You are on page 1of 37

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CUỐI KỲ MÔN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN

QUY TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN XUẤT


KHẨU THẠCH DỪA CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
TRƯƠNG PHÚ VINH

Giảng viên hướng dẫn: HÀ NGỌC MINH


Nhóm lớp: 1 (Thứ 5 Ca 2)
Nhóm: 11
Danh sách sinh viên thực hiện:
1. Châu Quốc Thái_71901075
2. Lê Đường Hân_71900783
3. Võ Thu Thảo_71901104
4. Trương Bích Chi_71900725

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4, NĂM 2022


NHẬN XÉT CẢU GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

HỌ VÀ TÊN MSSV NHIỆM VỤ ĐÁNH GIÁ

Làm báo cáo


Châu Quốc Thái 71901075 100%
Làm chương 4
Làm chương 3
Lê Đường Hân 71900783 100%
Làm phần Kết luận
Làm phần Mở đầu
Trương Bích Chi 71900725 100%
Làm chương 1

Làm chương 2
Võ Thu Thảo 71901104 100%
Chỉnh sửa báo cáo
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện và hoàn thành báo cáo này, nhóm chúng em đã
nhận được sự quan tâm, hỗ trợ và giúp đỡ nhiệt tình từ phía Nhà trường, Khoa
Quản trị kinh doanh cũng như giảng viên bộ môn Nghiệp vụ hải quan.

Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Hà Ngọc Minh - người đã
trực tiếp hướng dẫn cũng như đưa ra những lời khuyên trong suốt quá trình thực
hiện để chúng em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo của mình.

Mặc dù đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều, song bài báo cáo vẫn sẽ mắc phải
những thiếu sót khó tránh khỏi. Nhóm em rất mong quý thầy cô có những ý kiến
đóng góp, giúp đỡ để báo cáo được hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH SÁCH HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU ................................................................... 6

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 7

CHƯƠNG 1: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN ................................................................................ 8

1.1. Mặt hàng.............................................................................................................. 8

1.2. Chính sách quản lý của nhà nước ....................................................................... 8

1.2.1. Chính sách quản lý mặt hàng: ....................................................................... 8

1.2.2. Chính sách ưu đãi về thuế: .......................................................................... 10

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HS CHO HÀNG HÓA ........................................ 12

CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH TIỀN THUẾ PHẢI NỘP .................................................. 16

CHƯƠNG 4: KHAI BÁO HẢI QUAN VNACCSVCIS ............................................ 17

KẾT LUẬN ................................................................................................................. 29

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 30

PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ ...................................................................................... 31


DANH SÁCH HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU

Hình 2.1: Sơ đồ áp dụng quy tắc áp mã HS ................................................................ 12


Hình 2.2: Biểu thuế XNK 2022 phần IV .................................................................... 13
Hình 2.3: Biểu thuế XNK 2022 chương 21 ................................................................ 13
Hình 2.4: Biểu thuế XNK 2022 chương 21 nhóm 06 ................................................. 14
Hình 2.5: Biểu thuế XNK 2022 chương 21 nhóm 06 phân nhóm 90 ......................... 14
Hình 2.6: Biểu thuế XNK 2022 mã HS của hàng hóa ................................................ 15
Hình 3.1: Biểu thuế xuất nhập khẩu cập nhật ngày 26/02/2022 ................................. 16
Hình 4.1: Đăng nhập ECUS ........................................................................................ 17
Hình 4.2: Đăng ký bản quyền ..................................................................................... 17
Hình 4.3: Đăng ký thông tin doanh nghiệp ................................................................. 19
Hình 4.4: Thông tin người xuất khẩu .......................................................................... 20
Hình 4.5: Thông tin người nhập khẩu ........................................................................ 21
Hình 4.6: Thông tin vận đơn (Bill of Lading)............................................................. 22
Hình 4.7: Thông tin hợp đồng và Thông tin hóa đơn ................................................. 23
Hình 4.8: Thông tin khác ............................................................................................ 23
Hình 4.9: Thông tin Container .................................................................................... 24
Hình 4.10: Thông tin hàng hóa ................................................................................... 25
Hình 4.11: Thiết lập thông số khai báo VNACCS...................................................... 26
Hình 4.12: Giao diện thông báo khi khai thông tin tờ khai (EDA) ............................ 27
Hình 4.13: Kết quả đăng ký tờ khai ............................................................................ 27
Hình 4.14: Lấy phản hồi từ hải quan .......................................................................... 28
Hình 4.15: Khai báo tờ khai thành công ..................................................................... 28
MỞ ĐẦU

Toàn cầu hóa là một xu hướng đã và đang ngày càng ảnh hưởng mọi khía cạnh
của thế giới. Ở phương diện Kinh tế nói riêng, toàn cầu hóa làm cho nền kinh tế của
mỗi quốc gia liên kết và phụ thuộc vào nhau nhiều hơn. Bên cạnh đó, đem đến cơ hội
cho các nước giao lưu, hội nhập văn hóa quốc tế hình thành các giá trị toàn cầu. Đặc
biệt, toàn cầu hóa thúc đẩy xuất nhập khẩu của các nước thông qua các chính sách xóa
bỏ rào cảng thuế quan cũng như những hiệp định mà các nước, các khu vực kí kết với
nhau. Giúp thúc đẩy tình hình kinh tế của các nước có cơ hội phát triển và làm cho các
thị trường có nhiều sản phẩm đa dạng. Việc xuất nhập khẩu góp phần phân bố các tiềm
lực và chi phí trên thế giới một cách hợp lí hơn, do mỗi nước sẽ có những lợi thế làm
về những mảng nhất định. Ở tỉnh Bến Tre, Việt Nam – nơi được mệnh danh là dừa có
hơn 200.000 hộ trồng dừa, chiếm khoảng 2/3 tổng số hộ dân toàn tỉnh. Do đó tiềm năng
phát triển về sản xuất các sản phẩm từ dừa ở nơi đây là rất lớn. Thạch dừa là một trong
những sản phẩm đặc trưng của vùng, do đó nhóm em xin chọn đề tài “ QUY TRÌNH
KHAI BÁO HẢI QUAN XUẤT KHẨU THẠCH DỪA CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TRƯƠNG PHÚ VINH “

Nhóm chúng em đã đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi từ
trường Đại học Tôn Đức Thắng. Đặc biệt, chúng em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy
Hà Ngọc Minh – giảng viên hướng dẫn, người trực tiếp đồng hành cùng nhóm xuyên
suốt quá trình hoàn thành môn học và bài báo cáo này. Trong quá trình thực hiện, tuy
đã cố gắng hết sức nhưng vì kiến thức và thời gian còn hạn chế nên không thể tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy chúng em rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến
từ cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Sau cùng, kính chúc cô luôn mạnh khỏe và
công tác tốt.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


CHƯƠNG 1: CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG
HÓA TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN

1.1. Mặt hàng

COCONUT SAP AND EXTRACT (CLASS A) – Thạch dừa nguyên liệu loại 1,
là sản phẩm tinh túy nhất của cây dừa, thu được từ việc xử lý bắp hoa dừa khi còn chưa
nở. Trong mật hoa dừa có chứa toàn bộ các chất dinh dưỡng để hình thành và nuôi
nấng trái dừa lớn lên. Ngoài ra còn được gọi với cái tên là “Mật hoa dừa” có thể uống
tươi như một loại nước trái cây hay chế biến thành các sản phẩm cần thiết cho đời sống
con người.

Mã số hàng hóa này trong tờ khai hải quan là: 21069099. Sau khi thực hiện tra
cứu mã HS trên trang web của Tổng cục Hải Quan Việt Nam, COCONUT SAP AND
EXTRACT là sản phẩm thuộc:

- Phần II - CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT: “Thạch dừa” là những sản phẩm
được liên kết bằng cách sử dụng bột rau câu kết hợp với mật hoa dừa theo
tỷ lệ không quá 3% tính theo trọng lượng.
- Chương 21 - Các chế phẩm ăn được khác :
- Nhóm 06 - Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác:
+ Phân nhóm 90: 2106.90 - Loại khác
+ Tiểu phân nhóm 90: 2106.90.99 - Loại khác

1.2. Chính sách quản lý của nhà nước

1.2.1. Chính sách quản lý mặt hàng:


Căn cứ vào nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Quy định chi tiết
một số điều của Luật An toàn thực phẩm; ban hành ngày 2 tháng 2 năm 2018. Thạch
dừa phải có hình dạng màu trắng gần như trong suốt. Khi pha thêm đường, thạch
dừa có vị ngọt, được dùng như món tráng miệng hoặc trộn vào các thức uống, kem,
chè, sữa chua. Thạch dừa được ưa chuộng vì có nhiều chất xơ, ít chất béo và
cholesterol.

Để sản phẩm thạch dừa được lưu hành và phân phối ra thị trường một cách
hợp pháp thì doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện đầy đủ các thủ tục đã được pháp
luật công bố chất lượng về sản phẩm thạch dừa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thành phần hồ sơ công bố để chứng nhận chất lượng sản phẩm thạch dừa
gồm có:

+ Giấy phép kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại nơi sản xuất sản
phẩm;
+ Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm; (đầy đủ chỉ tiêu theo QCVN và được
kiểm nghiệm tại Trung tâm được nhà nước công nhận/chỉ định)
+ Mẫu sản phẩm; (đối với sản phẩm chưa thực hiện kiểm nghiệm, C.A.O
Media sẽ nhận mẫu và thực hiện cho khách hàng)

Nơi nộp hồ sơ để được chứng nhận công bố chất lượng sản phẩm thạch dừa
tại:

+ Nếu doanh nghiệp kinh doanh tại Thành phố Hồ Chí Minh thì nộp hồ sơ công
bố sản phẩm tại Ban quản lý an toàn thực phẩm.
+ Nếu doanh nghiệp kinh doanh tại Huyện/Tỉnh thành khác thì nộp hồ sơ công
bố sản phẩm ở Sở Y Tế/ Chi cục an toàn thực phẩm.

Trình tự thực hiện công bố chất lượng sản phẩm thạch dừa gồm có 3 bước
như sau:

+ Bước 1: Doanh nghiệp đăng ký công bố chất lượng sản phẩm thạch dừa trên
phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc
niêm yết công khai tại trụ sở của doanh nghiệp; và nộp 01 (một) bản qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
+ Bước 2: Ngay sau khi thực hiện công bố chất lượng sản phẩm thạch dừa,
doanh nghiệp được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm
hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
+ Bước 3: Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản công bố tiêu
chuẩn chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp để lưu trữ hồ sơ; và đăng tải
tên doanh nghiệp; và tên sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của
cơ quan tiếp nhận.

Ngoài ra doanh nghiệp có thể thực hiện công bố chất lượng sản phẩm thông
qua cổng thông tin điện tử

1.2.2. Chính sách ưu đãi về thuế:


Dựa vào Biểu thuế Xuất nhập khẩu 2019 của Tổng Cục Hải Quan Việt Nam
thì mặt hàng có mã số HS là 21069099 được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế
của Chính phủ như sau:
- Thuế giá trị gia tăng (VAT) 10%
- Thuế nhập khẩu thông thường 22.5%
+ Form E Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc
(ACFTA): 0%
+ Form D Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean (ATIGA): 0%
+ Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Trung Quốc (ACFTA):
0%
+ Form AJ Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Nhật Bản
(AJCEP): 1%
+ Form VJ Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản
(VJEPA): 0%
+ Form AK Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hàn Quốc
(AKFTA): 0%
+ Form AANZ Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Úc - New
di lân (AANZFTA): 0%
+ Form AI Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Ấn độ
(AIFTA): 5%
+ Form VK Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Hàn Quốc
(VKFTA): 0%
+ Form VC Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Chi Lê
(VCFTA): 3%
+ Form EAV Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam và Liên
minh kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (VN-EAEU FTA):
0%
+ Form CPTPP Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt CPTPP
(Mexico): 0%
+ Form AHK Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Asean - Hồng Kông,
Trung Quốc (AHKFTA): 15%
+ Form EUR1 Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt Nam -
Liên minh EU (EVFTA): 7.5%
+ Form EUR.1 UK Thuế nhập khẩu ưu đãi ưu đãi đặc biệt Việt
Nam - Liên hiệp Vương quốc Anh - Bắc Ireland: 7.5%
- Thuế giá trị gia tăng: Các mặt hàng là đối tượng không chịu thuế giá
trị gia tăng ở khâu tự sản xuất, đánh bắt bán ra, ở khâu nhập khẩu và
áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5% ở khâu kinh doanh
thương mại, trừ các trường hợp được nêu tại điểm b khoản 3 Điều 4
Thông tư 83/2014/TT-BTC.
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH MÃ SỐ HS CHO HÀNG HÓA

Mã HS là mã số dùng để phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu trên toàn thế giới
theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành có tên
là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” (HS – Harmonized Commodity
Description and Coding System). Từ mã HS này, cơ quan hải quan sẽ có cơ sở để tính
thuế xuất nhập khẩu cho hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

Tra mã HS là một phần nghiệp vụ xuất nhập khẩu vô cùng quan trọng. Trong
hợp đồng này, hàng xuất khẩu là COCONUT SAP AND EXTRACT (CLASS A) –
Thạch dừa nguyên liệu loại 1. Để xác định mã HS một cách chính xác nhất, ta dùng 6
quy tắc để tra mã cho hàng hóa.

Hình 2.1: Sơ đồ áp dụng quy tắc áp mã HS


(Nguồn: http://hoixuatnhapkhau.com/)

Đầu tiên, dựa vào tên tiếng việt của hàng hóa, theo quy tắc 1, ta định hình được
phần và chương có liên quan. Thông qua đọc chú giải về phần và chương, ta xác định
được mặt hàng Thạch dừa nằm ở phần IV “Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh
và giấm; thuốc lá và các loại nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến”, chương 21
“Các chế phẩm ăn được khác” và nhóm 06 “Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác”.

Hình 2.2: Biểu thuế XNK 2022 phần IV

Hình 2.3: Biểu thuế XNK 2022 chương 21


Hình 2.4: Biểu thuế XNK 2022 chương 21 nhóm 06

Áp dụng quy tắc 6, dựa trên so sánh tính phù hợp theo nội dung của từng phân
nhóm và các chú giải phân nhóm có liên quan và các quy tắc trên với những sửa đổi về
chi tiết cho thích hợp, trong điều kiện là chỉ có những phân nhóm cùng cấp độ, ta xác
định được phân nhóm của sản phẩm là phân nhóm 90: 2106.90 - Loại khác. Từ đó tìm
ra được mã HS code của mặt hàng Thạch dừa là 2106.90.99 - Loại khác.

Hình 2.5: Biểu thuế XNK 2022 chương 21 nhóm 06 phân nhóm 90
Hình 2.6: Biểu thuế XNK 2022 mã HS của hàng hóa
CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH TIỀN THUẾ PHẢI NỘP

Để xác định được tiền thuế thì cần phải tính được trị giá hải quan của mặt hàng xuất
khẩu. Trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho mục đích tính
thuế, thống kê hải quan.

Hình 3.1: Biểu thuế xuất nhập khẩu cập nhật ngày 26/02/2022

Sản phẩm thạch dừa thuộc nhóm mã hàng 21069099, đây là nhóm hàng xuất khẩu chỉ
chịu thuế VAT 8% và miễn các loại thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi
trường,… theo Biểu thuế xuất nhập khẩu – Bản cập nhật ngày 26/02/2022 của Bộ Tài Chính.
Do đó, tổng số thuế cần phải nộp cho hải quan được tính bằng 8% nhân với trị giá hải quan
(dựa theo Commercial Invoice) như sau:

Trị giá hải quan = Quantity * Unit Price = 16,200 * 0.6 = 9,720 USD

 Tổng số tiền thuế phải nộp = 8% * Trị giá hải quan = 8% * 9,720 = 777.6 USD
CHƯƠNG 4: KHAI BÁO HẢI QUAN VNACCSVCIS

Bước 1: Khởi động và đăng nhập phần mềm khai báo ECUS

Hình 4.1: Đăng nhập ECUS

Bước 2: Đăng ký bản quyền → Bấm “Thử nghiệm”

Hình 4.2: Đăng ký bản quyền


Bước 3: Đăng ký thông tin doanh nghiệp

Thực hiện theo các bước sau: Hệ thống → Thông tin doanh nghiệp → Đăng ký lại
thông tin doanh nghiệp → Nhập thông tin doanh nghiệp → Bấm “Đăng ký” → Bấm “Ghi”
→ OK → Đóng.

Thông tin doanh nghiệp:

- Mã doanh nghiệp: 1300277043

- Tên doanh nghiệp: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Trương Phú
Vinh

- Địa chỉ: 348 D Nguyễn Đình Chiểu , Phú Hưng , Bến Tre

- Điện thoại/Fax: 0753 829530

- Người liên hệ: TRƯƠNG PHÚ VINH

- Điện thoại người liên hệ: 0753 829530

- Hải quan khai báo: 02CI - Chi cục HQ CK Cảng Sài gòn KV I

- Bộ phận xử lý tờ khai nhập: 01 - Đội thủ tục hàng hóa Nhập khẩu

- Bộ phận xử lý tờ khai xuất: 02 - Đội thủ tục hàng hóa Xuất khẩu

- Mã người sử dụng (User code): 11111111

- Mật khẩu (Password): 11111111

- Mã số máy trạm (Terminal ID): 111111

- Khóa truy cập (Terminal access key): 1111111111111111


Hình 4.3: Đăng ký thông tin doanh nghiệp

Bước 4: Đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu

Vào mục “Tờ khai hải quan” → Chọn “Đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDA) → Điền
thông tin → Sau khi hoàn thành, bấm “Ghi”.

 Thông tin chung:

- Nhóm loại hình: Kinh doanh, đầu tư

- Mã loại hình (tự động): B11 - Xuất kinh doanh, Xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư

- Cơ quan Hải quan: 02CI - Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I

- Ngày khai báo (dự kiến): 12/04/2022

- Mã bộ phận xử lý tờ khai: 02

- Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2


Đơn vị xuất nhập khẩu:

- Người xuất khẩu:

+ Mã: 1300277043

+ Tên: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Trương Phú Vinh

+ Mã bưu chính: (+84)43

+ Địa chỉ: 348 D Nguyễn Đình Chiểu , Phú Hưng , Bến Tre

+ Điện thoại: 0753 829530

Hình 4.4: Thông tin người xuất khẩu

- Người nhập khẩu:

+ Tên: PURESUN TRADING CO.,LTD

+ Địa chỉ: 5F NO. 5-4, ALLEY 10, LANE 30, TUNG AN ROAD, TAINAN
TAIWAN R.O.C.
+ Mã nước: TW – TAIWAN

Hình 4.5: Thông tin người nhập khẩu

Vận đơn:

- Số vận đơn

- Số lượng kiện: 120 - DR

- Tổng trọng lượng hàng (Gross): 19,560 - KGM

- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 02CIS01 – TONG CTY TAN
CANG SG

- Địa điểm nhận hàng cuối cùng: TWTXG - TAICHUNG

- Địa điểm xếp hàng: VNCLI - CANG CAT LAI (HCM)

- Phương tiện vận chuyển: tự cập nhật 9999 – AMALIA C 0748

- Ngày hàng đi dự kiến: 18/02/2020


Hình 4.6: Thông tin vận đơn (Bill of Lading)

Thông tin hợp đồng:

- Số hợp đồng: TPV 03/EX

- Ngày hợp đồng: 31/01/2020

Thông tin hóa đơn:

- Phân loại hình thứ hóa đơn: A

- Ngày phát hành: 11/02/2020

- Mã phân loại giá hóa đơn: A

- Số hóa đơn: TPV03-02/EX

- Phương thức thanh toán: LC

- Điều kiện giá hóa đơn: CFR

- Tổng giá trị hóa đơn: 9,720

- Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

- Trị giá tính thuế: 9,720

- Mã đồng tiền trị giá tính thuế: USD


Hình 4.7: Thông tin hợp đồng và Thông tin hóa đơn

Thông tin khác:

- Phần ghi chú: SỐ HD:TPV03/EX NGÀY 31.01.2020 LC No:20UV200005MF691

Hình 4.8: Thông tin khác


Thông tin Container:

- Mã: 02CIS01

- Tên (tự động): TONG CTY TAN CANG SG

- Địa chỉ (tự động): 1295 Nguyễn Thị Định, p Cát Lái, Q2

- Số Container: YMLU3502747

Hình 4.9: Thông tin Container

Danh sách hàng:

Nhấn đúp vào bảng để hiện ra bảng điền thông tin → Điền thông tin.

- Mô tả hàng hóa: THẠCH DỪA NGUYÊN LIỆU LOAI 1(135KG/PHI/NET)#&VN

- Mã số hàng hóa (HS): 21069099

- (1) Số lượng: 16,200 – KGM

- Trị giá hóa đơn: 9,720

- Đơn giá hóa đơn (tự động): 0.6 – USD – KGM


Hình 4.10: Thông tin hàng hóa

Bước 5: Khai phân luồng hàng.

Vào Hệ thống → Chọn “Thiết lập thông số khai báo VNACCS” → Chọn “Khai giả lập” →
Bỏ đánh dấu “Sử dụng chữ ký số khi khai báo” → Bấm “Ghi” → Bấm “Đóng”.
Hình 4.11: Thiết lập thông số khai báo VNACCS

Tiếp theo vào “Tờ khai hải quan → chọn “Danh sách tờ khai xuất khẩu” → Chọn tờ khai

Vào giao diện sau đó bấm “Khai trước thông tin tờ khai (EDA)” → Nhận kết quả và bấm
“Khai chính thức tờ khai (EDC)” → Chọn Lấy kết quả phân luồng, thông quan → Lấy phản
hồi từ hải quan
Hình 4.12: Giao diện thông báo khi khai thông tin tờ khai (EDA)

Hình 4.13: Kết quả đăng ký tờ khai


Hình 4.15: Khai báo tờ khai thành công

Hình 4.14: Lấy phản hồi từ hải quan


KẾT LUẬN

Thông qua bài báo cáo cuối kỳ, nhóm chúng em đã có cơ hội được học hỏi, tìm
hiểu và vận dụng những kiến thức đã học để phân tích một quy trình thủ tục hải quan
dựa trên bộ chứng từ thực tế. Cụ thể:

Đầu tiên, nhóm đã tìm hiểu về các đặc điểm của mặt hàng cũng như các quy định
hiện hành, chính sách ưu đãi của nhà nước đối với mặt hàng mà công ty đang xuất
khẩu, từ đó thuận lợi hơn trong quá trình khai báo và thông quan sau này.

Tiếp theo đó, nhóm đã được áp dụng những kiến thức đã được học để tiến hành
phân tích, tìm ra mã HS, tính trị giá hải quan và các loại thuế áp dụng đối với mặt hàng
công ty đang xuất khẩu. Nhóm cũng đã tìm hiểu và thực hiện được các bước đăng ký
tờ khai hải quan điện tử thông qua phần mềm ECUS VNACCS.

Sau đó, từ những phân tích ở trên, nhóm đã nhận ra được các ưu nhược điểm của
quy trình thông quan hiện nay. Tuy đã được áp dụng qua hệ thống điện tử, rút gọn được
quy trình hơn, nhưng vẫn còn tồn tại một số nhược điểm. Vẫn cần thực hiện nhiều thủ
tục rườm rà và thủ tục hải quan áp dụng cho các doanh nghiệp vẫn chưa được thống
nhất một cách cụ thể. Từ đó, nhóm đã đề xuất một số giải pháp để góp phần làm giảm
đi các khuyết điểm đó, đẩy mạnh sự phát triển nhanh chóng và đa dạng hơn.

Như vậy, qua môn học này, nhóm đã được tìm hiểu, tiếp thu nhiều kiến thức và
kinh nghiệm thực tế để áp dụng cho công việc sau này. Và nhóm cũng tin rằng, trong
tương lai, với kinh nghiệm sẵn có và sự tìm tòi học hỏi của mình, công ty TNHH MTV
Trương Phú Vinh sẽ ngày càng phát triển hơn nữa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Full Bộ Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu, Những Chứng Từ Có Và Không Bắt Buộc
Cần Biết, truy cập ngày 24/3/2022 từ: https://vinatrain.edu.vn/bo-chung-tu-xuat-
nhap-khau/
2. Biểu thuế xuất nhập khẩu cập nhật ngày 26/02/2022.
3. CAO Media (2020), Quy trình công bố chất lượng sản phẩm thạch dừa, truy cập
ngày 5/4/2022 từ: https://giayphepkinhdoanhkhachsan.com/cong-bo-chat-
luong-san-pham-thach-dua.html
4. Huỳnh Phương (2021), Xứ dừa Bến Tre yên bình, truy cập ngày 8/4/2022 truy
cập từ: https://vnexpress.net/xu-dua-ben-tre-yen-binh-4327908.html
PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ

BILL OF LADING:
BOOKING NOTE:
SALE CONTRACT:
COMMERCIAL INVOICE:
PACKING LIST:

You might also like