You are on page 1of 71

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ


GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU,
NGUYÊN CONTAINER,
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN, TẠI CÔNG TY
TNHH TIẾP VẬN WIND

Giảng viên Hướng dẫn: Th.S: Phạm Thị Thanh Mai

Họ tên sinh viên thực Nguyễn Châu Đăng


hiện:
1710021175
MSSV:
CĐLOGT21C
Lớp:
21
Khóa:

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2020

LỜI CẢM ƠN

Ba năm quảng đời sinh viên, tuy không phải dài nhưng cũng không hề ngắn.
Trong suốt ba năm ấy, em đã sống học tập và làm việc dưới mái nhà chung mang
tên Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Ở nơi đó, em có thầy cô, bạn bè luôn quan
tâm và giúp đỡ để em có được như ngày hôm nay. Đầu tiên, cho phép em gửi gửi
lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện cho bản thân
em nói riêng và sinh viên toàn trường nói chung có một môi trường tốt nhất để phát
triển, cảm ơn nhà trường đã luôn có những chích sách và quyết định vì sự phát triển
chung của sinh viên. Tiếp đến, em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô chủ nhiệm, cố vấn
học tập cùng các thầy cô đã giảng dạy và đồng hành cùng chúng em trong suốt ba
năm học qua. Thầy cô không chỉ dạy em kiến thức chuyên ngành mà còn dạy em cả
kỹ năng sống, kiến thức thực tế ngoài xã hội, giúp em vững vàng hơn khi bước vào
đời. Những lời dạy bảo của thầy cô là động lực để bản thân em cố gắng nhiều hơn
nữa trên con đường mà em đã chọn. Bên cạnh đó, xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè đã
đồng hành cùng tôi cùng nhau xây dựng nên khoảng thanh xuân đẹp nhất của thời
sinh viên.
Đồng thời, em xin cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH tiếp vận Wind, đã tạo
điều kiện cho em được thực tập, học hỏi kiến thức và kinh nghiệm thực tế, để khi
bước chân ra đi làm em không phải bỡ ngỡ. Cám ơn anh chị Phòng Giao nhận, cùng
các anh chị trong công ty đã luôn hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực
tập tại công ty.
Sau cùng, em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực
hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Em kính
chúc Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên công ty luôn dồi dào sức khỏe và
thành công trong cuộc sống. Chúc Công ty TNHH Tiếp vận Wind ngày càng phát
triển vững mạnh trên con đường hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Mặc dù đã có
nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song, do buổi đầu mới
tiếp cận với thực tế cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong
nhận được sự góp ý chân tình từ quý thầy cô và các anh chị trong công ty để bài báo
cáo thực tập được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP

….
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
(Ký tên và đóng dấu mộc của Qúy công ty)
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

….
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
……………………………………………………………
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế của nước ta đang phát triển mạnh theo xu hướng
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa, nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp xuất
khẩu hàng hóa để thu về ngoại tệ cho quốc gia. Bên cạnh đó, vấn đề nhập khẩu hàng
hóa lại gặp nhiều khó khăn do chính sách đánh thuế cao các mặt hàng khi nhập về
Việt Nam cũng như những quy định nghiêm ngặt khác, trong khi nước ta được xem
là nước “nhập siêu”. Tuy nhiên, để phát triển nền kinh tế quốc gia đòi hỏi cần có
nhiều thiết bị công nghệ hiện tại cùng với những hàng hóa thiết yếu khác, vấn đề
nhập khẩu hàng hóa vẫn được xem là cốt yếu ở thời điểm hiện tại. Chính vì lẽ đó,
để nhập khẩu được một lô hàng đòi hỏi người nhập khẩu phải có chuyên môn cao,
nghiệp vụ vững vàng thì thì lô hàng mới được thuận lợi nhập về Việt Nam. “Hiểu rõ
nghiệp vụ, làm đúng quy trình” là nguyên tắc đầu tiên cũng là quan trọng nhất khi
Xuất hay Nhập khẩu một lô hàng, vì vậy em quyết định chọn đề tài “Quy trình tổ
chức dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu, nguyên container bằng đường biển, tại
công ty TNHH tiếp vận WIND”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Thứ nhất, tổng hợp các số liệu về tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận của
công ty TNHH Tiếp vận WIND
- Thứ 2, xây dựng sơ đồ quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
container (FCL) đường biển tại Công ty TNHH Tiếp vận WIND căn cứ trên chứng
từ và nghiệp vụ thực tế.
- Thứ 3, diễn giải chi tiết các bước cụ thể đã xây dựng từ sơ đồ quy trình nghiệp
vụ giao nah65n hàng nhập khẩu bằng container (FCL) đường biển tại Công ty
TNHH Tiếp vận WIND.
- Thứ 4, xem xét và đánh giá lại quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu
bằng container (FCL) đường biển đã được thực hiện tại Công ty TNHH Tiếp vận
WIND để đứa ra các giải pháp khắc phục.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng
container (FCL) đường biển tại công ty TNHH Tiếp vận WIND.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong giới hạn của bài báo cáo thực tập, bài viết chỉ giới
hạn trong phạm vi của một doanh nghiệp và chỉ mô tả theo một lô hàng thực tế đã
được thực hiện tại công ty TNHH Tiếp vận WIND.
4. Bố cục đề tài
Ngoài các phần lời mở đầu, lời kết luận và các phần phụ khác, báo cáo thực tập gồm
ba chương chính:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Tiếp vận WIND
Chương 2: Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container (FCL),
đường biển tại Công ty TNHH Tiếp vận WIND.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng giao nhận
hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Tiếp vận WIND
Do sự hạn chế về thời gian và phạm vi nghiên cứu, việc tìm hiểu và nghiên cứu có
thể chưa được đầy đủ và không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được
sự đánh giá và góp ý từ các thầy cô, cũng như từ quý công ty để bài viết được hoàn
thiện hơn.
PHỤ LỤC
Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời nhận xét của Doanh nghiệp thực tập
Lời nhận xét của Giảng viên hướng dẫn
Nhật ký thực tập (Phần dành cho Doanh nghiệp)
Nhật ký thực tập (Phần dành cho Giảng viên hướng dẫn)
Lời mở đầu
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ
Nội dung báo cáo thực tập:

CHƯƠNG 1:............................................................................................................1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN WIND....................................1

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................1

1.1.1 Giới thiệu về công ty.....................................................................................1

1.1.2 Quá trình phát triển của công ty.....................................................................1

1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh.......................................................................2

1.2.1 Vận tải quốc tế:..............................................................................................2

1.2.2 Vận tải nội địa:..............................................................................................3

1.2.3 Dịch vụ khai thủ tục hải quan........................................................................3

1.2.4 Đại lý xuất/ Nhập khẩu ủy thác......................................................................3

1.3 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban...............................................................3


1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty...............................................................3

1.3.1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty............................................................3

1.3.1.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.........................................................4

1.3.1.2.1 Ban giám đốc.......................................................................................4

1.3.1.2.2 Phòng Kinh doanh...............................................................................4

1.3.1.2.3 Phòng Tài chính Kế toán.....................................................................5

1.3.2 Tình hình nhân sự..........................................................................................5

1.4 Tình hình hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............6

1.4.1 Cơ cấu dịch vụ giao nhận của Công ty TNHH Tiếp Vận Wind.....................6

1.4.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty (2017-2019)...........................7

1.4.3 Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tiếp vận Wind
trong thời gian tới......................................................................................................9

CHƯƠNG 2............................................................................................................ 10

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU, NGUYÊN


CONTAINER (FCL), ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN
WIND...................................................................................................................... 10

2.1 Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu, nguyên container (FCL),
bằng đường biển, tại Công ty TNHH Tiếp vận WIND.......................................10

2.1.1 Thỏa thuận dịch vụ với khách hàng..........................................................13

2.1.2 Nhận và kiểm tra chứng từ.........................................................................14

2.1.2.1 Kiểm tra hợp đồng mua bán (Sales Contract).........................................14

2.1.2.2 Kiểm tra hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).............................17

2.1.2.3 Kiểm tra phiếu đóng gói (Parking list)....................................................18

2.1.2.4 Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin).....................19

2.1.2.5 Kiểm tra vận đơn (Bill of Loading - B/L)...............................................21

2.1.2.6 Kiểm tra thông báo hàng đến (Arrival Notice)........................................22


2.1.3 Lấy lệnh giao hàng master phát hành lệnh house cho khách hàng.........25

2.1.3.1 Nhận lệnh giao hàng master từ hãng tàu (Delivery Order - D/O)...........25

2.1.3.2 Thủ tục mượn container..........................................................................26

2.1.3.3 Phát hành lệnh giao hàng (House D/O) cho khách hàng:........................26

2.1.4 Khai báo hải quan điện tử, nhận kết quả phân luồng...............................27

2.1.5 Làm thủ tục thông quan tại cảng Cát lái...................................................36

2.1.5.1 Nộp thuế.................................................................................................36

2.1.5.2 Khai Eport...............................................................................................36

2.1.5.2.1 Đăng ký nhận container hàng từ Cảng..............................................36

2.1.5.2.2 Thanh toán Eport online bằng thẻ ATM.............................................37

2.1.5.3 Đăng ký tờ khai tại Cảng........................................................................38

2.1.5.4 Thủ tục nhận phiếu EIR..........................................................................39

2.1.5.5 Đóng lệ phí lấy tờ khai và in Mã vạch....................................................39

2.1.5.5.1 Đóng lệ phí và nhận tờ khai...............................................................39

2.1.5.5.2 In mã vạch - Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát
Hải quan..................................................................................................................39

2.1.6 Bàn giao Tờ khai, Mã vạch và Phiếu EIR cho bên vận tải.......................40

2.1.7 Quyết toán chi phí dịch vụ và bàn giao toàn bộ hồ sơ với khách hàng.....40

2.2 Đánh giá quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container
(FCL) bằng đường biển tại Công ty TNHH Tiếp vận WIND.............................41

2.2.1 Những mặt đạt được.....................................................................................41

2.2.2 Những mặt còn tồn tại..................................................................................43

2.2.2.1 Đối với giai đoạn thỏa thuận dịch vụ với khách hàng.............................43

2.2.2.2 Đối với giai đoạn nhận, kiểm tra bộ chứng từ, lấy lệnh giao hàng và cược
container..................................................................................................................43
2.2.2.3 Đối với giai đoạn làm thủ tục hải quan...................................................43

2.2.3 Các vấn đề khác...........................................................................................44

CHƯƠNG 3:..........................................................................................................45

MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN WIND.....45

3.1 Cơ sở đề xuất các giải pháp............................................................................45

3.1.1 Triển vọng phát triển của lình vực logistics tại Việt Nam và thế giới..........45

3.1.2 Phương hướng hoạt động lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Tiếp Vận
WIND...................................................................................................................... 45

3.1.3 Căn cứ trên nhận xét các mặt tồn tại trong quy trình nghiệp vụ và hoạt động
kinh doanh dịch vụ giao nhận tại Công ty TNHH Tiếp Vận WIND........................46

3.2 Gợi ý các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu, nguyên container, đường biển tại công ty TNHH Tiếp vận WIND.........46

3.2.1 Giải pháp điều chỉnh giá dịch vụ theo từng nhóm khách hàng....................46

3.2.2 Giảm thiểu sai sót khi kiểm tra chứng từ.....................................................46

3.2.3 Giảm thiểu sai sót khi khai hải quan điện tử và làm thủ tục hải quan .........47

3.3 Gợi ý các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH Tiếp vận WIND.........................................................................................47

3.4 Kiến nghị với các cơ quan ban ngành khác..................................................48


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN WIND

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

1.1.1 Giới thiệu về công ty

Công ty TNHH Tiếp vận Wind được thành lập vào ngày 16 tháng 12 năm
2015, đến tháng 5 năm 2016, WINLOGS trở thành đối tác chiến lược với đơn vị
vận tải Container nội địa Hải Vân, cung cấp đến khách hàng dịch vụ vận chuyển nội
địa cạnh tranh và chất lượng bằng container tại khu vực các tỉnh phía nam.
Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về dịch vụ Logistics của các Công ty
Xuất/Nhập khẩu tại Việt Nam. Tháng 11 năm 2016, WINDLOGS chính thức là
thành viên của tổ chức Hiệp hội Logistics Quốc tế Global Affinity Alliance (GAA),
nhằm phát triển, xây dựng hệ thống đại lý trên toàn cầu.
Các dịch vụ của WINDLOGS cung cấp đến khách hàng bao gồm toàn bộ
chuỗi dịch vụ Logistics từ đơn vị nhà cung cấp đến khách hàng và ngược lại; tư vấn
giải pháp tối ưu nhất đến khách hàng.
Một số thông tin cơ bản:
+ Tên Tiếng việt: Công ty TNHH Tiếp vận WIND
+ Tên Tiếng anh: WIND LOGISTICS COMPANY LIMITED
+ Tên Viết Tắt: WINDLOGS CO.,LTD
+ Trụ sở chính: Lầu 4, Tòa nhà GIC, 161, Ung Văn Khiêm, P 25, Bình Thạnh
+ Giám đốc: Ngô Tuấn Vinh
+ Mã số thuế: 0313578913
+ Vốn điều lệ: 1,800,000,000 đồng
+ Điện thoại: +84-08-35129818
+ Fax: +84-08-35129819
+ Email: support@windlogs.com.vn
+ Website: https://windlogs.com.vn/
+ Tài khoản Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
+ Số Tài khoản: 053.100.251.0836 (VND)

1
1.1.2 Quá trình phát triển của công ty

Công ty TNHH Tiếp vận Wind có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch
toán độc lập phù hợp với pháp luật Việt Nam. Tuy được mới thành lập cách đây hơn
3 năm nhưng công ty đã tạo dựng cho mình một vị thế khá vững trong ngành dịch
vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và đã được nhiều khách hàng lớn trong nước
lẫn nước ngoài tin cậy và chọn lựa.
Công ty không những mở rộng được mạng lưới kinh doanh mà còn đẩy mạnh các
loại hình kinh doanh như: Đại lý giao nhận vận tải quốc tế, vận tải nội địa, dịch vụ
khai thuê hải quan, xuất nhập khẩu ủy thác. Với sự tận tâm và lòng nhiệt tình, mọi
thành viên trong công ty luôn phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của mình và không
ngừng nâng cao chất lượng phục vụ đối với khách hàng, để hướng đến mục tiêu trở
thành cầu nối hiệu quả giữa công ty với các đại lí, các đối tác nước ngoài và khách
hàng. Công ty luôn nổ lực nâng cao chất lượng các dịch vụ để tạo được lòng tin và
sự ủng hộ của khách hàng.
Những thành quả đạt được cho đến hôm nay cho thấy công ty đã có những chiến
lược kinh doanh phù hợp, đúng đắn, kết hợp giữa đầu tư và am hiểu thị trường. Vì
vậy, công ty đã đạt được mục tiêu đề ra:
 Đảm bảo và phát triển nguồn vốn.
 Nâng cao doanh thu nhằm đạt được lợi nhuận cao.
 Ngày càng nâng cao chất lượng cuộc sống và môi trường làm việc của công
nhân viên.
 Hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước.
Hiện tại, công ty TNHH Tiếp Vận Wind đã và đang hợp tác thành công với các đối
tác- khách hàng tiềm năng như:

1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh


WINLOGS phát triển mạnh trên thị trường với các lĩnh vực hoạt động kinh
doanh chính như: Vận tải quốc tế, Vận tải nội địa, Dịch vụ khai thủ tục hải quan,
Đại lý Xuất/ Nhập khẩu ủy thác.

2
1.2.1 Vận tải quốc tế:
Dựa vào nguồn lực của mình, WINDLOGS cung cấp đa dạng các phương án
vận chuyển phì hợp với nhu cầu thực tế của từ đơn hàng, từng khách hàng riêng biệt
cụ thể như sau:
- Cung cấp dịch vụ cước bằng đường biển cho các đơn hàng vận chuyển xuất/
nhập khẩu đi các nước trên thế giới. Tùy thuộc vào đặc tính hàng hóa, khối lượng,
trọng lượng hàng hóa, WINDLOGS tính toán và lựa chọn phương án vận chuyển tối
ưu nhất dựa vào các hình thức vận chuyển hàng lẻ đóng ghép container (LCL), vận
chuyển hàng nguyên container (FCL), vận chuyển hàng rời (Buil Cargo)…
- Cung cấp dịch vụ cước bằng đường hàng không: cho các đơn hàng vận
chuyển xuất/ nhập khẩu đi các nước trên thế giới. Dựa vào đặc thù yêu cầu vận
chuyển nhanh, hàng hóa nhỏ gọn sẽ sử dụng phương thức vận chuyển hàng không.
1.2.2 Vận tải nội địa:

- Cung cấp dịch vụ vận chuyển từ kho đến kho, từ kho đến cảng và ngược lại cho
các loại hình vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường thủy nội địa.
- Cung cấp vận chuyển hàng nguyên container 20’feet & 40’feet cho các đơn hàng
xuất khẩu/ nhập khẩu từ kho đến cảng xuất và ngược lại.
- Cung cấp vận chuyển hàng lẻ bằng xe tải cho các đơn hàng xuất khẩu/ nhập khẩu.
1.2.3 Dịch vụ khai thủ tục hải quan
- Tư vấn mã HS hàng hóa, tư vấn thuế nhập khẩu, quy trình thủ tục nhập khẩu/
xuất khẩu cho từng loại mặt hàng riêng biệt.
- Thực hiện khai báo thủ tục hải quan cho các đơn hàng xuất khẩu/ nhập khẩu tại
các chi cục hải quan của cửa khẩu.
1.2.4 Đại lý xuất/ Nhập khẩu ủy thác
- Công ty WINDLOGS thay mặt người bán/ người mua tại Việt Nam để tiến hành
ký kết hợp đồng ngoại thương với đối tác nước ngoài.
- Thực hiện quyền xuất khẩu/ nhập khẩu cho người bán/ người mua.
- Thực hiện thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu đối với những lô hàng nói trên.
1.3 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
1.3.1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

1.1.1.1.1
BAN

3
PHÒNG PHÒNG
KINH DOANH KẾ TOÁN

BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN BỘ PHẬN


KINH DV KHÁCH LOGISTICS
CHỨNG
DOANH HÀNG
TỪ

CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ
HÀNG NHẬP HÀNG XUẤT

Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty


Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán

1.3.1.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban


1.3.1.2.1 Ban giám đốc

- Tổ chức bộ máy nhân sự cho công ty.


- Chịu trách nhiệm về hành chính, quản trị.
- Theo dõi hoạt động kinh doanh của các phòng nghiệp vụ.
- Quản lý việc ký kết và theo dõi thực hiện các hợp đồng kinh doanh.

4
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty.
- Tham mưu về mặt pháp lý.
- Giải quyết các chính sách về chế độ lao động, tiền lương.
- Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nhân viên cho công ty.
1.3.1.2.2 Phòng Kinh doanh

 Bộ phận kinh doanh:


- Hỗ trợ giám đốc trong việc lập ra các kế hoạch kinh doanh theo các mục
tiêu ngắn và dài hạn, đề xuất phương hướng chỉ đạo mạng lưới phát triển kinh
doanh dịch vụ. Chịu trách nhiệm về lĩnh vực kinh doanh của công ty.
- Có trách nhiệm thực hiện kế họach họat động kinh doanh bao gồm cả việc
nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng.
- Giới thiệu tất cả các dịch vụ mà công ty đang cung cấp cho khách hàng.
- Chào cước vận tải đường biển, đường hàng không, nội địa, dịch vụ giao
nhận hàng hóa, làm hải quan và ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Đồng thời lên kế họach lựa chọn phương án để giải quyết các vấn đề xảy ra
trong quá trình làm việc nhằm phục vụ khách hàng một cách tối ưu nhất.
 Bộ phận chứng từ:
Chứng từ hàng nhập:
- Tương tác thông tin với các đại lý đối tác cho những lô hàng sắp nhập.
- Hoàn thành các chứng từ cần thiết để nhập khẩu một lô hàng.
- Theo dõi và gửi lệnh giao hàng (Delivery Order) cho khách hàng.
Chứng từ hàng xuất:
- Lấy thông tin lô hàng từ khách hàng để hoàn thành các chứng từ cần thiết.
- Cung cấp chứng từ cho khách hàng khi hàng hóa đã được xếp lên phương
tiện vận tải.
- Theo dõi hàng hóa cho đến khi hàng đã được giao cho người nhận ở nơi
hàng đến.
Bộ phận Chăm sóc Khách hàng:
- Từ những thông tin mà khách hàng cung cấp cho nhân viên sales, tiến hành
lấy Booking từ hãng tàu.
- Lấy Job file khi nhân viên sales mở file, lưu lại thông tin của khách hàng.
- Liên lạc và giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề hàng hóa.
Bộ phận Logistics:
- Phụ trách các công việc theo dõi đóng hàng, bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi, khai
thuế hải quan.
- Chịu trách nhiệm làm các thủ tục hải quan để tiến hành giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu theo các hợp đồng mà công ty đã kí kết hoặc nhận ủy thác từ khách
hàng.

5
- Vận chuyển, trung chuyển hàng hóa từ kho của các doanh nghiệp ra cảng,
sân bay để xuất khẩu và ngược lại, phục vụ theo yêu cầu của các đơn vị xuất nhập
khẩu trong và ngoài nước.
1.3.1.2.3 Phòng Tài chính Kế toán

- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính ngắn và dài hạn.
- Lập dự toán, tổ chức công tác kế toán, báo cáo quyết toán.
- Thực hiện chi trả tiền tiền lương, các khoản phụ cấp và các chế độ khác cho
nhân viên công.
 Tổng thể công ty được tổ chức một cách hợp lý, cụ thể và có mối liên kết
chặt chẽ. Mỗi bộ phận phòng ban đều thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ, đảm
bảo cho toàn bộ hệ thống của công ty hoạt động có hiệu quả nhất.
1.3.2 Tình hình nhân sự

Ổn định tổ chức làm việc nhưng công ty cũng không ngừng cải cách và nâng
cấp hệ thống phương tiện, thiết bị làm việc của công ty để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng và xu hướng phát triển mang tầm quốc tế.
Công ty luôn luôn coi trọng yếu tố con người trong công việc; xem xét năng
lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất để phân công, bố trí công việc
hợp lý nhằm tạo ra năng suất cao và hiệu quả tốt nhất, đây được xem là mối quan
tâm hàng đầu của ban lãnh đạo công ty.
Từ điểm xuất phát ban đầu Công ty TNHH Tiếp vận Wind có khoảng 20 lao
động. Qua nhiều đợt tinh giảm biên chế số lao động thiếu trình độ, kết hợp với sự
tuyển chọn nhiều lao động trẻ có năng lực, đạo đức, trình độ chuyên môn, ngoại
ngữ để có thể tham gia quản lý và điều hành các hoạt động có hiệu quả hơn, đến nay
đội ngũ số cán bộ, công nhân viên của công ty là 17 người trong đó 5 người trình độ
cao đẳng và 12 người trình độ đại học với kinh nghiệm làm việc là 1 đến 5 năm.
Mức lương trung bình của công ty dành cho nhân viên là khoảng 5–10 triệu
đồng chưa tính phụ cấp. Với đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, thích ứng
nhanh với môi trường có trình độ lao động, tay nghề và tinh thần trách nhiệm cao
đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng cùng với tinh thần đoàn kết chặt chẽ đã làm
cho uy tín của công ty ngày càng được nâng cao và phát triển rộng rãi.

1.4 Tình hình hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3
năm

1.4.1 Cơ cấu dịch vụ giao nhận của Công ty TNHH Tiếp Vận Wind.

Bảng 1.1: Bảng doanh thu theo cơ cấu dịch vụ giao nhận của Công ty

6
Đơn vị tính: USD

2017 2018 2019

Loại hình Doanh Tỷ Doanh Tỷ Doanh Tỷ


dịch vụ thu trọng thu trọng thu trọng
(USD) (%) (USD) (%) (USD) (%)

Giao nhận
hàng hàng 204.96 26.74 265.93 29.24 331.74 28.63
không

Giao nhận
hàng
nguyên 425.25 55.48 512.84 56.39 661.86 57.12
container
(FCL)

Giao nhận
hàng lẻ 136.28 17.78 130.38 14.37 165.13 14.25
(LCL)

Tổng cộng 766.498 100 909.457 100 1,158.728 100

Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán.

Qua bảng 1.1, xét về doanh thu cơ cấu dịch vụ giao nhận của Công ty từ năm
2017-2019 cho thấy rằng Công ty thực hiện dịch vụ giao nhận từ các dịch vụ chính
như: giao nhận hàng hàng không, giao nhận hàng nguyên container (FCL), giao
nhận hàng lẻ (LCL). Các dịch vụ của Công ty có giá trị tăng liên tục từ năm 2017-
2019 và tăng mạnh nhất vào năm 2018 - 2019. Trong đó cơ cấu doanh thu của từng
loại dịch vụ ảnh hưởng trực tiếp đến tổng doanh thu, cụ thể hơn:
- Dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) tăng đều qua các năm 2017 -
2019, năm 2018 doanh thu tăng 87.59 USD (chiếm 56.39% năm 2018) so với
năm 2017 và năm 2019 doanh thu tăng 149.02 USD (chiếm 57.12% năm 2019)
so với năm 2018 và có doanh thu cao nhất. Điều đó cho thấy Công ty có các
chính sách và đa phần đều có lượng khách hàng lớn, thân thiết, gắn bó với Công

7
ty lâu dài nên thế mạnh của Công ty tập trung vào dịch vụ giao nhận hàng
nguyên container.
- Tiếp đến, dịch vụ giao nhận hàng lẻ (LCL) có nhiều biến động qua các năm
2017 - 2019, năm 2018 doanh thu giảm 5.9 USD (Chiếm 14.37% năm 2018) so
với năm 2017, và năm 2019 doanh thu tăng 34.75 USD (Chiếm 14.25% năm
2019) so với năm 2018. Dịch vụ giao nhận hàng lẻ (LCL) không phát triển
mạnh nhưng cho thấy lượng khách hàng nhỏ của Công ty vẫn có tiềm năng góp
phần tăng doanh thu lên mỗi năm.
- So với 2 dịch vụ giao nhận hàng nguyên container (FCL) và hàng lẻ (LCL),
doanh thu dịch vụ giao nhận hàng hàng không vẫn tăng đều qua các năm 2017 -
2019, năm 2018 doanh thu tăng 60.97 USD (Chiếm 29.24% năm 2018) so với
năm 2017, và năm 2019 doanh thu tăng 65.81 USD (Chiếm 28.63% năm 2019)
so với năm 2018. Dịch vụ giao nhận hàng hàng không chiếm doanh thu cao thứ
2 nhưng tỷ trọng phẩn trăm mỗi năm đều giảm vì phí dịch vụ giao nhận hàng
hàng không cao hơn phí dịch vụ giao
- Bên cạnh các dịch vụ trên Công ty TNHH Tiếp vận Wind còn cung cấp cho
khách hàng sự hỗ trợ và những thông tin cần thiết để lên kế hoạch và hoạch
định chiến lược Marketing một cách dễ dàng hơn như:
Ç Cung cấp cước phí vận tải cạnh tranh giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí.
Ç Tư vấn về lịch tàu đến các cảng ở khắp nới trên thế giới giúp cho khách
hàng thực hiện đúng cam kết giao hàng của mình đối với đối tác.
Ç Liên hệ với hệ thống đại lý ở nước ngoài để chăm sóc hàng hóa và
cập nhật những thông tin cần thiết cho chủ hàng.
Ç Tư vấn quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với
những khách hàng mới tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu như: thủ tục
hải quan, thuế, vận chuyển…

1.4.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm
(2017-2019)
Nhìn chung, giai đoạn năm 2017 – 2019, Công ty TNHH Tiếp vận Wind
dưới sự lãnh đạo và quản lý của Ban Giám đốc đã đạt được doanh thu đáng kể.

Bảng 1.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm
2017 – 2019
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

8
Tỷ đồng (%) Tỷ đồng (%)
Chỉ tiêu
Doanh
17.629 20.918 26.651 3.289 18.65 5.733 27.41
Thu
Chi phí 13.767 16.495 21.788 2.728 19.82 5.293 32.08
Lợi nhuận
3.869 4.432 4.877 0.563 14.55 0.445 10.1
trước thuế
Lợi nhuận
3.095 3.545 3.901 0.45 14.53 0.356 10.04
sau thuế

Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán và Phòng Kinh doanh.

30
26.65
25
21.79
20.92
20
17.63
16.5
15 13.77

10

5 3.55 3.9
3.1

0
2017 2018 2019

Doanh Thu Chi phí Lợi nhuận sau thuế

Biểu đồ 1.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tiếp
vận Wind (2017-2019).

Nhận xét:

9
- Doanh thu của công ty tăng theo từng năm cụ thể: Năm 2018 doah thu tăng
3.289 tỷ đồng (tương đương 18.65%) so với năm 2017, và năm 2019 doanh thu
tăng 5.733 tỷ đồng (tương đương 27.41%) so với năm 2018. Điều đó cho thấy
doanh thu tăng vì chiến lược kinh doanh của công ty thanh công, đội ngủ nhân
viên làm việc chuyên nghiệp và có chính sách hỗ trợ khách hàng cũng như
chăm sóc khách hàng tốt mang lại giá trị cho công ty.
- Chi phí của Công ty tăng theo từng năm cụ thể: Năm 2018 chi phí tăng 22.273
Triệu đồng (tương đương 19.82%) so với năm 2017, và năm 2019 chi phí tăng
5.293 tỷ đồng (tương đương 32.08%) so với năm 2018. Tuy nhiên, chi phí tăng
do số lượng hàng hóa tăng lên theo từng năm và hiện tại, Công ty đang đề ra
những chiến lược kinh doanh, cung cấp được giá thành phải chăng cho khách
hàng.
- Lợi nhận sau thuế của CO6ng ty tăng theo từng năm cụ thể: Năm 2018 lợi
nhuận sau thuế tăng 0.45 tỷ đồng (tương đương 14.53%) so với năm 2017, và
năm 2019 lợi nhuận sau thuế tăng 0.356 tỷ đồng (tương đương 10.04%) so với
năm 2018. Lợi nhuận của Công ty vẫn tăng qua các năm nhưng có phần tăng
nhẹ chưa thực sự cao với phần doanh thu vì việc quản lý thu chi còn chưa hợp
lý, còn có những sơ xuất trong quá trình thanh toán nên có thể dẫn đến thất
thoát một phần lợi nhuận của Công ty.
1.4.3 Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tiếp vận
Wind trong thời gian tới.

- Đơn giản hóa các thủ tục, quản lý hồ sơ giấy một cách khoa học và hiệu quả
nhất.
- Giữ vững và phát triển mối quan hệ với khách hàng truyền thống đồng thời tìm
kiếm các khách hàng mới tại các thị trường cũ và khảo sát xâm nhập thị trường
mới.
- Cung cấp nhiều phương thức vận chuyển hàng hóa hơn để đáp ứng mọi yêu cầu
của khách hàng.
- Có mối quan hệ tốt với các hãng tàu, các hãng hàng không và tất cả các đại lý
trên các nước, công ty có thể cung cấp tất các dịch vụ tại bất cứ nơi nào trên thế
giới. Đảm bảo uy tín và chất lượng dịch vụ đối với khách hàng.
- Trên đây là phần giới thiệu khai quát về công ty TNHH Tiếp vận WIND. Quan
phần này, Chương 1 đã cho thấy Công ty TNHH Tiếp vận WIND đang từng
bước phát triển, trong đó lĩnh vực Giao nhận hàng nguyên container là trọng
tâm. Để hiểu rõ thực tế, nội dung Chương 2 sẽ mô tả quy trình nghiệp vụ giao
nhận hàng hóa nhập khẩu, nguyên container, bằng đường biển của lô hàng hợp
đồng số 39/20200221 đã thực hiện tại Công ty TNHH Tiếp vận WIND.

10
CHƯƠNG 2
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU, NGUYÊN CONTAINER (FCL), ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN WIND.
2.1 Quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu, nguyên container (FCL),
bằng đường biển, tại Công ty TNHH Tiếp vận WIND.

Công ty TNHH Tiếp vận WIND là một công ty chuyên cung cấp dịch vụ giao
nhận hàng hóa, Công ty đã tổ chức thực hiện các thủ tục và quy trình nghiệp vụ
giao nhận hoàng hóa nhập khẩu bằng đường biển rất chặt chẽ, và chuyên nghiệp để
tiết kiệm thời gian và chi phí.
Để cụ thể hơn về quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container
đường biển của Công ty TNHH Tiếp vận WIND, sau đây là giới thiệu về quy trình
giao nhận của một lô hàng nhập khẩu minh họa thực tế của công ty hợp đồng số
39/20200221.
Trong bộ chứng từ này, lô hàng là mặt hàng “Tấm Compact Laminate dùng
làm vách ngăn trong phòng vệ sinh, bề mặt được phủ 1 lớp melamine, không có in
hình và chữ trên bề mặt, kích thước 1220*1830*12mm, code 30927gray, mới
100%”, xuất xứ từ Trung Quốc. Căn cứ hợp đồng ngoại thương số 39/20200221
ngày 21 tháng 02 năm 2020 ký kết giữa bên xuất khẩu là Công ty ZHENHEN
FENG YIYUAN IMPORT & EXPORT CO.,LTD và bên nhập khẩu là Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE. Hai bên ký kết theo điều
kiện giao hàng: FOB cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh), điều kiện thanh toán là T/T
(điện chuyển tiền trước). Theo chỉ định của khách hàng hàng hóa được vận chuyển
từ Qingdao (Trung Quốc) đến cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh).
Nhằm hoàn thành quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển tại Công ty TNHH Tiếp vận WIND cần thực
hiện theo đúng trình tự các bước trong sơ đồ mô tả dưới đây:
Bước 1: Thỏa thuận dịch vụ với khách hàng
Bước 2: Nhận và kiểm tra bộ chứng từ
Bước 3: Lấy lệnh giao hàng master và phát hành lệnh house cho khách hàng
Bước 4: Khai hải quan điện tử, nhận kết quả phân luồng
Bước 5: Làm thủ tục thông quan tại Cảng Cát Lái
Bước 6: Giao Tờ khai, Mã vạch và Phiếu EIR cho bên vận tải
Bước 7: Quyết toán phí dịch vụ và bàn giao hồ sơ với khách hàng.

11
Ngoài (07) bước chính trên, quy trình còn có các bước phụ khác được mô tả cụ
thể trong hình 2.1 Sơ đồ các bước thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu
nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Tiếp vận WIND

Thỏa thuận dịch


vụ với khách hàng

Hợp đồng
Nhận và kiểm tra
Bộ chứng từ
Hóa đơn
thương mại
Lấy lệnh giao hàng
master và phát hành
lệnh house cho khách Phiếu đóng gói
Nộp thuế
hàng

Giấy chứng nhận


Khai eport Khai Hải quan điện tử xuất xứ
và nhận kết quả phân
luồng
Vận đơn
Đăng ký tờ khai
Làm thủ tục thông quan
tại cảng Cát lái

Thủ tục nhận


phiếu EIR Bàn giao Tờ khai, Mã
vạch và Phiếu EIR cho
Đóng lệ phí bên vận tải
lấy tờ khai và
in mã vạch
Quyết toán phí dịch
vụ và bàn giao hồ sơ
với khách hàng

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu, nguyên container
(FCL), bằng đường biển, tại công ty TNHH Tiếp vận Wind
12
13
2.1.1 Thỏa thuận dịch vụ với khách hàng

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE mua một lô
hàng “Tấm Compact Laminate dùng làm vách ngăn trong phòng vệ sinh” từ Công
ty Xuất nhập khẩu SHENZHEN FENG YIYUAN
Sau khi hàng về đến nơi và nhận được bộ chứng từ gởi hàng từ phía đối tác,
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE liên hệ với Công ty
TNHH Tiếp vận Wind.. Hai bên thỏa thuận và kí kết hợp đồng giao nhận, Công ty
TNHH Tiếp vận Wind thay mặt Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản
xuất MBEE thực hiện các quy trình nghiệp vụ giao nhận để nhận lô hàng này.
Sau quá trình thỏa thuận thành công giữa hai bên về giá cả, thời gian giao
nhận hàng hóa, hoàn tất các điều khoản trên thì hai bên ký kết hợp đồng với nhau.
Hợp đồng dịch vụ được công ty soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản để được
thể hiện được các quyền và nghĩa vụ của hai bên. Ngoài phí dịch vụ phải trả cho
công ty TNHH Tiếp vận Wind, công ty Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương
mại Sản xuất MBEE có nghĩa vụ thanh toán các khoản chi phí trong quá trình thực
hiện quy trình nghiệp vụ như phí nâng container rỗng, phụ phí xếp dỡ (THC), phí
làm hàng (Handle charge), phí sửa chữa container,…Giá dịch vụ dự kiến cho lô
hàng “Tấm Compact Laminate dùng làm vách ngăn trong phòng vệ sinh” khoảng
15 triệu đồng.
Do hai bên đã hợp tác với nhau nhiều lần trước đó nên hợp đồng giao nhận
thường được dùng lại mẫu của hợp đồng cũ.
 Trách nhiệm của mỗi bên:
 Bên cung cấp dịch vụ (Công ty TNHH Tiếp vận WIND):
Có trách nhiệm cung cấp dịch vụ cho công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Thương mại Sản xuất MBEE đầy đủ và hoàn thành tất cả các thủ tục hải quan tại
cảng cũng như quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu chuyên chở về đến kho
riêng theo yêu cầu của khách hàng trong thời hạn quy định.
Công ty TNHH TNHH Tiếp vận WIND chịu mọi trách nhiệm thông báo cho
công ty TNHH Diện Nam sớm nhất khi có trường hợp xấu để công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
 Bên thuê (công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất
MBEE):
Có trách nhiệm cung cấp thông tin bộ chứng từ chi tiết, đầy đủ, chính xác và
kịp thời cho Công ty TNHH Tiếp vận WIND, đảm bảo trách nhiệm thanh toán đầy
đủ cho Công ty TNHH Tiếp vận WIND khi lô hàng đã hoàn tất trong thời hạn quy
định.

14
Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trả các chi phí phát sinh cho Công ty
TNHH Tiếp vận WIND nếu công ty WINDLOGS đã thực hiện đúng chỉ dẫn của
công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE, hoặc trong trường
hợp do bên thuê gây ra.
2.1.2 Nhận và kiểm tra chứng từ

Sau khi hoàn thành việc giao hàng lên tàu, Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Thương mại Sản xuất MBEE liên hệ với nhân viên chứng từ Công ty TNHH
TNHH Tiếp vận WIND và gửi bộ chứng từ cho Công ty TNHH Tiếp vận WIND
để kiểm tra. Để công việc giao nhận được tiến hành nhanh chóng và thuận lợi thì
ngay khi nhận được bộ chứng từ, nhân viên chứng từ Công ty TNHH Tiếp vận
WIND cần kiểm tra nhanh tính chính xác, đồng nhất và tính hợp lệ của mỗi chứng
từ. Một bộ chứng từ được xem hợp lệ khi các nội dung liên quan đến hàng hóa,
điều kiện giao hàng, người bán và người mua, dữ liệu khai báo. Bộ chứng từ nhận
được gồm có:
- Hợp đồng mua bán (Sales Contract): (01) bản gốc
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): (01) bản gốc
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): (01) bản gốc
- Vận đơn đường biển (Bill of Lading): (01) bản gốc
- Giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice): (01) bản gốc
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O mẫu E): (01) bản gốc
- Giấy giới thiệu công ty TNHH Diện Nam: (01) bản gốc.
Giấy giới thiệu được đóng dấu và có chữ ký của Giám đốc Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE, nhằm đảm bảo quyền lợi cho nhân
viên của Công ty TNHH Tiếp vận WIND thay mặt cho Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Thương mại Sản xuất MBEE khi làm việc với hãng tàu cũng như Hải Quan.
Bên cạnh đó, nhân viên giao nhận ký xác nhận là đã nhận bộ chứng từ, sao
chụp bộ chứng từ ra thành nhiều bản để phục vụ cho công việc, lưu lại trên máy
tính đề phòng trường hợp mất chứng từ.
2.1.2.1 Kiểm tra hợp đồng mua bán (Sales Contract)

Khi nhận được bộ chứng từ từ Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu


Thương mại Sản xuất MBEE, nhân viên chứng từ Công ty TNHH Tiếp vận
WIND tiến hành kiểm tra các thông tin chi tiết trên hợp đồng mua bán, cụ thể
gồm:
- Số hợp đồng: 39/20200221
- Ngày kí kết hợp đồng: 21/02/2020

15
- Người mua: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất
MBEE
Đơn giá
Số
Mục màu Mô tả hàng hóa Thành tiền
lượng (FOB -
QUINDAO)

30927gray 1220*1830*12mm 150 37.50 USD 5,625.0 USD

30927gray 1530*1830*12mm 200 47.50 USD 9,500.0 USD

1028with film 2440*1830*12mm 8 90.20 USD 721.6 USD

1028with film 1220*1830*12mm 35 55.60 USD 1,946.0 USD

30927gray 1830*2130*12mm 50 75 USD 3,750.0 USD

30927gray 1830*2440*12mm 32 85 USD 2,720.0 USD

TỔNG CỘNG 475 24,262.6 USD

TIỀN CỌC 7,500.0 USD

TIỀN CÒN LẠI 16,762.6 USD

Ç Địa chỉ: số 195/10/31/16 đường Trung Mỹ Tây 2A, phường Trung Mỹ


Tây, quận 12, TP. HCM
Ç Số điện thoại: 0909101885
Ç Số fax: 0315000701
- Người bán: Shenzhen Feng Yiyuan Import & Export Co.,Ltd.
Ç Địa chỉ: RM 605, Guang Dong Hotel, 3030 Shennandong road,
Shenzhen, China
Ç Số điện thoại: 075582362086
- Mô tả hàng hóa:

Bảng 2.1 Mô tả chi tiết hàng hóa trên hợp đồng mua bán

(Nguồn: Trích từ Hợp đồng mua bán số 39/20200221)

16
- Thông số kĩ thuật:

Bảng 2.2 Mô tả thông số kĩ thuật hàng hóa trên hợp đồng mua bán

PHƯƠNG
MỤC KIỂM TRA YÊU CẦU KẾT QUẢ
PHÁP
Độ bền kéo, MPa  70 ASTMD
118
638-08
Không thay
Chịu nhiệt độ cao Hiệu ứng nhẹ đổi trên bề NEMA
mặt LD3-2005

Vết bẩn - 10;


không có tác
Tổng chỉ số
Phục hồi vết bẩn (15 vết) dụng; vết 11- NEMA
vết: 6
15; hiệu ứng LD3-2005
trung bình

Không thay
Khả năng chống va đập của bóng 75 inch, không
đổi trên bề NEMA
(224g, 2m) thay đổi
mặt LD3-2005

Mặc sức đề kháng (500g), r NEMA


 400 1290
LD3-2005
 0.7 NEMA
Thay đổi kích thước,% MD -0.12
LD3-2005
(700C, 24h)
 0.3 NEMA
CD -0.06
LD3-2005
 0.7 NEMA
Thay đổi kích thước,% 0.15
LD3-2005
(400C, rh90%, 7d)
 0.3 NEMA
0.13
LD3-2005
Không thay
đổi trên bề NEMA
Chống nước Boling Không thay đổi mặt LD3-2005

Kháng Seratch (phương pháp  1.5N Lớp 3. NEMA


Diamond Scratch) Không có LD3-2005
dấu hiệu rõ
ràng với tải
2N

17
(Nguồn: Trích từ Hợp đồng mua bán số 39/20200221)
- Chất lượng và quy cách đóng gói: Đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu gỗ
dán nhỏ ngọn.
- Thời gian giao hàng: Trong vòng 20 ngày sau khi thanh toán 30% số
tiền trên hợp đồng.
- Địa điểm giao hàng: Từ Qingda, Trung Quốc đến cảng biển Hồ Chí
Minh, Việt Nam với cho phép chuyển tải nhưng không cho phép giao hàng từng
phần.
- Dựa trên hợp đồng, nhân viên chứng từ sẽ tiến hành kiểm tra các chứng từ
khác như Invoice, Packing list, C/O, Bill of Lading. Đây là các chứng từ cần thiết
cho việc khai báo hải quan và nhận hàng về, vì vậy trước khi lên tờ khai, nhân viên
giao nhận phải kiểm tra thật kỹ, thật chính xác. Nếu có sai sót thì yêu cầu khách
hàng tu chỉnh ngay để đảm bảo tính chính xác của chứng từ, cũng như đảm bảo tiến
độ của việc nhận hàng và có đủ chữ ký cùng đóng dấu của công ty người bán
Shenzhen Feng Yiyuan Import & Export Co.,Ltd. với Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Thương mại Sản xuất MBEE.
2.1.2.2 Kiểm tra hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

Hóa đơn thương mại của lô hàng giữa Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Thương mại Sản xuất MBEE và Shenzhen Feng Yiyuan Import & Export Co.,Ltd
với các nội dung sau:
- Số hóa đơn và ngày phát hành của hóa đơn: LT20200221; ngày 06/03/2020
- Người mua: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE
Ç Địa chỉ: số 195/10/31/16 đường Trung Mỹ Tây 2A, phường Trung Mỹ Tây, quận
12, TP. Hồ Chí Minh
Ç Số điện thoại: 0909101885
Ç Số fax: 0315000701
- Người bán: Shenzhen Feng Yiyuan Import & Export Co.,Ltd
Ç Địa chỉ: RM 605, Guang Dong Hotel, 3030 Shennandong road, Shenzhen,
China
Ç Số điện thoại: 075582362086
- Mô tả hàng hóa:

Bảng 2.2 Mô tả chi tiết hàng hóa trên hóa đơn thương mại

MÔ TẢ CHI SỐ ĐƠN GIÁ THÀNH


TIẾT LƯỢN (USD) FOB TIỀN (USD)
G QINGDAO
MÃ (MM) (CÁI)

18
30927gray 1220*1830*12mm 150 37,50 USD 5.625,0 USD

30927gray 1530*1830*12mm 200 47,50 USD 9.500,0 USD

1028with film 2440*1830*12mm 8 90,20 USD 721,6 USD

1028with film 1220*1830*12mm 35 55,60 USD 1.946,0 USD

30927gray 1830*2130*12mm 50 75 USD 3.750,0 USD

30927gray 1830*2440*12mm 32 85 USD 2.720,0 USD

475 24.262,6 USD

Tổng cộng: Hai mươi bốn ngàn hai trăm sáu mươi hai đô la và 6 xu

(Nguồn: trích từ hóa đơn thương mai số LT20200221)


2.1.2.3 Kiểm tra phiếu đóng gói (Parking list)

Chi tiết phiếu đóng gói với các nội dung như sau:

- Người nhận hàng (Consignee): Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại
Sản xuất MBEE

- Địa chỉ: số 195/10/31/16 đường Trung Mỹ Tây 2A, phường Trung Mỹ Tây,
quận 12, TP. Hồ Chí Minh

- Số hóa đơn thương mại: LT20200221

- Ngày hóa đơn thương mại: 06/03/2020

- Đia điểm giao hàng: từ Cảng QINGDAO, TRUNG QUỐC đến Cảng Hồ Chí
Minh bằng đường biển.

- Mô tả hàng hóa: gỗ ép nhỏ gọn


Bảng 2.3 Mô tả chi tiết hàng hóa trên phiếu đóng gói
Mô tả hàng hóa Gỗ ép nhỏ gọn
Số Pallet Mã Kích cỡ Số lượng Tổng Số
trọng khối
lượng

19
hàng
(mm) (Cái) (CBM)
(KGS)

1220*1830*12m
30927gray 150
m

1530*1830*12m
30927gray 200
m

1028with 2440*1830*12m
8
film m
1 26400 15
1028with 1220*1830*12m
35
film m

1830*2130*12m
30927gray 50
m

1830*2440*12m
30927gray 32
m
Tồng
475 26400
cộng
Đóng gói trong 9
Đóng gói pallets

Tổng trọng lượng hàng 26400KGS

Tổng trọng lượng tịnh 26100KGS

Tổng số đo 15

2.1.2.4 Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)

Tiến hành kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa với những thông tin sau:

- Số tham chiếu: E206853533181013

- Giấy chứng nhận ưu đãi thuế khu vực thương mại tự do Asean - Trung Quốc
(Tuyên bố kết hợp và giấy chứng nhận): mẫu E

20
- Cơ quan ban hành: Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
- Hàng hóa được gửi từ: ShenZhen Feng YiYuan Import & Export Co.,Ltd
- Địa chỉ: RM, 605, Guang Dong Hotel, 3033 ShennanDong Road, Shenzhen,
China
- Hàng hóa được gửi đến: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản
xuất MBEE
- Địa chỉ: Số 195/10/31/16, Trung Mỹ Tây 2A, P. Trung Mỹ Tây, quận 12, TP.
HCM
- Số điện thoại: (+84)909101885
- Phương tiện vận tải và tuyến đường:
- Ngày khởi hành vận chuyển: 11/03/2020
- Tên tàu/ Số chuyến: LYDIA/ 043S - Tuyến đường: đường biển
- Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Hàng hóa đi từ Cảng QingDao, Trung Quốc đến Cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh,
Việt Nam
- Mô tả hàng hóa:

Bảng 2.4 Mô tả chi tiết hàng hóa trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

21
Số Nhãn Số và loại bao Tiêu chí Tổng trọng Số và ngày
mục hàng hóa bì, mô tả chi tiết xuất xứ lượng, hoặc của hóa
và số bao hàng hóa (bao (xem ghi trọng lượng đơn
bì gồm số lượng chú chồng tịnh hoặc số
trong đó số thích chéo) lượng khác
hợp và số HS và giá trị
trong mã sáu FOB chỉ khi
chữ số) áp dụng tiêu
chí RVC
Mbee - Gỗ ép nhỏ ngọn Sản xuất LT2020022
Fengyiyua 1220*1830*12m hoàn toàm 1
1 n sản xuất m 30927 Màu từ nguyên 150 cái
06/03/2020
tại Trung xám Mã HS: liệu có xuất
Quốc 392190 xứ
Gỗ ép nhỏ ngọn Sản xuất
1530*1830*12m hoàn toàm
2 m 30927 Màu từ nguyên 200 cái
xám Mã HS: liệu có xuất
392190 xứ
Gỗ ép nhỏ ngọn Sản xuất
2240*1830*12m hoàn toàm
3 m 1028 cán mỏng từ nguyên 8 cái
với phim liệu có xuất
Mã HS: 392190 xứ
Gỗ ép nhỏ ngọn Sản xuất
1220*2440*12m hoàn toàm
4 m 1028 cán mỏng từ nguyên 35 cái
với phim liệu có xuất
Mã HS: 392190 xứ
Gỗ ép nhỏ ngọn Sản xuất
1830*2130*12m hoàn toàm
5 m 30927 Màu từ nguyên 50 cái
xám Mã HS: liệu có xuất
392190 xứ
Gỗ ép nhỏ ngọn Sản xuất
1830*2130*12m hoàn toàm
6 m 30927 Màu từ nguyên 32 cái
xám Mã 22 HS: liệu có xuất
392190 xứ
(Nguồn: trích từ giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E, số E206853533181013)
- Hàng hóa được đóng trong 1 container 20’

- Số lượng tổng: 475 cái gỗ ép nhỏ gọn được đóng vào 9 pallets có xuất xứ từ
Trung Quốc

- Mã HS: 392190

- Tổng số lượng: 475 cái

- Ngày phát hành giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 12/03/2020

- Lời tuyên bố của nhà xuất khẩu:

- Người ký tên dưới đây tuyên bố rằng các chi tiết và thông tin trên là chính xác.
Rằng tất cả hàng hóa được sản xuất tại China (Trung Quốc) và tuần thủ các yêu
cầu xuất xứ được quy định đối với các hàng hóa này trong quy tắc xuất xứ của
ACFTA đối với các sản phẩm được xuất khẩu sang Việt Nam.

- Ký tại Shenzhen Feng Yiyuan Import Export CO.,LTD, Trung Quốc ngày
12/03/2020

- Chứng nhận: Bằng chứng nhận này, theo cơ chế kiểm soát, xác nhận rằng việc
khai báo của người xuất khẩu là chính xác.

Được xác nhận và ký bởi Shenzhen, tại Trung Quốc ngày 12 tháng 03 năm 2020

2.1.2.5 Kiểm tra vận đơn (Bill of Loading - B/L)

Nhân viên chứng từ kiểm tra chi tiết các thông tin trên vận đơn như sau:

- Số vận đơn: SKFCL2002041

- Vận đơn được phát hành bởi Skyfisher International Logistics Ltd (Room 1015,
10th Floor, Qizhengyuan Business Center, No.366 Ai Nang Road, Nanlian
Community, Longgang Street, Longgang District, Shenzhen, China )

- Loại vận đơn: đường biển

- Vận đơn chỉ định giao hàng cho Công ty TNHH Tiếp Vận WIND (Tầng 4, tòa
nhà GIC, số 161 đường Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh,
TP.HCM)

Ç Số điện thoại: +84-8-35129818

23
Ç Địa chỉ Email: importcs@windlogs.com.vn

- Người gửi hàng (chủ hàng): Shenzhen Feng Yiyuan Import & Export Co.,Ltd

Địa chỉ: RM 605, Guang Dong Hotel, 3030 Shennandong road, Shenzhen,
China

- Người nhận hàng: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất
MBEE

Địa chỉ: Số 195/10/31/16 đường Trung Mỹ Tây 2A, phường Trung Mỹ Tây,
quận 12, TP. Hồ Chí Minh

- Số điện thoại: (+84)909101885

- Bên nhận thông báo hàng đến: giống như “Người nhận hàng”

- Nơi nhận hàng: Cảng QingDao, Trung Quốc

- Tên tàu/ Số chuyến: LYDIA/ 043S

- Cảng bốc hàng: Cảng QingDao, Trung Quốc

- Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh, Việt Nam

- Địa điểm giao hàng: Cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh, Việt Nam

- Số container/ Số seal: CSLU1196061/ T750102

- Số lượng kiện: 9 pallets

- Mô tả hàng hóa: Gỗ ép nhỏ gọn

- Mã HS: 39219090

- Người gửi hàng tự xếp hàng, kiểm đếm và bấm seal theo đúng hàng hóa được
kê khai trong container

- Phương thức gửi hàng: FCL/FCL - Nguyên container (CY/CY), nhận nguyên
container tại bãi xuất QINGDAO, Trung Quốc và giao nguyên container tại
bãi nhập Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- Trọng lượng cả bì/ vỏ (G.W): 26.400,000 kg

- Tổng thể tích: 15,000 m3 (mét khối)

24
- Xếp hàng lên tàu: 11/03/2020

- Tổng số container: (1) container 20’ feet

- Cước phí vận chuyển: trả sau

- Số bản gốc vận đơn được phát hành: (3) bản

- Địa điểm và ngày phát hành vận đơn: tại Shenzhen, Trung Quốc vào ngày
11/03/2020

- Vận đơn được ký bởi Skyfisher International Logistics Ltd làm Đại lý cho Hãng
tàu.

Sau khi kiểm tra, thông tin trên B/L hoàn toàn chính xác và trùng khớp với những
chứng từ khác đã kiểm tra.

2.1.2.6 Kiểm tra thông báo hàng đến (Arrival Notice)

Trong thời gian kiểm tra hợp đồng và các chứng từ, nhân viên chứng từ của
công ty nhận được thông báo hàng đến (Arrival notice) từ hãng tàu Cosco Shipping
Lines. Sau đó phát hành giấy báo nhận hàng cho khách hàng.
Nội dung được thể hiện trên thông báo hàng đến gồm có:
- Số vận đơn: SKFCL2002041
- Người nhận thông báo hàng đến: Công ty TNHH Tiếp vận WIND
- Tên tàu/ Số chuyến: LYDIA/ 043S
- Dự kiến đến cảng: Cát Lái
- Ngày dự kiến tàu cập: 17/03/2020
- Cảng bốc hàng: Qingdao, Trung Quốc
- Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh
- Người gửi hàng: Shenzhen Feng Yiyuan Import & Export Co.,Ltd
Ç Địa chỉ: RM 605, Guang Dong Hotel, 3030 Shennandong road, Shenzhen,
China
- Người nhận hàng: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất
MBEE

25
Ç Địa chỉ: số 195/10/31/16 đường Trung Mỹ Tây 2A, phường Trung Mỹ Tây, quận
12, TP. HCM
- Số container/ Số seal: CSLU1196061/ T750102
- Số lượng: 9 pallets
- Mô tả hàng hóa:
Ç Số lượng và loại container: (1) container 20’GP
Ç Gỗ ép nhỏ gọn
Ç Mã HS: 39219090
Ç Tổng trọng lượng: 26,400.000 kg
- Chi phí thanh toán được thể hiện cụ thể như sau:
- Phí O/F: 400 USD
- Phí: H/F: 20 USD
- Phí: D/O: 25 USD
- Phí THC: 120 USD
- Phí CLE: 12 USD
- Phí CIC: 50 USD
- Phí CUS+TRUCKING: 4.000.000 VNĐ
Bảng 2.5 Bảng so sánh nội dung trên hợp đồng, hóa đơn, phiếu đóng gói
Nội Phiếu đóng
Hợp đồng Hóa đơn Kết luận
dung gói
Người Công ty Cổ phần Công ty Cổ Công ty Cổ Các chứng
mua Xuất nhập khẩu phần Xuất phần Xuất từ trùng
Thương mại Sản nhập khẩu nhập khẩu khớp
1
xuất MBEE Thương mại Thương mại
Sản xuất Sản xuất
MBEE MBEE
2 Người Shenzhen Feng Shenzhen Shenzhen Các chứng
bán Yiyuan Import Feng Yiyuan Feng Yiyuan từ trùng
& Export Co., Import & Import & khớp

26
Ltd. Export Export
Co.,Ltd Co.,Ltd
Tên hàng Compact High Compact Compact Các chứng
3 Presure High Presure High Presure từ trùng
Laminate Laminate Laminate khớp
Số lượng 475 475 457 Các chứng
4 từ trùng
khớp
Tổng giá 24,262.6 USD 24,262.6 24,262.6 Các chứng
5 trị USD USD từ trùng
khớp
Số hợp 39/20200221 39/20200221 39/20200221 Các chứng
6 đồng từ trùng
khớp

Bảng 2.6 Bảng so sánh nội dung của giấy chứng nhận xuất xứ, vận đơn, thông
báo hàng đến
Giấy chứng
Thông báo
Nội dung nhận xuất Vận đơn Kết luận
hàng đến
xứ
Người Công ty Cổ Công ty Cổ Công ty Cổ Chứng từ
nhận hàng phần Xuất phần Xuất nhập phần Xuất trùng khớp
nhập khẩu khẩu Thương nhập khẩu
1
Thương mại mại Sản xuất Thương mại
Sản xuất MBEE Sản xuất
MBEE MBEE
Người gửi ShenZhen Shenzhen Feng Shenzhen Chứng từ
hàng Feng Yiyuan Import Feng Yiyuan trùng khớp
YiYuan & Export Import &
2
Import & Co.,Ltd Export Co.,Ltd
Export
Co.,Ltd
Mã số thuế Nội dung 0315000701 Nội dung Chứng từ
3 người nhận không thể không thể hiện trùng khớp
hàng hiện
4 Tên hàng Compact Compact Compact Chứng từ

27
Laminate Laminate Laminate trùng khớp
Ký mã hiệu Không có Không có Không có Chứng từ
5
trùng khớp
Số lượng 9 pallets 9 pallets 9 pallets Chứng từ
6
trùng khớp
Trọng Nội dung 26.400,000 kg 26.400,000 kg Chứng từ
7 lượng không thể trùng khớp
hiện
Phương Nội dung FCL/FCL - FCL/FCL - Chứng từ
thức gửi không thể (CY/CY), nhận (CY/CY), trùng khớp
hàng hiện nguyên nhận nguyên
container tại container tại
bãi xuất bãi xuất
QINGDAO, QINGDAO,
8
Trung Quốc và Trung Quốc và
giao nguyên giao nguyên
container tại bãi container tại
nhập Hồ Chí bãi nhập Hồ
Minh, Việt Chí Minh,
Nam. Việt Nam.
Cảng xếp Nội dung Cảng QingDao, Qingdao, Chứng từ
9 không thể Trung Quốc Trung Quốc trùng khớp
hiện
Cảng dỡ Cảng Cát Cảng Cát Lái, Cảng Cát Lái, Chứng từ
Lái, TP. Hồ Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh trùng khớp
10
Chí Minh, Việt Nam
Việt Nam
Địa điểm Nội dung Cảng Cát Lái, Cảng Cát Lái,
11 giao hàng không thể Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh,
thể hiện Việt Nam Việt Nam
Số vận đơn Nội dung SKFCL200204 SKFCL20020
12 không thể 1 41
hiện
Số Nội dung CSLU1196061/ CSLU119606
13 container / không thể T750102 1/ T750102
Số seal hiện

28
2.1.3 Lấy lệnh giao hàng master phát hành lệnh house cho khách hàng

Nhân viên giao nhận liên hệ đại lý hãng tàu COSCO SHIPPING LINE (Địa chỉ
-
tầng 1, Tòa nhà SAFI, 209 Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao, quận 1, thành phố
Hồ Chí Minh) để nhận D/O.
- Để lấy được D/O, nhân viên giao nhận chuẩn bị đầy đủ chứng từ, bộ chứng từ
gồm có:
Ç Giấy giới thiệu của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất
MBEE (01) bản gốc
Ç Giấy thông báo hàng đến (01) bản gốc
- Giấy giới thiệu của công ty cần phải ghi đầy đủ thông tin, số vận đơn, mã số
thuế của công ty.
- Sau đó, nhân viên giao nhận nộp bộ chứng từ cho nhân viên hãng tàu để làm
thủ tục cấp Lệnh giao hàng và mượn container.
2.1.3.1 Nhận lệnh giao hàng master từ hãng tàu (Delivery Order - D/O)

- Nhân viên giao nhận kiểm tra lệnh giao hàng với các nội dung sau:

- Nơi phát hàng lệnh giao hàng: Công ty TNHH Cosco Shipping Lines (Việt
Nam)

- Địa chỉ: tầng 1, Tòa nhà SAFI, 209 Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh

- Ngày phát hành Lệnh giao hàng: 17/03/2020

- Số vận đơn chính (M-B/L): COAU7222557060

- Tên tàu/ Số chuyến: LYDIA/ 043S

- Ngày dự kiến tàu đến: 17/03/2020

- Đề nghị giao hàng cho: Công ty TNHH Tiếp Vận WIND

Ç Địa chỉ: Lầu 4, Tòa nhà GIC, số 161, đường Ung Văn Khiêm, phường 25, quận
Bình Thạnh, TP.HCM

Ç Mã số thuế: 0313578913

- Số container/ Số seal:

Ç CSLU1196061/ T750102

Ç OOLU1075399/T750100

29
- Số lượng liện: 20 pallets

- Tên hàng hóa: gỗ ép nhỏ gọn

Ç Mã HS: 39219090

Ç Người gửi hàng tự xếp hàng, kiểm đếm và bấm seal theo đúng hàng hóa được
kê khai trong container

Ç Phương thức gửi hàng: FCL/FCL - Nguyên container (CY/CY), nhận nguyên
container tại bãi xuất QINGDAO, Trung Quốc và giao nguyên container tại bãi
nhập Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- Trọng lượng cả bì/ vỏ (G.W): 26.400,000 kg


2.1.3.2 Thủ tục mượn container

- Nhân viên hiện trường đến Hãng tàu COSCO SHIPPING LINES để tiến hành
làm thủ tục cược container bằng Phiếu yêu cầu mượn container/ rút ruột hàng
nhập:

- Người mượn container: Công ty TNHH Tiếp vận WIND

- Địa chỉ: 161, Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, TP.HCM

- Yêu cầu: Mượn container về kho riêng rút hàng

- Số container: CSLU1196061

- Số vận đơn: COAU7222557060

- Nhập tàu/ Số chuyến: LYDIA - 043S

- Ngày cập: 17/03/2020

- Bãi cập: Cảng Cát lái

- Có giá trị hạ rỗng đến hết ngày 24/03/2020

- Hoàn trả container về bãi Tân Cảng - Suối Tiên

- Hồ sơ mượn container:

Ç Giấy giới thiệu của công ty TNHH Tiếp vận WIND

Ç Thông báo hàng đến

30
Ç Phiếu yêu cầu mượn container/ rút ruột hàng nhập
2.1.3.3 Phát hành lệnh giao hàng (House D/O) cho khách hàng:

Đối với lô hàng này Công ty TNHH Tiếp Vận WIND không làm công việc lấy
hàng nên phải phát hành Lệnh giao hàng (House D/O) cho Công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE đi nhận hàng.

Lệnh giao hàng gồm những thông tin như sau:

- Số D/O: IS2003103

- Ngày phát hành: 17/03/2020

- Tên tàu/ Số chuyến: LYDIA/ V.043S

- Số vận đơn (HB/L): SKFCL2002041

- Số vận đơn chính (MB/L): COAU7222557060

- Ngày tàu cập: 17/03/2020

- Cảng bốc hàng: QINGDAO, CHINA

- Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái

- Đề nghị giao hàng cho: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất
MBEE

- Địa chỉ: số 195/10/31/16 đường Trung Mỹ Tây 2A, phường Trung Mỹ Tây, quận
12, TP. Hồ Chí Minh

- Số container/ Số seal: CSLU1196061/ T750102

- Mô tả hàng hóa: Gỗ ép nhỏ gọn

Ç Mã HS: 39219090

Ç Người gửi hàng tự xếp hàng, kiểm đếm và bấm seal theo đúng hàng hóa
được kê khai trong container

Ç Phương thức gửi hàng: FCL/FCL - Nguyên container (CY/CY), nhận


nguyên container tại bãi xuất QINGDAO, Trung Quốc và giao nguyên
container tại bãi nhập Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- Số kiện: 9 pallets

31
- Trọng lượng cả bì/ vỏ (G.W): 26.400,000 kg

- Tổng thể tích: 15,000 m3 (mét khối)


2.1.4 Khai báo hải quan điện tử, nhận kết quả phân luồng

Nhân viên của bộ phận chứng từ tiến hành khai hải quan điện tử cho lô hàng của
hợp đồng bằng phần mềm khai hải quan điện tử ECUSS – VNACCS/ VICIS.
Nhân viên chứng từ tiến hành khai hải quan cùng với các bước chuẩn bị hồ sơ của
nhân viên giao nhận để kịp tiến hành thủ tục hải quan cho lô hàng nhập khẩu. Bộ
chứng từ đầy đủ gồm có: thông báo hàng đến, vận đơn, hóa đơn thương mại và
phiếu đóng gói.
Đăng nhập vào hệ thống ECUS5-VINACCS/VCIS. Trình tự khai báo Hải quan
điện tử đối với hàng hóa Nhập khẩu được tiến hành ở công ty như sau:
Trước khi tiến hành khai báo, nhân viên chứng từ cần lập các thông số cần thiết
để kết nối đến hệ thống Hải quan. Truy cập các chức năng từ MENU “Hệ thống”
chọn lệnh số 2 “Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu” là Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Thương mại Sản xuất MBEE, điền tất cả các thông tin cần thiết vào đó, sau đó
bấm “Ghi”.
- Mã doanh nghiệp: 0315000701
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất
MBEE
- Địa chỉ: số 195/10/31/16 đường Trung Mỹ Tây 2A, phường Trung Mỹ Tây, quận
12, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (+84) 909101885

Hình 2.1 Giao diện hệ thống - “Chọn doanh nghiệp Xuất nhập khẩu”

32
(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)
Tiếp đến, nhân viên chứng từ tiến hành khai tờ khai nhập khẩu mới: Vào mục
‘Tờ khai xuất nhập khẩu’, chọn ‘Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)’. Cửa sổ
“tờ khai xuất nhập khẩu” hiện ra.

Hình 2.2 Giao diện Tờ khai hải quan - Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu
(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)
 Điền thông tin vào “Thông tin chung”:
Nhóm loại hình:
Mã loại hình: nhập chuột vào ô “Nhập kinh doanh tiêu dùng” đồng thời hệ thống sẽ
trả về mặc định tại ô mã loại hình sẽ hiển thị (A11)
Cơ quan hải quan: Chọn “Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn Khu vực I” mã
“02CI”
Phân loại cá nhân/ tổ chức: Chọn “Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức” mã (04)
Mã bộ phận xử lý tờ khai: chọn “Đội thủ tục hàng hóa nhập khẩu” mã (01)
Mã phương thức vận chuyển: chọn “Đường biển container” mã (02)

Hình 2.3 Giao diện khai thông tin nhóm loại hình, mã loại hình

33
(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)
Đơn vị xuất nhập khẩu
- Người nhập khẩu: Hệ thống tự cập nhật tên doanh nghiệp, mã doanh nghiệp và
địa chỉ. Do đó ở bước trên khi khai thông tin doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE trên hệ thống đã có sẵn dữ liệu
Ç Mã: 0315000701
Ç Tên công ty: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE
Ç Địa chỉ: số 195/10/31/16 đường Trung Mỹ Tây 2A, phường Trung Mỹ Tây, quận
12, TP. Hồ Chí Minh
Ç Điện thoại: (+84) 909101885
Ç Người ủy thác nhập khẩu: Không có
- Người xuất khẩu:
Ç Tên công ty: Shenzhen Feng Yiyuan Import & Export Co.,Ltd.
Ç Địa chỉ: RM605, Guang Dong Hotel, 3030 Shennandong road, Shenzhen,
China
Ç Mã nước: CN (China - Trung Quốc)
Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau:

Hình 2.4 Giao diện khai đơn vị xuất nhập khẩu


(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)
Vận đơn:
Nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa như số vận đơn, phương tiện
vận chuyển, cảng địa điểm xếp/dỡ hàng.
- Số vận đơn: 110320SKFCL2002041
- Ngày vận đơn: 11/03/2020
- Số lượng kiện: 9 pallets

34
- Tổng trọng lượng hàng (Gross): 26.400 KGM
- Mã địa điểm lưu kho chờ thông quan dự kiến: Vì đây là hàng nhập khẩu nguyên
container (FCL) nên điền vào ô này là: 02CIS01 “Tổng công ty Tân Cảng Sài
Gòn”
- Dựa vào các thông tin trên vận đơn và thông báo hàng đến để điền vào các
thông tin sau đây:
- Phương tiện vận chuyển: nhập tên tàu - Số chuyến: 9999 - LYDIA V.043S
- Ngày hàng đến: 17/03/2020
- Địa điểm dỡ hàng: Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) mã VNCLI
- Địa điểm xếp hàng: QINGDAO mã (CNTAO)
- Số lượng container: (1)
Khi đó bàn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau:

Hình 2.5 Giao diện khai thông tin vận đơn


(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)
Sau khi hoàn thành thủ tục thông tin chung, nhân viên tiếp tục tiến hành “Ghi”
dữ liệu và tiếp tục chuyển sang mục Thông tin chung 2.
 Nhập thông tin vào “Thông tin chung 2”:
Thông tin hợp đồng:
- Số hợp đồng: 39/20200221
- Ngày hợp đồng: 21/02/2020
Hóa đơn thương mại:
Dựa vào Hóa đơn thương mại để điền thông tin vào Thông tin chung 2:
- Phân loại hình thức hóa đơn: Chọn “A” - Hình thức Hóa đơn thương mại
- Số hóa đơn: LT20200221
- Ngày phát hành hóa đơn: 06/03/2020

35
- Mã phân loại giá hóa đơn: Chọn “A” - “Gía hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền”
- Tổng trị giá hóa đơn: 24.262,6
- Phương thức thanh toán: TTR
- Điều kiện giá hóa đơn: FOB
- Mã đồng tiền của hóa đơn: USD
Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau:

Hình 2.6 Giao diện khai thông tin Hợp đồng và Hóa đơn thương mại
(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)
Tờ khai trị giá:
- Mã phân loại trị giá: Chọn số (6) - “Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch”
- Phí vận chuyển: Mã loại “A” - “ Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi
tổng số tiền cước phí chung cho tất cả các hàng trên hóa đơn”
- Phí bảo hiểm: Chọn “D” - Do điều kiện thương mại là FOB nên không có bảo
hiểm
Thuế và bảo lãnh:
- Xác định thời hạn nộp thuế: Chọn “ D” - “Trường hợp nộp thuế ngay”

Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau:

36
Hình 2.7 Giao diện khai thông tin Tờ khai trị giá, Thuế và bảo lãnh
(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)
Thông tin vận chuyển:

- Ngày khởi hành vận chuyển: 19/03/2020

- Ngày đến:19/03/2020

- Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: Chọn mã “02CIS01” - “Tổng Công ty
Tân Cảng Sài Gòn”
Thông tin khác:

- Phần ghi chú: 39/20200221#&21022020#& C/O Form E : E206853533181013


ngày C/O: 12/03/2020

Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau:

37
Hình 2.7 Giao diện khai thông tin vận chuyển và thông tin khác
(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)
 Nhập thông tin vào “Danh sách hàng”:

Điền đầy đủ các thông tin về mặt hàng nhập khẩu (gồm tên hàng, mã HS, xuất
xứ, lượng, đơn vị tính, đơn giá, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng,…) tên hàng
khai báo cần điền đầy đủ, rõ ràng thể hiện những đặc trưng cơ bản nhất của hàng
hóa, đảm bảo tên hàng đã khai báo có đủ điều kiện đã phân loại vào mã số thuế của
ô mã HS.

Đối với lô hàng này khi chọn sang “Danh sách hàng” có thể nhập thông tin
hàng hóa trực tiếp trên danh sách hàng.
Nội dung chi tiết mục danh sách hàng:

<01> Tấm COMPACT LAMINATE dùng làm vách ngăn trong phòng vệ sinh, bề
mặt được phủ 1 lớp melamine, không có in hình và chữ trên bề mặt, kích thước
1220*1830*12MM, CODE 30927gray, mới 100%

- Mã HS: 39219090

- Xuất xứ: Trung Quốc

- Số lượng: 150 cái

- Đơn giá hóa đơn: 37.5USD/ cái

38
<02> Tấm COMPACT LAMINATE dùng làm vách ngăn trong phòng vệ sinh, bề
mặt được phủ 1 lớp melamine, không có in hình và chữ trên bề mặt, kích thước
1530*1830*12MM, CODE 30927gray, mới 100%

- Mã HS: 39219090

- Xuất xứ: Trung Quốc

- Số lượng: 200 cái

- Đơn giá hóa đơn: 47.5USD/ cái

<03> Tấm COMPACT LAMINATE dùng làm vách ngăn trong phòng vệ sinh, bề
mặt được phủ 1 lớp melamine, không có in hình và chữ trên bề mặt, kích thước
2440*1830*12MM, CODE 1028 with film, mới 100%

- Mã HS: 39219090

- Xuất xứ: Trung Quốc

- Số lượng: 8 cái

- Đơn giá hóa đơn: 90.2USD/ cái

<04> Tấm COMPACT LAMINATE dùng làm vách ngăn trong phòng vệ sinh, bề
mặt được phủ 1 lớp melamine, không có in hình và chữ trên bề mặt, kích thước
1220*2440*12MM, CODE 30927gray, mới 100%

- Mã HS: 39219090

- Xuất xứ: Trung Quốc

- Số lượng: 35 cái

- Đơn giá hóa đơn: 55.6USD/ cái

39
<05> Tấm COMPACT LAMINATE dùng làm vách ngăn trong phòng vệ sinh, bề
mặt được phủ 1 lớp melamine, không có in hình và chữ trên bề mặt, kích thước
1830*2130*12MM, CODE 30927gray, mới 100%

- Mã HS: 39219090

- Xuất xứ: Trung Quốc

- Số lượng: 50 cái

- Đơn giá hóa đơn: 75USD/ cái

<06> Tấm COMPACT LAMINATE dùng làm vách ngăn trong phòng vệ sinh, bề
mặt được phủ 1 lớp melamine, không có in hình và chữ trên bề mặt, kích thước
1830*2440*12MM, CODE 30927gray, mới 100%

- Mã HS: 39219090

- Xuất xứ: Trung Quốc

- Số lượng: 32 cái

- Đơn giá hóa đơn: 85USD/ cái

Khi đó màn hình mục danh sách hàng hiện ra như sau:

Hình 2.8 Giao diện khai thông tin tên hàng, mã HS, lượng, đơn vị tính, trị giá
hóa đơn, mã biểu thuế

40
(Nguồn ECUSS-VNACCS/VICIS)
Nhập thông tin tờ khai, nhân viên chứng từ nhấp vào nút ghi dữ liệu và chọn
mã nghiệp vụ “02” khai trước thông tin tờ khai (IDA) để gửi thông tin.
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai, kiểm tra đúng
thông tin hệ thống trả về, nhân viên chứng từ tiến hành đăng ký khai chính thức tờ
khai với Hải quan, chọn mã nghiệp vụ “03” khai chính thức thông tin tờ khai (IDC).
Khi thực hiện bước này tờ khai được khai chính thức và được hệ thống Hải quan
đưa và xử lí thông quan và các nghiệp vụ tiếp theo. Khi khai báo thành công khung
“Khai báo tờ khai thành công” hiện lên.
Khai báo thành công, tờ khai hải quan được đưa vào tiến hành các thủ tục
thông quan hàng hóa. Doanh nghiệp nhấn vào nghiệp vụ “04” đề lấy kết quả phân
luồng thông quan.
 Lấy kết quả phân luồng
- Vào phần “kết quả xử lí tờ khai”:
- Kết quả phân luồng được trả về
- Số tờ khai: 103208131830
- Mã phân loại kiểm tra: số (02) – luồng vàng
- Mã loại hình: A11 – nhập kinh doanh tiêu dùng
- Mã bộ phận xử lí tờ khai (01) – “Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn Khu
vực I”
- Sau khi nhận kết quả trả về của cơ quan hải quan. Đối với lô hàng này kết quả
phân
- Kết quả phân luồng là luồng vàng và phải chuẩn bị bộ hồ sơ cho Hải quan kiểm
tra chứng từ.

2.1.5 Làm thủ tục thông quan tại cảng Cát lái

2.1.5.1 Nộp thuế

Sau khi thực hiện thủ tục khai báo hải quan và nhận về kết quả phân luồng thì
nhân viên chứng từ in bộ tờ khai và chuyển cho bộ phận kế toán để tiến hành nộp
thuế cho nhà nước.

41
Sau khi Kế toán nộp thuế xong thì sẽ nhận được giấy nộp tiền vào ngân sách
nhà nước

2.1.5.2 Khai Eport

2.1.5.2.1 Đăng ký nhận container hàng từ Cảng

Để tiến hành khai eport nhân viên chứng từ truy cập vào trang web của Cảng
“eport.saigonnewport.com.vn” và đăng nhập vào tài khoản của doanh nghiệp.

Giao diện của trang web sẽ hiện ra như sau:

Hình 2.9 Giao diện trang web của Cảng Cát Lái

(Nguồn từ web eport.saigonnewport.com.vn)

Quy trình khai eport như sau:

- Vào mục “Đăng ký” chọn “Nhận container hàng từ cảng”

- Nhập dữ liệu vào “Thông tin lô hàng”

- Mã số thuế: 0315000701

- Số lượng container: 1 container

- Sau đó chọn “Lưu thông tin”

42
Hình 2.10 Giao diện thông tin lô hàng

(Nguồn từ web eport.saigonnewport.com.vn)

Nhập dữ liệu vào “Chi tiết lô hàng”

Nhấn “Thêm” để đăng ký nhận container từ cảng và nhập những thông tin sau:

- Phương tiện: mã “1” - Truck

- Phương án: mã “GTHA” - Giao container hàng nhập

- Số container: CSLU1196061

- Chủ khai thác: Công ty TNHH Cosco Shipping lines (Việt Nam)

- Số bill: SKFCL2002041

- Hạn lệnh: 24/03/2020

- Sau đó chọn “Lưu”

Hình 2.11 Giao diện phiếu đăng ký nhận container từ cảng

(Nguồn từ web eport.saigonnewport.com.vn)

43
2.1.5.2.2 Thanh toán Eport online bằng thẻ ATM

Chọn lô hàng cần thanh toán trong mục “Chi tiết lô hàng” sau đó chọn “Tính phí”

Hình 2.12 Giao diện chi tiết lô hàng cần thanh toán

(Nguồn từ web eport.saigonnewport.com.vn)


Chọn hình thức thanh toán “Thanh toán bằng ATM cá nhân nội địa”

Sau đó nhập thông tin thẻ, tài khoản và tiến hành thanh toán

Hình 2.13 Giao diện thanh toán online bằng thẻ ATM

(Nguồn từ web eport.saigonnewport.com.vn)

44
2.1.5.3 Đăng ký tờ khai tại Cảng

Nhân viên giao nhận chuẩn bị bộ hồ sơ xuống Cảng Cát Lái để tiến hành đăng ký tờ
khai.

- Bộ hồ sơ đăng ký bao gồm:

Ç Tờ khai hải quan nhập khẩu

Ç Bill of Loading (Vận đơn)

Ç Invoice (Hóa đơn thương mại)

Ç Packing list (Phiếu đóng gói)

Ç C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa)

Ç Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước

Ç Giấy giới thiệu của doanh nghiệp

Khi đã đủ bộ chứng từ nộp vào khay phân tờ khai, đợi cán bộ phân tờ khai trả
bộ chứng từ ra khay đã phân tờ khai để biết số ô được phân cán bộ nào và nộp vào ô
đó. Trong thời gian chờ Cán bộ Hải quan kiểm tra hồ sơ thì nhân viên hiện trường
đi làm thủ tục nhận phiếu EIR.
2.1.5.4 Thủ tục nhận phiếu EIR

Nhân viên hiện trường đến Thương vụ Cảng Cát Lái để tiến hành làm thủ tục
nhận phiếu EIR như sau:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Ç Lệnh giao hàng

Ç Mã đăng ký: HX15GK

- Bước 2: Bốc số thứ tự và chờ hệ thống mời đến quầy dịch vụ

- Bước 3: Nộp hồ sơ cho nhân viên Cảng

- Bước 4: Nhân viên Cảng căn cứ vào Lệnh giao hàng và số Đăng ký mà doanh
nghiệp đã thanh toán Eport mà in phiếu EIR

- Bước 5: Nhân viên hiện trường nhận phiếu EIR và kiểm tra đầy đủ các thông tin:

45
Ç Khách hàng: Công ty CP Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE

Ç Số container: CSLU1196061

Ç Số seal: T750102

Ç Trọng lượng: 26.4

Ç Phiếu có giá trị đến: 05:59:00 25/03/2020


2.1.5.5 Đóng lệ phí lấy tờ khai và in Mã vạch

2.1.5.5.1 Đóng lệ phí và nhận tờ khai

- Sau khi cán bộ Hải quan kiểm tra hồ sơ không có gì bất thường và đóng dấu
“Thông quan” lên tờ khai thì chuyển tờ khai đã thông quan cùng giấy nộp thuế
của doanh nghiệp ra quầy trả hồ sơ.

- Nhân viên hiện trường chờ nghe đọc tên Doanh nghiệp đến quầy trả hồ sơ để
đóng lệ phí và nhận lại tờ khai đã đóng dấu thông quan và giấy nộp thuế.

- Nhân viên hiện trường thực hiện việc photo tờ khai đã thông quan thành 1 bản
copy, bản gốc tờ khai cùng giấy nộp thuế Doanh nghiệp lưu hồ sơ và bản tờ
khai copy đưa cho bên vận tải đi lấy hàng.
2.1.5.5.2 In mã vạch - Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực
giám sát Hải quan

Nhân viên hiện trường liên hệ bộ phận Văn thư của Cảng để in mã vạch thông
qua trang web của Hải quan “customs.gov.vn”.

Sau đó tiến hành nhập những thông tin sau:

- Mã doanh nghiệp: 0315000701

- Số tờ khai: 103208131830

- Mã hải quan: 02CI

- Ngày tờ khai: 18/03/2020

Khi đó giao diện trang web như sau:

46
Hình 2.13 Giao diện in mã vạch

(Nguồn từ web customs.gov.vn)


- Chọn “Lấy thông tin” xuất hiện Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực
giám sát Hải quan.

- Chọn “Trang để in” và tiến hành in mã vạch


2.1.6 Bàn giao Tờ khai, Mã vạch và Phiếu EIR cho bên vận tải

Nhân viên hiện trường bàn giao những chứng từ để bên vận tải đi nhận hàng và
chở về kho của khách hàng. Chứng từ bao gồm:

- Tờ khai đóng mộc thông quan

- Phiếu EIR

- Mã vạch

- Lệnh giao hàng (Master và House)

- Bill of Loading (bản copy)


2.1.7 Quyết toán chi phí dịch vụ và bàn giao toàn bộ hồ sơ với khách hàng

Sau khi hoàn thành thủ tục thông quan, kết thúc công việc giao nhận, nhân viên
giao nhận lập biên bản quyết toán với công ty (giải chi). Nhân viên giao nhận gửi tất
cả các hoá đơn về giao lại bộ chứng từ cho bộ phận chứng từ.
Các khoản chi phí để quyết toán với khách hàng, cụ thể gồm có:
- Phí dịch vụ Hải quan:

47
Ç Thủ tục Hải quan: 2.000.000 VND
Ç Phí dịch vụ: 3.000.000 VND
- Chi hộ:
Ç Phí cân bằng container: 1.280.950 VNĐ
Ç Cước phí vận tải: 9.316.000 VNĐ
Ç Phụ phí xếp dỡ (THC): 3.074.280 VND
Ç Phí vệ sinh container: 307.428 VNĐ
Ç Handling fee: 512.380 VND
Ç Phí lấy lệnh D/O: 640.475 VND
=> Tổng cộng: 24.531.513 VND
 Tất cả bộ chứng từ phải lưu lại tại công ty (01) bản sao bao gồm:
- Hóa đơn dịch vụ giữ Công ty TNHH Tiếp vận WIND và Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE
- Hóa đơn liệt kê chi tiết các khoản chi phí khi lấy lệnh giao hàng
- Hóa đơn liệt kê chi tiết các khoản chi phí khi làm thủ tục thông quan hàng hóa
- Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu thông quan
- Mã vạch đã thanh lí
 Tất cả bộ chứng từ trong bộ hồ sơ bàn giao cho khách hàng đều là (01) bản gốc,
và công ty lưu lại (01) bản sao, bộ hồ sơ bao gồm:
- Hóa đơn dịch vụ giữa Công ty TNHH Tiếp vận WIND và Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Thương mại Sản xuất MBEE
- Hóa đơn liệt kê chi tiết các khoản chi phí khi lấy lệnh giao hàng
- Hóa đơn liệt kê chi tiết các khoản chi phí khi làm thủ tục thông quan hàng hóa
- Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu thông quan
- Mã vạch đã thanh lí
- Đến đây, nhiệm vụ của nhân viên giao nhận đã hoàn thành và đó cũng chính là
toàn bộ quy trình thông quan hàng nhập khẩu mà Công ty TNHH Tiếp vận
WIND thực hiện theo ủy thác cuả Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thương
mại Sản xuất MBEE.
2.2 Đánh giá quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container
(FCL) bằng đường biển tại Công ty TNHH Tiếp vận WIND

2.2.1 Những mặt đạt được

Đầu tiên, Công ty đã thực hiện quy trình nhập khẩu hàng nguyên Container
bằng đường biển theo đúng yêu cầu của nhà nước nói chung và quy định của Tổng
Cục Hải Quan nói riêng. Công ty đã xây dựng được một quy trình nhập khẩu hàng
hóa hợp lý, đầy đủ và việc hướng dẫn thực hiện thể chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu. Các

48
khâu trong quy trình đã được phân chia rõ ràng, hợp lý, có tính khoa học và hiệu
quả cao. Gói dịch vụ công ty thực hiện bao gồm tất cả các khâu trong hoạt động
xuất nhập khẩu đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng. Khi xảy ra thay đổi, bổ
sung trong quy trình giao nhận, công ty đều cập nhật kịp thời tới đội ngũ nhân viên.
Quy trình thủ tục Hải Quan ở Việt Nam hiện nay vẫn còn là một khâu gây khó
khăn cho các doanh nghiêp xuất nhập khẩu trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
Với nhiều năm trong lĩnh vực khai báo hải quan và thông quan hàng hóa, nhận thấy
để quá trình thông quan hàng hóa được nhanh chóng và giảm chi phí, Công ty
TNHH Tiếp vận WIND thực hiện tốt quy trình thủ tục hải quan: nếu thực hiện tốt
các vấn đề trên thì hầu hết các lô hàng sẽ được xử lý hải quan một cách suôn sẻ và
nhanh chóng với chi phí hợp lý. Trong đó, chuẩn bị chứng từ là khâu quan trọng
nhất trong quá trình làm thủ tục hải quan.
Tiếp đến, từng bước trong quy trình được thực hiện bởi đội ngũ nhân viên trẻ
trung, chịu khó học hỏi; những thành viên có thâm niên thì thành thạo công việc và
nghiệp vụ, một người có thể làm được nhiều mảng khác nhau để có thể giải quyết
tốt các vấn đề phát sinh suốt quy trình nhập khẩu. Nhờ đó hàng được giao về một
cách nhanh nhất và tiết kiệm khá nhiều chi phí, giúp cho công ty có khả năng cạnh
tranh hơn với các công ty giao nhận khác (Cụ thể, từ năm 2017 đến bây giờ công ty
không tăng giá dịch vụ đối với khách hàng lớn mà vẫn đảm bảo tốt chất lượng dịch
vụ).
Ngoài ra, với quy trình làm việc rõ ràng, nhanh chóng, công ty đã xây dựng
được hình ảnh tốt đẹp và uy tín với nhiều khách hàng, các đại lý vận chuyển trong
nước, các đối tác vận chuyển ở nước ngoài và các cơ quan quản lý Nhà nước. Đó
chính là động lực để công ty ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ, duy trì nguồn
khách hàng lớn ổn định hiện tại và mở rộng ra các khách hàng mới nhờ sự giới thiệu
từ các khách hàng cũ.
Công ty TNHH Tiếp vận WIND cũng có nhiều chính sách ưu đãi đối với nhân
viên, luôn tạo nhiều điều kiện để nhân viên tích lũy kinh nghiệm, tham gia các lớp
bồi dưỡng nâng cao kiến thức giúp cho nhân viên ngày càng nhạy bén hơn trong giải
quyết công việc và công ty có chế độ thưởng cho nhân viên xuất sắc của năm để cho
nhân viên của công ty có tinh thần cạnh tranh, nâng cao hiệu quả công việc. Môi
trường làm việc của công ty luôn thân thiện, mọi người luôn hòa đồng. nên tâm lí
của các nhân viên thoải mái và không phải chịu nhiều áp lực trong công việc.
Thông tin khách hàng được quản lý một cách có hệ thống. Mỗi lô hàng sẽ được
nhân viên lưu trữ trong hệ thống hồ sơ một cách riêng biệt giúp việc theo dõi và cập
nhật thông tin dễ dàng, nhanh chóng và đảm bảo tính nhất quán và chính xác của
thông tin.
Văn phòng công ty được trang bị các thiết bị máy móc hiện đại như: máy vi
tính, máy fax, máy coppy, máy scan, máy in, …
Công ty có trụ sở tại Bình Thạnh, là vị trí “đắc địa” thuận lợi để liên hệ với các
hãng tàu, dễ dàng nhanh chóng đến xử lý các tình trạng khẩn cấp.

49
2.2.2 Những mặt còn tồn tại

2.2.2.1 Đối với giai đoạn thỏa thuận dịch vụ với khách hàng

Trong giai đoạn này, công ty gặp khó khăn trong việc liên hệ và thỏa thuận giá
dịch vụ với khách hàng. Nguyên nhân do ảnh hưởng bởi nhiều công ty làm về lĩnh
vực logistics, giao nhận. Bên cạnh đó kinh doanh dịch vụ giao nhận còn chịu ảnh
hưởng trực tiếp từ sự phát triển của ngành vận tải, ngành kinh doanh dịch vụ giao
nhận không thể nào phát triển khi ngành vận tải đi xuống hay gặp khó khăn. Vì vậy
mà đôi khi khách hàng gây sức ép về giá và so sánh các dịch vụ mà công ty cung
cấp.
2.2.2.2 Đối với giai đoạn nhận, kiểm tra bộ chứng từ, lấy lệnh giao hàng và
cược container

- Gặp khó khăn trong việc nhận và kiểm tra chứng từ:
Khách hàng giao thiếu chứng từ hoặc thiếu, không trùng khớp thông tin trên các
chứng từ, dấu mọc trên chứng từ
Nhân viên giao nhận kiểm tra chứng từ chưa kĩ và công ty đã xảy ra trường hợp
nhân viên giao nhận khi làm thủ tục thông quan hàng hóa ở cảng, khi kiểm tra lại
bộ hồ sơ thì chứng từ bị sai hoặc thiếu chứng từ. Nhân viên giao nhận phải mất thời
gian liên hệ công ty khách hàng lấy chứng từ thay thế hoặc bổ sung thêm chứng từ.
- Gặp khó khăn trong lúc lấy lệnh giao hàng và thủ tục mượn container:
Nhân viên giao nhận bất cẩn trong lúc chuẩn bị chứng từ đi lấy lệnh giao hàng
và tiền cược container. Vấn đề này công ty đã xảy ra trường hợp như sau: Nhân viên
giao nhận chuẩn bị thiếu vận đơn gốc, thông báo hàng đến hoặc giấy giới thiệu công
ty hết hạn sử dụng, chuẩn bị thiếu tiền lấy lệnh giao hàng.
2.2.2.3 Đối với giai đoạn làm thủ tục hải quan

- Khó khăn trong việc khai hải quan


Giai đoạn này, nhân viên chứng từ gặp khó khăn trong việc tra mã HS, khai sai
thông tin trên trên hệ thống ECUS5.
Khai sai các tiêu chí trên phần mềm VNACCS: có một số tiêu chí có thể chỉnh
sửa bổ sung nhưng có một số tiêu chí không thể chỉnh sửa bổ sung mà phải khai lại
tờ khai mới; dẫn đến việc thông quan làng hóa bị chậm trể. Đặc biệt tờ khai đã được
đóng thuế thì phải mất thời gian điều chỉnh thuế rất lâu.
Nhiều thông tin vẫn chưa biết nên nên nhân viên phải gọi điện cho khách hàng
để nhờ cập nhật thông tin còn thiếu vì thế phải tốn khá nhiều thời gian khai báo.
Ngoài ra, trong quá trình khai báo lỗi đường truyền dữ liệu còn kém nên việc tiếp
nhận hồ sơ khai hải quan mất thời gian.

50
Áp mã số hàng hóa (HS code) chưa chính xác: do chưa nắm rõ nguyên tắc áp
mã theo quy đinh. Có một số loại hàng cùng có mô tả ở nhiều nơi khác nhau trong
biểu thuế có thể với thuế suất khác nhau gây lúng túng cho người khai hải quan.
Nhưng theo nguyên tắc mã số của hệ thống hài hòa (mã HS code) thì mỗi loại hàng
hóa chỉ có một mã số duy nhất – vậy vấn đề ở đây là phải tìm cho được mã số phù
hợp cho mặt hàng đó.
- Khó khăn trong việc làm thủ tục thông quan tại cảng
Nhân viên hiện trường gặp khó khăn trong lúc làm thủ tục thông quan hàng hóa
tại cảng: sai quy trình, sai chứng từ, chứng từ thiếu. Khó khăn trong lúc làm việc với
cán bộ Hải quan kiểm hóa ở cảng, Hải quan gây khó khăn cho nhân viên hiện
trường vì mục đích tư lợi riêng.
2.2.3 Các vấn đề khác

Công ty TNHH Tiếp vận WIND gặp khó khăn trong việc duy trì sự ổn định và
mở rộng lượng khách hàng. Một trong những nguyên nhân dẫn tới khó khăn này do
công tác chăm sóc khách hàng chưa được chú trọng. Ngoài các phòng ban như
trong sơ đồ cơ cấu tổ chức, công ty vẫn chưa có phòng ban chăm sóc khách hàng
một cách riêng biệt. Công tác chăm sóc khách hàng sau dịch vụ đó là nhân tố ảnh
hưởng rất lớn đến việc khách hàng có muốn trở lại để sử dụng dịch vụ công ty nữa
hay không vì có rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác họ hoàn toàn có thể lôi kéo khách
hàng của công ty về phía họ bởi những điều tưởng như là không cần thiết này.
Chính vì vậy, trong thời gian tới công ty Công ty TNHH Tiếp vận WIND cần có
những giải pháp hiệu quả để khắc phục hạn chế và phát huy những thành tựu đạt
được nhằm góp phần nâng cao quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển của Công ty, nâng cao hiệu quả kinh doanh và khẳng định vị thế trên địa bàn.
Trên đây là toàn bộ chi tiết các bước thực hiện quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng
nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công ty TNHH Tiếp vận
WIND. Bên cạnh những ưu điểm, quy trình vẫn còn tồn tại những mặt cần điều
chỉnh. Nội dung chương 3 sẽ đề cập các giải pháp nhầm hoàn thiện quy trình nghiệp
vụ giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty,
đồng thời thúc đẩy hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận tại Công ty TNHH
Tiếp vận WIND ngày càng phát triển hơn.

Trên đây là toàn bộ chi tiết các bước đã thực hiện trong quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu, nguyên container, đường biển tại Công ty TNHH Tiếp Vận WIND.
Bên cạnh những ưu điểm, quy trình vẫn còn những mặt tồn tại cần điều chỉnh. Nội
dung trong chường 3 sẽ đề cập các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu, nguyên container, đường biển, đồng thời thúc đẩy hoạt động
kinh doanh tại công ty ngày càng phát triển hơn.

51
3. CHƯƠNG 3:
4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN WIND.
3.1 Cơ sở đề xuất các giải pháp
3.1.1 Triển vọng phát triển của lình vực logistics tại Việt Nam và thế giới
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km với nhiều cảng biển lớn nhỏ tạo
thuận lợi cho dịch vụ giao nhận phát triển.
Hiện nay cùng với việc vận tải container đường biển phát triển mạnh trên thế
giới cũng như ở Việt Nam là điều kiện cho các ngành dịch vụ liên quan như giao
nhận phát triển theo
Việt Nam hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới như khu vực mậu dịch tự
do (AFTA), Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Tổ
chức Thương Mại Thế Giới (WTO) là cơ hội nâng cao vị thế quốc tế và mở rộng
không gian của dịch vụ giao nhận. Bên cạnh đó Nhà nước kí các hiệp định song
phương và đa phương, mở cửa thị trường giúp doanh nghiệp tìm hiểu thêm những
thị trường mới, có được ưu đãi về thuế quan.
Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển như cải
thiện giao thông, thay đổi thủ tục hành chính phù hợp với quy tắc quốc tế, khuyến
khích ngoại thương và dịch vụ liên quan.
Ngày càng có nhiều doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận được thành
lập, nhiều doanh nghiệp tìm đến các công ty này hơn. Đây cũng là dấu hiệu cho
thấy triển vọng của dịch vụ giao nhận trong tương lai.
3.1.2 Phương hướng hoạt động lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Tiếp
Vận WIND
Công ty xây dựng kế hoạch phát triển qua các giao đoạn phù hợp với điều
kiện thị trường cũng như khả năng của công ty. Nhằm đưa công ty lên vị trí những
công ty giao nhận hàng đầu Việt Nam. Đưa đến cho khách hàng những dịch vụ đa
dạng, chất lượng ngày càng hoàn thiện theo tiêu chuẩn của quốc tế.
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho thời kì 2020-2021 và những năm tiếp
theo đó, chú trọng vào chất lượng dịch vụ đồng thời đa dạng hóa các loại hình
dịch vụ trên cơ sở khai thác tối đa thế mạnh cơ sở vật chất, đội ngũ nhân viên có
kinh nghiệm.

52
Đề ra, thực hiện cơ chế điều hành kinh doanh, tăng cường công tác quản lý và tiết
kiệm chi phí, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường nhằm tìm kiếm và thu
hút khách hàng.
Tạo mối quan hệ chặt chẽ giữa các phòng ban trong bộ máy tổ chức của công
ty, cùng nhau làm nên lợi ích cho công ty và lợi ích của các phòng ban.
3.1.3 Căn cứ trên nhận xét các mặt tồn tại trong quy trình nghiệp vụ và
hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận tại Công ty TNHH Tiếp Vận WIND
Căn cứ những nhận định về các bước thực hiện trong quy trình nghiệp vụ giao
nhận (mục 2.2.2) cho thấy để hoàn thiện quy trình này thì Công Ty TNHH Tiếp
Vận WIND cần phải đưa ra các giải pháp khắc phuc những vướng mắc trong từng
khâu của quy trình. Các vướng mắc của các khâu trược được giải quyết sẽ làm tiền
đề tiến đến khâu kế tiếp.
Ngoài ra, giải pháp khắc phục nhược điểm của quy trình nghiệp vụ cũng chỉ
là giải pháp trước mắt. Về lâu dài, công ty cần phải có những chính sách mang tính
chất lâu dài và hợp lý hơn để không chỉ hoàn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận
nói riêng mà còn thúc đẩy hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận nói chung của
công ty ngày càng vững chắc.
Từ các cơ sở trên, cá nhân em xin đề xuất hai nhóm giải pháp chính:
- Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận tại Công Ty
TNHH Tiếp Vận WIND (mục 3.2)
Nhóm giải pháp này tập trung chủ yếu khắc phục những vướng mắc trong
từng bước nghiệp vụ của quy trình, có thể xem đây là giải pháp trước mắt.
- Nhóm giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ giao nhận
tại Công Ty TNHH Tiếp Vận WIND (mục 3.3)
Nhóm giải pháp này đưa ra các đề xuất có tính chất lâu dài để thúc đẩy hoạt
động chung của công ty phát triển. Để làm tốt được nhóm giải pháp này, công ty
cần phải xây dựng kế hoạch và có lộ trình cụ thể cho từng giai đoạn phát triển của
công ty
3.2 Gợi ý các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu, nguyên container, đường biển tại công ty TNHH Tiếp vận WIND
3.2.1 Giải pháp điều chỉnh giá dịch vụ theo từng nhóm khách hàng
Công ty nên lập ra các chính sách ưu đãi giá phù hợp cho từng đối tượng
khách hàng phù hợp. Đối với khách hàng thân thiết công ty nên áp dụng chính sách
ưu đãi về phí như giảm giá dịch vụ hoặc hỗ trợ phí làm hàng cho khách. Còn đối
với khách hàng mới, công ty nên chào giá tương đối gần với giá thị trường, giá
không nên cao quá và tạo điều kiện tốt cho khách hàng tin tưởng dịch vụ công ty.
Bằng cách khi gửi E-mail cho khách, nhân viên kinh doanh nên đính kèm theo bảng
giá giới thiệu về công ty, bảng giá dịch vụ cụ thể để khách hàng tham khảo

53
3.2.2 Giảm thiểu sai sót khi kiểm tra chứng từ.
Việc kiểm tra chứng từ là bước vô cùng quan trọng trong quy trình giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu. Nếu xảy ra sai sót cho bước này sẽ dẫn đến trì hoãn
công việc của các bước còn lại. Những giải pháp dưới đây được đưa ra để hạn chế
tối đa những sai sót trong kiểm tra chứng từ:
- Nâng cao trình độ nhân viên giao nhận, yêu cầu nhân viên giao nhận kiểm tra
kĩ chứng từ trước khi mang hoặc nhận chứng từ từ khách hàng, hãng tàu hoặc
trước khi đến làm việc tại cảng.
- Nhân viên giao nhận cần có bước chuẩn bị tốt trước khi tiến hành giao nhận,
xem xét và đối chiếu đầy đủ các chứng từ, tính toán thời gian và lộ trình phù
hợp hơn nhằm tiết kiệm chi phí, công sức.
3.2.3 Giảm thiểu sai sót khi khai hải quan điện tử và làm thủ tục hải quan
tại cảng.
Công ty nên chia nhóm làm việc: Một nhân viên đã có kinh nghiệm và làm
việc tốt trong việc khai báo hải quan điện tử sẽ hỗ trợ một hoặc hai nhân viên trẻ
chưa có kinh nghiệm trong việc khai báo hải quan điện tử.
Giải pháp cho vấn đề gặp khó khăn khi làm thủ tục hải quan tại cảng:
- Nhân viên chứng từ phải luôn trong tình trạng cẩn thận hết mức để đảm bảo
chứng từ đúng. Nhân viên giao nhận phải nắm thật rõ, có thể ghi chú vào giấy
các thủ tục, trình tự làm hàng tại cảng để tiết kiệm thời gian và công sức.
- Nhân viên chứng từ phải cập nhật kiến thức xuất nhập khẩu và nắm rõ luật,
thường xuyên cập nhật những thay đổi về chính sách nhà nước. Nếu cán bộ Hải
quan cố tình làm sai luật và gây khó dễ về những hành vi tiêu cực, nhân viên
giao nhận có thể tiếp cận “Máy đánh giá trực tuyến cán bộ nhà nước” để phản
hồi với cảng và đánh giá thái độ làm việc của Hải quan
3.3 Gợi ý các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH Tiếp vận WIND

Căn cứ vào mục các vấn đề khác được nêu (mục 2.2.3), công ty nên thành lập
thêm bộ phận chăm sóc khách hàng. Khách hàng là người đã sử dụng dịch vụ của
công ty cũng chính là một kênh truyền bá thông tin cực kỳ hiệu quả. Nên việc thành
lập thêm bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng riêng biệt là cần thiết. Nhằm kịp
thời hỗ trợ những thông tin cần thiết sau khi khách hàng sử dụng dịch vụ. Đồng
thời bộ phận này sẽ phải chịu trách nhiệm thiết kế các chương trình marketing tìm
kiếm khách hàng mới, các chương trình ưu đãi dành cho các khách hàng đã sử dụng
dịch vụ công ty để khuyến khích họ quay trở lại cũng như đó cũng là một kênh
truyền thông mạnh mẽ nhất khi họ sẽ lại giới thiệu cho các đối tác hay bạn bè đồng
nghiệp của họ cùng sử dụng chung dịch vụ công ty.

54
Ban giám đốc phải vạch ra một kế hoạch cụ thể sẽ làm gì trong hiện tại cũng
như tương lai để hình thành một bảng danh sách yêu cầu công việc cho bộ phận
này, cũng như ngân sách hợp lý để thành lập phòng ban chăm sóc khách hàng sao
cho hiệu quả nhất không gây lãng phí. Công ty cần có những khóa đào tạo ngắn
hạn nhằm nâng cao nhận thức của đội ngũ chăm sóc khách hàng về dịch vụ cũng
như các kiến thức chuyên môn nghiệp vụ khác để có thể cung cấp và tư vấn khách
hàng sử dụng dịch vụ nào có hiệu quả nhất.
Công ty nên có các hoạt động trợ giúp khách hàng như: Thông tin đầy đủ về
các dịch vụ, giá cước, hướng dẫn cách sử dụng dịch vụ… để khách hàng tiện nắm
bắt. Thường xuyên tư vấn miễn phí cho khách hàng các quy định của pháp luật về
ngành hàng mà khách hàng xuất nhập khẩu, về giá cả thị trường nước ngoài. Từ đó
khách hàng có thể đưa ra các giải pháp tối ưu về hàng xuất nhập và cách thức xuất
nhập khẩu sao cho hàng được thông quan, nhận hàng nhanh nhất với chi phí thấp
nhất.
Công ty nên quan tâm đến các yêu cầu của khách hàng và giữ mối quan hệ
song phương. Thiết lập đường dây nóng bằng nhiều hình thức như: điện thoại,
email, công cụ chat trực tuyến, để có sự kết nối liên tục giữa khách hàng và công
ty nhằm nắm bắt được các thông tin phản hồi của họ từ đó mới có được những
chính sách và chiến lược hiệu quả và hợp lý nhất. Mọi khiếu nại hay thắc mắc của
khách hàng thì đội chăm sóc khách hàng của công ty phải phúc đáp và giải quyết
thỏa đáng. Thái độ lịch sự, nhã nhặn của nhân viên đối với khách hàng là yêu cầu
bắt buộc phải thực hiện vì khách hàng là thượng đế.
Khi nhận được những thông tin của các công ty mới thành lập có nhu cầu
nhập hàng, xuất hàng thì công ty cần có kế hoạch tiếp cận, nhanh chóng nắm bắt
được những mong muốn mà khách hàng cần để đề xuất giá cả phù hợp. Đưa ra
những chương trình khuyến mãi như giảm giá 10% cho lần sử dụng dịch vụ lần
đầu, giảm giá 30% phí vận chuyển ở lần sử dụng dịch vụ kế tiếp...Trong quá trình
thực hiện hợp đồng dịch vụ giao nhận với khách hàng, nhân viên giao nhận cần
phải thực hiện đúng tiến độ cũng như kiểm tra chất lượng hàng hóa, đảm bảo tuyệt
đối về số lượng và chất lượng.
Ngoài ra, công ty nên tạo quan hệ thân thiết với khách hàng thông qua việc:
thăm hỏi, quan tâm chia sẻ khi khách hàng gặp khó khăn hay có niềm vui... Đây
chính là cách quảng cáo hiệu quả nhất, tốn ít chi phí vì có thể duy trì khách hàng cũ
và có thêm khách hàng mới thông qua các mối quan hệ và phương thức “truyền
miệng”.
3.4 Kiến nghị với các cơ quan ban ngành khác

Cục Hải quan cần có biện pháp xử lý nghiêm khắc cho các trường hợp vi
phạm nhằm hạn chế phát sinh tiêu cực làm cản trở cho các doanh nghiệp. Bên cạnh
đó, cương quyết chống hành vi tham ô, nhũng nhiễu trong hệ thông đội ngũ Hải
quan. Công chức Hải quan cần hướng dẫn cụ thể, chỉ ra cái sai của doanh nghiệp

55
Với việc nhà nước đã áp dụng Hải quan điện tử nhưng các doanh nghiệp vẫn
chưa thực sự yên tâm, vẫn còn một số vấn đề vướng mắc chưa thật sự tạo được
điều kiện thuận lợi cho các công ty tham gia nhập khẩu. Vì vậy, cần phải có những
văn bản cụ thể để hướng dẫn thông quan điện tử với từng công ty, từng doanh
nghiệp, rút ngắn thời gian, làm thông thoáng khuyến khích xuất nhập khẩu

56
LỜI KẾT LUẬN
Bài báo cáo thực tập được thưc hiện tại Công Ty TNHH Tiếp Vận WIND
trong thời gian (02) tháng đã mô tả trọn vẹn một quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng
nhập khẩu (FCL) bằng đường biển, hàng được đóng trong container. Kết quả đạt
được của bài báo cáo có thể được tổng kết như sau:
 Về ưu điểm:
Bài báo cáo đã sử dụng một lô hàng thực tế đã thực hiện hoàn tất để cụ thể hóa
toàn bộ quy trình của nghiệp vụ giao nhận mà công ty đã cung cấp cho khách hàng.
Các bước thể hiện trong quy trình đều được minh họa bằng bộ chứng từ (đính kèm
trong phụ lục) đồng thời được diễn giải chi tiết trong bài viết.
Vì hầu hết nội dung trên bộ chứng từ thể hiện bằng tiếng Anh do đó em đã có
bước dịch sang tiếng Việt để làm cơ sở cho phần giải thích và diễn giải trong bài
viết. Bên cạnh đó, bài viết có thể hiện một số hình ảnh được sao chụp trên hệ thống
máy tính tại công ty để minh họa cho nghiệp vụ khai báo hải quan và quy trình khai
Eport. Đây là bước tiến bộ của thủ tục hải quan đang được triển khai tại Việt Nam.
Đồng thời với việc mô tả quy trình nghiệp vụ, bài báo cáo cũng đưa ra những
nhận xét về qui trình giao nhận đã và đang được thực hiện công ty. Đi kèm với
những nhận xét đó, bài báo cáo cũng đưa ra những giải pháp tương ứng nhằm hoàn
thiện quy trình nghiệp vụ giao nhận cũng như những giải pháp có tính chất lâu dài
hơn với mục đích thúc đẩy hoạt động kinh doanh dịch vụ tại công ty ngày càng phát
triển hơn.
 Về nhược điểm:
Điểm thiếu sót của bài viết này là bộ chứng từ làm bằng chứng minh họa cho
phần diễn giải chi tiết vẫn chưa đủ như: các bằng chứng chứng minh sự thỏa thuận
giữa công ty và khách hàng, biên lai,…
Các giải pháp đã đề cập trong chương 3 chỉ mang tính chất tham khảo, chưa
xem xét được mức độ khả thi hoặc khả năng vận dụng vào công ty TNHH Tiếp Vận
WIND
Ngoài ra, do đây là báo cáo thực tập được thực hiện lần đầu, em vẫn còn chưa
hoàn thiện tốt về cách trình bày, ngôn ngữ sử dụng trong quá trình diễn tả các bước
nghiệp vụ còn mang tính chất của “văn nói”
Qua bài viết này, em đã tiếp thu được những kiến thức mới về thực tiễn cũng
như cách thức trình bày một nghiên cứu nhỏ thể hiện dưới hình thức một bài báo cáo
về kết quả thực tập. Trong tương lai, nếu có cơ hội, em có thể phát triển đề tài này
theo hướng nghiên cứu mở rộng hơn chứ không chỉ giới hạn trong quy trình của một
lô hàng cụ thể. Hướng nghiên cứu mới có thể sẽ kết hợp giữa phần cơ sở lý luận và
thực tiễn, từ đó các giải pháp của đề tài sẽ được xem xét rõ ràng và cụ thể.

57

You might also like