Professional Documents
Culture Documents
+ Nếu hành trình không có chặng vận + Nếu hành trình không có chặng vận tải
tải biển/ thủy nội địa: biển/ thủy nội địa:
ko vượt quá 8,33 SDR/ 1kg cả bì ko vượt quá 8,33 SDR/ 1kg cả bì
b) Hàng đóng trong công cụ b) Hàng đóng trong công cụ vận b) Hàng đóng trong công cụ vận
vận tải tải: giống CƯ LHQ 1980 tải
Ko kê khai số lượng kiện
1 công cụ vận tải=1 đơn vị bồi thường Giống Bản quy tắc cùa UNCTAD-ICC
Có kê khai số lượng kiện nhưng ko quy định GHTN đ/v Vỏ
1 kiện/bao/gói =1 đơn vị bồi thường container ko do MTO cung cấp
Vỏ container không do
MTO cung cấp:
1 vỏ container = 1 đơn vị bồi thường
CÔNG ƯỚC LHQ 1980 BẢN QUY TẮC CỦA UNCTAD/ICC NGHỊ ĐỊNH 89/2011/NĐ-CP
(chưa có hiệu lực)
THÔNG BÁO TỔN THẤT + Tổn thất rõ rệt: trong vòng 1 ngày + Tổn thất rõ rệt: ko quy định Ko quy định
làm việc sau ngày giao hàng
+ Tổn thất không rõ rệt: trong vòng + Tổn thất không rõ rệt: giống CƯ
6 ngày liên tục sau ngày giao hàng LHQ 1980
+ Chậm giao hàng: trong vòng 60 + Chậm giao hàng: giống CƯ LHQ
ngày liên tục sau ngày hàng được giao 1980
THỜI HẠN KHIẾU NẠI 6 tháng kể từ ngày giao hàng hoặc 9 tháng kể từ ngày giao hàng hoặc ngày Khiếu nại
ngày hàng đáng lẽ phải giao hàng đáng lẽ phải giao + Thời hạn khiếu nại do hai bên thoả
thuận
+ Nếu không có thoả thuận thì thời hạn
khiếu nại là 90 ngày kể từ ngày giao
hàng hoặc ngày hàng đáng lẽ phải giao
Khởi kiện: Thời hạn khởi kiện là 9
tháng kể từ ngày giao hàng hoặc ngày
hàng đáng lẽ phải giao
3. Chứng từ VTĐPT
Phát hành dưới dạng lưu thông hoặc không lưu thông (tùy theo yêu cầu của người gửi hàng)
- Chứng từ VTĐPT lưu thông được: to order hoặc to bearer
- Chứng từ VTĐPT không lưu thông được: đích danh
Các chứng từ VTĐPT thường dùng:
+ FIATA Negotiable Multimodal Transport Bill of Lading (FBL)
- Do FIATA (International Federation of Freight Forwarders Associations) soạn thảo cho các hội viên sử dụng trong kinh doanh VTĐPT
- FB/L là chứng từ có thể lưu thông & được các ngân hàng chấp nhận thanh toán theo L/C nên được sử dụng rộng rãi
- FB/L có thể dùng trong vận tải đường biển
+ Combined Transport Document – COMBIDOC
- Do BIMCO soạn thảo cho MTO có tàu (VOMTO) sử dụng
- Được ICC thông qua nên được sử dụng phổ biến
+ Vận đơn vừa dùng cho vận tải liên hợp vừa dùng cho vận tải đường biển (B/L for Combined Transport Shipment or Port to Port shipment)
- Do các hãng tàu biển phát hành
- Vừa dùng cho vận tải biển, vừa dùng cho VTĐPT khi có nhu cầu.
+ Multimodal Transport Document – MULTIDOC:do UNCTAD soạn thảo dựa trên CƯ LHQ về VTĐPT 1980, công ước chưa có hiệu lực nên ít được dùng
Vận đơn đường biển khác với vận đơn vận tải đa phương thức ở những điểm nào?
1) Vận đơn đường biển thường chỉ ghi cảng xếp & dỡ hàng,còn trên vận đơn vận tải đa phương thức phải ghi rõ Place of receipt và Place of delivery. Với các hãng
tàu vận chuyển container, Place of receipt và Place of delivery là CY của cảng không cách xa cảng xếp dỡ hàng nên trong vận đơn vận tải đa phương thức do họ ký phát
chỉ ghi là cảng xếp hàng, ví dụ: Hồ Chí Minh City Port, mặc dù container trước khi giao lên tàu được tiếp nhận tại CY.
2) Vận đơn đường biển ở mặt trước thường in sẵn dòng chữ: “Shipped on board the above goods in apparent good order and conditions…” và ngày cấp vận đơn
cũng chính là ngày giao hàng theo HĐ mua bán. Ngược lại, với vận đơn vận tải đa phương thức thì mặt trước thường chỉ ghi: “Received for shipment” hoặc “Taken
in charge”, do vậy muốn thỏa mãn yêu cầu hàng đã được giao như quy định trong HĐ mua bán thì sau khi xếp lên tàu Carrier phải ghi thêm “Laden on board” hay
“Shipped on board” ngày…