You are on page 1of 56

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.

HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN ĐỘ

MSSV: 17102431

BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP

Cơ quan thực tập : CÔNG TY TNHH KIM QUỐC TIẾN

Thời gian thực tập: Từ 04/10/2021 đến 30/11/2021

Chuyên ngành : MARKETING

Mã chuyên ngành : 7340115

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. HUỲNH QUANG MINH

Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 11 Năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN ĐỘ

MSSV: 17102431

BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP

Cơ quan thực tập : CÔNG TY TNHH KIM QUỐC TIẾN

Thời gian thực tập: Từ 04/10/2021 đến 30/11/2021

Chuyên ngành : MARKETING

Mã chuyên ngành : 7340115

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. HUỲNH QUANG MINH

Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 11 Năm 2021


CÔNG TY TNHH KIM QUỐC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TIẾN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHÒNG MARKETING

BẢN NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP DOANH NGHIỆP

Họ và tên người nhận xét: ………………………………………………………………


Chức vụ: ………………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập: …………………………………………………………………………
Họ và tên sinh viên: TRẦN ĐỘ
Đề tài hay nội dung công việc được phân công: ……………………………………….
………………………………………………………………………………………….
I. VỀ Ý THỨC KỶ LUẬT, TINH THẦN, THÁI ĐỘ TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC TẬP
1. Việc chấp hành nội quy cơ quan của sinh viên………………………………………………………
 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

2. Tinh thần làm việc của sinh viên…………………………………………………………………….


 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

3. Thái độ của sinh viên trong giao tiếp với mọi người tại đơn vị thực tập…………………………….
 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

4. Khả năng thích nghi với văn hóa của doanh nghiệp của sinh viên…………………………………..
 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

5. Tính năng động giải quyết các công việc được giao của sinh viên. …………………………………
 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

II. VỀ KẾT QUẢ CHUYÊN MÔN


1. Kiến thức chuyên môn trong công việc được giao…………………………………………………..
 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

2. Kết quả sinh viên đã thu được sau quá trình thực tập: ………………………………………………

III. ĐỀ NGHỊ (nếu có):


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

i
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điểm đánh giá theo thang điểm 10: Bằng số .................; Bằng chữ: ................
(Tốt: 9-10 điểm, khá: 7-8 điểm, trung bình: 5-6 điểm, yếu: 3-4 điểm; kém: dưới 3 điểm)

............ ngày ....... tháng ....... năm 20.......


Xác nhận của cơ quan tiếp nhận SV thực tập
(Ký tên, đóng dấu)

ii
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN

Họ và tên giảng viên: TS. HUỲNH QUANG MINH


Họ và tên sinh viên: TRẦN ĐỘ Mã số sinh viên 17102431
Đơn vị sinh viên tham gia thực tập: Công ty TNHH KIM QUỐC TIẾN
Đề tài hay nội dung công việc được phân công: ............................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
1. Sự phù hợp giữa nội dung báo cáo thực tập và nội dung được phân công thực tập

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

2. Hình thức và nội dung của báo cáo thực tập:


2.1. Hình thức báo cáo thực tập (đúng hay không đúng qui định) (CLO6)

 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

2.2. Nội dung báo cáo thực tập:


2.2.1. Áp dụng được kiến thức đã học nhằm hoàn thành yêu cầu công việc được giao tại doanh nghiệp;
(CLO1)

 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

2.2.2. Có kỹ năng cần thiết để đáp ứng được yêu cầu của công việc được giao tại doanh nghiệp;
(CLO2)

 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

2.2.3. Đề xuất ý kiến nhằm cải thiện kết quả hoạt động của công việc được giao tại doanh nghiệp;
(CLO3)

iii
 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

2.2.4. Xác định được hướng phát triển nghề nghiệp trong tương lai cho bản thân; (bản kế hoạch phát
triển nghề nghiệp sau khi thực tập) (CLO4)

 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

2.2.5. Có tư duy ứng dụng công nghệ thông tin để xử lý một số tình huống trong thực tập; (CLO5)

 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

2.2.6. Áp dụng môi trường online để trao đổi thảo luận với GVHD (CLO8);

 Tốt  Khá  Trung bình  Yếu  Kém

2.3. Các kết quả chính đã đạt được:

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2.4. Những hạn chế của báo cáo thực tập:

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Đề nghị (nếu có)

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Điểm đánh giá chung (thang điểm 10)
Bằng số: .......; Bằng chữ: …...................

(Tốt: 9-10 điểm, khá: 7-8 điểm, trung bình: 5-6 điểm, yếu: 3-4 điểm; kém: dưới 3 điểm)

............... ngày ....... tháng ....... năm 20......


Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

iv
LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong khoảng thời gian
từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất,
em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại Học Công
Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.

Em xin chân thành cảm ơn Thầy Huỳnh Quang Minh đã tận tâm hướng dẫn chúng em
qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về bài báo cáo.
Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này
của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy.

Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị cán bộ, nhân viên phòng kinh
doanh thuộc Công Ty Kim Quốc Tiến đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu
thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại doanh nghiệp. Đã giúp đỡ, cung cấp những
số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.

Bước đầu đi vào thực tế, kiến thức của em còn hạn chế và bỡ ngỡ, Do vậy, không
tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những đóng góp
ý kiến quý báu của quý thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn
thiện hơn.

Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện
sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Đồng thời em
xin gửi lời chúc sức khỏe đến toàn thế anh chị em trong Công Ty Kim Quốc Tiến nói
chung và Phòng Kinh Doanh nói riêng.

Em xin trân trọng cảm ơn!

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021

Người thực hiện

Trần Độ
v
LỜI CAM KẾT

Em xin cam kết báo cáo thực tập này được hoàn thành dựa trên các kết quả thực tập
của em và các kết quả nghiên cứu này chưa từng được dùng cho bất cứ bài (báo cáo,
khóa luận tốt nghiệp) cùng cấp nào khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021

Người thực hiện

Trần Độ

vi
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................v

LỜI CAM KẾT...........................................................................................................vi

MỤC LỤC.................................................................................................................. vii

DANH SÁCH BẢNG...................................................................................................x

DANH SÁCH HÌNH...................................................................................................xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................xii

DANH SÁCH TỪ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH.............................................xii

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY KIM QUỐC TIẾN..............................1

1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP KIM


QUỐC TIẾN................................................................................................................1
1.1.1Thông tin cơ bản về doanh nghiệp Kim Quốc Tiến................................................1
1.1.2Tổng quan về công ty TNHH Kim Quốc Tiến........................................................3
1.1.3Lịch sử hình thành Công Ty TNHH Kim Quốc Tiến..............................................3
1.2 TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM
VỤ CỦA CÔNG TY....................................................................................................4
1.2.1Tầm nhìn..............................................................................................................4
1.2.2Sứ mệnh.................................................................................................................5
1.2.3Slogan.................................................................................................................... 5
1.2.4Nguyên tắc hoạt động............................................................................................5
1.3 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHÒNG BAN.........5
1.3.1Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................5
1.3.2Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................................6
1.4 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY..........................................8

1.5 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH.....................................................................8


1.5.1Môi trường vi mô...................................................................................................8
1.5.2Môi trường vĩ mô...................................................................................................9
1.5.3Môi trường nội bộ bên trong................................................................................12
vii
1.6 THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC TẬP.....................................14

1.7 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..................................................14

CHƯƠNG 2 NỘI DUNG THỰC TẬP.....................................................................16

2.1 KẾ HOẠCH THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH KIM QUỐC TIẾN...........16
2.1.1 Mục tiêu thực tập tại công ty...............................................................................16
2.1.2 Tiến độ theo kế hoạch thực tập...........................................................................16
2.1.3 Nội dung thực tập tại công ty..............................................................................19
2.2. Kiến thức lý thuyết môn học áp dụng trong quá trình thực tập.....................22
2.2.1. Các môn học liên quan trong quá trình thực tập.................................................22
2.2.2. Các công cụ, phần mềm, kỹ thuật, kỹ năng đã được sử dụng cho thực tập........23
2.3. Trải nghiệm thực tế............................................................................................24
2.3.1. Giới thiệu tổng quan về phòng marketing và phân tích thực trạng của Công ty 24
2.3.2. Tích lũy sau 2 tháng thực tập.............................................................................28
2.3.3. Mức độ tương tác trong phòng Marketing và công ty........................................28
2.3.4. Đề xuất cá nhân đối với đơn vị thực tập.............................................................29
2.4. Kết quả quá trình thực tập.................................................................................29
2.4.1. So sánh giữa kỳ vọng và quá trình đạt được......................................................29
2.4.2. Nhận xét mức độ tương quan giữa trải nghiệm thực tế và việc học tại trường...30
2.4.3. Những trải nghiệm thực sự qua quá trình thực tập.............................................31
CHƯƠNG 3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM.................................................................32

3.1 Rút kết bài học kinh nghiệm...............................................................................32


3.1.1 Đơn vị thực tập..................................................................................................32
3.1.2 Mục đích của việc đi thực tập..........................................................................33
3.1.3 Những vấn đề biết đến sau khi hoàn thành xong khóa thực tập...................33
3.2 Điểm yếu, điểm mạnh với sự phù hợp của kiến thức đã học khi ứng dụng vào
thực tiễn qua quá trình thực tập...............................................................................34
3.2.1 Điểm mạnh........................................................................................................34
3.2.2 Điểm yếu............................................................................................................34
3.2.3 Sự phù hợp khi ứng dụng kiến thức đã học vào thực tiễn...................................35

viii
3.3 Định Hướng Tương Lai.......................................................................................35

3.4 Khuyến Nghị Cho Các Sinh Viên Khác Về Thực Tập Doanh Nghiệp.............36

KẾT LUẬN................................................................................................................37

Tài liệu tham khảo........................................................................................................i

ix
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động của công ty Kim quốc Tiến từ Năm 2018 – Hiện nay..............................14

Bảng 2.1 Mô tả thực tập...............................................................................................19


Bảng 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng Marketing.................................................................25
Bảng 2.3 So sánh kỳ vọng và quá trình đạt được.........................................................29

x
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1 Logo và trụ sở công ty Kim Quốc Tiến...........................................................1
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty............................................................................................5

Hình 2.1: Bài đăng cho web Lazada của công ty.........................................................20
Hình 2.2: Sử dụng google trang trình bày để soạn thảo trang content..........................21
Hình 2.3: Quản lý trang fanpage facebook American Stendard của công ty................21
Hình 2.4: Đăng bài, theo giỏi bài viết..........................................................................22

xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hảo hạng
TMDV: Thương mại dịch vụ
TP.HCM: Thành Phố Hồ Chí Minh
CV: Curriculum Vitae
TS: Tiến Sĩ
SEO: Search Engine Optimization- Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm

DANH SÁCH TỪ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH


Content Tiếp thị tập trung vào việc luôn tạo và phân phối nội dung có
giá trị, chất lượng cao nhằm thu hút và chuyển đổi đối tượng
cụ thể và thúc đẩy hành động có lợi nhuận.
Brief Lên ý tưởng thiết kế hình ảnh (kích thước, màu sắc, điểm
nhấn, khẩu hiệu,…).
Seeding Xây dựng kịch bản, tạo xu hướng, dẫn dắt dư luận.
Blacklink Dẫn liên kết từ trang web, bài viết này tới trang web, bài viết
khác.
Calendar Lịch trình, kế hoạch được chuẩn bị cho việc sản xuất nội dung
để đảm bảo lượng công việc được chuẩn bị đầy đủ và làm
đúng theo dự kiến.

xii
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY KIM QUỐC TIẾN

1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP KIM QUỐC
TIẾN
1.1.1 Thông tin cơ bản về doanh nghiệp Kim Quốc Tiến.

 Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH KIM QUỐC TIẾN

 Thị trường: Miền Nam

 Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Một Thành Viên

 Số lượng nhân viên: 22 nhân viên tại các bộ phận

 Vốn điều lệ: 10.000.000.000(một nghìn tỷ đồng)

 Đại diện công ty - pháp luật: Nguyễn Anh Dũng

 Mã số thuế: 0314844533

 Ngày cấp giấy phép: 17/01/2018

 Ngày hoạt động: 16/01/2018 (Đã hoạt động trên 3 năm)

Hình 1.1 Logo và trụ sở công ty Kim Quốc Tiến.

1
THÔNG TIN LIÊN HỆ: CÔNG TY TNHH KIM QUỐC TIẾN

VỀ CHÚNG TÔI

Kim Quốc Tiến là nhà phân phối thiết bị vệ sinh hàng đầu Việt Nam hiện nay. Các
hãng chúng tôi đang cung cấp giá tốt cho tất cả mọi người như Inax, ToTo, American
Standard, Caesar, COTTO, Panasonic, Grohe, Thiên Thanh, Hảo Cảnh, Viglacera,
Basic,…

Kim Quốc Tiến có kết hợp cả bán buôn và bán lẻ, chủ yếu là nhập hàng từ các nhà
phân phối chính hãng và cung cấp lại cho các đại lý nhỏ, lẻ, người tiêu dùng khác.
Cung cấp vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

Cung cấp các thiết bị vệ sinh

Cung cấp các thiết bị nhà bếp

Cung cấp máy móc, thiết bị và phụ tùng. Cung cấp giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất
tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình. Sản phẩm kinh doanh:

Thiết bị vệ sinh Inax, ToTo, Cotto, American Standard, Caesar, Viglacera, Thiên
Thanh, Hảo Cảnh,…

Phụ kiện nhà tắm.

Các loại bồn nước Đại Thành, Sơn Hà, Toàn Mỹ,…

Máy nước nóng trực tiếp, gián tiếp, năng lượng mặt trời các loại.

Thiết bị nhà bếp Malloca, Bosch, Teka, Hafele,…và thiết bị gia dụng khác như quạt
trần, máy hút mùi, tủ lạnh. Thiết bị lọc nước Ao Smith, Coway,…

Gạch kiến trúc INax, gạch men ốp lát,… và vật liệu xây dựng.

Thiết bị khóa cửa, khóa điện tử Yale. Chăn ga gối nệm Kim Cương, Liên Á, Vạn…

Website: www.kimquoctien.com / www.bancauinax.com

Email:congtykimquoctien@gmail.com

2
Hotline HCM: 1900.571.590

Hotline Hà Nội: 089.8888.516

Trụ sở chính: Số 5A Đường Số 5, Khu phố 4, Phường An Phú, Quận 2, Thành phố
Hồ Chí Minh

Showroom: - Số 02 Lương Định Của, Phường Bình An, Quận 2, Thành phố Hồ Chí
Minh.

- Vòng xoay Tố Hữu giao Lê Trọng Tấn, Phường La Khê, Hà Đông.

- DP23, Dragon Parc 1, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, Hồ Chí Minh

1.1.2 Tổng quan về công ty TNHH Kim Quốc Tiến

- Công ty TNHH Kim Quốc Tiến - chuyên cung cấp thiết bị vệ sinh Inax, ToTo
chính hãng Nhật Bản… Bên cạnh những mặt hàng chủ lực của thương hiệu
Inax thì công ty còn chuyên phân phối những mặt hàng bồn tắm LERWOR
thương hiệu đẳng cấp của AUSTRALIA, thiết bị nhà bếp Canzy, và hoạt động
hơn 4 năm trong lĩnh vực này với đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, giàu
kinh nghiệm và chuyên nghiệp.

- Hệ thống phân phối đa phần là những cửa hàng chuyên thiết kế và cung cấp vật
liệu xây dựng ở các tỉnh thành trên cả nước, kiến trúc sư, các công trình xây
dựng như bệnh viện, chung cư, nhà dân, các nhà thầu cũng như những chủ đầu
tư đang quan tâm đến sản phẩm Inax, và cũng như những sản phẩm khác.

1.1.3 Lịch sử hình thành Công Ty TNHH Kim Quốc Tiến.


- Công ty TNHH Kim Quốc Tiến được thành lập vào ngày 16/01/2018. Là công
ty có uy tín lâu năm trên thị trường thiết bị vệ sinh, gạch ốp lát và thiết bị nhà
bếp, Công ty TNHH Kim Quốc Tiến luôn phấn đấu trở thành thương hiệu
mạnh, được người tiêu dùng tin tưởng. Đi lên từ một cửa hàng bán lẻ thiết bị vệ
sinh Caesar, Inax, ToTo, American…, đến nay Kim Quốc Tiến sở hữu 2
showroom ở TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. Tại TP. HCM có 3 chi nhánh là tại
Q7, Q4 và Nhà Bè.

3
- Chức năng chính của công ty là chuyên kinh doanh, phân phối về các trang thiết
bị vệ sinh, thiết bị nhà bếp. Hiện nay đội ngũ công ty có 25 nhân viên là những
con người đầy nhiệt huyết, năng động và sáng tạo. Chính những điều này đã
giúp công ty tạo ra những ấn tượng tốt đối với khách hàng về sự chuyên nghiệp,
từ đó mang đến cho khách hàng những điều tốt nhất khi mua hàng tại công ty.
- Đây cũng là tiền đề để công ty phát triển và mở rộng quy mô hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
1.1.4 Thành tựu của doanh nghiệp
- Ngày 23/09/2019 Kim Quốc Tiến tự hào là đơn vị số 1 trong 10 cửa hàng thiết
bị vệ sinh hàng đầu tại TPHCM.
- Là đối tác cũng như cửa hàng phân phối đáng tin cậy tin cậy của các nhà phân
phối thiết bị vệ sinh như: ToTo, Inax, American, Caesar, Viglacera, Thiên
Thanh cao cấp chính hãng của các thương hiệu lớn có mặt trên thị trường.
1.2 TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
CỦA CÔNG TY
1.2.1 Tầm nhìn
- Tầm nhìn của chúng tôi là trở thành một doanh nghiệp lớn mạnh và là thương
hiệu hàng đầu tại thị trường Việt Nam. Một doanh nghiệp chuyên cung cấp thiết
bị vệ sinh cho các công trình khách sạn lớn hàng đầu Việt Nam và nâng cao vị
thế hình ảnh doanh nghiệp trong tương lai.

- Hướng đến sự hoàn hảo và chất lượng là “kim chỉ nam” dẫn đường để Kim
Quốc Tiến phát triển. Mục tiêu của chúng tôi là trở thành nhà cung cấp các
thiết bị vệ sinh hàng đầu cho mọi cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức trên khắp
lãnh thổ Việt Nam trong 10 năm tới.

- Trong lĩnh vực phân phối thiết bị vệ sinh, thiết bị nhà bếp, vật liệu xây dựng
của các thương hiệu nổi tiếng thì Kim Quốc Tiến tuy không phải là “người tiên
phong” nhưng sẽ vươn lên trở thành “người dẫn đầu” trong về chất lượng và
cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt nhất đến khách hàng,
từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ tốt hơn". nghiệp hoàn hảo”, lấy sự hài
lòng của qúy khách hàng làm nền tảng và động lực phát triển

4
1.2.2 Sứ mệnh
- Mong muốn được thấu hiểu khách hàng nhằm mang đến cho khách hàng những
sản phẩm chất lượng và sự trải nghiệm đối với sản phẩm và dịch vụ tại
showroom một cách hoàn hảo nhất.
- Kim Quốc Tiến hình thành với sứ mệnh trao nét đẹp hoàn mỹ cho ngôi nhà
Việt.
1.2.3 Slogan

Với khẩu hiệu “Sự hoàn hảo – Chất lượng – Luôn thấu hiểu khách hàng” Thông qua
nó doanh nghiệp tạo ra giá trị tốt nhất để phục vụ khách hàng.

1.2.4 Nguyên tắc hoạt động


Phương châm hoạt động của công ty Kim Quốc Tiến là:
- Luôn mang đến cho Khách Hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
- Luôn chăm sóc, tư vấn khách hàng tận tình chu đáo
- Luôn luôn lắng nghe tâm tư nguyện vọng, những đóng góp của khách hàng để
kịp thời thay đổi
- Duy trì và củng cố mối quan hệ hợp tác, tin tưởng, bền vững với các nhà phân
phối.
1.3 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHÒNG BAN
1.3.1 Cơ cấu tổ chức
Bộ máy tổ chức của doanh nghiệp được thực hiện qua sơ đồ sau:

Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty


5
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: Phối hợp với Ban điều hành xây dựng tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi,
mục tiêu dài hạn.

Điều hành các phòng ban để xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu cho từng bộ phận đảm bảo
hoàn thành mục tiêu chung của công ty.

Chỉ đạo công tác xây dựng, triển khai các kế hoạch marketing nhằm đẩy mạnh

thương hiệu của công ty trên thị trường

Thiết lập và duy trì mối quan hệ đối nội, đối ngoại liên quan đến quá trình hoạt động
kinh doanh của công ty nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho công tác kinh Doanh.

Xây dựng kế hoạch nhân sự, nguồn nhân sự dài và ngắn hạn; trực tiếp tham gia tuyển
dụng nhân sự cho công ty.

Xây dựng cơ chế lương, khen thưởng phù hợp với chiến lược và mục tiêu của công
ty.

Phòng kinh doanh: Hoạt động mua bán trực tiếp với khách hàng, giới thiệu, chào
bán các sản phẩm của công ty.

Giới thiệu các sản phẩm bằng cách đi thị trường ở các công trình nhà ở, doanh
nghiệp, chủ đầu tư.

Tìm kiếm và làm việc với các đối tác, phân phối sản phẩm, tiếp nhận thông tin phản
hồi từ khách hàng.

Nhận các cuộc gọi, kiểm tra tin nhắn báo giá cho khách hàng.

Thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng.

Phòng kế toán: tham mưu cho Lãnh đạo công ty và tổ chức thực hiện các mặt công
tác sau: hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải
trả, các hoạt động thu, chi tài chính, lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính
của đơn vị. Theo dõi và quản lí nguồn tiền, chi tiêu tài chính, giám sát việc quản lý và
chấp hành chế độ tài chính – kế toán…việc chấp hành chế độ kế toán. Lập và nộp báo
cáo xác định kết quả kinh doanh cho ban giám đốc.

6
Phòng hành chính nhân sự: Sắp xếp, bàn giao và quản lý quy trình công việc cho
toàn bộ nhân viên văn phòng.

Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn lực nhân sự.

Phỏng vấn, tiếp nhận hồ sơ và quản lý toàn bộ hồ sơ nhân viên trong tổ chức, công ty.

Quản lý các quy trình và thủ tục, giấy tờ của công ty.

Sắp xếp, lưu trữ và thường xuyên kiểm tra thực hiện các quy trình làm việc của nhân
viên.

Trình bày thành thạo và rõ ràng các giấy tờ hành chính văn bản.

Sắp xếp, quản lý thời gian họp, lưu ý ghi chép cẩn thận các ý kiến và chỉ thị của ban
giám đốc tại các cuộc họp. Động viên và khích lệ tinh thần nhân viên.

Xây dựng quy chế lương thưởng và chế độ bảo hiểm, quy định, quy chế của công ty
và quản lý việc thực hiện chúng.

Phòng marketing: Là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách
hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng.

Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng.

Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.

Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.

Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong
muốn.

Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản phẩm, giá cả, phân
phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin.

Đăng các bài content đẩy seo cho bài viết của công ty.

Thiết kế các mẫu quảng cáo, banner, combo của từng sản phẩm nhằm thu hút khách
hàng hơn trong việc nhìn nhận và lựa chọn sản phẩm.

7
1.4 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
Chức năng của công ty là tổ chức mua bán, xuất nhập khẩu các thiết bị vệ sinh
của nhiều hãng nổi tiếng khác nhau như Toto, Korest, American Standard… và các
vật dụng gia dụng nhà cửa. Công ty hoạt động theo hình thức mua bán trực tiếp và
gián tiếp, thông qua các mạng internet mà tiếp cận được nhiều khách hàng hơn. Công
ty đang hợp tác nhượng quyền thương hiệu với các đại lý để mở rộng thị trường kinh
doanh, cũng như tiếp cận được nhiều khách hàng hơn ở những nơi khác.

Các hoạt động của công ty đều có chung một nhiệm vụ là đáp ứng nhu cầu
khách hàng về các sản phẩm thiết bị vệ sinh, gia dụng nhà cửa. Thực hiện đầy đủ các
cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ và các hợp đồng mua bán. Thực
hiện các hoạt động tương tác đội ngũ nhân viên với nhau, tạo nên một môi trường làm
việc hiệu quả. Chấp hành luật kinh doanh theo quy định của nhà nước, các quy chế mà
công ty đã đề ra.
1.5 MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
1.5.1 Môi trường vi mô
Nhà cung ứng:
Nhà cung ứng là người cung cấp các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đó là tài chính, điện, nước, vật tư, máy móc thiết bị. Nếu quá
trình cung cấp các đầu vào này bị trục trặc thì ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất
của doanh nghiệp, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh. Giá cả và dịch vụ của nhà cung
cấp cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp
phải hiểu biết, quan tâm và xây dựng mối quan hệ bền vững với các nhà cung cấp.
Kim Quốc Tiến đã và đang hợp tác với nhiều hãng nổi tiếng khác nhau như
Toto, Korest, American Standard… và nhiều thương hiệu nổi tiếng khác nữa.
Đây là những nhà cung ứng tin cậy trong suốt thời gian qua của công ty, đã tạo
những điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh của công ty. Trong thời gian
tới công ty sẽ đẩy mạnh hợp tác, tạo sự liên kết chặt chẽ tới các nhà cung ứng, từ đó
thúc đẩy quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

8
Đối thủ cạnh tranh
Theo xu hướng hội nhập, nhu cầu của con người về nhà ở, về sự tiện nghi của
các vật dụng nội thất, các thiết bị vệ sinh đang tăng cao mạnh mẽ, vì vậy mà các công
ty chuyên về sản phẩm nội thất, thiết bị vệ sinh cũng mọc lên nhanh chóng đuổi kịp xu
hướng hiện đại ngày nay. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty cũng bắt đầu xảy ra.
Tại Thành phố Hồ Chí Minh với thị trường rộng lớn thì cũng không tránh khỏi các
công ty chuyên về sản phẩm thiết bị vệ sinh mọc lên vô số. Đây chính là thách thức
lớn đối với Kim Quốc Tiến.
Khách hàng
Khách hàng là mục tiêu của doanh nghiệp. Khách hàng có tầm ảnh hưởng
không nhỏ đến chiến lược marketing, quy mô hoạt động của marketing, công tác tổ
chức hoạt động marketing ở công ty. Là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công
của công ty. Đây là nguồn tiêu thụ sản phẩm cho công ty và nguồn quyết định đầu ra
cho sản phẩm, do vậy công ty cần tìm hiểu kỹ lưỡng, nỗ lực từng ngày để học hỏi,
phát triển cái mới, không ngừng phát huy những điểm tốt được khách hàng tin tưởng
và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất, nhằm đảm bảo tiến độ
cũng như thời gian của khách hàng.
Hiện nay, điều kiện kinh tế thị trường đang phát triển, việc cạnh tranh ngày càng
khốc liệt thì khách hàng có vai trò vô cùng quan trọng. Khách hàng là người tiêu thụ,
là người sẽ quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Hàng hoá sản phẩm, dịch vụ sản
xuất ra phải có người tiêu thụ, nếu không doanh nghiệp sẽ bị phá sản.
1.5.2 Môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế
Các doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố kinh tế cả trong ngắn hạn, dài hạn
và sự can thiệp của chính phủ tới nền kinh tế. Thông thường các doanh nghiệp sẽ dựa
trên các phân tích về các yếu tố kinh tế sau để quyết định đầu tư vào các ngành, các
khu vực. Tùy vào tình trạng của nền kinh tế mà bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ,
trong mỗi giai đoạn nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết
định phù hợp cho riêng mình.

9
Từ đầu năm 2020 đến nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam điều chỉnh giảm 2 lần
các mức lãi suất điều hành với tổng mức giảm 1%-1,5%/năm để hỗ trợ thanh khoản và
tạo điều kiện cho tổ chức tín dụng tiếp cận nguồn vốn chi phí thấp. Mặt bằng lãi suất
cho vay phổ biến ở mức 6% - 9%/năm đối với cho vay ngắn hạn, 9% - 11%/năm đối với
cho vay trung và dài hạn.

Nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn vì dịch Covid-19. Những tổn hại và
tác động từ dịch bệnh đã kích hoạt các nỗ lực của các doanh nghiệp nhằm tái cấu trúc,
nâng cao năng lực cạnh tranh, và xây dựng tốt hơn các phương án về quản trị rủi ro.

Doanh nghiệp cũng bị giảm nguồn thu đáng kể đối với hàng hóa nhập
khẩu từ các nước có dịch như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore...
Ngoài ra, trong tình hình dịch bệnh như hiện nay các DN thiếu hụt nguồn
nguyên liệu để sản xuất và khó tìm đầu ra cho sản phẩm tại vực châu Á và
một số khu vực khác, gây ra tình trạng sản xuất dư thừa, không xuất khẩu
được.
Cần quan tâm đến các yếu tố tác động đến nền kinh tế. Ví dụ như lãi suất, lạm
phát, tỷ giá hối đoái… lãi suất có thể ảnh hưởng đến chi phí vốn của doanh nghiệp và
do đó sẽ ảnh hưởng tới chiến lược phát triển và mở rộng một công ty. Tỷ giá hối đoái
sẽ ảnh hưởng đến chi phí hàng hóa xuất khẩu, nguồn cung và giá hàng hóa nhập khẩu.
Các chính sách kinh tế của chính phủ như quy định về tiền lương cơ bản, các chiến
lược phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho các ngành: giảm thuế,
trợ cấp…

Khoa học công nghệ

Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ tác động đến nhiều mặt của cuộc
sống. Dường như công nghệ trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống
hiện nay của người Việt. Vì thế đòi hỏi các công ty vận tải quốc tế phải tiếp cận xu
hướng thời đại, phát triển mạnh áp dụng công nghệ và sử dụng các phần mềm công
nghệ tiên tiến hiện nay vào quy trình hoạt động một cách tối ưu nhất.
Sự ảnh hưởng của Đại dịch COVID – 19 mở ra một kỷ nguyên mới cho công
nghệ, khi mà mọi hoạt động đều thông qua mạng lưới internet và con người bước vào

10
thời kì kỷ nguyên số. Điều đó đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho công ty trong thời
đại mới. Người tiêu dùng có thể nắm bắt nhanh hơn, đảm bảo được mức độ truyền tin
của sản phẩm. Tạo ra những cách thức mới cho chuyên gia tiếp thị, giúp họ nghiên cứu
và tìm hiểu khách hàng, giao tiếp với khách hàng theo quy mô lớn.

Công ty luôn sử dụng E-mail là công cụ để trao đổi, tương tác với khách hàng
cũng như ghi nhận những e-mail phản hồi từ khách hàng.
Áp dụng các phần mềm công nghệ mới nhất vào việc quản lý và chăm sóc khách
hàng.
Chính trị và pháp luật
Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một khu
vực lãnh thổ, các yếu tố thể chế, luật pháp có thể ảnh hưởng đến khả năng tồn tại và
phát triển của bất cứ ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành chính, các
doanh nghiệp sẽ phải bắt buộc tuân theo các yếu tố thể chế luật pháp tại khu vực đó.
Yếu tố này thường phân tích các khía cạnh sau:
Sự bình ổn: Phương pháp này sẽ phân tích sự bình ổn trong các yếu tố xung đột
chính trị, ngoại giao của thể chế luật pháp. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo
điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh. Ngược lại, các thể chế không ổn định,
xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó.
Chính sách thuế: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu thụ, thuế thu
nhập... sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các đạo luật liên quan: Luật đầu tư, luật doanh nghiệp, luật lao động, luật
chống độc quyền, chống bán phá giá ...
Chính sách: Các chính sách của Nhà nước sẽ có ảnh hưởng tới doanh nghiệp.
Chúng có thể tạo ra lợi nhuận hoặc thách thức với doanh nghiệp. Có thể kể đến các
chính sách thương mại, chính sách phát triển ngành, phát triển kinh tế, thuế, các chính
sách điều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng… Các chính sách có tác động gián
tiếp như: sự khuyến khích đầu tư bên ngoài vào địa phương có thể làm tăng nhu cầu
sử dụng các trang thiết bị tiện ích và hiện đại hơn, tiết kiệm thời gian, phục vụ tốt hơn
cho nhu cầu thường ngày của mỗi hộ gia đình. Các chính sách tác động trực tiếp: Các
nhà đầu tư nước ngoài, các nhà phân phối của các nhãn hiệu lớn như: TOTO, INAX,
11
American Standard, Hafele…đầu tư vào các trung gian bán lẻ để tiếp cận thị trường
Việt Nam.
Yếu tố tự nhiên
Yếu tố tự nhiên là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến ngành thiết bị vệ sinh và thiết bị
nhà bếp. Theo đó, nhóm yếu tố này bao gồm nhiều yếu tố nhỏ như: vị trí, địa điểm,
môi trường.

Vị trí: Một doanh nghiệp kinh doanh về các mặt hàng thiết bị vệ sinh và thiết bị
bếp thì phải cần một vị trí tập trung nhiều hộ dân và Công ty. Ví dụ như Thành Phố Hồ
Chí Minh, Thủ Đô Hà Nội…

Địa điểm: Với ngành kinh doanh bán lẻ thiết bị vệ sinh, thiết bị nhà bếp thì vị trí
cũng rất quan trọng, không nhất thiết phải nằm ở trung tâm thành phố những phải ở
nơi giao dịch dễ dàng và phương tiện lưu thông thuận lợi.

Tình trạng môi trường: Môi trường trong lành hay bị ô nhiễm nặng, yên tĩnh
hay ồn ào đều ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp kinh doanh.

Dân số, lực lượng lao động


Dân số tạo nên thị trường. Người làm marketing cần chú ý khi nghiên cứu
phân bố dân cư theo khu vực địa lý và mật độ dân cư, xu hướng di dân, phân bổ dân
số theo độ tuổi, tình trạng hôn nhân, tỷ lệ sinh đẻ, tỷ lệ tử vong, chủng tộc, cấu trúc
tôn giáo.
Có những xu hướng biến đổi trong môi trường dân số học có tác động đặc biệt
quan trọng đối với doanh nghiệp, do tác động đến lượng cầu về sản phẩm và làm thay
đổi hành vi của người mua như: sự thay đổi về cơ cấu độ tuổi của dân cư, sự thay đổi
về đặc điểm gia đình, những thay đổi trong phân bố dân cư về địa lý, cơ cấu về trình
độ học vấn của dân cư…
1.5.3 Môi trường nội bộ bên trong

Nguồn nhân lực

Con người là yếu tố cốt lõi trong mọi hoạt động của các doanh nghiệp, là nhân
tố quyết định sự thành công hay không của các doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp

12
yếu tố này cực kỳ quan trọng vì mọi quyết định liên quan đến quá trình quản trị chiến
lược đều do con người quyết định, khả năng cạnh tranh trên thị trường mạnh hay yếu,
văn hóa tổ chức tốt hay chưa tốt đều xuất phát từ con người. Vì vậy nhân lực là yếu tố
đầu tiên trong các nguồn lực mà các nhà quản trị của các doanh nghiệp cần xem xét,
phân tích để quyết định nhiệm vụ, mục tiêu và những giải pháp cần thực hiện.

Hiểu rõ được điều đó, Kim Quốc Tiến luôn chú trọng triển khai công tác đào
tạo đội ngũ nhân viên, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, xây dựng tinh thần làm việc
có trách nhiệm. Đồng thời, xây dựng tinh thần đồng đội, mọi người sẽ hỗ trợ nhau để
công việc đạt được hiệu quả cao nhất.

Do đội ngũ nhân viên không quá đông nên hiện tại công ty vẫn chưa áp dụng
biện pháp cắt giảm nhân sự do sự ảnh hưởng của dịch Covid- 19, chỉ giảm một nữa
tiền lương, ngừng hoạt động tạm thời và đồng thời tìm ra hướng giải quyết cũng như
hướng đi mới cho công ty trong thời gian sắp tới.

Nguồn lực tài chính

Tài chính là cơ sở quyết định quy mô kinh doanh, là điều kiện để đảm bảo cho
hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường và trôi chảy. Kim Quốc Tiến
luôn chú trọng việc phân bố sử dụng các nguồn vốn sao cho hợp lý, kiểm soát các chi
phí để đạt được hiệu quả cao nhất cho công ty.
Đồng thời doanh nghiệp luôn chú trọng phân tích các chỉ tiêu tài chính một cách
khoa học để đánh giá đúng thực lực của tổ chức nhằm đưa ra các biện pháp hợp lý để
đảm bảo khả năng tài chính cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Luôn kiểm tra việc
chấp hành các chế độ tiền lương và nộp ngân sách,…chấp hành tốt các chế độ kế toán,
tài chính theo quy định của Nhà nước.

Văn hóa doanh nghiệp

Công ty Kim Quốc Tiến có một môi trường văn hóa doanh nghiệp tốt, năng động
kèm theo đó vẫn luôn phải chú trọng văn hóa ứng xử với đồng nghiệp (giữa lãnh đạo
với nhân viên, giữa nhân viên với nhân viên), văn hóa ứng xử với khách hàng, đối tác

13
trong nước và ngoài nước, văn hóa hội họp (nghi thức hội họp, chỗ ngồi trong hội họp
v.v.)…

Tổ chức những sự kiện vào cuối năm, quà sinh nhật cho nhân viên, các bữa ăn
miễn phí, kì nghỉ, tiệc tùng cho nhân viên, hoa hồng tài chính và rất nhiều điều tuyệt
vời khác.
1.6 THÔNG TIN NGƯỜI HƯỚNG DẪN THỰC TẬP

Họ và tên người hướng dẫn: Lê Bảo Quốc

- Chức vụ: Trưởng phòng Marketing

- Số điện thoại: 0962461216

Anh Lê Bảo Quốc là một trưởng phòng Marketing có nhiều năm kinh nghiệm trong
việc đưa ra nhiều chiến lược, quảng cáo thương hiệu Kim Quốc Tiến phát triển ra
toàn quốc. Với sự nhiệt huyết, chuyên tâm của mình kèm với sự nhạy bén và khả
năng xử lí giải quyết vấn đề trong công việc một cách chu toàn nhất, anh đã góp một
phần trong việc định hình và phát triển Doanh nghiệp nói chung và phòng Marketing
nói riêng. Khi vừa biết em đến thực tập về chuyên ngành Marketing tại Công ty, anh
rất nhiệt tình chỉ dạy thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm cũng như cho em biết rõ
mình cần làm gì và làm nó như thế nào. Nhờ có anh mà qua kì thực tập này em học
thêm rất nhiều bài học bổ ích cho bản thân.

1.7 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Trong xã hội cạnh tranh hiện nay, các nhà kinh doanh đã phải cạnh tranh gay gắt với
nhau để nhằm đưa lại những lợi ích cho doanh nghiệp của mình. Biết điều đó, Kim
quốc Tiến cũng đã phải đấu tranh và có chiến lược mới mẻ để cải tiến sản xuất kinh
doanh nhằm bắt kịp xu hướng của khách hàng hiện nay.
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động của công ty Kim quốc Tiến từ Năm 2018 - Hiện nay
(Đơn vị tính: tỷ VNĐ)

STT Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Hiện nay

Tổng doanh
1 14.501.740.668 33.205.935.812 36.754.135.899
thu
14
Lợi nhuận
2 -13.007.953 -128.217.022 56.038.199
trước thuế

Lợi nhuận sau


3 -13.007.953 -128.217.022 56.038.199
thuế

(Nguồn: Phòng kế toán)


Nhận xét: Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của Kim Quốc Tiến
cũng có không ít biến động, vì là công ty mới vào thị trường kinh doanh trong lĩnh
vực các thiết bị vệ sinh, nhà bếp chưa được bao lâu nên còn gặp khá nhiều khó khăn
khi mới bắt đầu kinh doanh từ năm 2017. Nhưng không dừng lại ở đó, với những tiến
bộ vượt bậc cũng như những cải tiến mới trong quá trình hoạt động kinh doanh, hiện
nay công ty đã có chiều hướng phát triển mới, tình hình hoạt động kinh doanh được
ổn định và phát triển mạnh mẽ. Công ty thường xuyên thay đổi những chiến lược mới
để phù hợp mới mọi hoàn cảnh để có thể ứng phó kịp thời khi công ty rơi vào tình
trạng giảm doanh thu cũng như sự quan tâm của khách hàng đối với doanh nghiệp của
mình.

Năm 2020-202 là giai đoạn khó khăn với hoạt động kinh doanh của công ty
Kim Quốc Tiến, khi sự xuất hiện làn sóng bùng dịch Covid -19 thứ nhất và thứ hai,
tiếp theo đó là giãn cách xã hội theo chỉ thị số 16 khiến doanh nghiệp phải ngừng
kinh doanh nên doanh thu bị sụt giảm nghiêm trọng trong năm nay nhưng so với 2
năm trước vẫn khá tốt vì đã có thương hiệu và thị phần trên thị trường.

Lợi nhuận sau thuế 2020-2021 lý do bằng Lợi nhuận trước thuế là vì trước
đó năm 2018 cộng 2019 lỗ nên lũy kế vào 2020 thì doanh nghiệp vẫn tiếp tục lỗ nên
không phải đóng thuế thu nhập Doanh Nghiệp.

CHƯƠNG 2 NỘI DUNG THỰC TẬP

15
2.1 KẾ HOẠCH THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH KIM QUỐC TIẾN
2.1.1 Mục tiêu thực tập tại công ty
Thực tập là một quá trình bắt buộc mà mỗi sinh viên cần phải trải qua và đây chính là
quãng thời gian để mỗi sinh viên được trải nghiệm, thực hành ngoài thực tế và rút ra
được những bài học cho công việc tương lai của bản thân. Từ đó, vạch ra được những
mục tiêu thực tập tại công ty như sau:

- Hiểu và áp dụng kiến thức chuyên ngành đã học tại trường vào công việc được giao
tại phòng marketing.
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp với đồng nghiệp và cấp trên.
- Xây dựng được tác phong làm việc chuyên nghiệp, chấp hành nghiêm túc nội quy
của công ty.
- Phát triển kỹ năng viết bài, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, sáng tạo và phát triển khả
năng diễn đạt qua lời văn của mình.
- Học hỏi thêm được nhiều kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc
nhóm
- Rèn luyện khả năng chịu áp lực trong công việc văn phòng, có tinh thần chịu trách
nhiệm cao trong công việc.

2.1.2 Tiến độ theo kế hoạch thực tập


Thời gian thực tập bắt đầu từ ngày 04/10/2021 và kết thúc vào ngày 30/11/2020. Tổng
thời gian thực tập là hơn 8 tuần. Tiến độ công việc tại phòng marketing được thể hiện
qua bảng kế hoạch công việc như sau:

STT Nội dung thực tập Tuần

Xác định nơi thực tập:


Địa điểm: 2 Lương Định Của, P. Bình An, Quận 2,
1 Thành phố Hồ Chí Minh 714100, Việt Nam Tuần 0
Đến công ty phỏng vấn, trao đổi thông tin về kế hoạch
thực tập và làm việc tại đây

16
Gặp gỡ người hướng dẫn, tiếp nhận vị trí thực tập.
Được trưởng phòng giới thiệu về công ty, các phòng
ban, các thành viên trong phòng marketing.
Tìm hiểu về thương hiệu, tìm hiểu về thông tin của sản
2 Tuần 1
phẩm mà công ty cung cấp. Thông tin khách hàng mục
tiêu
Tham gia khoá học tìm hiểu về các sản phẩm của nhà
cung cấp

Tiếp tục tìm hiểu về các thương hiệu và sản phẩm mà


doanh nghiệp kinh doanh.
Được trưởng phòng training, định hướng tư duy cho
công việc cần thực hiện vào tuần tiếp theo.
Tìm hiểu về những cửa hàng kinh doanh loại mặt hàng
3 nào có thể nhập những sản phẩm mà công ty Kim Quốc Tuần 2
Tiến đang kinh doanh.
Bắt đầu soạn thảo nội dung về sản phẩm để người
hướng dẫn duyệt
Làm bài thu hoạch sau khi tham gia khoá học tìm hiểu
về sản phẩm.

4 Được người hướng dẫn đưa đi theo để tham quan Tuần 3


showroom của các hãng thiết bị vệ sinh như Hafele,
INAX… những hãng mà doanh nghiệp đang kinh
doanh để hiểu rõ hơn về sản phẩm của từng thương
hiệu.
Trải nghiệm những tính năng, công nghệ của các hãng
một cách trực tiếp để hiểu hơn về sản phẩm.
Được xem trước và trải nghiệm những mẫu sản phẩm
mới ra mắt của từng thương hiệu
Phân tích và đi tìm hiểu đối thủ cạnh tranh của Kim

17
Quốc Tiến để biết cách lên ý tưởng hay về các chương
trình khuyến mãi cho công ty.
Tiếp cận các sàn thương mại điện tử: lập tài khoản
trang thương mại điện tử Lazada để tập đăng sản phẩm.

Tiếp nhận quyền quản lý trang thương mại điện tử


Lazada
Đăng 10 sản phẩm lên các sản thương mại điện tử
Lazada
5 Tuần 4
Tham khảo thêm các bài đăng, bài content của anh chị
đi trước.
Được người hướng dẫn giúp đỡ, chỉ ra những sai sót và
hoàn thiện bài viết của mình.

Tham gia buổi training của trưởng phòng marketing để


học hỏi thêm về kiến thức và tư duy.

6 Đăng bài đánh giá cho trang google maps của công ty. Tuần 5
Viết content trên Facebook
Lập kế hoạch đăng bài trên lazada cho tuần 6.

Phân tích cụ thể về thương hiệu hafele. (công nghệ của


hãng như thế nào, tại sao sản phẩm của Hafele giá lại
cao hơn nhưng người dùng tại sao vẫn chọn mua)

7 Viết bài về sản phẩm của Hafele có thực sự đáng mua Tuần 6
không? theo dạng script để phục vụ cho việc quay video
review sản phẩm của thương hiệu Hafele.
Đăng bài và sản phẩm theo lịch đã lên sẵn.

8 Chỉnh sửa, tối ưu hoá nội dung các sản phẩm trên cửa Tuần 7
hàng Lazada công ty.
Hỗ trợ chỉnh sửa, viết bài nội dung cho các sản phẩm
bán trên các sàn thương mại điện tử. Chỉnh sửa giao

18
diện cho website lazada.
Viết bài và đăng bài cho fanpage của công ty.

Lên ý tưởng nội dung quảng cáo cho sản phẩm.

Xếp lịch đăng bài trên facebook, Lazada.


Quay video review sản phẩm để đăng trên kênh
youtube của Kim Quốc Tiến.
9 Tuần 8
Lên ý tưởng content về sản phẩm mới
Học cách điều chỉnh mức giá của các mã sản phẩm khi
có bảng giá mới.

Kết thúc thực tập vị trí thực tập sinh phòng Marketing
Công ty Kim Quốc Tiến.

10 Hoàn tất việc xin chữ ký, dấu mộc và đánh giá của Tuần 9
Công ty.
Nộp báo cáo thực tập doanh nghiệp
Bảng 2.1 Mô tả thực tập
2.1.3 Nội dung thực tập tại công ty
Sau khi được tiếp nhận thực tập tại Công ty Kim Quốc Tiến, em được bố trí vào phòng
marketing. Trong suốt thời gian thực tập tại công ty, em được phân công quản lý trang
thương mại điện tử của công ty, tham gia vào quy trình đăng bài cho fanpage của công
ty, cập nhật hình ảnh, bổ sung chỉnh sửa những sai sót về các sản phẩm. Thực hiện các
công việc như phát triển kênh truyền thông bằng việc viết bài, thiết kế ảnh để đăng bài
và review sản phẩm trên các kênh truyền thông như tiktok, youtube…nhằm giúp khách
hàng biết tới công ty nhiều hơn, kích thích hành động mua hàng của khách hàng.
Ngoài ra em còn tham gia cùng các anh/chị tại các buổi đào tạo về sản phẩm để hiểu rõ
về sản phẩm, giúp cho công việc của em được thực hiện dễ dàng hơn.

Những công việc em đã thực hiện và hoàn thành trong quá trình thực tập như sau:

- Quản lý trang thương mại điện tử Lazada của công ty

19
Mô tả: Được cấp quyền quản lý trang Lazada, đảm nhận việc thêm các sản phẩm mới
vào mục cửa hàng trên web Lazada và chỉnh sửa lại gian hàng, tạo khuyến mãi và làm
đẹp cho cửa hàng Lazada, cập nhật giá tiền sản phẩm và nội dung của các sản phẩm
sao cho phù hợp nhất.

Hình 2.1: Bài đăng cho web Lazada của công ty


- Viết bài nội dung về các sản phẩm để đăng facebook:
Bước 1: Lập kế hoạch đăng bài theo tháng: phân chia sản phẩm sẽ xuất hiện bao nhiêu
lần trong tháng.
Bước 2: Lên nội dung chi tiết cho từng bài đăng theo tuần
Bước 3: Viết bài: viết nội dung cụ thể (gồm tiêu đề, nội dung, lời mời gọi hành động
mua hàng của khách hàng).
Bước 4: Thiết kế hình ảnh phù hợp với nội dung bài đăng

20
Hình 2.2: Sử dụng google trang trình bày để soạn thảo trang content

Hình 2.3: Quản lý trang fanpage facebook American Standard của công ty
- Đăng bài, theo dõi bài viết:
Bước 1: Vào fanpage của công ty, chọn vào mục “Studio sáng tạo”, sau đó chọn vào
mục đăng bài, ngày đăng 1 bài.
Bước 2: Vào tệp tài liệu đã viết về các nội dung cho sản phẩm, đưa nội dung lên mục
đăng bài, lấy hình đã được thiết kế đưa lên bài viết.
Bước 3: Kiểm tra lại nội dung, hình ảnh, chỉnh sửa những sai sót.

21
Bước 4: Lựa chọn thời gian thích hợp nhờ công cụ hẹn giờ đăng của facebook, sau đó
thực hiện đăng bài.
Bước 5: Theo dõi bài viết, xem lượt tiếp cận, tương tác của khách hàng.
Ngoài ra, em còn hỗ trợ trang trí cửa hàng, hỗ trợ viết bài về các sản phẩm cho sàn
thương mại điện tử (Lazada), thiết kế giao diện cửa hàng trên Lazada.

Hình 2.4: Đăng bài, theo dõi bài viết.


- Seeding
Mô tả: Em được giao cho 30 tài khoản phụ, dùng để tương tác, tăng sự tin tưởng của
khách hàng cho fanpage của công ty.
- Đăng nhập vào các tài khoản phụ, vào fanpage thích, bình luận bài viết để tăng tương
tác.
- Dùng các email phụ để đánh giá trên google maps và các sàn thương mại điện tử để
tăng độ tin tưởng của khách hàng.
2.2. Kiến thức lý thuyết môn học áp dụng trong quá trình thực tập
2.2.1. Các môn học liên quan trong quá trình thực tập
Tất cả kiến thức từ việc tìm hiểu và học được ở các môn học trong suốt 3 năm qua trên
ghế nhà trường đã được tôi vận dụng vào để hỗ trợ cho việc hoàn thành tốt chương
trình thực tập tại doanh nghiệp, tạo nền tảng để đưa ra các kết luận cũng như phân tích
đánh giá mang tính chính xác hơn. Bên cạnh đó còn có kinh nghiệm thực tiễn, kiến
22
thực xã hội mà thầy cô chia sẻ cũng như truyền đạt cho tôi vào bài báo cáo của mình.
Các môn đó là:
Kiến thức môn Marketing căn bản: hoạt động marketing của một công ty là như thế
nào, các phương thức quảng cáo sản phẩm dịch vụ, khuyến mãi…

Kiến thức môn Nghiên cứu marketing: nghiên cứu về khách hàng nhằm nâng cao
hiệu quả marketing trong hoạt động kinh doanh.

Kiến thức môn Hành vi khách hàng: hành vi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của khách
hàng sẽ khác nhau tuỳ vào nghề nghiệp, độ tuổi.. dẫn tới cách tiếp cận thông tin của họ
khác nhau. Từ đó điều chỉnh ngôn ngữ trong bài đăng cho phù hợp với đối tượng
khách hàng.

Kiến thức môn Thống kê kinh doanh: giúp em phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty, hoàn thiện bài báo cáo thực tập của mình.
Kiến thức môn Marketing điện tử: Hiểu về các fanpage và cách hoạt động marketing
điện tử căn bản.

Tin học ứng dụng: kỹ năng soạn thảo các biểu mẫu, mẫu đơn giúp em dễ dàng hoàn
thiện công việc của mình.

2.2.2. Các công cụ, phần mềm, kỹ thuật, kỹ năng đã được sử dụng cho thực tập.

2.2.2.1. Công cụ
 Máy vi tính bàn của công ty và thiết bị internet mạnh để dễ dàng vào các trang
thương mại điện tử.
 Laptop các nhân để có thể có việc về nhà để làm.

2.2.2.2. Phần mềm


 World: Soạn thảo văn bản, nội dung của các bài viết Content để đăng lên trên

diễn đàn.

 Excel: Tổng hợp các hàng hóa đã bán, đã tồn.


Google Drive: Làm việc, báo cáo và trao đổi với người hướng dẫn và sử dụng google
trang trình bày để soạn thảo trang content, kịch bản...
 Photoshop: chỉnh sửa hình ảnh.

23
 Canva: Chỉnh sửa hình ảnh.

2.2.2.3. Kỹ thuật và kỹ năng


 Kỹ thuật: Đánh máy nhanh, sử dụng thành thạo về Word, Excel và chỉnh sửa được
hình ảnh, video trên phần mềm Photoshop, website hỗ trợ chỉnh sửa ảnh như Canva,

 Kỹ năng:
- Giao tiếp tốt, lọc từ khóa và ý tưởng trên internet hiệu quả, sáng tạo,…

- em đã rèn luyện được cách phân bố thời gian công việc một cách hợp lý hơn
để có thể đạt được hiệu quả cao nhất trong công việc.
- Ngoài ra em còn học hỏi được thêm kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong việc viết
bài, tạo nội dung của bài, cũng như đăng bài để thu hút khách hàng.
- Biết cách sử dụng Google Drive: viết content trên google trang trình bày, đặt
hình thiết kế trên google trang tính, viết bài cho website trên google tài liệu.
2.3. Trải nghiệm thực tế
2.3.1. Giới thiệu tổng quan về phòng marketing và phân tích thực trạng của
Công ty
2.3.1.1. Chức năng nơi thực tập

Nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, tìm hiểu thông tin thị trường liên quan tới lĩnh
vực kinh doanh của doanh nghiệp. Xác định thị trường mục tiêu mà sản phẩm hướng
tới. Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu và định vị thương hiệu.
Phòng Marketing có nhiệm vụ lập kế hoạch, định hướng rõ ràng không chỉ nhằm
mục tiêu thấu hiểu khách hàng mà còn phải quảng bá ra thị trường sản phẩm cũng như
thế mạnh của doanh nghiệp.
Nhân viên Marketing, đảm nhiệm việc vạch ra chiến lược Marketing cụ thể là
viết bài quảng cáo sản phẩm lên các trang mạng xã hội và các trang thương mại điện
tử để giới thiệu và bầy bán sản phẩm. Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách
hiệu quả nhất.
2.3.1.2. Cơ cấu tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn phòng marketing Công ty

Thành viên phòng marketing: Gồm 7 thành viên: 01 trưởng phòng marketing, 01
phó phòng và 5 nhân viên

24
Chức vụ Trình độ Thâm niên Số lượng

Trưởng phòng Cử nhân 4 năm 01

Phó phòng Cử nhân 4 năm 01

Nhân viên viết content Cử nhân 2 năm 01

Nhân viên chạy quảng cáo, website Cử nhân 3 năm 02


2 năm (3 người)

Nhân viên thương mại điện tử, Cử nhân 1 năm 01


fanpage...

Nhân viên thiết kế Cử nhân 2 năm 01


Bảng 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng Marketing
Trách nhiệm và quyền hạn:

Trưởng phòng marketing:

- Tổ chức quản lý và điều hành hoạt động của phòng marketing theo đúng các quy
định của công ty.

- Chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc công ty hoặc người được ủy
quyền, phân công phụ trách.

- Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động của phòng
marketing.

- Kiểm soát chi phí quảng cáo, truyền thông để công việc được tối ưu và hiệu quả nhất.

- Phân công công việc cho phó phòng và cấp dưới.

- Lên kế hoạch phát triển website, facebook, sàn thương mại điện tử

Phó phòng marketing:

- Hỗ trợ Trưởng phòng, quản lý và điều hành hoạt động nghiệp vụ được phân công.

- Báo cáo và chịu trách nhiệm trước trưởng phòng.

25
- Thay trưởng phòng xử lý công việc của phòng theo ủy quyền và thực hiện các nhiệm
vụ khác.

Nhân viên content:

- Lập kế hoạch thực hiện các công việc viết bài đăng các kênh mạng xã hội, các
website của công ty.

- Thực hiện tác nghiệp, báo cáo và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo phòng.

- Hỗ trợ các công việc khác như thiết kế giao diện các cửa hàng trên sàn thương mại
điện tử, tối ưu website.

Nhân viên chạy quảng cáo:

- Thực hiện việc chạy quảng cáo

- Điều chỉnh chiến dịch chạy quảng cáo phù hợp với đối tượng khách hàng tiềm năng
có nhu cầu về sản phẩm dịch vụ.

Nhân viên thương mại điện tử và fanpage:

- Thực hiện đăng bài bán hàng trên các sàn thương mại điện tử (Lazada, Shopee) với
các trang mạng xã hội.

- Đưa ra các chương trình khuyến mãi, kiểm tra hàng tồn kho,…

Nhân viên thiết kế:

- Thiết kế hình ảnh dựa trên ý tưởng của nhân viên content.

- Thực hiện thiết kế các mẫu bao bì, túi đựng của công ty.

- Quay video, chụp hình sản phẩm.

Thực trạng phân công công việc của phòng marketing:

- Công việc được bàn giao cho nhân viên rõ ràng, khiến nhân viên hiểu rõ được nhiệm
vụ của mình và làm việc có hiệu quả.

- Trưởng phòng thường xuyên động viên nhân viên, chỉ dạy tận tình giúp cho tinh thần
làm việc của nhân viên được nâng cao.

- Nhân viên của phòng làm việc rất hiệu quả. Tuy nhiên xảy ra vấn đề là thiết kế bị quá
tải, không thiết kế đủ hình để các nhân viên khác đăng bài.
26
2.3.1.3. Quy trình làm việc của một nhân viên Marketing
 Tìm kiếm khách hàng tiềm năng: xây dựng cơ sở dữ liệu cho bản thân, lấy thông tin
khách hàng từ bộ phận telesales và chăm sóc khách hàng của Công ty để tiếp cận tìm
hiểu những nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
 Cung cấp thông tin sản phẩm: giá cả, chính sách ưu đãi và những quyền lợi mà
khách hàng khi mua sản phẩm bên Công ty.
 Chăm sóc khách hàng: sẵn sàng phục vụ, hỗ trợ bất cứ khi nào khách hàng có nhu
cầu tư vấn, cần thông tin đồng thời chủ động cung cấp thông tin về sản phẩm cho
khách hàng. Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng mới cũng như những khách
hàng cũ để từ đó hình thành nên nhóm khách hàng thân thiết cho Công ty.
 Thu thập và quản lý thông tin khách hàng, hồ sơ khách hàng theo quy định.
 Khảo sát thị trường: thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết để quảng bá sản phẩm, hình
ảnh thương hiệu Công ty.
 Đăng thông tin sản phẩm: trên các trang sàn thương mại điện tử, trên các mạng xã
hội (Facebook, Zalo, Pinterest, tiktok, Youtube,…) để tiếp cận với nhiều khách hàng
mục tiêu hơn.
 Thực hiện các chiến lược Marketing theo sự chỉ đạo của người người hướng dẫn và
trưởng phòng marketing đưa ra.
2.3.1.4. Thực trạng công ty
Dựa vào ma trận SWOT để phân tích thực trạng của Công ty Kim Quốc Tiến
Điểm mạnh:

- Thương hiệu dần được biết đến nhờ chiến lược Marketing hiệu quả bằng nhiều hình
thức quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông và chạy quảng cáo.
- Có nguồn tài chính khá tốt nên chịu chi cho những chiến lược Marketing cần thiết
giúp người tiêu dùng biết đến thương hiệu nhiều hơn.
- Đội ngũ Marketing của công ty có nhiều kinh nghiệm, tích cực làm việc, không
ngừng trau dồi kỹ năng để đưa ra chiến lược hiệu quả nhất giúp Công ty phát triển.
 Điểm yếu:
- Chi quá nhiều tiền trong việc quảng cáo dễ dẫn đến sa lầy nếu không có những chiến
lược bài bản, đúng đắn.

27
- Chưa mở rộng bán lẻ online kết hợp bán hàng trên các sàn thương mại điện tử mà chỉ
chú trọng vào việc bán hàng trực tiếp tại showroom nên hiệu quả khai thác thấp, khó
đa dạng sản phẩm và hạn chế không gian mua sắm cho khách hàng.
 Cơ hội:
- Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển và tiếp thu nhiều công nghệ nên việc bán
trực tuyến trên các sàn thương mại điện tử sẽ rất tiềm năng.
- Đời sống càng ngày càng phát triển nên các hộ gia đình và những công ty ngày càng
có nhu cầu mua sắm các thiết bị hiện đại, tiện lợi và thông minh hơn nhằm nâng cao
chất lượng sống, tiết kiệm thời gian.
 Thách thức:
- Thị trường bán lẻ và bán hàng trực tuyến về các thiết bị vệ sinh là “một chiếc bánh
ngon” nên rất nhiều đối thủ cạnh tranh, nếu không đưa ra chiến lược đúng đắn sẽ dễ
bị “bỏ lại phía sau”.
2.3.2. Tích lũy sau 2 tháng thực tập

- Biết được các quy trình làm việc của công ty.

- Học được nhiều về cách thức kinh doanh trực tuyến thông qua sự chỉ dẫn nhiệt tình
của người hướng dẫn, học được nhiều chiến lượng Marketing hay hoàn thiện kỹ năng
Word, Excel và những phần mềm giúp ích cho Marketing như Photoshop, Canva…

- Biết thêm về các công cụ của Facebook.

- Có thêm kiến thức về việc viết content theo chuẩn SEO.

- Ngoài việc tích lũy cho bản thân nhiều kiến thức, kỹ năng mà còn được phát triển
thái độ tích cực trong công việc như vui vẻ, hòa đồng, hợp tác làm việc nhóm với đồng
nghiệp, lắng nghe và quan sát những anh chị đi trước, tập trung làm việc để có một
hiệu suất làm việc tốt nhất, đem lại kết quả tốt nhất.

2.3.3. Mức độ tương tác trong phòng Marketing và công ty

Qua quá trình thực tập em nhận ra rằng thái độ của bản thân cực kì quan trọng, nó có
ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả công việc mà chúng ta đang làm. Xây dựng và duy trì
một thái độ tốt, tích cực đối với cấp trên, hoà đồng với đồng nghiệp sẽ giúp cho ta xây

28
dựng được mối quan hệ tốt với mọi người, được mọi người yêu quý và tận tình giúp
đỡ.

Em đã xây dựng thái độ làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và có trách nhiệm, luôn đi làm
đúng giờ, thực hiện các buổi thực tập đầy đủ, tuân thủ các quy định của công ty. Mực
độ được đánh giá từ người hướng dẫn là khá tốt. Vì có thái độ tương tác tốt khi người
hướng dẫn giao nhiệm vụ làm sẽ cố gắng hoàn thành đúng thời hạn, không biết chỗ
nào liền hỏi để được hướng dẫn tránh những sai sót trong lúc làm việc.
2.3.4. Đề xuất cá nhân đối với đơn vị thực tập
- Cần tìm kiếm và đào tạo thêm nguồn nhân lực về lĩnh vực Marketing.
- Ngoài việc kinh doanh bán hàng truyền thống tại các cửa hàng thì cần bổ sung
thêm các hình thức bán hàng trực tuyến để khách hàng có nhiều cách thức tiếp cận
hơn đến các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh hơn. Vì công ty kinh doanh về
mặt hàng thiết bị vệ sinh, thiết bị bếp,… nên việc khách hàng đến tận nơi để xem qua
sản phẩm rất cần thiết tuy nhiên khi kinh doanh online thì chúng ta cũng cần phát
triển kênh review và trải nghiệm sản phẩm trên các nền tảng trực tuyến như youtube,
tiktok,...

2.4. Kết quả quá trình thực tập


2.4.1. So sánh giữa kỳ vọng và quá trình đạt được

Bảng 2.3 So sánh kỳ vọng và quá trình đạt được

Kỳ vọng Quá trình đạt được


- Sẽ áp dụng được kiến thức đã học vào -Biết và làm quen với môi trường kinh
công việc. doanh của doanh nghiệp.

- Học hỏi được thêm nhiều kiến thức bổ - Học được tác phong, kỷ luật khi làm
ích để sau này áp dụng thực tiễn vào công việc để đạt hiệu quả cao.
việc.

- Học được thêm các ứng dụng hỗ trợ - Ứng dụng được một số phần mềm cho
chuyên ngành marketing. marketing.
- Phát triển được bản thân, năng lực làm

29
việc trong môi trường doanh nghiệpnhư: - Đã và đang không ngừng học tập nâng
kỹ năng xử lý, kiến thức thực tế, thái độ cao rèn luyện các kỹ năng.
và tác phong làm việc và tăng cường kinh
nghiệm làm việc. - Sau quá trình thực tập đã đạt được kỹ
- Hoàn thiện và nâng cao các kỹ năng năng giao tiếp, rèn luyện khả năng chịu áp
mềm: Kỹ năng giao tiếp; kỹ năng làm
lực, biết lắng nghe và tiếp thu ý kiến.
việc nhóm; kỹ năng lập kế hoạch và quản
trị thời gian; kỹ năng quan sát; rèn luyện
được khả năng chịu áp lực công việc; biết - Các kỹ năng còn lại sẽ tiếp tục được rèn
lắng nghe, tiếp thu kiến thức; kỹ năng xử luyện và trau dồi thêm.
lí và giải quyết vấn đề, tình huống và rèn
luyện được khả năng đưa ra quyết định.

Rèn luyện khả năng chịu áp lực trong Bản thân tự đánh giá đã hoàn thành được
công việc văn phòng, có tinh thần chịu 95% mục tiêu đề ra. Khi làm việc ở môi
trách nhiệm cao trong công việc. trường thực tế, bản thân phải mang trách
nhiệm đối với công ty, phải đảm bảo hoàn
thành công việc được giao để không gây
ảnh hưởng đến mọi người và kết quả hoạt
động của công ty.

2.4.2. Nhận xét mức độ tương quan giữa trải nghiệm thực tế và việc học tại
trường

Việc học tại trường chúng ta bổ sung rất nhiều kiến thức khác nhau xoay quanh
mảng Marketing, mà nghĩa của Marketing là rất rộng lớn nên một cá nhân không thể
làm hết các kiến thức đã học. Khi trải nghiệm thực tế, tùy thuộc vào môi trường và văn
hóa cũng như tính chất công việc. Chỉ cần giỏi và áp dụng một số kiến thức quan trọng
đã học thì ta có thể hoàn thành tốt công việc.

Kiến thức học trên trường đa phần là lý thuyết, dù có thực hành thì cũng những
tình huống ví dụ. Thực tế khi thực tập tại công ty, em được thực hành chuyên môn về
một mảng nhất định, được va chạm và là thử thách trước khi chúng ta bước vào một
môi trường làm việc chính thức.

30
Môn kỹ năng giao tiếp đã hỗ trợ rất nhiều về kỹ năng và ứng xử trong môi
trường làm việc, giao tiếp với đồng nghiệp, cấp trên và khách hàng.

Trong quá trình nhập dữ liệu trên excel, hay soạn thảo văn bản, bộ môn tin học
ứng dụng văn phòng đã giúp làm việc một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất.

Các kiến thức được học trong môn hành vi khách hàng được áp dụng để hiểu
được hành vi của khách hàng, các đối tượng khách hàng có các hành vi sử dụng sản
phẩm khác nhau như nghề nghiệp, độ tuổi.. thì cách tiếp cận và phong cách tiếp cận
thông tin của họ khác nhau từ đó điều chỉnh ngôn ngữ trong bài đăng cho phù hợp với
đối tượng khách hàng.

Vận dụng môn học thống kê trong kinh doanh để phân tích, đánh giá được tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty qua đó hoàn thành được bài báo cáo thực tập.
Cùng những kiến thức từ tất cả các môn học khác, đều được vận dụng tối đa, để có thể
hoàn thành mọi công việc một cách tốt nhất, hoàn thiện nhất.
2.4.3. Những trải nghiệm thực sự qua quá trình thực tập

Thời gian thực tập chính là cơ hội để được áp dụng những kiến thức và kỹ năng
ở trường vào công việc thực tế. Em đã có thêm được cho mình hành trang kinh nghiệm
từ môi trường làm việc thực tế. Tuy thời gian ngắn ngủi nhưng bản thân em đã được
trải nghiệm rất nhiều nhờ những anh chị đi trước đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ bảo. Bên
cạnh đó, đây là cơ hội cho em nhận ra được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để có
thể phát huy và khắc phục. Khoảng thời gian thực tập tại công ty có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với bản thân. Em được học hỏi những kiến thức mới như:
- Lần đầu viết bài quảng cáo sản phẩm để đăng lên trang Web của Công ty.
- Lần đầu bán hàng trên các sàn thương mại điện tử như Tiki, Shopee, Lazada,…
- Áp dụng một số kiến thức đã học vào công việc.
- Học được cách quảng cáo sản phẩm mới bằng hình thức quay video sau đó chỉnh
sửa, lòng ghép nhạc để đăng lên Youtube, Facebook, Google,…
- Thử đưa ra chiến lược quảng cáo cho Công ty.
- Quay video review sản phẩm.
Qua những gì được học khi thực tập tại công ty Kim Quốc Tiến sẽ là hành trang hữu
ích giúp bản thân tự tin hơn khi đi làm trong tương lai.

31
CHƯƠNG 3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1 Rút kết bài học kinh nghiệm
Để áp dụng lý thuyết nền từ sách vở ra ngoài thực tế, những khó khăn cũng như trở
ngại mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa từng gặp phải đã giúp cho em rút ra
được nhiều bài học kinh nghiệm. Qua 2 tuần thực tập tại Kim Quốc Tiến em rút ra
được một vài bài học như sau:
- Đây chính là khoảng thời gian quý giá để những sinh viên như em được học hỏi, trau
dồi và củng cố kiến thức, tích lũy hành trang cho bản thân sau khi ra trường.
- Xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp, ăn mặc chỉnh chu, lịch sự, đi làm đúng
giờ. Điều này cho thấy được tinh thần trách nhiệm, lối sống khoa học, sự chuyên
nghiệp cũng như sự tôn trọng của mình dành cho người khác. Tôn trọng giờ giấc và
luôn đúng giờ khi đi làm, hội họp hay trong các buổi gặp mặt là tôn trọng chính bản
thân mình và tôn trọng người khác.
- Luôn luôn quan sát cách thức làm việc, lắng nghe những chia sẻ của mọi người để
tạo cho bản thân có thêm vốn kiến thức đa dạng. Đón nhận lời khuyên của cấp trên,
anh chị đồng nghiệp để hoàn thiện bản thân. Đồng thời rèn luyện tính linh hoạt và chủ
động trong công việc: chủ động làm quen với mọi người, tự lên kế hoạch sắp xếp công
việc hợp lý để tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả công việc.
- Làm việc tại Kim Quốc Tiến đã giúp em hoàn thiện những kỹ năng mềm như kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm… Làm việc nhóm cần thiết cho quá trình học
tập và làm việc. Thể hiện khả năng hỗ trợ ăn ý giữa các thành viên để hoàn thành công
việc một cách nhanh chóng và hiệu quả. Để làm việc nhóm hiệu quả, đừng ngần ngại
chia sẻ ý kiến của bản thân cũng như đặt câu hỏi khi có thắc mắc cần giải đáp với các
thành viên còn lại. Xuyên suốt quá trình thực tập, sẽ có rất nhiều cơ hội, thách thức để
bản thân vận dụng khả năng tư duy, phân tích của mình. Khoảng thời gian này là dịp
minh chứng rõ nhất về khả năng tự quản lý bản thân của mình, phải biết phân bổ thời
gian làm việc trong ngày phù hợp với độ khó công việc, đảm bảo tiến độ của công việc
được giao.
3.1.1 Đơn vị thực tập
Lựa chọn đơn vị thực tập có môi trường kinh doanh hoạt động sát với chuyên ngành
cũng rất quan trọng và cũng là lợi thế lớn. Như vậy sẽ dễ dàng sử dụng kiến thức đã

32
học áp dụng vào công việc hơn và ngược lại, sẽ dễ dàng học hỏi được nhiều kinh
nghiệm bổ ích để mai sau ra thực tiễn dễ dàng thích nghi hơn và có được kinh nghiệm
về đúng chuyên ngành học
3.1.2 Mục đích của việc đi thực tập
- Bước vào môi trường làm việc thực tế.
- Học hỏi và áp dụng kiến thức căn bản đã có vào công việc.
- Rèn luyện phong cách, tác phong làm việc chuyên nghiệp và ứng xử trong các
mối quan hệ cộng tác tại môi trường công sở.
3.1.3 Những vấn đề biết đến sau khi hoàn thành xong khóa thực tập
• Học được các bước chuẩn bị trước khi phỏng vấn cũng như các bước cần thiết
để chuẩn bị trước cho công việc trong tương lai.
- Chuẩn bị CV
- Sơ yếu lý lịch
- Giấy sức khám sức khỏe
- Hộ khẩu
- Tìm hiểu trước về doanh nghiệp...
• Học được về kỷ luật khi làm việc
- Làm việc như một nhân viên thực thụ theo giờ giấc quy định.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc.
- Lắng nghe sự chỉ đạo trực tiếp từ người hướng dẫn.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.
- Luôn phải báo cáo và hoàn thành nhiệm vụ được giao
• Học được tác phong ứng xử
- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị.
- Vui vẻ, hòa đồng, hợp tác và tạo mối quan hệ thê thiết trong cơ quan.
- Tôn trọng, biết lắng nghe và đưa ra chính kiến.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
Những kinh nghiệm thực tập này sẽ giúp em hoàn thiện bản thân, hiểu rõ bản
thân và quyết định được công việc mà bản thân muốn theo đuổi. Ngoài ra, thời gian
thực tập khá ít nên em vẫn chưa học hỏi được nhiều so với lượng kiến thức rộng lớn
mà các anh chị đồng nghiệp muốn truyền tải cho em.

33
3.2 Điểm yếu, điểm mạnh với sự phù hợp của kiến thức đã học khi ứng
dụng vào thực tiễn qua quá trình thực tập
3.2.1 Điểm mạnh
Có được nền tảng kiến thức cơ bản tại nhà trường nên khi tham gia làm việc em không
gặp nhiều trở ngại về kiến thức chuyên môn cần biết.
Luôn có thái độ tích cực, tuân thủ chấp hành quy định của công ty vì em biết được thái
độ là yếu tố quan trọng giúp em tiến gần tới thành công hơn.
Hoà đồng, vui vẻ với mọi người trong công ty, tích cực tham gia các hoạt động của
văn phòng và công ty. Đồng thời luôn sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ khi các anh chị đồng
nghiệp cần.
Chịu được áp lực công việc, không ngại khi được giao một công việc mới vì đó sẽ là
những trải nghiệm mới, kinh nghiệm mới cho bản thân.
Luôn làm việc nghiêm túc và chăm chỉ nhất có thể, luôn biết lắng nghe, có tinh thần
học hỏi, cầu tiến trong công việc.
Trung thực trong công việc, sẵn sàng thừa nhận kiến thức mình bị yếu kém.
3.2.2 Điểm yếu
Cũng mới bước ra thực tiễn làm việc nên còn nhiều thứ bỡ ngỡ. Khả năng thuyết trình
trước đám đông còn kém, chưa được tự tin. Nhiều kiến thức còn chưa áp dụng được.
Bản thân em nhận thấy trình độ ngoại ngữ của em còn yếu, vì vậy em luôn cố gắng
trau dồi thêm mỗi ngày bằng cách luyện nghe, luyện nói và bổ sung vốn từ vựng.
Thiếu kỹ năng ứng xử tình huống. Khi gặp một vấn đề khó khăn cần giải quyết thì vẫn
còn chần chừ và chưa biết cách đưa ra phương án giải quyết thích hợp.
Thiếu kinh nghiệm làm việc thực tế nên em còn gặp nhiều khó khăn.
Bản thân đang cố gắng khắc phục những điểm yếu này để có thể hoàn thiện bản thân,
phục vụ cho công việc cũng như cuộc sống sau này.

34
3.2.3 Sự phù hợp khi ứng dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
Thực tập là giai đoạn chuyển tiếp giữa giảng đường đại học với môi trường làm việc
thực tiễn. Đây là lúc bản thân được va chạm với thực tế, gắn kết những lí thuyết đã học
được với thực tiễn khi làm việc.

Trong thời gian học tập, thầy cô đã truyền đạt những kiến thức vô cùng bổ ích, tạo nền
tảng cơ bản cho em áp dụng vào quá trình thực tập. Mỗi doanh nghiệp sẽ có phương
châm và cách thức hoạt động khác nhau tuỳ theo ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh.
Để đạt được hiệu quả, ngoài những kiến thức được trang bị ở trường, bản thân phải
không ngừng học hỏi, chuẩn bị cho mình những vốn kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng
mềm,… khắc phục điểm yếu và biến chúng thành thế mạnh cho bản thân mình.

3.3 Định Hướng Tương Lai

Đầu tiên điều quan trọng nhất bây giờ là cố gắng hoàn thành khóa học và tốt nghiệp
với bằng khá giỏi nhằm phục vụ cho công việc sắp tới. Bằng đại học cũng là một cách
khá nhanh để tìm kiếm công việc mà bằng loại khá thì cơ hội rộng mở hơn gấp nhiều
lần nên cần phải cố gắng đạt được cơ hội đó.
Tiếp đến là khi được làm việc đúng chuyên ngành mình học thì bản thân lại càng cảm
thấy yêu công việc của mình hơn. Từ đó có động lực tìm tòi, học hỏi nhiều hơn để
nâng cao trình độ. Quá trình thực tâp, em đã biết rõ về điểm mạnh, điểm yếu của bản
thân. Từ đó có kế hoạch cụ thể để phát triển bản thân trong thời gian sắp tới. Và muốn
thành công trong tương lai, bản thân ngay lúc này phải không ngừng hoàn thiện bản
thân, nâng cao trình độ, khắc phục điểm yếu để phục vụ cho công việc sau này.
- Kiến thức: Phải luôn học hỏi, trau dồi kiến thức, cập nhật các thông tin mới diễn ra
mỗi ngày mỗi giờ ngoài xã hội. Đồng thời cải thiện trình độ ngoại ngữ, bổ sung kiến
thức chuyên môn để chuyên nghiệp hơn trong công việc.

- Kỹ năng: Dù là ngành nghề nào đi chăng nữa đều đòi hỏi kỹ năng giao tiếp tốt, ứng
xử linh hoạt trong mọi tình huống. Ngoài ra, cần tập cho bản thân tính kiên nhẫn dù
gặp khó khăn vẫn không ngừng cố gắng.

35
3.4 Khuyến Nghị Cho Các Sinh Viên Khác Về Thực Tập Doanh Nghiệp
- Việc thực tập trước khi tốt nghiệp là vô cùng cần thiết đối với mỗi sinh viên, vận
dụng những kiến thức học được ở giảng đường đại học vào môi trường làm việc thực
tế, đây là cơ hội để chúng ta có thể nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. Tiếp
xúc với môi trường thực tế để củng cố thêm những kiến thức, kỹ năng còn thiếu sót
của bản thân.
- Chọn một môi trường thực tập sát với chuyên ngành và một người hướng dẫn tận
tâm. Nên tìm hiểu trước thông tin về công ty, công việc và vị trí mình muốn thực tập,
chủ động học hỏi và sẵn sàng làm những công việc được giao.
- Công việc thực tế sẽ có những khác biệt so với những gì bạn được học, nhưng đừng
quá lo lắng, có thể giai đoạn đầu bạn sẽ bỡ ngỡ, hãy tập làm quen và thích nghi.
- Làm việc hết mình với thái độ tích cực, nhiệt tình và chân thành. Thái độ, tác phong
làm việc sẽ quyết định con người bạn. Tuân thủ theo quy định của công ty, đi làm
đúng giờ, điều này thể hiện bản thân là người biết quý trọng thời gian, có trách nhiệm
với công việc.
- Xây dựng cho bản thân tính năng động, linh hoạt, nên tích cực tham gia các hoạt
động mà công ty, phòng ban tổ chức để có thể gắn kết với mọi người.

36
KẾT LUẬN

Trên đây là toàn bộ bài báo cáo về quá trình thực tập của em tại Công ty Kim Quốc
Tiến. Trải qua 2 tháng thực tập tại doanh nghiệp, tuy chỉ là một thời gian ngắn nhưng
đã đem lại cho em nhiều kiến thức và kỹ năng bổ ích. Với sự giúp đỡ của mọi người
trong công ty, em đã được tiếp xúc với công việc thực tế, nhận được những bài học
quý báu. Tất cả những điều này làm em cảm thấy tự tin hơn trong công việc tương lai
của em sau này.
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, sự giúp đỡ, quan tâm, tạo điều kiện từ phía
nhà trường, đặc biệt sự hướng dẫn tận tình của các anh chị đồng nghiệp là vô cùng to
lớn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty Kim Quốc Tiến đã tiếp nhận và cho em
cơ hội vào thực tập với vị trí thực tập sinh Marketing, cảm ơn anh Lê Bảo Quốc, chị
Ái Vân cùng với các anh chị đồng nghiệp đã luôn động viên, hỗ trợ, chỉ ra những sai
sót để em có thể hoàn thiện bản thân.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Công
Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, giảng viên hướng dẫn Huỳnh Quang Minh đã tận
tình chỉ bảo để em có thể hoàn thành bài báo cáo của mình

37
Tài liệu tham khảo
Website: https://kimquoctien.com/

i
CÔNG TY TNHH KIM QUỐC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TIẾN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHÒNG MARKETING

GIẤY XÁC NHẬN


Về việc tiếp nhận sinh viên thực tập

Kính gửi: Khoa Quản trị kinh doanh


Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM
Công ty: TNHH KIM QUỐC TIẾN
Địa chỉ: 2 Lương Định Của, P. Bình An, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh 714100,
Việt Nam
Đồng ý tiếp nhận Sinh viên: TRẦN ĐỘ
đến công ty thực tập trong thời gian từ ngày 04 tháng 10 năm 2021 đến ngày 30 tháng
11 năm 2021 và bố trí làm việc tại: Phòng Marketing
Chúng tôi cam kết đảm bảo các điều kiện về thực tập, công tác đoàn thể và an toàn lao
động trong quá trình thực tập.
Nội dung công việc: Nhân viên thực tập sinh marketing
- Nghiên cứu phân tích thị trường, tìm hiểu về sản phẩm
- Viết Content quảng cáo, thông tin sản phẩm, lên kịch bản quay video
- Seeding
- Quản lý sàn thương mại điện tử: Shoppe, Lazada, Tiki...
- Quản trị các trang mạng xã hôi, Website Công ty
- Quay video review sản phẩm.

Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 30 tháng 11 năm 2021


GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Học kỳ 1 năm 2020-2021


Thời gian từ 04/10/2021 đến 30/11/2021

Thông tin sinh viên thực tập


Họ và tên sinh viên: TRẦN ĐỘ
Lớp: DHMK13F Mã số sinh viên: 17102431
Điện thoại: 0835099941
Email: trando.10k12@gmail.com

Đơn vị thực tập


Tên đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH KIM QUỐC TIẾN
Địa chỉ: 2 Lương Định Của, P. Bình An, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh 714100,
Việt Nam
Số điện thoại: 1900.571.590

Thông tin người hướng dẫn tại đơn vị thực tập


Họ và tên người hướng dẫn: Lê Bảo Quốc
Điện thoại: 0962461216
Nội dung thực tập
Mục tiêu thực tập:
- Tiếp cận và tìm hiểu môi trường làm việc thực tế tại cơ quan
- Học hỏi được kinh nghiệm và làm quen với kiến thức chuyên môn đã được đào tạo
- Vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào công việc, rèn luyện các kỹ năng nghiên
cứu, xử lí và giải quyết vấn đề
- Phát triển năng lực làm việc và nâng cao kinh nghiệm làm việc
- Tạo dựng và mở rộng các mối quan hệ nghề nghiệp
Dự kiến kết quả đạt được………………………………………………………………

iii
Kế hoạch thực tập
ST Thời
Các công việc triển khai và yêu cầu của giảng viên
T gian
Tuần
1 Sinh viên xác định địa điểm và đăng ký thực tập;
0
Sinh viên thu thập thông tin tổng quan về công ty và bộ phận mà sinh Tuần
2
viên đang thực tập; 1

Sinh viên báo cáo những công việc mà sinh viên thực hiện ở công ty
và các thông tin về người phụ trách tại công ty/ người giám sát thực
3
tập tại công ty cho giảng viên hướng dẫn và hoàn thành yêu cầu của
giảng viên hướng dẫn trên hệ thống E-learning;

Sinh viên bắt đầu thu thập thông tin và liệt kê những nội dung thuộc
ý tưởng của sinh viên nhằm xác định chủ đề nghiên cứu thuộc Tuần
4
chương trình đào tạo. Sinh viên hoàn thành các yêu cầu giảng viên 2
trên hệ thống E-learning;

Sinh viên xác định chủ đề liên quan đến thực tập – giải thích lý do
5
lựa chọn chủ đề này;

Sinh viên thảo luận với giảng viên hướng dẫn và người phụ trách tại
Tuần
6 công ty/ người giám sát thực tập tại công ty về việc lựa chọn một chủ
3
đề;

Sinh viên lập kế hoạch thực hiện báo cáo thực tập và phương pháp
7
nghiên cứu được sử dụng;

Sinh viên thu thập thông tin tất cả hoạt động liên quan đến chủ đề
Tuần
8 nghiên cứu: giới thiệu công ty, phân tích hoạt động mà sinh viên
4
chọn, tài liệu cần tham khảo...;
Sinh viên xây dựng đề cương chi tiết dựa trên cơ sở của những lời
góp ý của giảng viên hướng dẫn và người phụ trách tại công ty/
9
người giám sát thực tập tại công ty. Sinh viên hoàn thành các yêu cầu
giảng viên trên hệ thống E-learning;
10 Sinh viên hoàn thành phần giới thiệu của báo cáo thực tập và yêu cầu Tuần
iv
của giảng viên hướng dẫn trên hệ thống E-learning; 5

Sinh viên chỉnh sửa phần giới thiệu theo đánh giá của giảng viên
11
hướng dẫn;

Sinh viên hoàn thành phần thân bài của báo cáo – bao gồm phần
phân tích tình hình, phương pháp và các bước thực hiện và kết quả Tuần
12
chính, đồng thời hoàn thành yêu cầu của giảng viên hướng dẫn trên 6
hệ thống E-learning;

Sinh viên chỉnh sửa phần thân bài theo đánh giá của giảng viên
13
hướng dẫn;

Sinh viên hoàn thành phần kết luận và những đề xuất, đồng thời hoàn Tuần
14
thành yêu cầu của giảng viên hướng dẫn trên hệ thống E-learning; 7

Sinh viên chỉnh sửa phần kết luận theo đánh giá của giảng viên
15
hướng dẫn;

Sinh viên hoàn thiện bài viết theo yêu cầu giảng viên hướng dẫn,
Tuần
16 đóng tập, xin xác nhận của công ty thực tập và nộp bài cho giáo vụ
8
khoa;
Ngày nộp đề cương thực tập: __/__/2020
Ngày nộp báo cáo kết quả thực tập doanh nghiệp: __/__/2018
Ý kiến phê duyệt về nội dung Đề cương: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Xác nhận của giảng viên hướng dẫn Xác nhận của đơn vị thực tập
(Người hướng dẫn tại đơn vị thực tập
ký ghi rõ họ tên, không cần đóng dấu)

You might also like