You are on page 1of 30

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

BÀI TIỂU LUẬN

HỌC PHẦN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

ĐỀ TÀI:

CHIẾN LƯỢC MARKETING SẢN PHẨM MÌ GÓI


HẢO HẢO

Giảng viên phụ trách : Trần Thanh San


Sinh viên thực hiện : Dương Mẫn Nhi
Mã số sinh viên : 2021000642
Lớp học phần : 2031101063803

TP.HCM, tháng 07, năm 2021


BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

----------

BÀI TIỂU LUẬN

HỌC PHẦN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

ĐỀ TÀI:

CHIẾN LƯỢC MARKETING SẢN PHẨM MÌ GÓI


HẢO HẢO

Giảng viên phụ trách : Trần Thanh San


Sinh viên thực hiện : Dương Mẫn Nhi
Mã số sinh viên : 2021000642
Lớp học phần : 2031101063803

TP.HCM, tháng 07, năm 2021


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................................v
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN .............................................................1
1.1 Khái niệm về Marketing, Marketing – Mix ..............................................................1

1.1.1 Marketing.........................................................................................................1

1.1.2 Marketing – Mix ..............................................................................................2

1.2 Chiến lược sản phẩm ................................................................................................2

1.2.1 Khái niệm ........................................................................................................2

1.2.2 Nội dung chiến lược sản phẩm ........................................................................3

1.2.3 Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm...................................................3

1.2.4 Thiết kế bao bì sản phẩm .................................................................................4

1.2.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm..................................................................................4

1.2.6 Phát triển sản phẩm mới ..................................................................................4

1.2.7 Chu kỳ sống của sản phẩm ..............................................................................5

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỐ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM ...........7


2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam .................................................7

2.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ................................................................8

2.3 Sơ lược các dòng sản phẩm ....................................................................................10

2.3.1 Mì gói ............................................................................................................10

2.3.2 Tô – Ly – Khay ..............................................................................................11

2.3.3 Phở – Hủ tiếu – Bún ......................................................................................12

2.3.4 Miến ...............................................................................................................12

2.3.5 Các ngành hàng mới ......................................................................................12

i
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM DÒNG SẢN PHẨM MÌ GÓI
HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM ..................................13
3.1 Danh mục sản phẩm ................................................................................................13

3.2 Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm ..........................................................13

3.2.1 Chất lượng sản phẩm .....................................................................................13

3.2.2 Đặc tính sản phẩm .........................................................................................14

3.2.3 Thiết kế bao bì sản phẩm ...............................................................................15

3.3 Nhãn hiệu sản phẩm ................................................................................................16

3.4 Phát triển sản phẩm mới .........................................................................................16

3.5 Các chiến lược sản phẩm điển hình ........................................................................17

3.6 Chu kỳ sống sản phẩm ............................................................................................18

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN
LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ...............................................................................19
4.1 Đánh giá chung về chiến lược sản phẩm của công ty Acecook Việt Nam .............19

4.2 Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm của công ty .........................................20

PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................22


TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................23

ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý thầy cô Trường Đại học Tài
chính – Marketing và Quý thầy cô khoa Công nghệ thông tin đã tạo cơ hội cho chúng em
hoàn thành kì thi kết thúc học phần môn Tin học Đại cương trước tình hình dịch bệnh
ngày càng diễn ra phức tạp của Covid – 19.

Trong quá tình thực hiện, bên cạnh những thuận lợi cũng có những khó khăn, nhờ
có sự nhiệt tình hướng dẫn của thầy Trần Thanh San em có thể hoàn thành bài tiểu luận
này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy. Với phương pháp học trực tuyến thầy
rất tận tình truyền đạt kiến thức trong quá trình học tập. Đồng thời, em cũng rất cố gắng
tiếp thu đầy đủ nhất lượng kiến thức cần thiết. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện không
tránh khỏi những thiếu sót. Vì thế em rất mong được nhận những ý kiến đóng góp của
thầy để có thể rút kinh nghiệm cho bản thân, hoàn thiện tốt hơn các chuyên đề sau này.

Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ và thành công trong công việc.

Em xin chân thành cảm ơn.

iii
DANH MỤC VIẾT TẮT

DN Doanh nghiệp

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

KCN Khu công nghiệp

TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh


QCVN Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
BYT Bộ Y Tế

iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Marketing ................................................................................................................1
Hình 2: Mô hình Marketing - Mix 4P của Mc Carthy (1960) .............................................2
Hình 3: Nhà máy Acecook Việt Nam ..................................................................................7
Hình 4: Một số loại mì gói của Acecook ...........................................................................10
Hình 5: Thành phần dinh dưỡng của một gói mì (75g) .....................................................14
Hình 6: Sản phẩm mì Hảo Hảo ..........................................................................................15
Hình 7: Logo cũ và logo mới của Acecook Việt Nam ......................................................16
Hình 8: Doanh thu của Acecook Việt Nam năm 2015 - 2016 ...........................................18

v
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
1.1 Khái niệm về Marketing, Marketing – Mix

1.1.1 Marketing

Hình 1: Marketing

Khái niệm: Theo Philip Kotler _người được coi là cha đẻ của Marketing hiện đại
đã đưa ra định nghĩa cụ thể như sau “Marketing là một quá trình mà trong đó những cá
nhân hay nhóm có thể nhận được những thứ mà họ cần thông qua việc tạo ra và trao đổi
tự do những sản phẩm, dịch vụ có giá trị với người khác”.

– Vai trò:

Thứ nhất, Marketing dẫn dắt doanh nghiệp nghệ thuật phát hiện nhu cầu khách
hàng cũng như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hướng cho hoạt động
kinh doanh và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp.

Thứ hai, Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ và
dung hòa lợi ích của doanh nghiệp mình với lợi ích xã hội.

Thứ ba, Marketing là một công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí, uy
tín của mình trên thị trường.

Thứ tư, Marketing trở thành “trái tim” của mọi hoạt động trong doanh nghiệp, các quyết
định khác về công nghệ, tài chính, nhân lực đều phụ thuộc phần lớn vào các quyết định
marketing như: sản xuất sản phẩm gì, cho thị trường nào, sản xuất như thế nào? Với số
lượng bao nhiêu?

1
– Chức năng:

Chức năng cơ bản của Marketing là kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với
thị trường những chức năng đặc thù của marketing:

• Nghiên cứu thị trường và phát hiện nhu cầu.

• Tăng cường khả năng thích nghi của các xí nghiệp trong điều kiện thị trường
biến động thường xuyên.

• Thoả mãn ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng của người tiêu dùng

• Hiệu quả kinh tế

• Phối hợp

1.1.2 Marketing – Mix

Marketing – Mix là sự phối hợp các thành tố có thể kiểm soát được mà doanh
nghiệp sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được các mục tiêu đã
hoạch định.

Gồm các thành tố: Sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân phối (Place) và Chiêu
thị/Thông tin marketing (Promotion).

Marketing - Mix còn được gọi là chính sách 4 Ps - do viết tắt 4 chữ đầu các thành
tố (Đây là quan điểm của Giáo sư Jerome McCarthy đưa ra vào những năm 60).

Hình 2: Mô hình Marketing - Mix 4P của Mc Carthy (1960)

1.2 Chiến lược sản phẩm

1.2.1 Khái niệm

Sản phẩm là những gì mà doanh nghiệp cung cấp, gắn liền với việc thỏa mãn nhu
cầu và ước muốn của khách hàng nhằm thu hút sự chú ý, mua sắm hay sử dụng chúng.

2
Chiến lược sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh
doanh sản phẩm trên cơ sở bào đảm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong từng thời kỳ
hoạt động kinh doanh và các mục tiêu marketing của doanh nghiệp.

1.2.2 Nội dung chiến lược sản phẩm

– Kích thước tập hợp sản phẩm (Product Mix): Là số loại sản phẩm cùng với số
lượng chủng loại và mẫu mã sản phẩm. Gồm các số đo:

• Chiều rộng tập hợp sản phẩm: số loại sản phẩm (hoặc dịch vụ) mà doanh nghiệp
dự định cung ứng cho thị trường. Nó được xem là danh mục sản phẩm kinh
doanh, thể hiện mức độ đa dạng hóa sản phẩm của doanh nghiệp.

• Chiều dài tập hợp sản phẩm: Mỗi loại sản phẩm kinh doanh sẽ có nhiều chủng
loại khác nhau, số lượng chủng loại quyết định chiều dài của tập hợp sản phẩm,
doanh nghiệp thường gọi là dòng sản phẩm (product line).

• Chiều sâu của tập hợp sản phẩm: Mẫu mã sản phẩm gắn với từng chủng loại sản
phẩm.

– Nhãn hiệu sản phẩm (Brand): Là tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc
tổng hợp những yếu tố trên nhằm xác nhận sản phẩm hay dịch vụ của một doanh nghiệp
và phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

Nhãn hiệu sản phẩm bao gồm những thành phần cơ bản sau: Tên gọi nhãn hiệu
(brand name), biểu tượng nhãn (symbol), nhãn hiệu đã đăng kí (trade mark), bản quyền
(copy right). Tuy nhiên, nhãn hiệu không thuần túy thực hiện chức năng nhận biết hoặc
để phân biệt với những sản phẩm cạnh tranh khác. Nhãn hiệu sản phẩm có thể nói lên:
đặc tính sản phẩm, những lợi ích mà sản phẩm có thể mang lại cho khách hàng, sự cam
kết và những quan điểm của doanh nghiệp, nhân cách và cá tính của người sử dụng.

1.2.3 Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm

Chất lượng sản phẩm là tổng thể những chỉ tiêu và đặc trưng của sản phẩm, thể
hiện được sự thỏa mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dùng xác định, phù hợp với công
dụng sản phẩm. Bên cạnh đó để đảm bảo được chất lượng, doanh nghiệp phải thực hiện
quản lý chất lượng rất chặt chẽ.

Các doanh nghiệp thường nghiên cứu thị trường, hành vi khách hàng để đưa vào
sản phẩm những đặc tính mới. Những đặc điểm thể hiện được chức năng sản phẩm và tạo
3
sự khác biệt khi sử dụng sản phẩm. Một sản phẩm có thiết kế tốt không chỉ thể hiện ở
hình thức của nó mà còn phải thể hiện ở chất lượng. Giúp cho người mua cảm thấy an
toàn, sử dụng dễ dàng, thuận tiện, hưởng được những dịch vụ tốt từ đó doanh nghiệp mới
đạt được hiêu quả cao trong quá trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm.

1.2.4 Thiết kế bao bì sản phẩm

Thiết kế bao bì là những hoạt động liên quan đến việc thiết kế và sản xuất những
gói hay đồ dùng sản phẩm. Bao bì trở thành một phần không thể thiếu của sản phẩm, là
công cụ đắc lực trong hoạt dộng marketing gồm các chức năng:

– Cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về sản phẩm (nhà sản xuất,
hướng dẫn sử dụng, thành phần, hạn sử dụng,…).
– Bảo vệ sản phẩm tránh bị hư hỏng, biến chất trong quá trình vận chuyển, tiêu thụ
sản phẩm.
– Thể hiện hình ảnh về nhãn hiệu, công ty, thể hiện ý tưởng định vị sản phẩm.
– Tác động vào hành vi khách hàng qua hình thức, màu sắc, thông tin trên bao bì.

1.2.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

Dịch vụ hỗ trợ ảnh hưởng đến nhận thức khách hàng về sản phẩm của doanh
nghiệp. Tùy thuộc vào đặc tính của sản phẩm, đặc điểm sử dụng và yêu cầu của khách
hàng mà dịch vụ cung ứng cho khách hàng có thể khác nhau. Các doanh nghiệp có thể
lựa chọn những dịch vụ sau để hổ trợ cho sản phẩm:

– Bảo hành, bảo trì và sữa chữa sản phẩm.


– Chuyên chở, lắp đặt sản phẩm.
– Cung ứng chi tiết, phụ tùng thay thế.
– Tư vấn tiêu dùng.
– Sử dụng thử sản phẩm.

Các nhà sản xuất có thể trực tiếp cung cấp hoặc chuyên dần cho những nhà phân
phối và bán hàng chính thức của mình để đảm bảo cung ứng kịp thời các dịch vụ hỗ trợ.

1.2.6 Phát triển sản phẩm mới

Phát triển sản phẩm mới là yêu cầu cần thiết đối với doanh nghiệp, đồng thời có
cũng hàm chưa nhiều rủi ro đối với doanh nghiệp, thậm chí có thể thất bại. Vì thế, nhằm
giảm bớt những yếu tố rủi ro, cần xem xét quá trình phát triển mới qua nhiều giao đoạn:

4
– Hình thành và lựa chọn ý tưởng.

– Soạn thảo và thẩm định dự án sản phẩm mới.

– Xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm mới.

– Thiết kế kỹ thuật, hoàn thiện sản phẩm.

– Thử nghiệm sản phẩm.

– Triển khai sản xuất, tung sản phẩm mới ra thị trường.

1.2.7 Chu kỳ sống của sản phẩm

Là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của sản lượng và doanh số trong các giai đoạn khác
nhau của quá trình kinh doanh sản phẩm kể từ lúc sản phẩm được giới thiệu cho đến khi
rút lui khỏi thị trường.

Về cơ bản, chu kỳ sống của sản phẩm trải qua 4 giai đoạn:

– Giai đoạn giới thiệu hay phát triển sản phẩm trên thị trường (Introduction stage):

Đây là giai đoạn sản phẩm bắt đầu được tung ra, doanh nghiệp cần đầu tư thời gian
và chi phí để sản phẩm có thể thâm nhập vào thị trường. Sản lượng và doanh thu tăng
chậm, do sản phẩm chưa được nhiều người tiêu dùng biết đến hoặc người tiêu dùng vẫn
chưa từ bỏ thói quen sử dụng hiện tại. Ở giai đoạn giới thiệu, chi phí bỏ ra để tiếp tục
hoàn thiện sản phẩm và chi phí marketing cho sản phẩm cao nhưng doanh nghiệp thường
phải chịu lỗ hoặc lợi nhuận rất thấp.

– Giai đoạn tăng trưởng/phát triển (Growth stage):

Ở giai đoạn này lượng sản phẩm tiêu thụ tăng mạnh do thị trường đã chấp nhận
sản phẩm mới, tuy nhiên cạnh tranh trên thị trường cũng bắt đầu tăng.

– Giai đoạn chín muồi (Maturity stage):

Đây là giai đoạn ổn định của quá trình kinh doanh sản phẩm, sản lượng tiêu thụ và
doanh thu đạt tối đa, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng rất chậm do nhu cầu tiêu thụ trên thị
trường đã ở mức bão hòa. Sản phẩm tiêu thụ chậm dẫn đến cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ.

– Giai đoạn suy thoái (Decline stage):

5
Giai đoạn suy thoái diễn ra khi khối lượng sản phẩm tiêu thụ và lợi nhuận giảm sút
một cách nghiêm trọng. Để tránh ảnh hưởng bất lợi do giai đoạn suy thoái sản phẩm,
doanh nghiệp thường áp dụng chiến lược gối đầu lên nhau của chu kỳ sổng sản phẩm.

6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK
VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam

Hình 3: Nhà máy Acecook Việt Nam

Được thành lập vào ngày 15/12/1993 và chính thức đi vào hoạt động từ năm 1995,
sau nhiều năm hoạt động, Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam đã không ngừng phát
triển lớn mạnh trở thành công ty thực phẩm tổng hợp hàng đầu tại Việt Nam với vị trí
vững chắc trên thị trường, chuyên cung cấp các sản phẩm ăn liền có chất lượng và dinh
dưỡng cao.

Hiện nay trong thời thời đại công nghệ, kỹ thuật hiện đại, được biết đến là một
doanh nghiệp hàng đầu Acecook Việt Nam đã có nhiều bước tiếng lớn trong lĩnh vực sản
xuất thực phẩm ăn liền. Acecook Việt Nam đã gắn bó vơi người tiêu dùng Việt Nam
trong suốt hơn 20 năm. Sở hữu lên tới hơn 10 nhà máy sản xuất khắp đất nước, 04 chi
nhánh kinh doanh, hơn 300 đại lý phân phối, phù hàng trên 95% điểm bán lẻ trải khắp từ
Bắc chí Nam.

Không ngừng nổ lực cố gắng, Acecook Việt Nam đã lớn mạnh gây được nhiều
tiếng vang, nhiều sản phẩm chất lượng, mang đậm hương vị người Việt. Trở thành
thương hiệu được yêu thích không chỉ ở Việt Nam, Acecook đã lan rộng ra quốc tế góp
phần phát triển nền văn hóa ẩm thực Việt Nam. Thương hiệu Vina Acecook sẽ luôn mang
đến những giá trị chất lượng cao, sánh vai với các doanh nghiệp lớn vì sự phát triển bền
vững của xã hội Việt Nam.

i
2.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển

Tập đoàn Acecook đến từ Nhật Bản gồm có 03 thành viên: Acecook Nhật Bản
(1948), Acecook Việt Nam (1993) và Acecook Myanmar (2015). Được thành lập năm
1948 bởi ông Muraoka Keiji, ngành sản xuất kinh doanh đầu tiên của Acecook Nhật Bản
là bánh quy. Năm 1959, Acecook tham gia vào thị trường mì ăn liền và là một trong
những doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Nhật.

Năm 1993:

– Năm 1993 thành lập công ty liên doanh Vifon – Acecook.

– Vốn đầu tư: 4 triệu USD.

– Thành phần liên doanh:

+ Công ty kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam VIFON: 40%


+ Nhật Bản: ACECOOK, MAURUBENI, hiệp hội hợp tác hỗ trợ kinh tế Nhật Bản
JAIDO: 60%.

Năm 1995:

– Ngày 07/07/1995 bán hàng sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh.

– Sản phẩm đầu tiên: mì và phở cao cấp được sản xuất để phục vụ thị trường phía
Nam.

– Sản lượng sản xuất: 3,8 triệu gói/năm.

Năm 1999:

– Ra đời sản phẩm mì Kim Chi với hương vị của Hàn Quốc.

– Lần đầu tiên đạt danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao.

– Đạt huy chương vàng, bạc, đồng trong hội chợ hàng công nghiệp Việt Nam.

Năm 2000:

– Ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo, đầy là một bước đột phá mới, một thương hiệu ấn
tượng tạo một bước nhảy vọt của công ty trên thị trường.

– Đạt danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao lần 2.

– Đạt huy chương vàng, bạc, đồng trong hội chợ hàng công nghiệp Việt Nam.

8
Năm 2003:

– Hoàn thiện hệ thuống nhà máy từ Bắc đến Nam.

– Mở rộng thị trường xuất khẩu: Úc, Mỹ, Nga, Đông Âu, Trung Quốc, Đông Nam
Á, Châu Phi và đã nâng kim ngạch xuất khẩu lên 3 triệu USD.

– Thành lập thêm một nhà máy mới tại ấp Bình Dương. Nâng tổng dây chuyền công
ty lên 12 dây chuyền.

– Chiếm 60% thị trường mì ăn liền cả nước.

– Ra sản phẩm mới: Đệ Nhất Mì Gia.

Năm 2004:

– Chính thức đổi tên thành công ty TNHH Acecook Việt Nam và di dời nhà máy về
KCN Tân Bình.

– 6 năm liền đạt danh hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao

– Acecook Việt Nam vinh dự đón nhận huân chương Lao động hạng 3 do chủ tịch
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trao tặng.

Năm 2008:

– Công ty TNHH Acecook Việt Nam chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần
Acecook Việt Nam (18/01).

Năm 2013:

– Triển khai chương trình sinh viên tham quan nhà máy sản xuất mì ăn liền.

Năm 2015:

– Công Ty Cổ Phần Acecook Việt Nam đã thay đổi nhận diện thương hiệu mới.

Năm 2017:

– Nhà máy mới gần TP.HCM chỉ dành riêng để sản xuất mì ly có thể đạt công suất
tới 180 triệu ly mì Handy Hảo Hảo và các loại mì ly khác.

– Top 10 Công ty thực phẩm uy tín năm 2017.

Năm 2018:

9
– Hội Kỷ lục gia Việt Nam – Tổ chức Kỷ lục Việt Nam đã trao bằng xác lập kỷ lục
“Sản phẩm mì gói có số lượng tiêu thụ nhiều nhất Việt Nam trong 18 năm” (từ năm 2000
đến năm 2018) cho thương hiệu mì ăn liền Hảo Hảo, thuộc Công ty Cổ phần Acecook
Việt Nam.

– Acecook Việt Nam ký kết hợp đồng nhượng quyền thương mại với Ringer Hut
nhằm kinh doanh chuỗi nhà hàng ẩm thực tại Việt Nam.

Năm 2020:

– Kỷ niệm 25 năm ngày Acecook Việt Nam bán sản phẩm đầu tiên.

2.3 Sơ lược các dòng sản phẩm

Vina Acecook giờ đã trở thành một trong những doanh nghiệp trong lĩnh vực sản
xuất thực phẩm ăn liền lớn nhất Việt Nam. Phát triển hơn 20 năm, Vina Acecook không
ngừng cải thiện, tung ra thị trường những dòng sản phẩm đa dạng, độc đáo, mới lạ, chất
lượng, mang đậm hương vị người Việt góp phần tạo ra nền văn hóa ẩm thực phong phú
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, nằm phát triển ngành ẩm thực Việt Nam.

2.3.1 Mì gói

Hình 4: Một số loại mì gói của Acecook

– Mì Hảo Hảo: Hương thơm độc đáo, với vị chua cay, thơm nồng tuyệt hảo.

10
– Thế Giới Mì: Vị tôm đậm đà hòa cùng vị cay nóng của ớt, vị thơm nồng của
chanh.

– Mì nấu MAXKAY: Thỏa mãn mọi kiểu ăn cay của bạn.

– Mì SiuKay: SiuKay – Thách thức bản lĩnh.

– Mì Udon: Trải nghiệm mới cùng ẩm thực Nhật Bản.

– Mì Doraemon: Sản phẩm bổ sung cãni, hương vị mới lạ, độc đáo cho cả nhà trải
nghiệm thú vị.

– Mì Đệ Nhất: Bổ sung tinh bột đậu Hà Lan, dinh dưỡng và thanh mát, góp phần
làm mới những món ăn ngon.

– Mì Mikochi: Sợi mì không chiên, dai hơn và giữ được hương vị thơm ngon tự
nhiên.

– Mì Hít Hà: Mì cực cay Hít Hà ‒ thử thách dành cho những người mạnh mẽ.

– Mì Bốn Phương: Sản phẩm phù hợp với cuộc sống bận rộn và năng động hiện nay.

– Mì Hảo 100: Hương vị đặc trưng hòa quyện mang đến một bữa ăn ngon.

– Mì Số Đỏ: Mì ăn liền số đỏ hương vị mì tôm chua cay,

– Mì không chiên block: Vắt mì tơi, sợi dai ngon, an toàn vệ sinh thực phẩm.

– Good: Mang hương vị tuyệt hảo cho mọi bữa ăn.

– Mì Spaghetti Bistro.

2.3.2 Tô – Ly – Khay

– Mì ly ăn liền CayKay.

– Mì ly Handy Hảo Hảo: Sản phẩm phù hợp với cuộc sống bận rộn và năng động
hiện nay.

– Mì ly MEME: Có MEME, ở đâu cũng hiện đại!

– Mì ly Modern: Hiện đại trẻ trung về kiểu dáng, phong phú đa dạng về hương vị.

– Ly Enjoy: Tôm thật, thịt thật, nhiều rau xanh cùng sợi mì dai ngon hoà quyện.

– Tô Nhớ Mãi Mãi: Thưởng thức món ngon tròn vị ở bất cứ nơi đâu và bất cứ lúc
nào.

11
– Khay Táo Quân: Thưởng thức trọn vẹn sản phẩm ở mọi lúc mọi nơi.

– Mì tô ăn liền mì trộn Today.

– Mì ly mini ăn liền Doraemon.

– Mì ly mini ăn liền mini Handy Hảo Hảo.

– Mì tô ăn liền mì trộn CayKay.

2.3.3 Phở – Hủ tiếu – Bún

– Phở Đệ Nhất: An toàn chuẩn Nhật, chất vị phở quen.

– Phở trộn Đệ Nhất: Trộn là thích, ăn là ghiền.

– Hủ tiếu khô Nhịp Sống hương vị Nam Vang: Trộn liền tay, ăn mê ngay.

– Phở Xưa & Nay: Sản phẩm bổ sung canxi, hương vị mới lạ, độc đáo cho cả nhà
trải nghiệm thú vị.

– Hủ tiếu Nhịp Sống: Hấp dẫn bởi hương thơm đặc trưng và nước súp đậm đà.

– Bún Hằng Nga: Kết hợp bí quyết ẩm thực truyền thống và công nghệ sản xuất hiện
đại.

– Phở Khô Xưa & Nay: Mang hương vị truyền thống xưa & nay, phục vụ bữa ăn
ngon.

– Phở Xưa & Nay Premium.

2.3.4 Miến

– Miến Trộn Phú Hương.

– Miến Phú Hương: Miến đậu xanh thanh mát, quyến rũ bởi vị súp đậm đà, hơn cả
sự mong đợi.

– Miến Phú Hương Yến Tiệc: Miến đậu xanh thanh mát, quyến rũ bởi vị súp đậm
đà, hơn cả sự mong đợi.

2.3.5 Các ngành hàng mới

– Muối chấm Hảo Hảo: Trải nghiệm vị tôm chua cay từ hũ muối Hảo Hảo theo
phong cách hoàn toàn mới lạ.

– Snack mì Nà Ní: Có Nà Ní, giọn rụm bao vui.

12
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM DÒNG
SẢN PHẨM MÌ GÓI HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ACECOOK VIỆT NAM
3.1 Danh mục sản phẩm

– Mì Hảo Hảo tôm chua cay: Sự hòa trộn hoàn hảo của sợi mì dai dai cùng nước súp
thanh thanh vị chua, cay nồng vị ớt, đậm đà vị tôm.
– Mì Hảo Hảo sa tế hành tím: Cay nồng và đậm đà trong nước mì, kích thích khứu
giác lẫn vị giác người ăn.
– Mì Hảo Hảo gà vàng: Hương vị gà, vị ngọt của nấm.
– Mì Hảo Hảo sườn heo tỏi phi: Sợi mì dai, đậm vị sườn heo tỏi.
– Mì xào Hảo Hảo tôm xào chua ngọt: Vị mì gói truyền thống thay bằng mì xào vẫn
ngon không kém.
– Mì xào Hảo Hảo tôm hành: Hương vị gà, bột tôm, hành lá.
– Mì Hảo Hảo chay rau nấm: Mì chay mang hương vị mới mẻ.

3.2 Quyết định liên quan đến đặc tính sản phẩm

3.2.1 Chất lượng sản phẩm

Ở nhiều quốc gia trên thế giới, nhu cầu sử dụng các loại thực phẩm ăn liền hiện
đang tăng lên đáng kể. Đặc biệt là ở Châu Á, thị trường mì ăn liền phát triển đáng kể.
Song, trong đó thị trường mì ăn liền Việt Nam ngày càng gay gắt, có tiềm năng phát triển
lớn, đó là động lực nâng cao chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Nắm bắt được nhu
cầu của người tiêu dùng, Acecook Việt Nam không ngừng lớn mạnh từng ngày. Trong
lĩnh vực thực phẩm ăn liền, cần phải tập trung nhiều vào việc cải tiến và quản trị chất
lượng sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Bất cứ hoạt động nào cũng
nhằm tăng giá trị sản phẩm và sự hài lòng của khách hàng. Chính vì thế Acecook Việt
Nam chú trọng đến việc đầu tư cho công nghệ. Sử dụng công nghệ hiện đại, năng xuất
cao, dây chuyền sản xuất tiên tiến mới có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.

Quá trình sản xuất của Acecook Việt Nam đều được theo dõi chặt chẽ đảm bảo
đầy đủ các quy định vệ sinh an toàn sản phẩm. Nguồn nguyên liệu sản xuất an toàn, chất
lượng đảm bảo được các giá trị dinh dưỡng và chất lượng sản phẩm. Chú trọng vào độ
tươi, sạch của nguyên liệu, đồng thời, đảm bảo độ tươi mới của sản phẩm. Trong đó đặc

13
biệt là dầu ăn luôn luôn định, đảm bảo chất lượng và đạt tiêu chuẩn. Sử dụng dầu thực vật
là dầu cọ nhập khẩu chủ yếu từ Malaysia không chứa tạp chất. Các thành phần chính của
sản phẩm đều phải trải qua nhiều khâu kiểm tra nghiêm ngặt. Nguyên liệu chính trong
việc sản xuất mì là bột lúa mì nhập khẩu từ Australia, Canada. Màu vàng của mì được tạo
nên từ chiết xuất củ nghệ. Gói gia vị đều được sử dụng các nguyên liệu tươi như hành lá,
baro, ngô, bạc hà, cà rốt, muối, đường, tỏi, ớt,…

Với nguyên liệu tươi mới, các sản phẩm của Acecook Việt Nam luôn có một
hương vị riêng, đặc trưng. Bên cạnh đó, quá trình sản xuất luôn được kiểm soát chặt chẽ,
từng công đoạn đều được áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001. Với
Acecook Việt Nam luôn đặt người tiêu dùng lên hàng đầu, nhằm sản xuất ra sản phẩm
dinh dưởng mang hương vị đặc trưng của người Việt và vì hạnh phúc của mọi gia đình
nên luôn thiết lập đầy đủ các chỉ tiêu về nguyên vật liệu, đáp ứng các tiêu chuẩn An toàn
vệ sinh thực phẩm, sử dụng 100% nguyên vật liệu được kiểm tra, kiểm soát chất lượng
trước khi vào sản xuất. Với những thành phần giàu dinh dưỡng, kỹ thuật hiện đại, đã tạo
ra sản phẩm với chất lượng cao mang đạm hương vị người Việt của Acecook.

Hình 5: Thành phần dinh dưỡng của một gói mì (75g)

Chất lượng sản phẩm là tổng thể những chỉ tiêu và đặc trưng của sản phẩm được
đo lường dựa trên mức độ cảm nhận của khách hàng. Đối với Acecook Việt Nam dòng
mì gói đã làm nên thành công lớn không chỉ mang hương vị chua ngọt của Bắc Trung
Nam mà còn là sản phẩm tin dùng của đại đa số gia đình người Việt. Như vậy, có thể nói
doanh nghiệp đã đảm bảo được chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất – kinh
doanh, đã có được niềm tin của khách hàng với hơn 25 năm gắn bó với triệu gia đình
Việt, và là sản phẩm mang thương hiệu quốc dân.

3.2.2 Đặc tính sản phẩm

Các dòng sản phẩm đều mang những đặc trưng riêng, hương vị độc đáo, mang
đậm văn hóa Việt Nam. Mì gói Hảo Hảo Acecook có vắt mì màu vàng nghệ, được chiên
14
kỹ lưỡng, mùi hương đặc trưng, sợi mì dai, ngon, đặc biệt không gây cảm giác ngán cho
người dùng. Mỗi một gói mì khi tung ra thị trường đều đảm bảo mọi quy trình nghiêm
ngặt, đảm bảo sự an toàn, chất lượng và phù hợp với khẩu vị người tiêu dùng Việt Nam
ngay từ khi mới xuất hiện.

3.2.3 Thiết kế bao bì sản phẩm

Việc xây dựng, quảng bá thương hiệu rất quan trọng đối với bất kì doanh nghiệp
nào. Không chỉ được biết đến là thương hiệu được chọn mua nhiều nhất, gây dựng được
niềm tin và dấu ấn người tiêu dùng, Acecook còn có bao bì rất ấn tượng và độc đáo.

Các dòng sản phẩm của Acecook Việt Nam đều có thiết kế bao bì bằng nhựa đạt
tiêu chuẩn quốc gia. Đảm bảo chức năng chưa đựng thực phẩm tránh sự xâm nhập của
các yếu tố bên ngoài. Đồng thời là loại chuyên dụng dùng cho thực phẩm và được cung
ứng từ các đối tác uy tín, đạt chứng nhận an toàn trong thực phẩm. Được kiểm soát chất
lượng tuân thủ theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng
cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp thực phẩm QCVN 12‒1: 2011/BYT” và Quy
định Cộng đồng chung Châu Âu. Giúp sản phẩm luôn giữ nguyên chất lượng.

Hình 6: Sản phẩm mì Hảo Hảo

15
Bao bì thiết kế đa dạng, sáng tạo, màu sắc bắt mắt, hình ảnh phong phú, thu hút
khách hàng ngoài ra còn thể hiện đầy đủ các thông tin liên quan đến sản phẩm, logo nhận
diện thương hiệu, các thông số cần thiết, hướng dẫn sử dụng, các thành phần dinh dưỡng,
thời hạn sử dụng…

Bao bìa vận chuyển cũng được thiết kế rất đa dạng, bắt mắt, thuận tiện cho việc
bảo quản, vận chuyển. Đồng thời vẫn thể hiện được đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp
và sản phẩm. Được đóng gói kỹ lưỡng.

3.3 Nhãn hiệu sản phẩm

Được biết đến thương hiệu với “Biểu tượng của chất lượng” đây chính là kim chỉ
nam, định hướng mọi hoạt động sản xuất. Acecook Việt Nam luôn gắn liền với người
tiêu dùng hai chữ “chất lượng”.

Năm 2015, Acecook thay đổi tên thương hiệu từ Vina Acecook thành Acecook
nhằm phù hợp với chiến lược phát triển toàn cầu.

Câu slogan từ “Biểu tượng của chất lượng” thành “Cook happiness”. Với thông
điệp đem lại sự hài lòng, niềm vui và sự an tâm cho người tiêu dùng, luôn mang đến
những giá trị sản phẩm chất lượng, thơm ngon, an toàn thực phẩm. Đặc biệt hơn là góp
phần vào việc xây dựng đời sống, phát triển xã hội, đem lại hạnh phúc cho từng bữa ăn,
từng trái tim của người tiêu dùng.

Hình 7: Logo cũ và logo mới của Acecook Việt Nam

3.4 Phát triển sản phẩm mới

Đối với bất kì doanh nghiệp nào việc phát triển sản phẩm mới đều là vấn đề rất
quan trọng trong chiến lược sản phẩm. Không có doanh nghiệp nào chỉ duy trì và phát
triển hoạt động kinh doanh chỉ với một loại hoặc một nhóm sản phẩm không đổi. Gần
đây, nắm bắt được nhu cầu của thị trường sản phẩm mì Hảo Hảo chay đã được ra mắt.

16
Acecook Việt Nam tiếp tục đa dạng dòng sản phẩm mì Hảo Hảo của mình bằng
việc ra mới sản phẩm chay đầu tiên tại Việt Nam. Năm 2013, mì Hảo Hảo chay lần đầu
được tung ra thị trường đã có nhiều phản ứng tích cực. Đáp ứng yêu cầu của người tiêu
dùng, Acecook hướng tới tất cả các đối tượng khách hàng, không chỉ dừng lại ở thực
phẩm mặn, Acecook Việt Nam còn hướng tới thực phẩm chay. Thiết kế bao bì đặc sắc,
vẫn thể hiện đầy đủ đặc trưng của dòng sản phẩm mì Hảo Hảo. Thực phẩm chay tốt cho
sức khỏe, cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho người tiêu dùng. Với hương vị rau nấm thơm
ngon đặc trưng, bổ sung đầy đủ vitamin cần thiết, không có phẩm màu, mì ăn liền Hảo
Hảo chay sẽ giúp đổi mới khẩu vị, làm phong phú sự lựa chọn cho mọi người trong mùa
ăn chay.

3.5 Các chiến lược sản phẩm điển hình

Trong những năm gần đây, Acecook Việt Nam đã gây sốt với chiến lược “Sờ cận
tay”. Có lẽ đây là một bước đi sáng tạo của một “ông lớn” ngành thực phẩm ăn liền Việt
Nam. Thực tế ở đây Acecook Việt Nam đã dùng chiêu thức tiếp thị từ thực tế nghĩa là tổ
chức các đoàn khách hàng tham quan nhà máy sản xuất sản phẩm ăn liền. Thực tế không
có nhiều doanh nghiệp chịu “phơi” công nghệ sản xuất, nhằm đảm bảo quy trình sản
xuất, vệ sinh an toàn thực phẩm.

Tuy nhiên theo trưởng phòng Marketing Acecook Việt Nam cho biết: “Sở dĩ Công
ty bổ sung thêm hoạt động tiếp thị từ thực tế này là vì trước nay, một số doanh nghiệp
cũng triển khai đoàn tham quan hoạt động sản xuất tại nhà máy của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, đối tượng chung của các đoàn tham quan đa phần là báo giới, đại diện các đơn vị
truyền thông, một vài đoàn khách mời đột xuất, các đơn vị đối tác chiến lược, doanh
nghiệp đối tác tiềm năng đến các đoàn khách hàng cấp một như các đại lý, các nhà phân
phối lớn, dịp ra mắt sản phẩm mới, những sự kiện đặc biệt… thì rất hiếm doanh nghiệp tổ
chức đoàn tham quan nhà máy cho người tiêu dùng trực tiếp”. Nhằm tạo điều kiện cho
người tiêu dùng tham gia quan sát quy trình sản xuất, công nghệ của nhà máy, tận mắt
thấy, mũi ngửi, miệng nếm, đánh giá các sản phẩm của doanh nghiệp.

Áp dụng chiến lược này doanh nghiệp sẽ tăng thêm số lượng người tiêu dùng
trung thành, cho được “thấy tận mắt sờ tận tay” đồng thời sẽ truyền miệng lại cho rất
nhiều người. Đây là một trong những chiến lược marketing hỗn hợp được vận dụng sáng
tạo không quá tốn kém với giá trị cốt lõi là hướng đến người tiêu dùng.

17
3.6 Chu kỳ sống sản phẩm

Sản phẩm mì Hảo Hảo vẫn được xem là "vua mì gói" ở phân khúc trung cấp, với
lượng cung ứng bình quân gần ba tỉ gói mì mỗi năm, đang trong giai đoạn tăng trưởng,
đóng góp tới 60% doanh số của Acecook hàng năm và được 100% người tiêu dùng Việt
Nam nhận biết theo thống kê của Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam. Sản phẩm mì Hảo
Hảo vẫn tiếp tục tăng mạnh về sản lượng tiêu thụ qua các năm. Chính vì thế doanh thủ
của Acecook tăng trưởng đáng kể.

Hình 8: Doanh thu của Acecook Việt Nam năm 2015 - 2016

(Nguồn: https://vietnambiz.vn/dai-chien-mi-goi-thoi-binh-thuong-moi-
2020110309593829.htm)

Nắm bắt được xu hướng phát triển của sản phẩm mì Hảo Hảo, Acecook Việt Nam
không ngừng mở rộng thị trường, đa dạng hóa sản phẩm. Acecook Việt Nam ra phiên bản
mì ly của dòng sản phẩm Hảo Hảo. Mì ly Handy Hảo Hảo với thành phần nguyên liệu
phong phú mang hương vị quen thuộc của Hảo Hảo. Thêm sự lựa chọn, đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng.

18
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
4.1 Đánh giá chung về chiến lược sản phẩm của công ty Acecook Việt Nam

– Ưu điểm:

Công ty Acecook Việt Nam nắm bắt tốt được nhu cầu của khách hàng, là một
công ty lớn có thị phần trên 70%, Acecook Việt Nam có được sự tín nhiệm của khách
hàng, độ nhận biết thương hiệu lớn. Từ đó Acecook đã có những bước tiến vượt trội, phát
triển nhiều dòng sản phẩm tiếp cận với khách hàng một cách hiệu quả nhất. Đồng thời,
còn có sức cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ khác. Là một ông trùm trong ngành mì
gói, một công ty lớn, thương hiệu nổi tiếng lâu năm, mang hương vị quốc dân. Acecook
từng bước tiến vào thị trường Việt Nam trở thành một trong những thương hiệu quốc dân
nổi tiếng, bán chạy nhiều dòng sản phẩm, có mặt khắp các miền đất nước, đáp ứng đầy
đủ từng phân khúc thị trường khách hàng, phù hợp với nhiều đối tượng, bên cạnh đó
Acecook Việt Nam cũng được đánh giá cao về chất lượng, các sản phẩm đều đạt tiêu
chuẩn quốc tế. Acecook Việt Nam luôn nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến thường
xuyên. Phát triển mạnh mẽ nhiều dòng sản phẩm, đa dạng, phong phú về mẫu mã, thiết
kế, hương vị nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng. Ngoài ra, Acecook còn có hệ
thống phân phối rộng lớn, có mặt khắp các hệ thống bán lẻ từ lớn đến nhỏ. Sản phẩm của
Acecook Việt Nam có thể dễ dàng tìm và mua khắp mọi niềm đất nước.

– Nhược điểm:

Các vị trí trong Công ty Acecook vẫn do người Nhật lãnh đạo. Với sự phát triển
của nền công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, ngày nay đã có rất nhiều thương hiệu phát
triển, dẫn đến sự tồn tại của các đối thủ cạnh tranh trong nước và ngoài nước (Nissin,
Udon, Massan, Vifon…). Không đáp ứng đầy đủ về kỹ thuật, máy móc, công nghệ. Cơ
sở hạ tầng của Việt Nam vẫn còn yếu. Trục đường bộ, đường sắt và hải cảng không đáp
ứng đủ cho sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Giá cả nguyên vật liệu không ổn định,
chi phí vận chuyển tăng cao điều này ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm.

+ Khác biệt về tiêu dùng theo thu nhập, theo vùng.


+ Thiếu nguồn nhân lực, thiếu hụt nguồn nguyên vật liệu.

19
+ Do du nhập quốc tế, điều này dẫn đến nguy cơ xảy ra sự cạnh tranh với các đối thủ
cùng ngành. Mức sống của người dân ngày càng cao nên nhu cầu về sản phẩm bị hạn chế
hơn, ngày càng nhiều sản phẩm thay thế.

Bên cạnh đó, dịch vụ phản hồi ý kiến của bộ phận chăm sóc khách hàng còn nhiều
hạn chế. Chưa giải đáp được thắc mắc, phản hồi của khách hàng.

4.2 Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm của công ty

Nhìn chung Acecook Việt Nam đã rất hoàn thiện trong chiến lược sản phẩm của
mình ở phân khúc thị trường mì ăn liền. Nhằm duy trì vị thế của mình là một doanh
nghiệp hàng đầu Việt Nam để có thể cạnh tranh trực tiếp với các công ty khác, Acecook
Việt Nam cần không ngừng cố gắng phát triển toàn diện về mọi mặt. Tiếp tục phát triển
mặt hàng, tiếp tục mở rộng thị trường. Phát triển sản phẩm và nâng cao chất lượng để
tăng thị phần lên trên 75%. Đứng trước tình hình dịch bệnh ngày nay, Acecook đang
ngày càng đáp ứng mạnh mẽ nhu cầu của khách hàng. Doanh thu tăng cao do nhu cầu
cao. Phát triển nhiều chiến dịch trên nền tảng trực tuyến chia sẻ những thông điệp, bài
học, nâng cao giá trị sản phẩm, cho người nhận cái nhìn tích cực hơn. Như thế Acecook
Việt Nam không chỉ là một sản phẩm đơn thuần nó còn mang nhiều ý nghĩa nhất định.
Đồng thời, xây dựng nhiều chương trình khuyến mãi nhằm giữ chân khách hàng, kích
thích tiêu dùng. Đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với từng mức sống của người dân.
Nên mở rộng giới hạn sử dụng tên nhãn hiệu vì sẽ giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn
hơn trong việc mua và tiêu dùng sản phẩm, làm thu hút và hấp dẫn hơn cho người mua.

Đồng thời tiếp tục hoàn thiện về bao bì sản phẩm như: Đảm bảo an toàn, vệ sinh
thực phẩm, lớp bề mặt cho bản in sắc nét sống động, có khả năng chống nước, giữ được
hương vị sản phẩm, độ dai đảm bảo đủ để bảo vệ sản phẩm khỏi các va chạm nhẹ, nhưng
dễ xé để sử dụng, nội dung, hình ảnh trên bao bì dễ đọc, có điểm nhấn. Công ty nên cải
tiến bao bì, thiết kế một bao bì nhưng vẫn giữ được những nét truyền thống, màu sắc phải
được kết hợp hài hòa theo một quy tắc bắt mắt. Ngoài ra, bao bì cần phải ghi rõ những
thông tin về sản phẩm như: hàm lượng dinh dưỡng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, cách sử
dụng, thời gian sử dụng hợp lí.

Tiếp tục phát triển mặt hàng, tiếp tục mở rộng thị trường, phát triển và nâng cao
chất lượng sản phẩm. Đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với từng mức sống của người
dân. Không ngừng tìm tòi và nghiên cứu gia vị của Acecook, đột phá khẩu vị sản phẩm.

20
Làm cho sản phẩm có sự khác biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, từ đó nâng cao
sự nhận biết của khách hàng.

Việc đa dạng hóa các sản phẩm của Acecook, đã tạo điều kiện cho khách hàng có
nhiều sự lựa chọn hơn, nhưng đồng thời không làm khách hàng quên đi những sản phẩm
đã có trước đó. Vì vậy, bên cạnh việc tạo ra nhiều sản phẩm mới cần phải truyền thông
cho những sản phẩm đã có trên thị trường, để tránh sự lãng quên sản phẩm đó trong trí
nhớ khách hàng.

21
PHẦN KẾT LUẬN
Nhìn một cách tổng quát, Acecook Việt Nam rất thành công trong chiến lược sản
phẩm ở thị trường thực phẩm ăn liền. Hơn 20 xuất hiện ở Việt Nam, Acecook luôn là
doanh nghiệp dẫn đầu với số lượng người tiêu dùng khủng và mức độ nhận diện cao.
Không chỉ biết đến ở thị trường trong nước, Acecook Việt Nam còn có mặt ở hơn 40
quốc gia từ châu Á, châu Mỹ, châu Âu và tận châu Phi. Điều này có thể chứng tỏ được
sản phẩm Acecook Việt Nam với tôn chỉ chất lượng đã đáp ứng những yêu cầu khắc khe
đem ra toàn thế giới những sản phẩm chất lượng an toàn cho người dân trên thế giới.
Nhìn chung Acecook Việt Nam rất sáng tạo trong chiến lược sản phẩm của mình. Luôn
đổi mới, đa dạng hóa các loại sản phẩm. Thực hiện nhiều chiến lược mới mẻ, có sự phân
hóa rõ ràng ở các loại sản phẩm. Luôn đáp ứng đầy đủ yêu cầu của người tiêu dùng, vì
người tiêu dùng. Nhờ đó, Acecook Việt Nam đã tạo được niềm tin với khách hàng của
mình. Đồng thời những đề suất cho Acecook Việt Nam với kỳ vọng sẽ tạo ra nhiều sản
phẩm đa dạng hơn nữa, mô hình kinh doanh ngày càng lớn mạnh vì sự phát triển của kinh
tế đất nước. Trong tổng thể chiến lược Marketing Mix của doanh nghiệp, chiến lược sản
phẩm cũng là một bộ phận quan trọng đóng góp vào sự thành công của doanh nghiệp.
Giải quyết thành công các vấn đề liên quan đến sản phẩm, chất lượng sản phẩm, nhãn
hiệu, nâng cao uy tín cho doanh nghiệp. Vì thế, Acecook Việt Nam đã có bước đi rất chắc
chắn, sáng tạo trong thị trường thực phẩm ăn liền. Thực hiện rất tốt chiến lược sản phẩm
đồng thời kết hợp cùng các công cụ Marketing khác nhằm mang khách hàng lại gần
doanh nghiệp, đáp ứng tốt nhất nhu cầu người tiêu dùng.

22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Marketing căn bản của trường Đại học Tài chính – Marketing, Nhà
Xuất Bản Lao động – Xã hội.
2. Acecook với chiến lược “Sờ tận tay”, được truy cập tại đường link:
<https://www.brandsvietnam.com/3245-Acecook-voi-chien-luoc-so-tan-tay>
3. Acecook, được truy cập tại đường link: <https://acecookvietnam.vn/>
4. Công ty Acecook Việt Nam ra mắt sản phẩm Muối chấm Hảo Hảo hương vị Tôm
chua cay, được truy cập tại đường link: <https://tuoitrethudo.com.vn/cong-ty-acecook-
viet-nam-ra-mat-san-pham-muoi-cham-hao-hao-huong-vi-tom-chua-cay-21480.html>
5. Case study: Vén màn câu chuyện ẩn sau “gia vị tuổi thơ” – Muối chấm Hảo Hảo,
được truy cập tại đường link: <https://blog.kalzen.com/case-study-ven-man-cau-chuyen-
an-sau-gia-vi-tuoi-tho-muoi-cham-hao-hao/>
6. Cuộc chiến mì gói: Masan, Asia Food, Micoem... cùng tấn công Hảo Hảo, được
truy cập tại đường link: <https://cafebiz.vn/thuong-hieu/cuoc-chien-mi-goi-masan-asia-
food-micoem-cung-tan-cong-hao-hao-20150411121620972.chn>

23

You might also like