You are on page 1of 39

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ


TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI
NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Sinh viên thực hiện: ĐỖ LƯ KIM NGÂN


Lớp: DH33NH03
Mã số sinh viên: 030633170928
Khóa học: KHÓA K33 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
GVHD: ThS. PHẠM THANH NHẬT

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 – 2021


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THỰC TẬP

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ


TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI
NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN

Sinh viên thực hiện: ĐỖ LƯ KIM NGÂN


Lớp: DH33NH03
Mã số sinh viên: 030633170928
Khóa học: KHÓA K33 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
GVHD: ThS. PHẠM THANH NHẬT

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 – 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: ĐỖ LƯ KIM NGÂN


MSSV: 030633170928
Lớp: DH33NH03
Tôi xin cam đoan báo cáo thực tập đề tài :"HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN“ là kết quả của quá trình quan sát, học
hỏi và nghiên cứu trong suốt quá trình 3 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển, cùng với sự hướng dẫn của giảng viên ThS. Phạm Thanh Nhật. Các số
liệu và kết luận nghiên cứu được trình bày trong báo cáo là trung thực, được trích
dẫn đầy đủ, dựa trên nguồn cung cấp của Ngân hàng và những thông tin có được
trong quá trình thực tập.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về báo cáo thực tập của mình.

Sinh viên thực tập

(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐỖ LƯ KIM NGÂN

i
LỜI CẢM ƠN
Không có sự thành công nào mà không gắn liền với mọi sự học hỏi và sự hỗ trợ.
Trong khoảng thời gian từ khi bước vào giảng đường đại học và học tập cho đến nay,
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, chia sẽ và giúp đỡ của rất nhiều thầy cô, gia
đình và bạn bè.

Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn
của em - thầy Phạm Thanh Nhật, người thầy đã hỗ trợ và hướng dẫn em rất nhiều
không những chỉ trong suốt thời gian thực hiện báo cáo mà còn thời gian trước đó,
những chỉ bảo kịp thời của thầy đã giúp cho em hoàn thành bài viết mang tính học
thuật nhiều hơn, thoả mãn các yêu cầu về các tiêu chí đánh giá của nhà trường. Bên
cạnh đó, em cũng muốn cảm ơn thầy rất nhiều vì đã hỗ trợ, tạo điều kiện và đưa ra
những lời khuyên chân thành nhất để giúp em có thể vượt qua được những khó khăn
đầu tiên khi bước chân vào con đường nghề nghiệp.

Thứ hai, không kém phần quan trọng đó là sự giúp đỡ từ cơ quan thực tập, ngân
hàng BIDV chi nhánh Đông Sài Gòn, em xin dành những lời cám ơn chân thành nhất
đến những Anh, Chị cán bộ, công nhân viên đang làm việc tại nơi đây vì đã tạo cho em
một môi trường học tập năng động và hiệu quả, những kinh nghiệm quý báu và cùng
với đó là sự giúp đỡ nhiệt tình trong việc tìm kiếm thông tin và nguồn số liệu cho bài
viết. Bên cạnh đó, mọi người đã hỗ trợ em hoàn thành báo cáo một cách tốt nhất thông
qua việc hỗ trợ chỉnh sửa những thông tin có liên quan đến nghiệp vụ của mình cùng
với đó đưa ra những ý kiến giúp em hoàn thành tốt nhất bài viết này.

Cuối cùng, em xin cảm ơn đến các bạn trong nhóm thực tập, những người bạn
trong lớp và trường Đại học Ngân hàng đã hỗ trợ em rất nhiều trong việc hoàn thành
báo cáo một cách tốt nhất.

ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
··························································································································
··························································································································

··························································································································
··························································································································

··························································································································
··························································································································

··························································································································
··························································································································

··························································································································
··························································································································

··························································································································

Đánh giá mức độ hoàn thành quá trình thực tập và nội dung báo cáo thực tập của sinh
viên:
 Xuất sắc

 Tốt

 Khá

 Đạt yêu cầu

 Không đạt yêu cầu

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


(Ký, ghi rõ Họ tên, đóng dấu)

iii
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Điểm:

Giảng viên chấm 1 Giảng viên chấm 2

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤ

iv
C
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................8
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU..........................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN.............................................................2
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN.............2
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................2
1.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................2
1.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI
NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN............................................................................................2
1.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển......................................................2
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Đông Sài
Gòn.
1.2.4. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của chi nhánh Đông Sài Gòn..............2
1.2.4.1. Thuận lợi........................................................................................................2
1.2.4.2. Khó khăn........................................................................................................2
1.2.4.3. Phương hướng phát triển................................................................................2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI BIDV – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN.........................................................2
2.1. QUY ĐỊNH CỦA BIDV TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ 2
2.1.1. Nguyên tắc cho vay...............................................................................................2
2.1.2. Điều kiện vay vốn.................................................................................................2
2.1.3 Loại cho vay BIDV................................................................................................2
2.1.4 Đồng tiền cho vay, trả nợ.......................................................................................2
2.1.5 Mức cho vay BIDV................................................................................................2
2.1.6 Thời hạn cho vay BIDV.........................................................................................2
2.1.7 Lãi suất cho vay.....................................................................................................2
2.1.8 Phí liên quan đến hoạt động cho vay Chi nhánh....................................................2
2.1.9 Phương thức cho vay BIDV...................................................................................2
2.2. QUY TRÌNH CHO VAY.....................................................................................2

v
2.3. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ
2.3.1. Cho vay đại lý kinh doanh ôtô...........................................................................2
2.3.2. Cho vay mua ô tô...............................................................................................2
2.3.3. Cho vay hợp vốn...............................................................................................2
2.3.4. Cho vay đầu tư dự án.........................................................................................2
2.3.5. Cho vay doanh nghiệp nhỏ có tài sảo đảm bảo..................................................2
2.3.6. Cho vay thanh toán UPAS LC...........................................................................2
2.3. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ...........2
2.3.1. Khái quát tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...................................2
2.3.2. Phân tích dư nợ cho vay DNVVN tại chi nhánh............................................2
2.3.3.1. Kết quả đạt được:...........................................................................................2
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ KIẾN NGHỊ................................................................2
3.1. Định hướng...........................................................................................................2
3.1.1. Định hướng của BIDV trong cho vay DNVVN.............................................2
3.2. Kiến nghị..............................................................................................................2
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................2

vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nguyên nghĩa

BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

HĐQT Hội đồng quản trị

BKS Ban kiểm soát

CBNV Cán bộ nhân viên

SXKD Sản xuất kinh doanh

DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DNNN Doanh nghiệp nhà nước

DSCV Doanh số cho vay

DSTN Doanh số thu nợ

DNCV Dư nợ cho vay

TSĐB Tài sản đảm bảo

PGD Phòng giao dịch

TKTT Tài khoản thanh toán

vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH

Tên bảng và hình Trang

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư


2
và Phát triển
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Đông
4
Sài Gòn
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – Chi
7
nhánh Đông Sài Gòn 2018 - 2020
Hình 1.1 Logo của BIDV 10
Bảng 2.1 Quy trình cấp tín dụng tại BIDV 12-14
Hình 2.2 Khái quát tình hình biến động cho vay DNVVN
18
2018 – 2020
Hình 2.3 Dư nợ cho vay DNVVN theo kỳ hạn và ngành nghề
của BIDV – Đông Sài Gòn giai đọan 2018 - 2020 19

Bảng 2.4 Thực trạng cho vay DNVVN giai đoạn 2018 – 2020 22-23

viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Hình 1.1: Logo của BIDV

Nguồn: Trang web bidv.com.vn

Tên tiếng việt: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Tên tiếng anh: Join Stock Commercial Bank for Investment and Development of
Vietnam

Viết tắt: BIDV.

BIDV được thành lập ngày 26/04/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến Thiết
Việt Nam và chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam từ ngày 01/01/2012 đến nay. BIDV hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, phi ngân
hàng, theo điều lệ tổ chức và hoạt động do HĐQT ban hành và chịu sự quản lý toàn
diện mọi hoạt động của NHNN.

BIDV là một trong những Ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất trong hệ
thống các ngân hàng tại Việt Nam với hơn 25000 cán bộ nhân viên, 190 chi nhánh, 855
điểm mạng lưới, 57825 ATM và POS trên khắp 63 tỉnh thành và 6 quốc gia trên thế
giới. Đồng thời BIDV thực hiện hợp tác kinh doanh với hơn 800 ngân hàng khác. Để

1
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, BIDV cung cấp ngày càng đa dạng
các loại dịch vụ trong các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và đầu tư tài
chính,…

1.1.2. Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.

Nguồn: Trang web bidv.com.vn

2
1.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI
NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN
1.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn
được thành lập theo Quyết định số 333/QĐ – HĐQT ngày 21/12/2014 của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triể Việt Nam trên cơ sở nâng cấp PGD Thủ Đức. Trụ sở Chi nhánh
chính thức đi vào hoạt động ngày 15/01/2005 và lấy tên là Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đức.

Ngày 01/05/2012, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ban hành
quyết định số: 30/QĐ-HĐQT v/v thành lập Chi nhánh, Sở giao dịch trực thuộc Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên cơ sở chuyển đổi mô hình hoạt động,
theo đó tên mới đầy đủ của Chi nhánh là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Đông Sài Gòn.

Định hướng hoạt động của Chi nhánh là từng bước lớn mạnh và trở thành một
trong những NHTM chủ lực trên địa bàn phía Đông TP Hồ Chí Minh, góp phần phục
vụ có hiệu quả mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa bàn và thành phố, chú trọng
vào các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn và các vùng lân cận, đặc biệt chú
trọng hoạt động ngân hàng bán lẻ, nâng cao thị phần của BIDV tại thành phố Hồ Chí
Minh, các khu vực lân cận và đóng góp tích cực vào kết quả kinh doanh của hệ thống.

Thành lập từ năm 2005 trên địa bàn quận Thủ Đức - là một Quận vùng ven của
Thành phố Hồ Chí Minh, BIDV Chi nhánh Đông Sài Gòn (Chi Nhánh) có điểm xuất
phát thấp so với các Quận nội thành thuộc trung tâm thành phố. Kinh tế địa phương
còn chưa phát triển, doanh nghiệp kinh doanh nhỏ lẻ, năng lực tài chính cũng như sản
xuất kinh doanh còn hạn chế, vì vậy những ngày đầu hoạt động chi nhánh gặp nhiều
khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng. Năm 2012, BIDV thực hiện cổ phần hóa
đồng thời bắt đầu triển khai đề án ngân hàng bán lẻ đã đánh dấu bước chuyển mình của
BIDV, thay đổi toàn diện phương thức hoạt động, quy mô và hiệu quả phát triển mạnh
mẽ, vươn lên dẫn đầu trong hệ thống Ngân hàng. Định hướng bán lẻ của chi nhánh
Đông Sài Gòn lại còn phù hợp và thuận lợi, trong nhiều năm liền, mảng tín dụng huy
động vốn và dịch vụ bán lẻ luôn đạt kết quả tốt đã tạo đà cho sự phát triển ổn định tại

3
Chi nhánh. Năm 2018, Chi nhánh Đông Sài Gòn đã xuất sắc hoàn thành kế hoạch được
giao, đạt kết quả tốt và toàn diện trên hầu hết các mặt hoạt động

Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV – chi nhánh Đông Sài Gòn.

GIÁM
ĐỐC

PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM


ĐÔC ĐỐC ĐỐC

KHỐI
KHỐI KHỐI
QUAN KHỐI KHÔI
QUẢN QUẢN
HỆ TÁC TRỰC
KHÁCH LÝ RỦI LÝ NỘI
RO NGHIỆP THUỘC
HÀNG BỘ

- PHÒNG QUẢN TRỊ


- PHÒNG - PHÒNG KẾ
TÍN DỤNG.
KHÁCH TOÁN TỔNG
HÀNG CÁ - PHÒNG DỊCH VỤ HỢP.
NHÂN. PHÒNG KHÁCH HÀNG. CÁC
- PHÒNG TỔ
- PHÒNG QUẢN LÝ - TỔ ATM. CHỨC HÀNH PHÒNG
KHÁCH RỦI RO CHÍNH. GIAO
- TỔ CHỨNG
HÀNG DỊCH
KHOÁN. - PHÒNG TÀI
DOANH CHÍNH KẾ
- PHÒNG QUẢN LÝ
NGHIỆP. TOÁN.
VÀ DỊCH VỤ KHO.

Nguồn: Trang web bidv.com.vn

4
Chức năng một số phòng ban:

Giám Đốc/ Phó Giám Đốc Chi Nhánh:

Giám đốc/Phó giám đốc chi nhánh Đông Sài Gòn: Là đại diện ủy quyền và là
người điều hành cao nhất trong mọi hoạt động của chi nhánh, thực hiện công tác quản
lý điều hành chi nhánh, phê duyệt và ký các khoản cấp tín dụng trong phạm vi thẩm
quyền, phê duyệt các khoản chi tiêu tài chính trong phạm vi thẩm quyền, nhận biết rủi
do của đơn vị trong quá trình vận hành, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
phương pháp đo lường, đánh giá và giảm thiểu rủi ro.

Phòng Khách hàng Doanh nghiệp

 Tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng doanh nghiệp (vừa và nhỏ trở lên).
 Cấp tín dụng cho khách hàng doah nghiệp (cho vay, bảo lãnh, chiết khấu,
cam kết cấp tín dụng).
 Thực hiện nghiệp vụ TTTM.

Phòng Khách hàng Cá nhân

 Tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng cá nhân.


 Bán tất cả các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
 Cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân.

Phòng Quản trị tín dụng

 Trực tiếp tác nghiệp và quản trị khoản vay.


 Giải ngân tập trung đối với hồ sơ cấp tín dụng tại chi nhánh và các PGD.
 Tính toán trích lập dự phòng rủi ro.
 Quả lý thông ti khách hàng, mẫu dấu, chữ ký khách hàng.

Phòng Giao dịch khách hàng doanh nghiệp/ cá nhân

 Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng doanh nghiệp/ cá
nhân.
 Bán tất cả các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng tại quầy.
 Thực hiện nhiệm vụ phòng chống rửa tiền tại quầy.

5
Phòng Quản lý rủi ro

 Quản ký tín dụng


 Quản lý rủi ro tín dụng.
 QLRR tác nghiệp.
 Phụ trách công tác phòng chống rửa tiền.
 Phụ trách công tác quản lý hệ thống chất lượng ISO.
 Phụ trách công tác kiểm tra nội bộ.

Phòng Kế hoạch tổng hợp

 Xây dựng, phân giao, triển khai và theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
kinh doanh.
 Điều hành nguồn vốn (mua-bán vốn), kinh doanh ngoại tệ.
 Phụ trách công tác phát triển mạng lưới tại chi nhánh.
 Thư ký Ban Giams đốc, đầu mối triển khai công tác quan hệ công chúng.

Phòng Tài chính kế toán

 Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp.
 Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh
(bao gồm cả các phòng giao dịch).
 Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính.
 Đề xuất tham mưu với giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ
tài chính, kế toán.
 Kiểm tra định kỳ/ đột xuất công tác TCKT. Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn,
chính xác kịp thời, hợp lý trung thực của số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo
cáo tài chính.

Phòng Tổ chức hành chính

 Nhiệm vụ Tổ chức - Nhân sự.


 Nhiệm vụ Hành chính – Văn phòng.

6
7
1.2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Đông
Sài Gòn.

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – chi nhánh Đông Sài Gòn
2018 – 2020

ĐVT: tỷ đồng

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

Doanh thu 5299.8 6019.2 6827.2

Chi phí 5139.2 5831.1 6626.4

Lợi nhuận 160.6 188.1 200.8


Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp 1 – BIDV chi nhánh Đông Sài Gòn.
Qua bảng số liệu ở bảng 1.1 được lấy từ chi nhánh ngân hàng về báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm 2018, 2019, 2020 ta có thể thấy rằng
hoạt động tài chính tại đây tương đối tốt, đem lại lợi nhuận khá cao. Doanh thu thu
được vào năm 2018 là 5299.8 tỷ đồng, đến năm 2020 con số này đã lên đến 6827.2 tỷ
đồng. Kết quả này đã thể hiện được quy mô hoạt động của chi nhánh ngày càng mở
rộng cũng như hiệu quả ngày càng nâng cao và chuyên sâu ho. Hơn thế nữa phải kể
đến các nhân tố khác như nhiều khách hàng sử dụng nhiều sản phẩm dịch vụ của ngân
hàng hơn. Chi phí qua các năm cũng có xu hướng tăng tuy nhiên điều này không ảnh
hưởng nhiều tới kết quả hàng năm của ngân hàng. Nguyên nhân là do các khoản dùng
để duy trì cho dịch vụ, đảm bảo mọi hoạt động chất lượng và uy tín cho mọi dịch vụ để
phục vụ cho khách hàng. Và cũng vì chi nhánh tăng cường công tác quản lý chi phí
phát sinh nên lợi nhuận sau thuế vẫn tăng. Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh
của chi nhánh 3 năm từ 2018 đến 2020 cho thấy sự phát triển đi lên và hiệu quả của
hoạt động kinh doanh tại chi nhánh trong tất cả các hoạt động.

Để đạt được kết quả như thế này cũng nhờ một phần nổ lực của toàn thể nhân
viên chi nhánh. Thêm vào đó, vị trí địa lý tại Thủ Đức ngày được tăng tăng cao. Từ
một quận Thủ Đức nay đã trở thành thành Thành phố Thủ Đức, điều này thể hiện được

8
giá bất động sản sẽ tăng lên một cách chóng mặt nên khách hàng cũng sẽ đến để vay
mua bất động sản. Đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc nâng cao các sản
phẩm dịch vụ tại chi nhánh ngân hàng này.

1.2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của chi nhánh Đông Sài Gòn
1.2.1.1. Thuận lợi

Với lịch sử lâu đời, thị trường của BIDV chi nhánh Đông Sài Gòn khá rộng
nhưng chủ yếu hoạt động phục vụ cho những khách hàng (bao gồm cả khách hàng cá
nhân và khách hàng doanh nghiệp) đang hoạt động ở khu vực quận Thủ Đức, quận 2,
quận 9 và các khách hàng ở các quận lân cận và các khách hàng vãng lai như đi công
tác, du lịch, du học,…

Chi nhánh có tiềm năng khách hàng lớn với gần 300 nghìn khách hàng, luôn yêu
thương, gắn bó và đồng hành. Một tập thể trẻ, đoàn kết, tâm huyết, năng động, trách
nhiệm, cầu thị và một trụ sở mới, khang trang hiện đại, nằm ở vị trí thuận lợi. Đặc biệt,
Chi nhánh được thừa hưởng truyền thống, giá trị thương hiệu 63 năm từ BIDV với nền
tảng vững mạnh về hân sự, tài chính, công nghệ, …

1.2.1.1.4.2. Khó khăn

Sự xuất hiện của các ngân hàng đối thủ cạnh tranh ngày nay cũng như sự xuất
hiện ngày càng nhiều các chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng …điều này là 1 trong
những thách thức lớn đối với BIDV – chi nhánh Đông Sài Gòn. Mặc dù chi nhánh
Đông Sài Gòn đã được thành lập từ lâu, là một trong những chi nhánh được xếp loại 1
trong hệ thống ngân hàng BIDV và có một nguồn khách hàng rất lớn nhưng chi nhánh
không được chủ quan mà bỏ qua khó khăn này.

Quy trình cho vay tại chi nhánh khá phức tạp và yêu cầu nhiều hồ sơ.

1.2.1.1.4.3. Phương hướng phát triển

Từ khi thành lập đến nay, chi nhánh Đông Sài Gòn luôn đặt ra nhiều kế hoạch
cho sự phát triển tại chi nhánh của mình trong thời gian sắp tới để đạt được chỉ tiêu đề
ra của Ban lãnh đạo BIDV đã giao.

Để đạt được sự kỳ vọng, mong muốn và sự tin tưởng từ Ban lãnh đạo, chi nhánh
Đông Sài Gòn đã đưa ra một số kế hoạch cụ thể như sau:

9
- Phát triển chất lượng sản phẩm và tạo ra nhiều ưu thế thuận thợi cho
khách hàng.
- Phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên và mở các lớp dạy chuyên môn cho
nhân viên để bổ sung kiến thức chuyên sâu và khai thác tiềm năng của nhân viên.
- Mở rộng mạng lưới quan hệ với những đối tác tiềm năng trong và ngoài
nước.

10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI BIDV – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÒN.

2.2.1. QUY ĐỊNH CỦA BIDV TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ

2.1.1. Nguyên tắc cho vay

BIDV xem xét quyết định cho vay đối với khách hàng mà BIDV có thể tự xác
định được khả năng tài chính và điều kiện trả nợ.
BIDV cho vay đối với khách hàng mà chính BIDV có thể xác định
Khách hàng vay tại BIDV phải tuân thủ các nguyên tắc sau: Tuân thủ các quy
định của ngân hàng nhà nước liên quan đến hoạt động cho vay và quy định của pháp
luật; Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cấp vốn; Hoàn trả
nợ gốc, lãi và các loại phí (nếu có) đầy đủ, đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
cấp vốn.
2.1.2. Điều kiện vay vốn

Điều kiện đối với khách hàng: Khách hàng đã được BIDV cấp GHTD hoặc đáp
ứng đủ các điều kiện cấp GHTD quy định tại Quy định cụ thể chính sách cấp và quản
lý GHTD đối với phân khúc khách hàng doanh nghiệp và định chế tài chính phi tổ
chức tín dụng trong hệ thống BIDV.
Điều kiện đổi với khoản vay: Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp
pháp, phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.
Phương án sử dụng vốn phải đảm bảo:
- Cung cấp đủ thông tin về tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại
nguồn vốn, trong đó có nguồn vốn cần vay tại BIDV
- Đối với nhu cầu vay vốn lưu động phục vụ cho hoạt động kinh
doanh/phương án vay vốn ngắn hạn khác:
- Khách hàng mới thành lập: BIDV cho vay tối đa 80% tổng nhu cầu vốn
của phương án.
- Các trường hợp khác: Tùy thuộc vào từng khoản vay cụ thể, BIDV có thế
xem xét, quyết định cho vay tối đa 100% tổng nhu cầu vốn của phương án.
- Đối với nhu cầu vay vốn đầu tư dự án/vay vốn đầu tư TSCĐ:
- Khách hàng phải có vốn thuộc sở hữu của khách hàng tham gia vào dự
án/phương án tối thiểu bằng 30% tổng nhu cầu vốn hoặc tổng mức đầu tư sau
khi trừ phần vốn lưu động của dự án/phương án. 9
- Có nguồn trả nợ khả thi bằng chính nguồn thu của dự án/phương án và
các nguồn tài chính hợp pháp khác (nếu có) của khách hàng đảm bảo trả nợ
trong thời hạn cam kết.

11
- Có dự án ( phương án) thực hiện hoạt động kinh doanh khả thi, có hiệu
quả tài chính.
2.1.3 Loại cho vay BIDV

- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 1 năm.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 1 năm và tối
đa 5 năm.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 5 năm.
2.1.4 Đồng tiền cho vay, trả nợ

- BIDV và khách hàng thỏa thuận về việc cho vay bằng đồng Việt Nam
hoặc bằng ngoại tệ phù hợp với quy định của BIDV và pháp luật có liên
quan.
- Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay.
2.1.5 Mức cho vay BIDV

Mức cho vay của BIDV căn cứ vào phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính
của khách hàng, biện pháp bảo đảm, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và
người có liên quan, khả năng nguồn vốn và chính sách tín dụng của BIDV trong từng
thời kỳ để thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay.
2.1.6 Thời hạn cho vay BIDV

Căn cứ để xác định thời hạn cho vay: chu kỳ hoạt động kinh doanh, khả năng tài
chính của khách hàng, thời hạn thu hồi vốn của dự án/ phương án, khả năng nguồn vốn
của BIDV.
Đối với khách hàng cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân: khách hàng không
được quá 65 tuổi tại thời điểm trả nợ cuối cùng, trừ trường hợp cho vay có bảo đảm
đầy đủ bằng tài sản có tính thanh khoản cao hoặc phê duyệt của cấp có thẩm quyền tại
trụ sở chính.
Đối với cho vay dài hạn: chi nhánh được quyền xem xét, quyết định thời hạn
cho vay đến 7 năm.
2.1.7 Lãi suất cho vay

Chi nhánh thỏa thuận với khách hàng về lãi suất cho vay phù hợp với quy định
lãi suất cho vay hiện hành của BIDV.
2.1.8 Phí liên quan đến hoạt động cho vay Chi nhánh

Phí trả nợ trước hạn, Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng, Phí thu xếp cho
vay hợp vốn, Phí cam kết rút vốn, Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay
(nếu có), Chi nhánh thực hiện theo quy định của BIDV về thu phí dịch vụ, biểu phí liên
quan đến hoạt động cho vay hiện hành của BIDV.

12
2.1.9 Phương thức cho vay BIDV

- Phương thức cho vay từng lần


- Phương thức cho vay theo hạn mức
- Phương thức cho vay theo hạn mức dự phòng
- Phương thức cho vay hợp vốn
- Các phương thức cho vay khác.
2.2. QUY TRÌNH CHO VAY

Bảng 2.1: Quy trình cấp tín dụng tại BIDV

QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

Trách Chứng từ/ tài liệu liên


Bước Quá trình
nhiệm quan.

- Qui trình bán hàng.


CB. Tiếp thị khách hàng, - Hồ sơ cấp tín dụng.
Bước 1
QHKH - Sổ/ Bảng theo dõi hồ
đề xuất tín dụng
sơ khách hàng.

- Hồ sơ tín dụng.
CB.
Bước 2 - Báo cáo đề xuất tín
TĐTD Thẩm định tín dụng dụng.

- Hồ sơ đề nghị cấp
PGĐ. tín dụng.
Bước 3
QHKH Phê duyệt báo cáo đề xuất - Tờ trình báo cáo cấp
tín dụng.

- Hồ sơ đề nghị cấp
tín dụng.
CB.
Bước 4 Tiếp nhận hồ sơ - Tờ trình cấp tín
QLRR
Lập báo cáo thẩm định rủi ro dụng.
- Báo cáo TĐRR

PGĐ. Bước 5 - Báo cáo thẩm định


QLRR rủi ro.

13
- Quy trình phán
quyết cáp tín dụng.
- Tờ trình cấp tín
GĐ. CN Phê duyệt báo cáo thẩm định
dụng.
rủi ro
- BBPQ. CTD của
PGĐ QLKH.

- Hồ sơ trình cấp tín


dụng có thẩm quyền.
- Báo cáo đề xuất tín
dụng đã được phê
GD. CN
duyệt.
HĐQT. Bước 6
- Công văn đề xuất tín
CN Phê duyệt dụng của chi nhánh.
Đề xuất tín dụng tại chi nhánh - Báo cáo tái thẩm
định.

CẤP CÓ - Hồ sơ báo cáo đề


THẨM xuất tín dụng.
Bước 7
QUYỀN - Báo cáo tái thẩm
/ HĐQT. Phê duyệt cấp tín dụng định.

- Hồ sơ báo cáo đề
CB. xuất rủi ro.
Bước 8
QLRR - Báo cáo thẩm định
Thông qua bộ phận
rủi ro.
quản lý rủi ro
- Biên bản phê duyệt
CB.
Bước 9 tín dụng có thẩm
QLRR Soạn thảo
quyền.
văn bản phê duyệt tín dụng
CB. Bước 10 - Văn bả đồng ý cấp
QLKH tín dụng.

14
- Biên bản phán quyết
cấp tín dụng của
HĐTD.CN.
Đàm phán thông báo
- Báo cáo tái thẩm
cấp tín dụng với khách hàng định.
- Biên bản phán quyết
của HĐTD. HS/NH.

- Hợp đồng cấp tín


dụng/ hợp đồng bảo
đảm.
CB.
Bước 11 - Các văn bản tín
QLKH
dụng có liên quan
Soạn thảo hợp đồng theo nội dung phê
duyệt tín dụng.

- Hợp đồng cấp tín


Người
dụng.
đại diện
- BBPQ. CTD của
BIDV ký Bước 12
Thông báo khách hàng HĐTD.CN/ HS/ NH.
hợp
ký hợp đồng - Báo cáo tái thẩm
đồng
định.

Nguồn: Tự tổng hợp

Trong đó, các bước chi tiết như sau:

Bước 1: Tiếp thị khách hàng, đề xuất tín dụng

CB. QLKH thực hiện tìm kiếm, tiếp thị sản phẩm cho khách hàng và tiếp nhận
đề xuất nhu cầu cấp tín dụng.

CB. QLKH hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn theo quy định.

Bước 2: Thẩm định tín dụng

15
CN. TĐTD thực hiện thẩm định các thông tin và nội dung đánh giá trên Hồ sơ
tín dụng và Báo cáo đề xuất tín dụng.

Bước 3: Phê duyệt báo cáo đề xuất

PGĐ.QHKH xem xét hồ sơ và Báo cáo đề xuất tín dụng, thực hiện phê duyệt
trên Báo cáo đề xuất tín dụng.

Bước 4: Tiếp nhận hồ sơ, lập báo cáo thẩm định rủi ro

Bộ phận QLRRTD tiếp nhận hồ sơ tín dụng từ bộ phận QLKH, căn cứ vào hồ sơ
tín dụng, thu nhập thêm thông tin, thực hiện đánh giá, thẩm định rủi ro và lập Báo cáo
thẩm định rủi ro.

Bước 5 và 6: Phê duyệt đề xuất tín dụng

Cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng theo quy định phân cáp thẩm quyền
phán quyết tín dụng của BIDV theo từng thời kỳ.

Lưu ý: Ý kiến phán quyết phải ghi rõ số tiền, thời hạn cho từng hình thức và
khoản mục cấp tín dụng; trường hợp không đồng ý cấp tín dụng phải ghi rõ lý do

Bước 7, 8, 9, 10: Các thủ tục sau khi phê duyệt

Soạn thảo văn bản phê duyệt tín dụng, kiểm soát quản lý rủi ro, ...Nếu đồng ý
cấp tín dụng, soạn thảo văn bản để cấp có thẩm quyền ký và quyết định thông báo cấp
cho khách hàng.

Bước 11,12: Soạn thảo hợp đồng và thông báo cho khách hàng

CV.KHDN thông báo kết quả cho khách hàng sau khi có kết quả phê duyệt.

16
2.3.GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ
2.3.1. Cho vay đại lý kinh doanh ôtô

Thời hạn cho vay: Phù hợp với chu kỳ kinh doanh của khách hàng và với lãi
suất cho vay ưu đã theo từng thời kì.
Hạn mức cho vay: 100% giá trị phương án kinh doanh, 85% tỷ lệ mức cho vay
và giá trị TSBĐ.
Tiện ích: Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vốn lưu động phục vụ cho hoạt động
kinh doanh ô tô của Doanh nghiệp.
2.3.2.Cho vay mua ô tô
Thời hạn cho vay: Tối đa 5 năm.
Hạn mức cho vay: 100% giá trị dự án mua xe, 85% tỷ lệ mức cho vay và giá trị
TSBĐ.
Tiện ích: Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu mua ô tô để phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, phục vụ nhu cầu đi lại hoặc kinh doanh vận tải.
2.3.3. Cho vay hợp vốn

Thời hạn cho vay: trung và dài hạn


Phương thức cho vay: theo dự án đầu tư
Tiện ích: Được vay vốn với mức vay lớn hơn thông qua khoản vay hợp vốn, tư
vấn tận tình thủ tục, các thông tin cần thiết khi vay vốn tại BIDV
Tài sản bảo đảm: Bất động sản, động sản, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài
sản khác.
Phí và lãi suất: Theo thỏa thuận và thống nhất của các bên đồng tài trợ
2.3.4.Cho vay đầu tư dự án

Thời hạn cho vay: Từ 12 đến 60 tháng đối với khoản vay trung hạn và trên 60
tháng đối với khoản vay dài hạn.

Phương thức cho vay: hạn mức, hạn mức từng lần.
Tiện ích: hưởng lãi suất cho vay cạnh tranh, thời gian cho vay linh hoạt, phù hợp
với dự án kinh doanh, được tư vấn tận tình thủ tục, các thông tin cần thiết khi giao dịch
Vay vốn lưu động tại BIDV.

17
2.3.5.Cho vay doanh nghiệp nhỏ có tài sản đảm bảo

Thời hạn cho vay: tối đa đến 36 tháng.


Tiện ích: đáp ứng nguồn vốn ổn định phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong khoảng thời gian đến 36 tháng, được trả nợ gốc tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ
hạn trả gốc nếu chủ động được nguồn trả nợ mà có thể không mất phí trả nợ trước hạn
Tài sản bảo đảm: Tài sản có tính thanh khoản cao, nhà ở và quyền sử dụng đất ở
tại vị trí thuận lợi, dễ chuyển nhượng
2.3.6.Cho vay thanh toán UPAS LC

Thời hạn trả chậm của L/C: Không quá 180 ngày.
Phương thức cho vay: tín dụng chứng từ
Tiện ích: Được cấp tín dụng với lãi suất ngoại tệ cạnh tranh trên cơ sở nguồn
vốn huy động ưu đãi mà ngân hàng nước ngoài dành cho BIDV, giảm áp lực về ngoại
tệ khi doanh nghiệp không có nguồn thu ngoại tệ, mua hàng hóa theo phương thức
thanh toán trả chậm nhưng thỏa mãn được yêu cầu thanh toán trả ngay của nhà xuất
khẩu, nâng cao tính thanh khoản, cải thiện dòng tiền do không chịu áp lực thanh toán
từ nhà xuất khẩu.
Phí và lãi suất: cố định trong thời gian vay vốn

18
2.2.3. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
.3.1. Khái quát tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ

Hình 2.2: Khái quát tình hình biến động cho vay DNVVN 2018 – 2020

ĐVT: tỷ đồng

Nguồn: Phòng kinh doanh CN

Dựa vào bảng số liệu đã được cung cấp ở trên, ta có thể thấy được rằng tổng
doanh số cho vay tăng dần trong giai đoạn 2018 – 2020, nhưng trong đó doanh số cho
vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ chiếm một phần tỷ trọng nhất định trong tổng
doanh số cho vay của chi nhánh Đông Sài Gòn và có xu hướng tăng lên một cách rõ
rệt, đa phần việc cho vay của chi nhánh tập trung ở đối tượng khách hàng là doanh
nghiệp nhỏ.

Trong năm 2018, tổng doanh số cho vay là 9200 tỷ đồng của chi nhánh Đông
Sài Gòn, trong đó cho DNVVN vay là 4600 tỷ đồng, chiếm 50% trong tổng doanh số

19
cho vay tại chi nhánh. Vào năm 2019, tổng doanh số cho vay tại chi nhánh tăng mạnh
hơn rất nhiều so với 2018 do đó làm tăng dư nợ cho vay đối với DNVVN với tỷ trọng
là 50.6%. Năm 2020 doanh số cho vay DNVVN chỉ chiếm tỷ trọng 51.2% trong tổng
doanh số cho vay của chi nhánh. Việc cho vay DNVVN chiếm tỷ trọng cao tăng dần
qua các năm bởi vì doanh nghiệp dần tập trung vào chính sách cho vay đối với
DNNVN nhiều hơn và đã đáp ứng được những điều kiện cho vay đối với loại hình
doanh nghiệp này của chi nhánh. Như vậy, trong giai đoạn 2018 – 2020 chi nhánh đã
tạo ra nhiều điều kiện và mở rộng cho vay cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn để
kịp thời SXKD. Hơn thế nữa, hoạt động cho vay đối với DNVVN ngày càng được đẩy
mạnh rõ nét.

.3.2. Phân tích dư nợ cho vay DNVVN tại chi nhánh

Hình 2.3: Dư nợ cho vay DNVVN theo kỳ hạn và ngành nghề của BIDV – Đông
Sài Gòn giai đoạn 2018 – 2020

ĐVT: tỷ đồng

20
Nguồn: Kết quả hoạt động cho vay DNVVN tại BIDV – chi nhánh Đông Sài Gòn

Từ bảng số liệu 2.3 ta có thể thấy được tình hình dư nợ đối với DNVVN tại
Ngân hàng BIDV chi nhánh Đông Sài Gòn liên tục tăng trong 3 năm 2018 – 2020.

Năm 2019, dư nợ cho vay DNVVN đã tăng 288 tỷ đồng tương đương 20% so
với năm 2018. Sự gia tăng này còn do doanh số cho vay DNVVN tăng cao trong năm
2019 (26.5%). Đến năm 2020, dư nợ của DNVVN tại Chi nhánh vẫn tiếp tiếp tục tăng,
tăng tương đối 11.11% so với năm 2019.

Thông qua dư nợ cho vay DNVVN tại Chi nhánh ngày càng tăng cao không
những cho ta thấy được hoạt động cho vay DNVVN tại Chi nhánh đang ngày một phát
triển, được đẩy mạnh mà còn giúp cho uy tín của ngân hàng ngày càng được khẳng
định trong mắt khách hàng. Hơn thế nữa, các sản phẩm dịch vụ cho vay đối với
DNVVN ngày càng đa dạng và phong phú, gần như là đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng trên địa bàn. Sự phát triển của hoạt động cho vay DNVVN của chi nhánh
không những cho thấy chi nhánh đã có những chính sách thu nợ hợp lý mà còn góp
phần thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp, giúp cho nền kinh tế ngày càng ổn
định và phát triển hơn.

Theo cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn, dư nợ cho vay DNVVN ngắn hạn chiếm tỷ
trọng rất lớn và có xu hướng tăng dần tỷ trọng trong giai đoạn năm 2018 – 2020. Có
thể nhìn thấy vào năm 2019, dư nợ cho vay DNVVN ngắn hạn tăng 241.29 tỷ đồng so
với năm 2018, đạt mức dư nợ là 1393.29 tỷ đồng tương ứng với tăng 20.95%. Trong
năm 2020, cho vay DNVVN ngắn hạn tăng 11.92% so với năm 2019. DNVVN cho vay
chủ yếu là vay vốn ngắn hạn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu bổ sung các điều kiện,
quy trình trong cho vay ngắn hạn cũng tối giản và nhanh hơn, nguồn vốn lưu động bị
thâm hụt, chính vì vậy nguồn vốn vay ngắn hạn tăng dần qua các năm.

Dư nợ trong cho vay DNVVN trung và dài hạn tại Chi nhánh trong những năm
2018 – 2020 chiếm tỷ trọng có phần hạn chế hơn và tăng ít qua các năm và tỷ trọng có
phần giảm rõ rệt. Năm 2019, dư nợ cho vay DNVVN trung và dài hạn từ 288 tỷ đồng
tăng lên đến 334.71 tỷ đồng tương ứng với mức tăng trưởng 16.22% so với năm 2018.
Năm 2020 dư nợ trung và dài hạn chỉ tăng 25.87 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng

21
chậm 7,73% so với năm 2018. Nguyên nhân là do năm 2020, thực trạng nền kinh tế bị
suy thoái rõ rệt do dịch bệnh covid trên toàn thế giới, dẫn đến nền kinh tế toàn thế giới
bị trì truệ nặng nề và tốc độ tăng trưởng của ngân hàng cũng như toàn các ngân hàng bị
giảm rõ rệt.

Dư nợ cho vay đại lý kinh doanh ô tô:

Với loại hình cho vay này trước năm 2018 thì chi nhánh Đông Sài Gòn còn sử
dụng nhưng không mạnh. Nhưng về sau loại hình này không còn được phổ biến ở khu
vực Thành phố Thủ Đức nên dẫn đến không còn nhiều người vay để kinh doanh ô tô
nữa nên đã không còn phổ biến và hầu như không có doanh nghiệp nào đến sử dụng
mục đích vay này nữa nên 3 năm vừa qua khoản vay này hầu như bằng 0.

Dư nợ cho vay mua ô tô:

Theo số liệu đã thống kê từ bảng trên, giai đoạn từ năm 2018-2019, hình thức
cho vay này khá phổ biến nhưng không quá chiếm ưu thế tại chi nhánh này. Năm 2018,
dư nợ cho vay là 43.2 tỷ đồng, chiếm chỉ 3% trong tổng các hình thức cho vay. Nhưng
sau 2 năm, vào năm 2020, hình thức cho vay đã tăng rất nhiều so với năm 2018 là 4%,
đạt 134.4 tỷ so với các hình thức cho vay còn lại. Có thể thấy rằng nhu cầu đi lại của
con người tại khu vực Thủ Đức nói riêng và những khu vực lân cận nói chung đang
dần được nâng cao, cuộc sống phát triển hơn. Chính vì thế mà doanh số vay mua ô tô
của năm 2020 cao hơn rất nhiều so với năm 2018.

Dư nợ cho vay hợp vốn:

Từ hình 2.3, vào năm 2018, hình thức cho vay này khá phổ biến, nó chiếm ưu
thế 5% trong tổng doanh số cho vay, đạt được 72 tỷ đồng. Nhưng 2 năm gần đây, hình
thức cho vay này bị tụt dốc một cách đáng báo động, hầu như không còn bất kỳ doanh
nghiệp nào sử dụng hinh thức cho vay này tại chi nhánh này.

Dư nợ cho vay đầu tư dự án:

Theo số liệu thống kê, vay đầu tư dự án chiếm tỷ trọng khá cao trong các khoản
vay trong giai đoạn 2018-2020 và có dấu hiệu tăng vọt vào cuối năm 2020. Trong đó
2019 chiếm tỷ trọng 285.12 tỷ đồng, tăng 69.12 tỷ đồng (32%). Cho đến năm 2020, thì
tỷ trọng vẫn tiếp tục tăng theo 21.21%. Có thể thấy sự tăng lên rõ ràng như vậy thể

22
hiện sự phát triển của các dự án được đầu tư tại khu vực này đang dần được mở rộng
khá nhiều. Và qua đó có thể nhận ra rằng sản phẩm cho vay đầu tư dự án thực sự cần
thiết, ngày một tăng cao và rất quan trọng đối với các doanh nghiệp đầu tư tại khu vực
quận 9, Thủ Đức và các khu vực lân cận.

Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ có tài sản đảm bảo:

Đây là gói sản phẩm chủ chốt đối với các loại sản phẩm vay tại chi nhánh này
và gần như không có dấu hiệu hạ nhiệt vào cuối năm 2020. Theo phân tích số liệu thì
cho vay doanh nghiệp nhỏ có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng hơn một nửa trong 3 năm
gần đây nhất (2018-2020). Sự thay đổi tích cực này đang nhận được rất nhiều sự quan
tâm từ phía các doanh nghiệp nhỏ đi vay vay, đồng thời tạo cơ hội có nhiều lựa chọn
hơn cho doanh nghiệp khi quyết định đi vay. Năm 2018, tỷ trọng này chiếm 60% so
với toàn sản phẩm vay. Nhưng đến năm 2020, mặc dù con số có tăng nhưng không
thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do tình hình dịch bệnh Covid nên tình hình nền kinh tế
suy thoái rất nhiều, hàng trăm doanh nghiệp đi đến tình trạng phá sản, nên dẫn đến
doanh số cho vay giảm đi nhưng không đáng kể. Nhìn chung thì loại sản phẩm vay này
ổn định và nhận được sự tin tưởng khá lớn từ khách hàng.

Dư nợ thanh toán UPAS LC:

Đây là một trong những hình thức sản phẩm cũng chiếm một phần ưu thế mạnh
tại chi nhánh BIDV này. Đến cuối năm 2020, dư nợ của loại hình sản phẩm này tăng
vọt lên đến 10% trong tổng số sản phẩm. Có thể thấy rằng, việc thu hút khách hàng
doanh nghiệp sử dụng hình thức vay này nhấn mạnh trong cho vay bằng USD ngày
càng được đẩy mạnh và nó sẽ đem lại lợi nhuận càng cao cho ngân hàng BIDV-chi
nhánh Đông Sài Gòn.

Đánh giá hoạt động cho vay

Bảng 2.4: Thực trạng cho vay DNVVN giai đoạn 2018 – 2020

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020

23
Tốc độ tăng trưởng DSCV
50.6% 51.2%
DNVVN

Tốc độ tăng trưởng DNCV


48.8% 49.3%
DNVVN

Tỷ lệ nợ quá hạn 6% 5.4% 4.1%

Tỷ lệ nợ xấu 4% 3.2% 2.4%

Hệ số thu nợ (%) 58.42% 67.79% 89.92%

Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp 1-chi nhánh Đông Sài Gòn.

2.1.1.2.3.3.1. Kết quả đạt được:

Dựa vào bảng số liệu ta dễ dàng thấy được hoạt động cho vay trong giai đoạn
2018-2020 tại chi nhánh có nhiều biến động như sau:

Mặc tích cực:

Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu cho vay của DNVVN tại chi nhánh có xu hướng
giảm nhưng không nhiều trong những năm gần đây nhưng nó đem lại một tín hiệu tốt
cho chi nhánh. Nó đã thể hiện được chất lượng cho vay DNVVN hiện đang ngày được
chi nhánh mở rộng và kiểm soát tốt.

Lợi nhuận từ cho vay trong DNVVN tại chi nhánh đã thể hiện tốt hiệu quả cho
vay. Trong tình hình nền kinh tế ngày nay đang khó khăn, tình hình các doanh nghiệp
Nhà nước và doanh nghiệp lớn gặp phải nhiều rủi ro trong sản xuất kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn bị giảm sút, thậm chí là phá sản rất nhiều thì các DNVVN lại phát huy
được ưu thế của mình trong lĩnh vực cho vay. Điều này dẫn đến thu nhập từ cho vay
với các DNVVN tăng ổn định và có nhiều tiềm năng phát triển. Mục tiêu về lợi nhuận
và chất lượng tại chi nhánh Đông Sài Gòn luôn được cân nhắc đảm bảo. với sự đổi mới
và phát triển không ngừng của BIDV chi nhánh này, nó đã tạo được lòng tin vững chắc
cho khách hàng và ngày một phát triển vững mạnh.

Mặc tiêu cực:

Mặc dù tốc độ thu hồi nợ cho vay DNVVN của Chi nhánh ngày một cải thiện
theo xu hướng tăng dần gần đây nhưng việc trì truệ các khoản vay từ khách hàng vẫn

24
còn rất nhiều. Việc này dẫn đế các khoản nợ xấu ngày một kéo dài hơn, ảnh hưởng khá
lớn đến lợi nhuận của công ty.

Các sản phẩm vay tại chi nhánh mặc dù rất đa dạng và phong phú nhưng trong
đó vẫn còn một vài sản phẩm vay vẫn chưa được đẩy mạnh, nâng cao và phát triển
hoàn toàn triệt để dẫn đến tình trạng nhu cầu và sự tin tưởng dành cho sản phẩm vay đó
ngày một ít đi.

Tình hình dịch bệnh covid diễn ra vào năm 2020 khá nghiêm trọng dẫn đến việc
các doanh nghiệp đi vay để duy trì ổn định của doanh nghiệp họ càng nhiều. Bên cạnh
đó, việc thu hồi vốn từ khách hàng lại trở nên giảm thiểu đi. Việc này là làm mất đi
tính cân đối rất rõ ràng trong việc thu hút vốn góp và số tiền mà chi nhánh cho khách
hàng vay.

Điều này thể hiện rõ chi nhánh này vẫn chưa thực hiện tốt công tác thu hồi nợ
nhằm nâng cao hiệu quả sản phẩm cho vay đối với DNVVN, rủi ro tín dụng đang ở thế
nguy cơ tăng và tăng nợ xấu.

Nguyên nhân:

Nhân viên mặc dù đã được đạo tạo chuyên sâu những vẫn còn chưa thành thạo
trong việc việc kiểm soát khách hàng và nhắc nợ khách hàng. Trách nhiệm theo dõi
chặt chẽ các khoản nợ để kịp thời phát hiện những sai sót cũng như những hành vi trốn
nợ để kịp thời xử lý vẫn còn chưa đủ chuyên nghiệp.

Sản phẩm vay đa dạng nhưng một vài sản phẩm chưa đánh được vào nhu cầu
của khách hàng tại khu vực.

Dịch bệnh Covid-19 năm 2020 ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến nền kinh tế toàn
cầu. Điều nay cũng đã khiến chi nhánh không tránh khỏi khả năng trì truệ sự phát triển
so với những năm trước.

25
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ KIẾN NGHỊ

3.1. Định hướng


3.1.1. Định hướng của BIDV trong cho vay DNVVN

Chấp hành nghiêm túc chủ trương của Chính phủ và chỉ đạo của NHNN về triển
khai cơ cấu lại hoạt động theo hướng bền vững, điều hành lãi suất, tỷ giá, tuân thủ giới
hạn tín dụng được NHNN giao, đồng thời đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, đổi
mới công tác quản trị điều hành một cách toàn diện, chủ động hội nhập quốc tế. Với nỗ
lực, phấn đấu của toàn hệ thống, một số kết quả nổi bật trong công tác điều hành của
BIDV năm 2020 cụ thể như sau:

Tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng và năng lực quản lý rủi ro, gắn với kiểm
soát các hoạt động cho vay đối tượng, lĩnh vực doanh nghiệp tiềm ẩn rủi ro.Cân đối
nguồn vốn, sử dụng vốn an toàn - hiệu quả, đảm bảo thanh khoản, đáp ứng kịp thời nhu
cầu tín dụng và thanh toán của nền kinh tế.Đẩy mạnh phát triển, đa dạng hóa sản phẩm
- dịch vụ, góp phần chuyển dịch cơ cấu thu nhập theo hướng bền vững trong cho vay
DNVVN thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm nâng cao và mở rộng chất lượng sản
phẩm.

Nâng cao cơ cấu lại tổ chức và nhân sự. Mở các lớp đào tạo chuyên nghiệp cho
cán bộ nhân viên nhằm cải cách và mở rộng tầm nhìn phục vụ trong cho vay DVVN.

Hệ thống hiện đại hóa ngân hàng, hệ thống xếp hạng doanh nghiệp cũng đã đưa
vào vận hành nhằm quản lý tập trung và rút ngắn thời gian giao dịch của khách hàng.

Nâng cao năng lực tài chính thông qua phát hành trái phiếu tăng vốn, xúc tiến
tăng vốn từ phát hành cổ phiếu cho nhà đầu tư nước ngoài & nhà đầu tư tài chính mới
và cấu trúc lại toàn diện hoạt động đầu tư, đảm bảo an toàn hoạt động theo quy định
của Chính phủ và NHNN.

Định hướng của BIDV – chi nhánh Đông Sài Gòn trong cho vay DNVVN

BIDV – Đông Sài Gòn đã đưa ra kế hoạch phát triển quan hệ tín dụng với các
DNVVN như sau:

26
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số, hướng tới mục tiêu “lấy khách hàng là trung
tâm”. Mở rộng đối tượng khách hàng, bồi dưỡng cho nhưng khách hàng cũ và lâu năm,
tạo nên một khối liên kết khách hàng bền vững, nâng cao niềm tin của khách hàng dành
cho chi nhánh.

Phân loại rõ ràng các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, nâng cao chất lượng
sản phẩm đáp ứng kịp thời các nhu cầu phù hợp quy mô sản xuất của các doanh
nghiệp.

Tập trung đẩy mạnh các sản phẩm chủ lực vào các ngành, lĩnh vực đang phát
triển mạnh và có khả năng tiêu thụ nhanh và mạnh nhất trong nền kinh tế ngày nay.

Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát nợ, thẩm định tài sản định kỳ để tránh rủi
ro trốn nợ.

3.3.2. Kiến nghị

BIDV Đông Sài Gòn trong suốt quá trình hoạt động luôn thực hiện tốt các chủ
trương và nhiệm vụ được giao. Hiện nay cho vay DNVVN tại chi nhánh luôn tuân thủ
theo sự chỉ thị của Ban điều hành. Vì vậy, để có thể mở rộng cho vay DNVVN thì cần
thiết có sự hỗ trợ từ nhiều khía cạnh:

Nâng cao nghiên cứu, phát triển và triển khai đồng bộ các sản phẩm mới phù
hợp cho DNVVN trong toàn bộ hệ thống.

Nâng cao và mở rộng chiến lược marketing hùng mạnh nhằm thu hút sự chú ý
của khách hàng vào các sản phẩm hấp dẫn tại chi nhánh cung cấp.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các chi nhánh
trong hệ thống. Việc kiểm tra được thực hiện định kì nhằm đảm bảo chi nhánh thực
hiện đúng quy định, đúng tiến độ đã được giao phó.

Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy biên chế tinh
gọn, hiệu lực, hiệu quả, triển khai tốt công tác tổ chức, nhân sự và đào tạo.

Nâng cao hiệu quả mạng lưới hoạt động theo hướng bền vững; kiên quyết sắp
xếp lại các điểm mạng lưới hoạt động kém hiệu quả.

27
28
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển 2018, 2019 và
2020.
2. Cẩm nang dành cho cán bộ mới của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển.
3. Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp Trường đại học Ngân hàng Thành
phố Hồ chí Minh.
4. Khóa luận tốt nghiệp đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
Sacombank-chi nhánh Thủ Đức” của Trịnh Thanh Hưng.
5. Khóa luân tốt nghiệp đề tài “Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ngân
hàng Sacombank – chi nhánh Điện Biên Phủ” của Lê Thị Cẩm Vân.
6. Thông tư số 02/2013 TT-NHNN ngày 21/1/2013 quy định về phân loại tài sản
có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
đó để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
7. Thông tư 36/2014 TT-NHNN ngày 20/11/2014 quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
8. Quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế một số nội dug của quy định số
8143/QyĐ-BIDV ngày 28/1/2018 Cấp tín dụng đối với nhóm khách hàng liên
quan.
9. Qui trình cấp tín dụng đối với ngân hàng tổ chức số 2462/QyĐ-BIDV.
10. Tài liệu V/v triển khai cơ chế tín dụng đặc thù dành cho khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
11. Chính sách bổ sung SME theo tiêu chí nội bộ của BIDV trong từng kỳ năm
2020-2021.

You might also like