You are on page 1of 77

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MARKETING ONLINE TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU DƯỢC BBU

GVHD: Th.S Trần Văn Tuyến

SVTH: Trương Phụng Quyên

MSSV: 1510030049

LỚP : CĐQTDN 19D

TP.HCM, tháng 04/2018


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MARKETING ONLINE TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU DƯỢC BBU

GVHD: Th.S Trần Văn Tuyến

SVTH: Trương Phụng Quyên

MSSV: 1510030049

LỚP : CĐQTDN 19D

TP.HCM, tháng 04/2018


LỜI CẢM ƠN

Trong khoảng thời gian học tập ở trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại là
khoảng thời gian tuyệt vời trong quãng đời sinh viên. Với em thầy cô luôn là
những người đáng kính bởi sự hy sinh thầm lặng của mình. Ba năm học tập
tại trường chưa đủ để có thể làm việc ngoài xã hội nhưng để có được những
kiến thức ấy, thì không phủ nhận công lao to lớn của các thầy cô trong Khoa
Quản trị Kinh doanh. Tin rằng những kiến thức mà em được nhận từ thầy cô
sẽ là hành tranh vững chắc cho em không chỉ trong kỳ thực tập này mà còn là
bước đệm cho những tháng ngày sau này. Hôm nay, em muốn được gửi lời
cảm ơn đến với các thầy các cô trong suốt những năm học qua đã truyền đạt
những kiến thức, kinh nghiệm trong học tập cũng như trong cuộc sống cho
em.

Bên cạnh đó em cũng muốn được gửi lời cảm ơn chân thành đến Th.S
Trần Văn Tuyến, người thầy đã tận tâm hướng dẫn, tạo điều kiện và môi
trường làm việc thoải mái nhất để em tìm hiểu và học hỏi thêm được nhiều
kinh nghiệm trong quá trình thực tập để hoàn thành bài báo cáo của mình.

Và em xin được gửi cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị trong
công ty BBU đã tạo điều kiện và giúp đỡ em được thực tập, học hỏi và trải
nghiệm thực tế trong suốt thời gian vừa qua. Đây cũng là thời gian quý báu để
em được học tập thêm kinh nghiệm làm việc giúp em tự tin hơn trên con
đường tương lai. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Trần Văn Tuấn đã nhiệt tình
chỉ dạy, giải đáp thắc mắc về nghiệp vụ và hỗ trợ tài liệu, thông tin cần thiết
để em có thể hoàn thành được báo cáo của mình.

Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm còn thiếu xót
cho nên trong quá trình làm báo cáo sẽ không trách khỏi những sai xót. Em
mong thầy cô thông cảm và góp ý để em có thể hoàn thiện kiến thức và của
bản thân hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………................................................................................................
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


DANH MỤC CÁC BẢNG. BIỂU, HÌNH

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE ..1

1.1 Khái niệm.........................................................................................................1

1.1.1 Maketing....................................................................................................1

1.1.2 Digital Markting:.......................................................................................2

1.1.3 Marketing Online.......................................................................................3

1.1.4 Các công cụ của Marketing online.............................................................4

1.2 Vai trò và chức năng của Marketing Online đối với doanh nghiệp.................9

1.3 Nhân tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động Mareketing Online
của doanh nghiệp.................................................................................................10

1.3.1 Môi trường vĩ mô................................................................................11

1.3.2 Môi trường vi mô................................................................................12

1.3.3 Môi trường nội bộ................................................................................13

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MARETING


ONLINE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK BBU................................................19

2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần XNK BBU....................................................19

2.1.1 Công ty Cổ phần XNK BBU....................................................................19

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển............................................................21

2.1.3 Cơ cấu tổ chức.........................................................................................21

2.1.4 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh..........................................................24

2.1.5 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của CTY
CP XNK BBU...................................................................................................25

2.2 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động Marketing Online tại CT CP XNK
BBU..................................................................................................................... 28
2.2.1 Phân tích nhân tố ảnh hưởng....................................................................28

2.2.2 Thực trạng hoạt động Marketing online của Công ty Cổ phần XNK BBU
............................................................................................................................36

2.3 Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát...........................................................44

2.3.1 Phần thông tin cá nhân.............................................................................44

2.3.2 Phần nội dung khảo sát...........................................................................47

2.4 Các mặt tồn tại...............................................................................................53

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING .............

ONLINE.................................................................................................................55

3.1 Mục tiêu phát triển công ty trong 5 năm tới (2019 - 2023).............................55

3.1.1 Tầm nhìn, sứ mệnh..................................................................................55

3.1.2 Mục tiêu...................................................................................................55

3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing online của
Công Ty Cổ Phần XNK BBU..............................................................................56

3.2.1 Giải pháp dài hạn.....................................................................................56

3.2.2 Giải pháp ngắn hạn..................................................................................56

3.3 Kiến nghị........................................................................................................59

3.3.1 Nguồn nhân lực........................................................................................59

3.3.2 Hoạt động Marketing Online...................................................................60

3.4 Kết luận..........................................................................................................61


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT VIẾT TẮT THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

1 BBU JSC Best buy USA Import Export Joint stock company
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (Search Engine
2 SEO
Optimization)
3 IT Information technology - Công nghệ thông tin
Marketing trên công cụ tìm kiếm (Search Engine
4 SEM
Marketing)
5 URL Địa chỉ trang web (Universal Resource Locator)
6 PPC Quảng cáo trả tiền theo click (Pay per click)
7 XNK Xuất nhập khẩu
CT CP XNK
8 Công Ty Cổ Phần Xuất nhập khẩu BBU
BBU
DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH
PHẦN 1: BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2016 – 2017 của
Công Ty Cổ Phần XNK BBU...........................................................................26
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần nhất của BBU..........27
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ giới tính của đối tượng khảo sát........................................45
Biểu đồ 2.3: Độ tuổi của đối tượng khảo sát...................................................46
Biểu đồ 2.4: Nghề nghiệp của đối tượng khảo sát...........................................46
Biểu đồ 2.5: Mức thu nhập trung bình của đối tượng khảo sát.....................47
Biểu đồ 2.6: Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến BBU.........................48
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ giá trị của nhóm yếu tố ấn tượng..................................49
Biểu đồ 2.8: Biểu đồ giá trị của nhóm yếu tố độ tin cậy.................................50
Biểu đồ 2.9: Biểu đồ giá trị của nhóm yếu tố tần suất....................................51
Biểu đồ 2.10: Đánh giá hoạt động Marketing Online của BBU.....................52
Biểu đồ 2.11: Ấn tượng của khách hàng về các công cụ Marketing Online
.............................................................................................................................. 53
PHẦN 2: HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Logo Công Ty Cổ Phần XNK BBU.................................................20
Hình 2.2. Hình ảnh danh mục các mặt hàng sản phẩm của BBU.................26
Hình 2.3: Giao diện Website Công Ty Cổ Phần XNK BBU...........................37
Hình 2.4. Giao diện Facebook của Công Ty Cổ Phần XNK BBU.................39
Hình 2.5. Giao diện Zalo của Công Ty Cổ Phần XNK BBU..........................40
PHẦN 3: SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần XNK BB
.............................................................................................................................. 17
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt đọng Marketing Online tại BBU.........................24
Sơ đồ 3.1. Các bước xây dựng một Content Marketing.................................58
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Với sự phát triển của công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã xóa
đi mọi rào cản về không gian và địa lý. Chúng ta có thể dễ dàng thấy được
những ứng dụng công nghệ thông tin được sử dung rộng rãi trong mọi lĩnh
vực từ học tập, vui chơi, giải trí đến trao đổi mua bán và trong hoạt động quản
lý của các doanh nghiệp cũng không thể thiếu .Khách hàng giờ đây có nhiều
quyền hơn trước đây. Nhờ vào công nghệ họ có thể tiếp cận thông tin về sản
phẩm tốt hơn, từ đó họ có nhiều sự lựa chọn hơn.
Bên cạnh đó công nghệ thông tin cũng đang dần dần chiếm ưu thế trong
hoạt động marketing của doanh nghiệp, nó được tiếp cận dễ dàng trong tất cả
các loại hình doanh nghiệp, từ nhỏ đến lớn. Mỗi doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược
marketing. Marketing là hoạt động tạo nên bộ mặt của công ty qua các công
cụ được sử dụng cho khách hàng biết về sản phẩm và dịch vụ của công ty một
cách nhanh chóng có hiệu quả. Chính vì vậy marketing ngày càng khẳng định
được vị trí và tầm quan trọng của mình.
Muốn thu được lợi nhuận cao các công ty phải bằng mọi cách thu hút
khách hàng về phía mình. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng
thành công trong việc tiếp cận thị trường và dành thắng lợi trong cạnh tranh.
Vì thế các công ty phải thiết lập chiến lược marketing trong quá trình hoạt
động của mình. Trong cuộc chạy đua, phần thắng sẽ thuộc về những công ty
có chính sách kinh doanh đúng đắn, trong đó có chính sách về marketing. Vì
trong cơ chế thị trường, để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được thì
doanh nghiệp phải có chính sách marketing hiệu quả như là cầu nối liền giữa
doanh nghiệp với thị trường. Và Công Ty Cổ Phần XNK BBU cũng không
nằm ngoài cuộc đua đó.

Từ những cơ sở về vấn đề hoạt động marketing cũng như nắm bắt được
những mục tiêu và chiến lược phát triển lâu dài của công ty kết hợp việc phân
tích đánh giá thực trạng hoạt động marketing, Em đã chọn đề tài: “Thực trạng
và giải pháp Marketing Online tại Công Ty Cổ Phần XNK BBU”

2. Mục tiêu nghiêm cứu của đề tài

Tìm hiểu môi trường marketing online hiện tại của Công ty Cổ phần
XNK BBU. Để từ đó có thể phân tích và đánh giá hoạt động marketing online
của Công ty một cách chính xác nhất. Và nhất là tìm ra những hạn chế còn tồn
tại ở ty và nguyên nhân của nó. Từ đó, đề xuất được các biện pháp khắc phục
những hạn chế còn tồn tại và định hướng phát triển chiến lược marketing
online trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vị nghiêm cứu:

3.1 Đối tượng nghiêm cứu:

Công ty Cổ phần XNK BBU và những khách hàng đang sử dụng sản
phẩm của Công Ty Cổ Phần XNK BBU.

Website: bbu.vn

3.2 Phạm vi nghiêm cứu

Về hời gian: 2 tháng (23/4/2018 – 26/6/2018)

Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công Ty Cổ Phần XNK BBU

Địa chỉ: 170 Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP.HCM

Về vấn đề nghiêm cứu: Thực trạng và giải pháp Marketing tại Công Ty Cổ
Phần XNK BBU

4. Phương pháp nghiêm cứu

Các phương pháp nghiêm cứu được sử dụng khi thực hiện đề tài:

Phương pháp quan sát: quan sát quá trình làm việc của các nhân viên trong
công ty, để hiểu rõ hơn về cung cách làm việc, văn hóa của công ty.
Phương pháp điều tra, khảo sát: thông qua tìm hiểu, quan sát trực tiếp tại
công ty, thực hiện phiếu khảo sát nhân viên và khách hàng của công ty.
Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu, chỉ tiêu qua các năm 2016, 2017,
2018

Phương pháp thống kê mô tả: phương pháp này được sử dụng để tìm ra
xu hướng thông qua các bảng biểu, đặc điểm các yếu tố phân tích đồng thời
trình bày thực trạng chiến lược marketing của công ty.

Phương pháp phân tích tổng: sau khi sử dụng hai phương pháp trên sẽ
tổng hợp và rút ra điểm mạnh, điểm yếu của các chiến lược marketing, từ đó
có thể làm cơ sở để đưa ra một số các giải pháp để hoàn thiện

Phương pháp đánh giá: dùng để đánh giá nhận xét về công ty thông qua
các dữ liệu đã phân tích và so sánh trước đó nhằm mục đích tóm gọn lại nội
dung nghiên cứu để người đọc nắm được những thông tin chính của bài
nghiên cứu.

5. Bố cục của đề tài

Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing Online

Trình bày các khái niệm về Marketing, Marketing Online, đây là là cơ sở tiền
đề cho việc đánh giá thực trạng về hoạt động marketing online của công ty.

Chương 2. Phân tích và đánh giá thực trạng marketing tại Công ty Cổ phần
XNK BBU

Giới thiệu về công ty, đánh giá thực trạng hoạt động của công ty, nhận biết
các mặt tồn tại công ty đang gặp phải trong hoạt động Marketing online

Chương 3. Giải pháp để nâng cao hiệu quả Marketing Online

Đưa ra các kết luận bài báo cáo, nêu các giải pháp giải quyết các vấn đề công
ty đang gặp phải và đưa ra kiến nghị giải quyết vấn đề nghiên cứu.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE
1.1 Khái niệm

1.1.1 Maketing

Marketing là một thuật ngữ, do đó Marketing không có tên gọi tương


đồng trong tiếng Việt. Một số sách giáo trình Marketing Việt Nam cho rằng
Marketing là “ tiếp thị ”, tuy nhiên, đó không phải là tên gọi tương đồng chính
xác vì “ tiếp thị ” không bao hàm hết được ý nghĩa của Marketing. Có rất
nhiều khái niệm, định nghĩa về Marketing.

Theo Phillip Kotler:

Marketing là tiến trình qua đó cá nhân và tổ chức có thể được nhu cẩu và
ước muốn thông qua việc sáng tạo, trao đổi sản phẩm và giá trị giữa các bên.

Theo William M.Pride

Marketing là quá trình sáng tạo, phân phối, định giá, cổ động cho sản
phẩm, dịch vụ, ý tưởng để thỏa mãn những mối quan hệ trao đổi trong môi
trường năng động.

Theo GS. Vũ Thế Phú:

Marketing là toàn bộ những hoạt động của doanh nghiệp nhằm xác định
nhu cầu chưa được thỏa mãn của ngưởi tiêu dùng, để tìm kiếm sản phẩm, dịch
vụ mà doanh nghiệp có thể sản xuất được, tìm cách phân phối chúng đến
những địa điểm thích hợp nhất cho người tiêu dùng.

Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ AMA (American
Maketing Associate):

1
Năm 1960: Marketng là toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm hướng các luồng
hàng hóa và dịch vụ mà người cung ứng đưa ra về phía người tiêu dùng và
người sử dụng.

Năm 1985: Marketing là một quá trình hoạch định và quản lý thực hiện
việc đánh giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm
mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn những mục tiêu cá nhân, tổ chức và
xã hội.

Tóm lại: Marketing là toàn bộ những hoạt động từ lúc nghiêm cứu thị
trường, xác định nhu cầu của khách hàng, sau đó tiến hành các hoạt động từ
khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ trên cơ sở thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách
hàng nhằm đạt được những mục tiêu mà một tổ chức đã định.

1.1.2 Digital Markting:

Đã qua rồi cái thời nhân viên bên bán hàng chạy đi chạy lại, tiếp thị tận
nhà gõ cửa mời mua sản phẩm, nhường lại chỗ cho các hoạt động quảng cáo
kỹ thuật số và Marketing online với hiệu quả kinh doanh cao hơn gọi là
Digital Marketing. Vậy Digital Marketing là gì? Có một số khái niệm về
Digital Marketing.

Theo Asia Digital Marketing Association

Digital Marketing là chiến lược dùng Internet làm phương tiện cho các
hoạt động marketing và trao đổi thông tin.

Theo Dave Chaffey, Insights Director at ClickThrough Marketing

Digital Marketing là việc quản lí và thực hiện các hoạt động Marketing
bằng cách sử dụng các phương tiện truyền thông điện tử như website, email,
iTV, các phương tiện không dây kết hợp với dữ liệu số về đặc điểm và hành
vi của khách hàng.

2
Như vậy, Marketing Online là một bộ phận trong Digital Marketing. Vì
Digital Marketing có ý nghĩa rộng lớn hơn Marketing online mà nhiều người
thường dùng chúng như nhau.

1.1.3 Marketing Online


Một số khái niệm về Marketing Online:
Khái niệm 1:

Marketing online là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các
phương tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản
phẩm, phát triển các chiến lược và chiến thuật Marketing, nhằm mục đích
cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách
nhanh chóng và hiệu quả.
Khái niệm 2:
Tiếp thị điện tử ( E - Marketing ) là cách thức tiếp thị vận dụng các tính
năng của Internet nhằm mục đích cuối cùng là phân phối sản phẩm hàng hóa
hay dịch vụ đến thị trường tiêu thụ.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về Marketing online nhưng về bản
chất thì vẫn không thay đổi đó là:
Môi trường: Marketing trong môi trường mới, môi trường Internet.
Phương tiện: Internet và các thiết bị thông tin được kết nối vào Internet.
Bản chất: Vẫn giữ nguyên bản chất của Marketing truyền thống là thoả
mãn nhu cầu người tiêu dùng.
Marketing Online ( E - Marketing) là cách thức dùng các phương tiện
điện tử giới thiệu, mời chào, cung cấp thông tin về sản phẩm hàng hóa
hoặc dịch vụ của nhà sản xuất đến người tiêu dùng và thuyết phục họ chọn
nó.
E - commerce chỉ các hoạt động mua bán thông qua các phương tiện
điện tử.
E - business chỉ tất cả các hoạt động kiếm tiền từ mạng, từ việc bán hàng
hóa, dịch vụ cho đến tư vấn, đầu tư.
3
1.1.4 Các công cụ của Marketing Online
1.1.4.1 Website:

Ngày nay website đóng vai trò kênh truyền thông và công cụ kinh
doanh hàng đầu cho mỗi doanh nghiệp khi bắt đầu kế hoạch Internet
Marketing, nó mang lại những lợi thế không thể phủ nhận và được xem như
cơ sở hạ tầng căn bản cho việc xây dựng một doanh nghiệp Online. Vì thế xây
dựng website cho công ty là một công việc quan trọng đến nỗi trở thành tiêu
điểm đầu tiên của mỗi kế hoạch kinh doanh và là khởi đầu thành công cho
một chiến lược Marketing Online.

Ưu điểm:

Tạo thương hiệu riêng của doanh nghiệp trên Internet, tạo cơ hội tiếp
xúc với khách hàng ở mọi nơi và tại mọi thời điểm.

Có thể giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ một cách sinh động và mang
tính tương tác cao.

Tạo cơ hội để bán sản phẩm hàng hóa một cách chuyên nghiệp mà tiết
kiệm được chi phí.

Tạo một hình ảnh chuyên nghiệp trước công chúng, công cụ hiệu quả
để thực hiện các chiến dịch PR và marketing.

Và đơn giản không có website là doanh nghiệp đã mất đi một lượng


khách hàng tiềm năng lớn.

Chính vì thế cách thiết kế và nội dung của website chính là nguồn cung
cấp thông tin và xây dựng hình ảnh quan trọng khi bắt đầu một chiến dịch
Internet Marketing

1.1.4.2 Quảng cáo trực tuyến:

Cũng như các loại hình quảng cáo khác, quảng cáo trên mạng nhằm
cung cấp thông tin, đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán.

4
Nhưng quảng cáo trên Web khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện thông
tin đại chúng khác, nó giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo.
Khách hàng có thể nhấn vào quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm
cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ
các quảng cáo Online trên website.

Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính
xác vào khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với
sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng. Các phương tiện thông tin đại chúng
khác cũng có khả năng nhắm chọn, nhưng chỉ có mạng Internet mới có khả
năng tuyệt vời như thế.

Ưu điểm:

Khả năng nhắm chọn

Nhà quảng cáo trên mạng có rất nhiều khả năng nhắm chọn mới. Họ có
thể nhắm vào các công ty, các quốc gia cũng như họ có thể sử dụng cơ sở dữ
liệu để làm cơ sở cho tiếp thị trực tiếp. Họ cũng có thể dựa vào sở thích cá
nhân và hành vi của người tiêu dùng để nhắm vào đối tượng thích hợp.

Khả năng theo dõi

Các nhà tiếp thị trên mạng có thể theo dõi hành vi của người sử dụng
đối với nhãn hiệu của họ và tìm hiểu sở thích cũng như mối quan tâm của
những khách hàng triển vọng.

Các nhà quảng cáo cũng có thể xác định được hiệu quả của một quảng
cáo (thông qua số lần quảng cáo được nhấn, số người mua sản phẩm, và số
lần tiến hành quảng cáo,…) nhưng điều này rất khó thực hiện đối với kiểu
quảng cáo truyền thống như trên tivi, báo chí và bảng thông báo.

Tính linh hoạt và khả năng phân phối

Một quảng cáo trên mạng được truyền tải 24/24 giờ một ngày, cả tuần,
cả năm. Hơn nữa, chiến dịch quảng cáo có thể được bắt đầu cập nhật hoặc
5
huỷ bỏ bất cứ lúc nào. Nhà quảng cáo có thể theo dõi tiến độ quảng cáo hàng
ngày, xem xét hiệu quả quảng cáo ở tuần đầu tiên và có thể thay thế quảng
cáo ở tuần thứ hai nếu cần thiết. Điều này khác hẳn kiểu quảng cáo trên báo
chí, chỉ có thể thay đổi quảng cáo khi có đợt xuất bản mới, hay quảng cáo tivi
với mức chi phí rất cao cho việc thay đổi quảng cáo thường xuyên.

Tính tương tác

Mục tiêu của nhà quảng cáo là gắn khách hàng triển vọng với nhãn hiệu
hoặc sản phẩm của họ. Điều này có thể thực hiện hiệu quả trên mạng, vì
khách hàng có thể tương tác với sản phẩm, kiểm tra sản phẩm và nếu thoả
mãn thì có thể mua.

1.1.4.3 SEM:

SEM là từ viết tắt của Search Engine Marketing, dịch sang tiếng việt có
nghĩa là “ Marketing trên công cụ tìm kiếm ”. Hiểu chính xác thì SEM là một
hình thức Marketing Online, áp dụng vào các công cụ tìm kiếm như Google,
Bing, Yahoo,... SEM bao gồm nhiều công cụ khác như:

SEO (Search Engine Optimization): là một tập hợp các phương pháp
nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các
công cụ tìm kiếm. Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác
động mã nguồn HTML và nội dung website) và xây dựng các liên kết đến
trang để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ
người tìm kiếm trên Internet ứng với một từ khóa cụ thể được người dùng
truy vấn.

PPC (Pay Per Click): đây là hình thức quảng cáo dưới dạng nhà tài trợ
trên Internet. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là làm tăng lưu lượng
người truy cập vào website thông qua việc đăng tải các Banner quảng cáo về
website của bạn ngay phần bên cạnh trong kết quả tìm kiếm. Theo hình thức
này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ phải chi trả cho toàn bộ máy tìm kiếm một
khoản phí được qui định trên mỗi cú click vào mẫu quảng cáo.
6
PPI (Pay Per Inclusion): đây là một hình thức nhằm giúp cho website,
đặc biệt là những website mới xây dựng và mới đưa vào hoạt động, dễ dàng
có thể được các Search Engine tìm kiếm và ghi nhận sự tồn tại của website
trong cơ sở dữ liệu. Chỉ cần trả một mức phí (tùy thuộc vào từng bộ máy tìm
kiếm, mức phí có thể khác nhau) nhưng mục đích của nó là duy trì dự có mặt
của website của bạn trong cơ sở dữ liệu của họ. Vì thế nếu website của bạn
phù hợp với từ khóa được sử dụng để tìm kiếm thì site của bạn sẽ có cơ hội
đợc đưa lên những vị trí mà có khi chính bạn cũng không ngờ tới.
SMO (Social Media Optimization): là cách tối ưu hóa website bằng
cách liên kết và kết nối với một website nào đó mang tính cộng đồng nhằm
chia sẻ những ý kiến đóng góp về một vấn đề nào đó. SMO thường sử dụng
phương thức RSS feeds. RSS feeds dùng để cập nhật tin tức một cách liên tục
và thường xuyên (ví dụ như blog,…).

VSM (Video Search Marketing): đây là hình thức quảng cáo thông qua
các video clip ngắn được đưa lên trang web được tối ưu để có thể được tìm
kiếm. Hiện nay, Youtube đang là một trong những người đứng đầu về dịch vụ
này. PPI, SMO, VSM dường như ít phổ biến hơn SEO và PPC khi phát triển
Internet Marketing tại Việt Nam hiện nay. Doanh nghiệp vẫn có xu hướng tìm
đến những công cụ Internet Marketing ít tốn kém nhưng hiệu quả cao.

1.1.4.4 Email Marketing


Email Marketing là một hình thức mà người marketing sử dụng Email,
sách điện tử hay catalogue điện tử để gửi đến cho khách hàng một Email giới
thiệu sản phẩm. Nhằm thúc đẩy và đưa khách hàng đến quyết định thực hiện
việc mua các sản phẩm của họ.

Có ba loại marketing bằng thư điện tử:

7
Loại thứ nhất liên quan đến thư điện tử được gửi đi từ công ty đến người
sử dụng nhằm mục đích quảng bá sản phẩm - dịch vụ, thúc đẩy khả năng mua
hàng.

Loại thứ hai của Email là các kênh ngược lại, từ người sử dụng đến
công ty. Người sử dụng mong muốn nhận được một sự gợi ý và những câu trả
lời đầy đủ cho những đòi hỏi của họ.

Loại thứ ba là thư điện tử từ người tiêu dùng đến người tiêu dùng. Thư
điện tử từ người tiêu dùng đến người tiêu dùng được sử dụng để hỗ trợ các
công ty Marketing.

Lợi ích của Email Marketing:

Thứ nhất: Sử dụng Email để gửi thư và nhất là gửi với số lượng lớn đến
nhiều địa chỉ khác nhau, thời gian tiết kiệm được là rất lớn cũng như chi phí
cho việc gửi thư cũng thấp hơn nhiều. Email cho phép ta có thể gửi nhiều thư
đến nhiều địa chỉ trong một lần gửi. Đây là chức năng rất mạnh của Email,
bạn chỉ cần soạn thảo ra một bức thư và đưa tất cả địa chỉ những nguời bạn
muốn gửi vào, sau đó nhấn vào nút "Send".

Thứ hai: Chi phí Marketing bằng Email rất thấp nhưng lợi nhuận mà nó
tạo ra lại rất lớn. Lợi nhuận mà bạn có thể nhận thấy dễ nhất đó là các chi phí
mà bạn tiết kiệm được trong khi nó không phải là nhỏ.

Với hình thức Marketing bằng Email thì bạn không mất chi phí in ấn và
nó còn cực kỳ thuận tiện cho sửa chữa nếu có sai sót về nội dung. Bạn chỉ
việc thay đổi lại chỗ sai sót và có thể gửi cho khách hàng ngay lập tức.

Marketing bằng Email đã cho phép các công ty thực hiện việc trao đổi
thuờng xuyên với tất cả các khách hàng của mình thường xuyên nhưng với
mức chi phí bỏ ra thấp. Như vậy, việc Marketing bằng Email sẽ tăng cường
mối quan hệ giữa công ty với khách hàng, cũng như gây được thiện cảm và sự
tin cậy của họ.
8
Thứ ba:Việc Marketing bằng Email có thể đem lại những đơn đặt hàng
ngay sau khi bạn gửi thư chào hàng. Gửi thư chào hàng bằng Email, thời gian
gửi sẽ được rút ngắn, khách hàng sẽ nhận được thư một cách nhanh chóng.

1.1.4.5 Social Media Marketing

Mạng xã hội được xem như là một bước phát triển cao hơn của Internet.
Nó cũng chính là thế giới thứ hai mà ở đó không gian và thời gian không còn
bị chia cắt như trong thế giới thực. Một số mạng xã hội phổ biến hiện nay
phải kể đến như: Facebook, Google+, Twitter, Zing, Zalo,….

Mạng xã hội chính là một trong các công cụ Marketing Online tuyệt vời để
giúp bạn quảng bá và mở rộng thương hiệu của sản phẩm hay dịch vụ đến với
khách hàng tiềm năng của bạn.

Mạng xã hội hình thành đã giúp gắn kết tất cả mọi người trên thế giới lại
gần với nhau hơn và tạo thành một tiếng nói riêng có giá trị to lớn mà bất kỳ
một thế lực nào cũng phải e dè. Do đó, mạng xã hội chính là công cụ để bạn
thực hiện chiến lược quảng cáo và bán hàng của mình.

1.1.4.6 Article Marketing

Article Marketing hay gọi là tiếp thị thông qua qua các bài báo, bài viết
liên quan đến ngành công nghiệp hoặc dịch vụ tương ứng. Những bài viết
thường chứa tài liệu tham khảo, giới thiệu dịch vụ, thông tin liên lạc của tác
giả hoặc doanh nghiệp. Những bài viết này đếu chứa đựng giá trị nội dung
cao đáng tin cậy và có thể được xuất bản miễn phí.

1.2 Vai trò và chức năng của Marketing Online đối với doanh nghiệp

9
Vai trò:

Marketing Online giúp doanh nghiệp tạo được thương hiệu uy tín trong
lòng khách hàng. Khi sản phẩm của doanh nghiệp thật sự chất lượng việc sử
dụng Marketing Online sẽ giúp đưa sản phẩm đến được với người tiêu dùng.
Lúc này, các công cụ Marketing Online sẽ chính là bộ mặt của doanh nghiệp,
với những giao diện đẹp mắt, hình ảnh phù hợp, thu hút, dễ sử dụng,… sẽ
giúp khách hàng ấn tượng về doanh nghiệp, tin tưởng và lựa chọn doanh
nghiệp của bạn, từ đó giúp bạn có chỗ đứng trên thị trường Marketing online.

Với xu hướng hiện đại hóa, toàn cầu hóa như hiện nay, Internet dường
như đã phủ sóng khắp nơi trên toàn thế giới. Người người, nhà nhà điều sử
dụng Internet để thỏa mãn nhu cầu cá nhân như một việc làm bình thường.
Chính vì vậy, đây là cơ hội để Marketing Online càng đóng vai trò quan trọng
hơn nữa trong việc phát triển kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó tạo ra
thêm nhiều sản phẩm chất lượng, tiếp thị đến tay người tiêu dùng trên toàn thế
giới.

Chức năng

Marketing Online giúp thu nhập thông tin về thị trường, phân tích nhu
cầu của khách hàng, nghiêm cứu tiềm năng và dự đoán thị trường. Đáp ứng
nhu của khách hàng, lắng nghe ý kiến và phản hồi của khách hảng về sản
phẩm, dịch vụ của công ty, để từ đó cải thiện và nâng cao chất lượng hơn.

Marketing Online được thực hiện nhằm quảng bá thương hiệu, quảng bá
sản phẩm, đưa sản phẩm tới gần người tiêu dùng hơn thông qua các mạng xã
hội như Facebook, Zalo, Viber,…chăm sóc khách hàng, khuyến khích tiêu thụ
thông qua các hoạt đông xúc tiến.

1.3 Nhân tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động
Mareketing Online của doanh nghiệp.
10
1.3.1 Môi trường vĩ mô

1.3.1.1 Yếu tố dân số

Vì dân số sẽ tạo nên thị trường. Nên khi nghiên cứu về sự phân bố dân
cư theo khu vực địa lý và mật độ dân cư, xu hướng di dân, phân bổ dân số
theo độ tuổi, tình trạng hôn nhân, tỷ lệ sinh đẻ, tỷ lệ tử vong, chủng tộc, cấu
trúc tôn giáo. Sẽ có những xu hướng biến đổi trong môi trường dân số học có
tác động đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp, tác động đến lượng cầu về
sản phẩm và làm thay đổi hành vi của người mua như: sự thay đổi về cơ cấu
độ tuổi của dân cư, sự thay đổi về đặc điểm gia đình, những thay đổi trong
phân bố dân cư về đại lý, cơ cấu về trình độ học vấn của dân cư…

1.3.1.2 Yếu tố chính trị - pháp luật


Môi trường này bao gồm luật pháp, các chính sách và cơ chế Nhà nước
đối với giới kinh doanh. Quan tâm hàng đầu của Nhà nước được thể hiện
trong sự thay đổi của luật kinh doanh là bảo vệ các doanh nghiệp, nhưng cũng
đồng thời nó kích thích tính cạnh tranh và giữ thái độ trung gian khi phải đối
phó với các xung đột trong cạnh tranh.

1.3.1.3 Yếu tố kinh tế.


Môi trường kinh tế bao gồm các nhân tố tác động đến sức mua của khách
hàng và cách thức tiêu dùng. Thị trường cần có sức mua cũng như người mua.
Tổng sức mua tùy thuộc vào thu nhập hiện tại, giá cả, tiền tiết kiệm và tín
dụng. Các thay đổi trong những biến số kinh tế chủ yếu như thu nhập, tỷ trọng
thu nhập dành cho tiêu dùng, cơ cấu chi tiêu, tiền tiết kiệm hay vay mượn có
một tác động rất lớn trên thị trường. Các doanh nghiệp có các sản phẩm giá trị
lớn hoặc mức sinh lợi cao cần nghiên cứu kỷ lưỡng những xu hướng biến
động của môi trường kinh tế để chủ động có những điều chỉnh thích ứng.

11
1.3.1.4 Yếu tố công nghệ - khoa học kỹ thuật

Môi trường công nghệ tác động đến Quản trị marketing rất đa dạng, tùy
thuộc khả năng công nghệ của doanh nghiệp mà các tác động này có thể đem
lại các cơ hội hoặc gây ra các mối đe dọa đối với việc đổi mới, thay thế sản
phẩm, chu kỳ sống sản phẩm, chi phí sản xuất v.v… của doanh nghiệp.

Các nhân viên Marketing Online phải theo kịp với đà phát triển của khoa
học kỹ thuật, nhất là sự phát triển mạnh mẽ của Internet. Khi công nghệ khoa
học kỹ thuật thay đổi một số công việc hoặc một số kỹ năng không còn cần
thiết, do đó doanh nghiệp phải đào tạo lại lực lượng lao động của mình.

1.3.1.5 Yếu tố văn hóa, xã hội

Một nền văn hóa có nhiều đẳng cấp, nhiều nấc thang giá trị không theo
kịp với đà phát triển của thời đại rõ rang nó kìm hãm, không cung cấp nhân
tài cho doanh nghiệp. Điều này dẫn đến ảnh hưởng văn hóa trong doanh
nghiệp.

1.3.1 Môi trường vi mô

1.3.2.1 Khách hàng

Khách hàng là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Khách hàng mua sắm sản
phẩm dịch vụ của doanh nghiệp là một phần của môi trường ngoài. Doanh số
là yếu tố quan trọng nhất đối với sự sống của doanh nghiệp. Do vậy, nên tất
cả các hoạt động Marketing Online nhằm đưa sản phẩm, dịch vụ đến gần
khách hàng hơn với mục tiêu đấy sự hài lòng và thỏa mãn của khách hàng làm
trọng tâm.

1.3.2.2 Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh là nhân tố có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động
Marketing cũng như là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các đối thủ
cạnh tranh luôn tìm cách chiếm giữ khách hàng, vì thế bắt buộc doanh nghiệp
12
phải luôn cải thiện sản phẩm, dịch vụ để duy trì sự thỏa mãn và hài lòng từ
khách hàng nhằm giữ vững và tăng cường lượng khách hàng trung thành.

1.3.2.3 Nhà cung cấp

Nhà cung cấp là ngưởi cung cấp các yêu tố đầu vào cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó sẽ là tiền đề cho hoạt động Marketing
diễn ra hiệu quả. Chính vỉ vậy mà việc lựa chọn nhà cung cấp là rất quan
trọng.

1.3.2.4 Các trung gian Marketing

Trung gian marketing là những cá nhân, tổ chức đóng vai trò chức năng
giúp doanh nghiệp trong các hoạt động quảng bá, bán hàng và phân phối sản
phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu dùng. Trung gian Marketing được chia làm
4 loại:

Đại lý: giúp doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng và bán hàng, bao gồm
cửa hàng đại lý bán lẻ và bán sỉ hoặc các lái buôn, cò mối.

Trung gian vận chuyển: giúp doanh nghiệp trữ hàng và di chuyển hàng
từ điểm xuất phát đến điểm tiêu thụ.

Các trung gian cung cấp các dịch vụ Marketing: các doanh nghiệp
cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động Marketing doanh nghiệp như
nghiên cứu Marketing, làm quảng cáo, phương tiện truyền thông và tư vấn
hoạt động Marketing.

Các trung gian tài chính: các ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các công
ty bảo hiểm đóng vai trò giúp đở doanh nghiệp trong các giao dịch tài chính
hoặc đảm bảo về các rủi ro tài chính trong quá trình kinh doanh.

1.3.3. Môi trường nội bộ

1.3.3.1 Nhân tố con người

13
Nhân tố con người đây chính là nhân viên làm việc tại doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp mỗi người lao động là một thế giới riêng biệt, họ khác
nhau về nhân lực quản trị, về nguyện vọng, sở thích,.. vì vậy họ có những nhu
cầu ham muốn khác nhau.

1.3.3.2 Cơ sở vật chất

Vật chất bao gồm: vốn, sản xuất, nhà xưởng, máy móc trang thiết bị,…
đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ thì nguồn vật chất về
vốn, máy móc trang thiết bị, thông tin trong môi trường kinh doanh chiếm giá
trị cao trong tổng nguồn vật chất.

1.3.3.3 Văn hóa doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải xây dựng và duy trì một nề nếp văn hóa đặc thù phát
huy được năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của tất cả mọi người vào việc đạt
mục tiêu chung của doanh nghiệp.

14
BẢNG KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XNK BBU

Cám ơn quý khách đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dich vụ của Công
ty Cổ phần XNK BBU. Chúng tôi luôn mong muốn phục vụ khách hàng tốt
hơn. Vì vậy, chúng tôi đánh giá cao mọi ý kiến phản hồi của quý khách. Qúy
khách vui lòng dành ra ít phút để hoàn tất bảng khảo sát, để chúng tôi có thể
xác định được những lĩnh vực cần cải thiện nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ để phục vụ quý khách tốt hơn.

BBU xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý khách!

I. Thông tin khách hàng

Câu 1: Giới tính của bạn ?

□ Nam
□ Nữ
□ Khác

Câu 2: Độ tuổi hiện tại của bạn ?

□ Dưới 18 tuổi
□ Từ 18 - 29 tuổi
□ Từ 30 - 45 tuổi
□ Trên 45 tuổi

Câu 3: Nghề nghiệp hiện nay của bạn là gì ?

□ Học sinh - Sinh viên


□ Nhân viên văn phòng
□ Làm việc tự do
□ Khác

15
Câu 4: Vui lòng biết khoảng thu nhập của bạn ?

□ Dưới 3 triệu
□ Từ 3 triệu - dưới 6 triệu
□ Từ 6 triệu - dưới 9 triệu
□ Trên 9 triệu

II. Nội dung khảo sát

Câu 5: Bạn biết đến BBU qua các kênh nào?

□ Từ một bài viết giới thiệu về Công ty trên các sách báo điện tử, tạp chí
online
□ Từ các công cụ tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing,…)
□ Từ các mạng, website, diễn đàn, blog, các trang mạng xã hội
(Facebook, Zalo, Viber,…)
□ Từ email của BBU

Câu 6: Bạn hãy đánh giá sự quan trọng của các yếu tố sau đây ảnh hưởng tới
việc lựa chọn mua hàng và dịch vụ tại công ty BBU.

(1.Rất không quan trọng, 2. Không quan trọng, 3. Bình thường, 4. Quan trọng,
5. Rất quan trọng)

Các tiêu chí đánh giá 1 2 3 4 5


1.Ấn tượng
Hình ảnh giới thiệu ấn tượng, đẹp mắt, lôi
cuốn
Cách xuất hiện, cách gợi ý thông tin hấp dẫn,
tạo sự tò mò
Thông tin Công ty gắn với một sự kiện mà bạn
thích thú

16
2.Độ tin tưởng
Nhìn thấy thông tin tại một website lớn, hoặc
tại các trang báo điện tử, diễn đàn, blog mà
bạn cho là tin cậy, nhiều người tham gia
Thông tin Công ty được khen ngợi trong rất
nhiều diễn đàn, trang mạng…
Thông tin Công ty được đăng trên các tạp chí,
báo điện tử chuyên ngành,…
Nhận được Email Marketing giới thiệu về
Công ty từ một địa chỉ Email tin cậy
3.Tần suất
Thông tin Công ty nằm trong top của các công
cụ tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing,…)
Thông tin Công tin bạn thấy nhiều trên các
trang mạng, website, blog,…

Câu 7: Bạn hãy sắp xếp các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua
hàng và dịch vụ ( theo thứ tự ưu tiên tăng dần từ A đến C)

Chỉ tiêu đánh giá Thứ tự


1. Hình ảnh thông tin về Công ty ấn tượng, lôi cuốn, thân thiện,
chuyên nghiệp,…
2. Thông tin Công ty được đăng trên các tạp chí, các mạng lớn
nhiều người truy cập và được khen trên các diễn đàn, blog,…
3. Thông tin Công ty xuất hiện nhiều trên các công cụ tìm kiếm, trên
các website, trang mạng, diễn đàn,….

Câu 8: Bạn đánh giá thế nào về hoạt động Marketing online của Công ty Cổ
phần XNK BBU

17
□ Hoàn toàn không hài lòng
□ Không hài lòng
□ Khá hài lòng
□ Hài lòng
□ Hoàn toàn không hài lòng

Câu 9: Bạn ấn tượng nhất công cụ Marketing nào của BBU?

□ SEO
□ Website
□ Quảng cáo trực tuyến
□ Email marketing
□ Marketing qua mạng xã hội

Câu 10: Ý kiến của bạn để cải thiện Hoạt động Marketing Online của BBU ?

Câu trả lời của bạn:

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...

Xin chân thành cám ơn sự chia sẻ của quý khách hàng!

18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
MARETING ONLINE TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK BBU
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần XNK BBU

2.1.1 Công ty Cổ phần XNK BBU

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu BBU JSC ( Tên tiếng anh BBU Import
Export Joint Stock Company – viết tắc BBU). Doanh nghiệp đươc thành lập
và cấp giấy phép hoạt động từ ngày 9 tháng 11 năm 2013.

Trụ sở chính: Số 168, Đường Bùi Thị Xuân, Phường Phạm Ngũ Lão,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08 6273 3456

Fax: 08 3856 982

Mã số thuế: 03125398623

Email: bbuvn68@gmail.com

Website: http://bbu.vn

Người đại diện pháp luật

Chức danh: Tổng giám đốc


Tên: Trần Văn Tuấn

Logo công ty

19
( Nguồn website: www.bbu.vn )

Hình 2.1. Logo Công Ty Cổ Phần XNK BBU

Công ty ra đời trên nền tảng chính là xây dựng một thương hiệu uy tín
với định hướng phát triển lâu dài, bền vững mang đến những giá trị tốt nhất
nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người bằng cách
cung cấp những sản phẩm chất lượng thực sự hiệu quả tốt cho sức khỏe thể
chất, tinh thần, sắc đẹp và đời sống vật chất của mọi khách hàng.

Tầm nhìn và Sứ mệnh:

Tầm nhìn: Trở thành một công ty chuyên về xuất nhập khẩu hàng hóa
chất lượng và dịch vụ vận chuyển hàng hóa tốt nhất ở Việt Nam.

Sứ mệnh của BBU là “Cung cấp sản phẩm xuất nhập khẩu chất lượng,
uy tín và dịch vụ vận chuyển hàng đầu trên nền tảng tâm và đức của người
kinh doanh”.

Phương châm của doanh nghiệp: “Chất lượng – Uy tín – Niềm tin”. Đây
là phương châm hoạt động của doanh nghiệp ngay từ những ngày đầu thành
lập công ty cho tới nay.

Doanh nghiệp luôn đặt lợi ích của quý khách hàng và quý đối tác lên
hàng đầu, chú trọng vào chất lượng của sản phẩm và dịch vụ chính là yếu tố
cốt lõi để nhận được sự ủng hộ của khách hàng và các đối tác. Sự tin tưởng đó
là niềm tự hào tiếp bước cho BBU phát triển lâu dài, bền vững cung cấp
những sản phẩm mang đến những giá trị tốt nhất cho cuộc sống.

20
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Trải qua 6 năm hình thành và phát triển (2013- 2018), Công Ty Cổ Phần
XNK BBU đã có hàng chục đối tác kinh doanh trong các lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp. Cùng với đó, công ty đã có 3 chi nhánh tại 2 thành phố lớn
là TP. Hồ Chí Minh và Thủ đô Hà Nội, làm tiền đề vững chắc để phát triển
theo định hướng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Hiện nay, số lượng sản phẩm kinh doanh của Công ty đã lên tới con số
hàng ngàn với dịch vụ nhanh chóng và chất lượng. Sản phẩm mà BBU đang
kinh doanh chủ yếu là mỹ phẩm làm đẹp, thuốc tây, thực phẩm chức năng và
các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cho các bà mẹ, trẻ nhỏ. Dòng mỹ phẩm làm
đẹp, chăm sóc da được nhập khẩu từ những công ty, thị trường nổi tiếng trong
làm đẹp và chăm sóc da như: Mỹ phẩm Yanhee – Bệnh viện Yanhee (Thái
Lan), Mỹ phẩm Sakura, SK – II (Nhật Bản). Với sự đa dạng và phong phú
trong dòng sản phẩm mà công ty cung cấp, BBU luôn đáp ứng được những
mong muốn và nhu cầu phong phú, đa dạng của khách hàng.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức


Công ty áp dụng mô hình cơ cấu theo trực tuyến, đây là kiểu cơ cấu tổ
chức đơn giản nhất, trong đó có cấp trên và cấp dưới. Cơ cấu này tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thực hiện chế độ thủ trưởng, người lãnh đạo phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm về kết quả công việc của người dưới quyền.

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Được cấp giấy phép kinh doanh năm 2013, đến hiện tại cơ cấu tổ chức
của Công ty Cổ phần XNK BBU đang hoạt động như sơ đồ dưới đây:

21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần XNK
BBU

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG BỘ PHẬN


KINH MARKETING KỸ KẾ TOÁN KHO
DOANH THUẬT

(Nguồn : Phòng Kế toán – Công ty Cổ phần XNK BBU)

2.1.3.2. Mô tả
Giám đốc:

Có nhiệm vụ tổ chức điểu hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của
công ty theo chiến lược và kế hoạch kinh doanh hàng năm đã đề ra. Kiến nghị
phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Là người đại
diện trước pháp luật của công ty.

Phó giám đốc:

Hỗ trợ công việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động
của công ty theo sự phân công của Giám đốc. Chủ động và tích cực triển khai,
thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
hiệu quả các hoạt động.

Phòng kinh doanh:

22
Có chức năng cung cấp các sản phẩm của BBU ra thị trường, xây dựng
kế hoạch bán hàng theo định hướng của Công ty, đồng thời nghiên cứu thị
trường và đối thủ cạnh tranh, xây dựng những chương trình xúc tiến bán
hàng, tìm và triển khai các hợp đồng thuê thiết bị.

Ngoài ra còn kiêm phụ trách thiết kế mẫu mã, bao bì, thiết kế bao gói
cho BBU

Phòng Marketing

Nghiên cứu tiếp thị thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách
hàng: Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu, khảo sát hành vi ứng xử của
khách hàng tiềm năng, phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị
thương hiệu, phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà
thị trường mong muốn (thực hiện trước khi mua bán sản phẩm), quản trị sản
phẩm (chu kỳ sống sản phẩm: ra đời, phát triển, bảo hào, suy thoái và đôi khi
là hồi sinh) xây dựng và thực hiện chiến lược Marketing.

Phòng kỹ thuật:

Có nhiệm vụ triển khai, quản lý, giám sát các công việc tại kho của BBU
và phải chịu trách nhiệm đảm bảo sự vận hành của toàn bộ thiết bị kỹ thuật,
đặc biệt là máy tính, phụ trách toàn bộ việc bảo trì các thiết bị kỹ thuật bảo
quản kho. Đồng thời lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cho tất cả các thiết bị.

Phòng Kế toán:

Chức năng của phòng Kế toán là chủ trì tổng hợp và lập các chương
trình và kế hoạch công tác của trường tổ chức theo dõi và đôn đốc hoạt động
của các đơn vị trong trường thực hiện chương trình, kế hoạch; tổ chức, quản
lý và hướng dẫn thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu
trữ con dấu của công ty vàphối hợp các phòng ban lên kế hoạch thực hiện.

23
Thêm đó nữa là cung cấp các thông tin về nguồn nhân lực, chi - thu các
khoản thanh toán, đơn hàng và tổng hợp báo cáo tình hình với ban giám đốc
BBU.

Bộ phận kho: Là nơi lưu trữ và bảo quản hàng hóa

2.1.4 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh


Mặt hàng kinh doanh chính của BBU là các loại thực phẩm chức năng,
thuốc, hàng điện tử, mỹ phẩm, nước hoa.

Nhóm mặt hàng Mỹ phẩm: Công ty Cổ phần XNK BBU chuyên phân
phối sỉ và lẻ các mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu từ các nước Anh, Nga, Pháp,
Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản… và từ các nhà sản xuất, nhà cung cấp chính
hãng như Yanhee, White doctor, Sakura, SK-II, Nhật Bản,..các sản phẩm đều
được kiểm tra nghiêm ngặt đầu vào, đảm bảo lợi ích và các giá trị cao nhất
cho người tiêu dùng. Đây là mặt hàng chủ lực trong số những mặt hàng kinh
doanh của BBU với hàng ngàn sản phẩm.

Nhóm mặt hàng thực phẩm chức năng: Thực phẩm chức năng tại
bbu.vn đều do CTY CP XNK BBU nhập khẩu và phân phối từ các nhà sản
xuất, nhà cung cấp chính hãng ở các nước như Mỹ, Úc, Malaysia, Nhật,…
chất lượng và hiệu quả của các loại thực phẩm chức năng luôn được BBU đặt
lên hàng đầu, kiểm tra nghiêm ngặt đầu vào, đảm bảo lợi ích cho người tiêu
dùng. Với BBU sự phát triển bền vững luôn đặt trên nền tảng Tâm và Đức
trong kinh doanh.

Nhóm chăm sóc sức khỏe, làm đẹp: Các sản phẩm chủ yếu phục vụ các
bà mẹ trẻ, người đang mang thai, trẻ nhỏ với nhiều mặt hàng chủ yếu là bổ
sung chất dinh dưỡng thiếu hụt cho bà bầu như Vitamin, thuốc bổ sung axit
folic, sắt, sữa, men tiêu hóa, siro kích thích ăn ngon. Trong đó, cũng có nhiều
loại mặt hàng giảm cân, lấy lại vóc dáng cho người phụ nữ sau sinh như: Tinh
dầu Bio Oli, Lotion chống rạn da,

24
Nhóm thuốc điều trị ung thư: nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ, được phép
lưu hành của Bộ y tế

Ngoài ra công ty còn cung cấp nhiều mặt hàng khác như hàng điện tử,
nước hoa, thuốc tây, sữa tắm, son,…

(Nguồn: website: bbu.vn)

Hình 2.2 Hình ảnh danh mục các mặt hàng sản phẩm của BBU

2.1.5 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
của CTY CP XNK BBU.
Công Ty Cổ Phần XNK BBU từ lúc thành lập tới nay, đã không ngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, để có thể đáp ứng tốt nhất những
nhu cầu, mong muốn của khách hàng. Trong những năm gần đây công ty
không ngừng phát triển, mở rộng thị trường và địa bàn hoạt động, cải tiến
công nghệ, mang đến những giá trị tốt hơn cho người tiêu dùng. Kết quả kinh
doanh dưới đây sẽ cho thấy sự phát triển công ty những năm gần đây:

25
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 – 2016 – 2017 của Công Ty
Cổ Phần XNK BBU

Đơn vị: Triệu đồng

CHI PHÍ DOANH THU LỢI NHUẬN


Năm Dự Thực Tỉ lệ Dự Tỉ lệ Dự Tỉ lệ
kiến tế (%) kiến Thực tế (%) kiến Thực tế (%)

2015 1260 1184.4 94 2240 2188.2 97.69 980 1003.8 102.43

2016 1680 1766.8 105.17 2800 2376.9 84.89 1120 610.1 54.47

2017 2688 2650.2 98.59 4480 4365.3 97.44 1792 1715.1 95.71

(Nguồn: Phòng Kế toán - Công ty CP XNK BBU)


Trong ba năm (2015 – 2016 – 2017), tình hình kinh doanh của Công Ty
Cổ Phần XNK BBU có nhiều biến động. Giai đoạn từ năm 2015 đến hết năm
2016, hoạt động của công ty được duy trì ổn định, doanh thu tăng trong giai
đoạn này. Với tỉ lệ tăng trưởng đến 8.62%. Tuy nhiên, vào năm 2016 đến năm
2017 doanh thu của công ty tăng đột ngột lên đến 1988.4 triệu đồng (tương
đương với tăng 83.66 %).

Năm 2015, website bbu.vn đã đưa vào hoạt động và đạt được doanh
thu đưa về là 2188.2 triệu đồng. Chi phí đầu tư cho công ty trong năm 2015 là
1184.4 triệu đồng, thấp hơn mức dự kiến đề ra trong năm, vì lí do đó nên lợi
nhuận của công ty tăng lên 1003.8 triệu đồng cao hơn so với mức dự kiến là
23.8 triệu đồng.

Năm 2016, trong năm này tình hình hoạt động của công ty có một số
biến động, nên chi phí tăng cao vượt qua mức dự kiến đã đề ra ban đầu là 86.8
triệu đồng (tương đương với tăng 5.17%). Ngoài ra, doanh thu lại sụt giảm rõ
rệt đến cuối năm 2016 doanh thu chỉ đạt 2376.9 triệu đồng thấp hơn so với dự
kiến 2800 triệu đồng. Điều này dẫn tới, doanh thu chỉ có 610.1 triệu đồng,
thấp hơn mức dự kiến trong năm tới 509.9 triệu đồng. Nguyên nhân dẫn đến
vấn đề này là do năm 2016 trình trạng lạm phát tăng cao, công ty cũng không

26
quá chú trọng quá trình Marketing Online làm giảm lượng đáng kể khách
hàng Online.

Năm 2017, doanh thu trong năm nay tăng so với năm 2016 là 1988.4
triệu đồng nhưng so với mức dự kiến trong năm lại giảm sút tới 114.7 triệu
đồng, nguyên nhân do các mặt hàng trong kho còn ứ đọng nhiều, đối thủ cạnh
tranh cùng ngành hàng ngày càng nhiều và các yếu tố khách quan khác. Lợi
nhuận trong năm 2017 tăng mạnh so với năm 2016 là 1105 triệu đồng
(tương đương với 181.12%).

5000
4500
4000
3500
3000
2500
Chi phí
2000
Doanh thu Lợi nhuận
1500
1000
500
0

201520162017

(Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty Cổ phần XNK BBU)

Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần nhất của BBU

Nhìn chung, Công ty BBU đang từng bước phát triển, ngày càng nhận
được nhiều sự quan tâm từ phía khách hàng, doanh nghiệp. Tuy nhiên quá
trình hoạt động kinh doanh dù đạt được thành công nhưng vẫn chưa ổn định.
Đây cũng như là một bài học kinh nghiệm để Công ty BBU cố gắng và hoàn
thiện mình hơn nữa trong tương lai.

Công ty BBU luôn cố gắng xây dựng một đội ngũ nhân viên chất lượng,
năng động, sáng tạo, nhiệt huyết, đồng thời chú trọng vào chiến lược phát
triển vững chắc, lâu dài trong tương lai để có được sự ổn định và phát triển
hơn nữa trong những năm tới, nhất là khi hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.

27
2.2 Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động Marketing Online tại CT
CP XNK BBU

2.2.1 Phân tích nhân tố ảnh hưởng

2.2.1.1 Môi trường vĩ

mô Yếu tố dân tố

Theo nhóm We Are Social Singapore đã khảo sát các thông tin về
Internet ở Đông Nam Á trong đó có Việt Nam. Việt Nam có 50.05 triệu người
dùng Internet chiếm 53% dân số. Số người dùng Internet được xem là ở mức
cao trên thế giới. Với mức sống ngày càng được nâng cao đi cùng với sự hiện
đại của công nghệ thông tin, nhu cầu mua sắm một cách tiện lợi, nhanh
chóng, dễ dàng, sản phẩm chất lượng, mà lại tiết kiệm được thời gian, chi phí
đi lại, được người tiêu dùng rất quan tâm, nên nhu cầu mua sắm online cũng
ngày càng phát triển như một xu hướng tất yếu. Hơn nữa, nguồn dân số ở Việt
Nam đa phần là dân số trẻ họ có nhu cầu mong muốn làm đẹp cao, đó cũng là
ưu thế lớn cho BBU nói riêng và các doanh nghiệp hiện nay nói chung.

Yếu tố chính trị pháp luật

Một thể chế chính trị, một hệ thống pháp luật chặt chẽ sẽ tạo điều kiện
cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, đảm bảo cho nền kinh tế phát
triển ổn định. Các chính sách đó là: bảo hộ mậu dịch tự do, các chế độ tiền
lương, chế độ trợ cấp,... Các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
thương mại của công ty. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê
mướn, thuế, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo nơi đặt nhà máy và bảo vệ
môi trường.

Chính sự can thiệp nhiều hay ít của chính phủ vào nền kinh tế đã tạo ra
những thuận lợi hoặc khó khăn và cơ hội kinh doanh khác nhau cho từng
doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp nói chung và Công ty BBU nói
riêng cần sớm phát hiện ra những cơ hội hoặc thách thức mới trong kinh
28
doanh, từ đó điều chỉnh thích ứng các hoạt động nhằm tránh những đảo lộn
lớn trong quá trình vận hành, duy trì và đạt được các mục tiêu đã đặt ra trong
kinh doanh.

BBU hoạt động trong lĩnh vực thương mại sẽ phải chịu tác động của một
số luật sau đây:

Luật thương mại được Quốc Hội thông qua ngày 14/6/2005 và có hiệu
lực từ ngày 1/1/2006. Điều 15 của Luật quy định: “Trong hoạt động thương
mại, các thông điệp dữ liệu đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo
quy định của pháp luật thì được thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn
bản”. Như vậy, Luật cũng thừa nhận giá trị pháp lý của các thông điệp dữ
liệu. Thêm nữa, Luật bước đầu cũng điều chỉnh việc giới thiệu hàng hóa, dịch
vụ trên Internet. Điều 120 quy định: “Trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
trên Internet là một hình thức trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ”. Luật
thương mại quy định nội dung quảng cáo thương mại, quá trình giao dịch, ký
hợp đồng ... đây là những nội dung mà các doanh nghiệp sử dụng Marketing
Online nên quan tâm tìm hiểu.

Luật giao dịch điện tử: được thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực
từ ngày 1/3/2006, nhằm xây dựng một hệ thống pháp luật đầy đủ, minh bạch
để điều chỉnh các quan hệ phát sinh từ giao dịch điện tử.

Yếu tố kinh tế:

Những ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năm 2007 làm cho nền kinh tế
nước ta chịu ảnh hưởng nghiêm trọng. Trong thời gian tới, nền kinh tế Việt
Nam sẽ được phục hồi và phát triển, kèm theo đó là sự hội nhập toàn cầu
(WTO) sẽ là những cơ hội mới để đưa nền kinh tế nước ta tăng mạnh và ổn
định hơn.

Ngành thương nghiệp bán buôn, bán lẻ: là ngành có số lượng cơ sở hoạt
động nhiều nhất, tạo ra giá trị tăng thêm cao nhất 138.264 tỷ, chiếm tỷ trọng

29
13,0% trong tổng GDP và chiếm 22,3% trong khu vực dịch vụ. So sánh tỷ
trọng của các ngành khác trong tổng GDP của Thành phố thì ngành thương
mại chỉ đứng thứ 2 sau ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, điều này sẽ
mang lại rất nhiều cơ hội kinh doanh cho BBU.

Yếu tố công nghệ - khoa học kỹ thuật

Việt Nam đã trở thành một trong những nước có số lượng người dùng
Internet cao nhất. Tháng 6/2010, tỷ lệ số hộ gia đình có máy tính đạt 14,76%
tăng hơn 6 lần so với năm 2002. Tỷ lệ số hộ gia đình có kết nối Internet đạt
12,84% tính đến tháng 12/2010. Đa số các doanh nghiệp đã có kết nối Internet
để phục vụ hoạt động (khoảng 90%), với 67,7% doanh nghiệp đã có mạng cục
bộ LAN và việc ứng dụng phần mềm trong quản lý điều hành bắt đầu được
chú trọng. Các dịch vụ công cộng (giáo dục, đào tạo từ xa, chẩn đoán bệnh từ
xa, thư viện điện tử,...) đã đạt nhiều thành tựu đáng ghi nhận.

Ở thời buổi hiện tại, ta có thể thấy rằng nhiều người tiêu dùng sử dụng
điện thoại, máy tính hay các thiết bị thông minh khác như một công cụ hỗ trợ
mua sắm hàng hóa, thay vì đi đến tận cửa hàng, thì người tiêu dùng chỉ cần
vào website của doanh nghiệp lựa chọn sản phẩm mình yêu thích và đặt mua,
đây sẽ là điều thuận lợi để khách hàng hướng tới BBU.

Yếu tố văn hóa, xã hội

Thực tế trong bối cảnh hội nhập hiện nay, không ít doanh nghiệp Việt
Nam đã trưởng thành, trụ vững và phát triển mạnh mẽ, mà nguyên nhân sâu
xa chính là do các doanh nghiệp này đã và đang coi trọng xây dựng văn hóa
kinh cho mình. Tuy nhiên, hiện còn không ít doanh nghiệp tư nhân chưa nhận
thức được vai trò, động lực của văn hóa kinh doanh trong hội nhập nên trong
quá trình kinh doanh đã bộc lộ những bất cập, ảnh hưởng tiêu cực đến năng
lực cạnh tranh, làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

30
Tình hình người dân biết chữ ngày càng cao, ảnh hưởng của cuộc hội
nhập toàn cầu và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ nên việc phổ biến
thông tin ngày càng thuận lợi. Người dân được làm quen với các phương tiện
truyền thông hiện đại như: báo điện tử, điện thoại di đông có kết nối Internet,
truyền hình cáp,… Giờ đây ở bất kỳ đâu, con người cũng có thể tiếp cận được
thông tin, rút ngắn khoảng cách, đời sống tinh thần ngày càng được nâng cao.

2.2.1.2 Mô trường vi

mô Khách hàng

Đối với mặt hàng mỹ phẩm BBU sẽ hướng nhóm khách hàng mục tiêu
chính là phụ nữ, vì họ sẽ có nhu cầu, mong muốn chăm sóc, làm đẹp nhiều
hơn đàn ông. Mặt khác, nhóm đối tượng này có số lượng đông đảo và nhu cầu
sử dụng rất lớn, phù hợp với số lượng sản phẩm đa dạng và chất lượng của
BBU.

Ba phân khúc chính mà BBU hướng tới là:

Thứ nhất: Các bạn trẻ, đặc biệt là giới học sinh, sinh viên thì các dòng
mỹ phẩm bình dân Hàn Quốc được quan tâm nhiều nhất.

Thứ hai: Các chị em từ 27 tuổi đến 30 tuổi làm việc văn phòng thì
thường có xu hướng tìm đến các dòng mỹ phẩm có xuất xứ từ Mỹ, Đức, Pháp,
Nhật,…với giá thành cao hơn.

Thứ ba: Phụ nữ bước vào độ tuổi trung niên thì họ thường có xu hướng
ưa chuộng các dòng sản phẩm mỹ phẩm cao cấp, mỹ phẩm từ thiên nhiên
giúp phục hồi và chăm sóc da hiệu quả, hạn chế các dấu hiệu của lão hóa, đặc
biệt là các dòng sản phẩm của các thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng thế giới.

Với dòng mỹ phẩm đa dạng được nhập khẩu các nước như: Hàn Quốc,
Thái Lan, Nhật Bản, Mỹ,… CT CP XNK BBU đã đáp ứng được nhu cầu đa

31
dạng của chị em phụ nữ và ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong
lòng người tiêu dùng.

Đối với mặt hàng thực phẩm chức năng và thuốc điều trị ung thư, BBU
nhắm vào các đối tượng khách hàng từ 40 tuổi trở lên, độ tuổi quan tâm nhiều
đến sức khỏe. Cơ thể chúng ta như một cỗ máy muốn cỗ máy hoạt động tốt thì
phải bỗ sung đầy đủ các dưỡng chất cần thiết mà thực phẩm thường ngày
không bổ thể đáp ứng. Thực phẩm chức năng sẽ là giải pháp hiệu quả nhất.

Về mặt hàng Thuốc tây, BBU tập trung bỏ sĩ là chính vào các nhà thuốc,
phòng khám trên địa bàn Tp.HCM cũng như khắp các tỉnh thành trong cả
nước.

Ngoài ra, những mặt hàng chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp, BBU tập trung
vào đó là sản phẩm chăm sóc sức khỏe như sữa bột, siro kích thích ăn ngon,
kem thoa tan mỡ, tinh dầu tăng khoái cảm, dung dịch vệ sinh… Khách hàng
là nhóm đối tượng phụ nữ, nhân viên văn phòng, các bà mẹ trẻ đang mang
thai hoặc chăm sóc con nhỏ có ít thời gian đi mua sắm, và quan tâm tới sức
khỏe con cái.

Khách hàng tiêu dùng (bán lẻ)

Đối tượng khách hàng ở thị trường bán lẻ, BBU chủ yếu hướng tới các
đối tượng đã đi làm, trung niên và giới trẻ có nhu cầu làm đẹp và các bà mẹ
trẻ, những người có nhu cầu đối với sản phẩm về thuốc điều trị ung thư, chăm
sóc sức khỏe, làm đẹp, chăm sóc da. Số lượng sản phẩm đặt mua trong mỗi
giao dịch thường với số lượng ít tuy nhiên lại khá ổn định.

Đối thủ cạnh tranh

Sự hội nhập kinh tế toàn cầu cũng như pháp triển mạnh mẽ của nền kinh
tế trong nước, hiện nay đối thủ cạnh tranh của Công ty Cổ phần XNK BBU
hầu hết là những Công ty có quy mô vừa và nhỏ, với hình thức kinh doanh
tương tự là hình thức kinh doanh bán hàng online và trực tiếp. Do đó, Công ty
32
cần phải có chiến lược kinh doanh rõ ràng và phù hợp để có thể tồn tại và phát
triển trong thởi đại cạnh tranh toàn cầu.

Đối thủ cạnh tranh về sản phẩm:

Trong thị trường hiện nay có không ít mỹ phẩm và thực phẩm chức năng
với nhiều tên gọi, thành phần công dụng khác nhau, nhiều nguồn xuất xứ, và
giá cả khác nhau. Vì thế, khách hàng có nhiều lựa chọn hơn đối các sản phẩm
này. Để chiếm được lòng tin của người tiêu dùng BBU luôn mang đến cho
khách hàng của mình những sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất
lượng. Đi kèm với đó là những cam kết về chất lượng và xuất xứ, đồng thời là
có chứng nhận cấp phép của các cơ quan chức năng.

Đối thủ cạnh tranh về hình thức kinh doanh:

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin, việc kinh doanh
online đang bùng nổ với lượng sử dụng Internet cho kinh doanh ngày càng gia
tăng. Hiện nay đa phần các doanh nghiệp đều sử dụng SEO để quảng cao, giới
thiệu sản phẩm, dịch vụ của công ty, bởi sự hiệu quả mà nó mang lại cho
doanh nghiệp nhưng chi phí lại rẻ, công cụ truyền thông đa dạng phù hợp với
loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để có được lợi thế cạnh tranh BBU không
ngừng cải tiến các thiết bị, tìm kiếm các công cụ hỗ trợ khác để tạo sự khác
biệt với đối thủ cạnh tranh. Đồng thời thường xuyên cập nhập, hoàn thiện quy
trình SEO sao cho đưa đến kết quả tốt nhất. Tạo ra uy tín và tâm lý tin tưởng
cho khách hàng ngay khi truy cập vào website của công ty.

Các trang web cạnh tranh với BBU là: domy.vn, yeuhangmy.vn,
hangngoainhap.com.vn, muathuoctot.com,…

Nhà cung cấp

Công ty Cổ phần XNK BBU mới đi vào hoạt động không lâu, nên hầu
hết các sản phẩm của công ty đều được lấy từ các đối tác kinh doanh, các

33
doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa trực tiếp từ nhiều nước, có chứng từ và
giấy tờ rõ ràng về nguồn gốc, xuất xứ. Một số đối tác tiêu biểu như:

Công ty TNHH TMDV XNK Mỹ Phẩm Thiên Nga, Công ty Cổ phần


Dược phẩm Gia Nguyên, Công ty Cổ phần Dược phẩm Tín Phong, Công ty
Cổ phần Dược phẩm Việt Đức,Công ty Cổ phần Dược Hà Tĩnh,…

Các trung gian Marketing

Một số đối tác kinh doanh tiêu biểu của BBU như: cửa hàng mỹ phẩm
Thanh Thảo (Bình Phước), Nhà thuốc An Bình (Bình Dương), Beauty Song
Thư (Q.Bình Thạnh – Tp.HCM), Nhà thuốc Ngọc Vân (Buôn Mê Thuột),…
Khi sử dụng các trung gian phân phối, khối lượng bán sẽ tăng hơn do đảm
bảo được việc phân phối rộng khắp và đưa được sản phẩm đến các thị trường
mục tiêu một cách nhanh chóng.

2.2.1.3 Môi trường nội bộ


Nguồn nhân lực: Hiện nay, BBU có khoảng 20 nhân viên chính thức và
các cộng tác viên. Mặc dù hoạt động kinh doanh online là chính tuy nhiên số
lượng nhân viên IT lại quá ít, chỉ có một thành viên chủ chốt trong các vấn đề
công nghệ, chỉnh sửa, thiết kế banner, sửa lỗi website.

Lực lượng bán hàng và chăm sóc khách hàng chủ yếu hoạt động tại công
ty, văn phòng, làm việc qua website của công ty và các trang có liên quan
đồng thời liên hệ với khách hàng qua điện thoại, ít tiếp xúc với khách hàng.
Lực lượng bán hàng trực tiếp chủ lực là đại diện của các nhà thuốc, spa, thẩm
mỹ viện, cửa hàng bán lẻ,… Công ty có 2 shipper hoạt động tại khu vực
Tp.HCM và giao hàng cho khách hàng ở ngoại tỉnh thông qua các bưu điện,
chuyển phát nhanh hoặc các nhà xe.

Ngoài việc đào tạo đội ngũ nhân viên hiện có, đa phần là các nhân viên
có độ tuổi khá trẻ từ 21-30 tuổi, nhiệt huyết, đam mê, có tinh thần đoàn kết và
trách nhiệm công việc cao đảm bảo chắc chắn cho tương lai BBU sẽ phát triển

34
mạnh mẽ và bền vững. Thêm vào đó, công ty còn tuyển thêm các cộng tác
viên trẻ tuổi từ các trường cao đẳng, đại học muốn kiếm thêm kinh nghiệm để
đào tạo thêm đồng thời là nguồn nhân lực có chất lượng trong tương lai cho
doanh nghiệp.

Cơ sở vật chất: Không gian làm việc rộng rãi, thoáng mát, yên tĩnh, gồm
2 phòng làm việc với tổng diện tích khoảng 70m2, tuy nhiên số lượng máy
tính còn hạn chế và chưa được nâng cấp đồng bộ, đây là cơ sở làm việc của
BBU sau khi đầu tư phát triển truyền thông và kinh doanh bán hàng qua
mạng. Hầu như tất cả các giao dịch, chăm sóc, phục vụ khách hàng, quảng bá
thương hiệu, sản phẩm đều thông qua mạng Internet với sự hỗ trợ của máy
tính.

Các hoạt động đều thông qua Internet tuy nhiên tốc độ mạng còn chậm,
hay gián đoạn nên ảnh hưởng khá lớn đến tốc độ làm việc cũng như chất
lượng dịch vụ. Mỗi phòng đều được kết nối riêng với một module mạng FPT
gói cước dành cho doanh nghiệp, tuy nhiên vẫn hay có trục trặc xảy ra và tốc
độ chưa thực sự ổn định ảnh hưởng tới năng suất, hiệu quả làm việc.

Không gian trưng bày sản phẩm của Công ty khá nhỏ, chỉ trưng bày một
số sản phẩm hạn chế để cho những khách hàng đến thăm quan, mua hàng trực
tiếp. Hàng hóa thường không có sẵn nhiều ở công ty nên khi muốn giao số
lượng sản phẩm lớn cho khách hàng thì phải đợi nhân viên giao hàng đi lấy
hàng.

Văn hóa doanh nghiệp: Tất cả những việc công ty đang thực hiện và
đang tư vấn chính xác là văn hóa doanh nghiệp, thể hiện bản sắc và tính
chuyên nghiệp cho mọi thành viên tại Công ty Cổ phần XNK BBU, được đúc
kết ngắn gọn như sau:

Đối với các thành viên

Luôn hướng tới và hết lòng tận tụy vì khách hàng.

35
Luôn hết lòng với công việc và đặt quyền lợi của công ty lên trên quyền
lợi tập thể và cá nhân.

Liêm chính, trung thực và tuân theo quy tắc chuẩn mực mà công ty
đặt ra.

Đối với ban lãnh đạo

Tuân thủ theo mọi luật lệ do Bộ ngành, cơ quan chủ quản ban hành

Tuân theo quy tắc chuẩn mực đạo đức kinh doanh

Chính sách tài chính minh bạch

Uy tính trong giao tiếp và trách nhiệm trong công việc.

2.2.2 Thực trạng hoạt động Marketing online của Công ty Cổ phần XNK
BBU

2.2.2.1 Mô tả hoạt động Marketing


online Website

Trong thời kì hội nhập kinh tế toàn cầu. Bất kì doanh nghiệp muốn kinh
doanh có hiệu quả và thu được nhiều lợi nhuận. Đều cần lập một website,
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, để có thể đưa ra quyết định nhanh
nhất, chóp cơ hội cho mình.

Nắm bắt tầm quan trọng cuả website, Ban lãnh đạo Công ty đã xây dựng
website và đi vào hoạt động từ năm 2013, với địa chỉ http://bbu.vn. Nhằm
quảng bá hình ảnh công ty.

Trang web được thiết kế khá đơn giản, bố cục rõ ràng, hình ảnh rõ ràng,
không dày đặc chữ, tránh được tâm lý ngại đọc cho khách hàng, khi gé thăm
trang web của công ty. Baner đặt đầu trang web là hình ảnh logo công ty, tên
công ty, số điện thoại tạo cảm giác an toàn cho khách hàng khi gé thăm. Ngay
phía dưới baner là danh mục các dòng sản phẩm, tạo điều kiện dễ dàng cho

36
khách hàng lưạ chọn sản phẩm. Ngoài ra có thanh công cụ bao gồm các nội
dung:

Giới thiệu: phần này giới thiệu tổng quan về công ty. Từ đấy khách
hàng có cái nhìn tổng quan hơn về Công ty.

Tuyển dụng: tại đây các thông tin về tuyển dụng nhân sự của Công ty sẽ
được phổ biến tới người lao động, điều này sẽ giúp Công ty tìm kiếm được
những nhân sự có chất lượng cho Công ty.

Tin tức: mục này mang đến cho khách hàng các tin tức tổng hợp về cái
loại sản phẩm như: nơi sản xuất, thành phần, công dụng,... từ đó khách hàng
sẽ hiểu và yên tâm hơn khi sử dụng sản phẩm của Công ty.

Liên hệ: Tại đây sẽ cung cấp các thông tin như địa chỉ, số điện thoại,
Email, Fax của công ty, giúp khách hàng tìm kiếm và liên hệ dễ dàng hơn.

Ngoài ra, CT CP XNK BBU còn cung cấp các phần mục khác như: bỏ sĩ
mỹ phẩm, các đối tác kinh doanh, đổi quà,..

(Nguồn: website: bbu.vn)

Hình 2.3 Giao diện Website Công Ty Cổ Phần XNK BBU

37
Quảng cáo trực tuyến:

Quảng cáo trực tuyến là một công cụ phổ biến, Công ty Cổ phần XNK
BBU sử dụng công cụ này nhằm đem lại cái nhìn thiết thực nhất cho khách
hàng và các đối tác kinh doanh. Ngoài ra BBU còn sử dụng Google Adwords
để tăng xếp hạng của website công ty trên công cụ tìm kiếm Google.

Google Adwords là một dịch vụ quảng cáo trực tuyến của Google. Dịch
vụ quảng cáo trực tuyến này cho phép người sử dụng mua các quảng cáo bằng
văn bản, hình ảnh, video. Công ty sẽ bị tính phí quảng cáo dựa vào số lần
khách hàng nhấp chuột vào đường dẫn trang web của công ty (Pay per Click).
Các từ khóa mà BBU quảng cáo trên Google: mỹ phẩm yanhee, ginkid, …

Email–Marketing

Trong kinh doanh thì việc giữ mối quan hệ với khách hàng là một việc
quan trọng. Ý thức được điều này, Công ty BBU đã tận dụng các ưu điểm của
Email-Marketing để ứng dụng vào công việc kinh doanh trên Internet và hình
thức này đã mang lại nhiều hiệu quả cho Công ty.

BBU sử dụng Email-Marketing nhằm giới thiệu thông tin sản phẩm, dịch
vụ mà công ty cung cấp, cũng như tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Thông
qua nguồn dữ liệu này, công ty sẽ gửi mail đến khách hàng, tiến hành thăm
hỏi, đồng thời gửi bản danh sách sản phẩm để khách hàng tham khảo.Mặc dù,
trong thời gian trở lại đây Email Marketing không còn duy trì được vị thế như
trước nhưng đây vẫn là một phương thức hiệu quả và không thể thiếu đối với
BBU.

Social Media Marketing:

Trong số người sử dụng Internet, thì một lượng lớn người thường xuyên
truy cập các trang mạng xã hội. Bởi xu hướng hiện nay, thích chia sẻ, tham
gia tương tác với cộng đồng,… là điều mà người dùng Internet hướng đến. Và
với sự xuất hiện và phát triển trong thời gian chưa lâu nên các hình thức
38
Marketing chưa được nhiều doanh nghiệp sử dụng, do đó BBU đã nắm bắt cơ
hội này nhằm thực hiện các mục tiêu của mình.

Theo báo cáo của We Are Social, ở lĩnh vực thương mại điện tử, tỉ lệ
người dùng thường xuyên tìm kiếm thông tin sản phẩm trước khi mua là 48%,
truy cập các trang bán lẻ là 43%, giao dịch sản phẩm là 39% và cùng 29%
người dùng giao dịch sản phẩm bằng laptop và mobile. Lợi nhuận thương mại
điện tử ở Việt Nam chưa thật sự nhiều và vẫn còn nhiều tiềm năng phát triển.

Facebook và Zalo đang là hai ứng dụng mạng xã hội phổ biến nhất và có
lượng người sử dụng khổng lồ. BBU nắm bắt được xu thế đó nên đã tập trung
phát triển trên hai kênh này với chiến lược tập trung đăng bài sản phẩm với
nội dung thu hút, chất lượng, hình ảnh chuẩn size, phù hợp nhu cầu. Thêm đó,
BBU cũng chạy quảng cáo cho một số dòng sản phẩm chính của công ty.

(Nguồn Facebook: bbu.vn)

Hình 2.4 Giao diện Facebook của Công Ty Cổ Phần XNK BBU

39
(Nguồn: Zalo)

Hình 2.5 Giao diện Zalo của Công Ty Cổ Phần XNK BBU

Article Marketing

Các bài viết về sản phẩm chủ lực của BBU phải có nội dung chất lượng,
tạo niềm tin cho người đọc để người đọc có thể tìm đến công ty. Trong nội
dung bài viết ngoài những thông tin về công dụng, cách dùng, xuất xứ của sản
phẩm thì nên có thêm thông tin liên hệ, một số file dính kèm giá, catalog sản
phẩm, hình ảnh minh họa để tạo lòng tin cho người xem.

2.2.2.2 Quy trình hoạt động Marketing online


Thương mại điện tử ngày càng phát triển, được rất nhiều doanh nghiệp
áp dụng vào việc kinh doanh. BBU cũng không ngoại lệ, để bắt kịp xu thế
phát triển của thị trường, BBU cần xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp
với dòng sản phẩm của mình. Dưới đây là quy trình thực hiện hoạt động
Marketing online của Công ty:

Quy trình hoạt động Marketing online tại BBU

40
Xây dựng Website

Sử dụng công cụ SEM

Phối hợp với các chiến lược

Đánh giá

(Nguồn: Phòng kinh doanh dự án - Công ty Cổ phần XNK BBU)

Sơ đồ 2.2 Quy trình hoạt động Marketing Online tại BBU

Quy trình Marketing online:

Bước 1: Xây dựng Website

BBU tạo riêng cho mình một website với tên miền là bbu.vn, một
website được các chuyên gia trong lĩnh vực thiết kế một cách chuyên nghiệp,
dễ dàng tương tác với khách hàng. Các sản phẩm mới luôn được cập nhật
hàng ngày nhằm tạo nên sự đa dạng về sản phẩm và đáp ứng nhu cầu tốt hơn
cho khách hàn. Một website được thiết kế chuyên nghiệp và chi tiết sẽ nhận
được nhiều tình cảm từ phía người đọc.

Tầm quan trọng của website đối với BBU:

Cơ hội phục vụ khách hàng tốt hơn, đạt được sự hài lòng lớn hơn từ
khách hàng.

Có thể giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ một cách sinh động và mang
tính tương tác cao.

Tạo thương hiệu riêng của doanh nghiệp trên Internet, tạo cơ hội tiếp xúc
với khách hàng ở mọi nơi và tại mọi thời điểm.

41
Tạo một hình ảnh chuyên nghiệp trước công chúng, công cụ hiệu quả để
thực hiện các chiến dịch PR và marketing.

Ngoài website chính ra BBU còn xây dựng như website con tách biệt
hoàn toàn mục đích hỗ trợ cho site chính như tìm kiếm, thu hút khách hàng,
tăng lượng truy cập cho BBU (cho5giay.vn, thegioiseo.com,…). Cấu trúc
website của BBU được thiết kế chuẩn SEO để dễ dàng kết hợp với các công
cụ khác và hoạt động có hiệu quả.

Bước 2: Sử dụng công cụ SEM

Dựa vào điều kiện hiện tại, công cụ tìm kiếm mà Công ty Cổ phần XNK
BBU sử dụng nhiều và hiệu quả nhất chính là SEO, bên cạnh đó còn có thêm
PPI (Google Adwords) và sử dụng trên công cụ tìm kiếm Google. BBU đồng
thời sử dụng SEO và PPI để nâng cao hiệu quả, trong đó PPI được sử dụng để
nhanh chóng đưa từ khóa lên top nhanh nhất tuy nhiên phải trả chi phí cho
Google. PPI được sử dụng sau 3 tháng cách khoảng liên tục trong năm đầu
tiên để có được hiệu quả nhanh chóng cùng với SEO. Sau 1 năm sử dụng
công ty đã dừng Google Adwords, khi đã khẳng định được từ khóa và có
được số lượng tìm kiếm mong muốn.

Việc BBU có thể tiếp cận được khách hàng và khách hàng có tìm thấy
sản phẩm của BBU trên Google hay không, phụ thuộc rất nhiều vào việc chọn
từ khóa có phù hợp hay không, vì vậy, cần phải cân nhắc để có thể chọn được
những từ khóa phù hợp nhất. Các từ khóa BBU đang SEO gồm có: bbu.vn,
thực phẩm chức năng, thuc pham chuc nang, thuốc tây, mỹ phẩm nhập khẩu,

Trên thực tế, SEM cần nhiều thời gian để thực hiện và duy trì, vì vậy để
đạt được hiệu quả cao nhất trên các kênh công cụ tìm kiếm, BBU phải thực
hiện SEM song song với các chiến lược Marketing qua các trang mạng xã hội
(Facebook, Zalo,…), E-mail, websites.

42
Bước 3: Phối hợp với các chiến lược khác

BBU sử dụng các công cụ khác như Email Marketing, Social Media
Marketing, Article Marketing để quảng bá sản phẩm, thương hiệu công ty
đồng thời hỗ trợ tăng lượng Traffic cho website và từ khóa. Thêm vào đó phối
hợp cùng các chiến lược xúc tiến, phân phối, giá, sản phẩm để đây mạnh hiệu
quả chung cho chiến lược kinh doanh tổng thể của công ty.

Email Marketing

Email Marketing là một trong những hình thức marketing trực tuyến khá
hiệu quả, ngay khi Email gửi đến không vào hộp thư chính của người dùng
mà rơi vào hộp thư Spam thì hiệu quả phản hồi vẫn có tỉ lệ hàng chục phần
trăm. Thông thường nội dung Mail là giới thiệu sản phẩm, thông tin các
chương trình khuyến mại, chiết khấu, chăm sóc tri ân khách hàng. Tùy vào
đối tượng khách sẽ có thiết kế nội dung khác nhau. Nội dung E-mail được
thiết kế gồm 3 phần chính: tiêu đề, nội dung và thông tin liên lạc. Thêm vào
đó, để hiệu quả, hình thức thiết kế bắt mắt, hình ảnh đẹp, sinh động nhằm thu
hút sự quan tâm, chú ý của người đọc.

Mạng xã hội

Với sự phát triển nhanh như vũ bão của công nghệ, các trang mạng xã
hội bán hàng trực tiếp đang là thế mạnh kinh doanh cho hầu hết các doanh
nghiệp, trong đó có BBU. BBU luôn trau chuốt các bài viết của mình từ nội
dung, hình ảnh, cho tới video, nhằm tăng chất lượng bài viết, thu hút được sự
quan tâm hơn từ phía khách hàng thông qua các trang mạng xã hội như
Facebook, Zalo, Instagram, Viber,…để từ đó có thể tiếp cận cũng như mang
những sản phẩm của công ty đến tay người tiêu dùng một cách dễ dàng.

Article Marketing:

Cùng với đó, BBU cũng chú ý tạo những bài viết hay có nội dung liên
quan tới sản phẩm kinh doanh chủ lực, thêm nữa là có đính kèm hình ảnh,
43
thông tin liên hệ, một số file đính kèm giá, catalog sản phẩm và đăng lên một
số trang web nổi tiếng, được đánh giá cao như dantri.com, vnexpress.net….

Bước 4: Đánh giá

Quy trình hoạt động Marketing Online khá tối ưu, đưa đến hiệu quả cao
cho doanh nghiệp, các hoạt động được xây dựng theo các bước hợp lý, tạo
nên khung hoạt động vững chắc cho công ty. Hiệu quả của hoạt động
Marketing Online được đo lường qua 5 công cụ chính là Website, Tiếp thị qua
mạng xã hội, SEO, Email Marketing và Quảng cáo trực tuyến. Có thể thấy
rằng BBU đang sử dụng những công cụ mạnh nhất của Marketing Online
trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Quy trình mà BBU áp dụng
hiện tại đã giúp doanh nghiệp đạt được thành công cho thấy hiệu quả cũng
như tính đúng đắn mà các bước công ty đang sử dụng trong chiến lược
Marketing Online. Tuy nhiên, các hoạt động trong từng bước còn một số vấn
đề nhỏ trong việc liên kết với nhau đem lại kết quả tối ưu. Do đó, doanh
nghiệp cần nghiên cứu và hoàn thiện từng bước hơn, quy trình hoạt động và
tối ưu hóa các công cụ Marketing Online để có được một quy trình hoàn thiện
nhất mang đến thành công cho chiến lược kinh doanh của mình.

2.3 Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát


Sau khi thống kê thông tin từ việc khảo sát 150 khách hàng đã mua sản
phẩm của Công ty cổ phần XNK BBU nhằm xác định những vấn đề còn tồn
tại trong hoạt động Marketing Online của công ty trong khoảng thời gian từ
tháng 4/2018 đến tháng 6/2018. Tiến hành phân tích và xử lý số liệu của bảng
khảo sát, từ đó đưa ra những đánh giá cụ thể, thực tế hơn về hiệu quả của hoạt
động Marketing Online của công ty.

2.3.1 Phần thông tin cá nhân


Tỷ lệ giới tính khách hàng tham gia khảo sát

Khảo sát 150 khách hàng được lựa chọn ngẫu nhiên cho thấy, tỷ lệ khách
hàng là nữ chiếm nhiều hơn so với nam, chiếm tới 63% số lượng khảo sát,
44
trong khi đó thì nam chỉ chiếm 37%. Với số lượng khách hàng nữ nhiều hơn
nam như vậy, thì các sản phẩm làm đẹp, thực phẩm chức năng của công ty
đang kinh doanh sẽ được ưa chuộng hơn.

37%
Nam
63% Nữ

(Nguồn: Khảo sát điều tra từ công ty BBU)

Biểu đồ 2.2 :Tỷ lệ giới tính của đối tượng khảo sát

Độ tuổi khách hàng tham gia khảo sát

Khách hàng trong độ tuổi từ 18 đến 29 tuổi mua và sử dụng sản phẩm
chiếm 72%. Khách hàng trong độ tuổi từ 30 đến 45 tuổi chiếm 18%, còn lại
dưới 18 tuổi và trên 45 tuổi chiếm tổng cộng 10%.

Trong độ tuổi từ 18 đến 29 tuổi, đây là độ tuổi quan tâm nhiều đến sắc
đẹp bản thân nên các dòng mỹ phẩm đang có tại công ty sẽ được ưa chuộng
và đây cũng là khoảng độ tuổi sử dụng Internet nhiều nhất, đặc biệt là mạng
xã hội. Nên BBU áp dụng thương mại điện tử trong khinh là một hướng đi
chính xác.

45
7% 3%

18% Dưới 18 tuổi


Từ 18 - 29 tuổi
Từ 30 - 45 tuổi
72% Trên 40 tuổi

(Nguồn: Khảo sát điều tra từ công ty BBU)

Biểu đồ 2.3: Độ tuổi của đối tượng khảo sát

Nghề nghiệp của khách hàng được khảo sát

Qua kết quả khảo sát, ta có thể thấy rằng, số lượng học sinh, sinh viên
chiếm khá ít chỉ 12% trong tổng số. Các đối tượng tham gia khảo sát, không
tập trung vào một ngành nghề, mà trải dài trên mọi lĩnh vực như: nhân viên
văn phòng là 35%, làm việc tự do 30%, 23% còn lại được khảo sát làm
những công việc khác nhau.

23% 13%
Học sinh - Sinh viên
Nhân viên văn phòng Làm việc tự do
35% Khác
30%

(Nguồn: Khảo sát điều tra từ công ty BBU)

Biểu đồ 2.4 Nghề nghiệp của đối tượng khảo sát

Mức thu nhập của đối tượng khảo sát

46
Theo kết quả khảo sát thì mức lượng từ 3 triệu đến dưới 6 triệu chiếm
43% đây là mức lương chủ yếu của lao động hiện nay, mức lương từ 6 đến
dưới 9 triệu chiếm 35%, trên 9 triệu chiếm 14%.

Nhóm đối tượng được khảo sát phần lớn nằm trong nhóm khách hàng
mục tiêu của BBU có mức thu nhập trung bình từ 3 – dưới 9 triệu chiếm 78%,
từ đó cho thấy hiệu quả của hoạt động Marketing online trong việc thu hút
khách hàng mục tiêu cho BBU.

14% 8%

Dưới 3 triệu
43% Từ 3 triệu - dưới 6 triệu Từ 6 triệu - dưới 9 triệ
35% Trên 9 triệu

(Nguồn: Khảo sát điều tra từ công ty BBU)

Biểu đồ 2.5: Mức thu nhập trung bình của đối tượng khảo sát

2.3.2 Phần nội dung khảo sát


Kênh thông tin khách hàng biết đến BBU

Khách biết đến Công ty Cổ phần BBU chủ yếu từ các công cụ tìm kiếm
cụ thể là qua Google chiếm 46%, điều này cho thấy thế mạnh của Công ty là
công cụ SEO thực sự hiệu quả, khách hàng biết đến BBU qua các trang mạng
xã hội là 25.5%, qua Email marketing là 19%, trong khi khách hàng biết đến
BBU qua các tạp chí online chỉ chiếm 9.5%.

47
Từ bài viết giới thiệu Công ty trên các sách báo điện

19% 9.5%
Từ các công cụ tìm kiếm (Google, Yhaoo, Bing,...)

25.5% 46%

Từ các trang mạng, website, diễn đàn, blog, các trang

Từ email của BBU

(Nguồn: Khảo sát điều tra từ công ty BBU)

Biểu đồ 2.6 Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến BBU

Các yếu ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn mua hàng của khách hàng

Nhóm yếu tố ấn tượng

Kết quả khảo sát khách hàng về yếu tố ấn tượng khi lựa chọn mua hàng
ở BBU như sau:

Hình ảnh giới thiệu ấn tương đẹp mắt, lôi cuốn: 39% khách hàng rất
quan trọng điều này, 31% quan trọng, 20% cho rằng bình thường và 8%
không quan trọng điều này.

Cách xuất hiện, cách gợi ý thông tin hấp dẫn, tạo sự tò mò: Có đến 37%
khách hàng tham gia khảo sát quan trọng yếu tố này, rất quan trọng là 19%,
28% khách hàng cho rằng yếu tố này là bình thường, 16% còn lại là không
quan trọng yếu tố này.

Thông tin Công ty gắn liền với một sự kiện mà bạn thích thú: Chiếm
phần lớn trong yếu tố này là tỷ lệ khách hàng quan trọng lên tới 50%, trong
khi các mức độ khác khác thì khá nhỏ, 7% rất không quan trọng, 10% không
quan trọng, 24% bình thường, 9% rất quan trọng yếu tố này

48
60

50

40
Rất không quan trọng Không quan trọng
30 Bình thường Quan trọng
Rất quan trọng

20

10

0
Hình ảnh giới thiệu ấnCách xuất hiện, cáchThông tin Công ty gắn tương đẹp mắt, lôi cuốn gợi ý thông tin hấp dẫn,
tạo sự tò mòbạn thích thú

(Nguồn: Khảo sát điều tra từ công ty BBU)


Biểu đồ 2.7 Biểu đồ giá trị của nhóm yếu tố ấn tượng
Nhóm yếu tố độ tin tưởng

Đối với nhóm yếu tố độ tin tưởng, Công ty chia ra thành 5 yếu tố nhỏ và
khi khảo sát thì thu được kết quả như sau:

Nhìn thấy thông tin tại một website lớn, hoặc tại các trang báo điện tử,
diễn đàn, blog mà bạn cho là tin cậy, nhiều người tham gia: 42% khách hàng
quan trọng, 31% cho rằng bình thường, 17% khách hàng rất quan trong yếu tố
này, 6% không quan trọng và 4% còn lại là rất không quan trọng.

Thông tin Công ty được khen ngợi trong rất nhiều diễn đàn, trang mạng:
7% khách hàng rất không quan trọng, 30% không quan trọng, 33% cho rằng
bình thường trong khi 21% khách hàng quan trọng, 9% rất quan trọng với
điều này.

49
60

50

40

30

20

10

Nhìn thấy thông tin tại Thông tin Công ty được ThôngNhận tin
được
CôngEmail
ty được
đăng trên các tạp chí,marketing giới thiệu về b
một website lớn,
khen
hoặc
ngợi trong rất nhiều diễn đàn, trang
ngànhEmail
mạng tin cậy
tại các trang báo điện tử, diễn đàn, blog mà bạn cho là tin cậy, nhiều
người tham gia

Rất không quan trọngKhông quan trọngBình thườngQuan trọngRất quan trọng

(Nguồn: Khảo sát điều tra từ công ty BBU)

Biểu đồ 2.8 Biểu đồ giá trị của nhóm yếu tố độ tin cậy

Thông tin Công ty được đăng trên các tạp chí, báo điện tử chuyên ngành:
Khách hàng quan trọng yếu tố này chiếm 26%, 36% ý kiến cho là bình
thường, 21% không quan trọng, 11% rất quan trọng và 6% rất không quan
trọng.

Nhận được Email marketing giới thiệu về Công ty tư một địa chỉ Email
tin cậy: Số lượng khách hàng quan trọng yếu tố này chiếm tỷ lệ khá cao lên
tới 52%, 28% bình thường, rất quan trọng chiếm 12% và không quan trọng là
8%

Nhóm yếu tố tần suất

Với nhóm yếu tố tần suất Công ty khảo sát khách hàng qua 2 yếu tố dưới
đây:

50
Thông tin Công ty nằm trong top của công cụ tìm kiếm (Google, Yahoo,
Bing,..): Từ biểu đồ, có 18% khách hàng không quan trọng yếu tố này, những
người cho rằng bình thường chiếm 25% và đồng ý là 33%, trong khi tỷ lệ rất
không đồng ý và hoàn toàn đồng ý chiếm tỷ lệ lần lượt là 7% và 17%

Thông tin Công ty bạn thấy nhiều trên các trang mạng, website, blog:
Khách hàng quan tâm tới ý kiến này chiếm tỷ lệ 40%, rất quan tâm là 16%,
bình thường là 32%, không đồng ý 9% và rất không đồng ý chiếm tỷ lệ 3%.

45
40
35
30
25
Rất không quan trọng Không quan trọn
20 Bình thường Quan trọng
15 Rất quan trọng

10
5
0

Thông tin Công ty nằm Thông tin Công ty bạn trong top của công cụthấy nhiều trên các
tìm kiếm (Google,trang mạng, website, Yahoo, Bing,..)blog:

(Nguồn: Khảo sát điều tra từ công ty BBU)

Biểu đồ 2.9 Biểu đồ giá trị của nhóm yếu tố tần suất

Đánh giá hoạt động Marketing online tại Công ty Cổ phần XNK BBU

Qua kết quả khảo sát khách hàng của BBU ta thấy rằng, khách hàng hài
lòng về hoạt động Marketing online của công chiếm tỷ lệ khá cao lên đến
56.5%, 14% hoàn toàn hài lòng, 19.5% đánh giá là bình thường, tuy nhiên có
9% không hài lòng về hoạt động Marketing online của công ty.

51
Như kết quả trên cho thấy hoạt động Marketing online của công ty được
đánh giá khá cao trong mắt của khách hàng, đồng thời gây được ấn tượng và
thể hiện công ty đang đi đúng hướng theo định hướng phát triển kinh doanh
của doanh nghiệp.

1%

Hoàn toàn không hài lòng


14% 9%
Không hài lòng

21.5% Bình thường

Hài lòng
54.5%
Hoàn toàn hài lòng

(Nguồn: Khảo sát điều tra từ công ty BBU)

Biểu đồ 2.10 Đánh giá hoạt động Marketing online của BBU

Đánh giá các công cụ Marketing của BBU

Từ số liệu trên biểu đồ 2.11 ta có thể thấy, khách hàng có ấn tượng rất tốt
với công cụ SEO (chiếm tới 46%), website công ty cũng khá tốt với tỷ lệ
24%, trong khi tỷ lệ các kênh Email Marketing là 13%, Quảng cáo trực tuyến
là 5%, Marketing qua Mạng xã hội là 12%.

Từ đây có thể thấy SEO là công cụ mạnh nhất mà BBU đang sở hữu,
cũng là thế mạnh của công ty, lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp
khác, website công ty cũng được đánh giá khá cao. Tuy nhiên tỷ lệ các công
cụ Marketing Online khác chưa khẳng định được vị trí cao trong hoạt động
của BBU, do đó doanh nghiệp cần có các chính sách hợp lý để tiếp tục duy trì
lợi thế của mình cũng như nâng cao và phát triển các công cụ khác để đạt
được các mục tiêu kinh doanh của mình.

52
12%
SEO
13% Website
Quảng cáo trực tuyến
46% Email marketing
5% Marketing qua mạng xã hội

24%

(Nguồn: Khảo sát điều tra từ công ty BBU)

Biểu đồ 2.11 Ấn tượng của khách hàng về các công cụ Marketing online

2.4 Các mặt tồn tại


Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của công ty còn chưa có sự thay đổi phù hợp, cụ thể cần
có thêm một bộ phận tư vấn chăm sóc khách hàng, để có thể giải đáp những
thắc mắc hay tư vấn cho khách hàng về sản phẩm của công ty một cách nhanh
chóng hơn.

Nguồn nhân lực

Về nguồn nhân lực thì nhân sự làm việc tại công ty còn thiếu hụt, chưa
đủ đáp ứng nhu cầu khối lượng công việc, cụ thể là cần bổ sung nhân sự ở bộ
phận IT, vì bộ phận IT rất cần thiết cho một doanh nghiệp kinh doanh online.
Ngoài ra, phần lớn nhân viên kinh doanh ở công ty còn khá trẻ chưa có nhiều
kinh nghiệm làm việc.

Hoạt động Marketing online

Thiết kế trang web còn khá đơn giản, nội dung, hình ảnh chưa gây được
ấn tượng và thu hút khách hàng.

53
Tốc độ truy cập vào website còn hơi chậm, ảnh hưởng tới tâm lý khách
hàng khi ghé thăm website.Các bài viết về sản phẩm đôi khi bị trùng lặp.

Bỏ ra chi phí cho hoạt động quảng cáo Internet cao những vẫn chưa
mang lại hiểu quả tốt nhất.

54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING
ONLINE

3.1 Mục tiêu phát triển công ty trong 5 năm tới (2019 - 2023)

3.1.1 Tầm nhìn, sứ mệnh


Trở thành một doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực thương mại và phân
phối các sản phẩm mỹ phẩm, thực phẩm chức năng,…mà hiện công ty đang
phân phối

Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý với
dịch vụ tốt nhằm tạo ra chuỗi cung ứng cho toàn bộ hệ thống.

Tăng cường sức cạnh tranh của công ty dựa trên tinh thần xây dựng một
tập thể đoàn kết, năng động và sang tạo.

Gia tăng giá trị lợi ích cho cổ đông và trách nhiệm với cộng đồng.

3.1.2 Mục tiêu


Trong thời gian tới (2019 – 2023), công ty hướng tới các chính sách để
giữ vững và tăng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh, bảo vệ uy tín và
phát huy thế mạnh công ty. Cụ thể là:

Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu phải năng động, sáng tạo phù hợp
với yêu cầu cạnh tranh quốc tế, thương xuyên cập nhật và nâng cao trình độ
chuyên môn của nhân viên với các thay đổi liên tục của các thuật toán trên
Internet, cũng như tâm lý người tiêu dùng.

Bổ sung thêm nguồn nhân lực tài năng bằng việc xây dựng một cơ chế
chính sách tạo lực hút để đáp ứng những yêu cầu, nhiệm vụ mới của công ty.

Phát triển thế mạnh của công ty nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và
đẩy mạnh nhanh chóng hiệu quả của các hoạt động Marketing Online để tăng
doanh số bán hàng, thương hiệu, uy tín của công ty.

55
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
Marketing Online của Công Ty Cổ Phần XNK BBU

3.2.1 Giải pháp dài hạn


Về cơ cấu tổ chức:

Để có thể sử dụng những ứng dụng, phương tiện kỹ thuật tiên tiến và các
chiến lược Marketing có hiệu quả nhất, công ty phải có phòng Marketing
Online để phát huy được thế mạnh của nó. Hoạt động Marketing Online chủ
yếu diễn ra trong môi trường Internet do đó, công ty phải hiểu rõ môi trường
này vì vậy mô hình phòng Marketing Online là không thể thiếu trong cơ cấu
tổ chức của công ty để có được có được những thành công trong chiến lược
này.

Việc đẩy mạnh hoạt động Marketing Online cũng đòi hỏi doanh nghiệp
phải sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn, chuyên môn vững vàng, bộ phận
nghiên cứu thị trường, nhu cầu và thỏa mãn khách hàng cũng cần được duy trì
bởi đây là yếu tố sống còn đối với hoạt động Marketing nói riêng và toàn bộ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung.

Marketing Online đòi hỏi phải áp dụng những công nghệ tiên tiến trong
quá trình quản lý và tiến hành các hoạt động Marketing, đặc biệt là quy trình
xử lý số hóa của các hoạt động Marketing Online. Đồng thời việc xử lý đơn
đặt hàng, thông tin khách hàng, tìm kiếm đối tác và giao dịch và thậm chí là
cả phân phối cũng được tiến hành trên Internet. Do đó, doanh nghiệp cần phát
triển cơ sở vật chất, hạ tầng như đầu tư vào các thiết bị công nghệ, điện tử,
nâng cao gói cước mạng và hệ thống đường truyền để đảm bảo nền tảng vững
chắc khi kinh doanh.

3.2.2 Giải pháp ngắn hạn

3.2.2.1 Hoàn thiện hoạt động trên


website Gia tăng tốc độ đường truyền

56
Người tiêu dùng thường có ấn tượng tốt với những trang web truy cập
nhanh, đối với một website có tốc độ truy cập chậm, sẽ khiến khách hàng khó
chịu và khả năng quay lại website sẽ rất thấp. Vì vậy, tốc độ truy cập website
cần được nâng cấp, để thu hút khách hàng ghé thăm nhiều hơn.

Nâng cao chất lượng bài viết

Nội dung bài viết chưa thu hút và đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin
của khách hàng. Do đó, BBU nên đầu tư đào tạo chuyên nghiệp cả chuyên
môn lẫn kỹ năng cho đội ngũ nhân viên viết bài, vì nội dung bài viết cũng là
một yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của một website. Nếu như
các công cụ khác giúp gia tăng lượng truy cập cho website, thì nhiệm vụ của
website là giữ chân người xem và chuyển lượng truy cập thành khách hàng
chính thức.

Ngoài ra, tích hợp thanh toán trực tuyến với các ngân hàng khác, các
mạng thanh toán trực tuyến khác: ví MoMo, Paynet… tạo nhiều sự lựa chọn
thanh toán cho khách hàng, yên tâm hơn trong vấn đề thanh toán đối với
khách hàng.

Khi đầu tư cho Marketing được tốt, nhiều người chú ý tới website thì
doanh thu bán hàng, các hoạt động của website sẽ có hiệu quả nhất.

Nâng cao chất lượng hình ảnh

Hình ảnh chất lượng cao và nặng, do kích thước hình ảnh quá lớn, độ phân
giải quá cao có thể làm tăng thời gian tải trang web. Sử dụng loại nén JPEG cho các
hình ảnh nhiều màu sắc thay vì .png cho các hình ảnh ít màu sắc hơn, nhẹ hơn.
Ngoài ra có thể điều chỉnh lại kích thước ảnh (resize) trước khi bạn upload chúng,
đừng resize hình ảnh theo chiều rộng và cao, nên resize chúng bằng Photoshop,
Paint…hoặc các chương trình xử lí ảnh chuyên nghiệp để giảm dung lượng của ảnh.

57
3.2.2.2 Social Media Marketing
Các dịch vụ xã hội mà BBU đang sử dụng là Facebook, Zalo,
Instagram, Viber. Để khai hết những lợi ích mà các trang mạng xã hội này
mang lại, thì BBU cần chú trọng đầu tư hơn như là luôn cập nhật những sản
phẩm mới, chạy quảng cáo, hình ảnh đẹp mắt,…để thu hút khách hàng biết
đến BBU được nhiều hơn.

3.2.2.3 Mở rộng hình thức Marketing online


BBU nên tham khảo một số hình thức Marketing Online khác đang phổ
biến hiện nay như Content Marketing,… để áp dụng cho mình, nhằm đa dạng
các loại quảng cáo, thu hút được nhiều đối tượng khách hàng hơn.

Research

Measure Create

Content
Marketing Cycle

Promote Optimize

Publish

(Nguồn: marketing.edu.vn )

Sơ đồ 2.3 Các bước xây dựng một Content Marketing

Content Marketing là quá trình tạo ra và chia sẻ các nội dung (Content)
có giá trị thật sự tới cộng đồng nhằm thu hút sự chú ý và quan tâm của khách
hàng. Content Marketing có thể bao gồm: tin tức, hình ảnh, video,…Và mục
đích cuối cùng của Content Marketing là chuyển hóa người tiêu thụ nội dung

58
thành những khách hàng thực tế, tạo ra doanh thu bằng việc tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ của công ty.

Các bước xây dựng Content Marketing hoàn hảo:

Bước 1: Research : Nghiêm cứu nội dung thật kỹ và xác định được:

Mục tiêu cuối cùng là gì?

Đối tượng cụ thể ta muốn hướng đến

Phương pháp cụ thể nào để ta làm được điều đó.

Bước 2: Creat: bắt đầu viết hay tạo bản thô cơ bản

Bước 3: Optimize: tối ưu bản thô thành bản tinh

Bước 4: Publish: bắt đầu quảng bá chia sẻ rầm rộ

Bước 5: Promote: thực hiện các kênh phân phối xúc tiến nội dung

Bước 6: Measure: đo lường đánh giá, bước này rất quan trọng để kiểm soát
quá trình làm content marketing.

Các bước này thực hiện liên tiếp nhau theo một vòng tròn không chỉ
ngừng lại từ bước 1 đến bước 6 là dừng lại.

Để xây dựng một hệ thống nội dung chất lượng, đáp ứng nhu cầu tìm
kiếm thông tin của khách hàng, thì Content Marketing thật sự là một lựa chọn
thích hợp nhất.

3.3 Kiến nghị

3.3.1 Nguồn nhân lực


Nguồn nhân lực trong Marketing Online đòi hỏi những lao động có trình
độ về công nghệ lẫn các kiến thức về kinh tế, đặc biệt là các kiến thức và kinh
nghiệm về Marketing. Công ty cần có một vị trí chuyên gia về Marketing
Online và sự hỗ trợ của các nhân viên khác về Marketing.

59
Một số giải pháp mà BBU có thể thực hiện đó là công tác tuyển dụng và
đào tạo nguồn nhân lực, mà lực lượng chủ yếu là các sinh viên ở các trường
Đại học, Cao đẳng,…Bằng cách tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn các sinh viên
thực tập khối ngành kinh tế, Marketing,..có nguyện vọng thực tập và làm tại
công ty trong tương lai.

BBU sẽ hướng dẫn và đào cho các bạn sinh viên những kỹ năng và kiến
thức cần có khi làm công tác Marketing, đồng thời kết hợp với các đề tài báo
cáo tốt nghiệp của các bạn sinh viên chuyên ngành marketing để nghiêm cứu,
xây dựng, hoàn thiện chiến lược Marketing hiệu quả cho công ty. Giải pháp
này tốn không nhiều ngân sách, nhưng mang lại hiệu quả tốt cho hoạt động
Marketing của công ty.

3.3.2 Hoạt động Marketing Online


Về nội dung bài viết đăng tải

Trên các mạng xã hội nguồn thông tin khá nhiều và có tính chất gây
nhiễu khiến cho người dùng không mấy quan tâm thông tin nếu bài viết
không hấp dẫn, dài dòng. Chính vì vậy mà công ty nên chú ý đầu tư cho các
bài viết trên các trang Social Media chất lượng hơn. Nên cung cấp những
thông tin bổ ích, hình ảnh, video thực tế về hiệu quả sử dụng mà khách hàng
đã sử dụng, như vậy sẽ tạo được hiệu ứng tốt hơn đối với khách hàng.

Chính vì vậy, công ty nên chú ý đầu tư để những bài viết chất lượng,
hình ảnh, video sống động cũng là yếu tố rất quan trọng góp phần hỗ trợ cho
bài viết. Nên đứng ở vị trí người dùng để tạo ra các bài viết chất lượng, tạo
hứng thú cho khách hàng hơn.

Về SEO

Hiện nay, BBU đang sử dụng SEO rất tốt, tuy nhiên muốn đạt được hiệu
quả cao hơn nữa, doanh nghiệp cần phải tiếp tục đẩy mạnh hoạt động SEO,

60
vì khi sử dụng phương án SEO, trang web của doanh nghiệp sẽ có vị trí cố
định trên bảng hiển thị, giúp tạo ấn tượng với khách hàng tiềm năng tốt hơn.

Về quảng bá thương hiệu

BBU được thành lập năm 2013, thời gian hoạt động kinh doanh chưa lâu
nên việc quảng bá thương hiệu là rất cần thiết, công ty nên có các chiến lược
PR online hiệu quả. Có nhiều cách quảng bá thương hiệu hiệu quả như: truyền
thông đa phương tiện trên Youtube, đăng bài trên báo chí, website, tham gia
và đóng góp cho một cộng đồng mạng,…nhưng một trong những cách quảng
bá thương hiệu hiệu quả là việc tạo ra các hoạt động viral trên Social Media,
đồng thời kết hợp với SEO. Việc này sẽ giúp thương hiệu công ty xuất hiện
nhiều nơi, tạo doanh tiếng công ty khiến nhiều người biết đến công ty hơn.

3.4 Kết luận


Thông qua nghiên cứu về hoạt động Marketing Online của Công Ty Cổ
Phần XNK BBU, có thể nhận thấy rằng doanh nghiệp đang thực hiện hoạt
động Marketing khá tốt từ việc xây dựng website cho đến tối ưu hóa từ khóa,
… ngày càng được nhiều người biết đến, chiếm được một lượng lớn khách
hàng nhờ vào Marketing Online. Ngoài ra, tận dụng nền tảng ứng dụng trên
Internet đã giải quyết bài toán chi phí cho BBU trong khoảng thời gian mới
thành lập cũng như xu hướng phát triển tới đây.

Việc phát triển của Internet đã tạo nên sức mạnh vô biên của nguồn tài
nguyên trên Internet, cùng việc kết hợp nguồn tài nguyên này cho công việc
kinh doanh thành công, hiểu được sức mạnh to lớn của nguồn tài nguyên trên
Internet hoàn toàn miễn phí, có được cách thức xây dựng hệ thống Marketing
Online ngày càng hiệu quả tạo ra một giải pháp tốt trong việc tiếp cận khách
hàng, thị trường cũng như quảng bá thương hiệu của công ty

Trong quá trình 2 tháng thực tập tại công ty, bài báo cáo đã nêu những
kết quả đạt được cũng như những khó khăn, hạn chế còn tồn đọng trong hoạt

61
động của công ty, đồng thời cũng đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online tại công ty.

Do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm, năng lực bản thân, đồng thời
cũng là lần đầu tiên được tiếp cận tình hình thực tế tại doanh nghiệp nên bài
báo cáo không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Rất mong được sự chỉ dẫn và ý
kiến góp ý quý báu của quý thầy cô để bài làm được hoàn thiện hơn.

62
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hình ảnh
Hình 1: Hình ảnh Diễn đàn mà BBU sử dụng để đăng tải bài viết

Hình 2: Hình ảnh Trang tin tức mà BBU sử dụng để đăng tải bài viết

63
Hình 3: Hình ảnh Facebook Ads về 1 sản phẩm của BBU

Hình 4: Hình ảnh một số sản phẩm kinh doanh của BBU

64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Th.S Nguyễn Uyên Chi (2015). Bài giảng Marketing căn bản.
Chương 2.
2 Tài liệu nội bộ Công Ty Cổ Phần XNK BBU
3 Website: bbu.vn
4 luanvan.net
5 marketing.edu.vn
6 Philip Kotler, Quản trị Marketing. Nhà xuất bản thống kê 2000
7 Wikipedia.org

65

You might also like