You are on page 1of 111

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---  ---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
LION GROUP

VĂN NGỌC BẢO CHÂU

NIÊN KHÓA: 2017 – 2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---  ---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
LION GROUP

SINH VIÊN THỰC HIỆN: GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:


VĂN NGỌC BẢO CHÂU Ths. Ngô Minh Tâm
LỚP: K51B –
MARKETING NIÊN
KHÓA: 2017 – 2021

Thừa Thiên Huế 2021


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

Lời Cảm Ơn
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy
cô của trường Đại học Kinh Tế, đặc biệt là cảm ơn các thầy cô khoa Quản trị
kinh doanh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu để em có một hành
trang kiến thức vững chai trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – Cô Ngô Minh Tâm,
người đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ dạy cho em trong quá trình thực hiện và
hoàn thành báo cáo thực tập cuối khóa này.

Hoàn thành được báo cáo này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất đến ban lãnh đạo và các anh, chị tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Lion Group đã tạo điều kiện thuận lợi cho em và hướng dẫn tận tình cho em
trong suốt quãng thời gian em thực tập tại Công ty. Việc được tiếp xúc thực tế,
trải nghiệm công việc và được giải đáp các thắc mắc giúp em có them nhiều
hiểu biết, kiến thức thực tế, kinh nghiệm xử lí tình huống và các yêu cầu công
việc trong tương lai.

Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại Công ty có hạn nên bài báo
cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group. Đó là hành trang quý giá để em có thể rút
kinh nghiệm và dần hoàn thiện bản thân mình về sau.

Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 22 tháng 3 năm 2021

Sinh viên thực hiện

Văn Ngọc Bảo Châu

MỤC LỤC

i
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................i


MỤC LỤC.......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................................ix
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................3
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.........................................................3
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp..........................................................3
4.2. Phương pháp chọn mẫu.....................................................................................4
4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.............................................................5
5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................6
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........7
1.1. Cơ sở lý luận về Marketing Online.......................................................................7
1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing Online....................................................7
1.1.1.1. Khái niệm Marketing Online...................................................................7
1.1.1.2. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống................8
1.1.1.3. Các công cụ Marketing Online hiện nay................................................11
1.1.1.4. Các bước tiến hành Marketing Online...................................................20
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động Marketing Online.................................................21
1.2.1. Vai trò và xu hướng Marketing Online trên toàn cầu...................................21
1.2.2. Tình hình sử dụng dịch vụ Marketing Online ở nước ta hiện nay................23

SVTH: Văn Ngọc Bảo iii


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG


TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LION GROUP.....................................26
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group..................26
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Lion Group...........................................................................................26
2.1.2. Tính cách thương hiệu và giá trị cốt lõi của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group................................................................................................27
2.1.2.1. Tính cách thương hiệu............................................................................27
2.1.2.2. Giá trị cốt lõi của công ty.......................................................................28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Lion Group........................................................................................................28
2.1.4. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2018-2020:................................30
2.1.5. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion
Group 32
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Lion Group........................................................................................................33
2.1.7. Đối thủ cạnh tranh........................................................................................35
2.2. Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Lion Group............................................................................................................36
2.2.1. Mục tiêu hoạt động Marketing Online.........................................................36
2.2.2. Kết quả hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group đã triển khai...........................................................................36
2.2.4. Đánh giá hoạt động Marketing Online thông qua kết quả đánh giá khách
hàng........................................................................................................................44
2.2.4.1. Mô tả mẫu điều tra.................................................................................44
2.2.4.2. Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Lion Group................................................................................46
2.2.4.3. Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng dịch vụ
của Công ty.........................................................................................................48
2.2.4.4. Xu hướng lựa chọn công cụ Marketing Online......................................49
2.2.4.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha.................................50

SVTH: Văn Ngọc Bảo iv


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

2.2.4.6. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.......................................................52
2.2.4.7. Mức độ hài lòng của khách hàng về hệ thống hoạt động Marketing
Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group......................63
2.2.4.8. Đánh giá chung về hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH
Tương hiệu và Dịch vụ Lion Group....................................................................66
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MAKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
LION GROUP.............................................................................................................67
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.............................................................67
3.1.1. Định hướng của công ty phát triển hoạt động Marketing Online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group..........................................................67
3.1.2. Phân tích SWOT cho hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group......................................................................68
3.2. Đề xuất một số giải pháp cho các công cụ Marketing Online Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group.........................................................................69
3.2.1. Website.........................................................................................................69
3.2.2. Tư vấn trực tuyến..........................................................................................70
3.2.3. Fanpage facebook.........................................................................................70
3.2.4. Email Marketing...........................................................................................71
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................76
PHỤ LỤC.....................................................................................................................77

SVTH: Văn Ngọc Bảo v


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SEM Search Engine marketing – Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm

SEO Search Engine Optimization – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm

PPC Pay Per click – cách tính chi phí bằng việc trả tiền cho mỗi lần
nhấp chuột
MXH Mạng xã hội
KPI Key Performance Indicator - là chỉ số đánh giá hiệu quả công
việc
CPL Cost Per Lead – Thanh toán theo lượt đăng kí

CTR Click Through Rate – Tỷ lệ nhấp chuột vào liên kết trên
Website
CPC Cost per click – Giá cho mỗi nhấp chuột
CPI Cost per impression – Giá cho mỗi lượt hiển thị
CPM Cost per 1000 impressions – Giá mỗi 1000 lần hiển thị

SVTH: Văn Ngọc Bảo vi


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống:...............................10
Bảng 1.2 : So sánh giữa mạng truyền thống và mạng xã hội........................................11
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Lion Group giai đoạn 2018 - 2020............31
Bảng 2.2: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group trong giai đoạn 2018 – 2020........................................................34
Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu điều tra..................................................................................45
Bảng 2.4: Mức độ phổ biến mạng xã hội hiện nay đối với khách hàng........................49
Bảng 2.5: Kiểm định độ tin cậy của thang đo...............................................................50
Bảng 2.6: Tần suất truy cập vào website của khách hàng trong 1 tháng.......................52
Bảng 2.7: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá website của LION GROUP....54
Bảng 2.8: Tần suất truy cập vào Fanpage của khách hàng............................................56
Bảng 2.9: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Fanpage của LION GROUP.58
Bảng 2.10: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Email Marketing của LION
GROUP.........................................................................................................................60
Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá về nhóm tư vấn trực tuyến
của LION GROUP........................................................................................................62
Bảng 2.12: Kiểm định OneSample T - Test về mức độ hài lòng của khách hàng về
hoạt động Marketing Online.........................................................................................65

SVTH: Văn Ngọc Bảo vi


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

DANH MỤC HÌNH


Hình 1: Tổng quan về sử dụng digital toàn cầu trong tháng 1/2020.............................22
Hình 2: Sự tăng trưởng sử dụng Digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020.....................22
Hình 3: Tổng hợp top những trang web được truy cập nhiều nhất trên Google được tìm
kiếm nhiều nhất.............................................................................................................24
Hình 4: Tình hình sử dụng các mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam.............................24
Hình 5: Sự tăng trưởng sử dụng digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020......................25
Hình 6: Hình Fanpage của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group........37
Hình 7: Số lượng thích trang trên Fanpage của Công ty...............................................38
Hình 8 : Thống kê số lượng Fan và mức độ tương tác trên Fanpage của Công ty........38
Hình 9 : Thống kê hoạt động tương tác trên Fanpage...................................................39
Hình 10: Số người tiếp cận bài viết trên Fanpage của Công ty.....................................39
Hình 11 : Ảnh chi tiết về bài viết trên Fanpage của Công ty........................................40
Hình 12: Website chính của Công ty Lion....................................................................42
Hình 13 : Tổng quan hiệu quả Website từ 1/1/2020 – 1/1/2021...................................42

SVTH: Văn Ngọc Bảo vi


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty.........................................................................28
Biểu đồ 2.1: Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group.............................................................................47
Biểu đồ 2.2: Những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng dịch vụ tại Lion
Group.............................................................................................................................48
Biểu đồ 2. 3: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào website...........................52
Biểu đồ 2.4: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào website.................................53
Biểu đồ 2.5: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của Công ty....56
Biểu đồ 2.6: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào fanpage.................................57
Biểu đồ 2.8: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với hệ thống hoạt động Marketing
Online của Công ty Lion Group....................................................................................64

SVTH: Văn Ngọc Bảo ix


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Marketing là hoạt động không thể thiếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào
trong thời đại ngày nay. Nó là con đường để rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp
và khách hàng tiềm năng. Trong khi các phương pháp marketing truyền thống luôn tốn
nhiều chi phí nhưng hiệu quả lại giảm sút thì marketing online gần như đã trở thành sự
lựa chọn số một cho các hoạt động marketing của các doanh nghiệp hiện nay. Số
lượng doanh nghiệp sử dụng các công cụ tiếp thị trực tuyến ngày càng tăng, ngân sách
dành cho internet marketing cũng ngày càng cao đủ để chứng tỏ sự tiện lợi cũng như
lợi ích mà marketing online đem lại cho doanh nghiệp cũng như khách hàng là không
nhỏ. Marketing online là hình thức tiếp thị trực tuyến, tận dụng Internet để truyền bá
thông điệp về thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty tới khách hàng tiềm
năng.
Cùng với sự phát triển công nghệ thông tin với xu hướng bùng nổ của mạng xã
hội trong đời sống dẫn đến các hoạt động marketing phải thay đổi theo, nhất là thế hệ
đang trong giai đoạn trưởng thành thế hệ Y (Young generation) và thế hệ trẻ (Z
generation). Cho nên việc tiếp cận khách hàng qua các kênh trực tuyến như điện thoại
di động, email, mạng xã hội… đang dần trở thành xu hướng phổ biến.
Các Công ty về sản xuất quần áo đồng phục hiện nay đã trở nên phổ biến hơn
nhiều khi mà nhu cầu khách hàng, doanh nghiệp càng cao, thị trường này những năm
gần đây phát triển mạnh và có nhiều công ty cạnh tranh. Trong bối cảnh cạnh tranh
gay gắt nhiều doanh nghiệp đã và đang đáp ứng hành vi mua sản phẩm quần áo đồng
phục trong đó có Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group – Là một Công
ty chuyên kinh doanh và sản xuất, in ấn quần áo đồng phục. Sau 5 năm hoạt động kinh
doanh với nỗ lực ngày càng cố gắng học hỏi và nâng cao trình độ về mặt chuyên môn,
ngày càng chuyên nghiệp và sáng tạo hơn để đáp ứng nhu cầu, mang đến những sản
phẩm chất lượng tốt và sự hài lòng cho khách hàng. Ngoài ra, để có chỗ đứng vững
chắc trên thị trường thì đòi hỏi công ty luôn phải có chính sách bán hàng hiệu quả và
mang lại những giá trị tối ưu cho khách hàng.Và để duy trì cũng như thu hút thêm

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

nhiều khách hàng mới thì Công ty phải có chính sách Marketing Online phù hợp, có kế
hoạch lâu dài để thích ứng với hoàn cảnh mới và phát huy thế mạnh của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động Marketing Online ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp ra sao, tôi đã chọn đề tài “ĐÁNH
GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ LION GROUP” là đề tài cho khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu đánh giá hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Lion Group để đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online
tại Công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Marketing Online.
- Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group.
- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả các hoạt động Marketing
Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group
- Đối tượng điều tra: Khách hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Lion Group
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động Marketing Online
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group giai đoạn 2018-2020, từ đó đưa ra
các giải pháp giúp Công ty hoàn thiện hoạt động của Marketing Online.
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu được tiến hành và thu thập từ số liệu thô mà
công ty Lion Group cung cấp giai đoạn 2018-2020 và một số thông tin được thu thập

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

qua internet, sách giáo trình của các trường Đại học. Số liệu sơ cấp được thu thập từ
những nghiên cứu của tác giả qua bảng hỏi khảo sát phân tích.
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn Thành phố Huế
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:
- Các thông tin chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group,
các thông tin này được thu thập thông qua số liệu công ty cung cấp, thông tin từ trang
web Công ty.
- Nghiên cứu các lý thuyết về Marketing Online, cũng như các chỉ số đánh giá
dịch vụ Marketing Online trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu thông tin qua sách
vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội…
- Thu thập kết quả thống kê về hoạt động Marketing Online cũng như các công
cụ đang được Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group sử dụng để đánh
giá như thống kê trên Facebook về lượt tiếp cận, tương tác, phản hồi...
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
4.1.2.1. Nghiên cứu định tính
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp có
sử dụng bảng hỏi, đối tượng điều tra là khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm dịch
vụ của Công ty.
Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh phương thức, mục tiêu của các hoạt động
Marketing Online mà Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group triển khai.
Các câu hỏi dùng đề phỏng vấn gồm:
- Các công cụ marketing online mà công ty đang sử dụng?
- Mục tiêu hoạt động marketing online?
- Chi phí để duy trì, phát triển các công cụ marketing online?
- Những vấn đề tồn tại trong hoạt động marketing onine?

SVTH: Văn Ngọc Bảo 3


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Sau đó lập một bảng hỏi định tính với các câu hỏi được xây dựng để phỏng vấn
nhân viên và lấy ý kiến khách hàng phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Những kết quả
tại nghiên cứu định tính sẽ là tiền đề và cơ sở cho nghiên cứu định lượng.
4.1.2.2. Nghiên cứu định lượng

Thu thập thông tin qua hình thức bảng hỏi cho những đối tượng khách hàng của
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn
cũng như hiệu quả hoạt động Marketing Online mà Công ty đang thực hiện từ đó đưa
ra giải pháp bổ sung hoàn thiện hoạt động.
4.2. Phương pháp chọn mẫu
- Cách chọn mẫu: Dựa theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện,
với đối tượng điều tra là những khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm và dịch vụ
của của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.
- Xác định cỡ mẫu: Sử dụng phương pháp Cochran, W.G. (1977). Cho rằng cỡ
mẫu ít nhất bằng 4 hoặc 5 lần biến quan sát trong bảng hỏi, với 19 biến quan sát:
Số mẫu cần điều ra (N) = số biến quan sát *5 = 19*5 = 95 (khách hàng)
Để ngừa các sai sót trong quá trình điều tra, tác giả tiến hành phỏng vấn 110 khách
hàng và thu về 100 bảng hỏi hợp lệ.
- Cách điều tra: Bảng hỏi sẽ được phát cho khách hàng đã và đang sử dụng
dịch vụ của công ty. Phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng hỏi khảo sát, trao
đổi trực tiếp… Để tiếp cận được khách hàng thì nhân viên trực tiếp gửi bảng hỏi tại
quầy giao dịch để có thể đưa bảng hỏi đến khách hàng. Đối với khách hàng đã sử dụng,
tự liên hệ với công ty để có được các thông tin của khách hàng, sau đó tự liên hệ, điều
tra, khảo sát khách hàng.
- Cách xây dựng thang đo, bảng
hỏi Bảng hỏi được thiết kế qua 3
bước:
Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra sơ bộ
Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu điều tra sơ bộ, tiến hành khảo sát thử 20 đối
tượng nghiên cứu. Mục đích là nhằm xem phản ứng của khách hàng về độ dài của
phiếu điều tra và nhận xét đối với các câu hỏi và đáp án trả lời được đưa ra trong phiếu
điều tra.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Bước 3: Chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu điều tra, tiến hành điều tra chính thức.
4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Đối với dữ liệu thứ cấp sử dụng Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Dữ liệu sơ cấp thu được sẽ được nhập, hiệu chỉnh, mã hóa bằng phần mềm
thống kê SPSS phiên bản 20.0. Kết hợp các phương pháp sau:
 Ph ương pháp tổng hợp: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu,
phân loại các câu hỏi, tổng hợp các câu trả lời.
 Ph ương pháp phân tích thống kê mô tả: Mô tả các biến: giới tính độ tuổi, thu
nhập, nghề nghiệp, địa chỉ, các kênh trực tuyến hay sử dụng, thói quen tìm kiếm thông
tin, các kênh sử dựng để tìm kiếm thông tin.
Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: Phương pháp này
cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong
quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số
Cronbach’s Alpha. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (itemtotal correlation)
nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo hệ số Cronbach’s alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử
dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978;
Peterson, 1994; Slate, 1995). Thông thường, thang đo có Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến
0.8 là sử dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 0.8
trở lên đến 0.95 là thang đo lường tốt.
≥ 0.95: Chấp nhận được nhưng không tốt, nếu xét các biến quan sát có thể có
hiện tương “trùng biến”.
0.8 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.95: Thang đo lường tốt.
0.7 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.8: Thang đo có thể sử dụng được.
0.6 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Kiểm định giá trị trung bình One Sample T-Test: là phép kiểm định giả thuyết về
trung bình tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ giữa
cặp giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định.
+ Cặp giả thuyết
H0: = 0 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

H1: ≠ 0 khách không hàng đồng ý với mức đánh giá này
Nếu sig > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu sig < 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ
5. Kết cấu đề tài
Đề tài được chia làm 3 phần như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Kết quả và nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Lion Group
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện các hoạt động Marketing Online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN
ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về Marketing Online
1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing Online
1.1.1.1. Khái niệm Marketing Online
Nền kinh tế hiện nay càng không thể không phủ nhận vai trò mạnh mẽ của
phương tiện kỹ thuật số. Khi mà kỉ nguyên công nghệ marketing 4.0 phát triển mạnh
mẽ như vũ bão, kéo theo ngành Marketing Online ngày càng khẳng định được vị thế
của mình. Vậy, Marketing Online là gì?
Theo Philip Kotler (2009, quản trị marketing, nhà xuất bản Lao động – Xã hội)
cho biết: “Marketing online (Marketing trực tuyến) là quá trình lập kế hoạch về sản
phẩm, giá, phân phối, xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu
cầu của tổ chức và cá nhân trên các phương tiện điện tử và Internet”.
Theo Ghosh Shikhar và Toby Bloomberg – Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA)
“Marketing online là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận
chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng dựa trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông tin Internet”.
Theo trang web http://www.webico.vn, Marketing online là ứng dụng công nghệ
mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển
sản phẩm, phát triển các chiến lược và phương thức Marketing…nhằm mục đích cuối
cùng là đưa sản phẩm và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu
quả. Cuốn Internet Marketing (Dave Chaffey, 2006) lại khẳng định: Marketing online
là việc đạt được các mục tiêu Marketing nhờ việc sử dụng công nghệ truyền thông
điện tử trên môi trường Internet.
Theo lewis (2005) cho rằng: Marketing Online là bất kì công cụ, chiến lược hay
phương pháp Marketing nào có thể giúp khách hàng nhận diện được doanh nghiệp
thông qua mạng Internet.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 7


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Nói tóm lại Marketing online là việc ứng dụng Internet và công nghệ thông tin để
thực hiện các hoạt động Markerting nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.1.1.2. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống
Người dùng ngày càng sử dụng internet nhiều hơn, hành vi của họ cũng dần thay
đổi, điều này giúp cho Marketing Online tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Và khi Internet
ngày càng phát triển thì marketing truyền thống ngày càng tỏ ra yếu thế hơn.
Trước khi so sánh, hãy điểm qua những lợi ích của Marketing Online mang lại:
Đối với doanh nghiệp:
- Thứ nhất: Ứng dụng Marketing online trong hoạt động marketing sẽ giúp
doanh nghiệp có được thông tin thị trường và đối tác một cách nhanh chóng với chi
phí thấp để xây dựng chiến lược marketing tối ưu, khai thác được cơ hội của thị trường
trong nước, khu vực và thế giới.
- Thứ hai: Marketing online giúp cho quá trình trao đổi thông tin giữa người
mua và người bán diễn ra dễ dàng hơn. Làm cho khách hàng hướng đến sản phẩm của
mình là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Trong quá trình này, khách hàng có
được thông tin của doanh nghiệp và sản phẩm. Đồng thời, doanh nghiệp cũng có nhiều
thông tin để tiếp cận khách hàng mục tiêu tốt hơn.
- Thứ ba, Marketing online giúp doanh nghiệp giảm được chi phí. Thông qua
internet, doanh nghiệp có thể bán hàng và giao dịch với nhiều khách hàng. Doanh
nghiệp cũng có thể cập nhật các thông tin sản phẩm thường xuyên và không bị giới
hạn như khi sử dụng catalog in sẵn truyền thống. Ngoài ra, việc giao dịch nhanh chóng,
sớm nắm bắt được nhu cầu của khách hàng còn giúp cắt giảm chi phí lưu kho, kịp thời
thay đổi theo nhu cầu của thị trường.
- Thứ tư, Marketing online đã loại bỏ trở ngại về mặt không gian và thời gian
nên doanh nghiệp có thể thiết lập các mối quan hệ với đối tác dễ dàng hơn. Thông qua
internet, doanh nghiệp có thể giao dịch một cách trực tiếp và liên tục với nhau như
không hề có khoảng cách về địa lý và thời gian nữa. Nhờ đó, việc hợp tác và trao đổi
được tiến hành nhanh chóng, dễ dàng. Doanh nghiệp cũng có thể giới thiệu hình ảnh
của mình ra các thị trường nước ngoài mà không phải bỏ ra nhiều chi phí.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 8


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

- Thứ năm, cá biệt hóa sản phẩm đến từng khách hàng. Nhờ internet, doanh
nghiệp có thể đáp ứng yêu cầu của cộng đồng người tiêu dùng rộng lớn đồng thời vẫn
có thể “cá nhân hóa” sản phẩm cho từng khách hàng. Marketing online còn giúp doanh
nghiệp xây dựng được cơ sở dữ liệu thông tin phong phú, làm nền tảng cho việc đáp
ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Đối với người tiêu dùng:
- Thứ nhất, Marketing online giúp khách hàng tiếp cận được nhiều thông tin về
sản phẩm và dịch vụ để so sánh và lựa chọn khi khách hàng có quá nhiều sự lựa chọn,
cân nhắc để lựa chọn và quyết định thật kỹ càng về một sản phẩm hay một dịch vụ nào
đó. Giúp dễ dàng đưa ra so sánh một cách dễ dàng về giá cả chất lượng…từ đó giúp
lựa chọn chính xác nhất sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mong muốn.
- Thứ hai, khách hàng có thể tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại khi tìm
kiếm thông tin thông qua internet mà vẫn có được những thông tin phong phú và đầy
đủ để lựa chọn đúng sản phẩm khi so với cách mua hàng truyền thống.chỉ cần ngồi ở
nhà, tại nơi làm việc hay bất cư đâu có kết nối Internet thì khách hàng vẫn có được sản
phẩm, dịch vụ theo yêu cầu mà chỉ mất ít thời gian. Ngoài ra thanh toán thanh toán
trực tuyến cũng đang được doanh nghiệp áp dụng. Do đó khách hàng thanh toán một
cách thuận tiện, dễ dàng và an toàn.
Đối với xã hội
Hoạt động Marketing online đã giúp phần nào làm giảm ô nhiễm môi trường
đáng kể. Thông qua hoạt động Marketing online con người đã hạn chế đi lại, khói bụi,
rác thải cũng đã được giảm đi đáng kể và bởi các hoạt động marketing online đều được
diễn ra trên Internet có thể tránh được các yếu tố gây ra ô nhiễm môi trường như: phát
tờ rơi... Ngoài ra chi phí để sử dụng các hoạt động marketing online giảm, đời sống
con người được cải thiện, giúp khách hàng bớt lo lắng cho các khoản chi tiêu khác.
Khi đa số các doanh nghiệp cùng tham gia vào marketing online, khiến họ cạnh tranh,
họ phải đầu tư để phát triển, nâng cấp công ty của mình nhằm phát triển môi trường xã
hội tốt đẹp hơn.
Tóm lại, với sự phát triển không ngừng nghỉ của mạng Internet đã dẫn đến những
thói quen, cách đón nhận và tiếp nhận những thông tin của khách hàng cũng dần thay

SVTH: Văn Ngọc Bảo 9


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

đổi. Việc trao đổi, mua bán trên hệ thống Internet xảy ra càng nhanh chóng và ngày
càng nhiều.
Cũng bởi vì những lý do, Markering truyền thống đang dần yếu thế hơn so với
Marketing online. Những lợi thế của marketing online so với marketing truyền thống
sẽ được biểu hiện dưới bảng sau:
Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống:
Đặc điểm Marketing online Marketing truyền thồng
Phương thức Sử dụng internet,các thiết bị số hóa Chủ yếu sử dụng các phương tiện
truyền thông đại chúng
Không gian Không bị giới hạn bởi biên giới Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia
quốc gia và vùng lãnh thổ và vùng lãnh thổ

Thời gian Mọi lúc mọi nơi,phản ứng nhanh, Chỉ vào một số giờ nhất định, mất
cập nhật thông tin sau vài phút nhiều thời gian và công sức để thay
đổi mẫu quảng cáo hoặc clip
Phản hồi Khách hàng tiếp nhận thông tin và Mất một thời gian dài để khách
phản hồi ngay lập tức hàng tiếp nhận thông tin và phản
hồi
Khách hàng Có thể chọn được đối tượng cụ thể, Không chọn được nhóm đối tượng
tiếp cận trực tiếp với khách hàng cụ thể
Chi phí Thấp,với ngân sách nhỏ vẫn thực Cao, ngân sách quảng cáo lớn,được
hiện được,có thể kiểm soát được ấn định dùng 1 lần
chi phí quảng cáo
Lưu trữ thông Lưu trữ thông tin khách hàng dễ Rất khó lưu trữ thông tin của khách
tin dàng, nhanh chóng hàng
(nguồn: trang web http://doanhnhanso.info )
Các tiêu chí từ bảng so sánh trên đã cho thấy được những lợi thế vượt trội mà
marketing online mang lại và khắc phục được một cách đáng kể những nhược điểm
của marketing truyền thống. Nhờ những lợi thế vượt trội đó, marketing online đã và
đang là công cụ tất yếu, là lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp trong thời đại của
Internet. Nếu các doanh nghiệp thật sự chú trọng tìm hiểu, đầu tư và phát triển
marketing online sẽ mang lại lợi ích vô cùng lớn và là lợi thế cạnh tranh hiệu quả giữa
các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

1.1.1.3. Các công cụ Marketing Online hiện nay


 Mạng xã hội (Social media Marketing)
Social Media chính là các nền tảng trực tuyến cho phép người dùng giao tiếp,
chia sẻ thông tin và kết nối với cộng đồng.
Luôn có tài khoản người dùng cá nhân có thể tùy chỉnh hồ sơ, cài đặt thông tin và
đây là tiền đề để mọi người tương tác được với nhau.Có trang cá nhân hoặc doanh
nghiệp, tổ chức, nhãn hàng, thương hiệu với những thông tin được cá nhân hóa và là
nơi mọi người có thể tương tác với nhau thông qua tài khoản người dùng cá nhân.
Hiển thị các thông tin của các trang cá nhân hoặc trang doanh nghiệp tại
Newsfeed khi mình đã quan tâm hoặc có hướng quan tâm đến nó. Tương tác với người
dùng thông qua các nút bày tỏ được emotion, comment, share. Đăng tải được nội dung
của mình theo các định dạng được hỗ trợ của mạng xã hội đó để tạo điều kiện cho mọi
người dễ dàng kết nối với nhau.
Sử dụng mạng xã hội có nhiều cách và phương thức để các thành viên tìm kiếm
bạn bè và liên lạc, trao đổi với nhau như là dựa vào group, dựa trên thông tin hay sở
thích các nhân, các lĩnh vực xã hội, chính trị, giải trí được quan tâm.
Bảng 1.2 : So sánh giữa mạng truyền thống và mạng xã hội
Mạng xã hội Mạng truyền thống
Có thể cập nhật, chỉnh sửa thông tin ngay Thông tin cố định, không thể thay đổi
lập tức được
Nhận xét của người dùng được cập nhật Nhận xét của người dùng bị hạn chế và
ngay lập tức không được cập nhật
Tất cả các công cụ truyền thông đều có thể Khó gia nhập
kết hợp với nhau một cách dễ dàng
Cá nhân có thể đưa thông tin lên dễ dàng Khó có thể kết hợp với các công cụ
truyền thông khác nhau
Chia sẻ thông tin dễ dàng Người đưa thông tin là tổ chức
Tự do chia sẻ thông tin Thông tin bị giám sát
(Nguồn: Rob Stokes, 2009, eMarketing – The essential guide
for Online Marketing, trang 124)
Mạng xã hội giống như là một trang web mở với nhiều ứng dụng và chức năng
khác nhau. Nó chỉ khác trang web thông thường ở cách truyền tải thông tin và tích hợp

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

các ứng dụng. Về mặt bản chất chính là hình thức làm Marketing truyền miệng trên
môi trường internet. Một số trang web nổi tiếng trên thế giới như:
- Facebook: là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sự kết
nối không bị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là 1 ứng dụng web, App được
cài đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần bạn có thiết bị điện tử như trên và
có kết nối internet, bạn sẽ dùng được facebook. Không phân biệt sắc tộc, lứa tuổi
ngành nghề, facebook là một trong những mạng xã hội phổ biến và ưa chuộng nhất thế
giới hiện nay với nhiều tính năng vượt trội và lợi ích khổng lồ mà nó mang lại.
- Zalo: là ứng dụng mạng xã hội được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của công ty
VNG. Zalo chính thức ra mắt vào tháng 12/2012, đi theo mô hình mobile-first và
nhanh chóng thu hút lượng lớn người dùng Việt Nam. Là ứng dụng để nhắn tin, gọi
điện miễn phí, chia sẻ trạng thái và kết bạn.
- Instagram: Được tạo ra Kenvin Systrom và Mike Krieger, chính thức đưa vào
cộng đồng tháng 10/2010. Instagram là một ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí
trên các giao diện iOS, Android và Window phone. Giúp người dùng có thể tải ảnh,
video, chia sẻ với người theo dõi mình hoặc một nhóm bạn bè chọn lọc.
- Twitter: Được thành lập năm 2006, là một dịch vụ mạng xã hội trực tuyến
miễn phí, cho phép người sử dụng đọc, nhắn hay cập nhật các mẫu tin nhỏ gọi là
tweets - có thể là dòng tin cá nhân cho đến cập nhật thời sự tại chỗ, kịp thời và nhanh
chóng hơn cả truyền thông chính thống.
- Messenger: Là một ứng dụng phần mềm tin nhắn chia sẻ giao tiếp bằng ký
tự và giọng nói được tích hợp trên ứng dụng Chat của Facebook. Theo báo cáo của
Facebook vào tháng 3/2015 thì Messenger đạt 600 triệu người sử dụng, năm 2016 con
số đã lên tới 1 tỷ người.
- Google+: Là mạng xã hội của google, đây là mạng xã hội tuy mới ra đời
nhưng cũng được nhiều người sử dụng. Bởi liên kết của nó với tài khoản google và G+,
khả năng lên top google khi sử dụng tìm kiếm bằng google rất cao.
Đo lường hiệu quả hoạt động mạng xã hội
Facebook đang là trang mạng xã hội phổ biến trên thế giới, được nhiều người ưa
chuộng và lựa chọn sử dụng nhất, nên trong phạm vi bài nghiên cứu này tác giả sẽ chỉ

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

đề cập đến những chỉ số được dùng để đo lường hiệu quả trên mạng xã hội Facebook.
Để đo lường hiệu quả của một chiến dịch chạy quảng cáo trên mạng xã hội Facebook
thì thường dựa vào ba chỉ số sau:
Chỉ số CTR – Click Through Rate - Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo. Đây là chỉ
tiêu đo lường mức độ quan tâm của quảng cáo. CTR có thể nói là một chỉ số khá phổ
biến trong mọi công cụ quảng cáo trực tuyến mà nhà quảng cáo nào cũng cần nắm rõ.
Chỉ số này thể hiện 2 yếu tố vô cùng quan trọng là lượt hiển thị (impression) và số lượt
bấm (click) vào quảng cáo trong bất cứ một chiến dịch nào.
Nếu các chiến dịch quảng cáo hướng đến đúng đối tượng mục tiêu có nhu cầu và
sản phẩm thực sự phục vụ được nhu cầu đó. Chúng ta sẽ nhìn thấy được chỉ số CTR
cao và ngày càng tăng lượt truy cập đổ về từ hoạt động quảng cáo. Từ đó, kéo theo các
chỉ số về sau như lượt chuyển đổi thành hành động hay các mục tiêu khác của chiến
dịch quảng cáo cũng tăng theo.
Chỉ số CPM - Cost Per Mile - Chi phí trên 1000 lượt hiển thị. Một trong những
yếu tố vô cùng quan trọng để có được một chiến dịch quảng cáo đạt hiệu quả cao là
xác định đúng đối tượng khách hàng mục tiêu của chiến dịch quảng cáo. Chỉ số CPM
giúp hiểu được hai vấn đề đó là tìm ra phương án tối ưu để tiếp cận đến đối tượng mục
tiêu và biết được số lượng đối thủ đang thực hiện quảng cáo tới cùng đối tượng mà ta
đang tiếp cận.
Chỉ số CPC – Cost Per Click - Giá trên mỗi lượt nhấp quảng cáo. Đây là chỉ số
dùng để đo lường chất lượng quảng cáo. Chỉ số này tuyệt vời hơn hẳn 2 chỉ số trên bởi
lẽ nó thể hiện rõ ràng 2 yếu tố: mức độ hấp dẫn của quảng cáo và hiệu quả trên tổng
mức ngân sách chi cho quảng cáo.
 Marketing thông qua các công cụ tìm kiếm(SearchEngineMarketing)
SEM là từ viết tắt của Search Engine Marketing, có nghĩa là marketing trên công
cụ tìm kiếm. SEM chính là tổng hợp của nhiều phương pháp tiếp thị Internet
marketing nhằm mục đích giúp cho trang web của bạn đứng ở vị trí như bạn mong
muốn trong kết quả tìm kiếm trên mạng Internet thông qua công cụ tìm kiếm.
Khi mà người tiêu dùng sử dụng Internet ngày càng nhiều thì hành vi mua hàng
của họ cũng dần thay đổi theo. Khách hàng thường có xu hướng tìm hiểu và so sánh

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

nhiều thông tin khác nhau. Đặc biệt là thông qua công cụ tìm kiếm của google (một
công cụ tìm kiếm phổ biến nhất trên thế giới hiện nay) thì đó cũng là lúc SEM thể hiện
và phát huy được vai trò, tầm quan trọng của mình trong các chiến dịch quảng cáo.
SEM bao gồm hai thành phần chính đó là SEO (Search Engine Optimization) và PPC
(Pay Per Click).
SEO: Có nghĩa là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Là tập hợp các cách thức nhằm
đưa thứ hạng website lên vị trí cao nhất trong kết quả tìm kiếm của người sử dụng trên
công cụ tìm kiếm thông qua cách mà các doanh nghiệp xây dựng cấu trúc website hiển
thị như thế nào, cách biên tập lời dẫn và đưa content vào trang web, sự chặt chẽ, thống
nhất, kết nối với nhau giữa các trang trong site. Ưu điểm lớn nhất của SEO đó chính là
nếu website của doanh nghiệp được xuất hiện trong Top kết quả tìm kiếm trên Google
thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất cao mặc dù doanh nghiệp không phải trả bất kỳ một chi phí
nào và người tiêu dùng thường có xu hướng click vào kết quả thông thường (kết quả
của SEO) hơn chứ không phải là quảng cáo (kết quả của PPC).
PPC: Được hiểu PPC là trả tiền theo click. Đây là hình thức quảng cáo dưới dạng
nhà tài trợ trên Internet, PPC cũng có tên gọi khác mà mọi người thường sử dụng đó là
quảng cáo google adwords. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là giúp website của
doanh nghiệp sẽ được lên Top dễ dàng mà không mất nhiều thời gian từ đó tăng lượng
người truy cập vào website và hiệu quả có thể đo lường được một cách nhanh chóng.
Theo hình thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ phải chi trả cho bộ máy tìm kiếm
một khoản phí được quy định trên mỗi click vào mẫu quảng cáo.
Đo lường hiệu quả hoạt động marketing thông qua công cụ tìm kiếm
Đối với SEO: Dựa vào vị trí của website trên trang kết quả tìm kiếm của Google
với từ khóa tương ứng. Ngoài ra còn dựa vào một số tiêu chí khác như: từ khóa SEO
được lựa chọn có bao nhiêu lượng tìm kiếm trên một tháng, lượng traffic từ Google về
website tương ứng với từ khoá SEO là bao nhiêu trên một ngày hay trên một tháng,
thứ hạng Alexa website và Page Rank Website thay đổi như thế nào so với thời điểm
trước đó, tức là thời điểm trước khi làm SEO.
Đối với PPC hay còn gọi là Quảng cáo Google Adwords: Việc đánh giá, đo
lường hiệu quả sẽ dựa vào số lượng nhấp chuột hợp lệ đạt được tương ứng với thời

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

gian và ngân sách quảng cáo đã bỏ ra. Bên cạnh đó việc đánh giá hiệu quả của quảng
cáo trên Google Adwords còn dựa vào một số chỉ số khác như lượt hiển thị quảng cáo,
vị trí trung bình của quảng cáo, số lần nhấp vào quảng cáo trên số lần hiển thị (CTR),
điểm chất lượng của từ khóa, giá trung bình trên một nhấp chuột.
 Quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo trực tuyến là một hình thức quảng bá sử dụng mạng Internet để đưa
những thông tin về sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng mục tiêu, nhằm làm tăng doanh
thu cũng như tăng độ nhận diện cho thương hiệu. Quảng cáo trực tuyến được bắt đầu
bằng một liên kết, sau đó được mở rộng ra bằng hình ảnh, âm thanh, video và rất nhiều
các công cụ tiên tiến khác. Lợi thế mà quảng cáo trực tuyến mang lại như sau:
Khả năng lựa chọn những mục tiêu quảng cáo. Những nhà làm quảng cáo có thể
nhắm vào các công ty, các quốc gia hoặc có thể dựa vào sở thích cá nhân, hành vi của
người tiêu dùng để chọn đối tượng quảng cáo phù hợp. Đây được xem là ưu điểm vượt
trội nhất, tạo ra lợi thế riêng của quảng cáo trực tuyến.
Khả năng tương tác của người dùng. Mục tiêu của nhà quảng cáo là gắn kết
khách hàng tiềm năng với nhãn hiệu hoặc sản phẩm của họ. Điều này có thể thực hiện
được một cách hiệu quả vì khách hàng có thể tương tác được với sản phẩm, kiểm tra
sản phẩm và nếu thỏa mãn thì có thể đặt mua.
Khả năng theo dõi và tính linh hoạt. Một quảng cáo trực tuyến trên mạng được
truyền tải một cách liên tục. Các nhà quảng cáo trực tuyến có thể theo dõi được những
hành vi của người sử dụng đối với nhãn hiệu của công ty. Hơn nữa, chiến dịch quảng
cáo có thể được bắt đầu cập nhật hoặc bị hủy bỏ bất cứ lúc nào. Những nhà quảng cáo
có thể theo dõi được tiến độ của quảng cáo hàng ngày, xem xét tính hiệu quả của
quảng cáo ở tuần đầu tiên và có thể thay thế quảng cáo ở tuần thứ hai nếu cần thiết.
Có các hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay như quảng cáo thông
qua banner, pop-up, quảng cáo trên bản đồ, nền website. Banner, pop-up là những hình
ảnh hiện lên khi khách hàng mở một website, một bộ phim hay một đoạn phim. Những
hình ảnh này luôn ở một vị trí nhất định của website dù khách hàng có chuyển sang bất
cứ trang nào khác của website, khách hàng vẫn có quyền tắt một số banner hoặc popup
nếu không muốn xem.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Các phương pháp thanh toán khi sử dụng các hình thức quảng cáo như đã nêu
trên là CPI, CPC, CPA, Flat rate… Hai chỉ số thường dùng nhất là CPI và CPC. CPI
(cost per Impression) là hình thức tính tiền quảng cáo dựa vào thời gian quảng cáo
xuất hiện trên website, dạng thanh toán này được sử dụng khi mục đích của chiến dịch
quảng cáo là tăng độ nhận diện thương hiệu hay để giới thiệu sản phẩm. CPC (cost per
click) là hình thức thanh toán dựa theo số lượng khách hàng nhấp chuột vào hình ảnh
quảng cáo để đến với website của doanh nghiệp, hình thức này thường được sử dụng
khi mục đích của chiến dịch quảng cáo là nhằm tăng lượng traffic cho website.
Đo lường hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến
Những người làm marketing thường đo lường quảng cáo dựa trên hai nhóm tiêu
chí để đánh giá tính hiệu quả là hiệu quả truyền thông (những tác động đến nhận thức,
kiến thức hay sở thích) và hiệu quả bán hàng.
- Hiệu quả truyền thông của quảng cáo: Để xem xét được tính hiệu quả của
quá trình truyền thông, nhà marketing cần theo dõi, kiểm tra trước và sau khi quá trình
quảng cáo được thực hiện.
- Hiệu quả bán hàng của quảng cáo: Doanh số bán hàng thường bị ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố khác nhau nên việc đánh giá hiệu quả của nó vẫn khó thực hiện hơn
việc đánh giá hiệu quả truyền thông. Một số yếu tố tác động đến doanh số bán hàng
như: đặc tính sản phẩm, giá cả, địa điểm bán, đội ngũ bán hàng, đối thủ cạnh tranh,…
 Website
Trước khi đưa ra quyết định mua một sản phẩm nào đó thì người tiêu dùng luôn
tham khảo trang web chính thức của doanh nghiệp để tra cứu thông tin. Đây được xem
như là thao tác bản năng, là bước không thể thiếu trong quy trình mua hàng qua mạng
Internet hiện nay. Có thể nói rằng trang web chính là bộ mặt của doanh nghiệp được
thể hiện trên môi trường Internet. Hàng ngày sẽ có hàng nghìn lượt xem nếu như trang
web thực sự có ích và đáp ứng được nhu cầu cho người truy cập. Xây dựng một trang
web chuyên nghiệp là nhiệm vụ quan trọng cho các doanh nghiệp bán hàng qua mạng.
Trang web có bố cục khoa học, nội dung tốt, dễ sử dụng và bắt mắt sẽ ghi điểm được
với khách hàng, kể cả những khách hàng khó tính nhất. Không chỉ dừng lại ở đó, một
trang web chuyên nghiệp, có tính tương tác cao góp phần làm tăng thêm vị thế của

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

doanh nghiệp trong mắt người tiêu dùng cũng như những đối thủ cạnh tranh khác
trong ngành. Cùng với đó, một website tốt sẽ có cơ hội để bán sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ một cách chuyên nghiệp, có cơ hội phục vụ khách hàng tốt hơn, đạt được sự
hài lòng cao từ phía khách hàng. Để làm được những điều đó đòi hỏi doanh nghiệp
phải biết cách đầu tư về thời gian lẫn tiền bạc, yêu cầu về tính chuyên nghiệp cao và
phải liên tục cập nhật những nội dung mới để tránh gây nhàm chán cho người sử dụng.
Đo lường hiệu quả hoạt động của website
Các chỉ số chính thường được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động của việc
sử dụng website như sau:
Thời gian tải website: Là thời gian trang web được tải về trình duyệt từ khi người
dùng nhấn truy cập lần đầu tiên cho đến khi website được hiển thị đầy đủ trên thiết bị.
Thời gian tải trang được đánh giá bằng công cụ PageSpeed Insight của Google theo
thang điểm 100. Trong đó dưới 70 được xem là website chưa tốt, từ 70 - 85 là website
tốt, trên 85 được đánh giá là website xuất sắc. Dưới góc độ khách truy cập, họ không
thể sử dụng công cụ trên để kiểm tra mỗi lần vào các trang web mà họ thường dựa vào
thời gian thực để đưa ra đánh giá. Một website được đánh giá tốt khi có tốc độ tải
trang dưới 5 giây.
Thời gian onsite: Là thời gian trung bình kể từ khi khách truy cập vào website
cho đến khi thoát hoàn toàn khỏi website đó. Thời gian onsite càng lớn cho thấy
website đủ sức hút giữ chân khách truy cập, chứng tỏ nội dung website là phong phú
và đem lại lợi ích cho người dùng.
Tỷ lệ thoát: Là tỉ số giữa số lượt truy cập một trang chia cho tổng số lượt truy cập.
Tỷ lệ thoát càng cao cho thấy người dùng có xu hướng chỉ vào 1 trang trên website,
không hoặc rất ít tương tác sau đó thoát ra, do website của doanh nghiệp không hề hấp
dẫn, hoặc chỉ đáp ứng được một nhu cầu của họ chứ không có sự gợi mở sang những
nhu cầu khác, điều này thực sự không được đánh giá cao. Một website tốt chỉ nên có tỷ
lệ thoát từ 15% đến 30%.
Tích hợp tương tác trực tiếp: Website hiện nay đòi hỏi có sự tương tác trực tiếp
giữa khách truy cập và người quản trị để kịp thời giải đáp những thắc mắc, đáp ứng
những yêu cầu của người dùng. Việc liên hệ qua số điện thoại, email là vẫn cần thiết

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

nhưng nếu có một hộp chat trực tuyến để trò chuyện trực tiếp giữa khách truy cập và
chủ website sẽ giải quyết được mối quan tâm nhất thời của khách hàng và tránh sự
thay đổi hành vi trong tương lai.
Thiết kế website responsive: Cho thấy khả năng hiển thị tùy biến trên nhiều thiết
bị như máy tính, máy tính bảng, điện thoại… nhằm đảm bảo thông tin được hiển thị
đầy đủ cho dù khách hàng đang truy cập trên bất cứ thiết bị, nền tảng nào. Một website
có tính responsive được đánh giá là tốt hơn một website không có tính responsive.
Thậm chí, tháng 2 năm 2015 Google đã chính thức đưa yếu tố này làm một trong các
yếu tố để xếp hạng website trên các bộ máy tìm kiếm.quảng cáo website trên các công
cụ tìm kiếm, diễn đàn, mạng xã hội, website khác.
 Email Marketing
Theo Rob Stokes tác giả của cuốn “e-Marketing – The essential guide for
marketing” được xuất bản vào năm 2009 thì email marketing là một hình thức
marketing trực tiếp sử dụng công cụ là các thiết bị điện tử để truyền tải thông điệp đến
khách hàng. Đây là công cụ để thiết lập mối quan hệ giữa công ty với những khách
hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. Email marketing là phương thức cung cấp
thông tin về sản phẩm, dịch vụ và thu thập những phản hồi từ phía khách hàng thông
qua email. Mặc dù email marketing đã ra đời khá lâu nhưng nó vẫn cho thấy được tầm
quan trọng của mình trong các chiến dịch truyền thông của doanh nghiệp. Hoạt động
email marketing sở hữu những ưu điểm vượt trội như:
Có chi phí thấp nhất trong số những hình thức quảng cáo trực tuyến. Chỉ cần một
ít chi phí bỏ ra ban đầu để thực hiện thu thập hệ thống dữ liệu email người dùng hay
khách hàng và biên tập nội dung bài viết là có thể tiến hành thực hiện một chiến dịch
quảng cáo bằng email. Hình thức này không tốn chi phí cho việc xuất bản, in ấn hay
chi phí cho việc chỉnh sửa thông tin mà có thể gửi tới nhiều đối tượng khách hàng
trong cùng một khoảng thời gian.
Truyền tải thông tin một cách nhanh chóng. Hiệu quả của một chiến dịch quảng
bá phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ hay tính kịp thời của thông tin được gửi đi và vào
đúng thời điểm tổ chức sự kiện. Sự nhanh chóng và sự tiện lợi của Internet mang lại đã
giúp cho các hoạt động của marketing online có được những kết quả mang về ngay lập

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

tức. Chỉ cần một vài click chuột email sẽ ngay lập tức được gửi đi một cách trực tiếp
đến người nhận.
Góp phần thúc đẩy quá trình bán hàng. Đây được xem là cách hữu ích và có hiệu
quả để thúc đẩy giúp khách hàng biết đến và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty.
Mặc dù trong một số trường hợp email marketing được đánh dấu là spam đem lại
những cái nhìn tiêu cực từ phía khách hàng nhưng ở khía cạnh khác lại mang nhiều
hiệu quả tích cực trong việc tạo độ phủ sóng cho thương hiệu, tăng cường mối quan hệ
với khách hàng và tìm kiếm những khách hàng mới.
Hiện nay, có thể chia hoạt động email marketing thành hai dạng đó là email
marketing được sự cho phép của người nhận (solicited commercial email) và email
không được sự cho phép của người nhận (unsolicited commercial email) hay còn được
gọi là spam.
Đo lường hiệu quả hoạt động email marketing
Người làm marketing cần phải theo dõi và phân tích những dữ liệu thu về sau khi
thực hiện chiến dịch gửi email cho khách hàng. Các chỉ số để đo lường hiệu quả email
marketing là: số email gửi đi; lượng email gửi đi thành công; lượng email gửi đi thất
bại (do sai địa chỉ email hoặc do lỗi hệ thống); lượng email được mở ra; lượng email
gửi đến nhưng không được mở ra; lượng người yêu cầu hệ thống không gửi email nữa;
chỉ số chia sẻ thông tin (chuyển tiếp cho người khác); lượng truy cập đến các website
thông qua các liên kết (đường link) trong email…
 Tư vấn trực tuyến
Thông qua các kênh truyền thông, doanh nghiệp càng sở hữu nhiều “điểm tiếp
xúc” (touchpoint) với khách hàng. Chẳng hạn kênh website, messenger facebook,
ngoài việc cung cấp cho khách hàng các thông tin bài viết, đường link kết nối nhận
thông tin cũng như thông tin liên hệ thì doanh nghiệp cũng có thể tạo ấn tượng bằng
việc sử dụng công cụ chat trực tiếp.
Hình thức này cho phép doanh nghiệp phản hồi tức thì với các thắc mắc của
khách, từ đó rút ngắn thời gian tìm hiểu và khả năng mua hàng.
Đo lường hiệu quả tư vấn trực tuyến:

SVTH: Văn Ngọc Bảo 1


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Thông qua số lượng khách hàng liên hệ và kết nối với Công ty thông qua ứng
dụng Messenger.
Thông qua các đánh giá trên Fanpage về mức độ hài lòng của dịch vụ tư vấn trực
tuyến của Công ty.
1.1.1.4. Các bước tiến hành Marketing Online
Trong kinh doanh, trước khi đưa ra hành động cần phải lập kế hoạch Marketing
Online nhằm định hướng đi một cách rõ ràng và thống nhất để đạt hiệu quả tối đa. Và để
phát triển một bản kế hoạch, người ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Phân tích: Là một trong những yếu tố quyết định thành công của một kế
hoạch Marketing Online. Cần phân tích rõ thị trường và phân khúc khách hàng của
doanh nghiệp ở đâu? Cần xác định đúng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp và
phân tích những hành vi cụ thể. Ngoài ra còn phải phân tích đối thủ cạnh tranh chính
của doanh nghiệp.
Bước 2: Xác định mục tiêu: Xác định rõ mục tiêu của các hoạt động Marketing
Online, mục tiêu càng rõ ràng và cụ thể thì định hướng kế hoạch càng rõ ràng. Ngoài
ra mục tiêu cụ thể sẽ giúp dễ dàng tiến hành đo lường và phân tích hiệu quả của kế
hoạch Marketing Online. Một số mục tiêu trong kế hoạch Marketing Online.
- Xây dụng độ nhận biết thương hiệu qua Internet
- Thu thập dữ liệu khách hàng và khách hàng tiềm năng
- Xây dựng khách hàng cộng đồng thân thiết, trung thành
- Doanh thu kỳ vọng từ Internet
Bước 3: Lập kế hoạch Marketing Online: Sau khi đã phân tích và xác định được
mục tiêu cụ thể, việc tiếp theo cần làm là lên kế hoạch Marketing Online. Kế hoạch
càng chi tiết thì càng dễ dàng quản lý và hiệu quả càng cao. Các tiêu chí cần được xác
định rõ ràng trong bảng kế hoạch:
- Thông điệp và đối tượng tiếp nhận quảng quảng cáo
- Ngân sách
- Thời gian chạy chiến dịch
- Hiệu quả mong muốn thu được sau chiến dịch
- Những rủi ro có thể gặp

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Bước 4: Lựa chọn công cụ dựa trên hành vi người dùng thường sử dụng kênh
Online nào và có thể áp dụng các công cụ để thực hiện một cách hiệu quả như:
- SEO (Social Engine Marketing)
- Quảng cáo google (Google Adwords)
- Social Media Marketing: Facebook, Blog Marketing
- Email Marketing
- Mobie Marketing
Bước 5: Đo lường và điều chỉnh: Trong quá trình thực hiện kế hoạch Marketing
Online, cần kiểm tra tiến độ định kỳ (tần suất có thể là 1 lần/tuần, 1 lần/tháng.…).
Công tác đo lường định kỳ sẽ giúp kiểm soát hiệu quả mà các kênh mang lại, và có thể
kịp thời phát hiện tình trạng xấu để có thể sửa chữa, tối ưu lại hoạt động. Thậm chí,
còn có thể điều chỉnh lại bản kế hoạch Marketing Online cho hợp lý hơn nếu cần thiết.
Một trong những công cụ nhất định phải có đó là Google Analytics. Công cụ này
đo lường mọi chỉ số từ cơ bản đến chuyên sâu trên website. Dữ liệu được lưu lại theo
từng ngày. Ngoài ra, công cụ Email Marketing, Facebook Ads,… cũng có hệ thống
báo cáo, đo lường riêng.
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động Marketing Online
1.2.1. Vai trò và xu hướng Marketing Online trên toàn cầu
Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, Internet ngày càng ảnh hưởng sâu sắc đến
đời sống con người, thay đổi gần như hoàn toàn cách thức chia sẻ và trao đổi thông tin.
Chính vì thế Marketing Online trở thành kênh tiếp thị trọng yếu của mọi doanh nghiệp.
Theo số liệu thống kê của We are Social năm 2020, trên thế giới đã có có 5.19 tỷ
người sử dụng điện thoại di động, chiếm 67% tổng dân số thế giới. Lượng người dùng
internet là 4.54 tỷ người, chiếm 59% dân toàn cầu. Riêng với số người sử dụng social
meadia đã tăng lên 3.80 tỷ người, đạt tỉ lệ 49% dân số trên Trái Đất sử dụng phương
tiện truyền thông xã hội (social media).

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Hình 1: Tổng quan về sử dụng digital toàn cầu trong tháng 1/2020

(Nguồn: We are Social and Hootsuite)


Trong một năm qua, số người trên toàn thế giới sử dụng điện thoại di động đã tăng
thêm 124 triệu, đồng nghĩa với việc tăng thêm 2,5% người dùng. Theo đó, người dùng
Internet cũng đã tăng hơn 7,0%, với 298 triệu người lần đầu tiên sử dụng internet so
với năm 2019. Người dùng social media cũng tăng thêm 9,2% trong 1 năm, với hơn
321 triệu người bắt đầu sử dụng các social media so với năm trước.
Hình 2: Sự tăng trưởng sử dụng Digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020

(Nguồn: We are Social and Hootsuite)


Từ những số liệu thống kê trên, có thể thấy được số lượng người sử dụng mạng
internet đang có xu hướng ngày càng tăng. Có thể nói ít có thiết bị quảng cáo truyền
thống như tivi, radio hay báo giấy lại có sức ảnh hưởng lớn như vậy. Internet đã góp
phần rất lớn trong việc xóa bỏ các ranh giới trong hoạt động tiếp thị. Khi mà các thiết

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

bị như tivi, đồng hồ thông minh, máy tính bỏ tú... bắt đầu được nối mạng. Đây cũng
chính là tiền đề tạo nên bước nhảy vọt của Marketing Online (internet marketing) nói
riêng và digital marketing nói chung trong hoạt động kinh doanh.
Sự bùng nổ truyền thông mạng xã hội trong những năm gần đây. Với tất cả các
quy định trực tuyến, các cuộc cách mạng hashtag Twitter và các vụ bê bối về quyền
riêng tư của Facebook, Internet đã gây mất niềm tin vào người dùng. Nhưng dù vậy,
cũng không giảm bớt việc sử dụng internet của người tiêu dùng và nhiều người dành
phần lớn thời gian trong ngày của mình trên internet, kết nối với bạn bè, gia đình và cả
thế giới nói chung. Đây là thách thức đối với các doanh nghiệp hoạt động trên mạng xã
hội , vì các hoạt động Marketing Online cần phối hợp tốt với Marketing truyền thống
hay xu hướng phát triển của chúng.
1.2.2. Tình hình sử dụng dịch vụ Marketing Online ở nước ta hiện nay
Việt Nam là một đất nước đang phát triển và đang được đánh giá cao về khía
cạnh tốc độ gia tăng nhanh chóng về việc sử dụng mạng Internet, được xem xét như là
một khu vực có tiềm năng đầu tư.
Dân số Việt Nam đạt 96.90 triệu dân nhưng có tới 145.8 triệu thuê bao di động
(150% so với dân số Việt Nam), 68.17 triệu người dùng Internet và 65 triệu người
dùng mạng xã hội. Những con số “biết nói” này chứng tỏ độ thâm nhập của Internet
vào đời sống người dân Việt Nam là vô cùng lớn. Tỷ lệ người Việt Nam sở hữu thiết
bị di động là 94%, laptop/máy tính bàn là 65%, máy tính bảng là 32%. Với tỷ lệ sử
dụng các thiết bị nhiều như vậy, các hoạt động người tiêu dùng dành nhiều thời gian
nhất trong một ngày là: sử dụng Internet, sử dụng mạng xã hội và xem truyền hình.
 Tình hình sử dụng Internet tại Việt Nam 2020
Internet trở thành hoạt động hàng ngày, trong đó trung bình thời gian một ngày
mỗi người sử dụng Internet là 6 tiếng 30 phút để tham gia các hoạt động liên quan tới
internet, đây quả thực là một con số khá lớn.
Hiện tại, một trong những website phổ biến với người Việt Nam đó là Google.
Có thể nói đây là công cụ đem đến cho người tiêu dùng nhất là các Marketer nhiều tiện
ích, giúp cho các hoạt động SEO, quảng cáo,… được thực hiện một cách dễ dàng hơn.
Theo xếp hạng thì Facebook là trang web phổ biến đứng thứ hai chỉ sau Google. Số

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

lượng người truy cập và thời gian trên mỗi lượt truy cập đứng hàng đầu. Chứng tỏ
được sức ảnh hưởng to lớn của Facebook tới người dùng Việt Nam.
Hình 3: Tổng hợp top những trang web được truy cập nhiều nhất trên Google
được tìm kiếm nhiều nhất

(Nguồn ảnh: WeareSocial và Hootsuite)


 Tình hình sử dụng mạng xã hội tại Việt Nam năm 2020
Có 65 triệu người dùng mạng xã hội tại Việt Nam hiện nay, chiếm 67% toàn dân
số cả nước. Mỗi ngày họ dành 2 tiếng 22 phút để sử dụng mạng xã hội. Không chỉ để
giải trí, mạng xã hội còn đem lại nhiều lợi ích trong công việc (58% người được khảo
sát đã đưa ra nhận định này). Một điều thú vị khác là trung bình mỗi người dùng
Internet sở hữu 8,9 tài khoản mạng xã hội. Vậy mạng xã hội nào đang được mọi người
sử dụng nhiều nhất? Câu trả lời có lẽ không nằm ngoài dự đoán, khó có ai có thể qua
mặt ông lớn Facebook trong cuộc đua này.
Hình 4: Tình hình sử dụng các mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam

(Nguồn ảnh: WeareSocial và Hootsuite)

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Có hơn 145,8 triệu kết nối mạng dữ liệu di động tại Việt Nam. Con số tăng
trưởng cụ thể như sau: lượng kết nối di động tại Việt Nam đã tăng tới 2,7 triệu lượt
(tăng hơn + 1,9% so với thời điểm trước đó) thời gian thống kê tính từ tháng 1 năm
2019 đến tháng 1 năm 2020.
Hình 5: Sự tăng trưởng sử dụng digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020

(Nguồn: Báo cáo tổng quan tình hình digital tại thị trường Việt Nam năm 2020)
Dựa vào những chỉ số trên thì có thể nhận định rằng thị trường Digital Marketing
của Việt Nam nửa đầu năm 2020 đang có nhiều sự biến động các doanh nghiệp vẫn coi
Social Media là phương thức trọng yếu để quảng cáo và tăng độ phủ sóng cho thương
hiệu của mình.
Từ sự phát triển Internet, và sử dụng mạng xã hội ngày càng nhiều của người tiêu
dùng Việt Nam, các doanh nghiệp đã và đang tập trung vào việc thay đổi và phát triển
các chiến dịch Marketing, đặc biệt là Marketing Online để phù hợp với xu hướng 4.0
hiện nay.
Internet góp phần mang lại cảm giác an toàn và tin cậy đối với doanh nghiệp,
giúp cho việc mua bán sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng và tiện lợi hơn. Ngân sách của
công ty đổ vào Marketing cũng ngày càng nhiều. Tuy nhiên để doanh nghiệp vươn
mình ra biển lớn, ngoài kinh nghiệm thực chiến và những ý tưởng táo bạo, các nhà
quản trị luôn cần học hỏi để phát triển bản thân.
Đó cũng là điều kiện cho sự ra đời hàng loạt các nghiên cứu khoa học áp dụng
cho các hoạt động Marketing Online để vận hành và phát triển doanh nghiệp hiện tại.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE


CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ LION GROUP
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Lion Group
Ông Nguyễn Văn Thanh Bình, giám đốc Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Lion Group đã khởi nghiệp từ rất sớm. Ông đã tốt nghiệp đại học kinh tế Huế -
Chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp năm 2013, nhưng khi còn ngồi trên ghế giảng
đường, chàng trai sinh năm 1991 đã tích góp được nhiều kinh nghiệm từ những hoạt
động kinh doanh như bán hàng, phụ trách kinh doanh cho một số công ty với thu nhập
hàng tháng có lúc hơn chục triệu đồng, số tiền không nhỏ đối với một sinh viên.
Nhận thấy nhu cầu về đồng phục trên thị trường Huế ngày càng tăng và ít đối thủ
cạnh tranh, ngày 11/04/2016, ông quyết định thành lập công ty TNHH Thương hiệu và
Dịch vụ Lion với nguồn huy động vốn gần 100 triệu đồng.
Tên giao dịch của công ty: LION BRAND AND UNIFORM COMPANY
LIMITED
Giám đốc: Nguyễn Văn Thanh Bình
Địa chỉ: 103D Trường Chinh, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế
Điện thoại: 093 599 91 03
Email: dongphuclion@gmail.com
Website: http://dongphuclion.com/
Fanpage: https://www.facebook.com/LIONuniformHUE
Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: Đồng phục, In ấn, thiết kế, quảng cáo, May
đồng phục công ty, bệnh viện, áo lớp, áo nhóm, CLB, đồng phục bảo hộ lao động…,
Trong quá trình hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp còn gặp một số vấn đề
khó khăn, nhất là về việc số lượng đơn hàng vẫn còn hạn chế. Dựa vào kinh nghiệm và
các mối quan hệ của mình và sự hỗ trợ của đội ngũ nhân viên trẻ, tận tâm ông Bình tìm
đến các doanh nghiệp, trường học,… đăng ký lịch làm việc giới thiệu sản phẩm. Với

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

sự kiên trì và nỗ lực hết mình của ông và đội ngũ nhân viên, càng ngày càng có nhiều
đơn vị biết đến thương hiệu đồng phục Lion, số lượng đơn hàng tăng lên đáng kể theo
thời gian. Chỉ trong chưa đầy 1 năm khởi nghiệp, doanh thu công ty đã đạt con số 2 tỷ
đồng.
Tính đến nay, công ty đã hoạt động được năm năm, tọa lạc tại tầng 5, tòa nhà
HUG Building, 103D Trường Chinh, thành phố Huế. Công ty Lion đã trở thành một
thương hiệu đồng phục uy tín, chất lượng tại Huế và cả khu vực miền Trung.
Hiện nay, công ty đang phát triển theo hướng đi mới, hướng “nâng tầm thương
hiệu” cả trong và ngoài nước chứ không chỉ còn là “nâng tầm thương hiệu Việt” như
trước và thúc đẩy thương hiệu cá nhân đồng thời kết nối giá trị cộng đồng và xã hội.
2.1.2. Tính cách thương hiệu và giá trị cốt lõi của Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Lion Group
2.1.2.1. Tính cách thương hiệu
Cũng giống như con người, những thương hiệu của doanh nghiệp luôn có tính
cách rõ ràng, khác biệt. Tính cách con người chúng ta quan trọng đối với việc hình
thành các mối quan hệ xung quanh như thế nào thì đối với thương hiệu, tính cách cũng
quan trọng không kém. Tính cách thương hiệu phải được hình thành từ những yếu tố
nội tại, phù hợp với những đặc điểm lý tưởng của thương hiệu.
Nhận thức được tầm quan trọng của tính cách thương hiệu, ngay từ khi thành lập
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group đã xác định rõ ràng . Đó là “Hiểu
biết – Tận tâm – Đột phá” là ba tính cách giúp công ty tạo nên sự khác biệt cho thương
hiệu đồng phục để khách hàng cảm thấy ấn tượng, cảm nhận và phân biệt được với các
đối thủ cạnh tranh.
 “Hiểu biết”: Tiếp cận thông tin, nắm bắt tâm lý khách hàng, bắt kịp những xu
hướng của thị trường.
 “Tận tâm”: Lắng nghe và cùng phát triển, tận tâm trong từng sản phẩm, dịch
vụ cung cấp cho khách hàng, đảm bảo thỏa mãn tối ưu nhu cầu của khách hàng.
 “Đột phá”: Luôn luôn đổi mới, sang tạo trong từng thiết kế và định hướng
của công ty để phù hợp, bắt kịp với những sự thay đổi của thị trường.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

2.1.2.2. Giá trị cốt lõi của công ty


Những năm qua công ty vẫn hoạt động dựa trên giá trị cốt lõi “Chuyên nghiệp –
Uy tín – Kết nối – Tư duy – Trí tuệ - Sáng tạo – Nhiệt huyết”. Và để giá trị cốt lõi này
được duy trì mãi về sau công ty đang ngày càng nỗ lực và nâng cao trình độ về mặt
chuyên môn, ngày càng chuyên nghiệp và sáng tạo hơn để đáp ứng nhu cầu khách
hàng.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group
Xây dựng một cơ cấu tổ chức tốt và khoa học, linh hoạt, tối ưu và phù hợp với
tình hình thực tế của doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng. Nó giúp doanh nghiệp
sử dụng tốt nguồn nhân lực, tạo môi trường làm việc tốt, phát huy tính sáng tạo của
mỗi cá nhân, từ đó tăng khả năng thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra.
Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty là cơ cấu trực tuyến, các thông tin được truyền
thẳng từ Giám đốc đến Phó giám đốc, tiếp là từng phòng ban bộ phận tạo sự linh động,
tinh gọn và hoạt động hiệu quả. Sơ đồ cụ thể của cơ cấu tổ chức công ty như sau :

Giám đốc

Phó giám đốc

Bộ phận kinh doanh Bộ phận sản xuất Bộ phận Thiết kế Bộ phận kế toán

Nhân viên kinh doanh


Nhân viên kỹ thuật Nhân viên Thiết kế Nhân viên kế toán

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty


(Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group)

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng, bộ phận:


Giám đốc: Là người có quyền cao nhất và có quyền quyết định, điều hành hoạt
động của cả công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty và là người quản lý công ty thông qua quản lý, trưởng phòng;
hướng công ty theo đúng tầm nhìn sứ mệnh, mục tiêu đã đề ra để đưa công ty phát
triển xa hơn. Khi có các vấn đề phát sinh liên quan đến công ty thì giám đốc là người
đại diện giải quyết vấn đề đó. Có quyền thực hiện các nhiệm vụ như bổ nhiệm, bãi
chức, miễn nhiệm với các chức danh trong công ty, là người đại diện ký kết các hợp
đồng.
Phó giám đốc: Là người hỗ trợ giám đốc trong công tác quản lý, điều hành các
phòng ban trong công ty và đóng góp ý kiến hay các phương án đề xuất trong chiến
lược phát triển công ty.
Bộ phận kinh doanh: Bao gồm trưởng phòng kinh doanh và nhân viên kinh
doanh thị trường. Là bộ phận quan hệ khách hàng khi có nhu cầu đặt hàng, tiếp nhận
thông tin và tương tác trực tiếp với khách hàng. Các nhiệm vụ cụ thể:
+ Phối hợp với bộ phận thiết kế, và bộ phận sản xuất để thực hiện quy trình kinh
doanh cũng như xác nhận thông tin chốt đơn hàng và tiến hành sản xuất.
+ Hỗ trợ, tư vấn khi khách hàng có nhu cầu đặt hàng, chịu trách nhiệm về số
lượng đầu ra của sản phẩm trước khi giao hàng cho khách
+ Lập báo giá, hợp đồng kinh tế, phiếu giao hàng, biên bản bàn giao,… cho
khách hàng.
+ Chịu trách nhiệm thu thập đầy đủ và chính xác thông tin do khách hàng cung
cấp trước khi truyền tải cho bộ phận thiết kế và sản xuất.
Bộ phận thiết kế: Tiếp nhận thông tin từ bộ phận kinh doanh và tiến hành thiết
kế mẫu cho khách hàng duyệt trước khi đưa cho bộ phận sản xuất. Tiếp nhận thông tin,
trao đổi trực tiếp với khách hàng về ý tưởng của sản phẩm và tiến hành thiết kế theo
mẫu mà khách hàng muốn. Thiết kế các ấn phẩm truyền thông, sản phẩm phục vụ cho
việc quảng cáo online như: Ảnh fanpage, website, google map, tờ rơi, áp phích,…
Bộ phận sản xuất: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng đầu vào, đầu ra cho công ty.
Phối hợp với các bộ phận còn lại để nhận thông tin, sản xuất sản phẩm đáp ứng yêu
cầu của khách hàng. Tổ chức sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm tại xưởng.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 2


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Thực hiện quy trình kiểm tra, kiểm soát kỹ chất lượng từ nguyên vật liệu đầu vào cho
đến thành phẩm trước khi xuất kho và giao cho khách hàng.
Bộ phận kế toán: Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát dòng tiền từ các hoạt động kinh
tế, tài chính trong Công ty theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và
Công ty TNHH. Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động thu, chi tài chính của Công ty,
đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng,... lập phiếu thu chi cho tất cả
những chi phí phát sinh. Chịu trách nhiệm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ tình
hình hiện có, lập chứng từ về sự thay đổi của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện
các chính sách, chế độ theo đúng quy định của nhà nước. Lập báo cáo kế toán để trình
Giám đốc.
2.1.4. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2018-2020:
Một trong những yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp đó chính là nguồn nhân
lực, nhân viên là nòng cốt tạo nên sự thành công cho công ty. Lao động là yếu tố then
chốt trong hoạt động kinh doanh, là người tạo ra giá trị cho doanh nghiệp do đó nó ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ quá trình tuyển
dụng, đào tạo, phân bổ công việc người lao động và việc xử dụng hợp lý đội ngũ lao
động là một trong những vấn đề được doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Chính vì vậy,
công ty luôn chú trọng đến chất lượng của nhân viên, đào tạo đội ngũ lao động trở nên
năng động, sáng tạo và có trách nhiệm cao trong công việc.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 3


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Lion Group giai đoạn 2018 - 2020
(ĐVT: Người)

So sánh
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
2019/2018 2020/2019

Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ +/- % +/- %
Người Người Người
(%) (%) (%)
Tổng số
12 100 15 100 5 100 3 25 -10 -66,7
lao động

1.Phân theo giới tính

Nam 4 33.33 5 33,33 1 20 1 25 1 20

Nữ 8 66,67 10 66,67 4 80 2 25 4 40

2.Phân theo trình độ

Đại học 10 83,33 13 86,67 5 100 3 30 5 38,5

Cao đẳng 2 16,67 2 13,33 0 0 0 0 0 0

3.Phân theo độ tuổi

20– 36
12 100 15 100 5 100 3 25 -10 -66,7
tuổi
(Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion
Group) Theo bảng số liệu ta thấy được tình hình nhân viên của công ty có sự
biến động.
Ở hai năm 2018, 2019 thì số lượng nhân viên tăng do tình hình kinh doanh phát triển
nên cần bổ sung nhân lực nhưng đến năm 2020 thì có sự cắt giảm nhân sự đáng kể do
tình hình dịch Covid diễn ra cộng với thiên tai lũ lụt kéo dài.
Tổng số lao động năm 2019 tăng 3 nhân viên so với năm 2018 tương ứng tăng
25%, năm 2020 so với năm 2019 giảm 10 nhân viên tương ứng giảm 33,3%.
Số lượng nhân viên nữ lớn hơn so với số lượng nhân viên nam, đối với sản phẩm
đồng phục thiên về trang phục nên nhân viên nữ sẽ phù hợp với đặc điểm công việc.
Năm 2018 có 4 nam và 8 nữ; năm 2019 có 5 nam chiếm 33,33% và 10 nữ chiếm
66,67%; năm 2020 có 1 nam chiếm 20% và 4 nữ chiếm 80%.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 3


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Nhân viên có trình độ Đại học chiếm tỷ lệ cao hơn trình độ Cao đẳng, với năm
2019 có 12 nhân viên có trình độ Đại học chiếm 86,67% tăng 30% so với năm 2018 và
2 nhân viên có trình độ Cao đẳng chiếm 13,33% không tăng so với năm 2018. Năm
2020, số nhân viên giảm còn lại 5 nhân viên chiếm 100% là Đại học.
Nhân viên qua 3 năm đề trong độ tuổi từ 20 - 36 tuổi tạo cho Lion đội ngũ nhân
viên trẻ, năng động, sáng tạo, nhanh nhẹn, nhiệt tình thích nghi nhanh với những sự
thay đổi của công ty cũng như thị trường bên ngoài. Tuy nhiên với đội ngũ nhân viên
trẻ như vậy cũng mang đến không ít khó khăn khi nhân viên chưa có kinh nghiệm,
công ty phải tốn thêm một khoảng thời gian và chi phí đào tạo cho nhân viên.
2.1.5.Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion
Group
Lĩnh vực kinh doanh: Đồng phục, in ấn, thiết kế, quảng cáo, may đồng phục công
ty, bệnh viện, áo lớp, áo nhóm, câu lạc b bộ, đồng phục bảo hộ lao động, thiết kế và
xây dựng bộ nhận diện thương hiệu cho các doanh nghiệp,…
Sản phẩm kinh doanh:
- Đồng phục nhà trường áo khoác gió, áo thể dục, áo xuân hè, quần tây áo
trắng, áo dài.
- Đồng phục bệnh viện: áo bác sĩ, y tá, dược sĩ, bệnh nhân.
- Đồng phục nhà hàng, khách sạn: tiếp tân, bảo vệ, đầu tiếp, phục vụ.
- Đồng phục áo lớp, áo nhóm, áo câu lạc bộ, áo đôi sơ mi.
- Áo may sẵn: áo đoàn, áo thun, áo ba lỗ, áo sơ mi, đồ bộ, đồ mùa hè.
- Phụ kiện: mũ, móc khóa, nơ, băng rol tay, băng rol đầu…
- Sản phẩm du lịch: Túi đeo chéo, gối hơi, mũ…
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group được thành lập với đội ngũ
nhân viên trẻ, năng động, đầy nhiệt huyết và sáng tạo cùng dưới sự điều hành của nhà
lãnh đạo tài ba, luôn có chiến lược hoạt động cụ thể và không ngừng thay đổi để bắt
kịp xu hướng của thời đại.
Qua các sản phẩm đã thiết kế và có mặt ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam, Lion
luôn tự hào là một trong những thương hiệu đồng phục uy tín tại Huế và khu vực miền
Trung.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 3


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Bằng những nỗ lực không biết mệt mỏi của toàn thể cán bộ nhân viên, công ty đã
từng bước khẳng định chất lượng dịch vụ và uy tín tuyệt đối với khách hàng trong lĩnh
vực.
2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group

SVTH: Văn Ngọc Bảo 3


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

Bảng 2.2: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group trong giai đoạn
2018 – 2020
(ĐVT: 1000 đồng)
So sánh
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 2019/2018 2020/2019
+/- % +/- %
1.Doanh thu bán hàng 1.260.053.002 1.612.867.843 588.686.862 352.814.84 28,0 -1.024.171.080 -63,5
2.Doanh thu thuần 1.260.053.002 1.612.867.843 588.686.862 352.814.84 28,0 -1.024.171.080 -63,5
3.Giá vốn hàng bán 1.005.853.007 1.273.359.162 496.389.100 267.506.155 26,59 -776.970.052 -61,02

4.Lợi nhuận gộp 254.199.995 339.508.680 92.307.652 85.308.685 33,56 -247.201.028 -72,81
5. Chi phí bán hàng 65.851.514 83.354.846 43.794.636 17.503.332 26,58 -39.560.210 -47,46
6. Chi phí quản lí doanh 59.961.559 72.935.940 28.996.428 15.973.931 28,04 -4.393.904 -60,24
nghiệp
7.Lợi nhuận thuần 131.386.922 183.218.344 19.516.587 51.831.422 39,45 -163.701.757 -89,35
8.Tổng lợi nhuận trước thuế 131.386.922 183.218.344 19.516.587 51.831.422 39,45 -163.701.757 -89,35

9.Thuế thu nhập doanh 13.138.692 18.321.834 1.951.658 5.183.142 39,45 -16.370.175 -89,35
nghiệp
10.Lợi nhuận sau thuế 118.248.230 164.896.510 17.654.928 46.648.280 39,45 -147.331.581 -89,35

( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group)

34
SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu
Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2020, ta
thấy rằng doanh thu năm 2018 và 2019 có sự tăng trưởng, tuy nhiên doanh thu năm
2020 lại có xu hướng giảm. Doanh thu năm 2019 tăng cao so với năm 2018 tương ứng
với tăng 352.814.841 (đồng) và tăng 28%. Chứng tỏ công ty đã có nhiều chiến lược và
vạch ra các chính sách giúp phát triển công ty một cách hiệu quả.
Năm 2020 có nhiều sự chuyển biến, doanh thu của công ty giảm so với năm 2019
tương ứng với giảm 1.024.171.080 (đồng) và giảm 63,5%. Doanh thu giảm mạnh, điều
này hoàn toàn không quá bất ngờ vì trong năm này công ty gặp phải các vấn đề về môi
trường bên ngoài bao gồm dịch Covid-19, bão, lũ lụt. Lợi nhuận cả hai năm 2018 và
2019 dương trong đó năm 2019 có lợi nhuận cao nhất chứng tỏ công ty đã thành công
trong việc gây dựng thương hiệu với khách hàng từ đó có nhiều khách hàng tin tưởng
đến đặt đồng phục tại công ty. Tuy nhiên, vì nguyên nhân là do các yếu tố bên ngoài
công ty đã nói ở trên nên lợi nhuận công ty năm 2020 âm.
2.1.7. Đối thủ cạnh tranh
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Lion Group trên thị trường Huế là:
- Công Ty Đồng Phục HP Uniform
- Đồng Phục Action
- Công Ty TNHH Một Thành Viên Đồng Phục Thiên Việt
- Công ty Đồng phục New Focus
Trong số các đối thủ cạnh tranh trên thì Công ty đồng phục HP là đối thủ cạnh
tranh mạnh nhất. Đồng phục HP thành lập sớm và được nhiều người biết đến. Một
trong các thế mạnh của Đồng phục HP để cạnh tranh với Lion Group đó là giá cả.
Nguyên nhân do Đồng phục HP có cơ sở sản xuất riêng, điều này khiến họ có thể hạ
thấp giá thành của sản phẩm để thu hút khách hàng. Trong khi đó Lion là công ty
thương mại, Lion phải làm việc với bên trung gian là các xưởng sản xuất để có được
giá cả hợp lý, và khó để có thể hạ thấp giá thành sản phẩm. Vì vậy đây là một điểm bất
lợi so với đối thủ.
Ngoài các đối thủ cạnh tranh trực tiếp tại thị trường Huế thì còn có các đối thủ
cạnh tranh gián tiếp trên khắp cả nước và các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn có thể là các

SVTH: Văn Ngọc Bảo 3


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

công ty, cá nhân, tổ chức đang có xu hướng gia nhập ngành, mở rộng hoạt động kinh
doanh đồng phục tại Huế. Ngoài những công ty lớn đã có thương hiệu kể trên vẫn còn
một số cơ sở sản xuất đồng phục nhỏ có xu hướng phát triển và trở thành đối thủ cạnh
tranh với Lion.
2.2. Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Lion Group
2.2.1. Mục tiêu hoạt động Marketing Online
Sau 5 năm đi vào hoạt động, hiện tại công ty đang phát triển theo hướng đi mới,
đi theo hướng “nâng tầm thương hiệu” cả trong và ngoài nước chứ không chỉ còn là
“nâng tầm thương hiệu Việt” như trước nhằm mục đích thúc đẩy thương hiệu cá nhân
và kết nối giá trị cộng đồng và xã hội.
Có thể nói Marketing Online đóng vài trò cực kỳ quan trọng và góp phần không
nhỏ giúp Công ty thực hiện được các mục tiêu, chiến lược mà Công ty đã vạch ra. Hơn
nữa, hiện nay trên thị trường thành phố Huế có rất nhiều Công ty là những đối thủ
cạnh tranh trực tiếp, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin nên yếu tố mang
tính thương hiệu, xây dựng lòng tin khách hàng thông qua các công cụ Marketing
Online là vô cùng quan trọng. Vì vậy Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion
Group đã và đang chú trọng và đầu tư rất nhiều cho các hoạt động Marketing Online
với mục tiêu chính là thu hút các nhóm đối tượng khách hàng, tối ưu hóa lợi nhuận
song song với tiết kiệm chi phí.
2.2.2. Kết quả hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Lion Group đã triển khai
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group hoạt động tính đến nay đã được
5 năm, nhận thấy được tầm quan trọng và lợi ích mà Marketing Online đã mang lại vô
cùng to lớn. Hiện nay, Công ty đã và đang đầu tư phát triển, áp dụng hầu hết các công
cụ chính trong Marketing Online để hỗ trợ cho việc thực thi các chiến lược Marketing
nhằm thúc đẩy sự phát triển thương hiệu và ngày càng thu hút được nhiều khách hàng
đến với doanh nghiệp.
Mạng xã hội: Hiện nay mạng xã hội ngày càng phổ biến trên thế giới, tùy vào
đặc điểm của từng doanh nghiệp mà sẽ chú trọng phát triển một hoặc nhiều trang mạng

SVTH: Văn Ngọc Bảo 3


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

xã hội khác nhau. Hiện nay Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group tập trung
vào mạng xã hội Facebook là chủ yếu.
Tính đến thời điềm hiện tại 18/06/2021 thì fanpage có tới 6,187 lượt thích Trang,
6.215 người theo dõi Trang và 2.102 người đã check in tại đây, với 5/5 sao và 50 bài
đánh giá từ khách hàng.
Hình 6: Hình Fanpage của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

(Nguồn: Facebook)
Tính trong giai đoạn từ đầu tháng 1 đến đầu tháng 3, các lượt thích thực sự có sự
biến động liên tục. Ngày 19-23/11/2020 lượt thích tự nhiên tăng lên cao sau đó lại
giảm xuống, đến ngày 22-26/11/2020 lượt thích tự nhiên lại tăng lên và đạt cao nhất
chiếm 66,67% lượt thích trang.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 3


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Hình 7: Số lượng thích trang trên Fanpage của Công ty

(Nguồn: Phòng Marketing)


Trong Fanpage của Công ty có lượng fan nam chiếm 34% và fan nữ chiếm 65%.
Trong đó độ tuổi 18-34 chiếm 94%, cho thấy khách hàng chủ yếu trên fanpage của
Công ty nằm trong độ tuổi này.
Mức độ tương tác của nữ giới cao hơn nam giới chiếm đến 65%, từ đó cho thấy
nội dung các bài viết đăng bài thu hút nữ giới là chủ yếu.
Hình 8 : Thống kê số lượng Fan và mức độ tương tác trên Fanpage của Công ty

(Nguồn: Phòng Marketing)


Cũng trong mốc thời gian tháng 1 và đầu tháng 3 thì lượt cảm xúc, bình luận chia
sẻ có sự biến động, đặc biệt vào cuối tháng 1 đầu tháng 3 các hoạt động tương tác của
khách hàng trong việc thể hiện cảm xúc, bình luận hay chia sẻ các bài viết của trên

SVTH: Văn Ngọc Bảo 3


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

fanpage có sự tăng rõ rệt so với tháng trước. Trong các ngày của tháng 1 số lượng cao
nhất chỉ đạt 7 lượt tương tác, từ ngày 28/2 đến qua tháng 3 lượt tương tác có sự tăng
vượt bậc. Sở dĩ có được sự tương tác cao hơn so với tháng trước là nhờ đẩy mạnh các
chương trình như tặng quà 8/3 cho phái nữ, kỉ niệm 5 năm thành lập,.. đã thu hút sự
chú ý của các khách hàng bởi những bài đăng ấn tượng, tăng lượt xem giúp cho lượt
tương tác của các bài trên fanpage cũng tăng cao, tiếp cận tốt hơn.
Hình 9 : Thống kê hoạt động tương tác trên Fanpage

Hình 10: Số người tiếp cận bài viết trên Fanpage của Công ty

(Nguồn: Phòng Marketing)

SVTH: Văn Ngọc Bảo 3


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Tất cả các bài viết đều có lượt tiếp cận lớn, mức độ hoàn thành của các mục tiêu
KPIs đối với lượt tiếp cận lớn hơn 100%. Các bài viết đạt hiệu quả khá cao, tiếp cận
được nhiều người xem, và thu hút nhiều tương tác.
Hình 11 : Ảnh chi tiết về bài viết trên Fanpage của Công ty

(Nguồn: Phòng Marketing)


Tư vấn trực tuyến thông qua Messenger:
Về kênh tư vấn trực tuyến của Công ty Lion hiện nay chủ yếu thông qua
Messenger của Facebook.
Hình 13: Box chat qua ứng dụng messenger từ Fanpage Công ty Lion

(Nguồn: Ứng dụng Messenger của Facebook)

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Khi truy cập vào Fanpage của Công ty thì khi muốn liên hệ chỉ cần bấm gửi
tin nhắn thì box chat sẽ hiện ra để khách hàng có thể đặt câu hỏi cũng như tìm kiếm
thông tin từ Công ty. Chat Box được cài đặt hiển thị tự động nội dung mở đầu với
khách hàng mang thông điệp chào đón khách hàng. Nội dung đi kèm thông tin liên hệ
trực tiếp nếu khách hàng yêu cầu tính cấp thiết mà đội ngũ tư vấn viên chưa đáp ứng
kịp thời.
KPI cho tư vấn trực tuyến bao gồm danh sách khách hàng liên hệ thông qua
messenger của Công ty.
Mục tiêu Công ty đặt ra mỗi tháng dao động từ 100-200 khách hàng.
Trong các tháng của năm 2021 đều đạt trong khoảng KPI mà Công ty đặt ra.
Website:
Để đánh giá được độ hiệu quả của một website cần có một số tiêu chí để có thể
đánh giá một cách tổng quát. Một số tiêu chí để đánh giá độ hiệu quả của website:
- Lượng: Số lượng truy cập vào trang, số lượng liên hệ…
- Chất: Tỷ lệ ở lại trang, tỷ lệ thoát…
- Giá trị: Có bao nhiêu chuyển đổi và giá trị của chuyển đổi (quy thành tài chính)
- Chi phí: Tốn bao nhiêu chi phi để có được giá trị tương ứng.
Hiện nay, Công ty Lion có chủ yếu là 2 website: Liongroup.vn và Quatanglion.com
Công ty đặt ra KPI cho website:
- Giảm thiểu tỉ lệ thoát (Bounce – Rate) xuống dưới 50%.
- Tăng lượng người dùng mới truy cập vào website: đạt trên 70% tổng lượng
người truy cập.
- Thời gian trung bình trên phiên đạt từ 5 phút.
Website được thiết kế với tông màu chủ đạo: Xanh, Vàng và Trắng. Có thể thấy
Website được thiết kế bắt mắt, đơn giản với các thông tin cần thiết giúp khách hàng dễ
dàng tiếp cận và nắm bắt thông tin doanh nghiệp.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Hình 14: Website chính của Công ty Lion

(Nguồn: https://liongroup.vn/)
Các năm trước đây, website ít được chú trọng và phát triển, bài đăng trên website
không được cập nhật thông tin cũng như sự kiện thường xuyên nên dẫn đến lượt truy
cập giảm đáng kể. Hiện nay thì website của Lion đã cập nhật đầy đủ về số lượng mẫu
mã của sản phẩm cũng như thông tin chi tiết trong từng sản phẩm cũng như các
chương trình, sự kiện của doanh nghiệp.
Hình 15 : Tổng quan hiệu quả Website từ 1/1/2020 – 1/1/2021

(Nguồn: Phòng Marketing Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group)
Chỉ số người dùng: tính trong giai đoạn từ 1/1/2020 – 1/1/2021, lượng người
dùng truy cập vào website đạt 317 người, trong đó có đến 77,6% người dùng mới và

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

22,4% người dùng cũ. Từ đó cho ta thấy, lượng khách hàng mới biết đến Công ty là
khá cao, tuy nhiên việc trở lại tìm kiếm của người dùng cũ ở mức khá thấp là một vấn
đề đáng lo ngại đối với hiệu quả việc chăm sóc và giữ chân khách hàng của Công ty.
Chỉ số phiên: chỉ số phiên trong Google Analytics được tính từ người dùng bắt đầu vào
website cho đến lúc người dùng thoát ra ngoài được coi là kết thúc một phiên. Trong
nhiều phiên có nhiều hành động xảy ra như đọc bài viết, xem video, xem ảnh, chia
sẻ…được gọi chung là tương tác. Số lượng phiên nhiều tức là đang có nhiều người
truy cập vào website.
Trong 1 năm, số phiên của Công ty Lion là 1,43 phiên, số phiên mỗi người dùng là
1,71 và số trang/phiên đạt 1,81 tức là với mỗi phiên truy cập thì trung bình khách hàng
đọc 1,81 trang trên website, thời gian trung bình mỗi phiên là 00:02:41s.
Tỷ lệ thoát (Bounce – Rate) là tỷ lệ phần trăm người dùng rời khỏi trang web sau khi
truy cập vào một trang. Tức là người dùng truy cập vào website của nhưng sau đó họ
bấm tắt luôn mà không truy cập bất kì trang nào khác hay các dưới link khác trên
mạng. Số liệu thống kê tỉ lệ thoát của Công ty là 74,62% một tỉ lệ khá cao, khi mà
website được xem là công cụ truyền thông chủ đạo thì đây là vấn đề rất lớn và mang
tính cấp thiết.
Email marketing:
Quá trình sử dụng công cụ email marketing được tiến hành thông qua Mailchimp
- là một dịch vụ cho phép gửi mail đến các khách hàng của mình dựa trên danh sách
địa chỉ email khách hàng. MailChimp cung cấp nhiều mẫu email marketing bắt mắt,
quản lý email list, hỗ trợ nhiều tính năng theo dõi và phân tích dữ liệu người dùng.
(Nguồn: https://wiki.matbao.net/)
Thông qua ứng dụng mailchimp, Công ty thực hiện gửi email hàng loạt cho khách
hàng tiềm năng khi có các chương trình, sự kiện,.. Tại công ty thì tùy vào từng chiến dịch
và dữ liệu có sẵn của khách hàng để xác định số lượng email được gửi đi. Nhưng tính
trung bình thì có khoảng 200 - 300 email được gửi đi cho mỗi chiến dịch.
Internet quá phổ biến và hầu như mỗi người đều có một địa chỉ email cho riêng
mình dẫn đến việc quảng cáo thông qua email càng được ưa chuộng. Tuy nhiên, điều
này cũng gây ra sự khó chịu đối với người nhận khi có quá nhiều email quảng cáo

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

hàng loạt. Điều này sẽ gây ra những ấn tượng không tốt về thương hiệu của Công ty.
Vì thế dữ liệu email khách hàng tiềm năng là một tài sản vô cùng có giá trị và quý
giá của doanh nghiệp, quyết định đến sự thành công của chiến dịch Email Marketing.
Công ty Lion thực hiện việc thu thập danh sách email khách hàng thông qua các hình
thức sau:
Thông qua những khách hàng tìm đến công ty qua các website, fanpage hay trực
tiếp tới công ty. Công ty sẽ yêu cầu những khách hàng đó cung cấp những thông tin
cần thiết để hỗ trợ và liên hệ như số điện thoại hay địa chỉ email…
Thông qua các ứng dụng phần mềm quét địa chỉ email, thông tin của các khách
hàng tiềm năng trên các ứng dụng như facebook hay zalo…
Thông qua facebook marketing. Việc công ty thường xuyên tổ chức các chương
trình sự kiện, ngoài việc tăng lượng tương tác cho Fanpage trên Facebook còn giúp
doanh nghiệp hiểu hơn về khách hàng của mình. Đây cũng chính là một trong những
nguồn quan trọng để thu thập dữ liệu khách hàng tiềm năng…
Hiện nay, Công ty chỉ thực hiện gửi mail mà chưa có chiến lược hay thống kê kết
quả các chiến dịch gửi email hiệu quả như thế nào. Nên vẫn chưa đánh giá cụ thể được
hiệu quả của công cụ email marketing của công ty, Chỉ có thể đánh giá thông qua
phiếu điều tra từ khách hàng.
2.2.4. Đánh giá hoạt động Marketing Online thông qua kết quả đánh giá
khách hàng
2.2.4.1. Mô tả mẫu điều tra
Tác giả đã thực hiện điều tra khảo sát 110 bảng hỏi, sau khi phát ra và thu về để
kiểm tra thì có 10 bảng hỏi không đạt yêu cầu (chủ yếu điền thông tin không đầy đủ)
nên bị loại. vì vậy 100 bảng hỏi sẽ được đưa vào phân tích cụ thể như sau:

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu điều tra


Đặc điểm Tần số (người) Tỉ lệ (%)
Nữ 72 72
Giới tính
Nam 28 28
Từ 15 – 20 35 35
Từ 21 – 30 31 31
Độ tuổi
Từ 31 – 35 23 23
Trên 35 11 11
Học sinh/ Sinh viên 47 47
Lao động tự do 15 15
Nghề nghiệp Cán bộ viên chức, nhân viên văn phòng 22 22
Kinh doanh buôn bán 6 6
Khác 10 10
Dưới 5 triệu 28 28
Từ 5 – 10 triệu 37 37
Thu nhập
Từ 10 – 15 triệu 28 28
Trên 15 triệu 7 7
(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)
Từ kết quả của bảng ta thấy:
Phân theo giới tính, đối tượng khảo sát là nữ chiếm 72% và tỷ lệ nam chiếm 28%.
Có thể thấy 2 nhóm nam và nữ có sự chênh lệch khá cao. Khi mà tỉ lệ nữ chiếm tỉ lệ
cao hơn rất nhiều so với tỉ lệ nam.
Về cơ cấu phân theo độ tuổi được chia thành 4 nhóm. Cụ thể, chủ yếu khách hàng
nằm từ 15 đến 30 tuổi. Tuy nhiên, trong đó độ tuổi từ 15 đến 20 chiếm nhiều hơn là
35%, đứng thứ hai là độ tuổi từ 21 đến 30 tuổi chiếm 31%, còn lại là độ tuổi từ 31 đến
35 tuổi chiếm 23% và cuối cùng là trên 35 tuổi chiếm 11%.
Về cơ cấu phân theo nghề nghiệp được chia thành 5 nhóm. Cụ thể, nhóm học
sinh, sinh viên chiếm tỉ lệ cao nhất với 47% theo sau là nhóm cán bộ viên chức nhân
viên văn phòng chiếm tỉ lệ 22%, nhóm lao động tự do với 15 phiếu trả lời chiếm tỉ lệ

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

15%, tiếp theo là nhóm kinh doanh buôn bán chiếm lần lượt là 6%, cuối cùng là nhóm
khác chiếm 10% trên tổng số 100 phiếu điều tra.
Về cơ cấu phân theo thu nhập được chia thành 4 nhóm. Cụ thể, nhóm từ 5 triệu
đến 10 triệu/tháng chiếm tỉ lệ cao nhất với 37 người (tức 37 %). Tiếp theo, nhóm từ 10
triệu 15 triệu và nhóm dưới 5 triệu tương đương nhau với tỉ lệ 28% tương ứng với 28
phiếu trả lời. Cuối cùng, nhóm thu nhập trên 15 triệu/tháng chiếm tỉ lệ thấp nhất tương
ứng với 7 phiếu ( tức 7%) trên tổng số 100 phiếu điều tra.
2.2.4.2. Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Lion Group
Mỗi doanh nghiệp đều có những cách thức riêng để quảng bá, đưa hình ảnh công
ty, hình ảnh thương hiệu đến với khách hàng. Và khách hàng cũng có những cách tiếp
cận khác nhau thông qua những kênh truyền thông mà họ thường xuyên sử dụng hay
cũng có thể qua những kênh truyền thông họ tiếp cận một cách không chủ động. Đặc
biệt, thông tin về doanh nghiệp là điều cơ bản mà khách hàng luôn có sự quan tâm và
mong muốn biết đến, họ sử dụng nhiều kênh truyền thông khác nhau để có thế nắm bắt
và tiếp cận thông tin. Kết quả thống kế những kênh truyền thông giúp khách hàng biết
đến Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group được thể hiện qua bảng số
liệu sau:

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Biểu đồ 2.1: Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group

Kênh truyền thông


100 91 90
90
80
70
60 63
50 53
40
30
20 26
10
0 14

WebsiteMạng xã hộiKênh truyềnBạn bè, người


Nhân Khác
viên tư vấn của Lion Group
hình, báo chíthân giới thiệu

Kênh truyền thông

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)


Trong tổng 100 đối tượng tham gia khảo sát thì có thể thấy, phần lớn khách hàng
biết đến Công ty là thông qua website và mạng xã hội, chiếm tỷ lệ cao(91% và 90%).
Điều này cho thấy, xu hướng cập nhật thông tin qua mạng xã hội ngày càng phổ biến.
Hơn nữa việc Công ty thường xuyên thực hiện, tổ chức các chương trình quảng cáo,
khuyến mãi, mini game cũng lý giải cho việc phần lớn khách hàng biết đến Công ty
qua mạng xã hội. Website của Công ty thu hút được khách hàng nhờ chú trọng vào
thiết kế website, cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết.
Đội ngũ nhân viên Lion Group đã khẳng định được khả năng tiếp cận khách hàng
của mình thông qua việc nỗ lực và tận tâm hết mình trong công cuộc hỗ trợ khách
hàng nên dẫn đến khách hàng biết đến Công ty thông qua bộ phận tư vấn chiếm tỷ lệ
cao đến 63%. Thông qua kênh bạn bè, người thân để khách hàng biết đến Lion Group
cũng có tỷ lệ khá lớn chiếm 53%, đây là một hình thức quảng cáo truyền miệng thông
qua những người thân thuộc xung quanh. Điều này cho thấy việc khách hàng đến Công
ty đã được truyền miệng trước đó, có thể là những ấn tượng tốt về Lion Group đã
khiến họ bắt đầu tìm kiếm thông tin nhiều hơn và nhờ đó hình ảnh Công ty được
quảng bá rộng hơn.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Còn lại kênh truyền hình và báo chí chưa được chú trọng nên chỉ chiếm 26% và
cuối cùng là các kênh khác do khách hàng bình chọn chiếm 14%.
Từ đó có thể khẳng định lại rằng, các nguồn thông tin trực tuyến ngày càng phổ
biến và được biết đến nhiều hơn. Một lần nữa khẳng định vai trò của Marketing Online
trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
2.2.4.3. Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng dịch
vụ của Công ty
Để đánh giá được hoạt động Marketing Online mà Lion Group đã thực hiện,
trước tiên nên khảo sát những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi tìm hiểu và quyết
định sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó, qua đó mới dễ dàng xem xét, đánh giá
được hoạt động Marketing mà Công ty đang triển khai thông qua những vấn đề mà
khách hàng quan tâm.
Kết quả thống kê những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng dịch vụ tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
Biểu đồ 2.2: Những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng
dịch vụ tại Lion Group

Các nhân tố ảnh hưởng

59

48

36
31

15

Chất lượng sản phẩm Uy tín Chương trình khuyến mãi


Mức giá Kiểu dáng, thiết kế sản phẩm

(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS)


Qua bảng hỏi điểu tra có 5 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự lựa chọn sử dụng
sản phẩm dịch vụ tại Công ty, trong đó yếu tố ảnh hưởng lớn nhất là uy tín của Công

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

ty chiếm 59% khách hàng lựa chọn. Có thể thấy tiêu chí khiến khách hàng lựa chọn đó
là uy tín của công ty. Chiếm vị trí thứ 2 là các chương trình khuyến mãi, ưu đãi của
Công ty chiếm 48%. Tiếp đến nhân tố mà khách hàng quan tâm là chất lượng sản
phẩm và mức giá chiếm lần lượt là 36% và 31%. Công ty luôn đảm bảo đem lại sản
phẩm với chất lượng tốt nhất cho khách hàng tương ứng với mức giá phù hợp và cạnh
tranh trên thị trường. Và kiểu dáng, thiết kế cũng được khách hàng lựa chọn nhưng
chiếm tỉ lệ không cao lắm 15%. Việc đem lại kiểu dáng cũng như thiết kế phù hợp mà
không đại trà là điểm nổi bật của Công ty nhờ có bộ phận thiết kế đảm nhiệm với tính
chuyên nghiệp và đáp ứng xu hướng.
2.2.4.4. Xu hướng lựa chọn mạng xã hội
Bảng 2.4: Mức độ phổ biến mạng xã hội hiện nay đối với khách hàng
Tiêu chí Số người trả lời Tỉ lệ (%)
Facebook 61 61
Instagram 12 12
Youtube 10 10
Zalo 14 14
Khác 3 3
(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS)
Hiện nay, trang mạng xã hội luôn được ưu tiên lựa chọn tìm kiếm nhiều nhất đó
chính là Facebook với những tính năng tiện lợi và cung cấp thông tin cụ thể, chiếm
61% trên tổng mẫu điều tra.
Một mạng xã hội rất được người Việt Nam ưa chuộng và lựa chọn sử dụng không
kém đó là Zalo chiếm vị trí thứ hai với 14%. Instagram cũng được khách hàng sử dụng
thường xuyên chiếm 12%. Tiếp đến là Youtube chiếm 10%, có thể nói youtube là
mạng xã hội cung cấp nhiều thông tin đa lĩnh vực, được thiết kế bằng những video
cùng những hình ảnh và âm thanh sinh động với nội dung đa dạng phong phú đã lôi
cuốn được nhiều khách hàng. Qua tỷ lệ khảo sát các mạng xã hội được khách hàng sử
dụng, đã rút ra kết luận Facebook là mạng xã hội được đông đảo người sử dụng lựa
chọn để tìm kiếm thông tin và cũng là nơi các Marketer thực hiện các hoạt động truyền
thông, quảng bá thương hiệu.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 4


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

2.2.4.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha


Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo và
nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo Nunally (1978), Peterson (1994), Slater
(1995) và theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) thì:
≥ 0.95: Chấp nhận được nhưng không tốt, nếu xét các biến quan sát có thể có
hiện tượng “trùng biến”.
0.8 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.95: Thang đo lường tốt.
0.7 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.8: Thang đo có thể sử dụng được.
0.6 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, những biến có hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 sẽ
được giữ lại. những biến có hệ số tương quan biến tổng (Item – totalcorrelation) nhỏ
hơn 0.3 thì được coi là biến rác và sẽ bị loại bỏ khỏi thang đo.
Bảng 2.5: Kiểm định độ tin cậy của thang đo
Hệ số tương Hệ số Cronbach’s
Các tiêu chí
quan biến tổng Alpha
Website Cronbach’s Alpha = 0.895
Website có tên miền dễ nhớ 0.741 0.873
Giao diện website thiết kế đẹp mắt, thân thiện 0.831 0.853
với người sử dụng
Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ 0.789 0.861
Các tin tức, sự kiện, chương trình ưu đãi 0.537 0.914
được cập nhật thường xuyên
Website cung cấp đầy đủ các thông tin về các 0.832 0.853
mặt hàng kinh doanh
Fanpage Cronbach’s Alpha = 0.814
Nội dung bài viết hay, độc đáo 0.631 0.771
Hình ảnh, video đăng tải thu hút và hấp dẫn 0.647 0.764
Các thông tin cụ thể, đơn giản, chi tiết và dễ 0.601 0.778
hiểu

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Các bình luận được phản hồi nhanh chóng 0.611 0.775
Fanpage được cập nhật thông tin thường 0.537 0.796
xuyên
Email Marketing Cronbach’s Alpha = 0.765
Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư 0.378 0.773
Thường xuyên gửi email để quảng bá các 0.545 0.720
chương trình khuyến mãi, tặng quà
Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong 0.565 0.711
những dịp đặc biệt như sinh nhât, lễ tết,..
Phản hồi và giải quyết nhanh chóng những 0.621 0.691
thắc mắc của khách hàng
Thông tin email được bảo mật cao 0.573 0.709
Tư vấn trực tuyến Cronbach’s Alpha = 0.861
Nhân viên tư vấn trực tuyến nhiệt tình 0.759 0.801
Tư vấn viên cung cấp đẩy đủ thông tin, 0.753 0.807
chính xác
Thông tin được phản hồi nhanh chóng 0.700 0.826
Cách thức tư vấn trực tuyến thuận tiện 0.629 0.855
(Nguồn: Xử lý số liệu từ SPSS)
Từ bảng trên cho thấy hệ số Cronbach's Alpha tổng của bốn tiêu chí Website, Tư
vấn trực tuyến, Fanpage Facebook và Email marketing nằm trong khoảng từ 0.7 - 0.95.
Do đó, thang đo của các khái niệm này đều sử dụng được. Bên cạnh đó, hệ số tương
quan biến tổng của tất cả các tiêu chí trong khái niệm trên đều lớn hơn 0.3 và đồng
thời hệ số Cronbach's Alpha của tất cả các tiêu chí đều lớn hơn 0.6. Do đó, thang đo có
thể sử dụng được và không có biến nào loại khỏi thang đo.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

2.2.4.6. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing online của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
2.2.4.6.1. Đánh giá của khách hàng về nhóm website của Công ty
Biểu đồ 2. 3: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào website
của Công ty Lion Group

Truy cập Website


Đã từngChưa từng

9%

91%

(Nguồn: Xử lý số liệu từ SPSS)


Qua khảo sát cho thấy, tỉ lệ khách hàng từng truy cập vào website của Công ty chiếm
91% trong tổng số 100 mẫu khảo sát. Có thể nói hầu hết tất cả khách hàng đều có thói
quen tìm kiếm thông tin cần thiết thông qua Internet trước khi ra quyết định mua một
sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Và việc tìm kiếm thông tin từ website chính
của Công ty khá phổ biến.
Đó là những thông tin về số người đã từng truy cập vào website của Công ty. Sau
đây là tần suất của khách hàng truy cập vào website của công ty sẽ được biểu hiện
dưới bảng sau đây:
Bảng 2.6: Tần suất truy cập vào website của khách hàng trong 1 tháng
Tiêu chí Tần số Tỷ lệ (%)
1 lần 37 40.7
2 lần 28 30.8
3 lần 11 12.1
4 lần 13 14.3
Trên 4 lần 2 2.2
(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Tần suất mà khách hàng truy cập vào website không thường xuyên với mức độ
truy cập 1 lần/tháng được khá nhiều khách hàng lựa chọn với 37 lượt trả lời tương ứng
40.7% trên tổng 91 khách hàng đã từng truy cập vào website, tiếp đến là 2 lần/tháng
chiếm 30.8%. Còn lại 3 lần/tháng và 4 lần/tháng chiếm tỉ lệ 12.1% và 14.3%. Trên 4
lần/tháng chiếm 2.2% rất thấp. Điều này phản ánh được mức độ quan tâm của khách
hàng đối với tìm kiếm thông tin trên internet thông qua website là khá thấp.
Biểu đồ 2.4: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào website

Mục đích truy cập Website


62

34 34 32

Tìm kiếm thông tin và Nhắn tin để được tư vấn Tìm hiểu các chính sách Khác
liên lạc trực tiếpưu đãi, quà tặng

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)


Về những mục đích của khách hàng khi truy cập vào website của LION GROUP.
Tổng hợp kết quả khảo sát trên cho thấy khách hàng thường truy cập website công ty
để tìm kiếm thông và liên lạc trực tiếp là nhiều nhất chiếm 62% trên tổng 91 khách
hàng đã truy cập website. Ngoài ra, việc nhắn tin tới website Công ty để được tư vấn
cũng là việc chủ yếu khi khách hàng truy cập vào trang web của Công ty cũng chiếm tỉ
lệ khá cao là 34%. Với mục đích tìm hiểu về các chính sách ưu đãi và quà tặng chiếm
34%. Có thế thấy, khách hàng quan tâm khá nhiều về sự ưu đãi khi sử dụng sản phẩm
dịch vụ. Qua đó thấy được mức độ quan trọng của việc thường xuyên cập nhật thông
tin cho khách hàng trên trang web của Công ty cũng như đưa ra các chính sách rõ ràng
cụ thể để khách hàng có thể dễ tiếp cận hơn. Đây là bước gián tiếp đưa sản phẩm đến

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

tay khách hàng thông qua sự tin tưởng và thói quen tìm hiểu thói quen của họ. Còn lại
32% là truy cập với mục đích khác.
Qua việc lấy ý kiến của 91 khách hàng đã từng truy cập vào website của Công ty
thì đã thu về được các số liệu ở bảng sau:
Bảng 2.7: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá website của LION GROUP
Giá trị Giá trị Mức ý
Mức độ đồng ý (%)
Tiêu chí trung kiểm nghĩa
1 2 3 4 5 bình định
Website có tên miền dễ
7.7 14.3 25.3 31.9 20.9 3.44 4 0.000
nhớ
Giao diện website thiết
kế đẹp mắt, thân thiện 2.2 18.7 19.8 38.5 20.9 3.57 4 0.000
với người sử dụng
Thông tin liên hệ rõ
6.6 23.1 27.5 24.2 18.7 3.25 4 0.000
ràng, đầy đủ
Các tin tức sự kiện,
chương trình ưu đãi
5.5 13.2 27.5 37.4 16.5 3.46 4 0.000
được cập nhật thường
xuyên
Website cung cấp đầy đủ
các thông tin về các mặt 1.1 16.5 26.4 30.8 25.3 3.63 4 0.001
hàng kinh doanh
(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)
Ghi chú: 1- Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 –
Rất đồng ý
Cặp giả thuyết thống kê:
H0: = 4 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này
H1: 4 khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này
Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu sig ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Kết quả kiểm định cho thấy:


Tất cả 5 tiêu chí “Website có tên miền dễ nhớ” ; “Giao diện website thiết kế đẹp
mắt, thân thiện với người sử dụng”; “Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ”; “Các tin tức,
sự kiện, chương trình ưu đãi được cập nhật thường xuyên”; “Website cung cấp đầy đủ
các thông tin về các mặt hàng kinh doanh” đều có mức ý nghĩa sig ≤ 0,05 (chấp nhận
H1, bác bỏ H0). Vì vậy, nghiên cứu sẽ dựa giá trị trung bình của tiêu chí để đưa ra kết
luận về đánh giá của khách hàng.
Tiêu chí “Website cung cấp đầy đủ các thông tin về các mặt hàng kinh doanh” và
tiêu chí “Giao diện website thiết kế đẹp mắt, thân thiện với người sử dụng” được đánh
giá tương đối bằng nhau (3.63 và 3.57) chưa thực sự được khách hàng đánh giá cao,
chỉ trên mức trung lập. Hiện nay, một trong những kênh Marketing được hầu hết các
doanh nghiệp dùng để quảng cáo, thu hút khách hàng phổ biến nhất đó là Website,
thông qua Website thì khách hàng sẽ nắm rõ được các thông tin liên hệ của công ty để
tiện cho việc liên hệ nhất. Và việc cung cấp đầy đủ thông tin các sản phẩm dịch vụ là
điều đầu tiên và cần được chú trọng nhiều nhất. Khi có nhu cầu về sản phẩm thì các
thông tin như chất liệu vải, giá cả, mẫu thiết kế, thời gian giao nhận hàng, quà tặng đi
kèm,… nên được liệt kê, công khai một cách chi tiết rõ ràng.
Nhận định “Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ” là nhận định được khách hàng
đánh giá với số điểm trung bình thấp nhất trong nhóm website (3.25). Thông tin liên
hệ rõ ràng, đầy đủ thì khách hàng mới dễ tiếp cận với doanh nghiệp. Hiện nay, do sự
chuyển đổi địa điểm của Công ty nên việc cung cấp thông tin về địa điểm Công ty vẫn
chưa được đồng nhất dễ gây hiểu lầm cho khách hàng. Đây là một nhận định rất quan
trọng nhưng lại nhận được sự đánh giá thấp nhất từ phía khách hàng, thế nên Công ty
cần đặc biệt lưu ý và phải có những thay đổi kịp thời để cung cấp các thông tin lại một
cách chính xác và cụ thể hơn.
Cuối cùng là nhận định “Website có tên miền dễ nhớ” ; “Các tin tức, sự kiện,
chương trình ưu đãi được cập nhật thường xuyên” được khách hàng đánh giá ở mức
tương đối không quá cao với mức trung bình lần lượt là 3.44 và 3.46. Tên miền là yếu
tố quan trọng giúp gây ấn tượng đối với khách hàng cũng như tạo sự liên tưởng gọi
nhớ đến hình ảnh Công ty. Tên miền của LION GROUP tuy đơn giản nhưng lại không

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

quá đặc sắc, chưa tạo được ấn tượng nhất định trong tâm trí của khách hàng. Các
chương trình ưu đãi mức độ cập nhật còn thưa, cần tập trung nhiều hơn nữa vào chắc
tin tức, sự kiện, chương trình để thu hút khách hàng và lôi kéo họ đến với doanh
nghiệp của mình.
2.2.4.6.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm Fanpage facebook
Biểu đồ 2.5: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của Công ty

Truy cập vào Fanpage


Đã từngChưa từng
0%

100%

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)


Qua khảo sát cho thấy, tỉ lệ khách hàng từng truy cập vào Fanpage của Công ty
chiếm 100% trong tổng số 100 mẫu khảo sát. Có thể nói tất cả khách hàng đều có thói
quen vào Fanpage của Công ty để tìm kiếm thông tin sản phẩm hoặc các chương trình
ưu đãi tùy theo mục đích của họ.
Những hành vi, thói quen thông qua tần suất truy cập của khách hàng khi sử
dụng kênh tìm kiếm sẽ được biểu hiện dưới bảng sau đây:
Bảng 2.8: Tần suất truy cập vào Fanpage của khách hàng trong 1 tháng
Tiêu chí Tần số Tỷ lệ (%)
1 lần 52 52
2 lần 20 20
3 lần 15 15
4 lần 10 10
Trên 4 lần 3 3
(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)
Tần suất mà khách hàng tìm truy cập vào fanpage là khá thường xuyên với tần
suất 1 lần/ tháng chiếm 52%. Tiếp đến là 2 lần/ tháng với 20% và 3 lần/ tháng với 15%.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Điều này phản ánh được mức độ quan tâm của khách hàng đối với trang fanpage của
Công ty là rất cao. Ngoài ra tần suất tìm kiếm 4 lần/ tháng chiếm 10% và trên 4 lần/
tháng chiếm 3% trên tổng 100 đối tượng khảo sát.
Biểu đồ 2.6: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào fanpage

Mục đích truy cập Fanpage


57

35
29
25

13

Xem các bài viết,Đọc feedback, Bình luận trên các Nhắn tin để được Khác
chương trìnhđánh giá của khuyến mãikhách
bài viếthàng
của tư vấn
fanpage

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)


Về những mục đích của khách hàng khi truy cập vào fanpage của LION GROUP:
Tổng hợp kết quả khảo sát trên cho thấy khách hàng thường “Xem các bài viết,
chương trình khuyến mãi” chiếm 57%. Ngoài ra, việc “Bình luận trên các bài viết của
fanpage” là một trong những mục đích của khách hàng khi truy cập vào trang fanpage
của Công ty và chiếm tỉ lệ khá cao là 35%. Chứng tỏ mức độ tương tác của khách hàng
trên fanpage khá cao. Với mục đích “Đọc feedback, đánh giá của khách hàng” chiếm tỉ
lệ 29%. Có thế thấy, trước khi quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ tại Công ty thì
khách hàng sẽ dựa trên các phản hồi của những khách hàng trước kia đối với Công ty.
Cuối cùng là vào fanpage của Công ty là “Nhắn tin để được tư vấn” chiếm 25%. Qua
đó cho thấy bộ phận tư vấn phải túc trực và sẵn sàng phản hồi, tư vấn cho khách hàng.
Còn lại 13% với mục đích khác.
Qua việc lấy ý kiến của 100 khách hàng đã từng truy cập vào fanpage của Công
ty thì đã thu về được các số liệu ở bảng sau:

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Bảng 2.9: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Fanpage của LION
GROUP
Giá trị Giá trị Mức ý
Mức độ đồng ý (%)
Tiêu chí trung kiểm nghĩa
1 2 3 4 5 bình định
Nội dung các bài viết
6.0 17.0 27.0 23.0 27.0 3.48 4 0.000
hay, độc đáo
Hình ảnh, video đăng
2.0 14.0 29.0 34.0 21.0 3.58 4 0.000
tải thu hút và hấp dẫn
Các thông tin cụ thể,
đơn giản, chi tiết và 1.0 11.0 33.0 34.0 21.0 3.63 4 0.000
dễ hiểu
Các bình luận được
1.0 12.0 27.0 37.0 23.0 3.69 4 0.002
phản hồi nhanh chóng
Fanpage cập nhật
thông tin thường 4.0 6.0 14.0 42.0 34.0 3.96 4 0.702
xuyên
(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)
Ghi chú: 1- Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 –
Rất đồng ý
Cặp giả thuyết thống kê:
H0: = 4 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này
H1: 4 khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này
Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu sig ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0
Kết quả kiểm định cho thấy:
Với tiêu chí “Fanpage được cập nhật thông tin thường xuyên” có sig > 0,05 (bác
bỏ H1, chấp nhận H0) nên nghiên cứu sẽ không dựa vào giá trị trung bình của nhận
định này để đưa ra kết luận hay nói cách khác thì khách hàng đã hoàn toàn đồng ý với

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

nhận định trên. Các tiêu chí còn lại là “Hình ảnh, video đăng tải thu hút, hấp dẫn”;
“Các bình luận được phản hồi nhanh chóng”; “Các thông tin cụ thể, đơn giản, chi tiết

và dễ hiểu”; “Nội dung các bài viết hay, độc đáo” đều có sig ≤ 0,05 (bác bỏ H0, chấp
nhận H1). Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của 4 nhận định này để đưa
ra kết luận. Nhìn chung, đánh giá của khách hàng về các nhận định “Hình ảnh, video
đăng tải thu hút, hấp dẫn”; “Các bình luận được phản hồi nhanh chóng”; “Các thông
tin cụ thể, đơn giản, chi tiết và dễ hiểu”; “Nội dung các bài viết hay, độc đáo” đều có
giá trị trung bình lớn hơn 3, nhưng chưa đạt được mức 4, giá trị trung bình dao động từ
3,48 đến 3,69. Nghĩa là khách hàng chỉ đánh giá hơn mức trung lập nhưng chưa thực
sự đồng ý về các nhận định này.
Không thể phủ nhận mức độ phổ biến của mạng xã hội đặc biệt là facebook
khi Fanpage của Công ty được xem là một trong những công cụ đóng vai trò hết sức
quan trọng giúp duy trì, tạo mối quan hệ với khách hàng và quảng bá hình ảnh thương
hiệu của mình. Vì vậy bên cạnh duy trì, phát huy những tiêu chí được khách hàng đánh
giá cao, thì còn phải chú trọng đầu tư, cải thiện những tiêu chí còn chưa nhận được sự
đánh giá cao của khách hàng. Với nhận định “Nội dung các bài viết hay, độc đáo” (giá
trị trung bình 3,48) chiếm tỉ lệ thấp nhất, cần chú trọng hơn về việc lên kế hoạch xây
dựng bài viết mang nét riêng để khách hàng có ấn tượng với thương hiệu hơn.
2.2.4.6.3. Đánh giá của khách hàng về nhóm Email
Email marketing là một trong những công cụ internet marketing phổ biến. Hình
thức này chính là việc tiếp thị thông qua giao thức thư điện tử. Thông qua đó, doanh
nghiệp có thể xây dựng được mối quan hệ của mình với khách hàng. Giúp thúc đẩy
doanh số bán hàng, phát triển thương hiệu hay chăm sóc khách hàng cũ. Thông qua
email cá nhân, khách hàng có thể tiếp cận và nắm bắt được những thông tin về các sản
phẩm, dịch vụ, các chương trình khuyến mãi hay các sự kiện từ hệ thống email của
Công ty gửi đến. Qua khảo sát 100 khách hàng, tỷ lệ khách hàng nhận và xem email
của công ty gửi đến thế hiện ở biểu đồ dưới đây:

SVTH: Văn Ngọc Bảo 5


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Biểu đồ 2.7: Thể hiện tỷ lệ khách hàng nhận và xem email Công ty

Email
Đã từngChưa từng
0%

100%

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)


Trong 100 khách hàng của LION GROUP thì tất cả mọi người đều đã nhận và
xem email của Công ty gửi đến chiếm 100%. Điều này chứng minh rằng Công ty đã
thực hiện việc gửi email khá hiệu quả.
Qua việc khảo sát 100 khách hàng về email của Công ty gửi đến từ kết quả thu về các
số liệu cụ thể được thể hiện thông bảng sau:
Bảng 2.10: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Email Marketing của
LION GROUP

Giá trị Giá trị Mức ý


Mức độ đồng ý (%)
Tiêu chí trung kiểm nghĩa
1 2 3 4 5 bình định
Tiêu đề email hấp dẫn, 0.0 11.0 23.0 40.0 26.0 3.81 4 0.048
kích thích mở thư
Thường xuyên gửi email 1.0 4.0 28.0 39.0 28.0 3.89 4 0.223
để quảng bá các chương
trình khuyến mãi, tặng
quà
Thường gửi thư chúc 1.0 12.0 25.0 42.0 20.0 3.68 4 0.001
mừng khách hàng trong
những dịp đặc biệt như
sinh nhât, lễ tết,..
Phản hồi và giải quyết 1.0 12.0 22.0 41.0 24.0 3.75 4 0.013
nhanh chóng những thắc
mắc của khách hàng
Thông tin email được bảo 5.0 8.0 10.0 47.0 30.0 3.89 4 0.312
mật cao
(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Ghi chú: 1- Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 –
Rất đồng ý
Cặp giả thuyết thống kê:
H0: = 4 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này
H1: 4 khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này
Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu sig ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0
Kết quả kiểm định cho thấy:
Với tiêu chí “Thường xuyên gửi email để quảng bá các chương trình khuyến mãi,
tặng quà” và “Thông tin email được bảo mật cao” có sig > 0,05 (bác bỏ H1, chấp nhận
H0) nên nghiên cứu sẽ không dựa vào giá trị trung bình của nhận định này để đưa ra
kết luận hay nói cách khác thì khách hàng đã hoàn toàn đồng ý với nhận định trên.
Tiêu chí có sig ≤ 0,05 đó là “Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư”,
“Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhât, lễ
tết,..”, “Phản hồi và giải quyết nhanh chóng những thắc mắc của khách hàng” (bác bỏ
H0, chấp nhận H1). Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của 3 nhận định
này để đưa ra kết luận .Từ kết quả kiểm định cho thấy giá trị trung bình dao động từ
3,68 đến 3,81 là những nhận định đều được khách hàng đánh giá lớn hơn 3 cụ thể là
trên mức trung lập. Đồng nghĩa với việc khách hàng chưa thực sự đồng ý với các nhận
định này.
Điều này chứng tỏ rằng Công ty phải chú trọng trong các hoạt động chăm sóc
khách hàng thông qua kênh Email hơn. Việc tương tác cũng như tiếp cận khách hàng
qua kênh Email thực sự ảnh hưởng rất lớn đến việc quan tâm khách hàng và tạo thiện
cảm giúp khách hàng trung thành cũng như đánh giá cao hoạt động chăm sóc khách
hàng hơn.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

2.2.4.6.4. Đánh giá của khách hàng về nhóm tư vấn trực tuyến
Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá nhóm tư vấn trực
tuyến của LION GROUP
Giá trị Giá trị Mức ý
Mức độ đồng ý (%)
Tiêu chí trung kiểm nghĩa
1 2 3 4 5 bình định
Nhân viên tư vấn 6.0 16.0 14.0 39.0 25.0 3.61 4 0.002
trực tuyến nhiệt tình
Tư vấn viên cung 4.0 13.0 28.0 40.0 15.0 3.49 4 0.000
cấp đẩy đủ thông tin,
chính xác
Thông tin được phản 3.0 13.0 20.0 37.0 27.0 3.72 4 0.012
hồi nhanh chóng
Cách thức tư vấn 6.0 21.0 39.0 18.0 16.0 3.17 4 0.000
trực tuyến thuận tiện
(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)
Ghi chú: 1- Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 –
Rất đồng ý
Cặp giả thuyết thống kê:
H0: = 4 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này
H1: 4 khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này
Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu sig ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0
Kết quả kiểm định cho thấy:
Các tiêu chí trong nhóm tư vấn trực tuyến đều có sig ≤ 0,05 (bác bỏ H0, chấp nhận
H1), đó là nhận định “Tư vấn viên cung cấp đẩy đủ thông tin, chính xác” và “Cách
thức tư vấn trực tuyến thuận tiện”, “Thông tin được phản hồi nhanh chóng” và “Nhân
viên tư vấn trực tuyến nhiệt tình”. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của
các nhận định này để đưa ra kết luận.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Tiêu chí “Thông tin được phản hồi nhanh chóng” được đánh giá cao nhất 3,72. Nhìn
chung Công ty cũng làm khá tốt trong việc trả lời những thắc mắc của khách hàng
tránh để khách hàng phải chờ đợi lâu làm mất thời gian của khách hàng. Tuy nhiên,
với số điểm 3,72 chỉ tiệm cận và chưa vượt qua ngưỡng 4 (mức đồng ý) cho thấy một
số khách hàng vẫn chưa thực sự đồng ý với nhận định này.
Các tiêu chí còn lại là “Tư vấn viên cung cấp đẩy đủ thông tin, chính xác” và “Nhân
viên tư vấn trực tuyến nhiệt tình” cũng không được đánh giá cao (3,61 và 3,49) chỉ ở
trên mức trung bình. Việc tư vấn trực tuyến cung cấp đầy đủ thông tin, và thái độ nhiệt
tình của nhân viên tư vấn sẽ giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin hơn thông
qua đội ngũ tư vấn viên, vì vậy Công ty cần quan tâm chú trọng hơn nữa để khắc phục
vấn đề này.
Ngoài ra với tiêu chí “Cách thức tư vấn trực tuyến thuận tiện” với mức đánh giá thấp
nhất 3,17 tương ứng với mức trung lập. Công ty cần có những lưu ý để cải thiện những
tiêu chí chưa được đánh giá cao để khách hàng hài lòng hoàn toàn với các sản phẩm
dịch vụ mà Công ty mang lại.
2.2.4.7. Mức độ hài lòng của khách hàng về hệ thống hoạt động Marketing
Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
Việc đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về những hoạt động Marketing
Online của Công ty là điều hết sức cần thiết. Mức độ hài lòng của khách hàng chính là
cách để nắm được nhu cầu cũng như mong muốn của lượng khách hàng cũ. Đồng thời
tiếp tục phát huy và đưa sản phẩm của doanh nghiệp đến với những khách hàng mới.
Cùng với đó, sẽ là những lý giải cho tính hiệu quả của các hoạt động Marketing Online
mà Công ty đã thực hiện. Vì vậy, thông qua việc thực hiện khảo sát sự hài lòng của
khách hàng từ đó có thể đánh giá một cách tổng quát hơn về hoạt động Marketing
Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group. Kết quả khảo sát 100
khách hàng được thể hiện qua biểu đồ sau:

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Biểu đồ 2.8: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với hệ thống hoạt động
Marketing Online của Công ty Lion Group

Mức độ hài lòng của khách hàng


46

30

11 11

Rất không hài Không hài lòng Trung lập Hài lòng Rất hài lòng
lòng

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)


Trong các mức độ hài lòng, có đến 46 phiếu chọn là là “hài lòng” chiếm 46% và
11 phiếu chọn “rất hài lòng” chiếm tỷ lệ 11% trong tổng số 100 phiếu điều tra. Qua đó
chứng tỏ được rằng những hoạt động Marketing Online mà công ty đang triển khai đã
có những tác động tích cực nhất định đến nhận thức của khách hàng và làm cho khách
hàng cảm thấy hài lòng với nó.
Bên cạnh đó có tới 30 phiếu chọn là “trung lập” chiếm 30%, tỷ lệ khá cao và
những đối tượng này đang ở mức trung bình, có thể là họ chưa thực sự cảm nhận được
hay chưa hoàn toàn cảm thấy hài lòng về những lợi ích thật sự từ các hoạt động
Marketing Online của Công ty, đồng thời cũng không thấy những tác động tiêu cực từ
nó. Cuối cùng là 11 phiếu chọn “không hài lòng” và 2 phiếu “rất không hài lòng”
chiếm tỷ lệ lần lượt là 11% và 2%. Qua đó Công ty cần phải cải thiện nâng cao hơn
nữa các hoạt động Marketing Online để cải thiện và đáp ứng sự hài lòng của khách
hàng đối với sản phẩm dịch vụ của Công ty.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Bảng 2.12: Kiểm định OneSample T - Test về mức độ hài lòng của khách hàng về
hoạt động Marketing Online
Giá trị Giá trị Mức ý
Mức độ đồng ý (%)
trung bình kiểm định nghĩa
Tiêu chí
1 2 3 4 5

Mức độ hài lòng


2.0 11.0 30.0 46.0 11.0 3.61 4 0.002
của khách hàng
(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)
Ghi chú: 1- Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 –
Rất đồng ý
Cặp giả thuyết thống kê:
H0: = 4 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này
H1: 4 khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này
Mức ý nghĩa kiểm định là 95%
Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
Nếu sig ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0
Qua bảng kiểm định cho thấy, “mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động
marketing online” có giá trị sig ≤ 0,05 (bác bỏ H0, chấp nhận H1) đồng nghĩa với việc
đánh giá của khách hàng là khác mức đồng ý. Có vẻ như khách hàng chưa thực sự hài
lòng về hệ thống hoạt động Marketing Online khi khách hàng đánh giá nhận định này
chỉ ở trên mức trung bình với 3,61. Điều này cho thấy được Công ty cần có những
chính sách mới phù hợp để thay đổi các hoạt động Marketing Online cũng như cần có
những giải pháp cụ thể góp phần nâng cao sự hài lòng của khách hàng về các sản phẩm
dịch vụ của Công ty. Nhưng để có những kết quả vượt trội làm hài lòng hoàn toàn tất
cả các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ thì ngoài việc hoàn thiện hơn nữa công
tác Marketing Online còn cần phải tìm hiểu, điều tra và phân tích xem nhu cầu thực sự
của khách hàng là gì, tìm ra những mặt hạn chế của mình để khắc phục để làm hài lòng
khách hàng và giữ chân họ nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mình. Từ đó làm tăng
lòng trung thành và lôi kéo được khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của Công ty.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

2.2.4.8. Đánh giá chung về hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH
Tương hiệu và Dịch vụ Lion Group
Thứ nhất, thông qua việc phân tích, đánh giá các kênh truyền thông của
Marketing Online mà Công ty Lion Group đã và đang thực hiện, cũng như đánh giá
qua các chỉ số KPI, có thế thấy được các hoạt động Marketing Online đang được triển
khai có hiệu quả tương đối đối với khách hàng.
Trong quá trình thực hiện các hoạt động không tránh khỏi việc lượt tương tác có đôi
lúc bị giảm, nhưng phòng marketing đã nắm bắt kịp thời và có sự thay đổi để đảm bảo
sự tương tác đối vs fanpage được duy trì ổn định, cũng như đưa ra các giải pháp nhằm
tăng hiệu quả các hoạt động Marketing Online.
Theo đánh giá chung, các hoạt động Marketing Online mà Công ty Lion Group đang
triển khai đạt ở mức khá tốt thông qua các kết quả báo cáo thu về từ các kênh trực
tuyến và lượng khách hàng cũng như lợi nhuận tăng lên sau mỗi chiến dịch.
Thứ hai, qua quá trình khảo sát và thu thập số liệu từ khách hàng sử dụng sản
phẩm dịch vụ của Công ty cho thấy, hoạt động Marketing Online của Công ty Lion
Group cũng nhận được sự quan tâm của khách hàng và được coi trọng nhờ vào sử
dụng kết hợp các công cụ marketing online chính như website, email marketing, mạng
xã hội… Trong đó, mỗi công cụ đều có vai trò nhất định trong việc mang lại tiện ích
tìm kiếm thông tin và đáp ứng nhu cầu cho khách hàng.
Bên cạnh những nỗ lực trong việc thiết kế, cung cấp thông tin vẫn chưa đủ để có
thể giúp xây dựng, duy trì mối quan hệ bền chặt giữa Công ty với khách hàng – một
trong những lợi thế quan trọng giúp duy trì và nâng cao sự hài lòng và trung thành của
khách hàng đối với Công ty. Điều đó thể hiện từ những tiêu chí đánh giá hay thang đo
mà khách hàng đã thể hiện thông qua phiếu khảo sát.
Có thể nói những hạn chế này chủ yếu là do những thiếu hụt về nguồn nhân lực
mà nhất là các chuyên gia về mảng Marketing Online. Ngoài ra còn hạn chế về nguồn
tài chính đầu tư cho các hoạt động Marketing Online và dẫn theo đó cơ sở hạ tầng, kỹ
thuật công nghệ cũng là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến mức độ hiệu quả của các
hoạt động Marketing Online hiện nay của Công ty Lion Group.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT


ĐỘNG MAKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LION GROUP
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Online của
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
3.1.1. Định hướng của công ty phát triển hoạt động Marketing Online của
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
Những năm gần đây, quần áo đồng phục, bảo hộ lao động đã được các ngành
nghề, các Doanh nghiệp Việt Nam ngày càng coi trọng và xem như là một nét văn hóa
trong doanh nghiệp của mình. Nhiều đơn vị đã đầu tư nghiên cứu, thiết kế nhằm chuẩn
hóa trang phục làm việc, trang phục bảo hộ lao động đồng thời áp dụng hệ thống nhận
diện thương hiệu nhằm xây dựng một hình ảnh thống nhất và quảng bá hình ảnh
thương hiệu thông qua trang phục. Vậy làm thế nào để phát triển thị trường ngành
đồng phục có thể tiếp cận rộng rãi và đúng đối tượng? Chính là dựa vào cách thức xây
dựng chiến lược Marketing cho Công ty phải thật hiệu quả.
Sau 5 năm Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group đã hoạt động và
đạt được những thành công nhất định với các chiến lược marketing tốt, Công ty hiện
nay đang là một trong những công ty điển hình trong lĩnh vực kinh doanh đồng phục
một cách chuyên nghiệp, trở thành một thương hiệu uy tín hàng đầu về chất lượng sản
phẩm và dịch vụ tại địa bàn Huế.
Để ngày càng khẳng định vị trí, thương hiệu của mình Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Lion Group đưa những định hướng phát triển trong thời gian tới:
Thứ nhất, tập trung duy trì và mở rộng thị trường, phát triển thương hiệu nhằm để
lại dấu ấn trong lòng khách hàng và thu hút them khách hàng tiềm năng.
Thứ hai, xây dựng đội ngũ nhân lực làm việc chuyên nghiệp hơn và tăng cường
công tác điều hành, quản lý để Công ty ngày càng phát triển hơn.
Thứ ba, luôn đổi mới hoạt động Marketing Online, nâng cao khả năng tiếp cận
một cách hiện đại để thu hút khách hàng tiềm năng.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Thứ tư, tăng cường chất lượng đội ngũ nhân viên tư vấn và chăm sóc khách hàng.
Chú trọng quan tâm đến công tác tư vấn và hỏi thăm nhóm khách hàng để xây dựng
mối quan hệ mật thích, kích thích quảng bá thương hiệu.
Không chỉ dừng lại như thế, Công ty phải ngày càng chú trọng và quan tâm kĩ
đến các hoạt động Marketing Online để nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm đem về
nguồn lợi nhuận cho công ty.
Với định hướng đầu tư phát triển bền vững làm cốt lõi trong chiến lược kinh
doanh của mình. Lion Group đang ngày càng phấn đấu, nỗ lực để trở thành tập đoàn
có thương hiệu tại Việt Nam và mang tầm quốc tế, mang đến giá trị cho thương hiệu
và mang giá trị cộng đồng.
3.1.2. Phân tích SWOT cho hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Lion Group
Điểm mạnh (Strength)
LION GROUP là một công ty dịch vụ trong lĩnh vực kinh doanh đồng phục với
đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, có kiến thức đặc biệt là ham học hỏi công nghệ mới
nên việc phát triển các mảng Marketing Online sẽ rất hiệu quả.
Với đội ngũ nhân lực đa năng, có kinh nghiệm trong lĩnh vực Marketing nên có
sự tiếp xúc với khách hàng một cách quen thuộc. Biết lắng nghe và thấu hiểu từng sở
thích, thói quen, nhu cầu của khách hàng tiềm năng. Luôn cập nhật những xu hướng
mới nhất, hiện đại theo hướng Marketing Online.
Điểm yếu (Weakness)
Chú trọng vào việc tối ưu hóa công cụ Marketing Online mà đôi khi không chú
trọng đến vào nội dung bài viết sao cho thật hấp dẫn, ấn tượng thu hút được khách
hàng hay nội dung bài viết có đầy đủ nội dung muốn truyền tải tuy nhiên chưa đủ
thuyết phục, chưa đầu tư tốt về mặt hình ảnh và tính sáng tạo của nội dung.
Độ nhận dạng thương hiệu còn thấp, chưa tạo được sự khác biệt trong các hoạt
động Marketing Online. Vì thế cần đẩy mạnh thương hiệu trên các kênh trực tuyến với
những ý tưởng mới lạ, độc đáo. Đồng thời kết hợp với Marketing truyền thống để đem
lại hiệu quả cao hơn.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Cơ hội (Opportunities)
Những năm gần đây, quần áo đồng phục đã được các doanh nghiệp Việt Nam
ngày càng coi trọng và xem như là một nét văn hóa trong doanh nghiệp của mình.
Quần áo đồng phục giờ không đơn thuần là mặc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, mà còn phục vụ cho việc nhận diện thương hiệu và quảng bá hình ảnh doanh
nghiệp. Vì thế mà nhu cầu làm đồng phục ngày càng tăng nhanh.
Song song với đó là sự gia tăng của các trang mạng xã hội, sự phát triển internet
với các thiết bị công nghệ hiện đại. Đây chính là cơ hội để Công ty phát triển mạnh
hơn nữa về khía cạnh Marketing Online.
Thách thức (Threat)
Kinh tế ngày càng phát triển kéo theo sự phát triển của rất nhiều lĩnh vực. Tất cả
các lĩnh vực kinh doanh đều xuất hiện rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Các đối thủ cạnh
tranh của Công ty LION GROUP như Công ty HP Uniform, Đồng phục Action, Đồng
phục New Focus,.. Đây cũng là những Công ty sản xuất đồng phục và cũng thực hiện
khá tốt trong các lình vực Marketing Online của mình. Các chương trình hầu như cũng
thu về không ít lượng tương tác. Đây là một thách thức rất lớn đối với Công ty LION
GROUP.
Sự phát triển mạnh mẽ của internet nói chung và mạng xã hội nói riêng là cơ hội
rất lớn để Marketing Online phát triển, tuy nhiên không vì thế mà thực hiện chiến lược
hàng loạt, cần phải có kế hoạch cho các chiến lược quảng bá, quảng cáo một cách rõ
ràng, hợp lý. Đồng thời cần phải quản lý tốt được thương hiệu trên các mạng xã hội.
3.2. Đề xuất một số giải pháp cho các công cụ Marketing Online Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
3.2.1. Website
Việc đổi mới và sáng tạo các nội dung trên website để tạo điểm nhấn, thu hút sự
tò mò của khách hàng khi truy cập vào website là ưu tiên hàng đầu. Bên cạnh đó,
khuyến khích khách hàng đề lại nhận xét, đánh giá trên website để cải tiến các dịch vụ.
Hình ảnh, màu sắc của website phải phối hợp rõ ràng mới có thể tạo thiện cảm với
khách hàng. Tối ưu hóa giao diện Website sao cho người dùng xem thông tin mà mà

vẫn có thể hiển thị đầy đủ thông tin ngay cả khi xem trên máy tính, điện thoại di động.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 6


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Nên thường xuyên cập nhật các tin tức, sự kiện, chương trình ưu đãi đầy đủ, để
khách hàng có thể tìn kiếm và nắm rõ thông tin.
Nội dung bài viết phải được đăng tải một cách có kế hoạch. Cần chọn lựa những
khung giờ đăng tải thích hợp. Các bài viết cần được xâu chuỗi với nhau, sử dụng các
hình ảnh và video thu hút và lựa chọn tiêu đề bài viết cho phù hợp.
Ngoài ra, Công ty cần phân loại rõ ràng các thông tin về sản phẩm đồng phục
cũng như quà tặng để khách hàng có thể nắm bắt và dễ tìm kiếm hơn, cần cụ thể hơn
nữa về các thông tin liên hệ, địa chỉ của Công ty để dễ tìm kiếm. Cần liên kết với nhiều
website có uy tín, nhiều người sử dụng, để có thể đặt baner quảng cáo nhằm thu hút
khách hàng đến Công ty.
Đầu tư cho hoạt động marketing thông qua công cụ tìm kiếm bằng cách tham gia
chiến dịch quảng cáo trả tiền để cạnh tranh vị trí hàng đầu trên công cụ tìm kiếm giúp
khách hàng ấn tượng, có cái nhìn tin tưởng, tích cực về công ty.
Đẩy mạnh đầu tư cho trang Website của Công ty để khách hàng có thể tìm kiếm
thông tin dễ dàng hơn, cũng như tối đa hóa khả năng tìm kiếm từ khóa “Lion_Group”.
3.2.2. Tư vấn trực tuyến
Đào tạo đội ngũ nhân viên tư vấn có kiến thức, trình độ chuyên môn. Sử dụng
thành thao các công cụ, phần mềm tư vấn trực tuyến. Quan tâm, tư vấn nhiệt tình và
giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng một cách tốt nhất và có lợi cho khách hàng
trong suốt quá trình tư vấn.
Đội ngũ triển khai có kỹ thuật và chuyên môn cao. Đội ngũ tư vấn viên phải có
nhiều kinh nghiệm, linh hoạt xử lý các tình thuống, không để khách hàng chờ lâu.
Cung cấp đầy đủ các thông tin mà khách hàng cần, các thông tin hướng dẫn phải
dễ hiểu để cho khách hàng có thể nắm bắt và hiểu rõ một cách nhanh nhất.
3.2.3. Fanpage Facebook
Không ai có thể phủ nhận được sức mạnh của Facebook cũng như tầm quan
trọng của nó trong thời buổi Internet. Là 1 mạng xã hội lớn nhất Thế giới với số lượng
người dùng cực khủng. Facebook còn vô cùng quan trọng đối với lĩnh vực Marketing
Online. Vì vậy đối với công cụ này cần có một số giải pháp cụ thể như sau: Chú trọng
vào việc chạy quảng cáo trên trang fanpage để cải thiện các chỉ số KPIs. Khi mà sự

SVTH: Văn Ngọc Bảo 7


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

tương tác khách hàng ở mức thấp, nội dung trên trang Fanpage chưa được khách hàng
đánh giá cao, nên thực hiện một số chiến dịch quảng cáo hướng đến các Fanpage để
thu hút khách hàng.
Tăng lượt thích và theo dõi Fanpage bằng cách xây dựng, tạo ra nhiều chương
trình có ý nghĩa đối với khách hàng như mini game, tặng quà với nhiều phần thưởng
hấp dẫn để thu hút khách hàng. Tạo những sự kiện trên Facebook thông qua những sự
kiện (event), chương trình khuyến mãi,.. để thu hút nhóm khách hàng tham gia.
Cải thiện kĩ năng xây dựng content marketing cho nhân viên. Việc cập nhật
thông tin, thiết kế nội dung, xây dựng các bản tin điện tử hay hỗ trợ khách hàng cũng
như quản lý tương tác trực tuyến phải do nhân viên có chuyên môn, kỹ năng đảm nhận
một cách thường xuyên và chuyên nghiệp để hoàn thành tốt công việc, đáp ứng nhu
cầu khách hàng.
Nhân viên marketing cần chăm sóc Fanpage trên Facebook của mình. Chú trọng
vào việc giải đáp, phản hồi những thắc mắc, bình luận của khách hàng trên fanpage
một cách nhanh chóng, tránh trường hợp để khách hàng chờ đợi quá lâu, gây ra cảm
giác khó chịu hoặc dẫn đến phản hồi tiêu cực ngược lại.
Hiện nay Facebook Marketing đang trên đà phát triển, Facebook có tính năng
nhúng video, với chức năng này thì các video sẽ được chạy tự động khi người dùng
đang lướt news feed. Từ đó mà Công ty có thể tạo ra các video ngắn nhằm mục đích
PR hay giới thiệu về Công ty, giới thiệu về các lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh
cũng như lợi ích, chế độ ưu đãi khi khách hàng đến với Công ty. Giúp gây chú ý tới
khách hàng, mang lại hiệu quả tiếp cận cao hơn. Cuối cùng, gắn các liên kết đến
website chính của Công ty tạo nên một mạng lưới thông tin online để khách hàng tiện
nhấp vào đường link của Công ty và tìm hiểu thông tin trực tiếp tại đó.
3.2.4. Email Marketing
Các tiêu chí Email Marketing vẫn chưa được khách hàng hài lòng thực sự. Cần
xây dựng chương trình chăm sóc đặc biệt cho các đối tác thông qua email Marketing.
Việc tìm hiểu chi tiết khách hàng (sinh nhật, lễ kỉ niệm, ngày thành lập…) là một trong
những cách giú công ty chăm sóc khách hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách
hàng.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 7


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Sáng tạo nội dung soạn thảo và tiêu đề mail: Hình thức và các tiêu đề email của
lần gửi sau phải khác với các lần gửi trước để gây tò mò tránh sự nhàm chán và tăng
khả năng mở email của khách hàng. Đồng thời khi gửi kèm theo liên kết trở về
Website công ty.
Gửi email đúng tần suất và đúng thời điểm: Điều này giúp tăng tỉ lệ chuyển đổi,
tăng khả năng đọc mail của khách hàng, có những phân tích về ảnh hưởng của thời
gian đến việc mở mail của khách hàng như thế nào qua hoạt động email marketing
trước đây.
Cần tạo ra những thông điệp thu hút tới khách hàng thay vì spam, đi cùng với đó
là bố cục và cách trình bày hợp lý. Trước thực hiện chiến dịch gửi email thì cần rà soát
lại những email đã từng sử dụng, đồng thời phân loại email để gửi đúng đối tượng
khách hàng tiềm năng, phù hợp với từng chiến dịch mà công ty vạch ra.
Về mặt kỹ thuật, cần đầu tư vào phần mềm quản lý Email Marketing tự động
nhưng vẫn đáp ứng tốt yêu cầu của một Email Marketing tốt và không gây cho khách
hàng sự khó chịu.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 7


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. Kết luận
Internet đã trở thành một cuộc cách mạng về xã hội thông tin, các ứng dụng trên
Internet càng ngày càng đi sâu vào các hoạt động phục vụ cho nhu cầu của con người,
từ nhu cầu học tập, giải trí đến nhu cầu mua sắm, hoạt động quản lý, quảng bá, giới
thiệu sản phẩm và duy trì sự nhận biết thương hiệu… Khi Internet và xã hội online
phát triển, người tiêu dùng bắt đầu thay đổi dần những thói quen truyền thống để trở
thành công dân mạng (Online Citizen), thị trường đã và đang chuyển dịch ngày càng
mạnh mẽ hơn.
Sự phát triển của Internet đã làm thay đổi thói quen của người tiêu dùng. Song
song với các phương tiện truyền thống như tivi, báo chí, hình thức marketing online đã
và đang phát triển, mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Như vậy, với sức hút đến từ internet, các doanh nghiệp đang đổ xô vào thị trường
quảng cáo trực tuyến, với những chiến lược marketing online không hợp lý dễ gây ra
cảm giác khó chịu và mất lòng tin của người tiêu dùng. Vì vậy, hãy tỉnh táo, hoạch
định những chiến lược cụ thể và hợp lý để để tận dụng tối đa tiềm năng mà internet
mang lại trong việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu của công ty.
Đối với Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group, đế có thể xâm nhập
vào thị trường, Công ty đã xác định Marketing Online sẽ đóng một vai trò quan trọng
để thu hút khách hàng đồng thời khẳng định vị trí, thương hiệu của mình trên thị
trường Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. Tuy nhiên,
nhiều chiến dịch được thực hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế như nguồn nhân lực
chưa đảm bảo, website chưa được đầu tư nhiều, tương tác với khách hàng trên fanpage
cũng thấp… Nhưng không thể phủ nhận những nỗ lực, cố gắng không ngừng trong
việc áp dụng, đổi mới và phát triển hình thức Marketing này. Để các hoạt động
Marketing Online được thực hiện một cách có hiệu quả và thực tế hơn, Công ty cần
phải thực hiện xem xét đánh giá lại các hoạt động Marketing Online mà mình đang
triển khai thông qua chính khách hàng, người sử dụng sản phẩm dịch vụ, rồi qua đó nỗ
lực hơn, đưa ra nhiều chiến lược phát triển, thay đổi từng ngày để phù hợp với xu thế.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 7


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Hy vọng rằng, những vấn đề được phân tích trong nghiên cứu này phần nào đem lại
một góc nhìn mới hơn, thực tế hơn về việc thực hiện các kế hoạch marketing online
một cách hiệu quả cho khách hàng. Trên cơ sở đó, Công ty có thể tham khảo để lựa
chọn, chỉnh sửa cho phù hợp, áp dụng những giải pháp thích hợp nhất cho riêng
mình,thúc đẩy quá trình ứng dụng Marketing Online trong hoạt động kinh doanh để
đạt nhiều thành công hơn nữa. Góp phần làm cho Công ty ngày càng phát triển và
vươn xa hơn nữa, góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước.
2. Kiến nghị
Nâng cao nhận thức của toàn bộ nhân viên cũng như ban lãnh đạo công ty về xu
hướng mới, cũng như tầm quan trọng của sự thay đổi, sáng tạo các hoạt động
Marketing Online khi thực hiện cho khách hàng.
Cần đào tạo nhân sự đa ngành, hiểu biết và có thể thực hiện nhiều công việc để
hỗ trợ cho lĩnh vực Marketing Online để mảng này có thể hoạt động tốt hơn. Cụ thể
nhân viên chăm sóc cho website thường xuyên (cập nhật thông tin, lên ý tưởng viết nội
dung…) đào tạo thêm về công tác chăm sóc Fanpage trên facebook (các bài đăng trạng
thái, phản hồi các nhận xét hoặc thắc mắc của khách hàng, tổ chức các sự kiện, chương
trình nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng…). Đào tạo đội ngũ nhân viên thực hiện
các hoạt động chăm sóc khách hàng thông qua email marketing nhờ vào các công cụ.
Chú trọng đầu tư vào các chiến dịch quảng cáo. Đầu tư, tìm hiểu các công nghệ
mới, tối ưu hơn và dễ dàng sử dụng đối với khách hàng. Tạo thêm điều kiện cho nhân
viên tại công ty có cơ hội tham gia vào chương trình đào tạo, rèn luyện kỹ năng về
Marketing Online, sử dụng thành thạo các công cụ Marketing Online để tăng cường
tính hiệu quả cho các hoạt động Marketing của Công ty.
Công ty có thể tham gia các hoạt động liên quan đến việc tài trợ cho các chương
trình từ thiện nhằm PR cho Công ty tốt hơn cũng như giúp khách hàng biết đến Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group nhiều hơn.
3. Hạn chế
Bên cạnh những đóng góp trên, khóa luận cũng có một vài hạn chế như sau:
Đề tài khóa luận này vẫn còn mới, nên tài liệu tham khảo trong nước còn phần
hạn chế, những vấn đề nghiên cứu và phân tích của tác giả chưa được chuyên sâu và

SVTH: Văn Ngọc Bảo 7


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, đa phần các thuật ngữ đó khó diễn tả theo
đúng nghĩa tiếng Việt, nên có thể có sự sai sót trong một vài từ ngữ.
Bên cạnh đó, do kinh nghiệm và khả năng nghiên cứu của bản thân vẫn còn hạn
chế, ngoài ra do nguồn lực và thời gian cũng có hạn nên tác giả vẫn khó khăn trong
việc triển khai nghiên cứu, số mẫu điều tra còn chưa cao. Dó đó chưa phản ánh đầy đủ
và chính xác các ý kiến từ tất cả các khách hàng của Công ty.
Các giải pháp đề ra dựa trên lý thuyết, kết quả quan sát và khảo sát, những vẫn từ
góc độ cá nhân nên việc áp dụng cần có sự xem xét và đối chiếu lại phù hợp với tình
hình của Công ty hơn.

SVTH: Văn Ngọc Bảo 7


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Dave Chffey, cuốn Internet Marketing, (2006)
2. Ghosh Shikha và Toby Bloomberg – Hiệp hội Marketing Hoa kì (AMA)
3. Philip Kotler (2009), Quản trị Marketing, nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội
4. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS
5. Rob Stokes,2009, eMarrketing – The essential guide for online marketing,
NXB Quirk eMarketing
6. https://www.webico.vn/
7. https://marketingai.admicro.vn/digital-marketing-vs-traditional-marketing/
8. https://vnetwork.vn/news/thong-ke-internet-viet-nam-2020
9. https://www.vinalink.com/2016/01/sem-la-gi
10.https://keyweb.vn/tim-hieu-nhung-chi-so-do-luong-cua-chien-dich
digitalmarketing/
11. We are Social and Hootsuite
12. 5 bước cơ bản cho một kế hoạch Digital Marketing – Brand Việt Nam
13. Thư viện số trường Đại học Kinh Tế Huế http://thuvien.hce.edu.vn
14. PGS.TS.Nguyễn Văn Phát, TS.Nguyễn Thị Minh Hòa, (2015), Giáo
trìnhmarketing văn bản, NXB Đại học Huế.
15. http://doanhnhanso.info
16.https://vinaweb.vn/

SVTH: Văn Ngọc Bảo 7


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1

PHIẾU KHẢO SÁT

Số phiếu: ………

Kính chào quý Anh (Chị)!


Tôi là sinh viên năm cuối trường Đại Học Kinh tế - Đại học Huế. Hiện tại, tôi đang tiến
hành khảo sát số liệu để phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp với đề tài “’ ĐÁNH GIÁ
HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ LION GROUP”. Kính mong quý Anh (Chị) dành chút ít thời gian để hoàn
thiện các câu hỏi bên dưới. Tôi xin cam đoan các thông tin cá nhân của quý Anh (Chị) sẽ
hoàn toàn được bảo mật, chỉ để phục vụ cho bài khóa luận của mình chứ không vì mục
đích nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn!

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG


Câu 1: Trước khi đưa ra quyết định mua đồng phục Anh/ Chị có tìm kiếm thông tin trên các
kênh trực tuyến không?
 Có  Không
Câu 2: Anh/ Chị đã và đang sử dụng sản phẩm đồng phục tại Công ty nào?
 Công Ty Đồng Phục HP Uniform
 Đồng Phục Action
 Công Ty Đồng phục Lion Group
 Công ty Đồng phục New Focus
 Công ty TNHH Một Thành Viên Đồng Phục Thiên Việt
 Khác
Câu 3: Anh/chị biết đến Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group thông qua kênh
nào? (Có thể chọn nhiều đáp án)
 Website
 Mạng xã hội
 Kênh truyền hình, báo chí
 Bạn bè, người thân giới thiệu
 Nhân viên tư vấn trực tiếp của Công ty Lion Group
 Khác (vui lòng ghi rõ)
Câu 4: Nhân tố nào ảnh hưởng đến việc Anh/Chị lựa chọn sử dụng dịch vụ tại Công ty TNHH
Thương mại và Đồng phục Lion Group? ( Có thể chọn nhiều đáp án)
 Chất lượng sản phẩm
 Uy tín
 Chương trình khuyến mãi
 Mức giá
 Kiểu dáng, thiết kế sản phẩm

SVTH: Văn Ngọc Bảo 77


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Câu 5: Anh/chị thường sử dụng mạng xã hội nào?

 Facebook  Instagram  Zalo


 Youtube  Khác (vui lòng ghi rõ)…

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Câu 6: Anh/chị đã từng truy cập vào website của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion
Group chưa?
 Đã từng (tiếp tục khảo sát)
 Chưa từng (bỏ qua câu 7,8,9)

Câu 7: Mục đích Anh/Chị truy cập vào website của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Lion Group là gì? (có thể chọn nhiều đáp án)
 Tìm kiếm thông tin và liên lạc trực tiếp
 Nhắn tin để được tư vấn
 Tìm hiểu các chính sách ưu đãi, quà tặng
 Khác ( ghi rõ)

Câu 8: Tần suất truy cập vào website trong 1 tháng của Anh/Chị là bao nhiêu lần?
 1 lần
 2 lẩn
 3 lần
 4 lần
 Trên 4 lần

Câu 9: Anh/chị cảm thấy website của Công ty như thế nào? Đánh dấu X vào ô thích thích hợp
với ý kiến đánh giá của anh/ chị theo thang đo:

(1.Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý)

Các tiêu chí Đánh giá


1 2 3 4 5
Website có tên miền dễ nhớ

Giao diện website thiết kế đẹp mắt, thân thiện với người sử dụng

Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ

Các tin tức, sự kiện, chương trình ưu đãi được cập nhật thường xuyên

Website cung cấp đầy đủ các thông tin về các mặt hàng kinh doanh

SVTH: Văn Ngọc Bảo 78


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Câu 10: Anh/chị đã từng truy cập vào trang Fanpage của Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Lion Group chưa?

 Đã từng (tiếp tục khảo sát)


 Chưa từng (bỏ qua câu 11, 12, 13)

Câu 11: Mục đích Anh/Chị truy cập vào fanpage của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Lion Group là gì? (có thể chọn nhiều đáp án)
 Xem các bài viết, chương trình khuyến mãi
 Đọc feedback, đánh giá của khách hàng
 Bình luận trên các bài viết của fanpage
 Nhắn tin để được tư vấn
 Khác (ghi rõ)

Câu 12: Tần suất truy cập vào website trong 1 tháng của anh chị là gì?

 1 lần
 2 lẩn
 3 lần
 4 lần
 Trên 4 lần

Câu 13: Mức độ đồng ý của anh/chị về trang Fanpage của Công ty? Đánh dấu X vào ô thích
thích hợp với ý kiến đánh giá của anh/ chị theo thang đo:

(1.Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý)

Các tiêu chí Đánh giá


1 2 3 4 5
Nội dung bài viết hay, độc đáo

Hình ảnh, video đăng tải thu hút và hấp dẫn

Các thông tin cụ thể, đơn giản, chi tiết và dễ hiểu

Các bình luận được phản hồi nhanh chóng

Fanpage được cập nhật thông tin thường xuyên

Câu 14: Anh/chị đã từng nhận email của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group
gửi chưa?

 Đã từng (tiếp tục khảo sát)


 Chưa từng (bỏ qua câu 15)

SVTH: Văn Ngọc Bảo 79


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Câu 15 : Mức độ đồng ý của anh/chị về email marketing của Công ty? Đánh dấu X vào ô thích
thích hợp với ý kiến đánh giá của anh/ chị theo thang đo:

(1.Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý)

Các tiêu chí Đánh giá


1 2 3 4 5
Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư
Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương
trình khuyến mãi, tặng quà
Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những
dịp đặc biệt như sinh nhât, lễ tết,..
Phản hồi và giải quyết nhanh chóng những thắc mắc
của khách hàng
Thông tin email được bảo mật cao

Câu 16: Mức độ đồng ý của anh/chị về tư vấn trực tuyến của Công ty ? Đánh dấu X vào ô
thích thích hợp với ý kiến đánh giá của anh/ chị theo thang đo:

(1.Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý )

Các tiêu chí Đánh giá


1 2 3 4 5
Nhân viên tư vấn trực tuyến tư nhiệt tình
Tư vấn viên cung cấp đẩy đủ thông tin, chính xác
Thông tin được phản hồi nhanh chóng
Cách thức tư vấn trực tuyến thuận tiện

Câu 17: Anh/chị cho biết mức độ hài lòng của mình về ứng dụng trực tuyến của Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group?

 Rất không hài lòng  Hài lòng


 Không hài lòng Rất hài lòng
 Trung Lập

SVTH: Văn Ngọc Bảo 80


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN

Câu 18: Anh/chị vui lòng cho biết Giới tính của mình:  Nữ  Nam

Câu 19: Anh/chị vui lòng cho biết Độ tuổi:

 từ 15-20  từ 21-30  từ 31-35  trên 35

Câu 20: Anh/chị vui lòng cho biết nghề nghiệp của mình?

 Học sinh / sinh viên  Cán bộ viên chức, nhân viên văn phòng

 Lao động tự do  Kinh doanh buôn bán

 Khác (ghi rõ)….

Câu 21: Anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của mình là bao nhiêu?

 Dưới 5 triệu  từ 5 - 10 triệu

 từ 10-15 triệu  trên 15 triệu

Xin chân thành cảm ơn quý anh/chị!

SVTH: Văn Ngọc Bảo 81


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

PHỤ LỤC 2

Giới tính

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Nữ 72 72.0 72.0 72.0


Valid Nam 28 28.0 28.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Độ tuổi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Từ 15 - 20 tuổi 35 35.0 35.0 35.0
Từ 21 30 tuổi 31 31.0 31.0 66.0

Valid Từ 31 - 35 tuổi 23 23.0 23.0 89.0


Trên 35 tuổi 11 11.0 11.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Nghề nghiệp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Học sinh/ Sinh viên 47 47.0 47.0 47.0
Lao động tự do 15 15.0 15.0 62.0

Cán bộ viên chức, văn


22 22.0 22.0 84.0
Valid phòng

Kinh doanh buôn bán 6 6.0 6.0 90.0


Khác 10 10.0 10.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Thu nhập

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Dưới 5 triệu 28 28.0 28.0 28.0
Từ 5 - 10 triệu 37 37.0 37.0 65.0

Valid Từ 10 - 15 triệu 28 28.0 28.0 93.0

Trên 15 triệu 7 7.0 7.0 100.0


Total 100 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 82


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Tìm kiếm thông tin trực tuyến

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Valid Có 100 100.0 100.0 100.0

Công ty

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
HP Uniform 3 3.0 3.0 3.0
Action 2 2.0 2.0 5.0

Lion Group 91 91.0 91.0 96.0

Valid New Focus 2 2.0 2.0 98.0

Thiên Việt 1 1.0 1.0 99.0

Khác 1 1.0 1.0 100.0


Total 100 100.0 100.0

Website

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 91 91.0 91.0 91.0
Valid Không 9 9.0 9.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Mạng xã hội

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 90 90.0 90.0 90.0
Valid Không 10 10.0 10.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 83


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Kênh truyền hình, báo chí

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 26 26.0 26.0 26.0
Valid Không 74 74.0 74.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Bạn bè, người thân giới thiệu

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 53 53.0 53.0 53.0
Valid Không 47 47.0 47.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Nhân viên tư vấn của Lion Group

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 63 63.0 63.0 63.0
Valid Không 37 37.0 37.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Khác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 14 14.0 14.0 14.0
Valid Không 86 86.0 86.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Chất lượng sản phẩm

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 36 36.0 36.0 36.0
Valid Không 64 64.0 64.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 84


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Uy tín

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 59 59.0 59.0 59.0
Valid Không 41 41.0 41.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Chương trình khuyến mãi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 48 48.0 48.0 48.0
Valid Không 52 52.0 52.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Mức giá

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 31 31.0 31.0 31.0
Valid Không 69 69.0 69.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Kiểu dáng, thiết kế sản phẩm

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 15 15.0 15.0 15.0
Valid Không 85 85.0 85.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 85


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Mạng xã hội

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Facebook 61 61.0 61.0 61.0
Instagram 12 12.0 12.0 73.0
Zalo 10 10.0 10.0 83.0
Valid
Youtube 14 14.0 14.0 97.0
Khác 3 3.0 3.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Truy cập Website

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Đã từng 91 91.0 91.0 91.0
Valid Chưa từng 9 9.0 9.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Tìm kiếm thông tin và liên lạc trực tiếp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 62 62.0 68.9 68.9
Valid Không 28 28.0 31.1 100.0

Total 90 90.0 100.0


Missing System 10 10.0
Total 100 100.0

Nhắn tin để được tư vấn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 34 34.0 37.8 37.8
Valid Không 56 56.0 62.2 100.0

Total 90 90.0 100.0


Missing System 10 10.0
Total 100 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 86


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Tìm hiểu các chính sách ưu đãi, quà tặng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 34 34.0 37.8 37.8
Valid Không 56 56.0 62.2 100.0

Total 90 90.0 100.0


Missing System 10 10.0
Total 100 100.0

Khác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Có 32 32.0 35.6 35.6


Valid Không 58 58.0 64.4 100.0

Total 90 90.0 100.0


Missing System 10 10.0
Total 100 100.0

Tần suất truy cập Website

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
1 lần 37 37.0 40.7 40.7

2 lần 28 28.0 30.8 71.4


3 lần 11 11.0 12.1 83.5
Valid
4 lần 13 13.0 14.3 97.8
Trên 4 lần 2 2.0 2.2 100.0
Total 91 91.0 100.0
Missing System 9 9.0
Total 100 100.0

Truy cập Fanpage

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Valid Đã từng 100 100.0 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 87


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Tần suất truy cập Fanpage

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
1 lần 52 52.0 52.0 52.0

2 lần 20 20.0 20.0 72.0


3 lần 15 15.0 15.0 87.0
Valid
4 lần 10 10.0 10.0 97.0
Trên 4 lần 3 3.0 3.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Xem các bài viết, chương trình khuyến mãi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 57 57.0 57.0 57.0
Valid Không 43 43.0 43.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Đọc feedback, đánh giá của khách hàng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 29 29.0 29.0 29.0
Valid Không 71 71.0 71.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Bình luận trên các bài viết của fanpage

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Có 35 35.0 35.0 35.0


Valid Không 65 65.0 65.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 88


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Khác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Có 13 13.0 13.0 13.0
Valid Không 87 87.0 87.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Hình ảnh, video đăng tải thu hút và hấp dẫn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 2 2.0 2.0 2.0
Không đồng ý 14 14.0 14.0 16.0
Trung lập 29 29.0 29.0 45.0
Valid
Đồng ý 34 34.0 34.0 79.0
Rất đồng ý 21 21.0 21.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Nhận mail

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Valid Đã từng 100 100.0 100.0 100.0

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha
.765 5

SVTH: Văn Ngọc Bảo 89


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's


Item Deleted Variance if Item- Total Alpha if
Item Deleted Correlation Item
Deleted
Tiêu đề email hấp dẫn, kích
15.21 9.238 .378 .773
thích mở thư
Thường xuyên gửi email để
thực hiện các chương trình 15.13 8.639 .545 .720
khuyến mãi, tặng quà
Thường gửi thư chúc mừng
khách hàng trong những dịp
15.34 8.267 .565 .711
đặc biệt như sinh nhât, lễ
tết,..
Phản hồi và giải quyết
nhanh chóng những thắc 15.27 7.896 .621 .691
mắc của khách hàng
Thông tin bảo mật cao 15.13 7.710 .573 .709

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha
.814 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's


Item Deleted Variance if Item- Total Alpha if
Item Deleted Correlation Item
Deleted

Nội dung bài viết hay, độc


14.86 9.697 .631 .771
đáo
Hình ảnh, video đăng tải thu
14.76 10.588 .647 .764
hút và hấp dẫn
Các thông tin cụ thể, đơn
14.71 11.178 .601 .778
giản, chi tiết và dễ hiểu
Các bình luận được phản
14.65 11.018 .611 .775
hồi nhanh chóng
Fanpage được cập nhật
14.38 11.187 .537 .796
thông tin thường xuyên

SVTH: Văn Ngọc Bảo 90


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha
.895 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's


Item Deleted Variance if Item- Total Alpha if
Item Deleted Correlation Item
Deleted

Website có tên miền dễ nhớ 13.91 14.326 .741 .873


Giao diện website thiết kế
đẹp mắt, thân thiện với 13.78 14.418 .831 .853
người sử dụng
Thông tin liên hệ rõ ràng,
14.10 13.957 .789 .861
đầy đủ
Các tin tức, sự kiện,
chương trình ưu đãi được 13.89 16.521 .537 .914
cập nhật thường xuyên
Website cung cấp đầy đủ
các thông tin về các mặt 13.73 14.513 .832 .853
hàng kinh doanh

Reliability Statistics

Cronbach's N of Items
Alpha
.861 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if Scale Corrected Cronbach's


Item Deleted Variance if Item- Total Alpha if
Item Deleted Correlation Item
Deleted
Tư vấn viên trực tuyến tư
10.38 7.531 .759 .801
vấn nhiệt tình
Tư vấn viên cung cấp đẩy
10.50 8.394 .753 .807
đủ thông tin, chính xác
Thông tin được phản hồi
10.27 8.341 .700 .826
nhanh chóng
Cách thức tư vấn trực tuyến
10.82 8.573 .629 .855
thuận tiện

SVTH: Văn Ngọc Bảo 91


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Tư vấn viên trực tuyến tư


100 3.61 1.197 .120
vấn nhiệt tình
Tư vấn viên cung cấp đẩy
100 3.49 1.030 .103
đủ thông tin, chính xác
Thông tin được phản hồi
100 3.72 1.092 .109
nhanh chóng
Cách thức tư vấn trực tuyến
100 3.17 1.120 .112
thuận tiện

One-Sample Test
Test Value = 4

t df Sig. (2-tailed) Mean 95% Confidence Interval


Differenc of the Difference
e Lower Upper

Tư vấn viên trực tuyến


-3.259 99 .002 -.390 -.63 -.15
tư vấn nhiệt tình
Tư vấn viên cung cấp
đẩy đủ thông tin, chính -4.952 99 .000 -.510 -.71 -.31
xác
Thông tin được phản hồi
-2.563 99 .012 -.280 -.50 -.06
nhanh chóng
Cách thức tư vấn trực
-7.413 99 .000 -.830 -1.05 -.61
tuyến thuận tiện

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Tiêu đề email hấp dẫn, kích


100 3.81 .950 .095
thích mở thư
Thường xuyên gửi email để
thực hiện các chương trình 100 3.89 .898 .090
khuyến mãi, tặng quà
Thường gửi thư chúc mừng
khách hàng trong những dịp đặc 100 3.68 .963 .096
biệt như sinh nhât, lễ tết,..
Phản hồi và giải quyết nhanh
chóng những thắc mắc của 100 3.75 .989 .099
khách hàng
Thông tin bảo mật cao 100 3.89 1.081 .108

SVTH: Văn Ngọc Bảo 92


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

One-Sample Test
Test Value = 4

t df Sig. (2- Mean 95% Confidence


tailed) Differenc Interval of the
e Difference
Lower Upper

Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở


-2.000 99 .048 -.190 -.38 .00
thư
Thường xuyên gửi email để thực
hiện các chương trình khuyến mãi, -1.225 99 .223 -.110 -.29 .07
tặng quà
Thường gửi thư chúc mừng khách
hàng trong những dịp đặc biệt như -3.324 99 .001 -.320 -.51 -.13
sinh nhât, lễ tết,..
Phản hồi và giải quyết nhanh chóng
-2.529 99 .013 -.250 -.45 -.05
những thắc mắc của khách hàng
Thông tin bảo mật cao -1.017 99 .312 -.110 -.32 .10

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Nội dung bài viết hay, độc


100 3.48 1.227 .123
đáo
Hình ảnh, video đăng tải thu
100 3.58 1.037 .104
hút và hấp dẫn
Các thông tin cụ thể, đơn
100 3.63 .971 .097
giản, chi tiết và dễ hiểu
Các bình luận được phản
100 3.69 .992 .099
hồi nhanh chóng
Fanpage được cập nhật
100 3.96 1.044 .104
thông tin thường xuyên

SVTH: Văn Ngọc Bảo 93


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

One-Sample Test
Test Value = 4

t df Sig. (2-tailed) Mean 95% Confidence Interval


Differenc of the Difference
e Lower Upper

Nội dung bài viết hay,


-4.239 99 .000 -.520 -.76 -.28
độc đáo
Hình ảnh, video đăng tải
thu hút và hấp dẫn -4.052 99 .000 -.420 -.63 -.21
Các thông tin cụ thể,
đơn giản, chi tiết và dễ
-3.811 99 .000 -.370 -.56 -.18
hiểu
Các bình luận được
phản hồi nhanh chóng
-3.126 99 .002 -.310 -.51 -.11
Fanpage được cập nhật
thông tin thường xuyên
-.383 99 .702 -.040 -.25 .17

One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Website có tên miền dễ nhớ 90 3.42 1.190 .125


Giao diện website thiết kế
đẹp mắt, thân thiện với 90 3.56 1.082 .114
người sử dụng
Thông tin liên hệ rõ ràng,
90 3.24 1.202 .127
đầy đủ
Các tin tức, sự kiện,
chương trình ưu đãi được 90 3.44 1.082 .114
cập nhật thường xuyên
Website cung cấp đầy đủ
các thông tin về các mặt 90 3.61 1.067 .113
hàng kinh doanh

SVTH: Văn Ngọc Bảo 94


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

One-Sample Test
Test Value = 4

t df Sig. (2-tailed) Mean 95% Confidence Interval


Differenc of the Difference
e Lower Upper

Website có tên miền dễ


-4.608 89 .000 -.578 -.83 -.33
nhớ
Giao diện website thiết
kế đẹp mắt, thân thiện -3.896 89 .000 -.444 -.67 -.22
với người sử dụng
Thông tin liên hệ rõ ràng,
-5.962 89 .000 -.756 -1.01 -.50
đầy đủ
Các tin tức, sự kiện,
chương trình ưu đãi
-4.870 89 .000 -.556 -.78 -.33
được cập nhật thường
xuyên
Website cung cấp đầy
đủ các thông tin về các -3.457 89 .001 -.389 -.61 -.17
mặt hàng kinh doanh

Nội dung bài viết hay, độc đáo

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Rất không đồng ý 6 6.0 6.0 6.0


Không đồng ý 17 17.0 17.0 23.0
Trung lập 27 27.0 27.0 50.0
Valid
Đồng ý 23 23.0 23.0 73.0
Rất đồng ý 27 27.0 27.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Hình ảnh, video đăng tải thu hút và hấp dẫn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 2 2.0 2.0 2.0
Không đồng ý 14 14.0 14.0 16.0
Trung lập 29 29.0 29.0 45.0
Valid
Đồng ý 34 34.0 34.0 79.0
Rất đồng ý 21 21.0 21.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 95


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Các thông tin cụ thể, đơn giản, chi tiết và dễ hiểu

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0
Không đồng ý 11 11.0 11.0 12.0
Trung lập 33 33.0 33.0 45.0
Valid
Đồng ý 34 34.0 34.0 79.0
Rất đồng ý 21 21.0 21.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Các bình luận được phản hồi nhanh chóng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0
Không đồng ý 12 12.0 12.0 13.0
Trung lập 27 27.0 27.0 40.0
Valid
Đồng ý 37 37.0 37.0 77.0
Rất đồng ý 23 23.0 23.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Fanpage được cập nhật thông tin thường xuyên

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 4 4.0 4.0 4.0
Không đồng ý 6 6.0 6.0 10.0
Trung lập 14 14.0 14.0 24.0
Valid
Đồng ý 42 42.0 42.0 66.0
Rất đồng ý 34 34.0 34.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 96


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Không đồng ý 11 11.0 11.0 11.0
Trung lập 23 23.0 23.0 34.0

Valid Đồng ý 40 40.0 40.0 74.0

Rất đồng ý 26 26.0 26.0 100.0


Total 100 100.0 100.0

Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng quà

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0
Không đồng ý 4 4.0 4.0 5.0
Trung lập 28 28.0 28.0 33.0
Valid
Đồng ý 39 39.0 39.0 72.0
Rất đồng ý 28 28.0 28.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhât, lễ tết,..
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Rất không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0


Không đồng ý 12 12.0 12.0 13.0
Trung lập 25 25.0 25.0 38.0
Valid
Đồng ý 42 42.0 42.0 80.0
Rất đồng ý 20 20.0 20.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Phản hồi và giải quyết nhanh chóng những thắc mắc của khách hàng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Rất không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0


Không đồng ý 12 12.0 12.0 13.0
Trung lập 22 22.0 22.0 35.0
Valid
Đồng ý 41 41.0 41.0 76.0
Rất đồng ý 24 24.0 24.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 97


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Thông tin bảo mật cao

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 5 5.0 5.0 5.0
Không đồng ý 8 8.0 8.0 13.0
Trung lập 10 10.0 10.0 23.0
Valid
Đồng ý 47 47.0 47.0 70.0
Rất đồng ý 30 30.0 30.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Tư vấn viên trực tuyến tư vấn nhiệt tình

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 6 6.0 6.0 6.0
Không đồng ý 16 16.0 16.0 22.0
Trung lập 14 14.0 14.0 36.0
Valid
Đồng ý 39 39.0 39.0 75.0
Rất đồng ý 25 25.0 25.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Tư vấn viên cung cấp đẩy đủ thông tin, chính xác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 4 4.0 4.0 4.0
Không đồng ý 13 13.0 13.0 17.0
Trung lập 28 28.0 28.0 45.0
Valid
Đồng ý 40 40.0 40.0 85.0
Rất đồng ý 15 15.0 15.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 98


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Thông tin được phản hồi nhanh chóng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 3 3.0 3.0 3.0
Không đồng ý 13 13.0 13.0 16.0
Trung lập 20 20.0 20.0 36.0
Valid
Đồng ý 37 37.0 37.0 73.0
Rất đồng ý 27 27.0 27.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Cách thức tư vấn trực tuyến thuận tiện

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 6 6.0 6.0 6.0
Không đồng ý 21 21.0 21.0 27.0
Trung lập 39 39.0 39.0 66.0
Valid
Đồng ý 18 18.0 18.0 84.0
Rất đồng ý 16 16.0 16.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

Mức độ hài lòng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không hài lòng 2 2.0 2.0 2.0
Không hài lòng 11 11.0 11.0 13.0
Trung lập 30 30.0 30.0 43.0
Valid
Hài lòng 46 46.0 46.0 89.0
Rất hài lòng 11 11.0 11.0 100.0
Total 100 100.0 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 99


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Website có tên miền dễ nhớ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 7 7.0 7.7 7.7
Không đồng ý 13 13.0 14.3 22.0
Trung lập 23 23.0 25.3 47.3
Valid
Đồng ý 29 29.0 31.9 79.1
Rất đồng ý 19 19.0 20.9 100.0
Total 91 91.0 100.0
Missing System 9 9.0
Total 100 100.0

Giao diện website thiết kế đẹp mắt, thân thiện với người sử dụng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 2 2.0 2.2 2.2
Không đồng ý 17 17.0 18.7 20.9
Trung lập 18 18.0 19.8 40.7
Valid
Đồng ý 35 35.0 38.5 79.1
Rất đồng ý 19 19.0 20.9 100.0
Total 91 91.0 100.0
Missing System 9 9.0
Total 100 100.0

Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Rất không đồng ý 6 6.0 6.6 6.6

Không đồng ý 21 21.0 23.1 29.7

Trung lập 25 25.0 27.5 57.1


Valid
Đồng ý 22 22.0 24.2 81.3

Rất đồng ý 17 17.0 18.7 100.0


Total 91 91.0 100.0
Missing System 9 9.0
Total 100 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 10


Khóa luận tốt GVHD: ThS. Ngô Minh

Các tin tức, sự kiện, chương trình ưu đãi được cập nhật thường xuyên

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 5 5.0 5.5 5.5
Không đồng ý 12 12.0 13.2 18.7
Trung lập 25 25.0 27.5 46.2
Valid
Đồng ý 34 34.0 37.4 83.5
Rất đồng ý 15 15.0 16.5 100.0
Total 91 91.0 100.0
Missing System 9 9.0
Total 100 100.0

Website cung cấp đầy đủ các thông tin về các mặt hàng kinh doanh

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent
Rất không đồng ý 1 1.0 1.1 1.1
Không đồng ý 15 15.0 16.5 17.6
Trung lập 24 24.0 26.4 44.0
Valid
Đồng ý 28 28.0 30.8 74.7
Rất đồng ý 23 23.0 25.3 100.0
Total 91 91.0 100.0
Missing System 9 9.0
Total 100 100.0

SVTH: Văn Ngọc Bảo 10

You might also like