Professional Documents
Culture Documents
Đặc Thường được sử Tại mục người nhận hàng Trên vận đơn ghi:
điểm dụng trong 1 số có thể ghi: + To bearer
khác trường hợp: - To order of shipper; + In blank
hàng cá nhân gửi theo lệnh của người gửi
cá nhân, quà + to order of “để trống”
hàng
tặng, hàng triển - To order of consignee: +Không điền gì cả
lãm theo lệnh người nhận
hàng
- To order of bank: theo
lệnh của ngân hàng
thanh toán
Dùng rất phổ biến
trong hoạt động
thương mại, mua bán
quốc tế
Các trường hợp nhận biết các loại vận đơn
Vận đơn đích danh Vận đơn theo lệnh Vận đơn vô danh
- Ở mặt trước ghi rõ tên và - Có ghi to order of - Consignee để trống
địa chỉ - Được ký hậu theo lệnh - To order of để trống
- Vận đơn theo lệnh nhưng đã - Ghi to bearer
được ký hậu - Ghi in blank
- Được ký hậu vô danh
Câu 20: Ký hậu chuyển nhượng vận tải là gì? Có những cách ký hậu chuyển nhượng nào?
- Ký hậu chuyển nhượng là một thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa ghi trên B/L
từ người hưởng lợi này sang người hưởng lợi khác.
+Người ký hậu phải ký tên, đóng dấu vào mặt sau của B/L và trao cho người hưởng lợi.
+Về mặt pháp lý, hành vi ký hậu của người ký tên trên B/L thể hiện việc từ bỏ quyền sở hữu
hàng hóa ghi trên B/L cho người được hưởng.
+ Người ký hậu phải tuân thủ các quy định
(-) ký hậu bằng chính ngôn ngữ của người hưởng lợi ghi trên vận đơn
(-) Phải ký vào chính vận đơn gốc
(-) Phải thể hiện rõ ý chí về việc chuyển nhượng quyền sở hữu B/L
- Các cách ký hậu vận đơn:
+ Ký hậu đích danh: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu ghi rõ tên người hưởng lợi, ký và
đóng dấu xác nhận => thành vận đơn đích danh
+ Ký hậu theo lệnh: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu ghi “theo lệnh của…” => thành vận
đơn theo lệnh và có thể tiếp tục chuyển nhượng
+ Ký hậu vô danh/để trống: mặt sau của B/L gốc, người ký hậu chỉ ghi tên mình, ký và đóng
dấu xác nhận hoặc ghi rõ là để trống => thành vận đơn vô danh
+ Ký hậu miễn truy đòi: Nếu hàng hóa có vấn đề gì thì miễn trách nhiệm và quy trách nhiệm
cho người đầu tiên
Câu 21. a. Phân biệt vận đơn đi thẳng, vận đơn chở suốt, vận đơn đa phương thức
Căn cử vào hành trình chuyên chở
Vận đơn đi thẳng Vận đơn chở suốt Vận đơn đa phương
thức
KN Là loại vận đơn được Là loại vđ được câp khi hàng hóa Loại vđ được cấp
cấp khi hàng hóa được được chuyên chở qua nhiều chặng khi hh được chuyên
chuyên chở thẳng từ (bằng 2 hay nhiều con tàu của hai chở từ nưi này đến
cảng xếp hàng đến cảng hay nhiều người chuyên chở) nơi khác bằng hai
dỡ hàng mà không có nhưng do một người phát hành và hay nhiều phương
chuyền tải dọc đường chịu trách nhiệm về hàng hóa từ thực vận tải khác
điiểm đầu đến điểm cuối nhau
Đặc - Chỉ có 2 cảng trong - Có ít nhất 3 cảng trong hành - Có ít nhất 3 cảng
điểm hành trình: cảng đi và trình: cảng đi, cảng đến và cảng trong hành trình:
cảng đến chuyển tải cảng đi, cảng đến và
- 1 phương tiện duy - Nhiều phương tiện vận tải cảng chuyển tải
nhất - 1 phương thức vận tải duy nhất - Nhiều phương tiện
- 1 phương thức duy - 1 người phát hàng và chịu trách - Nhiều phương thức
nhất nhiệm vận tải
- 1 người phát hành
và chịu trách nhiệm
b. Phân biệt vận đơn sạch và vận đơn không sạch
Căn cứ theo ghi chú ghi trên vận đơn
Vận đơn sạch Vận đơn không sạch
KN Là loại vận đơn mà trên đó Là loại vận đơn mà trên đó có
không có ghi chú xấu hay ghi ghi chú hay phê chú bảo lưu
chú bảo lưu của thuyền của thuyền trưởng về hàng
trưởng về hàng hóa hoặc tình hóa hoặc tình trạng của hh
trạng bên ngoài của hàng hóa
Cách thể hiện - Đóng chữ “clean” lên
phần nhận xét về hàng
hóa hoặc bao bì
- Không có phê chú gì trên
vận đơn
- Có phê chú nhưng không
làm mất tính hoàn hảo
- Có giá trị chứng cứ lớn, - Không được thanh toán
chứng tỏ người bán đã nếu B/L không hoàn hảo
hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng đúng như số lượng
và tình trạng hh như hợp
đồng 2 bên đã ký kết
- Người mua và ngân hàng
chỉ chấp nhận thanh toán
khi có B/L sạch
Cách lấy vận đơn sạch:
- Thay thế hoặc bổ sung hàng hóa trong trường hợp hàng hóa bị hỏng hoặc thiếu
- Sửa chữa hàng hóa nếu không có hàng hóa thay thế hoặc hàng hóa có thể sửa chữa được
Giải thích:
Vì trong quy trình thuê tàu chợ, hàng hóa sẽ được giao cho thuyền phó đầu tiên. Người
gửi hàng sẽ nhận được một biên lai thuyền phó trong đó có ghi về tình trạng của hàng hóa.
Biên lai này sẽ thể hiện vận đơn có sạch hay không trước khi được chuyển cho thuyền
trưởng. Nhờ đó mà người gửi hàng có thời gian để bù đắp cũng như sửa chữa và thay thế
hàng hóa
- Lập biên bản hàng tổn thất:
Vận đơn được cấp sẽ là vận đơn sạch nhưng có kèm theo một biên lai ghi rõ các tổn thất
hàng hóa. Tổn thất này sẽ được giải quyết bởi người mua và người bán, không liên quan
đến người chuyên chở
- Lập thư đảm bảo: Là giải pháp cuối cùng, tuy nhiê rủi ro rất cao. Người gửi hàng sẽ liên
hệ với người nhận hàng báo về tình trạng của hàng, đề nghị sẽ lập thư đảm bảo. Nếu
người nhận hàng đồng ý, người gửi hàng sẽ viết thư đảm bảo với người chuyên chở, viết
rằng sẽ chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm tại cảng đến đối với các tổn thất của hàng hóa,
không liên quan đến người chuyên chở.
Câu 22: Trình bày về Surrendered Bill of Landing và Sea way bill
- Giấy gửi hàng đường biển (Sea Waybill): thay thế cho vận đơn đường biển, đi kèm vận
chuyển cùng với hàng hóa.
Giải thích dùng sea waybill : không nhằm mục đích mua bán, không để ý đến rủi ro.
Tại cảng đến phải người có tên trên Sea waybill mới được ra lấy hàng. Lý do thứ 2,
việc in vận đơn ngay xưa rất khó
Ưu điểm: người nhận có thể nhận hàng khi xuất trình giấy tờ, chứng từ để nhận dạng,
chứ không cần xuất trình bản thân “Giấy gửi hàng đường biển”
Nhược điểm:không thể dùng để khống chế hàng hóa, vì vậy sea waybill chỉ được dùng
để gửi dụng cụ gia đình, hàng mâu, hàng triển lãm … và trong mua bán theo phương
thức ghi số.
- Vận đơn đã xuất trình (surendered): không cần xuất trình bản gốc
Trên thực tế, người nhận phải xuất trình vđ gốc tại vị tri cảng đến nhận lệnh giao hàng.
Vận đơn đã xuất trình cho phép người nhận không cần ra trực tiếp vi trí cảng để lấy
hàng. Người nhận hàng cầm vận đơn gốc đó ra đại lý hãng tàu, xuất trình vận đơn gốc.
Hãng tàu sẽ xác nhận tất cả các thông tin ghi trên vận đơn, xác nhận người nhận hàng
đã xuất trình vận đơn bằng cách đóng dấu “surendered” trên vận đơn. Người nhận
hàng có thể gửi bản copy đến cảng để lấy hàng.
Câu 23: Trình bày trách nhiệm chuyên chở hàng hóa bằng đường biển theo quy tắc Hague
Thời hạn Thời hạn trách nhiệm từ móc cẩu đến móc cẩu
trách nhiệm Lưu ý: Đối với lô hàng gồm nhiều kiện, thời gian trách nhiệm từng theo từng
kiện, chỉ tính những kiện đã chạm vào móc cẩu
Cơ sở trách - Người chuyên chở phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại do mất mát hư
nhiệm hỏng của hàng hóa khi hàng hóa còn thuộc trách nhiệm người chuyên chở
- 3 trách nhiệm của người chuyên chở:
Cung cấp tàu có đủ khả năng đi biển:
+ Tàu phải bền chắc, kín nước, chịu được sóng gió trong điều kiện thông
thường
+ Phải thích hợp cho việc chung chở hàng hóa
+ Cung ứng đầy đủ về mặt nhiên liệu, biên chế đầy đủ về thủy thủ
Trách nhiệm về thương mại:
Người chuyên chở phải tiến hành một cách thích hợp và cẩn thận việc dịch
chuyển, sắp xếp, chuyên chở, coi giữ, chăm sóc và dỡ hàng hóa được
chuyên chở
Trách nhiệm cung cấp vận đơn: sau khi nhận hàng từ người gửi hàng tại
cảng xếp hàng quy định phải phát hành vận đơn cho người gửi hàng.
Câu 51: Cước hàng không là gì? Các loại cước hàng không
1. Khái niệm
- Cước phí: số tiền mà chủ hàng phải trả cho việc vận chuyển lô hàng hay các dịch vụ liên
quan (các dịch vụ liên quan: bốc dỡ, xếp hàng,…)
- Mức cước áp dụng: mức cước công bố trong biểu cước hàng hóa có hiệu lực vào ngày
phát hành vận đơn.
2. Cơ sở tính cước phí
- Theo trọng lượng
- Theo thể tích hoặc dug tích chiếm chỗ trên máy bay
- Theo giá trị => bất cập
Tổng số tiền cước= mức cước * số đơn vị hàng hóa
Cước phí trong VTHK được quy định tỏng các biểu cước của IATA, được in thành cuốn
Biểu cước vận tải hàng không gồm có 2 cuốn: Cước toàn thế giới, Cước Bắc Mỹ.
VD: Bài tập
Tình giá cước vận tải bằng đường hàng không đối với 1 container có trọng lượng cân
được là 100kgs và có kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 60*90*120 cm. Giá cước
vận chuyển là 1USD/kg.
Trọng lượng quy đổi tính cước: (60*90*120)/6000=108kg (6000 là số quy đổi của vận
tải đường hàng không)
3. Các loại cước
- Cước hàng bách hóa: là cước bình thường áp dụng cho các hàng bách hóa thông thường
vận chuyển giữa 2 sân bay, mà giữa 2 sân bay ssos không áp dụng một loại cước đặc biệt
nào.
Gồm 2 loại
o GCR – N (normal): áp dụng cho hàng hóa có khối lượng < 45kg
o GCR – Q (quantity): áp dụng cho hàng hóa có khối lượng từ 45kg trở lên, gồm
nhiều mước cước phí khác nhau
Dùng nhiều nhất
- Cước tối thiểu: là mức cước mà nếu thấp hơn thế thì hãng hàng không không coi là kinh tế
đối với việc vận chuyển lô hàng.
- Cước hàng đặc biệt: áp dụng cho một số loại hàng đặc biệt trên những chặng đường bay
nhất định.
( Cước này thường thấp hơn cước bách hóa và được áp dụng cho những hàng hóa đặc
biệt hoặc những tuyens đường nhất định, mục đích để khuyế khích chủ hàng gửi hàng
bằng máy bay để tận dụng khả năng chuyên chở của hàng không)
- Cước phân loại hàng: áp dụng cho những loại hàng hóa không có cước riêng , thường tính
bằng % của GCR (súc vật sống: 150% GCR, Hàng giá trị cao: 200% GCR, sách, báo tạp
trí, hành lý gửi theo hàng, hài cốt: 50% GCR)
- Tính cước cho mọi hàng hóa: Tính cước như nhau cho moại loại hàng xếp trong container
nếu chiếm trọng lượng hoặc thể tích như nhau (trừ các mặt hàng dễ hư hỏng, động vật
sống, hàng giá trị cao,…)
- Cước ULD: cước tính cho các loại hàng giá đóng trong các ULD tho tiêu chuẩn của
VTHK
- Cước hàng chậm: nhỏ hơn GCR
- Cước hàng nhanh: áp dụng cho những lô hàng được gửi gấp tỏng vòng 3h kể từ khi giao
hàng cho người chuyên chở (thường bằng 130-140% GCR)
- Cước thống nhất: áo dụng khi hàng hóa được chuyên chở qua nhiều chặng khác nhau,
người chuyên chở chỉ áp dụng một loại cước phí duy nhất cho tất cả các chặng.
- Cước theo nhóm: áp dụng với khách hàng có hàng gửi thường xuyên trong các container
hoặc pallet, thường là người giao nhận hoặc đại lý hàng không.
- Cước thêu bao máy bay: Cước thuê bao 1 phần hoặc toàn bộ máy bay để chở hàng.
Câu 52: Trình bày khiếu nại và các vấn đề kiện tụng người chuyên chở theo các nguồn luật
điều chỉnh.
1. Khiếu nại
- Thời hạn khiếu nại
Vacsava 29 NĐT Hague 55
Đối với hàng hóa hư hỏng Trong vòng 7 ngày từ ngày Trong vòng 14 ngày kể từ
mất mát nhận hàng ngày nhận hàng
Chậm giao Trong vòng 14 ngày kể từ Trong vòng 21 ngày kể từ
ngày hàng đáng lẽ phải ngàu hàng đáng lẽ phải
được đặt dưới sự định đoat được đặt dưới sự định đoat
của người nhận của người nhận.
- Bộ hồ sơ khiếu nại
o Đơn thư khiếu nại
o AWB
o Các chứng từ liên quan đến hàng hóa, tổn thất
o Biên bản kết toán tiền đòi bồi thường
2. Kiện tụng
- Người đi kiện: chủ hàng
- NGười bị kiện
o Người chuyên chở đầu tiên
o Người chuyên chở cuối cùng ‘người chuyên chở mà ở đoạn chuyên chở của họ
hàng hó bị tổn thương
- Thời gian kiện: trong vòng 2 năm kể từ ngày máy bay đến điểm đến/ kể từ ngày lẽ ra máy
bay phải đến đểm đến/ kể từ ngày việ vận chuyển chấm dứt
- Nơi kiện:
o Tòa án nơi ở cố định của người chuyên chở
o Tòa án nơi người chuyên chở có trụ sở chính
- Tòa án nơi người chuyên chở có trụ sở mà hđ chuyên chở được ký kết
Vận chuyển hàng hóa bằng Container
Câu 53: Container là gì? Container được tiêu chuẩn hóa như thế nào? Phân loại container.
- Ctn là một công cụ chứa hàng, hình hộp chữ nhật, được làm bằng gỗ hoặc kim loại, có
kích thước tiêu chuẩn hóa , dùng được nhều lần cho sức chưa lớn.
- Nội dung tiêu chuẩn hóa
o về kích thước: chỉ học về kích thước
o Về trọng lượng
o Về cửa
o Về kết cấu góc
o Về khóa cửa
Tiêu chuẩn hóa về kích thước
o Serie 1: 1a, 1b, 1c 1d 1e 1f
Chiều cao = chiều rộng 2435mm
Chiều dài 1°: 12190mm, 1b: 9125mm 1c:6055mm 1d 2990mm 1e
1400mm 1f 1460mm
o Serie 2: 2a 3b 3c
Chiều cao = 2100mm, chiều rộng =2300 mm
Chiều dài: 2a=2920mm 2b: 2400mm 2c: 1450mm
1c: TEU, trọng tải 30,4 tấn, chung tích chưa hàng 33,1 m3 => 20 feet
1a: FEU trọng tải 30,4 tấn, dung tích chứa hàng 667,5 m3 => 40 feet
- Phân loại:
Căn cứ vào trọng tải:
o Loại nhỏ: trọng tải <5 MT, dung tích <3 m3
o Loại trung bình: trọng tải 5 – 10 Mt, dung tích 3 – 10 m3
o Loại lớn: trọng tải > 10 MT, dung tích > 10m3
Căn cứ vào kích thước: phần tiêu chuẩn hóa
Căn cứ vào vật liệu:
o Thép: nặng, dễ bị gỉ nhưng bền, dễ sửa chữa
o Nhôm: đắt, hẹ hơn, bền hơn
o Gỗ dán
o Nhựa tổng hợp
Căn cứ vào cấu trúc
o Container kín: 4 phía đều có nóc
o Ctn thành cao
o Ctn mở nóc
o Cmt mở cạnh
o Cmt mở nóc mở cạnh
o Cnt khung
o Cnt mặt phẳng
o Ctn thấp
o Ctn chở hàng rời, hàng khô
o Cnt có hệ thông thông hơi thông gió
o Cnt cách nhiệt/có hệ thống làm lạnh/ có hệ thống làm nóng
o Cnt dạng bồn
Căn cứ vào công dụng
o Cnt chở hàng bách hóa
o Cnt chở hàng lỏng
o Cnt chở hàng rời, hàng khô
o Cnt chở hàng dễ hỏng
o Ctn đặc biệt
Câu 54. Các công cụ chuyên chở container và cảng, ga, bến bãi container
1. Công cụ vận chuyển container
- Tàu bán container: ½ xếp ctn ½ xếp hàng hóa thông thường
- Tàu container chuyên dụng: chỉ có ctn
o Tàu kiểu RO-RO: phương thức xếp dỡ nằm ngang
o Tàu kiểu LO – LO: phương thức xếp hàng thẳng đứng
o Tàu LASH: phương thức xếp dỡ chìm nổi
- Tàu có thể biến thành tàu chở container:
o Linh hoạt
o Có thể chuyên chở hoàn toàn là hàng bách hóa, cũng có teher hoàn toàn là
hàng ctn
o ½ hàng bách hóa, ½ ctn
2. Công cụ xếp dỡ ctn
- Nhóm công cụ xếp dỡ ctn lên xuống tàu
o Cần cẩu giàn: còn gọi là cần cẩu khung là loại cần cẩu cố định được lắp đặt
trên bến tàu để cẩu ctn lên, xuống tàu.
o Cần cầu di động bánh hơi: là loại cần cầu di dộng được trên bánh hơi.
- Nhóm công cụ vận chuyển hàng từ cầu tàu vào bãi chứa
o Strader – cần cầu dạng khung
o Trailer – đầu kéo chuyên dụng vận chuyển
- Nhóm trang thiết bị xếp dỡ trên bãi
o Cần cẩu di động theo bánh ray: là loại cần cẩu di động được trên hay đường
ray
o Xe năng chuyên dụng
3. Cảng, bến bãi ctn
- Cầu tàu: tàu ctner đỗ để xếp dỡ ctn
- Thềm bến: nơi lắp đặt cần cẩu
- Bãi chờ: nơi để ctn chuẩn bị xếp hoặc dỡ lên xuống tàu
- Bãi ctn (CY): nơi tiếp nhận và lưu trữ ctn, giao nhận hàng nguyên
- Trạm giao nhận đóng gói hàng lẻ (CFS): nơi tiến hành chuyên chở hàng lẻ
Với CF và CFS để phục vụ các phương thức giao hàng ctn
- Trạm cnt đường bộ (ICD) – cảng thông quan nội địa
Câu 55: Lợi ích của việc vận chuyển hàng hóa bằng container (đối với người chuyên chở,
gom hàng, người gửi hàng)
1.1. Đối với toàn xã hội
- Tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng phục vụ ngành vận tải
- Giảm chi phí sản xuất xã hội, hạ giá thành sản phẩm
- Tạo điều kiện tiến tới hiện đại hóa cơ sở vật chất – kỹ thuật của gành giao thông vận tải
trong mỗi nước cũng như trên toàn thế giới
- Tạo việc làm mới, giải quyết công ăn việc làm cho xã hội
- Tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện phương pháp vận tải tiên tiến là vận tải đa phương
thức
1.2. Đối với người chuyên chở:
- Giảm thời gian xếp dỡ, tăng vòng quay của các phương tiện vận tải
- Giảm giá thành vận tải do giảm được chi phí làm hàng
- Giảm khiếu nại của chủ hàng do hàng hóa được vận chuyển an toàn hơn
- Tạo điều kiện thuận lợi trong việc vận tải
1.3. Đối với chủ hàng
- Giảm được chi phí bao bì cho hàng hóa
- Giảm được mất mát của hàng hóa trong quá trình vận chuyển
- Tiết kiệm được chi phí vận chuyển và chi phí bảo hiểm
- Thời gian vận chuyển nhanh hơn