You are on page 1of 58

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN


HÀNG HÓA NHẬP KHẨU LCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
MINH TÂM

Giảng viên hướng dẫn: Th.S PHẠM THỊ MAI


Sinh viên thực tập: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
MSSV: 2002409
Lớp: CĐKDXK24O
Khoa: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2023


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN


HÀNG HÓA NHẬP KHẨU LCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
MINH TÂM

Giảng viên hướng dẫn: Th.S PHẠM THỊ MAI


Sinh viên thực tập: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
MSSV: 2002409
Lớp: CĐKDXK24O
Khoa: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2023


2
TP. Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2023
NBG
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023


Đơn vị thực tập
( Ký tên và đóng dấu )

i
NHẬN XÉT CỦA GIẢN VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023


Giảng viên hướng dẫn

ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo một cách thành công và tốt đẹp, lời đầu tiên, em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại và
quý Thầy Cô Khoa Thương Mại Quốc Tế đã tận tình truyền đạt những kiến thức
quý báu cho em trong quá trình học tập tại trường. Với vốn kiến thức tiếp thu trong
quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực tập và làm bài báo cáo mà
còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.

Em xin chân thành cảm ơn Cô Phạm Thị Mai là giảng viên hướng dẫn trực tiếp đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian qua để em hoàn thành tốt bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp này.

Và sau đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo công ty Cổ phần
đầu tư Minh Tâm đã tạo điều kiện giúp em có cơ hội được thực tập tại doanh
nghiệp, cùng toàn thể các anh chị nhân viên của công ty đã giúp em hoàn thành đề
tài một cách hoàn chỉnh hơn, giúp em vận dụng những kiến thức đã được học ở
trường vào thực tế cũng như cho em cơ hội học hỏi nhiều điều tại công ty để hoàn
thành bài báo cáo này.

Tuy nhiên, với sự hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nên trong bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp em trình bày không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận
được sự chỉ bảo, góp ý của Qúy thầy cô, Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể các
anh chị nhân viên ở phòng chứng từ và giao nhận để bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
của em được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, em xin kính chúc toàn thể Quý thầy cô của trường Cao đẳng Kinh Tế
Đối Ngoại luôn có sức khỏe tốt, luôn luôn vững vàng trong công tác giảng dạy,
cùng với toàn thể Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của công ty Cổ phần đầu tư
Minh Tâm dồi dào sức khỏe, ngày càng phát triển lớn mạnh và thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 02 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thùy Dung

iii
Mục lục

LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm ........ 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty: ........................................... 2
1.1.1. Lịch sử hình thành: ............................................................................. 2
1.1.2. Quá trình phát triển: ........................................................................... 3
1.2. Chức năng và nhiệm vụ: ........................................................................... 3
1.2.1 Chức năng: ............................................................................................ 3
1.2.2. Nhiệm vụ: ............................................................................................. 4
1.3. Cơ cấu tổ chức: .......................................................................................... 5
1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty ....................................... 6
1.4.1. Tình hình cạnh tranh .......................................................................... 6
1.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh: ...................................................... 8
1.4.3. Khách hàng sử dụng dịch vụ: ........................................................... 11
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................... 13
Chương 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU LCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ MINH TÂM........................................................................................ 14
2.1. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu LCL
bằng đường biển tại Công Ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm ......................... 14
2.1.1. Tìm kiếm và kí kết hợp đồng với khách hàng. ............................... 14
2.1.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ: ........................................................ 15
2.1.3. Khai báo hải quan điện tử. ............................................................... 16
2.1.4. Đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm .......................................... 29
2.1.5. Lấy lệnh D/O và làm thủ tục cược cont tại hãng tàu. .................... 33
2.1.6. Đăng kí tờ khai tại chi cục Hải quan. .............................................. 33
2.1.7. Thực hiện thủ tục nhận hàng tại cảng. ............................................ 34
2.1.8 Giao hàng cho khách hàng ................................................................ 34
2.1.9. Quyết toán và lưu lại hồ sơ. .............................................................. 35
2.2. Đánh giá chung về quy trình Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận
hàng hóa nhập khẩu LCL bằng đường biển tại Công Ty Cổ phần đầu tư
Minh Tâm. ....................................................................................................... 36

iv
2.2.1. Ưu điểm: ............................................................................................. 36
2.2.2. Nhược điểm: ....................................................................................... 36
Tóm Tắt chương 2: ............................................................................................. 37
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 38
3.1. Giải pháp: ................................................................................................. 38
3.1.1. Phát triển thị trường ......................................................................... 38
3.1.2. Tối thiểu hóa các chi phí: .................................................................. 38
3.1.3. Đào tạo, nâng cao tay nghề cho nhân viên: ..................................... 39
3.1.4. Chính sách lương, khen thưởng ....................................................... 39
3.1.5. Khắc phục những vấn đề chậm trễ và sai sót liên quan đến chứng
từ ................................................................................................................... 40
3.1.6. Nâng cấp và cải thiện thiết bị kỹ thuật, cơ sở hạ tầng: .................. 40
3.2 Kiến nghị .................................................................................................... 41
3.2.1. Kiến nghị đối với nhà nước: ............................................................. 41
3.2.2. Kiến nghị đối với Hải Quan .............................................................. 42
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 43
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 44

v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Ý nghĩa


Bill/ B/L Bill Of Lading-Vận đơn đường biển
C/O Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
AN Arrival Notice – Thông báo hàng đến
D/O Delivery Order-Lệnh giao hàng
ETA Estimated time of arrival- Ngày dự kiến tàu đến
ETD Estimated Time Of Depature-Ngày dự kiến tàu đi
LCL Less than container loading- Hàng lẻ

L/C Letter of Credit-Thư tín dụng

KGM Kilogam
NW Khối lượng hàng hóa chưa có bao bì (Net Weight)
GW Khối lượng hàng hóa kể cả bao bì (Goss Weight)
VNACCS Hệ thống thông quan hàng hóa tự động

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

vii
LỜI MỞ ĐẦU

Hòa vào nền kinh tế thị trường của thế giới, nền Kinh tế Việt Nam đang có
những chuyển biến sâu sắc. Tiến trình hội nhập kinh tế đòi hỏi nước ta phải thay đổi
cho phù hợp với xu thế chung toàn cầu hóa, nhất là khi Việt Nam đã gia nhập tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO). Ngoại thương nói chung và ngành Xuất nhập
khẩu nói riêng đang nắm giữ vai trò quan trọng, là động lực thúc đẩy nền kinh tế
nước ta phát triển, hòa nhập với khu vực và thế giới.

Là một quốc gia ven biển và phát triển nhờ biển cả, mang quy mô và tiềm năng
của hoạt động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây, là
nguyên nhân ra đời của nhiều Công ty ở Việt Nam chuyên về mảng forwarding các
công ty cung cấp dịch vụ Logistics bao gồm các dịch vụ nhận hàng, vận chuyển, lưu
kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ, tư vấn khách hàng, đóng gói
bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng, ...
Hoạt động này ngày càng phát triển và đóng góp một phần quan trọng vào sự phát
triển của đất nước.

Với kiến thức được học trên lớp cùng những thông tin hữu ích tích lũy trong
thời gian thực tập, em xin chọn đề tài “ Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận
hàng hóa nhập khẩu LCL bằng đường biển tại Công Ty Cổ phần đầu tư Minh
Tâm” nhằm tìm hiểu và đi vào thực tế hoạt động giao nhận hàng xuất nhập khẩu.
Cụ thể:
- Tổng hợp lại kiến thức về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển theo phương thức LCL.
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển theo phương thức LCL của công ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm.
- Dựa vào những định hướng và mục tiêu trong tương lai của công ty để đề ra các
giải pháp để khắc phục những sai sót, khó khăn trong quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đường biển theo phương thức LCL

1
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần đầu tư
Minh Tâm
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty:
1.1.1. Lịch sử hình thành:
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Tâm đánh dấu sự ra đời của mình vào ngày 11
tháng 04 năm 2009 mang giấy phép kinh doanh số 0308198296 dưới hình thức công
ty cổ phần với vốn điều lệ ban đầu là 4.000.000.000 VNĐ do bà Chiêm Phương Thảo
làm giám đốc.
Minh Tâm là một doanh nghiệp trẻ, tiềm năng và năng động với ban lãnh đạo
kinh nghiệm cùng mối quan hệ tốt và làm việc với khách hàng, đặc biệt với các đối
tác nước ngoài là các hãng hàng không và các hãng tàu lớn nổi tiếng như: Vietnam
Airline, Thai Airline, Singapore Airline, HEUNGA & VIETRACT, OOCL & GMT,
YANGMING, EVERGREEN.... Đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, chuyên nghiệp
và tận tâm, luôn đề cao tinh thần trách nhiệm với khách hàng. Chính vì thế mà công
ty nhận được sự ưu ái và tín nhiệm từ khách hàng.
Ngày thành lập 11/04/2009
Tên giao dịch tiếng việt CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH TÂM
Tên giao dịch quốc tế MINH TAM INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY

Trụ sở chính 66 Nguyễn Chí Thanh, Phường 16, Quận 11,


Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Mã số thuế 0308198296

Vốn điều lệ 4.000.000.000 (VNĐ)


Điện thoại (84-28)6657 4822

Email www.fowarder@mti.com.vn.

Website: www.mti.com.vn

Lĩnh vực hoạt động - Dịch vụ cơ điện

2
- Dịch vụ giao nhận vận tải
- Dịch vụ vi tính
Người đại diện Chiêm Phương Thảo
Slogan “ Tận tâm- nhanh chóng- chất lượng- uy tín”
Logo Cty Cổ Phần Đầu
Tư Minh Tâm

Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Tâm luôn cam kết không ngừng nâng cao chất
lượng, nuôi dưỡng mối quan hệ đối tác, tạo ra giá trị cao nhất cho cổ đông, trân trọng
sự đóng góp của nhân viên, đảm bảo tính chính trực.
1.1.2. Quá trình phát triển:
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Tâm tuy là doanh nghiệp nhỏ song với kinh
nghiệm quản lí cũng như làm việc chuyên nghiệ, công ty đã có một hệ thống khách
hàng lớn, từ đó bước chuyển biến tốt trong công tác phát triển các chiến lược kinh
doanh của công ty. Ngoài ra, công ty còn thu hút được đội ngũ cán bộ chuyên môn
nghiệp vụ vững vàng và có tinh thần trách nhiệm cao, năng suất làm việc hiệu quả,
luôn lấy 8 chữ vàng “ tận tâm, nhanh chóng, chất lượng, uy tín” làm phương châm
hành động, từ đó góp phần làm nên những thành công nhất định, tăng hiệu quả kinh
tế, mang lại thu nhập ổn định cho nhân viên, ngày càng phát huy uy tín của công ty.
Chỉ trong vòng 4 năm kể từ ngày thành lập năm 2009, công ty đã có chỗ đứng
khá vững vàng bằng những chiến lược kinh doanh hợp lí và ngày càng khẳng định
hình ảnh thông qua tinh thần, trách nhiệm, tác phong làm việc hiệu quả đem lại cho
khách hàng.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ:
1.2.1 Chức năng:
Tổ chức phối hợp với các tổ chức, chi nhánh và tổ chức, đại lý nước ngoài để
thực hiện công tác chuyên chở, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng ngoại giao,
hàng quá cảnh, hàng hội chợ triển lãm, tài liệu, chứng từ,..... Hoạt động dưới dạng
một forwarder, freight forwarding, các lĩnh vực kinh doanh của công ty như sau:
- Nhận ủy thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê và cho thuê kho bãi, lưu
cước, các phương tiện vận tải ( tàu biến, ô tô, máy bay, xà lan, container) bằng các
hợp đồng trọn gói “ door to door” và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến

3
hàng hóa nói trên như việc thu gom, chia sẽ hàng hóa, làm thủ tục xuất nhập khẩu,
làm thủ tục Hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa và giao hàng cho người chuyên chở để
chuyển tiếp tới nơi quy định.
- Làm đại lí cho các hãng tàu nước ngoài và làm các công tác phục vụ cho tàu
biển của nước ngoài vào cảng Việt Nam. Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế
trong và ngoài nước trong các lĩnh vực vận chuyển, giao nhận, kho bãi...
Công ty luôn cam kết cung cấp cho khách hàng những sự lựa chọn linh động về
dịch vụ vận chuyển hàng hóa băng đường hàng không và vận tải biển với các tiện ích:
- Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không với thời gian nhanh nhất và
dịch vụ tốt nhất.
- Chuyến tiếp hàng lẻ, hàng nguyên container bất kể trọng lượng và khối lượng
bằng đường biển đến các cảng trên thế giới một cách an toàn.
- Vận chuyển an toàn hàng hóa từ kho người gửi tới kho người nhận.
- Vận chuyển hàng hóa nội địa trong thời gian nhanh và an toàn nhất.
- Khai báo Hải Quan hàng xuất nhập khẩu.
- Dịch vụ bảo hiểm hàng hóa.
- Dịch vụ xin chứng từ Certificate Of Origin (giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa)..nhanh chóng và tiện lợi nhất.
1.2.2. Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện các dịch vụ kinh doanh của công ty theo quy
chế hiện hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng đã nêu trên.
- Đảm bảo việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo đám
trang trải về tài chính, sử dụng hợp lí, theo đúng chế độ, sử dụng hợp lí, theo đúng
chế độ, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, làm tròn nghĩa vụ Ngân sách nhà nước.
- Mua sắm, xây dựng, bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, năng cấp
các phương tiện vật chất kĩ thuật của công ty.
- Thông qua các liên doanh, liên kết trong nước và nước ngoài để thực hiện
việc giao nhận, chuyển chở hàng hoá bằng các phương tiện tiên tiến, hợp là an toàn
trên các luồng, tuyển vận tải, cải tiến việc chuyên chở, chuyển tải, lưu kho, lưu bãi,
giao nhận hàng hoá và bảo quản hàng hoá an toàn trong phạm vi trách nhiệm của
công ty.
- Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ giao nhận, kho vận, đề xuất cái tiến
biểu cước, giá cước của tổ chức vận tải có liên quan theo cơ chế hiện hành. để ra các

4
biện pháp thích hợp để đảm bảo quyền lợi giữa các bên khi ký hợp đồng nhằm thu
hút khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín công ty trên thị trường trong nước và
quốc tế.
- Tổ chức quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc theo
cơ chế hiện hành.
1.3. Cơ cấu tổ chức:

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng tổ chức Phòng kinh Phòng kế


hành chính doanh toán

Bộ phận Sale Bộ phận chứng Bộ phận giao


& marketing từ nhận

Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất của công ty. Đồng thời cũng là người chịu
trách nhiệm điều hành trực tiếp toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Trực
tiếp chỉ đạo, xét duyệt và phê chuẩn các hợp đồng kinh tế với các công ty đối tác
khi cần thiết, chỉ đạo công tác tài vụ: quản lý vốn, quỹ tiền mặt, nguồn lợi.

5
Phó giám đốc: là người thay mặt Giám đốc điều hành công việc theo chỉ đạo trực
tiếp của giám đốc, có trách nhiệm đông đốc thực hiện hoạt động kinh doanh, hỗ
trợ Giám đốc trong việc quản lý và hoạch định.
Phòng tổ chức hành chính: chịu trách nhiệm phụ trách vấn đề nhân sự trong công
ty: điều động, sắp xếp, luân chuyển nhân viên... Tính toán tiến lương và kỉ luật cho
từng cá nhân. Tuyển dụng và sắp xếp kế hoạch đào tạo nhân lực nhằm đáp ứng
nhu cầu nhân sự trong công ty.
Phòng kế toán: kiểm tra, giám sát các khoản chỉ tiêu tài chính, tham mưu cho
Giám đốc các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị, điều hành các quyết định về kinh
tế, tài chính hằng năm cũng như dài hạn. chịu trách nhiệm báo cáo kết quả kinh
doanh, thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước, hoạch toán kinh
doanh. Để xuất các biện pháp điều hòa vốn, tiến hành các hoạt động quyết toán
thuế theo quy định của Nhà nước.
Phòng kinh doanh: là phòng chủ lực của công ty, tập trung đội ngũ nhân viên
năng động, sáng tạo, chuyên về hai mảng là chứng từ và giao nhận hàng hóa về
kho của khách hàng. Tiếp nhận nhu cầu xuất nhập khẩu, chào giá dịch vụ đến đại
lí hoặc khách hàng có nhu cầu.
1.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty
1.4.1. Tình hình cạnh tranh
Tình hình kinh tế thị trường ngày càng khốc liệt, Việt Nam gia nhập WTO, đã thúc
đẩy các công ty con nhanh chóng được thành lập, vì vậy cạnh tranh ngày càng
khốc liệt. Công ty chưa thành thành viên của hiệp hội giao nhân Việt Nam
(VIFFAS) và các hiệp hội khác. Đây cũng là một khó khăn cần khắc phục, vì công
ty sẽ không được hưởng các chính sách trợ giúp, lợi thế cạnh tranh của công ty
cũng sẽ giảm xuống đáng kể. Hiện nay, Việt Nam có tới hàng trăm doanh nghiệp
nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty tư nhân cùng cạnh tranh
trong lĩnh vực giao nhận. Trong bối cảnh này để có thể tồn tại và phát triển, Công
ty Cổ Phần đầu tư Minh Tâm phải nhìn nhận đánh giá lại các đối thủ cạnh tranh để
nắm bắt những điểm mạnh, điểm yếu của họ, nhằm rút kinh nghiệm và học hỏi.
Từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh thích hợp. Đối thủ cạnh tranh hiện tại có thể
chia làm 3 loại:
➢ Thứ nhất là công ty giao nhận cùng ngành
➢ Thứ hai là hãng tàu và đại lý của họ
➢ Thứ ba là phòng vận tải và kho vận của tổ chức khách hàng.
6
Các công ty cùng ngành giao nhận (đối thủ thứ nhất) rõ ràng là cạnh tranh mạnh
mẽ và trực tiếp với công ty, họ giành giật lẫn nhau và với cả những công ty mạnh
để tồn tại và phát triển. Vì vậy công ty cần xem họ là đối thủ chính của mình, mọi
động thái của các công ty này đều có ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công
ty. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều đối thủ như vậy, chẳng hạn:
GEMATRANS một doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải. Đây là
một công ty có thể mạnh là đội tàu biển hùng hậu chạy thường xuyên trên các
tuyến Hải Phòng, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Sài Gòn đi Singapore, HongKong,
Saoshiung. Nhờ vậy công ty này có ưu thế trong các dịch vụ trọn gói, các hình thứ
vận tải liên hợp, vận tải hàng công trình, hàng siêu trường, siêu trọng, đặt biết là
dịch vụ gom hàng.
( nguồn: www.:germartrans.com.vn)
Loại đối thủ cạnh tranh thứ 2 cạnh tranh với công ty cũng không kém phần gay gắt
đó là các hãng tàu và đại lý của họ. Các hãng tàu (tàu biển, máy bay) kinh doanh
trong ngành vận tải quốc tế nhưng để nâng cao lợi nhuận và tận dụng cơ sở vật
chất (đội tàu) họ mở rộng sang cả nghiệp vụ giao nhận hàng hóa. Với loại đối thủ
này, công ty cần phải coi họ là những đối thủ mạnh bởi vì ít nhất họ cũng hơn công
ty về phương diện vận tải quốc tế và khả năng tài chính. Tuy nhiên công ty lại hơn
họ ở những mối quan hệ, ở khả năng nắm bắt thị trường và khai thác nguồn hàng
cho công ty tồn tại ở trong nước.
Trong số các công ty giao nhận nước ngoài, đáng chú ý là NISHIN, PALNAPINA
đây là những công ty có tiềm lực rất mạnh, lại có uy tín trên toàn cầu nên sẽ là đối
thủ không chỉ của Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Tâm mà còn của công ty giao
nhận chung ở Việt Nam.
( Nguồn: www. Nisshin.com , www. palnapina.com )
Ngoài ra trên thị trường là lực lượng rất đông đảo các công ty tư nhân thực sự cũng
trở thành mối đe dọa của Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Tâm. Các công ty này rất
linh hoạt, nhanh nhạy, bộ máy quản lí gọn nhẹ, phương thức hoạt động mềm dẻo,
không bị ràng buộc các quy định về tài chính bởi Nhà nước.
Loại đối thủ thứ ba là phòng vận tải và kho vận của tổ chức khách hàng. Có những
công ty xuất nhập khẩu họ không thuê các công ty giao nhận mà tự mình tổ chức
ra một phòng chuyên trách, đảm nhận các công việc của khâu giao nhận hàng hóa
như một công ty giao nhận chuyên nghiệp. Đây là loại đối thủ khó nhận biết nhất

7
và thường gây bất ngờ nhất, do đó công ty cần luôn đề cao cảnh giác, theo dõi sát
sao những diễn biến của thị trường và cạnh tranh, đặc biệt những ngành liên quan
đến việc vận chuyển hàng hóa hay những ngành tác động về mặt không gian đến
giao nhận hàng hóa.
1.4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh:
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty khá ổn định và phát triển quả bàng
báo cáo doanh thu và tỉ trọng các dịch vụ nhận thấy đều có sự tăng trưởng qua các
năm 2018-2020, do đó tổng doanh thu của công ty cũng tăng qua các năm 2020-
2022.

Bảng 1.1 Doanh thu cơ cấu dịch vụ giai đoạn 2020-2022


Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Tỷ Tỷ Tỷ
Cơ cấu Doanh thu Doanh thu Doanh thu
trọng trọng trọng
(VNĐ) (VNĐ) (VNĐ)
(%) (%) (%)
Giao
1,274,100,495 18.62 2,293,655,661 25.19 3,567.362,237 28.02
nhận
Vận tải
4,882,227,190 71.35 6,082,421,524 66.8 8,648,498,111 67.93
nội địa
Dịch
vụ 686,317,291 10.03 729,344,258 8.01 515,625,163 4.05
khác

Tổng 6,842,644,976 100 9,105,421,443 100 12,731,485,511 100

( Nguồn: phòng kế toán công ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm)

Trong năm 2020, tổng doanh thu của công ty đạt được là 6,842,644,976 VND.
Trong đó, giao nhận đạt 1,274,100,495 VND chiếm 18.62% tổng doanh thu; vận
tải nội địa đạt 4,882,227,190 VND chiếm 71.35% tổng doanh thu; dịch vụ khác
đạt 686,317,291 VND chiếm 10.03% tổng doanh thu.

Năm 2021 doanh thu giao nhận đạt 9,105,421,443 VNĐ, tăng 6.57% so với
năm 2020 tưởng ứng 2,263,776,467 VND. Doanh thu vận tải nội địa tăng
1,200,194,334 VND so với năm 2020, chiếm tỉ trọng gần 2% so với vận tải nội địa
8
năm 2020. Trong khi đó, doanh thu từ các dịch vụ khác chi tăng nhẹ với
729,344,258 VNĐ, chiếm 8.01% tổng doanh thu năm 2021.
So với năm 2021, doanh thu giao nhận năm 2022 đạt 3,567,362,237 VNĐ,
tăng 1,273,706,576 VNĐ so với năm 2021, chiếm tỉ trọng 28.02% tổng doanh thu
cả năm. Doanh thu vận tải nội địa đạt 8,648,498,111 VNĐ tăng so với năm 2021
tương ứng 2,566,076,887 VND. Trong khi đó, doanh thu từ dịch vụ khác giảm từ
729,344,258 VNĐ năm 20 còn 515,625,163 VNĐ năm 2022 tương đương
213,719,095 VNĐ và chỉ chiếm tỷ trọng 4.05% tổng doanh thu năm 2022.
Nhìn chung, doanh thu của Công ty Cổ Phần Đầu tư Minh Tâm từ năm 2020
đến năm 2022 tăng đều qua các năm. Doanh thu từ vận tải nội địa chiếm thị phần
lớn nhất, doanh thu từ các dịch vụ khác đang có xu hướng giảm dần không kiểm
soát.

Bảng 1.2: Tỷ lệ cơ cấu dịch vụ vận tải giai đoạn 2020-2022


Chênh lệch 2021/2020 Chênh lệch 2022/2021
Tỷ trọng
Cơ cấu Doanh thu Tỷ trọng Doanh thu
(%)
(VNĐ) (%) ( VNĐ)

Giao nhận 1,019,555,167 6.57 1,273,706,576 2.83

Vận tải nội địa 1,234,923,162 -4.55 2,566,076,587 7.01

Đại lý cước tàu 848,155,870 3.04 1,296,994,163 2.13

Dịch vụ khai
-17,364,414 -8.64 1,116,560,664 1.94
báo hải quan

Dịch vụ khai
369,402,878 1.05 102,521,750 -2.94
nhận C/O

Dịch vụ khác 43,026,966 -2.02 -213,919,095 -3.96

( Nguồn: phòng kế toán công ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm)

9
Nhóm có tỷ trọng cơ cầu tăng liên tục là nhóm giao nhận và đại lý cước tàu.
Cụ thể là nhóm giao nhận năm 2020 là 18.2%, năm 2021 là 25.19%( tăng 6,57%
so với năm 2020), năm 2022 là 28.02%( tăng 2.83% so với năm 2021). Tiếp đến
là nhóm Đại lý cước tàu năm 2020 là 25.25%, năm 2021 là 28.29% tăng 3.04 %
so với năm 2020) và đến năm 2022 là 30.42% (tăng 2.13% so với năm 2021).
Đây là hai mảng khai thác chính của công ty, nhờ việc kí kết với các hãng tàu lớn
nên công ty luôn có những gói cước vận tái hợp lí và hấp dẫn cho khách hàng.
Bên cạnh đỏ, hai nhóm Dịch vụ khai báo hải quan và Dịch vụ khai nhận C/O
cũng có những biến động rõ rệt. Cụ thể với nhóm Dịch vụ khai báo hải quan thì
đầu năm 2020 chiếm 34%, năm 2021 là 25.36% (giảm đi đáng kể, giảm 8.64%.
so với năm 2020), năm 2022 là 27,30% (tăng 1.94% so với năm 2021). Dịch vụ
khảo nhận C/O năm 2020 chiếm 12.10%, năm 2021 chiếm 13.15% (tăng 1,05%
so với năm 2018), năm 2022 chiếm 10.21% (giảm đi 2.94% so với năm 2021).
Doanh thu của hai nhóm này đều tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng chưa rõ rệt
và mạnh mẽ, sự dịch chuyển về cơ cấu cũng chưa đồng đều qua các năm.
Nhóm có tỷ trọng cơ cầu giảm qua các năm là nhóm dịch vụ khác, năm 2020
chiếm 10.03%, năm 2021 là 8.01% (giảm 2.02% so với năm 2020), năm 2022 là
4.05% (giảm 3.96% so với năm 2021). Xét về doanh thu do nhóm này đem lại thì
đều tăng qua các năm nhưng về mặt tỉ trọng cơ cầu vẫn giảm đều là do các dịch
vụ của nhóm này như bảo hiểm, thanh toán...chưa thực sự thu hút được nhiều
khách hàng như các nhóm ngành khác.

1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2022
Cơ cấu Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Tổng doanh
6,893,138,099 9,167,681,679 12,816,120,560
thu
Tổng chi phí 6,305,874,645 8,224,933,332 10,987,960,095

Lợi nhuận sau


440,477,501 707,061,260 1,337,869,971
thuế
( Nguồn: phòng kế toán công ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm)

10
Nhìn chung công ty đã có những bước đi vững vàng và những thành tích
đáng kể. Đáng nói tới là lợi nhuận sau thuế năm 2021 so với năm 2020 tăng
60.53% và năm 2022 so với năm 2021 tăng 94.87%.
Năm 2020 là năm công ty đã khá thành công trong hoạt động kinh doanh của
mình với tổng doanh thu lên tới 6,893,138,099 đồng, tổng chi phí khá cao là
6,305,874,645 đồng, đặc biệt là chế độ ưu đãi và lương bổng tốt nhằm chăm lo
cho đời sống nhân viên, các chi phi về văn phòng, trang thiết bị khá cao nên tổng
chi phi của công ty còn khá lớn.
Năm 2021 do rút được kinh nghiệm từ năm 2020, nên việc kinh doanh của
công ty thuận lợi và phát triển hơn. Tổng doanh thu của công ty trong năm này
đạt 9,167,681,679 đồng tăng 33% so với năm 2020, tổng chi phi là 8.224,933,332
đồng tăng 30.43% so với năm 2020. Lợi nhuận sau thuế năm 2021 là
707,061,260 đồng (tăng 60.53% so với năm 2020).
Năm 2022, hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trong cả nước và
các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp khá sôi động, đây là cơ
hội và cũng là thách thức cho hầu hết cho các doanh nghiệp nói chung và công ty
Minh Tâm nói riêng. Tổng doanh thu năm 2022 à 12,816,120,056 đồng tăng
39.08% so với năm 2021, tổng chi phí là 10,978,960,095 đồng tăng 33.48% so
với năm 2021. Có sự tăng mạnh ở chi phi vào năm 2022, lí do là trong năm này
công ty đầu tư thêm phương tiện vận tải, cơ sở vật chất kĩ thuật, chi phi quản lí
doanh nghiệp để đáp ứng dịch vụ phục vụ khách hàng. Bên cạnh đó là nâng cao
chất lượng quản lý dịch vụ mang lại hiệu quả lợi nhuận sau thuế là 1,377,869.971
đồng (tăng 94.87% so với năm 2021).
Nhìn chung qua 3 năm hoạt động (2020-2022), công ty đã có những một bứt
phá rõ rệt, thu hút được lượng bạn hàng nhất định, doanh thu, chi phí và lợi
nhuận sau thuế rải đều qua các năm. Công ty đã có những bước đi rõ ràng với
những hoạch định rõ ràng đem lại hiệu quả tích cực và vươn xa hơn nữa trong
tương lai.
1.4.3. Khách hàng sử dụng dịch vụ:
Lượng khách hàng mà Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Tâm cung cấp dịch vụ
ngày càng tăng và mối quan hệ giữa hai bên càng gắn bó mật thiết.

11
Hiện nay khách hàng lâu năm sử dụng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu tại công ty có khoảng 30 đơn vị, doanh nghiệp. Tiêu biểu như trong bằng
sau:

1.4 Khách hàng tiềm năng công ty Cổ phần Đầu tư Minh Tâm
STT TÊN KHÁCH HÀNG ĐỊA CHỈ GHI CHÚ
Công ty TNHH Gunze Việt KCX Tân Thuận,
1 100% vốn của Nhật
Nam TP.HCM
Công ty TNHH Masuoka Việt KCX Tân Thuận,
2 100% vốn của Nhật
Nam TP.HCM
Quận 12, Thành phố
Công ty TNHH Công Nghiệp
3 Hồ Chí Minh, Việt Không có
Phú Thịnh
Nam
Công ty TNHH Toyoitec Việt KCX Tân Thuận,
4 100% vốn của Nhật
Nam TP.HCM
Công ty TNHH TMSX DV
5 Quận 1, TP.HCM 100% vốn của Nhật
Natural Rendez Vous Việt
KCX Long Hậu, Long
6 Công ty TNHH Nissei Electric 100% vốn của Nhật
An
( Nguồn: Phòng kinh doanh)

Hầu hết các khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty đều nằm ở khu vực, địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh, chủ đầu tư của các công ty này thường là các nước Châu
Á, Mỹ, Pháp....thường kinh doanh các mặt hàng may mặc, linh kiện điện tử, thiết
bị, phụ tùng... Trong những năm gần đây lượng khách hàng ổn định và có chiều
hướng gia tăng về số hương, cũng đã thu hút được một lượng khách hàng từ các
tỉnh thành lân cận. Điều này cho thấy Công ty Minh Tâm đã và đang mở rộng thị
trường, phạm vi hoạt động song cũng có nhiều sự cạnh tranh giữa các công ty
chuyên ngành giao nhận nên đòi hỏi công ty không ngùng đổi mới để mang lại
những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng nhằm thu hút, tạo uy tín và duy trì mối
quan hệ tốt với khách hàng.

12
Tóm tắt chương 1
Chương 1 giới thiệu một cách tổng quát về Công ty cổ phần đầu tư Minh Tâm, đề
cập đến quá trình hình thành và phát triển, lĩnh vực mà Công ty đang hoạt động,
sơ đồ tổ chức, và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần
nhất.
Công ty cổ phần đầu tư Minh Tâm là một trong những doanh nghiệp mới thành
lập trong những năm trở lại đây, cùng với sự nổ lực và cố gắng không ngừng đã
đem đến nhiều thành công, được nhiều khách hàng tin tưởng, biết đến và hợp tác
lâu dài.
Trong những năm đầu mới thành lập tình hình kinh doanh của Công ty chưa tốt
nhưng 2 năm vừa qua tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty dần ổn định, đặc
biệt là năm 2022 Công ty đã có bước phát triển thần tốc mang lại lợi nhuận cho
thấy Công ty làm việc ngày càng có hiệu quả và đứng vững trên thị trường. Ngoài
ra Công ty Minh Tâm còn xây dựng được một cơ cấu tổ chức chất chẽ và linh hoạt
vì có sự quy định rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận gồm
nguồn nhân lực nòng cốt, năng động, trẻ trung, sáng tạo, kỹ năng tốt mang lại
những hiểu quả to lớn cho Công ty. Bên cạnh đó, chương 1 đã trình bày một cách
khái quát về thực trạng kinh doanh của Công ty bao gồm tình hình cạnh tranh, tình
hình hoạt động kinh doanh cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và quá trình
hoạt động của Công ty trong 3 năm gần nhất (2020-2022) cũng như đánh giá chung
về hoạt động hoạch định chiến lược tại Công ty cổ phần đầu tư Minh Tâm,. Qua
số liệu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình chung của ngành có
thể thấy được thực trạng và vị trí hiện tại của Công ty. Chương 3 tiếp theo đây sẽ
là thực trạng công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần đầu
tư Minh Tâm giai đoạn 2020-2022 và một số giải pháp.

13
Chương 2: TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU LCL BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH TÂM
2.1. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu LCL bằng
đường biển tại Công Ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm

Tìm kiếm và kí kết (1) Nhận và kiểm tra (2) Khai báo hải quan
hợp đồng với khách bộ chứng từ điện tử
hàng
1
(3)
)
Đăng kí tờ khai tại (5) Lấy lệnh D/O tại (4) Đăng ký kiểm tra chất
chi cục Hải quan hãng tàu lượng sản phẩm

(6)
(8)
Thực hiện thủ tục (7) Giao hàng cho Quyết toán và lưu lại
nhận hàng tại cảng khách hàng hồ sơ

Sơ đồ 2.1. sơ đồ quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu
LCL bằng đường biển tại Công Ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm.
2.1.1. Tìm kiếm và kí kết hợp đồng với khách hàng.
Khi khách hàng có nhu cầu vận chuyển lô hàng xuất khẩu, để tiết kiệm thời gian
và chi phí khách hàng thông qua Công ty Cổ phần Đầu tư Minh Tâm làm nhiệm
vụ này. Hai bên tiến hành ký kết hợp đồng và cung cấp các thông tin sau:
Bên khách hàng: CÔNG TY TNHH CONG NGHIEP PHU THINH
Loại hàng hóa: SCM440H
Số lượng: 864 PIECES ( 42 BUNDLES)
Trọng lượng: 101.610 MTS
Cảng đi: DANGJIN PORT, KOREA
Cảng đến: HO CHI MINH PORT, VIET NAM
Ngày hàng đi: JUL.21.2022
Bên Forwarder: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH TÂM

14
Khi nhận được thông tin từ khách hàng, nhân viên công ty sẽ tiếp xúc để nắm bắt
rõ ràng và cụ thể cũng như tư vấn cho khách hàng về mặt hàng cần nhập như: Tư
vấn về mặt hàng nhập; cảng đi, cảng đến; Hãng tàu; quy cách đóng gói; tuyến
đường di chuyển; Các chứng từ vận tải, bảo hiểm, hình thức thanh toán,.... Nếu
khách hàng đồng ý thì Công ty sẽ bắt đầu lập bảng báo giá về dịch vụ đó gửi cho
khách hàng. Sau khi đã gửi bảng báo giá cho khách hàng, nếu khách hàng đồng ý
với mức giá mà công ty đưa ra thì hai bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. Tùy vào
loại hình dịch vụ mà khách hàng yêu cầu thì sẽ có mức giá khác nhau. Đối với
những khách hàng quen thuộc thì thủ tục sẽ đơn giản hơn rất nhiều, công ty sẽ ký
một hợp đồng dài hạn với mức giá quy định trước, khi có nhu cầu khách hàng chỉ
cần gọi điện đến CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ MINH TÂM thì sẽ được nhân
viên Công ty cung cấp dịch vụ. Sau khi xác lập xong hợp đồng, công ty sẽ chủ
động trong việc chuẩn bị phương tiện vận tải để vận chuyển hàng hóa đến cảng
và làm các thủ tục để nhập hàng hóa về.
2.1.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ:
Sau khi thỏa thuận và hoàn tất kí kết hợp đồng thì bên phía CTY TNHH PHÚ
THỊNH sẽ tiến hành gửi những chứng từ và các thông tin cần thiết cho MINH
TÂM, bao gồm:
- Hợp đồng thương mại( Sales contract)
- Hóa đơn thương mại( Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)
- Vận đơn (Bill of Lading)
- Giấy thông báo hàng đến( Arrival Notice)
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa( C/O)
- Giấy chứng nhận thử nghiệm nhà máy( Mill test)
Nhân viên Minh Tâm sẽ tiến hành kiểm tra thông tin trên bộ chứng từ như sau:
➢ Kiểm tra Hợp đồng thương mại (Sales Contract): Cần kiểm tra thông tin
nhà xuất/ nhập khẩu; số hợp đồng; ngày kí; mô tả hàng hóa( tên hàng, số
lượng); các điều khoảng như xuất xứ, chất lượng, cảng đi, cảng đến,…
➢ Kiểm tra Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice): cần kiểm tra số và
ngày của hợp đồng trên hóa đơn (nếu có); Số và ngày hóa đơn thương mại
(số phải trùng và ngày phải sau hoặc trùng với ngày hợp đồng); Thông tin

15
nhà xuất/ nhập khẩu; Mô tả chi tiết hàng hóa; điều kiện giao hàng và
phương thức thanh toán.
➢ Kiểm tra Phiếu đóng gói (Packing List): thông tin nhà xuất/ nhập khẩu;
thông tin chi tiết hàng hóa: đơn vị tính, quy cách đóng gói; Trọng lượng
tịnh và trọng lượng cả bì.
➢ Kiểm tra Bill of lading: Số và ngày của B/L; Tên tàu, cảng bốc , cảng dở,
số cont, số seal; Tên hàng, số lượng, trọng lượng.
➢ Giấy thông báo hàng đến( Arrival Notice): Tên người nhận hàng
( Consignee), Tên tàu, số chuyến, ngày đến cảng Việt Nam; Số vận đơn;
Tên hàng, số kiện, khối lượng, trọng lượng; Ghi ngày gửi giấy báo nhận
hàng để tránh tranh chấp sau này
➢ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa( C/O): cần kiểm tra chính xác những
thông tin về nguồn gốc xuất xứ hàng hóa có trùng khớp với những thông
tin được ghi trên Hợp Đồng, Invoice, Packing List hay chưa, về mã số,
loại C/O, thông tin nhà Xuất/ Nhập khẩu, tên hàng hóa, mã HS, trọng
lượng cả bì( Gross weight).
➢ Giấy chứng nhận thử nghiệm nhà máy( Mill test): tên hàng hóa, thành
phần hóa học, thông số Kỹ thuật, quy cách sản phẩm, tính chất cơ học,
phân tích hóa học
2.1.3. Khai báo hải quan điện tử.
Để khai hải quan điện tử: Các thủ tục đăng ký tham gia hệ thống VNACCS với cơ
quan Hải quan gồm một giấy giới thiệu, giấy đăng ký kinh doanh, mẫu đăng ký và
nộp tại cơ quan Hải quan (tại Chi cục hoặc Tổng cục).
- Có chữ ký số và tài khoản khai báo VNACCS.
- Phần mềm đăng ký (được cấp thẩm quyền chỉ định).
- Nhân viên khai báo hải quan của Công ty cần phải có các chứng từ sau:
Commercial Invoice, Packing List, Bill of lading, Arrival Notice, C/O
2.1.3.1. Lấy thông tin tờ khai hải quan .
Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm hệ thống ECUSSVNACCS. Vào hệ thống
chọn mục 7 “Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu”. Điền các thông tin vào phần
mềm khai báo và ấn “Chọn”. Các thông tin khai báo như sau:

16
Hình 2.2. Màn hình đăng kí tên doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên hệ thống
ECUSSVNACCS
- Mã doanh nghiệp: 0309837530 – CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚ
THỊNH
- Địa chỉ: 63 Đường TA 12, Khu phố 3, Phường Thới An, Quận 12, Thàng
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Điện thoại/Fax: 62559973
- Hải quan khai báo: 02H1- Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV III
- Thông tin tài khoản người sử dụng
Bước 2: Đăng kí mới tờ khai nhập khẩu
Trên Tab Menu -> Tờ khai hải quan -> Đăng kí mới tờ khai nhập khẩu ( IDA )
Hộp tờ khai nhập khẩu xuất hiện. Đối với tờ khai hàng nhập theo VNACCS gồm:
- Các ô có kèm theo dấu sao “*” màu đỏ là bắt buộc phải điền
- Các ô xám không nhập, hệ thống tự động cập nhật.

Hình 2.3. Giao diện bấm chọn đăng kí mới tờ khai nhập khẩu (IDA)

17
Trong quá trình khai báo, nếu phần nào không rõ, nhân viên khai báo có thể
tham khảo “Hướng dẫn nhập liệu” ở góc trái màn hình. Doanh nghiệp chỉ khai
báo ở 3 tab đầu, 3 tab sau dành cho Hải quan trả lại thông tin cho Doanh nghiệp.
Tờ khai hải quan nhập khẩu (IDA) gồm 3 trang:
Trang 1: Thông tin chung
Trang 2: Thông tin chung 2
Trang 3: Danh sách hàng
Sau đó, thực hiện khai báo nhập đầy đủ và chính xác các thông tin.
Trang 1: Thông tin chung

Hình 2.4. Thông tin chung- Nhóm loại hình


Nhóm loại hình
- Mã loại hình (*) : A11- Nhập kinh doanh tiêu dùng
Khi không xác định loại hình chính xác nhập mã loại hình cũ nhấn tab
chương trình sẽ tự động chuyển mã hoặc hiện ra những loại hình để chọn.
Ngoài ra có thể nhấn vào ô có dấu ba chấm hoặc F3 để tìm hiểu trong
danh mục.
- Cơ quan hải quan (*) : 02H1- Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV III
- Phân loại cá nhân/ tổ chức (*) : 4- Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức
- Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00- Đội Thủ tục hàng hóa XNK 1 ( Cảng Bến
Nghé)
- Mã hiệu phương thức vận chuyển (*) : 3- Đường biển không Container

18
Hình 2.5. Thông tin chung- Đơn vị xuất nhập khẩu
Đơn vị xuất nhập khẩu:
Người nhập khẩu:
- Mã : 0309837530
- Tên: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PHÚ THỊNH
- Địa chỉ: 63 Đường TA12, Khu phố 3, Phườn Thới An, Quận 12, Thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: 6255 9973
Người xuất khẩu:
- Tên: GS GLOBAL CORPORATION
- Địa chỉ: GS TOWER, 6879, YEOKSAM- DONG, GANGNAM,
SEOUL,135-985, KOREA ( Thông tin địa chỉ sẽ được chia đều cho bốn ô,
nhưng ô thứ 4 phải luôn luôn thể hiện tên quốc gia)
- Mã nước: KR- R.KOREA

19
Hình 2.6. Thônh tin chung- Vận đơn
Vận đơn:
- Số vận đơn: 220719H0C003 – Ngày vận đơn: 21/07/2022
- Số lượng kiện (*) : 42 BE
- Tổng trọng lượng hàng (Gross) : 101.610 KGM
- Phương tiện vận chuyển: ENCORE (tiếp theo là tên tàu, số chuyến:
ENCORE)
- Mã địa điểm lưu kho: 02H1S07- CTY LD BONG SEN CHS
- Ngày hàng đến (*) : 30/07/2022
- Địa điểm dở hàng (*) : VNLOT- CANG LOTUS (HCM) (Hai chữ cái đầu
là mã quốc gia, 3 chữ cái sau là mã cảng)
- Địa điểm xếp hàng (*) : KRZZZ- DANGJIN PORT, KOREA
Trang 2: Thông tin chung 2

Hình 2.7. Thông tin chung 2- Thông tin hợp đồng

20
Thông tin hợp đồng:
- Số hợp đồng: ST3- GSG- 220510-PHT
- Ngày hợp đồng: 10/05/2022

Hình 2.8. Thông tin chung 2- Hóa đơn thương mại- tờ khai trị giá
Hóa đơn thương mại:
- Phân loại hóa đơn (*) : A – Hóa đơn thương mại
- Số tiếp nhận hóa đơn điện tử: Để trống
- Số hóa đơn: 186047-1
- Ngày phát hành: 21/07/2022
- Phương thức thanh toán: L/C – Tín dụng thư
- Mã phân loại hóa đơn (*) : A – Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền. Lý
do chọn A là vì mục đích hợp đồng là mua bán và nhận tiền về, đồng nghĩa
với việc hóa đơn thương mại này buộc người mua phải thanh toán tiền hàng.
- Điều kiện giá hóa đơn (*) : CIF
- Tổng trị giá hóa đơn (*) : 120.915,90
- Mã đồng tiền của hóa đơn (*) : USD
Tờ khai trị giá:
- Mã phân loại tờ khai trị giá: 6 – Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
- Chi tiết khai trị giá: Hàng mới 100%
- Người nộp thuế: 1 – Người xuất khẩu (nhập khẩu)

21
Hình 2.9. Thông tin chung 2- Thuế- Thông tin Hợp đồng
Thuế và bão lãnh:
- Mã lý do đề nghị BP: A- Chờ xác định mã số hàng hóa.
- Mã xác định thời hạn nộp thuế: D- Trường hợp nộp thuế ngay.
Thông tin khác:
Phần ghi chú: TT theo L/C No.2000ILSEIB220093 NGÀY 14/07/2022, C/O
FORM KV: K001-22-0533479
Trang 3: Danh sách hàng
Nhấn F4 để nhập vào thông tin chi tiết hàng hóa nhập khẩu, nhấn F6 nếu muốn
khai bằng dữ liệu file excel, F5 nếu muốn xóa một dòng hàng.
Ở tab “Danh sách hàng” này, nhân viên bộ phận khai báo hải quan phải khai chính
xác tên hàng hóa và phải chi tiết, khai đúng số lượng. Ngoài ra, nhân viên bộ phận
khai báo hải quan phải tra đúng mã HS của từng mặt hàng để áp đúng mức thuế
suất.

22
Hình 2.10. Danh sách hàng- Danh sách hàng
- Mã hàng: Đối với trường này, ta có thể nhập hoặc để trống, thường thì
Công ty hay để trống.
- Tên hàng: Cần ghi rõ tên hàng tiếng anh, tiếng việt, mô tả chi tiết đặc
điểm của hàng hóa, công dụng (nếu có).

❖ Loại hàng thứ nhất.


• Thép thanh tròn trơn dạng thanh đều hợp kim cán nóng có mặt cắt
ngang hình tròn SCM440H phi 32, đường kính 32mm, dài 6m,
không tráng phủ, sơn( Crom lớn 0.3%, Molypden lớn 0.08%)
• Mã HS: 72283010.
• Xuất xứ: Căn cứ trên C/O ghi xuất xứ hàng hoá: R.KOREA
• Lượng: khai số Net Weight (Căn cứ biểu thuế xuất nhập khẩu
2022): 15.006
• Đơn vị tính: KGM (trọng lượng) Kilogram
• Lượng 2: Nhập trọng lượng hàng hóa (Net weight), căn cứ vào
Packing list.
• Đơn vị tính 2: KGM
• Đơn giá hóa đơn: căn cứ vào Commercial Invoice: 1,190.00.
• Trị giá hóa đơn: (số lượng x đơn giá) hệ thống tự động cập nhật.

❖ Loại hàng thứ 2:


• Thép thanh tròn trơn dạng thanh đều hợp kim cán nóng có mặt cắt
ngang hình tròn SCM440H phi 36, đường kính 36mm, dài 6m,
không tráng phủ, sơn( Crom lớn 0.3%, Molypden lớn 0.08%).

23
• Mã HS: 72283010.
• Xuất xứ: Căn cứ trên C/O ghi xuất xứ hàng hoá: R.KOREA
• Lượng: số lượng, căn cứ vào Hóa đơn thương mại. Hàng hóa có số
là: 15.143
• Đơn vị tính: KGM( trọng lượng) Kilogram
• Lượng 2: Nhập trọng lượng hàng hóa (Net weight), căn cứ vào
Packing list.
• Đơn vị tính 2: KGM
• Đơn giá hóa đơn: căn cứ vào Commercial Invoice: 1,190.00.
• Trị giá hóa đơn: (số lượng x đơn giá) hệ thống tự động cập nhật.

❖ Loại hàng thứ 3:


• Thép thanh tròn trơn dạng thanh đều hợp kim cán nóng có mặt cắt
ngang hình tròn SCM440H phi 100, đường kính 100mm, dài 6m,
không tráng phủ, sơn ( Crom lớn 0.3%, Molypden lớn 0.08%).
• Mã HS: 72283010.
• Xuất xứ: Căn cứ trên C/O ghi xuất xứ hàng hoá: R.KOREA
• Lượng: số lượng, căn cứ vào Hóa đơn thương mại. Hàng hóa có số
là: 9.303
• Đơn vị tính: KGM( trọng lượng) Kilogram
• Lượng 2: Nhập trọng lượng hàng hóa (Net weight), căn cứ vào
Packing list.
• Đơn vị tính 2: KGM
• Đơn giá hóa đơn: căn cứ vào Commercial Invoice: 1,190.00.
• Trị giá hóa đơn: (số lượng x đơn giá) hệ thống tự động cập nhật.

❖ Loại hàng thứ 4:


• Thép thanh tròn trơn dạng thanh đều hợp kim cán nóng có mặt cắt
ngang hình tròn SCM440H phi 110, đường kính 110mm, dài 6m,
không tráng phủ, sơn ( Crom lớn 0.3%, Molypden lớn 0.08%).
• Mã HS: 72283010.
• Xuất xứ: Căn cứ trên C/O ghi xuất xứ hàng hoá: R.KOREA
• Lượng: số lượng, căn cứ vào Hóa đơn thương mại. Hàng hóa có số
là: 21.678.
• Đơn vị tính: KGM (trọng lượng) Kilogram
• Lượng 2: Nhập trọng lượng hàng hóa (Net weight), căn cứ vào
Packing list.
• Đơn vị tính 2: KGM
• Đơn giá hóa đơn: căn cứ vào Commercial Invoice: 1,190.00.
• Trị giá hóa đơn: (số lượng x đơn giá) hệ thống tự động cập nhật.

❖ Loại hàng thứ 5:

24
• Thép thanh tròn trơn dạng thanh đều hợp kim cán nóng có mặt cắt
ngang hình tròn SCM440H phi 130, đường kính 130mm, dài 6m,
không tráng phủ, sơn ( Crom lớn 0.3%, Molypden lớn 0.08%).
• Mã HS: 72283010.
• Xuất xứ: Căn cứ trên C/O ghi xuất xứ hàng hoá: R.KOREA
• Lượng: số lượng, căn cứ vào Hóa đơn thương mại. Hàng hóa có số
là: 5.052.
• Đơn vị tính: KGM ( trọng lượng) Kilogram
• Lượng 2: Nhập trọng lượng hàng hóa (Net weight), căn cứ vào
Packing list.
• Đơn vị tính 2: KGM
• Đơn giá hóa đơn: căn cứ vào Commercial Invoice: 1,190.00.
• Trị giá hóa đơn: (số lượng x đơn giá) hệ thống tự động cập nhật.

❖ Loại hàng thứ 6:


• Thép thanh tròn trơn dạng thanh đều hợp kim cán nóng có mặt cắt
ngang hình tròn SCM440H phi 160, đường kính 160mm, dài 6m,
không tráng phủ, sơn ( Crom lớn 0.3%, Molypden lớn 0.08%).
• Mã HS: 72283010.
• Xuất xứ: Căn cứ trên C/O ghi xuất xứ hàng hoá: R.KOREA
• Lượng: số lượng, căn cứ vào Hóa đơn thương mại. Hàng hóa có số
là: 16.109.
• Đơn vị tính: KGM ( trọng lượng) Kilogram
• Lượng 2: Nhập trọng lượng hàng hóa (Net weight), căn cứ vào
Packing list.
• Đơn vị tính 2: KGM
• Đơn giá hóa đơn: căn cứ vào Commercial Invoice: 1,190.00.
• Trị giá hóa đơn: (số lượng x đơn giá) hệ thống tự động cập nhật.

❖ Loại hàng thứ 7:


• Thép thanh tròn trơn dạng thanh đều hợp kim cán nóng có mặt cắt
ngang hình tròn SCM440H phi 180, đường kính 180mm, dài
6m,,không tráng phủ, sơn ( Crom lớn 0.3%, Molypden lớn 0.08%)
• Mã HS: 72283010.
• Xuất xứ: Căn cứ trên C/O ghi xuất xứ hàng hoá: R.KOREA
• Lượng: số lượng, căn cứ vào Hóa đơn thương mại. Hàng hóa có số
là: 15.006
• Đơn vị tính: KGM ( trọng lượng) Kilogram
• Lượng 2: Nhập trọng lượng hàng hóa (Net weight), căn cứ vào
Packing list.
• Đơn vị tính 2: KGM
• Đơn giá hóa đơn: căn cứ vào Commercial Invoice: 1,190.00.
• Trị giá hóa đơn: (số lượng x đơn giá) hệ thống tự động cập nhật.

25
Hình 2.11. Danh sách hàng- Mã biểu thuế nhập khẩu- B18
- Mã biểu thuế NK: Dựa vào mã số hàng hoá tra tìm mã biểu thuế nhập
khẩu: B18- Mã thuế nhập khẩu ưu đãi đặt biệt của Việt Nam để thực hiện
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam- Hàn Quốc.

Hình 2.12. Danh sách hàng- Mã biểu thuế VAT- VB901


- Thuế VAT: căn cứ vô biểu thuế, hàng hóa chịu thuế vat 10%, chọn mã
VB901

Hình 2.13. Danh sách hàng- Nhập theo sắc thuế

26
- Thuế tự vệ, chống phá giá : G- Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chống
bán phá giá với mức thuế suất 0%
Bước 3: Sau khi kiểm tra lại, nếu không còn vấn đề gì thì click “Ghi” để hoàn
tất, lúc này IDA sáng lên. Đến đây là đã hoàn thành phần Nhập liệu tờ khai nhập
khẩu.
Bước 4: Khai trước thông tin tờ khai (IDA):
Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, chọn mã nghiệp vụ “Khai trước
thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin. Màn hình trả về bao gồm các thông tin
đã khai báo của tờ khai và kiểm tra lại lần cuối cùng trước khi khai chính thức.
Bước 5: Khai chính thức tờ khai (IDC):
Nhân viên chứng từ tiến hành đăng ký khai chính thức tờ khai với Hải quan,
chọn mã nghiệp vụ 3 “Khai chính thức tờ khai (IDC)”.
Khi thực hiện bước này tờ khai sẽ được khai chính thức và được hệ thống
Hải quan đưa vào xử lý thông quan. Khi khai báo thành công, hiện lên khung kết
quả “Khai báo tờ khai thành công”.
Bước 6: Lấy kết quả phân luồng tờ khai:
Sau khi đã khai chính thức, người khai sang tiếp nghiệp vụ “ Lấy kết quả
phân luồng”. Theo kết quả phân luồng (1 = xanh, 2 = vàng, 3 = đỏ) mà người
khai thực hiện các nghiệp vụ tiếp theo để thông quan hàng hóa.

MỞ TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ

LUỒNG XANH TỜ KHAI THÔNG QUAN

NỘP HỒ SƠ
LUỒNG VÀNG
HẢI QUAN

LUỒNG ĐỎ KIỂM HÓA

❖ Nguyên tắc phân luồng:


- Mức 1 (luồng xanh): Chấp nhận thông quan trên cơ sở thông tin khai hải
quan điện tử đối với hàng xuất khẩu.
27
- Mức 2 (luồng vàng): Kiểm tra chi tiết chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan
trước khi thông quan hàng hóa.
- Mức 3 (luồng đỏ): Kiểm tra chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan và kiểm
tra thực tế hàng hóa trước khi thông quan hàng hóa. Ta có 3 mức kiểm tra
thực tế hàng hóa như sau:
• Mức 3.1: Kiểm tra toàn bộ lô hàng.
• Mức 3.2: Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện thì
kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho
đến khi kết luận mức độ vi phạm.
• Mức 3.3: Kiểm tra thực tế 5% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết
thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến
khi kết luận mức độ vi phạm.
❖ Các bước cần làm khi có kết quả phân luồng:
Luồng xanh:
Chuẩn bị Bộ hồ sơ gồm:
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan)
- Tờ mã vạch
Mang bộ hồ sơ tới thương vụ cảng để thương vụ cảng kiểm tra:
- Nếu không có sai sót gì thì thương vụ cảng cấp cho nhân viên giao nhận
của công ty Phiếu xác nhận đăng ký tàu nhập.
- Ngược lại, nếu thương vụ cảng phát hiện vấn đề trong tờ khai thì lô hàng
sẽ bị chuyển sang luồng vàng.
Luồng vàng:
Chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
- Sale Contract
- Commercial Invoice
- Packing List
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (quyết định phân luồng)
Nộp bộ hồ sơ cho Hải quan:
- Hải quan tiến hành nhập hồ sơ
- Hải quan kiểm tra thông tin khai báo trên hệ thống doanh nghiệp
- Sau đó đối chiếu thông tin thực tế và thông tin trên chứng từ mà doanh
nghiệp đã cung cấp.
Cuối cùng Hải quan kiểm tra cách chính sách mặt hàng của doanh nghiệp.
Nếu không có dấu hiệu nghi vấn Hải quan tiến hành làm thủ tục thông quan
cho Doanh nghiệp. Ngược lại, nếu phát hiện dấu hiệu nghi vấn lập tức báo
cáo cho Đội trưởng, Chi cục trưởng để tiến hành chuyển luồng, phân luồng
kiểm tra thực tế hàng hóa.
Luồng đỏ:
Bộ hồ sơ (như đã nêu ở luồng vàng) được chuyển cho cán bộ kiểm hóa để tiếp
tục quy trình:
- TH1: Hàng đúng thực tế khai báo: cán bộ kiểm hóa ghi nhận bằng văn bản
đưa cho Doanh nghiệp ký tên. Tiến hành thông quan hàng hóa.

28
- TH2: Hàng không giống như thực tế khai báo hoặc có dấu hiệu vi phạm
về số lượng, tên hàng, trị giá, mẫu mã,...Tiến hành lập biên bản tại hiện
trường, chụp ảnh hàng hóa sai phạm sau đó đưa Doanh nghiệp ký tên và
xử lý theo quy định. Áp dụng một trong ba biện pháp như sau:
• Cấm xuất khẩu, xử phạt và buộc Doanh nghiệp phải đưa hàng hóa
trở lại, không cho phép xuất khẩu.
• Xử phạt và cho phép xuất khẩu sau khi đã khai lại đúng .
• Tịch thu, tạm giữ đối với lô hàng phạm pháp liên quan đến buôn
lậu hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất nhập khẩu theo
luật Việt Nam. Tiến hành chuyển hồ sơ cho công an tiếp tục điều
tra.
Đối với lô hàng “ Thép thanh tròn”, tờ khai được phân vào luồng vàng.
2.1.4. Đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm
Hàng hóa của công ty thuộc diện kiểm tra chất lượng sản phẩm, nên cần
phải làm khai báo kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Để đăng kí giấy kiểm tra chất lượng sản phẩm, nhân viên khai báo của công
ty cần phải có các chứng từ sau: Invoice, Packing List, B/L.
Bước 1: Đăng ký hồ sơ online trên cổng thông 1 cửa quốc gia.
Nhân viên ở bộ phận chứng từ sẽ vào địa chỉ: https://vnsw.gov.vn. Sau đó,
đăng nhập bằng tài khoản riêng của doanh nghiệp.
Bước 2: Đăng nhập tài khoản và mật khẩu của công ty

Hình 2.14. Đăng nhập tài khoản Doanh nghiệp trên


Cổng thông tin một cửa quốc gia
Bước 3: Sau khi đăng nhập, Chọn bộ khoa học và công nghệ
Vì hàng hóa thuộc BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ quản lý và kiểm tra chất
lượng.

Hình 2.15. Chọn bộ khoa học và công nghệ

29
Bước 4: Chọn thêm mới hồ sơ

Hình 2.16. Nhập thông tin đơn đăng ký- Cổng thông tin một cửa
Quốc gia
❖ Đơn đăng ký
- Loại hồ sơ: Loại 2
- Tên tổ chức kiểm tra dự kiến: Chi cục kiểm tra chất lượng Hồ Chí Minh
- Người nhập khẩu: Công ty TNHH Công Nghiệp Phú Thịnh.
- Điện thoại người nhập khẩu: 62559973
- Người liên hệ: Thùy Dung
- Địa chỉ đưa hàng hóa về kho bảo quản: CTY LD BONG SEN CHS
- Thời gian dự kiến lô hàng nhập khẩu từ ngày: 30/07/2022
- Quy chuẩn Việt Nam:
QCVN 1: 2015/BKHCN và sửa đổi1:2017 QCVN 1: 2015/BKHCN
- Mã thuế người nhập khẩu: 0309837530
- Địa chỉ người nhập khẩu: 63 Đường TA12, Khu phố 3, Phườn Thới An,
Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Fax người nhập khẩu:
- Email: banhang@thepphuthinh.com
- Tổ chức đánh giá phù hợp: Công ty Cổ phần Giám định khử trùng
Vietnamcontrol
❖ Nhập danh sách tờ khai hàng nhập khẩu:

Hình 2.17. Thông tin tờ khai hàng hóa nhập khẩu


- Số tờ khai: 104883406351
- Mã hải quan: 02H1- Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV III
- Năm đăng kí: 2022
Nhấn “ Tìm kiếm” và ấn vào “ Lưu”.

30
❖ Đăng kí kiểm tra chất lượng hàng hóa:

Hình 2.18. Thông tin hàng hóa


- Nhóm hàng hóa: thép làm bê tông
- Mã HS: 72283010
Tên hàng: Thép thanh tròn trơn dạng thanh đều hợp kim cán nóng
có mặt cắt ngang hình tròn SCM440H phi 32, đường kính 32mm,
dài 6m, không tráng phủ, sơn( Crom lớn 0.3%, Molypden lớn
0.08%)
- Nhãn hiệu:

Hình2.19. Hình ảnh thép thanh tròn trơn dạng thanh đều hợp kim cán
nóng có mặt cắt ngang hình tròn

- Kí hiệu, kiểu loại: Thép thanh tròn trơn dạng thanh đều hợp kim cán nóng
có mặt cắt ngang hình tròn SCM440
- Thông số kĩ thuật: Thép thanh tròn SCM440H phi 32, đường kính 32mm,
dài 6m, không tráng phủ, sơn( Crom lớn 0.3%, Molypden lớn 0.08%).
31
- Xuất xứ, nước sản xuất: Hàn Quốc
- Nhà sản xuất: GS GLOBAL CORPORATION
- Số lượng, khối lượng: 15.006
- Đơn vị tính: KGM
Tương tự, nhập lần lượt các mặt hàng trong danh sách hàng hóa còn lại.

Hợp đồng:
- Số hợp đồng: ST3-GSG-220510-PHT
- Ngày hợp đồng: 10/05/2022
Vận đơn:
- Số vận đơn: KWL2207 19H0C003
- Ngày vận đơn: 21/07/2022
Hóa đơn:
- Ngày hóa đơn: 186047-1
- Ngày hóa đơn: 21/07/2022
Danh mục hàng hóa:
- Ngày cấp: 21/07/2022
Và chọn các file vào mục “ file đính kèm”.

Phần này để trống, bao giờ có kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa rồi sửa đổi
bổ sung, đính kèm lên sau.
❖ Tài liệu khác:

32
- Loại tài liệu: gồm C/O, Mill test và hình ảnh & nhãn phụ sản phẩm
Nhấn “ Lưu” và “ Gửi hồ sơ”
Bước 5: Khi lưu và gửi hồ sơ, đợi chi cục tiếp nhận, khi đã nhận, sẽ có giấy đăng
kí kiểm tra chất lượng sản phẩm( liên hệ bên cơ quan kiểm tra chất lượng hàng
hóa)
2.1.5. Lấy lệnh D/O và làm thủ tục cược cont tại hãng tàu.
Trong một số trường hợp, nhà xuất khẩu chưa kịp gửi vận đơn gốc cho nhà
nhập khẩu thì nhà nhập khẩu phải báo nhà xuất khẩu yêu cầu hãng tàu chấp nhận
cấp phát vận đơn Surrendered thì khi đó nhân viên bộ phận giao nhận chỉ cần
giấy giới thiệu và giấy thông báo hàng đến để nhận D/O.

Sau khi nhận D/O, nhân viên bộ phận giao nhận sẽ kiểm tra thời gian hết
hạn nhận hàng. Nếu thấy lệnh đã hết hạn thì tiến hành gia hạn cho lệnh đến ngày
lấy hàng phù hợp để đảm bảo việc lấy được hàng mà không tốn các phí lưu
Container, lưu bãi.

Lưu ý: Đối với nhập khẩu hàng lẻ (LCL) sẽ không in “Giấy mượn
container”. Vì hàng lẻ thì sẽ để ở kho tại cảng, công ty tự vận chuyển hàng về
kho riêng, không đem container về kho riêng nên không cần phải làm giấy mượn
container.
2.1.6. Đăng kí tờ khai tại chi cục Hải quan.
Công ty TNHH Công Nghiệp Phú Thịnh nhập hàng hóa tại cảng dỡ hàng là
cảng CANG LOTUS (HCM). Vì vậy sẽ mở tờ khai tại Chi cục HQ CK
Cảng Sài Gòn KV III.
➢ Chuẩn bị bộ hồ sơ khai hải quan sắp xếp theo thứ tự như sau:
- Tờ khai hải quan: 2 bản chính đối với mỗi mặt hàng(1 bản lưu hải
quan và 1 bản dùng để lưu người khai hải quan)
- Giấy giới thiệu của công ty TNHH Công Nghiệp Phú Thịnh.
- Hợp đồng thương mại (Sales Contract):1 bản sao y
- Hóa đơn thương mại (Invoice):1 bản chính
- Bản kê chi tiết hàng hóa (Packing list):1 bản chính
- Vận đơn đường biển (Bill of Lading): 1 bản sao y (nếu đơn hàng
này yêu cầu vận đơn gốc thì phải mang vận đơn gốc)
- Lệnh giao hàng (Delivery Order):1 bản chính
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước: là bằng chứng công ty Cổ
phần đầu tư Minh Tâm đã nộp thuế cho nhà nước:1 bản sao y
- Chứng nhận xuất xứ (Certificate Orgin):1 bản chính.
➢ Đăng ký tờ khai

33
- Nhân viên giao nhận mang bộ chứng từ đến cảng CANG LOTUS
(HCM). Nhập số tờ khai, mã số thuế vào máy tính để biết cửa nộp
bộ chứng từ và thông tin liên hệ của người xử lý.
Sau khi xác định được cửa nộp chứng từ, nhân viên giao nhận sẽ mang bộ chứng
từ đến cho các cán bộ hải quan kiểm tra. Cán bộ hải quan kiểm tra đối chiếu tờ
khai và các chứng từ trong bộ hồ sơ mà doanh nghiệp đã nộp, sau khi kiểm tra
xong hải quan sẽ chuyển thủ tục sang đội kiểm hóa.
Nội dung kiểm tra bao gồm tên hàng hóa, model, số lượng, kích thước, nhãn mác,
phẩm chất, mã HS, …
2.1.7. Thực hiện thủ tục nhận hàng tại cảng.
Trước khi kiểm hóa, nhân viên giao nhận phải đăng ký kiểm hóa tại văn phòng
kho( trên thông báo hàng đến và lệnh giao hàng đều có thông tin kho lưu giữ
hàng), dùng lệnh giao hàng để nhận lại 2 phiếu kiểm hóa. Sau đó xuống cửa kho
ghi trong phiếu kiểm hóa để lấy hàng ra và liên hệ hải quan kiểm hóa (người
được phân kiểm hóa để lấy hàng ra và liên hệ hải quan kiểm hóa (người được
phân kiểm trên màn hình máy tính) xuống kho tiến hành kiểm hóa. Nhân viên
giao nhận chỉ tiến hành mở hàng khi có sự chứng kiến của hải quan kiểm hóa..
Sau khi kiểm hóa, hải quan ghi kết quả kiểm hóa vào tờ khai, mô tả cách thức
kiểm tra, mặt hàng kiểm tra, …kết luận kiểm tra, ký tên và đóng dấu số hiệu
công chức.
Nhân viên giao nhận photo tờ khai và đến hải quan thanh lý hàng xuất ở cảng để
thanh lý.
- Nhân viên mang tờ khai đã thông quan đến hải quan giám sát bãi ghi số
container/seal, tàu/chuyến lên tờ khai gốc.
- Sau đó, nộp tờ khai (photo và gốc để kiểm tra) tại phòng thanh lý.
- Hải quan thanh lí kiểm tra đóng dấu xác nhận và trả lại tờ khai bản gốc.
2.1.8 Giao hàng cho khách hàng
Song song với việc nhân viên giao nhận thông quan hàng hóa tại cảng CANG
LOTUS (HCM), Sau khi hàng hóa được kiểm duyệt, nhân viên của Minh Tâm
phải yêu cầu khách hàng kí xác nhận vào biên bản nhận hàng để tránh các rủi ro
phát sinh sau này.
➢ Tại bước này, nhân viên vận tải nội địa phải nắm rõ về quy định
giờ cấm tải tại Việt Nam để chủ động liên hệ nhà thầu điều xe.
➢ Ngoài ra, nếu khách hàng có yêu cầu tạm thời lưu hàng ở kho của
công ty Minh Tâm thì nhân viên vận tải nội địa sẽ liên hệ với nhà
thầu để thuê kho.Do công ty không có xe tải, bãi xe và kho riêng

34
nên những dịch vụ liên quan đến các yếu tố này,công ty đều phải
thuê ngoài.
2.1.9. Quyết toán và lưu lại hồ sơ.
Sau khi hoàn thành thủ tục thông quan và chuyển hàng về kho cho khách hàng,
kết thúc công việc giao nhận, nhân viên giao nhận lập biên bản quyết toán với
công ty (giải chi). Nhân viên giao nhận gửi tất cả các hoá đơn về giao lại bộ
chứng từ cho bộ phận chứng từ. Lô hàng được vận chuyển tới kho của khách
hàng, nhân viên giao nhận của công ty sẽ cùng khách hàng kí vào biên bản giao
hàng để xác nhận hoàn tất giao hàng và lập biên bản kết toán với công ty để
nhận lại các khoản phí đã ứng trước. Các khoản phí này sẽ được Công ty TNHH
Công Nghiệp Phú Thịnh thanh toán.
Nhân viên kế toán công ty Cổ Phần đầu tư Minh Tâm tiến hành gửi hóa
đơn, giấy báo nợ cho Công ty TNHH Công Nghiệp Phú Thịnh để yêu cầu quyết
toán phí dịch vụ và nhận thanh toán .
Khi đã nhận được thanh toán từ khách hàng, nhân viên chứng từ Công ty
Cổ Phần đầu tư Minh Tâm bàn giao bộ chứng từ hoàn chỉnh lại cho Công ty
TNHH Công Nghiệp Phú Thịnh ,bộ chứng từ gồm có:
- Tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan: (01) bản sao
- Mã vạch (01) bản sao
- Hóa đơn thương mại: (01) bản gốc
- Phiếu đóng gói: (01) bản gốc
- Hóa đơn chi hộ/ phiếu chi: (01) bản gốc
Để tiện cho việc đối chiếu hồ sơ khi có khiếu nại từ khách hàng sau này,
nhân viên chứng từ tiến hành lưu lại hồ sơ tại Công ty. Hồ sơ lưu lại gồm có:
- Tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan: (01) bản sao
- Mã vạch: (01) bản sao
- Hóa đơn thương mại: (01) bản sao
- Phiếu đóng gói: (01) bản sao
- Hóa đơn chi hộ/ phiếu chi: (01) bản sao
- Như vậy, quy trình Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
nhập khẩu LCL bằng đường biển tại Công Ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm
của lô hàng hợp đồng số ST3- GSG- 220510-PHT đã hoàn tất.

35
2.2. Đánh giá chung về quy trình Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận
hàng hóa nhập khẩu LCL bằng đường biển tại Công Ty Cổ phần
đầu tư Minh Tâm.
2.2.1. Ưu điểm:
Với nhiều năm hoạt động trong ngành, Công Ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm đã
không ngừng phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ của mình. Đối với hoạt
động chứng từ giao nhận hàng hoá Công Ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm có rất
nhiều điểm nổi bật như sau:
- Quy trình đầy đủ các bước. Nội dung từng khâu, từng bước rõ ràng từ các bước
đầu của công việc nhập khẩu hàng cho tới khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng.
- Quy trình có tính chuyên nghiệp cao, từ trình tự sắp xếp bộ chứng từ cho đến
mức độ kiểm tra hàng hoá đều rất tỉ mỉ, cụ thể là cơ sở tạo nên một quy trình
chuyên nghiệp, thống nhất.
- Các bộ phận trong Công ty được phân chia nhiệm vụ rõ ràng và cụ thể. Từ khâu
tìm kiếm khách hàng cho đến khi chào giá và nhận được đơn hàng. Luôn có sự
hỗ trợ lẫn nhau giữa các bộ phận với nhau, cho thấy tinh thần làm việc tốt không
chỉ cá nhân mà còn là sự hiệu quả của làm việc nhóm, giúp công việc hoàn thành
nhanh chóng, chuyên nghiệp.
- Nhân viên Minh Tâm có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện xuất khẩu các
lô hàng nói riêng và có kinh nghiệm trong tất cả các dịch vụ của Công ty nói
chung. Phần lớn các dịch vụ khai báo hải quan, làm C/O,.. công ty đều tự làm,
không phải thuê ngoài nên tiết kiệm được một khoản chi phí cho Công ty. Không
chỉ tiết kiệm được phí mà còn tăng tính cạnh tranh với các công ty Logistics
khác.
2.2.2. Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm thì Công ty vẫn còn một vài điểm nhỏ trong quy trình
giao nhận cần được khắc phục như:
- Nhân viên Công ty tuy có nhiều kinh nghiệm nhưng song vẫn còn kham hiếm
về mặt nhân công cho mãng chứng từ giao nhận hàng hoá, đôi lúc có quá nhiều
đơn hàng cùng một lúc ảnh hưởng không chỉ đối với khách hàng mà còn ành
hưởng đến uy tín của Công ty.

36
- Cơ sở vật chất của Công ty vẫn còn hạn chế như máy in, máy fax dẫn đến tài
liệu, giấy tờ vẫn còn thiếu sót như in màu nhạt, không hiện rõ chữ. Điều đó sẽ
ảnh hưởng đến sai thông tin có thể dẫn đến sai sót trong việc thực hiện lô hàng.
- Minh Tâm có trang web riêng nhưng chưa được cập nhật kịp thời, chưa đáp ứng
đủ các thông tin cần thiết. Điều đó gây ảnh hưởng không nhỏ đến việc tìm kiếm
khách hàng mới và phát triển hoạt động kinh doanh.
- Tính chất công việc đòi hỏi việc sử dụng thành thạo ngoại ngữ, tuy nhiên nhân
viên công ty còn một số hạn chế về trình độ ngoại ngữ. Điều này có thể dẫn đến
việc mất đi cơ hội kinh doanh với đối tác nước ngoài.

Tóm Tắt chương 2:


Ở chương 2 phân tích quy trình Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
nhập khẩu LCL bằng đường biển tại Công Ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm với các
bước cụ thể. Đầu tiên kí kết hợp đồng giao nhận sau đó kiểm tra xác nhận chứng
từ hồ sơ liên quan tới lô hàng. Làm thủ tục hải quan và cụ thể chi tiết các bước
của quá trình khai báo hải quan trên phần mềm Ecuss, sau khi được thông quan ta
tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, lấy lệnh D/O và đăng ký kiểm
tra chất lượng sản phẩm. Sau khi thực hiện xong ta làm thủ tục nhận hàng tại
cảng, giao hàng cho khách hàng, gửi hồ sơ đến khách hàng và lưu trữ hồ sơ, bộ
chứng từ. Qua đó, em đã phân tích những ưu điểm và hạn chế của quy trình Tổ
chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu LCL bằng đường biển
tại Công Ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm như về ưu điểm là quy trình thực hiện
luôn đi theo trình tự các bước nhất định, không gây rối trong quy trình thực hiện
nghiệp vụ, các bộ phận được phân chia công việc rõ ràng,… tuy nhiên cũng có
một số ít hạn chế như việc chỉ tập trung vào khách hàng quen thuộc mà dường
như Minh Tâm đã quên đi việc phát triển hơn để đẩy mạnh hơn sự phát triển của
công ty, song song đó lượng nhân viên còn khá ít đặc biệt là bộ phận giao nhận,
trong trường hợp đơn hàng nhiều dễ khó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
cũng như có thể ảnh hưởng uy tín công ty về chất lượng phục vụ bị hạn chế. Tiếp
theo ở chương 3, em sẽ đề xuất ra các kiến nghị và giải pháp về quy trình Tổ
chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận, hàng hóa nhập khẩu LCL bằng đường biển
tại Công Ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm.

37
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Giải pháp:
3.1.1. Phát triển thị trường
➢ Cơ sở hình thành giải pháp:
Khách hàng của công ty thường là khách hàng nhỏ lẽ, lượng hàng nhập không
nhiều, khách hàng chưa được đa dạng. Đa số khách hàng tìm đến các công ty
giao nhận có giá cả ổn định, hợp lý với tình hình kinh tế
➢ Mục tiêu giải pháp:
- Tăng lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty, nâng cao vị thế và khẳng
định uy tính của công ty trên lĩnh vực giao nhận
- Tránh được nguy cơ loại khỏi thị trường giao nhận do sự cạnh tranh khốc liệt
của các công ty giao nhận trong và ngoài nước
➢ Cách thức thực hiện giải pháp:
- Tạo mối quan hệ tốt với hãng tàu nhằm tìm kiếm khách hàng gián tiếp thông
qua mối quan hệ với hãng tàu. Để tìm giá cước ưu đãi phù hợp với nhiều tuyến
đường thì công ty nên thường xuyên theo dõi lịch trình tàu chạy của hãng tàu
- Tìm kiếm khách hàng mới cho công ty, tập trung tìm kiếm đối tác lớn để hợp
tác lâu dài. Khách hàng thường xuyên của công ty là những khách hàng làm
trong lĩnh vực công nghiệp. Vì vậy, công ty nên mở rộng tìm kiếm đối tác lĩnh
vực khác như nông nghiệp...
- Tăng cường hoạt động Marketing, quảng bá hình ảnh trên các phương tiện
thông tin đại chúng qua báo chí, webstite,... Hiện tại công ty còn chưa có website
cụ thể nên công ty cần tạo cho mình một trang web để khách hàng tìm kiếm
thông tin và liên lạc với công ty dễ dàng hơn. Khi đã có trang web riêng thì cần
thay đổi nội dung, thêm nhiều tính năng, đăng nhiều bài viết về hoạt động của
công ty, các văn bản pháp quy mới nhất về thuế cho khách hàng dễ cập nhật
- Công ty phải luôn nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu để tìm
ra các phương thức cạnh tranh
- Thực hiện đa dạng hóa các loại hình dịch vụ kết hợp vận tải đa phương thức để
thỏa mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng, làm cho khách hàng bị thu hút
ngay với chất lượng và loại hình dịch vụ của mình.
3.1.2. Tối thiểu hóa các chi phí:
➢ Mục tiêu giải pháp:
Điều chỉnh chi phí phù hợp với tình hình thi trường giao nhận, tạo thêm nhiều lợi
ích cho khách hàng và công ty nhằm giữ mối quan hệ với khách hàng và thu hút
khách hàng nhiều hơn
➢ Cách thức thực hiện giải pháp:
- Tận dụng những mối quan hệ có sẵn với hãng tàu hay Hải quan để giảm được
các chi phí không cần thiết và giúp cho thời gian làm thủ tục ở cảng hay hãng tàu
được rút ngắn hơn
- Tuyển chọn nhân viên đúng người đúng việc, hạn chế việc phải tốn chi phí
nhiều cho việc đào tạo nhân viên không chuyên môn.

38
- Khi gặp những trường hợp phát sinh chi phí trong quá trình giao nhận, nên
thương lượng với khách hàng trước để tránh việc công ty phải chịu những chi phí
không đáng có và để kiểm soát chi phí dễ dàng hơn
- Kiểm soát việc sử dụng tài sản của công ty để tránh tình trạng sử dụng lãng phí,
sai mục đích.
- Điều chỉnh giá gián tiếp bằng cách cộng thêm các dịch vụ tiện ích, miễn phí cho
khách hàng. Điều này sẽ thu hút khá nhiều khách hàng quan tâm. Các dịch vụ
cộng thêm này có thể là dịch vụ tư vấn về các thông tin thị trường, luật pháp
quốc tế, dịch vụ cho thuê kho bãi, dịch vụ thanh lý và hoạch thuế xuất nhập khẩu
3.1.3. Đào tạo, nâng cao tay nghề cho nhân viên:
➢ Cơ sở hình thành giải pháp:
Bên cạnh những nhân viên có kinh nghiệm cao vẫn còn một số nhân viên chưa
thành thạo nghiệp vụ. Công ty cần có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có
chất lượng đồng điều nhau để đủ khả năng cạnh tranh với các công ty đối thủ lớn
hơn.
➢ Mục tiêu của giải pháp:
Nâng cao tư tưởng nhận thức và tinh thần trách nhiệm của nhân viên đối với
công việc giao nhận hàng hóa, đặc biệt là nắm rõ các kiến thức mới về giao nhận
hàng hóa. Xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm chuyên
môn với tinh thần nhiệt huyết và cống hiến hết mình cho công ty.
➢ Cách thức thực hiện giải pháp:
- Tuyển chọn nhân viên đúng nghiệp vụ chuyên môn để dễ dàng thích nghi với
môi trường làm việc. Hạn chế tuyển chọn nhân viên trái ngành để tránh mất thời
gian và chi phí đào tạo nghiệp vụ
- Phối hợp các chức năng giữa các phòng ban nhằm xác định thông tin một cách
chính xác và hiệu quả
- Tạo điều kiện tốt nhất cho nhân viên phát huy khả năng trong công ty như hằng
năm công ty nên tổ chức các cuộc thi về kỹ năng nghiệp vụ, khả năng giải quyết
vấn đề cùng với bảng chấm công, việc theo dõi kiểm tra thường xuyên để có
phương pháp đào tạo chuyên sâu hơn cho toàn công ty.
- Khuyến khích nhân viên trau dồi ngoại ngữ không chỉ làm giàu kiến thức cho
bản thân mà còn phục vụ chon nhu cầu công việc, nên có chế độ lương thưởng
cho phù hợp với năng lực của nhân viên.
- Tạo cơ hội được đào tạo, làm việc trong môi trường năng động và mức lương
tương xứng với từng nhân viên, điều này nhằm thu hút những nhân tài vào làm
việc cho công ty
- Tạo điều kiện cho nhân viên nắm bắt kịp thời những chính sách , cải cách luật
pháp liên quan đến hoạt động trong ngành, các thủ tục Hải quan, hàng hóa cấm
xuất nhập khẩu, quy định giao nhận, vận tải hàng nội địa.
3.1.4. Chính sách lương, khen thưởng
➢ Cơ sở hình thành giải pháp:
Chính sách lương và đãi ngộ của công ty đối với nhân viên còn chưa tốt
➢ Mục tiêu giải pháp:
39
- Khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên
- Giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền lợi của nhân viên
➢ Cách thức thực hiện giải pháp:
- Công ty cần có chế độ lương thưởng phù hợp cho nhân viên, đặc biệt là trong
thời gian cao điểm hàng hóa nhiều phải làm ngoài giờ, cần tăng thêm lương
nhằm động viên khuyến khích tinh thần làm việc của họ.
- Đặt ra thang đo mức độ hoàn thành công việc và đánh giá khả năng hoàn thành
công việc của từng nhân viên, từ đó đề ra mức khen thưởng có thể bằng tiền mặt
hoặc các chuyến du lịch, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe...
3.1.5. Khắc phục những vấn đề chậm trễ và sai sót liên quan đến chứng từ
➢ Mục tiêu của giải pháp:
Giảm thiểu rủi ro và tránh gây mất thời gian trong quá trình thực hiện quy trình
làm thủ tục Hải quan cũng như quy trình giao nhận hàng hóa cho khách hàng
➢ Cách thức thực hiện giải pháp:
- Trong quá trình nhận bộ chứng từ từ khách hàng, bộ phận chứng từ cần kiểm tra
tính đầy đủ và đối chiếu kỹ lưỡng giữa các chứng từ đó, nếu chứng từ có thiếu
sót hay sai lệch thì phải xác định thiếu sót, sai lệch ở đâu , sau đó nhanh chóng
liên lạc bên khách hàng để kịp thời bổ sung và sửa đổi
- Trong quá trình giao nhận chứng từ, công ty phải cẩn thận, kiểm tra theo dõi
tránh trường hợp thất lạc hay mất chứng từ, có thể thực hiện bằng cách như sau:
• Phân loại hồ sơ theo chừng chủ hàng, từng loại hàng khách nhau
• Toàn bộ hồ sơ hàng nhập nên được phân loại, lưu trữ theo từng tháng,
từng giao đoạn, tùy thuộc vào tình hình hoạt động của công ty
- Bộ phận giao nhận, chứng từ và khách hàng phải hợp tác ăn ý, dự tính và thông
báo thời gian chính xác để công việc thực hiện đúng tiến độ, tránh sự chậm trễ
- Nhân viên của công ty phải chia công việc với nhau, hỗ trợ lẫn nhau để kịp tiến
độ, nếu có sai sót thì cũng dễ xác định nguồn gốc sai sót và giải quyết kịp thời
- Khi khai khai Hải quan điện tử, thông tin khai trên tờ khai phải chính xác,
không lấy thông tin theo thói quen (khách hàng quen thuộc, lô hàng thường
xuyên nhập...), kiểm tra thông tin nhiều lần để đảm bảo chính xác, tìm hiểu kỹ
các mặt hàng mà khách hàng nhập để áp mã HS cho đúng.
3.1.6. Nâng cấp và cải thiện thiết bị kỹ thuật, cơ sở hạ tầng:
Cần kiểm tra hệ thống máy tính, hệ thống mạng định kì nhằm phát hiện kịp thời
các lỗi, hư hỏng để nhanh chóng điều chỉnh, nâng cấp nhằm tránh tình trạng máy
bị treo, mất mạng dẫn đến dữ liệu bị mất hay làm gián đoạn công việc, ảnh
hưởng đến việc thực hiện hợp đồng với khách hàng. Các trang thiết bị máy móc
phục vụ công việc như máy in, photo, máy scan,... cũng cần thường xuyên kiểm
tra nhằm tránh gặp trục trặc hay hư hỏng trong khi làm việc làm gián đoạn công
việc ảnh hưởng đến công ty.

40
3.2 Kiến nghị
3.2.1. Kiến nghị đối với nhà nước:
➢ Hoàn thiện chính sách và luật pháp:
- Hiện nay tuy các văn bản pháp luật, chính sách, nghị quyết cũng như nghị
định của các cơ quan nhà nước về lĩnh vực xuất nhập khẩu đã được chỉnh
sửa bổ sung rất nhiều để tạo điều kiện cho doanh nghiệp, những vẫn còn
gây ra không ít khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tìm hiểu và áp dụng
thế nào là đúng nhất.
- Nước ta là một trong số những nước có mức thuế cao trong khu vực và thế
giới, mặc dù ta đã gia nhập vào một số tổ chức như WTO, APEC,
ASEAN...đã gây ra không ít khó khăn cho doanh nghiệp.Cơ quan nhà
nước nên xem xét và giảm bớt một số loại thuế để cho doanh nghiệp thuận
lợi hơn trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Cần xây dựng hệ thống pháp lý chặt chẽ, tránh tình trạng quy định vừa
ban hành hôm nay thì vài ngày sau lại có những thông tư sửa đổi hay bổ
sung. Quy định giữa các ban, các bộ, ngành, tránh trường hợp người hoạt
động trong lĩnh vực vận tải không biết nên tuân theo quy định nào, làm trì
hoãn hoạt động
➢ Cải biến cơ sở hạ tầng, phương tiện kỹ thuật:
- Nhà nước cần chú trọng đầu tư quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng như
đường xá, cảng biển,…phương tiện kỹ thuật nhằm phục vụ cho sự phát
triển của ngành Logistics cũng như ngành giao nhận.Về vận tải biển, cần
triển khai, xây dựng và phát triển hệ thống, cảng cũng như đội tàu.Hệ
thống cảng của nước ta nhìn chung vẫn còn nhỏ, cơ sở vật chất và kỹ thuật
còn lạc hậu, viêc quản lý khai thác còn chưa thật sự đạt hiểu quả.Do đó
việc tập trung phát triển cảng biển sao cho đảm bảo tính hiện đại, thực tế
là những vấn đề hàng đầu khi nước ta đang hội nhập thị trường quốc tế với
tốc độ nhanh, nhất là khi trở thành thành viên của AEC (Cộng Đồng Kinh
Tế ASEAN) và TPP (Hiệp Hội Đối Tác Kinh Tế Chiến Lược Xuyên Thái
Bình Dương ).Tùy vào từng giai đoạn cụ thể mà nhà nước xây dựng tầm
chiến lược và phát triển Logistics hợp lý. Đồng thời, cần có hướng dẫn cụ
thể để các doanh nghiệp nắm bắt được thình hình.
- Thực hiện có hiệu quả thí điểm mô hình “ chính quyền cảng “ tiên tiến
nhằm đảm bảo tính đồng bộ, tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, rà soát
lại các dự án đầu tư cảng biển, xem xét tính khả thi, chỉ cấp giấy phép cho
các nhà đầu tư có năng lực thực sự và kiên quyết rút giấy phép nếu vi
phạm như làm sai quy hoạch, chậm tiến độ…
- Phát triển cảng biển là điều tất yếu, nhưng cần có sự quản lý thống nhất,
đồng bộ từ trung ương đến địa phương, sự phối hợp của nhiều cơ quan
ngành, đồng thời phải tạo ra được cơ chế chính sách cụ thể hơn thì mới đạt
hiệu quả cao.

41
3.2.2. Kiến nghị đối với Hải Quan
- Cần nghiên cứu quy trình thủ tục hải quan hiện đại hơn nữa để có những
biện pháp đơn giản hóa thủ tục hải quan nhưng vẫn đảm bảo được sự quản
lý của cơ quan chủ quản. Qua đó giúp các cơ quan hải quan và hoạt động
giao nhận giảm bớt được thời gian và chi phí khi thực hiện các thủ tục hải
quan.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và đầu tư ứng dụng các phần
mềm điện tử hiện đại vào thực hiện thủ tục hải quan. Hoàn thiện hệ thống
thông tin liên lạc, và trao đổi dữ liệu điện tử giữa các cơ quan quản lý
trong ngành. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong toàn ngành phải
được chú trọng phát triển.
- Các hướng dẫn của Hải quan ngày càng phải rõ ràng, dễ hiểu và công khai
hơn cho các doanh nghiệp nắm vững các bước khai báo.
- Cải cách, làm sạch trong đội ngũ cán bộ hải quan. Có những biện pháp
ngăn chặn kịp thời các tiêu cực khi các doanh nghiệp tiến hành thủ tục hải
quan.

KẾT LUẬN

Sau thời gian thực tập tại công ty Công Ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm, em đã
được các anh chị trong công ty hướng dẫn và tạo điều kiện để tìm hiểu rõ hơn về
quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển. Bài báo cáo này
được thực hiện dựa trên kiến thức em học được tại của trường Cao đẳng Kinh Tế
Đối Ngoại và công việc thực tế trong suốt thời gian thực tập tại công ty Cổ phần
đầu tư Minh Tâm.
Qua bài báo cáo này, tôi đã trình bày những vấn đề cơ bản về tình hình kinh
doanh của công ty, quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, từ đó
đề ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh và hoàn thiện quy trình
giao nhận hàng hóa nhập khẩu của công ty như: Tối thiểu hóa các chi phí; Đào tạo
nâng cao tay nghề nhân viên; Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng; Thâm nhập
và mở rộng thị trường; Nâng cao cơ sở hạ tầng kho bãi, đầu tư thêm phương tiện
vận chuyển…
Tuy nhiên do thời gian thực tập còn hạn chế và kinh nghiệm còn chưa nhiều
nên không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và đánh
giá của Thầy cũng như các anh chị trong công ty.

Em xin chân thành cảm ơn!

42
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo:
- TS. Nguyễn Thanh Hùng, Giáo trình Vận tải- Giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu, Nhà xuất bản Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
- Phạm Mạnh Hiền (2012), “Nghiệp vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm trong
ngoại thương”, NXB Lao Động- Xã Hội.
- Đoàn Thị Hồng Vân (2010), “Logistics- Những vấn đề cơ bản”, NXB Lao
Động- Xã Hội. - Đoàn Thị Hồng Vân (2010), “Quản trị xuất nhập khẩu”,
NXB Lao ĐộngXã Hội.
- Bảng doanh thu cơ cấu dịch vụ năm 2020-2022 từ phòng kế toán lưu hành
nội bộ của Công ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm.
- Bảng tỷ lệ cơ cấu dịch vụ vận tải năm 2020-2022 từ phòng kế toán lưu
hành nội bộ của Công ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm.
- Một số tài liệu tham khảo có liên quan năm 2020-2022 lưu hành nội bộ
của Công ty Cổ phần đầu tư Minh Tâm.
Các website tham khảo:
- Công ty phát triển công nghệ Thái Sơn: https://www.thaison.vn
- Cảng Lotus: CẢNG LOTUS (lotusport.com)
- Tổng cục Hải quan: https://www.customs.gov.vn
- Văn bản quy phạm pháp luật: http://vanban.chinhphu.vn

43
PHỤ LỤC
Những chứng từ đính kèm trong báo cáo là:

Hình 3.1. Hóa đơn thương mại( Commercial Invoice)

44
Hình 3.2. Hợp đồng thương mại( Sales contract)

45
Hình 3.3. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)

46
Hình 3.4. Vận đơn (Bill of Lading)

47
Hình 3.5. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa( C/O)

48
Hình 3.6. Giấy thông báo hàng đến( Arrival Notice)

49

You might also like