nhau, đa
dạng về các loại tiền gửi như: Tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm không kỳ hạn,
tiết kiệm đa kỳ hạn, tiền gửi ưu đãi tỷ giá, tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm trực
tiếp.
 Sản phẩm thẻ ngân hàng Vietinbank: Bao gồm thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ
quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ đồng thương hiệu.
 Sản phẩm cho vay Vietinbank: Cho vay tiêu dùng (Cho vay mua và sửa chữa
nhà , mua nhà dự án, vay mua ô tô, cho vay tín chấp, cho vay phát hành thẻ
tài chính cá nhân,…) và cho vay sản xuất kinh doanh ( sản xuất, kinh doanh
siêu nhỏ, nhỏ lẻ, cho vay phát triển Nông nghiệp – Nông thôn, kinh doanh tại
chợ,… )
 Các sản phẩm khác: Chuyển tiền kiểu hối, bảo hiểm, bảo lãnh ngân hàng,
thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại, gửi giữ tài sản, dịch vụ ngân hàng
điện tử,…

Với nổ lực không ngừng về nâng cao chất lượng sản phẩm, Vietinbank cũng
vinh dự được Global Banking & Finance Review – Tạp chí uy tín về kinh tế, tài
chính ngân hàng của thế giới vinh danh ở hạng mục “ Ngân hàng cung ứng sản
phẩm phái sinh tốt nhất Việt Nam năm 2021” và 07 nằm liền được ghi nhận là
“Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam” không chỉ thế Vietinbank cũng thắng lớn tại
các hạng mục giải thưởng của Asian Banker, Asian Banker đã trao tặng cho
Vietinbank 4 giải thưởng dành cho các sản phẩm , dịch vụ xuất sắc: Ngân hàng số

6
sáng tạo nhất Châu Á Thái Bình Dương, Ngân hàng SME tốt nhất Việt Nam, Ngân
hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng mở tốt nhất Việt Nam

Ngoài hai hoạt động mũi nhọn như tiền gửi và tín dụng, Vietinbank cũng đưa
vào nghiên cứu các sản phẩm thẻ, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, ngân hàng điện
tử và bảo hiểm, qua đó người tiêu dùng có thể đa dạng lựa chọn sản phẩm mà mình
mong muốn. Theo đó về tín dụng do ảnh hưởng của dịch Covid-19 Vietinbank cũng
đã có những chính sách như cơ cấu lại thời gian miễn, trả nợ, giảm lãi hoặc giữ
nguyên nhóm nợ cho những khách hàng bị ảnh hưởng bởi đại dịch này. Và về phí
dịch vụ thì ngân hàng miễn phí duy trì và miễn tiền chuyển khoản trong và ngoài hệ
thống các phí giao dịch của khách hàng trên hệ thống dịch vụ Vietinbank Ipay cũng
được miễn phí.

7
1.1.4. Tình hình hoạt động của ngân hàng Vietinbank

Bảng 1.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng VietinBank
giai đoạn 2020 – 2022

ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Năm Năm Năm Biến động năm Biến động năm
2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối đối đối đối
Tổng DTT 29.232 35.970 45.109 6.738 23.05% 9.139 25.4%
Tổng chi phí 16.085 17.185 19.007 1.100 6.84% 1.822 10.6%
Lợi nhuận sau 13.757 14.215 16.834 458 3.33% 2.619 18.42%
thuế (LNST)
LNST/DTT 47.06% 39.52% 37.31%
(Nguồn: Số liệu từ báo cáo tài chính Ngân hàng Vietinbank 2020 – 2022)

Dựa vào bảng số liệu trên, ta thấy doanh thu của ngân hàng Vietinbank tăng dần
đều qua các năm 2020 – 2022, cụ thể tăng từ 29.232 tỷ đồng vào năm 2020 lên
45.109 tỷ đồng vào năm 2022 đây là mức tăng khá so với thời điểm dịch bệnh và
giai đoạn phục hồi sau dịch. Sau đó là chi phí hoạt động cũng tăng trong giai đoạn
này 2020 – 2022 với mức tăng từ 16.085 tỷ đồng đến mức tăng 19.007 tỷ đồng
trong giai đoạn này, mức tăng này được đánh giá là không đáng kể bởi vì ngân hàng
đã thực hiện đúng chính sách thu chi quản lý chi phí rất tốt. Lợi nhuận sau thuế
cũng tăng dần trong giai đoạn 2020 – 2022 tăng từ 13.757 tỷ đồng lên 16.834 tỷ
đồng, tuy nhiên nếu chúng ta so chỉ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ROS thì
Vietinbank đều giảm dần qua các năm 2020 – 2022 cũng bởi vì mức tăng của Lợi
nhuận sau thuế chậm hơn so với mức tăng doanh thu, doanh nghiệp đang hoạt động
rất tốt và khả năng sinh lời cao.

Trong giai đoạn kinh tế gặp nhiều khó khăn lạm phát cùng với diễn biến dịch
bệnh Covid cũng rất phức tạp nhưng với nỗ lực không ngừng nghỉ của mình thì
Vietinbank cũng có những kết quả tích cực. Vietinbank cũng có những biện pháp
hợp lí như cải thiện cơ cấu tải sản sinh lời, gia tăng tiền gửi thanh toán, tiền gửi có
8
kỳ hạn nhằm làm giảm chi phí vốn. Cũng như trong giai đoạn này, Vietinbank cũng
tích cực cải thiện mảng công nghệ của mình, tối ưu những sản phẩm của mình nhằm
phục vụ khách hàng trong giai đoạn Covid-19 và hậu Covid-19, cũng như triển khai
thực hiện các chiến dịch Marketing, mở rộng phát triển, quản trị rủi ro và có những
chính sách ưu đãi tốt, tối ưu hiệu quả khi sử dụng các chi phí của mình.

1.2. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG


THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Hình 1.3: Hình ảnh thực tế tại Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn

1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển:

Vào ngày 31/03/2010 tại TP Hồ Chí Minh, Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công Thương Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn đã tổ chức hội nghị khách hàng
vào năm 2010 và cũng như chính thức tuyên bố tên giao dịch mới Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương chi nhánh Đông Sài Gòn thay cho tên giao dịch
cũ là Chi nhánh 14 TP Hồ Chí Minh theo quyết định số 180/QĐ-HĐQT của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam. Đây cũng là cột mốc đầu đánh
dấu sự bứt phá của đơn vị này, trong những chặng đường vừa qua, VietinBank

9
Đông Sài Gòn cũng đã nỗ lực vượt qua những khó khăn, thử thách, kiên định vun
đắp những nền tảng và sự bứt phá tạo lập thành công. Với mạng lưới 4 phòng giao
dịch cùng 114 nhân sự có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chuyên môn nghiệp vụ
giỏi và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, và VietinBank Đông Sài Gòn đã triển khai
có hiệu quả chiến lược kinh doanh của Ban Lãnh đạo VietinBank giao.

Vietinbank – Đông Sài Gòn hiện nằm tại số 35 Nguyễn Văn Bá, Phường Bình
Thọ, thành phố Thủ Đức với vị trí thuận lợi giao giữa Xa lộ Hà Nội và ngã Tư Thủ
Đức vị trí vô cùng đắc địa. Chi nhánh hiện đang có 4 phòng giao dịch: PGD Lê Văn
Việt, PGD Đỗ Xuân Hợp, PGD Nguyễn Duy Trinh và cuối cùng PGD ở Tô Ngọc
Vân. Như đã nói thì các vị trí của PGD này cũng đắc địa không kém nằm trên
những con đường chính và rất quen thuộc đối với người dân Thủ Đức, xung quanh
có rất nhiều trường học và trường đại học, các cơ quan công ty, cũng như các trung
tâm thương mại, vincom, các khu dân cư an ninh,… Với vị trí thuận lợi và đa dạng
như vậy góp phần không nhỏ đến sự phát triển của Vietinbank – Chi nhánh Đông
Sài Gòn, do đó Vietinbank – Đông Sài Gòn cũng rất nỗ lực hỗ trợ và là cầu nối
đồng hành của khách hàng và doanh nghiệp, các hộ gia đình,… Góp sự nỗ lực khai
thông nguồn vốn tín dụng để góp phần hỗ trợ xây dựng phát triển các dự án, các
công trình đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh, thúc đẩy sự phát triển của thành
phố Thủ Đức nói riêng và nền kinh tế của TP Hồ Chí Minh nói chung.

1.2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức

Bộ máy điều hành của Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn bao gồm: Ban
giám đốc, khối Nghiệp vụ và khối Hỗ trợ. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Vietinbank
Đông Sài Gòn có sự phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau trong suốt quá trình hoạt
động

10
Hình 1.4. Cơ cấu bộ mấy tổ chức Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn

(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn)

Bộ máy điều hành của Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn đứng đầu là ban
giám đốc chi nhánh: gồm 01 Giám đốc và 04 Phó giám đốc, trực tiếp lãnh đạo các
hoạt động của chi nhánh. Sau đó là khối nghiệp vụ và khối hỗ trợ thường các khối
này được những trưởng phòng trực tiếp lãnh đạo, phê duyệt hồ sơ do những cán bộ
trong những khối này nộp lên. Các phòng ban khác nhau sẽ thực hiện những chức
năng nhiệm vụ khác nhau: như tìm kiếm khách hàng, phân tích tài chính, hỗ trợ
khách hàng và tư vấn khách hàng,… Song, mặc dù có rất nhiều phòng ban nhưng
mỗi phòng ban đều được liên kết chặt chẽ trong việc luân chuyển hồ sơ, phối hợp
với nhau rất tốt.

1.2.3. Các sản phầm dịch vụ của chi nhánh

Hiện tại Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn được thực hiện tất cả những sản
phẩm mà Ngân Hàng Vietinbank hiện có, được chia thành 4 nhóm sản phẩm như
sau:

11
1.2.3.1. Các sản phẩm tiền gửi

Sản phẩm này được sử dụng để tạo ra nguồn vốn cho ngân hàng cũng như là một
kênh tiết kiệm an toàn và mang lại lợi nhuận doanh thu khá dành cho khách hàng.
Sản phẩm tiền gửi tại Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn bao gồm các loại sản
phẩm sau đây: Tiền gửi có kỳ hạn; tiền gửi không có kỳ hạn; tiền gửi đa kỳ hạn;
tiền gửi ưu đãi tỷ giá; tiền gửi tích lũy; tiền gửi ký quỹ; tiền gửi đầu tư đa năng; đầu
tư tiền gửi có kỳ hạn tự động. Đây là các sản phầm rất phù hợp với khách hàng sở
hữu nguồn tiền nhàn rỗi và có như cầu tiết kiệm tiền hoặc có nhu cầu gửi tiền nhằm
mục đích thanh toán cho bên khác.

1.2.3.2. Các sản phẩm kinh doanh ngoại hối

Sản phẩm kinh doanh ngoại hối của Vietinbank được đánh giá phát triển rất
mạnh mẽ, với đa dạng các loại sản phẩm chất lượng hàng đầu Việt Nam, những sản
phẩm này được phục vụ cho mục đích kinh doanh, du lịch, công tác hay du học
sang nước ngoài,… Những sản phẩm này là giao dịch ngoại hối giao ngay, hoán
đổi, quyền chọn, hoán đổi tiền tệ chéo, kỳ hạn,… Vietinbank Đông Sài Gòn cũng đa
dạng các danh mục sản phẩm dịch vụ của mình với những sản phẩm sau như: cấu
trúc ngoại hối; phái sinh lãi suất nhằm giảm thiếu rủi ro và mang lại lợi ích cho
khách hàng

1.2.3.3. Các sản phẩm tín dụng

Cũng giống như các chi nhánh Vietinbank khác, Vietinbank – Chi nhánh Đông
Sài Gòn hiện tại thực hiện các sản phẩm tín dụng dành cho các khách hàng cá nhân,
các khách hàng doanh nghiệp, các tổ chức trong và ngoài nước với nhiều dịch vụ
sản phẩm đa dạng như: Cho vay tiêu dùng; cho vay sản xuất kinh doanh; bảo lãnh
ngân hàng; bao thanh toán; chiết khấu – tái chiết khấu; phát hành thẻ tín dụng; cho
vay ngắn hạn; cho vay trung và dài hạn; cho vay chuyên biệt và cho vay theo
chương trình tín dụng quốc tế. Với các sản phẩm đa dạng như vậy, Vietinbank – Chi
nhánh Đông Sài Gòn tự tin là có thể phục vụ và hỗ trợ khách hàng của mình một
cách tốt nhất.

12
1.2.3.4. Các sản phẩm thanh toán và quản lý dòng tiền

Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn cũng cung cấp các loại sản phẩm thanh
toán và quản lý dòng tiền như quản lý các khoản phải chi bao gồm: thanh toán bảo
hiểm, thanh toán hóa đơn, nộp ngân sách nhà nước, chi hộ Công ty tài chính, quản
lý khoản phải thu như: thu hộ học phí, thu hộ nhà cung cấp, dịch vụ ủy nhiệm thu,
thu hộ xổ số, thu hộ hàng không, dịch vụ thu hộ, thu hộ viện phí, thu hộ công ty tài
chính. Sản phẩm như quản lý dòng tiền: quản lý vốn tập trung, điều tiền tự động.
Các sản phẩm như chuyển tiền bao gồm Thanh toán quốc tế, chuyển tiền trong nước
và quản lý tài khoản. Đặc biệt trong giai đoạn Covid-19 thì Vietinbank – Chi nhánh
Đông Sài Gòn cũng đã đẩy mạnh và triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử ví dụ như
Vietinbank iPay với đa dạng dịch vụ phù hợp với mọi lứa tuổi, nơi mọi người có thể
giao dịch ở mọi lúc mọi nơi mà không cần ra ngân hàng.

1.2.3.5. Tổng kết các sản phẩm của Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn

Tóm lại, hầu như Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn đều giữ được cho mình
các sản phẩm đa dạng giống như các chi nhánh Vietinbank khác, sản phẩm tiền gửi
sẽ giúp cho khách hàng của Vietinbank có thể gửi tiết kiệm tiền nhàn rỗi của mình.
Nhóm các sản phẩm cho vay cũng tương tự, nếu khách hàng có gặp khó khăn gì về
tài chính của mình thì Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn cũng nhanh chóng hỗ
trợ nhu cầu vay vốn của khách hàng đó, với lãi suất ưu đãi. Bằng việc đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ số, VietinBank gia tăng trải nghiệm của khách hàng và cung
cấp các sản phẩm tài chính mang tính cá nhân hóa cao đến người dùng. Theo đó,
khách hàng giao dịch trên ngân hàng số VietinBank iPay Mobile một cách dễ dàng
nhanh chóng mà không cần đến quầy giao dịch. Nhằm đáp ứng tối ưu nhu cầu và
tiết kiệm chi phí cho người dùng, đến nay, VietinBank iPay Mobile đã liên kết với
hơn 2.000 nhà cung cấp và đưa hơn 150 tính năng, dịch vụ lên ứng dụng.

13
1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh

Bảng 1.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng VietinBank –
Chi nhánh Đông Sài Gòn giai đoạn 2020 – 2022

ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Năm Năm Năm Biến động năm Biến động năm
2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối đối đối đối
Tổng DTT 268 321 397 53 19.77% 76 23.67%
Tổng chi phí 101 112 127 11 10.89% 15 13.39%
Lợi nhuận sau 83 128 135 45 53.70% 7 5.46%
thuế (LNST)
LNST/DTT 30.97% 39.88% 34.01%
(Nguồn: Số liệu từ báo cáo tài chính Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài
Gòn 2020 – 2022)

Thông qua bảng số liệu, Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn cũng đã xuất sắc
những nhiệm vụ được giao của mình, phát huy tốt những lợi thế sẵn có và hiệu quả.
Doanh thu thuần của chi nhánh tăng đều qua các năm với mức tăng từ 268 tỷ đồng
vào năm 2020 lên 397 tỷ đồng năm 2022, đây được coi là mức tăng khá so với mặt
bằng chung của các chi nhánh khác. Chi phí của Vietinbank Đông Sài Gòn cũng
tăng nhưng rất ít, điều này cũng cho thấy rằng Vietinbank Đông Sài Gòn cũng đã nổ
lực trong việc mở rộng quy mô, cải tiến trang thiết bị cũng như những hoạt động
Marketing hợp lí, sử dụng hiệu quả nguồn tiền của mình. Lợi nhuận sau thuế tăng
lên từ 83 tỷ đồng vào năm 2020 đến 135 tỷ đồng vào năm 2022, mức tăng này gần
như gấp đôi, cho thấy độ hiệu quả và nổ lực không ngừng nghỉ của Vietinbank
Đông Sài Gòn. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tăng trưởng không đều, từ 30.97% vào
năm 2020 và đạt mức 39.88% vào năm 2021 tuy nhiên lại giảm xuống còn 34.01%
vào năm 2022, song ta vẫn thấy rõ được độ hiệu quả cũng như mức tăng của chi
nhánh cũng như chi nhánh cũng đã đẩy mạnh hoạt động cho vay, các hoạt động dịch
vụ và đem lại nguồn thu cao cho ngân hàng.

14
Nhìn chung, ta thấy được Vietinbank – Đông Sài Gòn cũng đã rất nổ lực để tạo
ra doanh thu cho mình, từ những hoạt động cho vay hay là các hoạt động kinh
doanh ngoại hối và các nghiệp vụ khác Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn đã
làm rất tốt dù trong giai đoạn này thì nền kinh tế cũng bị trì trệ, ảnh hưởng từ đại
dịch Covid-19 song với nổ lực của mình, Vietinbank – Đông Sài Gòn cũng hoàn
thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao, tạo dựng được thành công đối với niềm tin
của khách hàng, cũng như đầu tư các trang thiết bị công nghệ cao để phục vụ khách
hàng của mình, từ đó thu hút đươc nhiều khách hàng mới có thể tạo ra nguồn thu
duy trì ổn định và phát triển hơn nhiều trong tương lai của Vietinbank – Chi nhánh
Đông Sài Gòn nói chung và bản thân Vietinbank nói riêng.

15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Như vậy, chương I đã giới thiệu tổng quát về Ngân Hàng TMCP Công Thương
Việt Nam, quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức cũng như tình hình lao
động, cơ sở vật chất, hoạt động kinh doanh của Vietinbank. Từ đó thông qua cái
nhìn tổng thể, ta có thể nhìn thấy tình hình hoạt động hiện tại của Vietinbank – Chi
nhánh Đông Sài Gòn, các sản phẩm dịch vụ mà Vietinbank Đông Sài Gòn đang
cung cấp nhằm có thể đánh giá được thực trạng phát triển của hoạt động Cho vay
Trung và Dài hạn của đơn vị

16
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

2.1. GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CHI
NHÁNH

Hệ thống tổ chức của phòng khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank – Chi
nhánh Đông Sài Gòn bao gồm 22 cán bộ, bao gồm cả 1 trưởng phòng và 4 phó
phòng, những cán bộ này sẽ luân phiên hỗ trợ lẫn nhau trong công việc

Phòng khách hàng doanh nghiệp chủ yếu hoạt động về mảng quan hệ khách hàng
và tài trợ thương mại. Nhiệm vụ của các cán bộ này chủ yếu nẳm ở việc tìm kiếm và
lập mối quan hệ với khách hàng, chăm sóc đối tượng khách hàng là doanh nghiệp,
quản lý chất lượng KHDN, cấp tín dụng cho KHDN, cũng như theo dõi tình hình
hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng sau khi cấp tín dụng. Thực hiện các hoạt
động tín dụng như phân tích tài chính doanh nghiệp, theo dõi sát sao tình hình sử
dụng vốn vay, và thúc đẩy khách hàng trả nợ đúng hạn theo quy trình nghiệp vụ.

2.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP

2.2.1. Quy định pháp lý về cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp

2.2.1.1. Quy định pháp lý của Ngân hàng nhà nước

Các hoạt động cấp tín dụng và cũng như cho vay trung và dài hạn được quy định
trong các văn bản pháp luật như:

Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng, theo thông tư số 39/2016/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày
15-03-2017

Quyết định của Thông đốc về Ngân hàng nhà nước về việc ban hành Quy chế
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng số: 1627/2001/QĐ-NHNN

17
Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo thông tư số: 36/2014/TT-NHNN vào
ngày 20/11/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/02/2015

2.2.1.2. Quy định pháp lý cùa Ngân hàng TMCP Công Thương – chi nhánh
Đông Sài Gòn về hoạt động cho vay trung và dài hạn

Căn cứ theo Luật theo Thông Tư 39 và các luật tổ chức tín dụng và các quy định
pháp luật, Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn về nghiệp vụ. Các quy định được
áp dụng ở từng thời kỳ là khác nhau, nên các quy định này sẽ phải được điều chỉnh
với từng giai đoạn kinh doanh, tình hình hoạt động của chi nhánh cũng như sự biến
động của nền kinh tế.

Về áp dụng pháp luật trong hoạt động cho vay:

Hoạt động cho vay tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Luật các tổ chức
tín dụng, Thông tư 39/2016/TT-NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan.

Thủ tướng Chính phủ và NHNN, thì việc cho vay được thực hiện theo quy định
tại văn bản riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và NHNN.

Thứ ba, trường hợp văn bản riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và
NHNN có quy định dẫn chiếu áp dụng Thông tư 39/2016/TT-NHNN hoặc các nội
dung liên quan đến hoạt động cho vay không được quy định tại văn bản riêng, thì
thực hiện theo quy định có liên quan tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN.

Về mục đích cho vay:

Theo Quyết định 1627, mục đích vay vốn là nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư và đời sống. Chi nhánh chỉ tài trợ cho các dự án
đầu tư thuộc các ngành nghề mục đích được NHCT thông báo trong giai đoạn cụ
thể, tùy vào tình hình kinh tế vĩ mô, danh mục cho vay, điều này sẽ giảm thiểu rủi
ro hoạt động cho vay đối với các dự án cho vay trung và dài hạn.

Về thời hạn cho vay:

Các khoản vay trung hạn thường có thời hạn dao động từ 1 năm và tối đa sẽ là 5
năm

18
Các khoản vay dài hạn sẽ là các khoản vay có thời hạn trên 5 năm

Về tài sản đảm bảo:

Ngân hàng thực hiện cấp tín dụng đối với những khoản vay có đảm bảo bằng
toàn bộ tài sản. Việc áp dụng biện pháp bảo đảm có thể được thực hiện linh hoạt
trong từng giai đoạn thực hiện của dự án

Về tỷ lệ tài trợ:

Căn cứ vào phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, các giới
hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng để
thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay, tối đa không vượt qua 70% tổng mức
đầu tư dự án.

2.2.2. Quy trình của hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Sài Gòn

19
Hình 2.1. Quy trình cấp tín dụng đối với KHDN tại Vietinbank – CN Đông Sài
Gòn

(Nguồn: Thông tin lấy từ Ngân hàng TMCP Công Thương – CN Đông Sài Gòn)

Ta phân tích về quy trình cấp tín dụng:

Bước 1: Tìm kiếm khách hàng

Cán bộ tại phòng KHDN sẽ tìm kiếm khách hàng thông qua các kênh được lưu
hành nội bộ của phòng KHDN và ban giám đốc chi nhánh. Sau khi tiếp cận được
khách hàng, cán bộ đó sẽ hỏi những nhu cầu của khách hàng đó, giải đáp những
thắc mắc của khách hàng, sau đó sẽ gợi ý một vài sản phẩm phù hợp với nhu cầu
của khách hàng đó: những sản phẩm khiến khách hàng hứng thú sẽ bao gồm lãi suất
hấp dẫn, thời hạn của sản phẩm đó hay là những ưu đãi đi kèm hấp dẫn. Qua đó
khách hàng sẽ có cái nhìn tổng quan về sản phẩm của chi nhánh và sẽ lựa chọn sử

20
dụng hay không. Đây là coi bước quan trọng hàng đầu, việc tìm kiếm khách hàng
phải được diễn ra thường xuyên và liên tục để tìm ra cho mình những khách hàng
trung thành và những khách hàng tiềm năng khác.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

Đây là bước thứ hai sau khi khách hàng đồng ý sử dụng sản phẩm của chi nhánh
thì cán bộ sẽ phải thu thập và đối chiếu thông tin mà khách hàng cung cấp theo
những quy định của chi nhánh, trường hợp khách hàng cung cấp không đủ hoặc
không đúng thì cán bộ đó sẽ phải tư vấn hỗ trợ khách hàng của mình trong việc tìm
ra hướng giải quyết chung.

Bước 3: Thẩm định

Dựa trên cơ sở thông tin mà khách hàng cung cấp, cán bộ QHKH của chi nhánh
kiểm tra thông tin thực tế, thu thập nguồn thông tin khác từ những người liên quan
(nếu có) để thực hiện thẩm định hồ sơ. Sau đó xếp hạng khách hàng theo quy trình
chấm điểm và xếp hạng tín nhiệm hiện hành, hoặc theo những tiêu chí như: Đánh
giá khách hàng; đánh giá năng lực tài chính; khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ của
khách hàng; đánh giá nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng; đánh giá phương án/dự
án đề nghị cấp tín dụng; đánh giá tác động đến môi trường xã hội phương án/dự án
và các biện pháp bảo đảm.

Lãnh đạo phòng KHDN của chi nhánh và BGĐ chi nhánh sẽ kiểm soát hồ sơ,
đánh giá, phê duyệt, quyết định, đề xuất cấp tín dụng của cán bộ QHKH chi nhánh,
ký tờ trình.

Người thẩm định tín dụng hoặc ban giám đốc chi nhánh sẽ tiến hành kiểm soát
hồ sơ trình của phòng KHDN chi nhánh và đánh giá nhu cầu cấp tín dụng của khách
hàng, đánh giá các biện pháp đảm bảo, ước lượng và kiểm soát rủi ro.

Bước 4: Tái thẩm định:

Cán bộ phê duyệt tín dụng tại trụ sở chính, cán bộ QHKD và lãnh đạo phòng
khách hàng trụ sở chính sẽ tính hành rà soát lại tờ trình của chi nhánh, bổ sung và
làm rõ những nội dung còn thiếu chưa được cán bộ ở chi nhánh trình bày. Nếu đã
bổ sung và không có lỗi gì khác, cán bộ sẽ phê duyệt tín dụng, cán bộ phòng KHDN
21
và lãnh đạo phòng tại trụ sở chính sẽ ghi rõ phê duyệt hoặc không phê duyệt và sẽ
có nhận xét cũng như ý kiến bổ sung với chi nhánh. Việc tái thẩm định này cũng rất
quan trọng, nó sẽ rà soát lại những sai sót và kiểm soát tốt hơn quy trình cho vay
đầu tư dự án đối với KHDN, nâng cao chất lượng của sản phẩm.

Bước 5: Phê duyệt/Quyết định

Cán bộ QHKH phòng KHDN trình các báo cáo thẩm định, tờ trình tín dụng, các
cấp có thẩm quyền phê duyệt/ quyết định tín dụng sẽ quyết định đồng ý/không đồng
ý cấp tín dụng đối với dự án đã trình và điều kiện kèm theo (nếu có), ký tờ trình
thẩm định, tờ trình tái thẩm định/ văn bản khác, và sẽ quyết định lãi suất, hạn mức
cho vay và thời hạn.

Bước 6: Thông báo phê duyệt/quyết định

Khi có quyết định chính thức phê duyệt tín dụng, cán bộ QHKH chi nhánh sẽ
thông báo nội dung phê duyệt và quyết định tín dụng cho khách hàng và các bộ
phận khác có liên quan.

Bước 7: Soạn thảo, ký kết các hợp đồng cho vay đầu tư dự án

Cán bộ QHKH chi nhánh hoặc cán bộ HTTD của chi nhánh thực hiện soạn thảo
hợp đồng cấp tín dụng. Lãnh đạo Phòng khách hàng chi nhánh/ lãnh đạo phòng
HTTD sẽ phải kiểm soát hợp đồng cấp tín dụng đó, in dự thảo hợp đồng cấp tín
dụng và chuyển cho cán bộ QHKH chi nhánh/ cán bộ HTTD trình người có thẩm
quyền ký kết hợp đồng và chuyển hợp đồng cấp tín dụng cho khách hàng ký.

Bước 8: Hoàn thiện thủ tục nhận đảm bảo cấp tín dụng (nếu có)

Cá nhận, bộ phận có liên quan thực hiện theo hướng dẫn tại “Quy trình nhận bảo
đảm cấp tin dụng hiện hành”

Bước 9: Bàn giao và rà soát hồ sơ

Cán bộ QHKD sẽ chuyển hồ sơ cấp tín dụng cho cán bộ HTTD chi nhánh. Lãnh
đạo phòng HTTD sẽ rà soát điều kiện tín dụng, sau khi có được quyết định cho vay
của Ban Giám Đốc, hoàn tất hồ sơ và ký hợp đồng cho vay.

Bước 10: Giải ngân theo hợp đồng cho vay trung và dài hạn đã ký kết
22
Bộ hồ sơ giải ngân của một khoản vay trung và dài hạn với KHDN bao gồm các
Ủy nhiệm chi/ Phiếu nhờ thu/ Phiếu lãnh tiền mặt, Séc, giấy nhận nợ, giấy thông
báo tình trạng khách hàng, hóa đơn dùng để chứng minh mục đích sử dụng vốn của
khách hàng, tùy theo từng loại khoản vay khác nhau sẽ có những yêu cầu khác nhau
về bộ hồ sơ.

Cán bộ QHKH chi nhánh sẽ phải hướng dẫn khách hàng cung cấp bộ hồ sơ giải
ngân theo quy định. Sau khi tiếp nhận bộ hồ sơ giải ngân của khách hàng, cán bộ
QHKH lập thông báo tình trạng khách hàng, in ấn và ký tên sau đó chuyển cho
Lãnh đạo ở phòng QHKH kiểm soát, ký tên

Sau khi lãnh đạo phòng và cán bộ phòng QHKH ký tên sẽ được chuyển giao hồ
sơ xuống phòng HTTD, cán bộ HTTD sẽ rà soát hồ sơ giải ngân, lập phiếu rà soát
hồ sơ giải ngân, in và ký phiếu rà soát giải ngân. Cán bộ phòng HTTD sau đó sẽ ghi
số tài khoản giải ngân trên giấy nhận nợ và lệnh chi sang bộ phận kế toán giao dịch.

Bộ phận kế toán giao dịch sẽ khi nhận giấy nhận nợ và lệnh chi từ phòng HTTD
sẽ tiến hành kiểm tra thông tin và tiến hành hạch toán giải ngân cho khách hàng.

Sau khi hoàn thành tất cả các bước giải ngân trên, phòng HTTD sẽ thực hiện
đóng dấu “Đã cho vay”, ghi rõ số tiền đã giải ngân vào bản gốc chứng từ chứng
minh múc đích sử dụng vốn, sau đó chuyển 01 bản Giấy nhận nợ đã ký và 01 bản
gốc chứng từ chứng minh mục đích cho vay có dấu xác nhận “Đã cho vay” cho cán
bộ QHKH tại chi nhánh và chuyển lại cho khách hàng lưu giữ.

Bước 11: Kiểm tra giám sát sau giải ngân, quản lý thu hồ nợ và xử lý các phát
sinh liên quan

Sau khi đã giải ngân, cán bộ QHKH chi nhánh và các cá nhân, bộ phận có liên
quan thực hiện theo đúng quy trình kiểm tra, giám sát sau tín dụng đối với khách
hàng, theo dõi và nhắc nhở khách hàng trả nợ khi đến hạn.

Bộ phận kế toán giao dịch sẽ thực hiện định kỳ hạch toán thu nợ khi khách hàng
trả nợ. Cán bộ QHKH và các bộ phận có liên quan sẽ cùng nhau thực hiện xử lý các
vấn đề phát sinh cũng như đề xuất các biện pháp giải quyết các khoản nợ quá hạn
hoặc nợ xấu cho khách hàng.

23
Bước 12: Thanh lý hợp đồng và lưu trữ hồ sơ

Phòng HTTD sẽ soạn thảo biên bản thanh lý cho mỗi loại cho vay trung và dài
hạn, kiểm soát và ký biên bản thanh lý hợp đồng trung và dài hạn sau đó chuyển
sang cho bộ phận QHKH chi nhánh trong trường hợp khách hàng kết thúc thời hạn
vay được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc khách hàng có nhu cầu trả nợ trước thời
hạn. Cán bộ bộ phận QHKH chuyển biên bản thanh lý hợp đồng cho vay đầu tư dự
án của khách hàng ký, sau đó sẽ bàn giao lại cho bộ phận HTTD.

Phòng HTTD sẽ phải thực hiện quản lý và lưu trữ hồ sơ trên hệ thống của ngân
hàng để thuận tiện cho việc tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết, lưu trữ hồ sơ hiện hành
của Ngân hàng Vietinbank.

Tóm lại:

Quy trình cho vay tín dụng trung và dài hạn đối với KHDN tại Ngân hàng
Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn rất kỹ càng và chi tiết, có tính liên kết với
nhau giữa các bộ phận, bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau, phân công công việc hiệu quả có
tính logic, với sự tham gia của nhiều bộ phận với nhau nhằm giảm thiểu rủi ro
chung, khi phát hiện lỗi sai thì sẽ được phát hiện ngay và báo cáo lại cho các bên có
liên quan vì vậy ngày càng cải thiện chất lượng sản phẩm cũng như quy trình cho
vay.

2.2.3. Hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
của Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn

2.2.3.1. Doanh số của khoản mục cho vay trung và dài hạn chi nhánh

Tình hình doanh số cho khoản mục cho vay trung và dài hạn đối với KHDN tại
ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn trong giải đoạn 2020 – 2022 được
thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.1. Doanh số và tốc độ tăng trưởng cho vay trung và dài hạn đối với
KHDN tại Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn trong giai đoạn 2020 – 2022

24
ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022


Doanh (%) Doanh số (%) Doanh số (%)
số
Doanh số cho 1015 100% 1130 110% 1250 100%
vay KHDN
Doanh số cho 423 41,67% 526 46,54% 614 49,12%
vay trung và dài
hạn KHDN
Tốc độ tăng 2020 – 2021 (%) 2021 – 2022 (%)
trưởng
Doanh số cho 11,33% 10,62%
vay KHDN
Doanh số cho 24,35% 16,73%
vay trung và dài
hạn KHDN
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank – CN Đông Sài Gòn)

Qua bảng phân tích số liệu về doanh số cho vay cũng như tốc độ tăng trưởng đối
với KHDN tại Ngân Hàng Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn, ta thấy được mặc
dù chính sách cho vay trung và dài hạn của Vietinbank rất tốt nhưng vẫn còn nhiều
bất cặp và khó khăn hơn cho vay ngắn hạn, do đó doanh số trung và dài hạn luôn
thấp hơn cho vay ngắn hạn, cụ thể doanh số cho vay trung và dài hạn tăng dần đều
qua các năm 2020 – 2022, vào năm 2020 thì đạt được tỷ trọng là 41,67% và tăng
cho đến năm 2022 đạt được 49,12%.
Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay trung và dài hạn đối với KHDN tại chi
nhánh lại cao hơn, cụ thể chi nhánh ghi nhận mức tăng năm 2021 24,35% so với
năm 2020. Mức tăng này khá cao do giai đoạn này bắt đầu xuất hiện dịch Covid-19,
doanh nghiệp cần vốn để khôi phục lại các hoạt động kinh doanh sản xuất, tái đầu
tư và xây dựng lại dự án.

Thông qua bảng số liệu, vào năm 2020 dịch bệnh Covid đã xuất hiện tại Việt
Nam và đỉnh điểm dịch nằm ở năm 2021, do đó nhu cầu vay vốn trung và dài hạn
25
rất cao do các doanh nghiệp cần vay vốn để phục hổi hoạt động kinh doanh của
mình, và cũng như xây dựng, sửa mới. Tuy nhiên vào năm 2022 thì dịch Covid-19
cũng đã giảm dần và ít nguy hiểm hơn trước, cuộc sống quay lại bình thường nên
tốc độ tăng trưởng cũng giảm theo.

Để đạt sự tăng trưởng tốt như vậy vào thời điểm hàng loạt những khó khăn do
dịch bệnh thì chi nhánh cũng đã làm rất tốt những chính sách mà Vietinbank đã
vạch ra, chương trình cho vay phù hợp, mức lãi suất ưu đãi, hỗ trợ khách hàng nhiệt
tình và đồng thời tạo ra cho khách hàng sự tin tưởng và tin dùng sản phẩm của chi
nhánh trong thời điểm dịch bệnh Covid-19.

Bảng 2.2. Cơ cấu các sản phẩm cho vay trung và dài hạn đối với KHDN tại
Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn trong giai đoạn 2020 – 2022

ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu 2020 2021 2022


Doanh số (%) Doanh số (%) Doanh số (%)
Cho vay trung và dài 423 100% 526 100% 614 100%
hạn
Cho vay đầu tư dự án 198 47% 253 48% 301 49%
Cho vay hợp vốn 135 32% 156 30% 190 31%
Cho vay vốn kinh 90 21% 117 22% 122 20%
doanh dành cho
doanh nghiệp vi mô
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn)

Theo bảng 2.3 ta thấy được rằng, cho vay trung và dài hạn của Vietinbank được
phân thành 3 loại: Cho vay đầu tư dự án, cho vay hợp vốn và cho vay kinh doanh
dành cho doanh nghiệp vi mô. Cho vay đầu tư dự án luôn đạt tỷ trọng cao nhất
trong tổng doanh số trong cho vay trung và dài hạn, chiếm tỷ trọng 47% ở 2020,
48% ở 2021 và 49% ở 2022. Hầu hết, 3 loại sản phẩm này đều tăng dần đều qua các
năm theo doanh số, nhưng cao nhất vẫn là cho vay đầu tư dự án cho ta thấy các
doanh nghiệp tìm đến Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn để tìm kiếm nguồn
vốn để mở rộng, đầu tư dự án mới.

26
2.2.3.2. Dư nợ cho vay trung và dài hạn

Bảng 2.3: Dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp

ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu 2020 2021 2022


Dư nợ (%) Dư nợ (%) Dư nợ (%)
Tổng dư nợ cho vay 6.769 100% 7.538 100% 8.317 100%
Dư nợ cho vay KHDN 4.739 70.0% 5.120 67.9% 5.765 69.3%
Dư nợ cho vay trung 1.450 30.5% 1.650 32.2% 1.800 31.22%
và dài hạn đối với cho
vay KHDN
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank – CN Đông Sài Gòn)

Nhìn chung, tổng dư nợ cho vay của Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn tăng
đều qua các năm, cụ thể đạt 6.769 tỷ vào năm 2020 tăng lên 7.538 tỷ vào năm 2021
và đạt điểm 8.317 tỷ đồng vào năm 2022, trong đó dư nợ cho vay KHDN chiếm tỷ
trọng cao trong tổng dư nợ cho vay, qua các năm đều chiếm hơn 65% tổng dư nợ
cho vay của chi nhánh, Dư nợ cho vay trung và dài hạn cũng chiếm tỷ trọng cao gần
1/3 đối với dư nợ cho vay KHDN, đây cũng được đánh giá là mức tăng khá thành
công của chi nhánh.

2.2.3.3. Tình hình thu hồi nợ

Bảng 2.4. Hệ số thu nợ từ cho vay trung và dài hạn KHDN

ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

27
Doanh số cho vay 1.637 1.875 2025
trung và dài hạn
Doanh số thu nợ 1.457 1.605 1810
Hệ số thu nợ 89% 85.6% 89.4%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank – CN Đông Sài Gòn)

Bảng số liệu cho ta thấy được rằng hệ số thu nợ của Vietinbank – Chi nhánh
Đông Sài Gòn luôn duy trì ở mức cao trên 85% cụ thể, vào năm 2020 ghi nhận hệ
số thu nợ là 89%, và ở năm 2021 ghi nhận 85.6% và đạt mức 89.4% ở năm 2022,
điều này cho biết chi nhánh đang quản lý rất tốt về các khoản thu nợ, nợ không thu
hồi và nợ xấu xác suất xảy ra thấp, chi nhánh cũng đang quản lý những quy trình
cho vay của mình rất chặt chẽ và hạn chế tối thiểu những rủi ro có khả năng xảy ra.

28
2.3. Đánh giá về hoạt đồng cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài
Gòn

2.3.1. So sánh quy trình nghiệp vụ thực tế tại đơn vị với lý thuyết được học
trên trường

Hình 2.2. Quy trình cấp tín dụng theo lý thuyết

(Nguồn: Từ sách tín dụng ngân hàng Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM)

Trong trải nghiệm thực tế tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn,
quy trình cho vay trung và dài hạn đối với KHDN diễn ra với 12 bước như trên.
Nhưng dựa trên lý thuyết đã học tại trường về quy trình cấp tín dụng chung quy sẽ
có ít bước hơn bao gồm: Tiếp cận và lập hồ sơ cấp tín dụng, Thẩm định/phân tích
tín dụng, Quyết định tín dụng, Chuyển giao tín dụng/giải ngân, Giám sát tín dụng.
Giải chấp/thanh lý tín dụng.

Tuy nhiên trong quá trình thực tế đòi hỏi phải có nhiều bước hơn và chúng phải
được liên kết chặt chẽ với nhau, vì vậy quy trình cấp tín dụng của KHDN yêu cầu
sự chính xác cao, và phải qua kiểm soát nhiều lần từ những bộ phận khách cũng như
qua trụ sở chính thì mới được đưa ra quyết định cuối cùng, do phải thông qua nhiều

29
bước và quy trình nghiêm ngặt như vậy, chi nhánh cũng đã đảm bảo được về độ an
toàn bảo mật, vừa đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng.

Quy trình cấp tín dụng theo lý thuyết đã học tại trường không sai và có nhiều sự
tương đồng so với thưc tế, tuy nhiên trong thực tế chúng ta phải đảm bảo được sự
an toàn cũng như chính xác tuyệt đối, giảm thiểu những rủi ro không đáng có, và
các chi tiết cũng phải tính thống nhất dựa trên tinh thần chung trong việc phát triển
chi nhánh nói riêng và bản thân Vietinbank nói chung.

2.3.3. Đánh giá về hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn

2.3.3.1 Điểm mạnh

Nhờ vào sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng, các giải pháp tài chính đa dạng linh
hoạt với chất lượng cao mà đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay vốn trung và dài hạn của
khách hàng. Với các khoản vay KHDN, kỳ hạn của những khoản vay này cũng rất
phù hợp với tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp vay vốn. Sở hữu
mức vay trung và dài hạn đối với KHDN ngân hàng cũng khá cạnh tranh đối với các
ngân hàng khác song kèm theo đó là những chương trình ưu đãi tốt, các chính sách
có lợi cho đôi bên phát huy vai trò là cầu nối giữa chi nhánh và khách hàng, góp
phần giúp chi nhánh giữ chân được những khách hàng trung thành và thu hút nhiều
khách hàng mới, khiến chi nhánh trở thành nơi tin cậy để các doanh nghiệp tiếp cận
những giải pháp tài chính này.

Từ lâu yếu tố con người luôn là thứ tiên quyết tạo nên sự thành công của các
doanh nghiệp, với việc sở hữu nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, được
đào tạo kỹ năng và nghiệp vụ một cách chuyên nghiệp, bài bản theo quy định của
Vietinbank đã tạo nên thương hiệu và chất lượng tín dụng của chi nhánh. Với việc
có nhiều lương thưởng, giúp cán bộ đang làm việc tại chi nhánh có nguồn động lực
cao để làm việc hiệu quả xứng đáng với công sức mình bỏ ra. Các lớp học nâng cao
nghiệp vụ và trao đổi về các tình huống thực tế, để nâng cao nghiệp vụ của mình
làm việc hiệu quả, các cán bộ cũng thường xuyên hỗ trợ lẫn nhau để góp phần làm
giảm đi những rủi ro không đáng có, cũng như sẽ có những buổi văn nghệ, company
trip giúp các cán bộ tại chi nhánh có khoảng nghỉ, giảm tải áp lực công việc.

30
Về nghiệp vụ cho vay tín dụng trung và dài hạn, thông qua các bảng số liệu
thống kê thì cho vay trung và dài hạn đối với KHDN của chi nhánh luôn đạt được
mức khá và phát triển đều qua các năm, song vẫn còn rất nhiều khó khăn bất cặp từ
những yếu tố con người cũng như đại dịch Covid-19 vừa qua. Tuy vậy, với trình độ
và chuyên môn cao cùng với những nổ lực không ngừng nghỉ, các cán bộ chi nhánh
khắc phục những rủi ro tiềm ẩn và có được những kết quả tốt, thể hiện qua doanh số
cũng như việc thu hồi nợ. Chi nhánh cũng đã quản lý rủi ro tín dụng vô cùng tốt,
góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng về chất lương và quy mô về tín dụng.

2.3.3.2. Hạn chế

Tuy hoạt động cho vay trung và dài hạn của phòng KHDN tại Vietcombank –
Chi nhánh Đông Sài Gòn có những thành công nhất định, tuy nhiên vẫn còn những
mặt hạn chế làm cho hoạt động này không được như mong đợi.

Thiếu nguồn nhân lực: Đây là một yếu tố có thể ngờ trước được suy cho cùng
yếu tố con người rất quan trọng, việc quản lý khách hàng doanh nghiệp chưa bao
giờ là dễ nhất là các doanh nghiệp quy mô lớn, cán bộ chi nhánh phải cập nhật,
đánh giá thường xuyên tình trạng của khách hàng, để ý nhiều khía cạnh bên ngoài
như: tình hình kinh tế vĩ mô, biến động tỷ giá, lãi suất, biến động các chi phí, biến
động ngành,… Vì vậy nên cần những cán bộ giỏi, chuyên môn cao giám sát và đánh
giá kịp thời cũng như đưa ra hướng giải quyết nhanh chóng mà còn làm hài lòng
khách hàng.

Chính sách tín dụng dành cho KHDN khó áp dụng các ưu đãi nhằm tăng
tính cạnh tranh cho ngân hàng: Các chính sách tín dụng phải được cố định trong
thời gian dài, và các chính sách tín dụng phải được duyệt ở trụ sở chính do đó các
chính sách này không được áp dụng tức thời làm giảm đi sự cạnh tranh của chi
nhánh so với các tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng cũng sẽ không cho vay nếu
không có tài sản đảm bảo để bảo vệ tính an toàn, điều kiện nhận vốn rất khó khăn
và phức tạp nên thường các doanh nghiệp nhỏ khó có thể tiếp cận được nguồn vay
vốn.

Vấn đề thu nhập thông tin khách hàng gặp nhiều khó khăn: Trong giai đoạn
2020 – 2022 là giai đoạn đầu và hậu Covid-19 làm cho việc tiếp cận khách hàng

31
cũng gặp nhiều hạn chế. Không những vậy về phía khách hàng cũng có thể cung
cấp thông tin sai lệch, thiếu minh bạch, làm trì hoãn công việc trong việc thẩm định,
cho vay, đòi hỏi nhiều thủ tục mới có thể vay vốn nên gây phí thời gian cho cán bộ
tín dụng không thể làm việc liên tục và suôn sẻ.

Các hoạt động marketing chưa để lại dấu ấn lớn trong lòng khách hàng, thiếu sự
lôi cuốn và thu hút, không nắm bắt được các trending hiện tại và cũng như các
chính sách ưu đãi không hấp dẫn.

32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Chương 2 đã đánh giá chi tiết thực trạng hoạt động cho vay trung và dài hạn của
Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Đông Sài Gòn trong giai đoạn từ năm
2020 – 2022. Ngoài ra, chương này cũng đánh giá được những thành công, tìm ra
những hạn chế và các nguyên nhân làm ảnh hưởng việc phát triển nghiệp vụ cho
vay trung và dài hạn. Từ đó chi nhánh có thể đưa ra những giải pháp nhằm mở rộng
thêm dịch vụ và những tiện ích đi kèm, phát triển tệp khách hàng, mở rộng quy mô
để phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn.

33
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG – CHI
NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

3.1. Định hướng phát triển:

Định hướng chiến lược của Vietinbank – chi nhánh Đông Sài Gòn nói riêng và
Ngân hàng Vietinbank nói chung trong giai đoạn 2021 – 2030 sẽ nhất quán phát
triển VietinBank là Ngân hàng lớn mạnh của Quốc gia, đóng vai trò trụ cột của nền
kinh tế, đồng hành phục vụ cho sự phát triển của đất nước, phát huy lợi thế tiềm
năng của ngân hàng, khai thác tối đa nguồn lực nội tại, gắn tăng trưởng của ngân
hàng với các ngành kinh tế chủ lực, các vùng kinh tế trọng điểm của đất nước, chủ
động tham gia vào quá trình hội nhập. Nâng cao chất lượng tăng trưởng, thu hẹp
khoảng cách với các ngân hàng hàng đầu khu vực, hướng tới phát triển bền vững.

3.2. Kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân
Hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn

3.2.1. Chuyên môn hóa trong rà soát thông tin và quy trình tín dụng

Quy trình cho vay trung và dài hạn đối với KHDN bao gồm nhiều bước chi tiết
theo trình tự chặt chẽ, điều này vô tình trở thành rào cản đối với khách hàng có nhu
cầu tiếp cận vốn. Vì vậy kiến nghị cho ngân hàng quy trình và thủ tục cho vay vốn
cần được đơn giản và tối ưu hơn.

Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nghiệp vụ trong việc truy xuất thông tin
nhằm hạn chế sự thiếu minh bạch trong quá trình thẩm định. Chi nhánh nên có sự
đầu tư các phần mềm cung cấp dữ liệu về ngành nghề được cập nhật hằng ngày để
cán bộ có thông tin nhanh và chính xác nhất phục vụ cho quá trình thẩm định.

3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực:

Con người là yếu tố quan trọng không thể không có của mỗi tổ chức nói chung
và Ngân hàng nói riêng. Chất lượng dịch vụ cho vay trung và dài hạn phụ thuộc rất
nhiều về độ tác nghiệp cũng như thái độ phục vụ của các cán bộ. Vì vậy nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực là hoạt động cần được duy trì xuyên suốt trong quá trình

34
hoạt động của NH. Trong thời gian qua, Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn
cũng đã rất chú trọng đến khâu đào tạo, thường xuyên tổ chức các khóa bồi dưỡng
nghiệp vụ. cũng như cải thiện trình độ ngoại ngữ, tin học cho các cán bộ, tạo điều
kiện lý tưởng cho họ hoàn thành nhiệm vụ của mình.

Ngoài ra, thái độ và kỹ năng giao tiếp với KH cũng là một yếu tố không kém
phần quan trọng mà nhân viên NH cần phải trau dồi để làm hài lòng KH. Về phẩm
chất đạo đức cần thiết nhất mà một cán bộ NH có là sự trung thực trong công việc,
hàng loạt vụ việc về hành vi sai phạm của cán bộ nhân viên NH được đưa ra xử lý
trong thời gian qua đã cho thấy tầm quan trọng của sự trung thực của nhân viên đối
với hoạt động của NH. Không những chất lượng mà số lượng nhân viên cũng ảnh
hưởng rất nhiều đến hiệu quả hoạt động của tổ chức.

Vì vậy, cần cân nhắc sắp xếp bố trí số lượng nhân viên sao cho phù hợp với từng
hoạt động, tránh việc thiếu nhân lực làm ảnh hưởng đến hoạt động của NH.

3.2.3. Giải pháp về nâng cao tính chuyên nghiệp, nhanh chóng trong quy trình

Đề ra cách sắp xếp hồ sơ hợp lý, có tính khoa học để dễ dàng trong việc tìm kiếm
hồ sơ cũ, quản lý tốt tất cả các hồ sơ phát sinh.

3.2.4. Giải pháp vào marketing

Tăng cường tiếp thị, mở rộng đa dạng hóa khách hàng. Đầu tư tín dụng đa lĩnh
vực, hạn chế các ngành nghề có độ rủi ro cao.

Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị truyền thông như: quảng cáo, tổ chức hội nghị
khách hàng, tham gia các hoạt động xã hội, tham gia các hội chợ triển lãm,… Đồng
thời có các chương trình chiết khấu dành cho các đối tác và khách hàng lâu năm.
Đặt logo, thương hiệu Ngân hàng TMCP Công Thương ở những nơi nhiều dân cư
thường xuyên qua lại, thành lập bộ phận tiếp thị chuyên về tư vấn, giới thiệu các sản
phẩm, dịch vụ đến với khách hàng, lập ra các dự án Marketing bài bản, có trình tự
và tính khả thi cao.

35
3.2.5. Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng và công nghệ tại chi nhánh

Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng cũng như công nghệ hỗ trợ cán bộ
tại chi nhánh hiệu quả, nâng cao năng suất làm việc và tạo điều kiện cho cán bộ
nhân viên thực hiện nghiệp vụ một cách nhanh chóng và chính xác trong công việc.

3.2.6. Đầu tư các công nghệ thanh toán qua hệ thống Ngân hàng

Hiện đại hoá công nghệ thông tin để thanh toán của hệ thống Ngân hàng phải
trên cơ sở tận dụng triệt để những cái mà ta đã có, đồng thời việc thiết kế hệ thống
thanh toán và phần mềm ứng dụng phải tạo ra khả năng linh hoạt để có thể dễ cải
tạo, kế thừa và phát triển không gây ra lãng phí. Hệ thống thanh toán cũng phải tạo
ra khả năng dễ dàng cho việc mở rộng và hoà mạng quốc gia. Để có hệ thống thanh
toán hiện đại như hiện nay, ở các nước đi trước phải tự nghiên cứu và phát triển mất
hàng chục năm, đối với nước ta là nước đi sau thì việc học hỏi kinh nghiệm và tận
dụng sự giúp đỡ của Ngân hàng đi trước là việc làm hết sức cần thiết nhằm nhanh
chóng hiện đại hoá công nghệ thanh toán của hệ thống Ngân hàng Việt Nam.

36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Như vậy, dựa trên những đánh giá về thực trạng hoạt động cho vay trung và dài
hạn tại Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Đông Sài Gòn trong giai đoạn
từ 2020 - 2022, chương này đã cung cấp một số giải pháp và khuyến nghị nhằm
giúp NH phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn nói chung và mở rộng thêm
các tiện ích nhằm giúp những KH đã và đang sử dụng dịch vụ của NH có được trải
nghiệm tốt nhất.

37
KẾT LUẬN

Chuyên đề khái quát được nguyên nhân, lịch sử hình thành và quá trình phát triển
của Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Đông Sài Gòn. Bên cạnh đó
chuyên đề cũng đã giới thiệu về cơ cấu tổ chức các phòng ban, vốn, cơ sở vật chất,
lao động và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi
nhánh Đông Sài Gòn trong giai đoạn 2020 – 2022.

Hoạt động cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp, nhìn
chung có tác động rất lớn đối với nền kinh tế trong giai đoạn phục hồi kinh tế sau
dịch như hiện nay. Hoạt động cho vay là hoạt động có khả năng sinh lời cao nhưng
kèm theo đó rủi ro cũng rất cao buộc các cá nhân cán bộ và tổ chức phải tập trung rà
soát, kiểm tra kĩ càng các thông tin. Để có thể tồn tài và phát triển bền vững, hoạt
động cho vay trung và dài hạn phải đảm bảo tính an toàn và hiệu quả. Thông qua
các bảng phân tích thì hoạt động cho vay trung và dài hạn vẫn chiếm tỷ trọng không
cao bằng vay ngắn hạn do một số hạn chế của nó như rủi ro phát sinh cao, điều kiện
vay cũng rất phức tạp, cũng như lãi suất khá cao của nó so với vay ngắn hạn. Nhưng
nó cũng đóng góp đáng kể trong việc gia tăng dư nợ và lợi nhuận kinh doanh của
Vietinbank – Chi nhánh Đông Sài Gòn, đóng góp tích cực đến kết quả kinh doanh
của ngân hàng.

Chuyên đề cũng đã khái quát được 1 số giải pháp có tính khả thi giúp Ngân Hàng
TMCP Công Thương – Chi nhánh Đông Sài Gòn có thể triển khai về phát triển hoạt
động cho vay trung và dài hạn.

Lời nói cuối, chuyên đề này được viết ra trong quá trình thực tập tại Ngân hàng
TMCP Công Thương – chi nhánh Đông Sài Gòn, được viết nhờ sự đúc kết kiến
thức đã học tại trường đai học Ngân Hàng đã cho em cái nhìn tổng quan hơn về các
thức hoạt động, các quy định của NHCT và NHNN cũng như nghiệp vụ các hoạt
động cho vay trung và dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp. Với lượng kiến
thức còn hạn chế nên em mong muốn nhận được nhiều sự đóng góp hơn nữa của
quý thầy cô và các anh chị tại Ngân hàng nhằm giúp em có thể hoàn thiện báo cáo
thực tập này một cách tốt hơn.

38
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo tài chính nội bộ của Ngân Hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh
Đông Sài Gòn 2020, 2021, 2022
2. Báo cáo thường niên của Vietinbank năm 2020, 2021, 2022
3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – link truy cập:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Ng%C3%A2n_h%C3%A0ng_Th
%C6%B0%C6%A1ng_m%E1%BA%A1i_C%E1%BB%95_ph%E1%BA
%A7n_C%C3%B4ng_th%C6%B0%C6%A1ng_Vi%E1%BB%87t_Nam
4. Các hoạt động chính – Vietinbank – link truy cập:
https://www.vietinbank.vn/vn/gioi-thieu/cac-hoat-dong-chinh.html
5. VietinBank – Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam năm 2023 – link
truy cập: https://wikiland.vn/vietinbank/
6. Những thay đổi cơ bản của cơ chế cho vay mới theo Thông tư 39 – link truy
cập: https://investor.vietinbank.vn/News/2017/2/16/80229.aspx
7. VietinBank thông qua định hướng Chiến lược phát triển giai đoạn 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch Kinh doanh Trung hạn 2021 –
2023 – link truy cập: https://www.vietinbank.vn/vn/tin-tuc/VietinBank-thong-
qua-dinh-huong-Chien-luoc-phat-trien-giai-doan-2021-2030-tam-nhin-den-
nam-2045-va-Ke-hoach-Kinh-doanh-Trung-han-2021-2023-
20201223185636.html
8. Nghiệp Vụ Tín Dụng Ngân Hàng - Ths. BÙI DIỆU ANH - TS. HỒ DIỆU -
TS. LÊ THỊ HIỆP THƯƠNG
9. Thông tin nội bộ Phòng tổ chức hành chính Ngân hàng TMCP Công Thương
– Chi nhánh Đông Sài Gòn
10. Thông tin nội bộ Phòng Doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi
nhánh đông Sài Gòn

39

You might also like