Professional Documents
Culture Documents
LÊ XUÂN THỊNH
LÊ XUÂN THỊNH
CHƢƠNG 3 CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH NESCAFE TẠI VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2011 – 2020
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NESCAFE TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2011 – 2022 ............................................................................................................. 51
3.1.1 Cơ sở để xây dựng mục tiêu .......................................................................... 51
3.1.2 Mục tiêu tổng quát......................................................................................... 52
3.1.3 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 53
3.1.3.1 Mục tiêu kinh tế .......................................................................................... 53
3.1.3.2 Mục tiêu xã hội ............................................................................................ 53
3.2 MA TRẬN SWOT CỦA NESCAFE... ............................................................ 54
3.3 XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH ............................................... 55
3.3.1 Chiến lƣợc phát triển sản phẩm mới đa dạng với giá cả cạnh tranh ....... 55
3.3.2 Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng nhờ dẫn đầu về chi phí.......................... 56
3.3.3 Chiến lƣợc tập trung chi phí thấp ................................................................ 56
3.3.4 Chiến lƣợc tái cấu trúc lại cơ cấu tổ chức ................................................... 57
3.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH CỦA
NESCAFE GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 ................................................................... 58
3.4.1 Giải pháp củng cố và phát triển hệ thống phân phối trên cả nƣớc .......... 58
3.4.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng các chƣơng trình quảng cáo .................... 58
3.4.3 Giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm ................................................... 59
3.4.4 Giải pháp sử dụng nguồn vốn hiệu quả ....................................................... 60
3.4.5 Giải pháp giảm chi phí sản xuất kinh doanh .............................................. 61
3.4.6 Giải pháp duy trì mức giá cạnh tranh.. ....................................................... 62
3.4.7 Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ quản lý............................................. 62
3.4.8 Giải pháp đầu tƣ mở rộng quy mô sản xuất ............................................... 63
3.5 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................... 64
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DT Doanh thu
FEFO First Expiry, First Out (Hết hạn trước, sử dụng trước)
Ma traän EFE External Factor Evaluation Matrix(Ma traän caùc yeáu toá beân ngoøai)
Ma traän IFE Internal Factor Evaluation Matrix (Ma traän caùc yeáu toá beân trong)
NCF Nescafe
R&D Research and Development (Nghiên cứu và phát triển sản phẩm)
Hình 1.2 Mô hình năm lực cạnh tranh của Michael E.Porter .......................... 6
Hình 1.3 Dây chuyền chuỗi giá trị của doanh nghiệp ........................................ 9
Hình 1.4 Chuỗi giá trị để nhận dạng các nguồn lực tạo giá trị khách hàng ... 11
Hình 1.5 Các loại tiềm lực thành công của doanh nghiệp ................................ 12
Hình 1.9 Các chiến lược cạnh tranh cơ bản của Michael E. Porter ............... 18
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong xu thế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, các
doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động và tăng khả năng cạnh tranh trong điều kiện kinh doanh luôn
biến động, việc xây dựng chiến lược cạnh tranh đóng vai trò rất quan trọng đối
với doanh nghiệp.
Hơn nữa nhu cầu của khách hàng đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng và giá
thành của các sản phầm café hòa tan, nếu như Nescafe không có chiến lược cạnh
tranh phù hợp thì thị phần café hòa tan sẽ rơi vào các đối thủ cạnh tranh tại thị
trường Việt Nam.
Là một thành viên hiện đang công tác tại công ty Nestle, tôi mong muốn
mang những kiến thức và thông tin đã học góp phần vào sự phát triển của
Nescafe tại Việt Nam.
Với ý nghĩa đó, tác giả mạnh dạn chọn đề tài “CHIẾN LƢỢC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY NESTLE ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NESCAFE TẠI
VIỆT NAM TỪ NAY ĐẾN - 2020” làm đề tài luận văn Thạc sĩ kinh tế.
Từ những lý thuyết về chiến lược cạnh tranh của Michael Porter và lý thuyết
của Parasuraman về sự hài lòng của khách hàng, tác giả nghiên cứu các yếu tố tạo
nên sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm cafe hòa tan tại thị trường
Việt Nam. Đồng thời, tác giả phân tích thực trạng, đánh giá tính sự hài lòng của
khách hàng đối với sản phẩm Nescafe của Nestle tại thị trường Việt Nam so sánh
với các sản phẩm cùng loại khác của Vinacafe và Trung Nguyên. Từ đó đưa ra các
chiến lược cạnh tranh của Nescafe và góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh cho
Nescafe trong tương lai.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
Trên cơ sở nghiên cứu chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp trên thế giới,
tác giả đi sâu làm rõ cơ sở lý luận chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp, chỉ rõ
các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các kiến
nghị thích hợp nhằm giúp doanh nghiệp khai thác tối đa năng lực cạnh tranh của
mình. Xuất phát từ mục đích trên nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu:
ii
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC
VÀ CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH
1.1 QUI TRÌNH QUẢN TRỊ CHIẾN LƢỢC
1.1.1 Khái niệm chiến lƣợc
- Afred Chandler định nghĩa: Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu
cơ bản dài hạn của tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động
và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó [9, trang 4].
- Theo Fred R David trong tác phẩm “khái niệm về quản trị chiến lược”:
chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh
doanh có thể gồm có sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa,
phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh
[4, trang 20].
- Còn theo Michael Porter thì: “Chiến lược kinh doanh để đương đầu với
cạnh tranh là sự kết hợp giữa những mục tiêu cần đạt tới và những phương tiện mà
doanh nghiệp cần tìm để đạt tới mục tiêu” [ 6, trang 15]
- “Một cách đơn giản nhất, chiến lược được hiểu là những kế hoạch được thiết
lập hoặc những hành động được thực hiện trong nỗ lực nhằm đạt tới mục đích của
tổ chức” [8, trang 21].
- Dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược kinh doanh vẫn là phác
thảo hình ảnh tương lai của doanh nghiệp. Theo cách hiểu này, thuật ngữ ”Chiến
lược kinh doanh” được dùng theo 3 ý nghĩa phổ biến nhất. Đó là:
(1) Xác định các mục tiêu dài hạn và cơ bản của doanh nghiệp.
(2) Đưa ra các chương trình hành động tổng quát.
(3) Lựa chọn các phương án hành động, triển khai việc phân bổ các nguồn
lực để thực hiện mục tiêu đó.
- Quản trị chiến lược thể hiện tầm quan trọng của nó trong thực tiễn các hoạt
động kinh doanh của công ty và là kim chỉ nam cho các hoạt động khác trong một
tổ chức. Theo Fred R david, “Quản trị chiến lƣợc là một nghệ thuật và khoa học
nhằm thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức
năng cho phép tổ chức đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.” [4, trang 20].
- Khi xây dựng, quản lý thực hiện chiến lược tốt sẽ tạo ra và nâng cao lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp
2
1.1.2 Vai trò của quản trị chiến lƣợc kinh doanh
- Vai trò hoạch định: Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ mục
đích và hướng đi của mình. Nó chỉ ra cho nhà quản trị biết là phải xem xét và xác
định xem tổ chức đi theo hướng nào và lúc nào sẽ đạt được kết quả mong muốn.
- Vai trò dự báo: Trong một môi trường luôn luôn biến động, các cơ hội cũng
như nguy cơ luôn luôn xuất hiện. Quá trình hoạch định chiến lược giúp cho nhà
quản trị phân tích môi trường và đưa ra những dự báo nhằm đưa ra các chiến lược
hợp lý. Nhờ đó nhà quản trị có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận dụng được
các cơ hội và giảm bớt các nguy cơ liên quan đến môi trường.
- Vai trò điều khiển: Chiến lược kinh doanh giúp nhà quản trị sử dụng và
phân bổ các nguồn lực hiện có một cách tối ưu cũng như phối hợp một cách hiệu
quả các chức năng trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung đề ra.
Hình 2. Phân tích môi 4. Phân tích lợi thế cạnh 3. Phân tích các nguồn lực
thành trường vĩ mô, vi mô tranh, tiềm lực thành để xác định các điểm
chiến để xác định cơ hội công, SWOT và xét lại mạnh, điểm yếu quan
lược và nguy cơ chính sứ mệnh của tổ chức (a) trọng của tổ chức
Thực
hiện 7. Chính sách và phân phối
chiến các nguồn lực
lược
Đánh
giá 11. Đo lường và đánh giá
chiến kết quả thành tích
lược
Hình 1.1 Sơ đồ tổng quát về quản trị chiến lƣợc [14, trang 1]
4
1.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH VÀ HOÀN CẢNH NỘI NỘ
CỦA DOANH NGHIỆP.
- Phân tích môi trường nhằm tìm ra những cơ hội, đe dọa, điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp. Quản trị chiến lược kinh doanh là việc vận dụng và phát huy
các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu trong việc khai thác các cơ hội và né tránh
các đe dọa từ phía môi trường. Môi trường của tổ chức bao gồm: môi trường vĩ mô,
môi trường vi mô, môi trường nội bộ[4, trang 7]
Yếu tố xã hội: Các yếu tố xã hội như dân số, cơ cấu dân cư, tôn
giáo...chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán, giá trị văn hóa, cộng đồng doanh
nhân...đều có tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố xã hội thường biến đổi chậm nên các doanh nghiệp thường lãng quên
khi xem xét những vấn đề chiến lược.
Yếu tố tự nhiên: Yếu tố tự nhiên không những là yếu tố đặc biệt quan trọng
đối với đời sống của con người, mà còn là yếu tố đầu vào quan trọng của các ngành
kinh tế. Yếu tố tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, sông biển, tài
nguyên khoáng sản, môi trường sinh thái...Nhận biết được các yếu tố tự nhiên giúp
các doanh nghiệp phát huy thế mạnh của nó, bảo vệ môi trường và có các quyết
định cùng các biện pháp thực hiện quyết định đúng đắn.
Yếu tố công nghệ: Trong thời gian gần đây, khoa học công nghệ đã có sự
phát triển biến đổi nhanh chóng. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và những áp
dụng các tiến bộ đó vào lĩnh vực sản xuất và quản lý đang là yếu tố ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải nhận biết và
khai thác những công nghệ phù hợp để tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Để hạn chế nguy cơ tụt hậu về công nghệ và chớp cơ hội trong kinh doanh, các
doanh nghiệp phải thường xuyên đánh giá hiệu quả công nghệ đang sử dụng, theo
dõi sát sao diễn biến sự phát triển công nghệ và thị trường công nghệ, tập trung
ngày càng nhiều cho hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D), đồng thời phải
cảnh giác với công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm của mình bị lạc hậu trực tiếp
hoặc gián tiếp.
(1) Nguy cơ nhập cuộc của các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng,
(2) Mức độ cạnh tranh của các công ty trong cùng ngành,
(3) Sức mạnh của khách hàng,
(4) Sức mạnh của nhà cung cấp,
(5) Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế.
Mối quan hệ giữa các yếu tố này được thể hiện trên hình 1.2
Nhiệm vụ của các nhà chiến lược là nhận dạng các cơ hội và các nguy cơ tiềm
ẩn mà năm lực cạnh tranh đem lại, qua đó xây dựng các chiến lược cạnh tranh thích
hợp cho doanh nghiệp. Những người nhập ngành
Đe dọa của
những
người nhập
Sức mạnh
ngành Sức mạnh
trả giá của
nhà cung trả giá của
cấp Những nhà cạnh tranh người mua
trong ngành.
Những người Những người
Mật độ của các nhà
cung cấp cạnh tranh
mua
Đe dọa của
sản phẩm
thay thế
Hình 1.2 Mô hình năm lực cạnh tranh của Michael E. Porter[6, trang 19]
Có sáu rào cản chính yếu đối với việc xâm nhập một ngành nghề:
- Tăng hiệu quả kinh tế do qui mô lớn.
- Chi phí dị biệt hóa sản phẩm cao.
- Yêu cầu lượng vốn lớn.
- Phí tổn chuyển đổi cao.
- Khó khăn trong việc tiếp cận các kênh phân phối.
- Những bất lợi về giá cả cho dù qui mô lớn nhỏ thế nào.
1.2.2.5 Sản phẩm thay thế
Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc bùng nổ công nghệ. Về cơ
bản, sản phẩm thay thế thường có ưu thế hơn bởi những đặc trưng riêng biệt. Sự
xuất hiện các sản phẩm thay thế rất đa dạng và phức tạp tạo thành nguy cơ cạnh
tranh về giá rất mạnh đối với sản phẩm hiện có của doanh nghiệp, làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp. Nhân tố thúc đẩy mạnh nhất sự xuất hiện sản phẩm thay
thế là sự tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất, do vậy doanh nghiệp phải
thường xuyên phân tích, theo dõi và đầu tư thích đáng vào R&D.
Hình 1.3 Dây chuyền chuỗi giá trị của doanh nghiệp[15, trang 92]
1.2.3.1 Phân tích các hoạt động chủ yếu
Bao gồm các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp. Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là các hoạt động đầu vào, sản xuất, hoạt
động đầu ra, marketing và dịch vụ hậu mãi.
Hoạt động đầu vào: gắn liền với các yếu tố đầu vào như quản lý vật tư, tồn
trữ, kiểm soát tồn kho, kiểm soát chi phí đầu vào...
Hoạt động sản xuất: bao gồm tất cả các hoạt động nhằm chuyển các yếu tố
đầu vào thành sản phẩm cuối cùng như triển khai sản xuất, quản lý chất
lượng, vận hành và bảo trì thiết bị...
Hoạt động đầu ra: bao gồm các hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến các
khách hàng của công ty: bảo quản, quản lý hàng hóa, phân phối, xử lý các
đơn hàng.
Marketing: xoay quanh bốn vấn đề chủ yếu: sản phẩm, giá cả, chiêu thị và
kênh phân phối. Đây là hoạt động có vai trị quan trọng, nếu thực hiện kém sẽ
làm cho ba hoạt động trên kém theo.
Dịch vụ hậu mãi: đây cũng là hoạt động quan trọng, ngày càng được các nhà
quản trị quan tâm. Nó bao gồm các hoạt động như lắp đặt, sửa chữa, huấn
luyện khách hàng, giải quyết các thắc mắc và khiếu nại của khách hàng.
10
1.2.3.3 Phân tích chuỗi giá trị và xác định lợi thế cạnh tranh
Phân tích chuỗi giá trị của M.Porter giúp nhận dạng các nguồn lực trong hệ
thống làm cơ sở cho các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Cách nhận dạng các
nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng bằng cách làm ngược[15, trang 221]. Sau đây là
quy trình xác định lợi thế cạnh tranh từ sự hài lòng của khách hàng
Các nguồn lực Chuỗi giá trị Sự hài lòng của khách hàng
C2
A
B2
C1
B1
Lợi thế cạnh tranh dài hạn trong thị trường- sản phẩm: lợi thế này bao gồm:
khả năng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, quảng cáo, khuyến mãi... Lợi
thế này giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trên toàn bộ chuỗi giá
trị.
Vị thế mạnh trong các thị trường hấp dẫn: Thị trường hấp dẫn được hiểu là thị
trường có quy mô lớn, mức độ tăng trưởng cao, cường độ cạnh tranh thấp. Lợi
thế này chính là lợi thế tổng quát của doanh nghiệp. Hai loại lợi thế trên sẽ hỗ
trợ cho việc nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Hình 1.5 sẽ cho
thấy một cái nhìn tổng quát về các loại lợi thế và chiều ảnh hưởng giữa chúng
[14, trang 23]:
1. Vị thế mạnh trong các Vấn đề
thị trường hấp dẫn chính của
chiến lược
công ty
2A. Lợi thế cạnh tranh dài hạn
trong thị trường- sản
phẩm
Vấn đề
chính của
2B. Lợi thế cạnh tranh dài chiến lược
hạn về nguồn lực kinh doanh
Hình 1.5 Các loại tiềm lực thành công của doanh nghiệp [14, trang 23]
1.2.3.4 Mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận và sự hài lòng của khách hàng đối
với sản phẩm café hòa tan
- Hài lòng là phản ứng của người tiêu dùng khi được đáp ứng mong muốn
(Oliver, 1997), là phản ứng của khách hàng về sự khác biệt giữa mong muốn và
mức độ cảm nhận sau khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ (Tse &Wilson, 1998). Như
vậy hàm của sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ vọng (Kottler, 2001)
Parasuraman và cộng sự ( 1993), cho rằng giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
khách hàng tồn tại một số khác biệt, điểm khác biệt cơ bản là vấn đề “ nhân quả’’ .
- Parasuraman, Zeilthaml & Berry (1985, 1988) [II.6, II.7] cũng có những
nghiên cứu về CLDV trong ngành tiếp thị rất chi tiết, cụ thể. Họ đã đưa ra mô
hình 5 khoảng cách CLDV (xem hình 1.6).
13
- Hình ảnh
(Image)
Sự mong đợi
(Expectations)
Giá trị cảm
Sự hài lòng
nhận Sự trung thành
của khách
(Perceived (Loyalty)
hàng (SI)
value)
Chất lƣợng cảm nhận về
– sản phẩm
(Perceved quality-Prod)
– dịch vụ
(Perceved quality–Serv)
tiêu dùng sản phẩm đó. Theo Kotler (2003), giá trị dành cho khách hàng là chênh
lệch giữa tổng giá trị mà khách hàng nhận được và tổng chi phí mà khách hàng phải
trả về một sản phẩm/dịch vụ nào đó.
- Đối với sản phẩm hữu hình khách hàng đánh giá sự hài lòng thông qua
hình thức, kiểu dáng sản phẩm, bao bì đóng gói, hệ thống phân phối, uy tín
thƣơng hiệu,… thông qua việc chạm vào sản phẩm, nắm, ngửi, nhìn trực tiếp
sản phẩm [II,8 trang 158-199].
- Từ các khám phá trên cho thấy: sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm
café hòa tan có thể do các nhân tố sau: chất lượng sản phẩm, kiểu dáng bao bì sản
phẩm, hệ thống phân phối, quảng cáo, khuyến mãi và uy tín thương hiệu. Thông
qua các phân tích trên, tác giả đề xuất mô hình giả thuyết sau:
Hệ thống phân
Sự hài lòng của
phối sản phẩm
khách hàng đối
cafe hòa tan
với sản phẩm
café hòa tan
Quảng cáo sản
phẩm cafe hòa
tan
Uy tín thương
hiệu café hòa tan
16
Thực chất của phân tích SWOT là để soạn thảo chiến lược, cần chú ý đến những
dự báo thay đổi của ngoại cảnh và thay đổi bên trong của doanh nghiệp.
Những cơ hội (O) Những nguy cơ (T)
O1 T1
SWOT
O2 Liệt kê những T2 Liệt kê những
O3 cơ hội chủ yếu T3 nguy cơ chủ yếu
Những mặt mạnh (S) Phối hợp S/O Phối hợp S/T
S1 Liệt kê những Sử dụng những điểm Sử dụng những điểm
S2 mặt mạnhchính mạnh để tận dụng cơ hội mạnh để vượt qua các
nguy cơ đe dọa
Những mặt yếu (W) Phối hợp W/O Phối hợp W/T
W1 Liệt kê những Tận dụng cơ hội để khắc Giảm thiểu các điểm yếu
W2 mặt yếu chính phục những điểm yếu và tìm cách tránh, hạn chế
các nguy cơ
Rộng
TRANH
CẠNH
Hình 1.9 Các chiến lƣợc cạnh tranh cơ bản của Michael E. Porter.
1.3.3.1 Chiến lƣợc chi phí thấp nhất:
Chiến lược này nhằm giúp cho công ty có lợi thế hẳn về vị trí so với đối thủ
cạnh tranh trong ngành. Trong cạnh tranh, xu hướng chung của các công ty là tìm
mọi cách giảm giá bán trong khi vẫn phải bảo đảm giữ nguyên chất lượng và dịch
vụ. Chiến lược nhấn mạnh chi phí của một công ty thường yêu cầu phải có các điều
kiện chủ yếu như: Sản xuất hàng loạt với lô lớn; Thị phần lớn; Nguồn cung cấp đầu
vào ổn định, thường xuyên với số lượng cung ứng lớn; Giảm thiểu các chi phí ẩn
trong quá trình sản xuất kinh doanh; Có khách hàng tiêu thụ số lượng lớn và ổn
định.
Do đó loại chiến lược này áp dụng dễ dàng hơn với các công ty lớn, dẫn đầu
thị trường. Các công ty mới vào cuộc hay các sản phẩm thay thế khó khăn hơn khi
áp dụng chiến lược này.
Chiến lược cạnh tranh bằng cách nhấn mạnh chi phí ngày nay đã trở thành
một bộ phận chủ yếu của nghệ thuật quản lý, khả năng tăng giá bán của các doanh
nghiệp ngày càng bị công cuộc cạnh tranh tiêu diệt mà thay bằng việc cố gắng tiết
giảm chi phí để hạ giá bán, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
1.3.3.2 Chiến lƣợc khác biệt hoá sản phẩm và dịch vụ:
Chiến lược thứ hai là làm khác biệt hoá các sản phẩm và dịch vụ của một
công ty, làm cho các dịch vụ hoặc sản phẩm của công ty mình có những điểm độc
đáo và ưu việt hơn sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh. Điều này tạo ra lợi thế lớn
cho công ty vì với những ưu điểm khác biệt này sẽ tạo được tính độc quyền cho sản
phẩm trong thị trường cạnh tranh. Các đặc tính đó sẽ hấp dẫn và thấy người tiêu
dùng đến sản phẩm và hơn thế nữa có khi nó còn ghi sâu trong óc người tiêu dùng
rất lâu.
Chiến lược khác biệt hoá sản phẩm dễ dàng đem đến cho công ty tỷ lệ lợi
nhuận cao hơn mức bình quân chung và nó tạo ra cho công ty vị trí vững chắc hơn
trong cuộc cạnh tranh, sự biến động giá cả nhờ đó cũng được giảm thiểu.
19
Sự khác biệt hoá sản phẩm làm cho sự đối phó với các áp lực cạnh tranh
hàng dễ dàng hơn nhiều. Nó làm cho khách hàng thiếu điều kiện so sánh để có thể
gây áp lực đòi giảm giá, nó làm cho sản phẩm thay thế gặp trở ngại lớn hơn khi đến
với người tiêu dùng, nó có lợi nhuậu nhiều hơn để dễ dàng đối phó khi gặp áp lực
lên giá từ phía người cung ứng so với các đối thủ cạnh tranh khác…
Tuy nhiên khi áp dụng chiến lược cạnh tranh bằng cách khác biệt hoá cần lưu
ý các điểm: Ưu tiên chú trọng công tác nghiên cứu - phát triển, thiết kế sản phẩm và
dịch vụ; Không có khả năng chiếm lĩnh thị phần lớn; Cần nhấn mạnh công tác
quảng cáo và marketing; Thường khác biệt hoá sản phẩm ít khi đi cùng với giảm
thiểu chi phí vì cần phải đầu tư tốn kém cho công tác thiết kế, nghiên cứu những
đặc tính riêng có cho sản phẩm và cần công nghệ kỹ thuật sản xuất cao hơn, tinh vi
hơn sản phẩm thường cùng loại. Nhưng khách hàng vì danh tiếng, chất lượng sản
phẩm lại sẵn sàng trả giá cao hơn so với sản phẩm cùng loại khác. Các công ty đang
ở giai đoạn “thách thức” có thể áp dụng chiến lược cạnh tranh này để vượt lên thành
công ty “dẫn đầu “ thị trường.
1.3.3.3 Chiến lƣợc tập trung vào một phân khúc nhất định:
Đối với chiến lược này công ty cần tập trung vào một phân khúc thị trường
chuyên biệt: tập trung vào một nhóm khách hàng chuyên biệt, tập trung vào một bộ
phận hàng hoá chuyên biệt, tập trung vào một vùng thị trường nhất định nào đó.
Như vậy nếu chiến lược chi phí thấp nhất và chiến lược khác biệt hoá sản
phẩm và dịch vụ là nhắm tới mục tiêu và phạm vi hoạt động toàn ngành, thì chiến
lược trọng tâm hoá được xây dựng xoay quanh việc phục vụ thật tốt một thị trường
mục tiêu đã lựa chọn với phạm vi hẹp.
Qua chiến lược này công ty sẽ đạt được khác biệt hoá thông qua việc đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của một đối tượng cụ thể và đạt được chi phí thấp hơn vì chỉ
trọng tâm phục vụ cho một nhóm khách hàng nào đó trong toàn bộ khách hàng của
thị trường.
20
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG KINH DOANH
NESCAFE TẠI VIỆTNAM
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NESTLE VIỆT NAM
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Nestle Việt Nam là một thành viên của tập đoàn Nestle hoạt động trong lĩnh
vực thực phẩm. Nestle thành lập văn phòng kinh doanh tại Việt nam từ năm 1916
tại Sài Gòn. Năm 1972, Nestle xây dựng nhà máy sữa bột Dielac cho trẻ sơ sinh,
nhà máy này đi vào hoạt động năm 1975 (nay được quản lý bởi Vinamilk). Từ năm
1990 Nestle xúc tiến việc nối lại các hoạt động tại Việt Nam thông qua việc mở văn
phòng đại diện tại TP. HCM năm 1993.
Năm 1995 thành lập công ty TNHH Nestle Việt Nam, nhà máy đặt tại KCN
Biên Hòa 2, Đồng Nai.
Năm 1996 thành lập công ty TNHH Sản Phẩm Sữa Nestle Việt Nam
Năm 2001 sáp nhập hai công ty thành công ty TNHH Nestle Việt Nam theo
giấy phép 1152/GPDC10-BKH-KCN ĐN. Văn phòng chính đặt tại 41 Nguyễn Thị
Minh Khai, Q1, HCM. Năm 2009 công ty chuyển trụ sờ chính về Etown.
Tổng vốn đầu tư của Nestle Việt Nam hiện nay là 45 triệu USD với số nhân
viên hơn 1000 người làm việc tại nhà máy và 4 văn phòng kinh doanh trên phạm vi
cả nước. Với hơn 120 nhà phân phối, 40 kênh tiêu thụ trực tiếp của Nestle trên khắp
các tỉnh thành, sản phẩm của Nestle có mặt trên phạm vi cả nước.
Nescafe là sản phẩm café hòa tan và là một trong những sản phẩm chủ lực
của công ty . Sản phẩm cà phê hòa tan mang lại doanh thu cho công ty chiế m 35%
tổ ng doanh thu 6 tháng đầu năm của cả công ty với doanh số khoảng 165 tỷ trong
sáu tháng đầu năm năm 2011. Cà phê hòa tan có hai chủng loại chính là cà phê đen
hòa tan và cà phê sữa hòa tan với nhiều công thức pha chế và mẫu mã khác nhau.
Sản phẩm cà phê hòa tan được sản xuất theo công nghệ hiện đại của Châu Âu sử
dụng 100% nguyên liệu cà phê chọn lọc trong nước với hương vị phù hợp với từng
thị phần trong nước và nước ngoài . Thị phần của Nescafe trong nhóm cà phê hòa
tan ta ̣i thi ̣trường Viê ̣t Nam.
22
Bảng 2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm Nescafe trong các năm qua.(Đơn vị: Tấn)
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Red Cup 237 353 385 479 446 527 501 234 243 240
Nescafe Viet 0 0 0 0 0 0 0 955 3,960 5000
Nescafe 3in1 2,860 3,028 2,850 2,794 4722 5226 5,578 7,625 8,535 9000
Nescafe lon 0 0 0 0 0 0 0 0 212 1250
Nestle nhận thức được rằng thành công của một tập đoàn là sự phản ảnh trình
độ, nghiệp vụ, hành vi và giá trị đạo đức của cấp quản lý và nhân viên, do đó việc
tuyển chọn nhân viên thích hợp và chính sách đào tạo và phát triển liên tục có tính
chất quyết định.
Nestle nhìn nhận rằng người tiêu dùng có quyền quan tâm đến công ty đằng
sau nhãn hiệu Nestle, cũng như cách thức họat động của công ty.
Văn hóa:
Ngoài phong thái quốc tế và sự tôn trọng tính biệt dị, Nestle còn thừa nhận
một số giá trị cơ bản. Giá trị này một phần xuất phát từ nguồn gốc Thụy Sĩ, đã được
phát triển theo dòng lịch sử lâu dài và tỏ ra hữu ích và phù hợp với ngành nghề kinh
doanh của công ty:
Cách tiếp cận kinh doanh mang tính thực dụng nhiều hơn là giáo điều.
Có đầu óc thực tiễn và căn cứ vào những quyết định trên sự kiện hơn là mơ
ước hoặc ảo tưởng.
Giữ gìn đạo đức kinh doanh, chân thành, chính trực và phẩm chất.
Quan hệ trên cơ sở tín nhiệm, mong đợi đối tác có thái độ chính trực hỗ
tương và từ khước mọi sự mưu đồ.
Giao dịch trực tuyến và thích nghi với đồng nghiệp, qua đó giảm được tối đa
thủ tục hành chánh.
Cán bộ, nhân viên Nestle không khoa trương nhưng luôn ý thức về giá trị của
mình và hình ảnh tích cực của công ty. Về cơ bản, họ rất khiêm tốn, nhưng không vì
thế mà mất đi phong cách và ý thức về phẩm chất của mình.
Cán bộ, nhân viên Nestle sẵn sàng tiếp nhận các trào lưu năng động và
hướng tới tương lai trong lĩnh vực công nghệ học, các đổi thay trong tập quán của
người tiêu dùng, các ý tưởng mới và cơ hội kinh doanh, nhưng vẫn duy trì sự tôn
trọng các giá trị, tác phong và hành vi cơ bản của con người. Nestle không tin vào
những gì có tính thời thượng nhất thời và những kẻ tự phong thông thái.
26
2.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SỰ THỎA MÃN KHÁCH HÀNG
Các thang đo tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm
Nescafe bao gồ m :
(1) Chấ t lươ ̣ng sản phẩ m Nescafe
(2) Chấ t lươ ̣ng bao bì sản phẩ m
(3) Hê ̣ thố ng phân phố i sản phẩ m
(4) Quảng cáo sản phẩm
(5) Khuyế n maĩ sản phẩm
(6) Uy tín thương hiệu của sản phẩm
Thang đo sự hài lòng của khách hàng đối với café hòa tan gồ m 6 biế n
Các thang đo được đánh giá sơ bộ thông qua hai công cụ chính là
+ Hê ̣ số tin câ ̣y Cronbach anpha
+ Nhân tố khám phá EFA
Hê ̣ số Cronbach Anpha để loa ̣i các biế n rác . Các biến có hệ số tương quan
biế n tổ ng nhỏ hơn <0.3 sẽ bị loại . Tiêu chuẩ n để cho ̣n thang đo khi nó có hê ̣ số
tương quan Cronbach Anpha từ 0.6 trở lên( Nunnaly & Burnstein 1994)
Tiế p theo là phân tić h nhân tố EFA theo phương pháp trić h Principal Axis
Factoring với phép xoay Promax . Các biến có trọng số (factor loading) nhỏ hơn 0.4
sẽ bị loại tiếp . Thang đo đươ ̣c chấ p nhâ ̣n khi tổ ng phương sai trích đươ ̣c bằ ng hoă ̣c
lớn hơn 50%
2.2.1 Phân tích nhân tố Cronbach Anpha
Cronbach Alpha là công cụ giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo
không đạt yêu cầu. Các biến quan sát có hệ số tương quan biến – tổng(item – total
correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi hệ số Cronbach
Alpha từ 0,6 trở lên( Nunnally & Burnstein 1994). Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc(2005) cho rằng nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng cronbach alpha từ
0,8 đến 1 là thang đo tốt, từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu
đề nghị rằng Cronbach alpha từ 0,6 trở lên là sử dụng được trong trường hợp khái
niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên
cứu.
27
Sau đây là kết quả phân tích Cronbach’s Anpha các biến phụ thuộc
Bảng 3: Kết quả phân tích Cronbach’s Anpha các biến phụ thuộc
TT Thang đo Số biến Cronbach’s Hệ số tƣơng
quan Alpha quan tổng
sát biến nhỏ nhất
Phân tích EFA lần 1, ta thấy có 7 yếu tố được trích tại eigenvalue có giá trị
1,065 với tổng phương sai trích là 57,544%, phương sai trích như vậy đã đạt yêu
cầu (lớn hơn 50%). Tuy nhiên 1 biến có trọng số nhỏ hơn 0,40 không đạt yêu cầu
28
cần phải loại bỏ là Bột trong gói không bị đóng cứng (thành phần chất lượng sản
phẩm). Ta tiếp tục phân tích EFA sau khi loại các biến này(phụ lục 4.9a)
Phân tích EFA lần 2, ta thấy có 7 yếu tố được trích tại eigenvalue có giá trị
1,058 với tổng phương sai trích là 58,547%, phương sai trích như vậy đã đạt yêu
cầu (lớn hơn 50%). Và tất cả các biến đều có trọng số đạt yêu cầu (lớn hơn 0,40)
nên được sử dụng làm thang đo sự hài lòng của khách hàng trong các phân tích tiếp
theo (xem kết quả phân tích EFA ở phụ lục 4.9b).
2.2.3 Phân tích hồi quy sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm
Để đánh giá sự tác động của các nhân tố chất lượng sản phẩm, chất lượng
bao bì sản phẩm, hệ thống phân phối, quảng cáo sản phẩm, khuyến mãi sản phẩm và
uy tín thương hiệu tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với café hòa tan.
Một mô hình hồi quy được sử dụng. Mô hình này thể hiện sự phụ thuộc sự hài lòng
của khách hàng đối với của café hòa tan và 6 yếu tố độc lập là: chất lượng sản
phẩm, chất lượng bao bì sản phẩm, hệ thống phân phối, quảng cáo sản phẩm,
khuyến mãi sản phẩm và uy tín thương hiệu.
Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy tuyến
tính đa biến có dạng như sau:
Y = βo+ β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4+ β5X5+ β6X6
Trong đó
Y : Sự hài lòng của khách hàng
X1 : Chất lượng sản phẩm cafe hòa tan
X2 : Bao bì sản phẩm
X3 : Hệ thống phâm phối sản phẩm
X4 : Quảng cáo sản phẩm
X5 : Khuyến mãi sản phẩm
X6 : Uy tín thương hiệu
βo: Hằng số
βi : Hệ số hồi quy riêng phần tương ứng với các biến độc lập Xi
Để đánh giá độ phù hợp của mô hình, hệ số xác định R2-(R bình phương) được dùng
để đánh giá độ phù hợp của mô hình nghiên cứu. Hệ số xác định R2- đã được chứng
29
minh là hàm không giảm theo số biến phụ thuộc được đưa vào mô hình, tuy nhiên
điều này cũng được chứng minh rằng không phải phương trình có nhiều biến phụ
thuộc sẽ càng phù hợp hơn với dữ liệu. Như vậy, R bình phương có khuynh hướng
là một ước lượng lạc quan của thước đo sự phù hợp của mô hình đối với dữ liệu có
hơn 1 biến được giải thích trong mô hình
Trong mô hình này R2 là 0,332 như vậy mô hình cứu là phù hợp, tương quan
khá chặt chẽ. Kết quả cũng cho thấy rằng R’2=0,328 điều chỉnh nhỏ hơn R2 dùng nó
để đánh giá độ phù hợp của mô hình nghiên cứu sẽ an toàn hơn vì nó không thổi
phòng mức độ phù hợp của mô hình.( phụ lục 4.10)
Bảng 4: Hệ số hồi quy sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm
Diễn giải kết quả: để xác định biến độc lập nào có vai trò quan trọng hơn đối
với biến phụ thuộc, ta dùng hệ số riêng phần (Partial correlations). Kết quả hồi quy
cho thấy một khi công ty đã xây dựng hệ thống phân phối mạnh thì sản phẩm dễ
dàng đến với người tiêu dùng qua đó tăng sự hài lòng của khách hàng đối với sản
phẩm (partial correlations =0,303). Khi yếu tố hệ thống phân phối mạnh thì việc
quảng cáo sẽ giúp tác động tâm lý cho người tiêu dùng quyết định chọn sản phẩm
khi đi mua (partial correlations =0,292), tiếp đó uy tín thương hiệu (partial
correlations =0,109), chất lượng bao bì sản phẩm (partial correlations =0,095), chất
lượng sản phẩm (partial correlations =0,074). Yếu tố khuyến mãi (partial
correlations =0,033) không tác động đáng kể đến sự hài lòng của khách hàng.
30
Mô hình các yếu tố sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm café hòa
tan sau khi chuẩn hóa là:
Y =0,074*X1 + 0,095*X2 + 0,303*X3 + 0,294*X4+ 0,109*X5
Trong đó:
Y – Sự hài lòng của khách hàng
X1 – Chất lƣợng sản phẩm cafe hòa tan
X2 – Bao bì sản phẩm
X3 – Hệ thống phẩm phối sản phẩm
X4 – Quảng cáo sản phẩm
X5 – Uy tín thƣơng hiệu
Mô hình hồi quy đƣợc vẽ lại nhƣ sau :
Hệ thống phân
Sự hài lòng của
phối sản phẩm
khách hàng đối
cafe hòa tan
với sản phẩm
cafe
Quảng cáo sản
phẩm cafe hòa
tan
Uy tín thương
hiệu café hòa tan
31
2.3 PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI TÁC ĐỘNG
ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM NESCAFE TẠI VIỆT NAM
2.3.1 Phân tích môi trƣờng vĩ mô
2.3.1.1 Các yếu tố về kinh tế
Năm 2010, mặc dù tình hình kinh tế thế giới và trong nước có những diễn biến phức
tạp, kinh tế Việt Nam đã đạt được những kết quả tích cực trên nhiều lĩnh vực. Tuy
nhiên, bên cạnh những điểm sáng thể hiện thành tựu đạt được nền kinh tế vẫn còn
bộc lộ nhiều hạn chế và thách thức. Bức tranh kinh tế Việt Nam được nhìn nhận từ
góc độ vĩ mô dựa trên diễn biến tình hình kinh tế trong năm và các chỉ số kinh tế vĩ
mô cơ bản.
Bảng 5: Các chỉ số kinh tế của Việt Nam trong 10 năm qua.
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
GDP% 6.9 7.1 7.3 7.8 8.4 8.2 8.5 6.2 5.3 6.8
Lạm phát 0.8 4 3.2 7.7 8.3 7.5 8.3 23 6.9 11,75
người($)
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2010 (http://www.gso.gov.vn)
Đánh giá chung về tình hình kinh tế Việt Nam
Thuận lợi:
+ Năm 2010, kinh tế của Việt Nam tiếp tục có sự phục hồi nhanh chóng sau tác
động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu, Việt nam đã đạt được sự tăng trưởng ngoạn
mục – tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các nước khối ASEAN với sự tăng trưởng
GDP là 6,8% trong năm 2010.
+ Tình hình kinh tế phát triển ổn định, GDP/đầu người tăng thể hiện mức
sống người dân ngày một cải thiện, thuận lợi cho việc mở rộng thị trường sản phẩm
của công ty đặc biệt là những sản phẩm café cao cấp.
+ Kinh tế phục hồi là một nguyên nhân quan trọng trong việc thúc đẩy đầu tư
phát triển. Nguồn vốn đầu tư toàn xã hội năm 2010 đã đạt được những kết quả tích
32
cực. Ước tính tổng đầu tư toàn xã hội năm 2010 đạt 800 nghìn tỷ đồng, tăng 12,9%
so với năm 2009 và bằng 41% GDP. Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tính
đến hết tháng 12 cả nước thu hút được 833 dự án mới với tổng số vốn đăng ký đạt
13,3 tỷ USD, bằng 60% so với cùng kỳ năm 2009, trong đó vốn thực hiện ước đạt
10 tỷ USD, tăng 9,9%. Mặc dù vốn FDI đăng ký có thấp hơn nhiều so với năm 2009
nhưng tỷ lệ vốn thực hiện trên vốn đăng ký lại cao hơn nhiều. Đây có thể được coi
là điểm sáng trong thu hút FDI năm 2010. Điều này cũng cho thấy sự cam kết lâu
dài các nhà đầu tư nước ngoài ở thị trường Việt Nam.
Hạn chế:
+ Năm 2010 lạm phát 11,75%. Lạm phát đã thực sự trở thành mối lo ngại từ
tháng theo báo cáo triển vọng kinh tế thế giới vừa mới công bố, Quỹ tiền tệ quốc tế
(IMF) dự kiến lạm phát của Việt Nam sẽ là 19% năm 2011 và 12,1% năm 2012.
Lạm phát có xu hướng tăng cao nguyên nhân xuất phát từ những nhân tố khách
quan như sự bất ổn kinh tế, giá cả thế giới và một số yếu tố chủ quan nội tại của nền
kinh tế”. Vì vậy kiềm chế lạm phát là một trong mục tiêu quan trọng hàng đầu của
chính phủ
+ Giá dầu thô cùng với hàng loạt các yếu tố nguyên vật liệu đầu vào tăng lên
làm cho giá thành sản phẩm café hòa tan tăng. Theo báo cáo của tổng cục thống kê,
chỉ giá tiêu dùng 9 tháng đầu năm 2011 tăng lên gần 18,16 % so với cùng kỳ năm
2010, trong đó ngành thực phẩm tăng nhiều nhất gần 21,86%.
+ Khủng hoảng nợ ở các nước châu Âu tiếp tục tác động tiêu cực đến sự tăng
trưởng kinh tế của Việt Nam.
+ Sự điều chỉnh tăng lãi suất cơ bản của ngân hàng thương mại và cổ phẩm
làm gia tăng sức ép làm tăng lạm phát không chỉ những tháng cuối năm mà có thể
cả trong năm 2012.
33
tiếp nước ngoài (FDI) trong một nghiên cứu mới công bố. Đứng ở vị trí thứ 12
trong xếp hạng chung Chỉ số niềm tin FDI, Việt Nam được báo cáo của A.T.
Kearney xếp ở vị trí thứ 93 về mức độ thông thoáng của môi trường kinh doanh
(Ease of Doing Business Ranking). Trong số các nước Đông Nam Á lọt vào Top 25
của xếp hạng Chỉ số niềm tin FDI 2010, Việt Nam đứng trên Indonesia (vị trí 21),
Malaysia (vị trí 20), và Singapore (vị trí 24).( nguồn http:\\www.vneconomy.vn)
2.3.1.4 Yếu tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên Việt Nam tương đối tốt, ít xảy ra thiên tai. Cà phê trồng ở
Việt nam có bao gồm cà phê vối (Robusta) chiếm 90% diện tích, cà phê chè
(Arabica) 10% và cà phê mít (Excelsa) 1%. Cà phê vối ưa sống ở vùng nhiệt đới, độ
cao thích hợp dưới 1000 m, nhiệt độ khoảng 24 - 29°C, lượng mưa khoảng trên
1000 mm và cần nhiều cần nhiều ánh sáng mặt trời hơn so với cây cà phê chè. Đây
chính là điều kiện tự nhiên lý tưởng cho việc trồng các loại café này tại Việt Nam.
Điều này lý giải tại sao Việt Nam trở thành nhà cung cấp café xanh hàng đầu trên
thế giới. Với những thuận lợi như trên việc sản xuất café hòa tan với chi phí thấp là
hết sức thuận lợi cho tập đoàn nestle tại Việt Nam.
2.3.1.5 Yếu tố công nghệ
Với bề dày lịch sử sản xuất café hòa tan trên 70 năm trên toàn thế giới .
Nescafe ở Việt Nam nhận được sự hỗ trơ ̣ đă ̣c biê ̣t từ các trung tâm nghiên cứu trên
thế giới của tập đoàn, công nghê ̣ sản xuấ t café hòa tan của nescafe l uôn mang la ̣i sự
khác biệt và là một trong những thế mạnh của Nescafe tại Việt Nam so với các đối
thủ.
Thương hiệu Nescafe vẫn luôn tập trung vào những sáng tạo đột phá trong
việc thưởng thức café. Năm 1994 Nescafe đã có đột phá trong công nghệ lưu trữ
hương, giữ nguyên hương thơm, cải tiến chất lượng là yếu tố quan trọng trong các
loại café uống liền. Những sáng tạo mang tính đột phá này đã đảm bảo cho Nescafe
vị thế hàng đầu trên thế giới và Việt Nam trong thị trường café hòa tan.
Công nghệ sản xuất cà phê hoà tan của Nescafe tại Việt Nam là công nghệ
“Sấy phun” (spray drying), đồng thời kết hợp với bí quyết “thu hương” trong quá
trình sấy phun đã giúp cho chất lượng và hương vị cà phê luôn được đảm bảo.
Trong quá trình hoạt động, Công ty đã mạnh dạn cải tiến kỹ thuật, ứng dụng thành
tựu khoa học tiên tiến, cải tạo và liên tục mở rộng nâng công suất thành công nhà
35
máy chế biến cà phê hòa tan đầu tiên từ 2,4 tấn/ngày lên khoảng 4.4 tấn/ngày
(nguyên liệu sản xuất cà phê sữa 3 trong 1) trong một năm và nếu hoạt động sản
xuất liên tục có thể đạt được công suất tối đa là 1000 tấn/năm.
Sau một thời gian đưa sản phẩm cà phê hòa tan vào sản xuất kinh doanh, các
sản phẩm này đã được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng. Để phát triển sản phẩm và
nâng cao sức cạnh tranh với các sản phẩm nhập ngoại, công ty đã nghiên cứu đưa
vào vận hành dây chuyền sản xuất cà phê sữa 3 trong 1. Sản phẩm cà phê 3 trong 1
là sản phẩm đầu tiên được nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam, đã nhanh chóng được
thị trường chấp nhận, có mức tiêu thụ cao.
Công ty đã đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại của châu Âu. Việc đầu tư
dây chuyền mới và sản phẩm cà phê 3 trong 1 đã tạo bước đột phá trong việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Hiện
nay, Nescafe đang đầu tư xây dựng thêm một nhà máy sản xuất cà phê tại khu công
nghiệp Amata với công nghệ mới nhất và công suất lớn gấp 10 lần công suất hiện
nay để đáp ứng nhu cầu sản phẩm xuất khẩu.
2.3.2 Phân tích môi trƣờng vi mô
2.3.2.1 Thị trường tiêu thụ café hòa tan
Trước đây, cà phê được tiêu thụ chủ yếu chỉ ở các tỉnh phía Nam nhưng từ
sau giải phóng, cà phê đã nhanh chóng tràn ngập cả nước. Giờ đây, với người dân
Việt Nam, uống cà phê, đặc biệt là cà phê hòa tan xem như một tác phong lối sống
hiện đại.
Những chiếc phin để pha cà phê rang xay và những chiếc ấm dùng pha trà
đang bị cà phê hòa tan làm cho mai một. Bởi cà phê hòa tan, không cần bất cứ một
dụng cụ nào để pha chế, ngoài một chiếc ly dùng để vừa pha vừa uống. Chuyện này
cho thấy, không phải ngẫu nhiên, trong các hoạt động tiếp thị thương hiệu, các công
ty đã có những tuyệt chiêu để đời xung quanh chiếc ly cà phê của riêng mình.
(nguồn từ internet)
Tuy nhiên, cạnh tranh trên thị trường cà phê hòa tan Việt Nam rấ t sôi động ,
khách hàng có nhiều sự lựa chọn , điề u này khiế n cho cuô ̣c chiế n giành thi ̣phầ n của
các hãng hiệu Nescafe , Vinacafe, Trung Nguyên G 7,… trở nên khóc liê ̣t hơn bao
giờ hế t . Do vâ ̣y thỏa mãn khách hàng luôn là tiêu chí đặt lên hàng đầu của các nhà
sản xuất café hòa tan ở Việt Nam.
36
Tuy rủi ro cạnh tranh và thị trường bị thu hẹp luôn hiện hữu, nhưng đối với
Nescafe vẫn giữ vững được thị trường trong nhiều năm qua nhờ thương hiệu uy tín
lâu năm và những cam kết về chất lượng đối với người tiêu dùng Việt Nam.
2.3.2.4 Các mối đe dọa của ngƣời mới
Café hòa tan khác biệt đáng kể với café phim nên để sản xuất café hòa tan
đòi hỏi vốn, kỹ thuật và thương hiệu. Chính vì thế mối đe dọa từ người mới trong
nước tham gia vào thị trường này không đáng ngại . Từ khi Viê ̣t Nam gia nhâ ̣p WTO
đã ta ̣o cơ hô ̣i cho các công ty sản xuấ t café khác trên thế giới tham gia vào thi ̣
trường Viê ̣t Nam nên mối đe dọa từ người mới đến từ các nước khác là đáng kể .
Đáng chú ý là năm 2009, tâ ̣p đoàn café Olam của Ấn Đô ̣ đã tiế n hành đầ u tư xây
dựng nhà máy ở Viê ̣t Nam . Thị trường cạnh tranh kinh doanh thức uống café hòa
tan vố n châ ̣t chô ̣i ở Viê ̣t Nam ngày càng tr ỏ nên chật chội và khốc liệt hơn.
2.3.2.5 Các mối đe dọa của các sản phẩm thay thế
Theo các nhà kinh doanh trong ngành , thị trường cà phê hiện đươ ̣c phân
chia thành 2 phân khúc chiń h : cafe rang xay (café phin truyề n thố ng) chiếm khoảng
2/3 sản lượng cà phê được tiêu thụ tại VN và cà phê hoà tan chiếm 1/3.
Do các sản phẩm thay thế café hòa tan rấ t nhiề u không chỉ café phim ma
còn các loại đồ uống như trà thảo dược , nước ngọt, nước khoáng và đồ uống nóng
khác là tất cả các sản phẩm thay thế cà phê . Do vâ ̣y các mối đe dọa của thay thế : rấ t
cao.
2.3.3 Dự báo môi trƣờng kinh doanh các sản phẩm Nescafe trong giai đoạn
2011 – 2020
Kinh tế tăng trưởng cao trong các năm qua đã thúc đẩy thị trường tiêu thụ café
hòa tan ở Việt Nam tăng trưởng cao, đây chính là cơ hội cho công ty tiếp tục đầu tư
máy móc thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Nescafe là thương hiệu café hòa tan số 1 chẳng những trên thế giới mà còn ở
Việt Nam, tốc độ tăng trưởng bình quân 20%/năm, chiếm vị thế thứ 2 tại thị trường
café hòa tan ở Việt Nam sau Vinacafe và được người tiêu dùng tín nhiệm về chất
lượng. Tại thị trường Việt Nam, Nescafe đang có các dòng sản phẩm sau:
- Đối với dòng sản phẩm café sữa hòa tan, Nescafe hiện có các sản phẩm
Nescafe đậm vừa, đậm đà, đậm đà hơn, trong thời gian gần đây Nescafe
mới tung ra sản phẩm Nescafe café sữa đá thêm sự lựa chọn cho khách
hàng.
38
- Đối với dòng café đen hòa tan, Nescafe tham gia 2 dòng chủ yếu là
Nescafe red cup và Café Việt.
- Đối với dòng café lon uống liền, nescafe có loại Nescafe RTd Espresso.
Dựa trên kết quả kinh doanh trong 10 năm qua và dự báo tăng trưởng trong 10
năm tới đòi hỏi công ty phải có kế hoạch đầu tư thêm vào các dây chuyền đóng gói
vào các năm 2011, 2014 và năm 2017 nhằm đảm bảo cung cấp đủ sản phẩm cho thị
trường Việt Nam. Trong đó chú trọng đầu tư vào các dây chuyền sản xuất Café Viet
và Nescafe RTD(lon) vì đây là 2 sản phẩm mới phát triển, tốc độ tăng trưởng rất
lớn. Trung bình trong 5 năm tới tốc độ tăng trưởng của 2 nhóm sản phẩm này
khoảng 35% vì đây là 2 nhóm sản phẩm mới của Nescafe
Bảng 6 Dự báo tăng trƣởng các sản phẩm Nescafe 2011 – 2020
NCF Nescafe Khả năng sản xuất
Năm NCF(tấn) NCF3in1(tấn)
Viet(tấn) RTD(tấn) nhà máy (tấn)
2011 250 6098.4 11266.2 2030 30000
2012 250 6738.76 13519.44 2842 30000
2013 250 7446.32 16223.33 3978.8 30000
2014 250 8228.22 19467.99 5570.32 60000
2015 250 9092.16 23361.59 7798.448 60000
2016 250 11819.81 28033.91 10137.98 60000
2017 250 15365.75 33640.69 13179.38 120000
2018 250 19975.48 40368.83 17133.19 120000
2019 250 23970.57 48442.6 20559.83 120000
2020 250 28764.68 58131.12 24671.79 120000
- Phân loại phản ứng các yếu tố của doanh nghiệp với môi trường từ 1 đến 4.
Phản ứng tốt là 4, khá là 3, trung bình là 2, phản ứng ít là 1.
- Tổng số điểm quan trọng trung bình là 2,5. Nếu tổng điểm quan trọng cao
hơn 2,5 nghĩa là doanh nghiệp phản ứng tốt với cơ hội và những nguy cơ
của môi trường.
Mức Tính
Số điểm
độ Phân chất
Các yếu tố bên ngoài quan
quan lọai tác
trọng
trọng động
1 Tiềm năng thị trường lớn 0,12 4 0,493 +
2 Tốc độ đô thị hóa vùng nông thôn, +
0,12 3 0,366
ngọai thành ngày càng tăng.
3 Nguồn café xanh dồi dào 0,13 3 0,403 +
4 Tình hình chính trị ổn định 0,08 2 0,160 +
5 Môi trường kinh doanh ngày càng -
0,12 2 0,246
cạnh tranh gay gắt hơn
6 Giá dầu thô thế giới liên tục tăng và -
0,09 2 0,175
đứng ở mức cao
7 Xu hướng tiền lương ngày càng tăng 0,10 1 0,104 -
8 Khủng hoảng kinh tế thế giới 0,12 2 0,235 -
9 Lãi suất cho vay ở mức cao 0,11 2 0,215 -
Tổng số 1 2,398
YEAR 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Red Cup 120 134 148 156 163 170 173 182 0 0
Nescafe 3 in 1 412 475 520 588 625 674 782 866 625 450
Nescafe Viet - - - -- - - - 268 725 825
Năng lực
1367 1367 1367 1367 1367 1367 1367 1367 1367 1367
sản xuất
Nguồn: Phòng sản xuất công ty Nestle giai đoạn 2001 – 2010
Như vậy có thể thấy tình hình cạnh tranh của Nescafe tại thị trường Việt
Nam hết sức khốc liệt và năng lực sản xuất café hòa tan của nhà máy chúng ta có
thể nhận thấy nhà máy đã chạy gần 100% công xuất thiết kế. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp cần phải đầu tư xây dựng thêm nhà máy hoặc nhập khẩu thêm bộ café
bán thành phẩm từ các nhà máy café khác của Nestle về Việt Nam. Do vậy Nestle
Việt Nam cần phải xây dựng chiến lược cạnh tranh cho sản phẩm Nescafe tại Việt
Nam nhằm tăng sự cạnh tranh cho sản phẩm cũng như doanh thu.
Bảng 9: Doanh thu Nescafe trong 10 năm qua( Đơn vị Triệu Đồng)
Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Doanh
thu 138.93 143.55 149.68 157.79 138.93 169.95 205.56 220.89 223.25 224.17
Nescafe
Bảng 10: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu trong 3 năm qua 2008 – 2010
2008 2009 2010
1. Chỉ tiêu khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần) 8,51 11,8 12,12
Hệ số thanh toán nhanh (lần) 8,14 9,5 9,36
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ/Tổng tài sản (lần) 0,11 0,10 0,12
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu (lần) 0,15 0,14 0,13
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động (vòng)
Vòng quay hàng tồn kho 5,87 6,20 6,78
Vòng quay tổng tài sản 2,24 2,31 2,66
Vòng quay tài sản cố định 18,80 19,5 19,47
Vòng quay vốn lưu động 2,56 2,65 2,83
Vòng quay các khoản phải thu 11,45 10,13 10,96
Vòng quay các khoản phải trả 85,39 83,23 82,51
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (%) 13,19% 14,32% 15,5%
Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (%) 30,54% 32,70% 34,17%
Doanh thu thuần(triệu VND) 220.892 223.252 224.172
Nguồn:Phòng tài chính công ty Nestle năm 2010
Nhìn chung, các chỉ số tài chính của Nescafe từ năm 2008 đến năm 2010 thể
hiện tình hình tài chính tương đối khả quan. Hệ số thanh toán, kể cả hệ số thanh
toán nợ ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh, đều đạt ở mức cao vì trong năm 2009
và năm 2010 Công ty có lượng tiền mặt dồi dào và Công ty không sử dụng đòn cân
nợ trong họat động kinh doanh. Cơ cấu vốn lành mạnh với hệ số nợ thấp và Công ty
không sử dụng vốn vay tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu về
năng lực hoạt động thể hiện tình hình sản xuất kinh doanh ổn định và có xu hướng
ngày càng tăng trưởng. Đồng thời, những chỉ tiêu quan trọng về khả năng sinh lời
thể hiện rõ tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Nescafe. Đặc biệt là hệ số
lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu trong năm 2008, 2009 và 2010 đạt trên 30%.
43
khách hàng chính là trọng tâm của Nescafe. Để triển khai và thực hiện hiệu quả các
chính sách chất lượng, Nescafe xây dựng hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng các
yêu cầu theo chụẩn quốc tế ISO 22000 và HACCP. Với chất lượng tốt, sản phẩm
Nescafe liên tục đứng trong top đầu lĩnh vực kinh doanh café hòa tan tại Việt Nam
và trên thế giới.
Giá cả Về giá cả thì các sản phẩm của Nescafe được người tiêu dùng đánh
giá là thuộc loại bình dân, thích hợp với túi tiền của mọi người.
Mạng lƣới phân phối: Nescafe tận dụng các kênh phân phối của cty Nestle.
Hiện có trên 200 nhà phân phối trên toàn quốc, cùng với hơn 2000 đại lý cấp 1 và
các điểm bán lẻ.
Quảng cáo, khuyến mãi và dịch vụ liên quan: Trong những năm gần đây
Nescafe ít có các hoạt động quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, các
chương trình khuyến mãi tổ chức không được thường xuyên. Nescafe chỉ tập trung
tổ chức các sự kiện nên người tiêu dùng ít được biết đến các sản phẩm mới của
Nescafe.
Công ty cũng có hẳn một bộ phận dịch vụ khách hàng, chuyên giải quyết các
khiếu nại của người tiêu dùng, trả lởi các khúc mắc của khách hàng…
Thƣơng hiệu: Thương hiệu Necafe hiện nay nổi tiếng không chỉ ở thị trường
trong nước mà còn trên thế giới. Nescafe là niềm tự hào của công ty nestle.
2. Hệ thống kiểm soát chất lƣợng sản phẩm: Mỗi khâu trong quy trình sản
xuất Nescafe được giám sát nghiêm ngặt các yêu cầu về chất lượng, bắt
nguồn từ nguồn nguyên liệu cafe nhân. Cafe nhân phải được kiểm tra chất
lượng nghiêm ngặt bởi phòng đảm bảo chất lượng và phải thỏa mãn các yêu
cầu về chất lượng trước khi đưa vào sản xuất. Các thông số vận hành máy
móc cũng được giám sát chặt chẽ nhằm đảm bảo sản phẩm được sản xuất
đúng yêu cầu của tập đoàn. Bột cafe hòa tan bán thành phẩm phải được thử
nếm bởi các chuyên viên của Nescafe, để kiểm tra chất lượng trước khi phối
trộn, đóng gói thành sản phẩm nescafe. Đây là năng lực lõi của Nescafe mà
các công ty khác không thể sao chép hay bắt chước được.
3. Khả năng dẫn đầu về nghiên cứu và phát triển: Nescafe là một bộ phận
của Nestle là 1 trong những tập đoàn có đội ngũ và nguồn lực R&D mạnh mẽ,
góp phần quan trọng vào thành công của Nestle và Nescafe trên thế giới.
Chính đội ngũ R&D đã giúp Nestle có được 1 danh mục sản phẩm đa dạng
với hàng triệu nhãn hàng trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng,
đảm bảo đem đến sự lựa chọn các sản phẩm cafe hòa tan đa dạng cho người
tiêu dùng hơn hẳn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
4. Uy tín thƣơng hiệu. Thương hiệu cà phê uống liền hàng đầu trên thế giới
chính là Nescafé của Nestlé, và đây cũng là thương hiệu đầu tiên của chủng
loại sản phẩm này. Như mọi thương hiệu đột phá khác, Nescafé là kết quả của
một cuộc nghiên cứu và phát triển nghiêm cẩn kéo dài bảy năm liền trong
phòng thí nghiệm ở Thụy Sỹ của Nestlé vào những năm 1930 của thế kỷ
trướcthương hiệu này vẫn luôn tập trung vào những sáng tạo đột phá trong
việc thưởng thức cà phê, với các loại như: cà phê nguyên chất hòa tan (chỉ sử
dụng hạt cà phê rang, 1952), cà phê sấy khô-đông lạnh hòa tan (với loại
Nescafé nhãn vàng, 1965) và cà phê hạt (1967). Năm 1994, họ phát minh ra
quy trình giữ nguyên hương thơm, một cải tiến chất lượng quan trọng cho các
loại cà phê uống liền. Những sáng tạo đột phá này đã bảo đảm cho vị thế hàng
đầu của thương hiệu Nescafé trong thị trường cà phê uống liền của thế giới.
Đây cũng là thương hiệu nước uống lớn thứ hai của thế giới chỉ sau Coca-
cola, với khoảng 3.000 ly được uống mỗi giây. Do vậy không khó để Nestle
đưa thương hiệu Nescafe đến với Việt Nam và chiếm vị thế hàng đầu tại Việt
Nam trong lĩnh vực cafe hòa tan.
5. Hệ thống phân phối: Với sự trải rộng trên toàn cầu của Nescafe cho phép
Nescafe đảm bảo cung cấp sản phẩm ở bất kỳ đâu, tại bất kỳ thời điểm nào
với chất lượng như nhau, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Tại Việt
Nam, Nescafe xây dựng hệ thống phân phối phủ khắp cả nước, vì thế người
tiêu dùng rất thuận tiện mua các sản phẩm Nescafe.
48
6. Về khả năng huy động vốn: để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn, Nestle
Việt Nam hoàn toàn có thể vay bằng tín chấp từ các ngân hàng lớn như
Deutsch Bank, Citi Bank. Để đáp ứng vốn cho các dự án đầu tư công ty thực
hiện những hợp đồng vay thông qua giới thiệu, bảo lãnh của công ty mẹ. Đây
là một trong những lợi thế cạnh tranh đáng kể trong môi trường kinh tế hiện
nay.
2.5.2 Xác định lợi thế cạnh tranh của Nescafe
Từ kết quả khảo sát đánh giá khách hàng cũng như kết quả phân tích hoàn cảnh
nội bộ công ty, một số các lợi thế cạnh tranh của Nescafe được xác định bao gồm:
1. Quy trình sản xuất
2. Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm
3. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm
4. Uy tín thương hiệu.
5. Hệ thống phân phối
6. Khả năng tài chính.
2.5.3 Chuỗi giá trị của Nescafe
Tổng hợp từ những phân tích ở trên, hình 2.1 trình bày một cách tổng
quát chuỗi giá trị hiện tại và tương lai của Nescafe. Từ đó, xác định lợi thế
cạnh tranh, năng lực cốt lõi của Nescafe trong tương lai như sau
Cấu trúc hạ tầng của công ty ( áp dụng quản lý
theo ISO22000, hoạch định chiến lược cạnh tranh...
Các
hoạt Quản trị nguồn nhân lực ( tuyển chọn, huấn luyện,
động phát triển nguồn nhân lực trình độ cao)
hỗ trợ Phát triển công nghệ ( hoàn thiện các nghiên cứu sản phẩm Lợi
café hòa tan phù với với khẩu vị Việt Nam.)
Mua sắm( hoàn thiện chiến lược thu mua café nguyên liệu Nhuận
và hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân trồng café )
Hỗ trợ Công nghệ Hệ thống Vận Chiết khấu
biên
nông dân sản xuất kiểm soát chuyển đại lý, mở
kỹ thuật Nescafe theo chất lượng sản phẩm rộng kênh
trồng café tiêu chuẩn của sản phẩm Nescafe phân phối,
nhằm đảm Nestle, máy Nescafe cho đại đầu tư kệ tế
bảo nguồn móc từ châu theo quy lý theo trưng bày,
nguyên liệu Âu theo tiêu định của nguyên tăng cường
chất lượng chuẩn Nestle Nestle tắc FEFO quảng cáo
Hình 2.1 Chuỗi giá trị của Nescafe
49
CHƢƠNG 3
CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY NESTLE
VIỆT NAM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM NESCAFE
TẠI VIỆT NAM TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
3.1 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NESCAFE TẠI VIỆT NAM TỪ NAY
ĐẾN NĂM 2020
3.1.1 Cơ sở để xây dựng mục tiêu
- Dựa vào điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ vừa phân tích ở trên.
- Dựa vào bản tuyên bố sứ mạng của công ty.
- Dựa vào kết quả hoạt động của công ty trong những năm qua.
- Dựa vào dự báo tình hình kinh doanh của Nescafe đến năm 2020
Bảng 13 Kết quả hoạt động qua các năm của Nescafe ( ĐVT: Tỷ Đồng)
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tổng TS 132.7 165.1 170.4 187.8 211.5 239.6 254.2 278.3 321.5 354.0
Vốn CSH 39.2 42.2 46.9 46.4 46.2 53.6 69.7 95.4 97.8 101.7
DT 138.9 143.6 149.7 157.8 158.9 170.0 205.6 220.9 223.3 224.2
Tốc độ tăng
DT 3% 3.30% 4.27% 5.42% 0.73% 22.32% 20.95% 7.46% 1.07% 0.41%
LNST 10.0 11.2 11.5 12.3 12.7 15.3 20.6 29.1 32.0 34.7
LNST/ DT 7.2% 7.8% 7.7% 7.8% 8.0% 9.0% 10% 13.19% 14.32% 15.50%
LNST/VCSH 25.5% 26.54% 24.58% 26.50% 27.54% 28.54% 29.50% 30.54% 32.70% 34.17%
LNST/ TTS 7.54% 6.78% 6.76% 6.55% 6.01% 6.38% 8.09% 10.47% 9.95% 9.82%
Trên cơ sở các số liệu quá khứ thu thập được (bảng 13), cùng với quyết tâm đạt
được các chỉ tiêu kinh tế do tập đoàn đề ra, bảng 14 trình bày kết quả dự đoán đến
năm 2020 của một số chỉ tiêu kinh tế cho Nescafe.
51
Bảng 14 Dự đoán kết quả hoạt động giai đoạn 2011- 2020 cho Nescafe
( ĐVT: Tỷ Đồng)
Năm 2011 2012 2013 2014 2015
Tổng TS 525.07 603.83 776.25 1245.83 1341.67
Vốn CSH 150.02 172.52 221.79 320.36 345.00
Doanh thu
thuần 350.05 402.56 517.50 747.50 805.00
LNST 52.51 60.38 77.63 112.13 120.75
LNST/ DT 15% 15% 15% 15% 15%
LNST/VCSH 35% 35% 35% 35% 35%
LNST/ TTS 10% 10% 10% 9% 9%
Nguồn: Kết quả dự đoán xử lý trên Excel bằng các số liệu thống kê của tác giả
+ Phát triển và gìn giữ nhân tài được thực hiện liên tục.
+ Gắn sự phát triển của công ty với lợi ích của khách hàng và lơ ̣i ić h cô ̣ng
đồ ng nơi cô ng ty nestle kinh doanh. Đáp ứng các nguyện vọng của khách hàng
thông qua các sản phẩm đa dạng, chất lượng.
+ Thực hiện có hiệu quả những hoạt động tiếp thị với chi phí thấp nhưng
đem lại sức cạnh tranh cao.
+ Thực hiện các kế hoạch cải tiế n sản phẩ m và nhanh chân hơn các đối thủ
trong thị trường trong viê ̣c đưa ra các sản phẩ m mới .
+ Gắ n liề n sự phát triể n của nhañ hiê ̣u với cải thiê ̣n đời số ng người dân trồ ng
café thông qua chia sẽ kinh nghiê ̣m và kỹ thuâ ̣t thâm canh , thu hoa ̣ch café.
3.1.3 Mục tiêu cụ thể
3.1.3.1 Mục tiêu kinh tế
Duy trì mức tăng trưởng doanh thu của Nescafe hàng năm 15%, đóng góp
lớn vào tăng trưởng chung là Nestle Viê ̣t Nam.
Giai đoa ̣n 2011- 2020 Nescafe ở Việt Nam là vươn lên vị trí dẫn đầ u thi ̣
trường trong liñ h vực kinh doanh café hòa tan.
Phấn đấu đạt công thức 60/40+ cho những sản phẩm Nescafe.
Nâng cao chấ t lươ ̣ng các sản ph ẩm hiê ̣n có bao gồ m Nescafe sữa ( đâ ̣m vừa,
đâ ̣m đà, đâ ̣m đà hơn), Nescafe Red Cup, Café Việt, Café sữa đá.
Cải tiế n chấ t lươ ̣ng bao bì mẫu mã kiể u dáng sản phẩ m luôn là nhiê ̣m vu ̣
hàng đầu của Nescafe bên cạnh cải lượng chất lượng sản phẩm .
3.1.3.2Mục tiêu xã hội:
Xây dựng hình ảnh đẹp của công ty trước công chúng thông qua việc thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước và các hoạt động từ thiện, cùng trò
chuyê ̣n với Nescafe.
Hỗ trơ ̣ kỹ thuâ ̣t thâm canh và xử lý sau thu hoa ̣ch café cho người trồ ng café
nhằ m đảm bảo cung cấ p café chấ t lươ ̣ng cao chẳ ng những cho nhà máy sả n xuấ t
café ở Viê ̣t Nam mà còn cung cấ p cho thi ̣trường thế giới , mang la ̣i thu nhâ ̣p ổ n đinh
̣
cho người trồ ng cây café ta ̣i Viê ̣t Nam và cung cấ p café hòa tan cho thị trường Việt
Nam và cho khu vực Đông Nam Á . Nâng cao vi ̣thế xuấ t khẩ u ca fé của Viê ̣t Nam
trên thi ̣trường thế giới.
53
3. Uy tín nhãn hiệu phẩm mới trƣờng dẫn đầu chi phí.
tan mới phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam với giá cả cạnh tranh góp phần tạo
nên lợi thế cạnh tranh bền vững cho công ty.
Với tiềm lực sẵn có về tài chính, nguồn lực, kinh nghiệm, hệ thống phân
phối… Nescafe nên triển khai nhiều hoạt động khuyến mại, tiếp thị hạ giá bán tạo
lợi thế cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại tại thị trường Việt Nam.
3.3.2 Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng nhờ dẫn đầu về chi phí (S2,3,4,5+T1,3,4 )
Chiến lược này là kết quả của sự kết hợp các yếu tố (S2,3,4,5+T1,3,4). Chiến lược
này nhằm mục tiêu phát huy điểm mạnh của Nescafe hạn chế các mối nguy từ bên
ngoài. Để điều này được thực hiện thành công, đòi hỏi công ty phát huy hết các lợi
thế cạnh tranh của sản phẩm về đầu tư tăng công suất máy móc thiết bị và hoạt động
quảng bá thương hiệu để tận dụng những cơ hội về thị trường mục tiêu đang còn
rộng lớn và đang phát triển
Đồng thời, công ty cần tìm hiểu các nhu cầu mới phát sinh của khách hàng để từ
đó đáp ứng đúng chuỗi giá trị khách hàng, duy trì tốt mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Chính nhờ các thế mạnh nêu trên, công ty có thể triển khai chiến lược chi phí thấp
nhằm tăng lợi nhuận, mở rộng thị trường và duy trì tốc độ phát triển ổn định đã đề
ra.
Hơn nữa việc hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 22000- 2005 và ISO
14001 cũng giúp công ty phát huy tính hữu dụng trong toàn bộ các khâu quản lý,
nhờ đó chất lượng sản phẩm được ổn định và đảm bảo, chi phí sản xuất được tiết
kiệm. Chính nhờ các thế mạnh nêu trên, công ty có thể triển khai chiến lược chi phí
thấp nhằm tăng lợi nhuận và duy trì tốc độ phát triển ổn định đã đề ra.
3.3.3 Chiến lƣợc tập trung chi phí thấp (W1,2,3,4+O1,3,4)
Chiến lược này là kết quả của sự kết hợp các yếu tố (W1,2,3,4+O1,3,4). Chiến
lược này nhằm mục tiêu hạn chế các điểm yếu và tận dụng các cơ hội kinh doanh từ
môi trường bên ngoài để phát triển công ty. Các sản phẩm Nescafe đều được sản
xuất dưới một tiêu chuẩn chung, không phân biệt xuất xứ là từ nhà máy nào, dù cho
sản phẩm sản xuất tại nhà máy ở Konolfingen-Thụy Sỹ, một địa điểm gần Trung
tâm Nghiên cứu Nestlé hay sản xuất tại nhà máy ở Việt Nam – vị trí cách xa hàng
nghìn km so với nơi mà sản phẩm được phát triển thì đều có cùng một tiêu chuẩn.
Như một minh chứng về sự đồng nhất cho tiêu chuẩn chất lượng Nescafe toàn cầu.
Nescafe có được lợi thế cạnh tranh về danh mục sản phẩm đa dạng, phù hợp
với khẩu vị của đại đa số người tiêu dùng. Chính hệ thống các nhà máy sản xuất
56
café có mặt khắp nơi trên thế giới và hệ thống phân phối mạnh cho phép Nescafe
thực thi tốt chiến lược tập trung chi phí thấp tạo lợi thế cạnh tranh rõ rệt.
Để thực hiện điều đó công ty cần xây dựng chính sách bán hàng hợp lý hơn
nữa, tinh gọn lại bộ máy quản lý nhằm giảm chi phí và nâng cao năng lực đội ngũ
quản lý. Do có được hệ thống phân phối mạnh nên việc phân phối các sản phẩm của
Nescafe dễ dàng đến người tiêu dùng. Năng lực cung cấp và phân phối sản phẩm
mọi lúc, mọi nơi giúp Nescafe hiện diện trên toàn cầu. Bất cứ ai cũng có thể tìm
mua sản phẩm Nescafe dù ở bất kỳ đâu.
3.3.4 Chiến lƣợc tái cấu trúc lại cơ cấu tổ chức (W1,2,3+T1,3)
Chiến lược này là kết quả của sự kết hợp các yếu tố (W1,2,3+T1,3). Chiến lược
này nhằm mục tiêu hạn chế các điểm yếu và khắc phục các nguy cơ từ bên ngoài để
phát triển công ty. Để thực hiện tốt điều này công ty cần thực hiện chiến lược tái cơ
cấu lại tổ chức nhằm hoàn thiện hơn nữa bộ máy tổ chức, xây dựng hệ thống quản
lý phù hợp với môi trường kinh doanh tại Việt Nam để khắc phục các điểm yếu còn
tồn tại, tăng hiệu quả hoạt động, giảm bớt chi phí, nâng cao chất lượng sản
phẩm/dịch vụ, và tạo động lực làm việc cho đội ngũ nhân sự. Đồng thời giúp cho
doanh nghiệp bắt kịp với những thay đổi trên thị trường và tạo nền tảng để doanh
nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai. Tạo ra mối liên kết ở mọi cấp độ
nhân viên với mọi hoạt động của tổ chức, tạo nên sự cam kết cao nhất ở toàn bộ
nhân viên. Duy trì chính sách đào tạo liên tục từ cấp nhân viên nhà máy đến bộ
phận quản lý cấp cao, tạo ra một môi trường làm việc thân thiện và thúc đẩy động
lực làm việc cho mỗi nhân viên. Trong giai đoạn suy thoái kinh tế toàn cầu, việc giữ
nhân viên giỏi trước sự lôi kéo từ các doanh nghiệp khác hết sức khó khăn. Vì vậy
đòi hỏi công ty rà soát lại toàn bộ cơ cấu tổ chức, sắp xếp lại tạo nền tảng để doanh
nghiệp tồn tại trong giai đoạn này và phát triển mạnh trong tương lai.
57
3.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC CẠNH TRANH
CŨA NESCAFE TẠI VIỆT NAM TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
Dựa trên phân tích chuỗi giá trị doanh nghiệp nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh của công ty, tác giả đề xuất một số giải pháp hỗ trợ việc thực hiện các chiến
lược nêu trên.
3.4.1 Giải pháp củng cố và phát triển hệ thống phân phối trên cả nƣớc
Nescafe có một hệ thống phân phối mạnh trên toàn quốc. Tuy nhiên, công ty
cần phải xây dựng hệ thống phân phối hoạt động hiệu quả hơn tránh tình trạng thiếu
hàng ở các nhà phân phối tại từng thời điểm sẽ tạo điều kiện cho các sản phẩm café
hòa tan khác cạnh tranh thế chỗ. Để làm được điều đó công ty cần làm tốt những
việc sau:
Giữ vững mối quan hệ với các nhà phân phối cũ đồng thời tìm kiếm
thêm các nhà nhà phân phối mới( chủ yếu các đối tác hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh thực phẩm và giải khát), nhằm duy trì ổn định
lượng sản phẩm cung cấp cho phân khúc thị trường này.
Phối hợp chặt chẽ từ nhiều khâu: dự đoán doanh số tiêu thụ từ phòng
kinh doanh, lên kế hoạch sản xuất của phòng kế hoạch chính xác, sản
xuất đúng sản lượng và thời gian yêu cầu, vận chuyển hàng kịp thời đến
các nhà cung cấp, theo dõi doanh số bán
hàng ngày của các giám sát bán hàng để cung cấp thông tin kịp thời
cho các bộ phận có liên quan về sự thay đổi.
Xây dựng các chính sách khen thưởng để khuyến khích, động viên các
thành viên trong kênh phân phối khi hoàn thành bán hàng kế hoạch đặt
ra.
Nestle cần quan tâm hỗ trợ các nhà phân phối tốt hơn nữa để có những
thay đổi phù hợp với chiến lược phát triển công ty. Công ty cần chú tâm
hơn nữa trong việc liên kết với các siêu thị, trung tâm thương mại nâng
cao diện tích, số lượng, chủng loại sản phẩm Nescafe tại đây.
3.4.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng các chƣơng trình quảng cáo
Quảng cáo và tiếp thị cạnh tranh đóng vai trò rất quan trọng trong việc duy trì
lợi thế cạnh tranh, với tiềm lực tài chính mạnh, công nghệ sản xuất hiện đại và có
được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ tập đoàn cho phép Nescafe có thể thực thi các chiến
lược tiếp thị cạnh tranh nhằm tạo lợi thế cạnh tranh và gia tăng thị phần để nhằm
vươn lên vị thế dẫn đầu thị trường.
58
Như đã phân tích trong chương 3, quảng cáo đóng vai trò đáng kể vào sự cạnh
tranh của sản phẩm café hòa tan. Do vậy chiến lược quảng cáo sản phẩm tập trung
vào các vấn đề sau:
- Quảng cáo về chất lượng sản phẩm: khi đời sống ngày càng được
nâng cao, người tiêu dùng bắt đầu quan tâm về vấn đề chất lượng sản phẩm, sau
vấn đề giá cả. Công ty cần tăng cường các quảng cáo về chất lượng sản phẩm để
người tiêu dùng biết được các lợi ích và điểm mạnh về chất lượng sản phẩm
nescafe.
- Hiện tại các sản phẩm Nescafe ít có quảng cáo trên truyền hình. Đây
là kênh quảng cáo rất quan trọng giúp khách hàng biết đến các sản phẩm hiện tại
và sản phẩm mới của Nescafe. Vì vậy, công ty cần xem xét lại chính sách quảng
cáo. Chú ý quảng cáo các sản phẩm Nescafe tập trung vào giờ vàng trên truyền
hình, nhằm giúp cho đông đảo đối tượng khách hàng trong nước biết đến các sản
phẩm mới cũng như các chương trình khuyến mãi của nescafe.
- Thiết kế mẫu mã bao bì bắt mắt: nhằm gây ấn tượng và thông báo
được rõ hơn các lợi ích khi sử dụng sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm mới.
Bao bì cũng là một kênh quang trọng để quảng cáo mà lại không phải tốn thêm
nhiều chi phí như các phương tiện truyền thông hay các hình thức quảng cáo
khác.
- Tăng cường kích thích tiêu thụ thông qua các chương trình khuyến
mãi: khuyến mãi là một trong các hình thức giảm giá trực tiếp, tuy nó không tạo
ra lợi thế cạnh tranh lâu dài nhưng trong ngắn hạn, khuyến mãi sẽ kích thích
người tiêu dùng tiêu thụ sản phẩm. Kết hợp khuyến mãi và cường quảng cáo về
các lợi ích của sản phẩm café hòa tan. Khi người tiêu dùng đã quen với việc lựa
chọn sản phẩm Nescafe trong chi phí tiêu dùng của họ thì việc xem xét sử dụng
sản phẩm Nescafe càng dễ dàng, từ đó tạo lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.
Ngoài ra, công ty nên chú tâm đến việc quảng cáo bằng bảng hiệu cửa hàng
và tăng cường các trương trình quảng cáo Nescaf e trên các kênh truyề n hình thường
xuyên hơn nhằ m giới thiê ̣u sản phẩ m nescafe đế n đông đảo các khách hàng trên cả
nước. Đây là một trong những yếu tố cần thiết cấu thành nên chiến lược Nescafe.
3.4.3 Giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm của Nescafe được người tiêu dùng tín nhiệm, tuy còn
thua điểm so với Vinacafe. Vì vậy, để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh,
Nescafe cần chú trọng các vấn đề sau:
Quản lý tốt chất lượng sản phẩm ở toàn bộ chuỗi cung ứng, từ khâu thu mua
đến vận chuyển thành phẩm đến tay người tiêu dùng.
59
Điều chỉnh khẩu vị sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng ở Việt
Nam. Định kỳ hàng tuần, tháng tiến hành nếm cảm quan để so sánh mùi vị sản
phẩm công ty với đối thủ cạnh tranh. Thăm dò ý kiến khách hàng để có bước cải
tiến phù hợp với mong muớn của khách hàng.
Đa dạng hóa các loại bao bì, tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm. Định kỳ hàng
tháng đánh giá tính ổn định của các dây chuyền sản xuất
Sau đây là các giải pháp cụ thể cho từng loại café hòa tan:
Đối với sản phẩm café sữa:
Đây là sản phẩm Nescafe 3in1 chủ lực của công ty, do đó việc đáp ứng các
yêu cầu của khách hàng về sản phẩm là hết sức quan trọng trong việc duy trì thị
phần cũng như lợi nhuận lâu dài của công ty. Cần nghiên cứu, chú trọng nâng cao
chất lượng đa dạng hóa bao bì kiểu dáng chất lượng sản phẩm là các tiêu chí đánh
giá của khách hàng quan tâm để làm tăng lợi thế cạnh tranh đối với các mặt hàng
G7 và Vinacafe. Nếm cảm quan thường xuyên để phát hiện các sai lệch nhằm điều
chỉnh kịp thời.
Đối với sản phẩm Café viet:
Không giống như các sản phẩm Nescafe sữa các sản phẩm Café Việt chịu
sự cạnh tranh khốc liệt hơn do phân khúc thị trường này có sự góp mặt đầy đủ các
nhãn hiệu G7, Vinacafe đen, ngoài ra sản phẩm này còn phải cạnh tranh trực tiếp
với café phin tại Việt Nam. Đối với dòng sản phẩm chủ lực này, công ty cần đặc
biệt chú ý cải tiến, nâng cao hình thức sản phẩm, cũng như chú trọng về khẩu vị
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
3.4.4 Giải pháp sử dụng nguồn vốn hiệu quả
Nescafe là một bộ phận của tập đoàn Nestle, là tập đoàn có tiềm lực tài chính
trên thế giới. Tuy nhiên, để hoạt động hiệu quả hơn công ty cần rà soát lại đánh giá
lại hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong năm thông qua các phòng ban.
Bộ phận kế toán quản trị: lập ra những kế hoạch trong tương lai và điều
chỉnh liên tục theo những thay đổi của mục tiêu, thị trường là công cụ hỗ trợ rất tốt
cho việc ra quyết định.
Bộ phận kế toán tài chính: Ngoài những chức năng phải thu, phải trả, công ty
quan tâm đến việc phân tích chi tiết chi phí giá thành sản phẩm, tìm ra những
60
nguyên nhân thực tế, cụ thể để cải thiện giá thành đồng thời luôn kiểm soát tốt
những chỉ số tài chính theo quy định quản lý của công ty.
Về khả năng huy động vốn: để trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn, Nestle
Việt Nam hoàn toàn có thể vay bằng tín chấp từ các ngân hàng lớn như Deutsch
Bank, Citi Bank. Để đáp ứng vốn cho các dự án đầu tư công ty thực hiện những hợp
đồng vay thông qua giới thiệu, bảo lãnh của công ty mẹ. Đây là một trong những lợi
thế cạnh tranh đáng kể trong môi trường kinh tế hiện nay.
Bên cạnh tranh thủ huy động các nguồn vốn với mức lãi suất ưu đãi. Công ty
cần phải bổ sung thêm vốn để đầu tư thêm công nghệ mới nhằm duy trì, mở rộng
sản xuất, phát triển sản phẩm và thị trường nhằm đạt mục tiêu đã đề ra trong giai
đoạn 2011- 2020. Kiểm soát và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
3.4.5 Giải pháp giảm chi phí sản xuất kinh doanh
Để giảm chi phí sản xuất kinh doanh, Nescafe cần giảm các chi phí chiếm tỷ
trọng đáng kể trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh:
Giá vốn hàng bán:
- Phát triển vùng café nguyên liệu thông qua các dự án hỗ trợ người
nông dân kỹ thuật trồng và thu hoạch café.
- Trong thời điểm hiện nay, giá nguyên vật liệu đang leo thang, việc đặt
hàng với số lượng thích hợp rất quan trọng góp phần giảm thiểu tồn kho, ứ
đọng vốn…
- Tiếp tục triệt để tiết kiệm trong sản xuất thông qua hợp lý hóa các
quá trình sản xuất cũng như áp dụng hệ thống sản xuất tinh gọn trong sản xuất
sẽ góp phần tăng năng suất máy.
Chi phí bán hàng:
- Chi phí bán hàng phục vụ cho công tác tiêu thụ hàng, quảng cáo,
quảng bá sản phẩm nên không thể nói việc cắt giảm chi phí này tốt hơn so với
tăng chi phí nhưng sử dụng chi phí này cần đảm bảo sao cho thật hiệu quả.
- Một yếu tố quan trọng trong việc tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm là
xây dựng chính sách giá sản phẩm đồng nhất giá bán sản phẩm thống nhất đến
khách hàng. Bên cạnh đó, cần chú trọng khâu phát triển thêm các kênh phân
phối khu vực miền Trung nhằm chiếm lĩnh phân khúc còn bỏ ngõ của công ty
61
qua đó giúp quảng bá tốt hơn thương hiệu Nescafe đến mọi đối tượng khách
hàng.
3.4.6 Giải pháp duy trì mức giá cạnh tranh
Nestle theo đuổi chiến lược định giá cao hơn so với mặt hàng cùng loại trên
thị trường nhưng vẫn giữ vững khả năng cạnh tranh. Do vậy, giá của Nescafe cao
hơn các thương hiệu còn lại tại thị trường Việt Nam. Cơ sở xác định giá bán là giá
thành sản phẩm, chất lượng sản phẩm, thương hiệu sản phẩm và thu nhập của thị
trường mục tiêu.
Giám sát và điều chỉnh các chính sách đối với nhà phân phối nhằm kiểm soát
được giá đến tay người tiêu dùng . Công ty chủ trương chiến tranh giá cả , nhưng
những chiến lược giá không thể không tham khảo giá thị trường , giá của các đối thủ
cạnh tranh chính. Nestle đang định vị giá cả của Nescafe khá cao so với các đố i thủ ,
điều đó chỉ có thể phù hợp với phân khúc thị trường những người có thu nhập cao .
Để mở rộng thị trường và nâng cao Nestle cần linh hoạt hơn trong chính sách giá
nhằ m chiế n đươ ̣c giá thích hơ ̣p cho phân khúc cho người có thu nhâ ̣p trung bình và
thấ p. Đồng thời tập trung chú ý đến các chương trình khuyến mãi nhằm tăng doanh
thu.
Thực hiện chính sách giá và hoa hồng đại lý ưu đãi để khuyến khích các cửa
hàng bán lẻ năng động giới thiệu sản phẩm công ty cũng như thúc đẩy sản phẩm
đến người tiêu dùng dể dàng với giá hợp lý.
3.4.7 Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ quản lý
Xây dựng chế độ đãi ngộ tương xứng đối với cán bộ, nhân viên có năng lực.
Khuyến khích tính năng động, sáng tạo của nhân viên bằng các quy chế khen
thưởng thích hợp như tiền thưởng sáng kiến, nâng lương trước hạn, xét thăng tiến,
nêu tên trong bảng vàng danh dự hàng tháng hay hang quý trong toàn công ty.
Lập kế hoạch về nhu cầu nhân sự trong ngắn hạn và trung hạn để thực hiện
các chiến lược đã đề ra.
Tất cả nhân viên trước khi vào làm việc được đào tạo kiến thức chuyên môn
phù hợp với công việc sắp đảm nhận và duy trì việc huấn luyện nâng cao hàng năm.
Để giảm chi phí tiền lương, ngoài lực lượng lao động chính thức công ty
còn sử dụng lao động thuê mướn ngắn hạn bên ngoài thông qua các công ty dịch vụ
việc làm đối với công việc giản đơn. Công ty duy trì tỷ lệ công nhân thời vụ từ
30%-55% so với lực lượng lao động cố định.
62
Nhân viên cần được đào tạo thường xuyên về nghiệp vụ bằng các khóa học
ngắn hạn nhằm nâng cao kỹ năng cho nhân viên.
Cử nhân viên đầu ngành tham gia các chương trình đi đào tạo ở nước ngoài
của tập đoàn hàng năm. Nhằm cập nhập các nghiên cứu mới của tập đoàn về sản
phẩm café mang về áp dụng tại thị trường Việt Nam.
3.4.8 Giải pháp đầu tƣ mở rộng quy mô sản xuất
Hiện nay năng lực sản xuất café hòa tan ở Việt Nam của công ty chỉ khoảng
1000tấn/năm không đáp ứng đươc nhu cầu của thị trường Việt Nam. Hiện tại công
ty phải nhập thêm café hòa tan từ các đối tác nestle ở Thái Lan do vậy giá thành sản
phẩm sẽ cao, không chủ động nguồn bán thành phẩm cũng như chất lượng. Hơn nữa
không tận dụng được lợi thế về nguồn nguyên liệu và nguồn nhân công giá rẻ tại
Việt Nam.
Một trong những thế mạnh của Nestle Việt Nam là dựa vào uy tín và bảo
lãnh của Neslte toàn cầu Nestle Việt Nam dễ dàng huy động các nguồn vốn từ ngân
hàng cho hoạt động kinh doanh và tài trợ cho các dự án đầu tư.
Bên cạnh đó, Nestle toàn cầu cũng đã cam kết tài trợ vốn cho các dự án lớn
có tính chiến lược và phát triển lâu dài tại Việt Nam. Đây là một lợi thế rất lớn của
Nestle Việt Nam để mở rộng và đầu tư thêm nhà máy sản xuất café hòa tan ở Việt
Nam nhằm phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Hơn nữa công ty phải chú trọng hợp tác với nguời trồng café để đảm bảo
nguồn nguyên vật liệu đầu đạt chất lượng nhằm đáp ứng cho nhà máy café. Xây
dựng mối liên kết chặt chẽ giữa công ty và người trồng café tạo ra sự phát triển bền
cho ngành café của Việt Nam.
Củng cố bộ phận chuyên nghiên cứu thị trường nhằm hỗ trợ thông tin chính
xác, kịp thời cho các quyết định đầu tư.
63
KẾT LUẬN
1. Quan điểm cơ bản của đề tài:
Đưa ra các giải pháp xây dựng chiến lược cạnh tranh Nescafe trên cơ sở sự
thỏa mãn của khách hàng và so sánh với các công ty sản xuất café hòa tan khác trên
thị trường chứ không chỉ đơn thuần dựa trên những gì mà công ty hiện có.
Đề tài đã tiến hành các bước để xây dựng chiến lược cạnh tranh của công ty
Nestle Việt Nam đối với sản phẩm Nescafe tại Việt Nam từ nay đến 2020. Trong
chương 2 đề tài đã tiến hành khảo sát thu thập ý kiến của khách hàng thông qua
bảng câu hỏi và phân tích kết quả khảo sát bằng phương pháp phân tích nhân tố để
xác định năng lực cốt lõi ảnh hưởng đến dự hài lòng của khách hàng đối với sản
phẩm Nescafe.
Đề tài cũng tiến hành phân tích đánh giá các hoạt động hỗ trợ của doanh
nghiệp, đánh giá các yếu tố môi trường tác động đến hoạt động của công ty, và thiết
lập ma trận SWOT làm căn cứ cho việc xây dựng chiến lược. Qua đó xác định năng
lực lõi của doanh nghiệp.
Đề tài cũng đã xác định được sứ mệnh và các mục tiêu phát triển Nescafe tại
Việt Nam từ nay đến 2020, và xây dựng chiến lược cạnh tranh cho Nescafe đến
2020 như sau:
Chiến lƣợc phát triển sản phẩm mới đa dạng với giá cả cạnh tranh
Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng nhờ dẫn đầu về chi phí
Chiến lƣợc tập trung chi phí thấp
Chiến lƣợc tái cấu trúc tổ chức
Đề tài cũng đã đề xuất một số giải pháp để hỗ trợ việc thực hiện chiến lược
như các giải pháp về nâng cao chất lượng sản phẩm, củng cố hệ thống phân phối,
nâng cao chất lượng quảng cáo, phát triển sản phẩm mới, sử dụng nguồn vốn hiệu
quả, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, duy trì mức giá cạnh tranh, nâng cao năng
lực đội ngũ quản lý, đầu tư mở rộng quy mô sản xuất. Vì chỉ dừng lại ở việc xây
dựng chiến lược cạnh tranh nên chưa thể xác định được hiệu quả của chiến lược,
nhưng tác giả hy vọng những chiến lược và giải pháp đưa ra sẽ đóng góp một phần
vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh Nescafe. Trong quá trình thực hiện, các
chiến lược này cần phải được điều chỉnh khi có sự thay đổi trong môi trường hoạt
động, như vậy công ty mới có thể đứng vững và cạnh tranh có hiệu quả trên thị
trường.
65
Trân trọng cảm ơn các anh chị đã dành thời gian tham gia và cung cấp cho chúng tôi
Xin chân thành cảm ơn các anh chị!
PHỤ LỤC 1.2
2. Anh/chị đang sử dụng café hoà tan nhãn hiệu nào trong các nhãn hiệu sau(chọn 1 đáp án):
Nescafe Vinacafe Trung Nguyên - G7 Nhãn hiệu khác( vui lòng cho biết
tên).
Xin hãy cho biết mức độ đồng ý của anh chị đối với các phát biểu dưới đây
X là sản phẩm cafe hòa tan anh/chị đã mua
Đánh giá hương vị, màu sắc, khẩu vị café hòa tan ngon Mức độ đồng ý
Hương café sau khi pha phải thơm thanh tao 1 2 3 4 5
Ly café sau khi pha có bọt nhiều 1 2 3 4 5
Sản phẩm café khi uống có vị chua nhẹ nhàng 1 2 3 4 5
Sản phẩm café khi uống có vị đắng thanh 1 2 3 4 5
Sản phẩm café khi uống có vị ngọt nhẹ nhàng 1 2 3 4 5
Kích cỡ các hạt bên trong gói đồng nhất 1 2 3 4 5
Sau khi pha café phải có màu nâu trong trẻo 1 2 3 4 5
Hậu vị để lại sau khi uống café càng lâu càng ngon 1 2 3 4 5
Đánh giá bao bì, kiểu dáng sản phẩm café hòa tan Mức độ đồng ý
Bao bì kiểu dáng sản phẩm bắt mắt 1 2 3 4 5
Bao bì sản phẩm X phân biệt dễ dàng đối với sản phẩm café khác 1 2 3 4 5
Bao bì sản phẩm thuận tiện cho người sử dụng 1 2 3 4 5
Bao bì có hình ảnh minh họa đẹp 1 2 3 4 5
Bao bì ghi rõ ràng nơi sản xuất, ngày sản xuất, hạn sử dụng 1 2 3 4 5
Đánh giá hệ thống phân phối Mức độ đồng ý
Sản phẩm café hòa tan X trưng bày dễ nhận thấy 1 2 3 4 5
Sản phẩm café hòa tan X được phân phối tại nhiều nơi 1 2 3 4 5
Bạn tìm mua sản phẩm café X dễ dàng 1 2 3 4 5
Đánh giá các chiến dịch quảng cáo sản phẩm Mức độ đồng ý
Tần suất quảng cáo của nhãn hiệu café hòa tan X thường xuyên 1 2 3 4 5
Các video clip quảng cáo của café hòa tan X ấn tượng 1 2 3 4 5
Thông điệp quảng cáo sản phẩm cafe hòa tan X dễ hiểu với khách hàng 1 2 3 4 5
Các quảng cáo sản phẩm rất trung thực 1 2 3 4 5
Tôi rất thích các quảng cáo sản phẩm X 1 2 3 4 5
Các quảng cáo sản phẩm café X rất chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
Đánh giá các chương trình khuyến mãi Mức độ đồng ý
Các chương trình khuyến mãi café hòa tan X rất thường xuyên 1 2 3 4 5
Các chương trình khuyến mãi café hòa tan X rất hấp dẫn 1 2 3 4 5
Tôi rất thích tham gia các chương trình khuyến mãi café hòa tan X 1 2 3 4 5
Anh chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân:
Tên khách hàng: .............................................................................................................. Điện thoại:………………………
- Anh chị khoảng bao nhiêu tuổi: <25 tuổi 25-35 tuổi 35-45 tuổi 45-55 tuổi
>55 tuổi
- Trình độ học vấn của Anh/Chị: Phổ thông Trung cấp Cao Đẳng Đại học
Sau đại học
- Thu nhập hiện tại của anh chị: < 4Triệu 4- 8 triệu 8-15triệu 15-25triệu >25triệu đồng
- Giới tính: Nam Nữ
Chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của anh chị !
PHỤ LỤC 4:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 4.1 Trình độ học vấn, Độ tuổi, giới tính và Thu nhập khách hàng
Giới tính Tần suất Phần trăm(%)
Nam 259 29.5
Nu 618 70.5
Độ tuổi Tần suất phần trăm(%)
<25 tuổi 414 47.2
25-35 tuổi 445 50.7
35-45 tuổi 16 1.8
45-55 tuổi 2 0.2
Trình độ học vấn Tần suất phần trăm(%)
Phổ thông 16 1.8
Trung cấp 31 3.5
Cao đẳng 28 3.2
Đại học 713 81.3
Sau đại học 89 10.1
Thu nhập Tần suất phần trăm(%)
<4 triệu 516 58.8
4-8 triệu 238 27.1
8-15 triệu 83 9.5
15-25 triệu 24 2.7
> 25 triệu 16 1.8
PHỤ LỤC 4.2a
Kết quả phân tích Cronbach Anpha của chấ t lƣơ ̣ng sản phẩ m lần 1
Đây là lần đầu tiên để loại bớt rác. Trong phân tích này các biến có hệ số tương quan biến
tổng(item-total correction) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo là khi biến có hệ
số tin cậy anpha 0,6 trỏ lên
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,714 8
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Huong café sau khi pha 3,8141 0,95606 877
Do chua sau khi uong 3,4732 1,23154 877
Do dang sau khi uong 3,7583 0,97031 877
Do Ngot sau khi uong 3,6066 0,92485 877
Hau vi de lai sau khi uong 3,8769 0,99811 877
Kich co cac hat ben trong goi dong deu 3,6214 1,05679 877
Bot café sau khi pha 3,5154 1,00401 877
Danh gia mau sac cafe sau khi pha 3,4800 0,90464 877
Item-Total Statistics
Scale
Scale Mean Variance if Corrected Cronbach's
if Item Item Item-Total Alpha if
Deleted Deleted Correlation Item Deleted
Huong café sau khi pha 25,3318 17,055 0,479 0,671
Do chua sau khi uong 25,6727 15,793 0,454 0,675
Do dang sau khi uong 25,3877 16,450 0,554 0,654
Do Ngot sau khi uong 25,5393 17,087 0,498 0,667
Hau vi de lai sau khi uong 25,2691 16,286 0,555 0,653
Kich co cac hat ben trong goi dong deu 25,5245 16,788 0,444 0,677
Bot café sau khi pha 25,6306 20,443 0,033 0,758
Danh gia mau sac cafe sau khi pha 25,6659 18,766 0,276 0,710
PHỤ LỤC 4.2b
Kết quả phân tích Cronbach Anpha của chấ t lƣơ ̣ng sản phẩ m lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,758 7
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
Huong café sau khi pha 3,8141 ,95606 877
Do chua sau khi uong 3,4732 1,23154 877
Do dang sau khi uong 3,7583 ,97031 877
Do Ngot sau khi uong 3,6066 ,92485 877
Hau vi de lai sau khi uong 3,8769 ,99811 877
Kich co cac hat ben trong goi dong deu 3,6214 1,05679 877
Danh gia mau sac cafe sau khi pha 3,4800 0,90464 877
Item-Total Statistics
Scale Scale
Mean if Variance if Corrected Cronbach's
Item Item Item-Total Alpha if Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Huong café sau khi pha 21,8164 15,776 0,494 0,725
Do chua sau khi uong 22,1574 14,315 0,495 0,727
Do dang sau khi uong 21,8723 15,114 0,582 0,706
Do Ngot sau khi uong 22,0239 15,825 0,511 0,722
Hau vi de lai sau khi uong 21,7537 14,967 0,580 0,706
Kich co cac hat ben trong goi dong deu 22,0091 15,637 0,441 0,736
Danh gia mau sac cafe sau khi pha 22,1505 17,742 0,247 0,771
PHỤ LỤC 4.2c
Kết quả phân tích Cronbach Anpha chấ t lƣơ ̣ng sản phẩ m lần 3(sau khi chạy EFA)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,771 6
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
Huong café sau khi pha 3,81 ,956 877
Do chua sau khi uong 3,47 1,232 877
Do dang sau khi uong 3,76 0,970 877
Do Ngot sau khi uong 3,61 0,925 877
Hau vi de lai sau khi uong 3,88 0,998 877
Kich co cac hat ben trong goi dong deu 3,62 1,057 877
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Huong café sau khi pha 18,34 13,541 0,467 0,749
Do chua sau khi uong 18,68 11,904 0,509 0,743
Do dang sau khi uong 18,39 12,720 0,590 0,719
Do Ngot sau khi uong 18,54 13,292 0,533 0,734
Hau vi de lai sau khi uong 18,27 12,564 0,591 0,718
Kich co cac hat ben trong goi dong deu 18,53 13,288 0,433 0,759
Các biến có hệ số tương quan biến tổng(item-total correction) đều lớn hơn 0,3. Đây là tiêu
chuẩn chọn thang đo dùng để chạy EFA
PHỤ LỤC 4.3a
Kết quả phân tích Cronbach Anpha của hê ̣số chấ t lƣơ ̣ng bao bi ̀ sản phẩ m lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,676 5
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
Bao bi kieu dang san pham bat mat 3,6522 0,93445 877
Bao bi sp phan biet de dang voi doi thu 3,9521 0,93754 877
Bao bi sp thuan tien cho nguoi su dung 3,9977 0,85874 877
Bao bi ghi ro rang noi san xuat, ngay
san xuat, han su dung 4,4128 0,86706 877
Item-Total Statistics
Correcte
Scale Scale d Item- Cronbach'
Mean if Variance Total s Alpha if
Item if Item Correlati Item
Deleted Deleted on Deleted
Bao bi kieu dang san pham bat mat 15,8586 6,220 0,460 0,611
Bao bi sp phan biet de dang voi doi thu 15,5587 6,057 0,498 0,593
Bao bi sp thuan tien cho nguoi su dung 15,5131 6,118 0,561 0,569
Bao bi ghi ro rang noi san xuat, ngay san xuat,
15,0981 6,426 0,468 0,609
han su dung
Bao bi co hinh anh minh hoa dep 16,0148 7,131 0,207 0,727
PHỤ LỤC 4.3b
Kết quả phân tích Cronbach Anpha của hê ̣số chấ t lƣơ ̣ng bao bi ̀ sản phẩ m lần 2
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,727 4
Item Statistics
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach's
Mean if Variance Item-Total Alpha if
Item if Item Correlatio Item
Deleted Deleted n Deleted
Bao bi kieu dang san pham bat mat 12,36 4,464 0,454 0,704
Bao bi sp phan biet de dang voi doi thu 12,06 4,212 0,530 0,659
Bao bi sp thuan tien cho nguoi su dung 12,02 4,352 0,570 0,637
Bao bi ghi ro rang noi san xuat, ngay san
11,60 4,475 0,519 0,665
xuat, han su dung
PHỤ LỤC 4.4 Kết quả phân tích Cronbach Anpha hê ̣ thố ng phân phố i sản phẩ m
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,693 3
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
Tim mua san pham de dang 3,42 0,915 877
San pham duoc phan phoi o nhieu noi 3,34 0,840 877
San pham trung bay de nhan thay 3,46 0,928 877
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Tim mua san pham de dang 6,80 2,256 0,501 0,611
San pham duoc phan phoi o nhieu noi 6,88 2,303 0,572 0,526
San pham trung bay de nhan thay 6,76 2,314 0,458 0,666
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,780 6
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
Tan suat quang cao cua san pham thuong xuyen 3,0228 0,91133 877
Clip quang cao san pham an tuong 2,9487 0,88538 877
Quang cao san pham chuyen nghiep 3,0091 0,99078 877
Quang cao san pham trung thuc 3,0410 1,07722 877
Thong diep quang cao san pham de hieu doi voi khach
3,0502 0,96857 877
hang
Toi rat thich quang cao san pham 3,1574 0,89410 877
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Tan suat quang cao cua san pham thuong
15,2064 11,360 0,569 0,737
xuyen
Clip quang cao san pham an tuong
15,2805 11,323 0,601 0,730
Quang cao san pham chuyen nghiep 15,2201 10,802 0,600 0,728
Quang cao san pham trung thuc 15,1881 10,954 0,501 0,755
Thong diep quang cao san pham de hieu
doi voi khach hang 15,1790 10,837 0,614 0,724
Toi rat thich quang cao san pham 15,0718 12,971 0,298 0,798
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,801 5
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
Tan suat quang cao cua san pham thuong xuyen 3,02 0,911 877
Clip quang cao san pham an tuong 2,95 0,885 877
Quang cao san pham chuyen nghiep 3,01 0,991 877
Quang cao san pham trung thuc 3,04 1,077 877
Thong diep quang cao san pham de hieu doi voi
3,04 0,972 877
khach hang
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance if Corrected Alpha if
Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Tan suat quang cao cua san pham thuong
12,04 9,123 0,570 0,767
xuyen
Clip quang cao san pham an tuong 12,12 9,046 0,613 0,756
Quang cao san pham chuyen nghiep 12,06 8,614 0,601 0,757
Quang cao san pham trung thuc 12,02 8,715 0,506 0,791
Thong diep quang cao san pham de hieu doi
12,02 8,482 0,647 0,743
voi khach hang
PHỤ LỤC 4.6 Kết quả phân tích Cronbach anpha cho Khuyế n mãi sản phẩm
Reliability Statistics
Cronbach's
N of Items
Alpha
0,616 3
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
Chuong trinh khuyen mai san pham thuong xuyen 3,64 0,932 877
Toi rat thich tham gia cac chuong tring khuyen mai
3,74 0,949 877
san pham
Chuong trinh khuyen mai san pham hap dan 3,58 0,935 877
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Chuong trinh khuyen mai san pham thuong xuyen 7,32 2,438 0,405 0,544
Toi rat thich tham gia cac chuong tring khuyen mai
7,22 2,398 0,404 0,548
san pham
Chuong trinh khuyen mai san pham hap dan 7,38 2,291 0,467 0,456
PHỤ LỤC 4.7a Kết quả phân tích Cronbach Anpha cho Uy tín thƣơng hiệu lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,597 5
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
Chat luong on dinh 3,1676 1,07608 877
Cong nghe hien dai 3,3489 1,10273 877
Cac dac diem cafe hien tai co the den voi toi mot
3,9977 0,77636 877
cach nhanh chong
Toi co the nhan biet san pham cafe X thong qua
3,7275 0,83848 877
logo cty
Toi co the de dang phan biet cafe X so voi cac loai
4,0205 0,80780 877
cafe khac
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Chat luong on dinh 15,0946 5,896 0,237 0,616
Cong nghe hien dai 14,9133 5,682 0,266 0,602
Cac dac diem cafe hien tai co the den voi
14,2645 5,841 0,493 0,482
toi mot cach nhanh chong
Toi co the nhan biet san pham cafe X
14,5348 5,756 0,456 0,493
thong qua logo cty
Toi co the de dang phan biet cafe X so
14,2417 6,040 0,403 0,521
voi cac loai cafe khac
Toi co the de dang phan biet cafe X so voi cac loai cafe
4,02 0,808 877
khac
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Cac dac diem cafe hien tai co the den voi toi mot
7,75 1,947 0,670 0,607
cach nhanh chong
Toi co the nhan biet san pham cafe X thong qua
8,02 1,968 0,565 0,724
logo cty
Toi co the de dang phan biet cafe X so voi cac loai
7,73 2,044 0,564 0,722
cafe khac
PHỤ LỤC 4.8a Kết quả phân tích Cronbach Anpha cho các yếu tố sự hài lòng của
khách hàng đối với sản phẩm lần 1
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,754 5
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
Muc gia nhu vay phu hop voi mong doi cua toi 3,3421 0,87675 877
Toi thich dung cafe X hon cac thuong hieu khac 3,4379 0,94111 877
cafe X xung dang dong tien bat gao hon cac thuong
hieu khac 3,3330 0,89186 877
Item-Total Statistics
Scale Scale Cronbach's
Mean if Variance Corrected Alpha if
Item if Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
Muc gia nhu vay phu hop voi mong doi cua
13,3409 7,593 0,505 0,715
toi
Toi thich dung cafe X hon cac thuong hieu
khac 13,2452 6,930 0,603 0,679
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
0,806 4
Item Statistics
Std.
Mean Deviation N
Muc gia nhu vay phu hop voi mong doi cua toi 3,34 0,877 877
Toi thich dung cafe X hon cac thuong hieu khac 3,44 0,941 877
cafe X xung dang dong tien bat gao hon cac thuong hieu khac 3,33 0,892 877
Neu di mua toi mua san pham X 3,59 0,906 877
Item-Total Statistics
Scale Scale Corrected Cronbach's
Mean if Variance Item-Total Alpha if
Item if Item Correlatio Item
Deleted Deleted n Deleted
Muc gia nhu vay phu hop voi mong doi cua toi 10,36 5,335 0,533 0,797
Toi thich dung cafe X hon cac thuong hieu khac 10,26 4,678 0,663 0,736
cafe X xung dang dong tien bat gao hon cac thuong
10,37 4,911 0,647 0,744
hieu khac
Neu di mua toi mua san pham X 10,11 4,874 0,643 0,746
PHỤ LỤC 4.9a Kết quả phân tích Nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis) lần 1
Đây là bước phân tích nhân tố EFA theo phương pháp trích Principal Axis
Factoring với phép xoay Promax . Các biến có trọng số (factor loading) nhỏ hơn 0.4 sẽ
bị loại tiếp. Thang đo đươ ̣c chấ p nhâ ̣n khi tổ ng phương sai trić h đươ ̣c bằ ng hoă ̣c lớn hơn
50%. Trong bước này biến bột trong gói không bị đóng cứng bị loại vì khi xoay, biến
này tương quan không chặt
PHỤ LỤC 4.9b Kết quả phân tích Nhân tố khám phá EFA lần 2
Df 378
Sig. 0,000
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues Loadings Loadings
Component
% of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative
Total Variance % Total Variance % Total Variance %
1 5,611 20,038 20,038 5,611 20,038 20,038 2,920 10,430 10,430
2 3,256 11,629 31,667 3,256 11,629 31,667 2,906 10,379 20,809
3 2,131 7,612 39,280 2,131 7,612 39,280 2,577 9,202 30,011
4 1,683 6,009 45,289 1,683 6,009 45,289 2,295 8,198 38,210
5 1,490 5,323 50,612 1,490 5,323 50,612 2,069 7,388 45,597
6 1,164 4,157 54,769 1,164 4,157 54,769 1,865 6,662 52,259
7 1,058 3,778 58,547 1,058 3,778 58,547 1,760 6,287 58,547
8 0,973 3,474 62,020
9 0,801 2,861 64,881
10 0,756 2,702 67,583
11 0,726 2,592 70,175
12 0,694 2,478 72,653
13 0,675 2,411 75,064
14 0,636 2,272 77,335
15 0,609 2,173 79,509
16 0,566 2,021 81,530
17 0,555 1,981 83,511
18 0,539 1,925 85,436
19 0,503 1,796 87,232
20 0,469 1,676 88,908
21 0,460 1,644 90,552
22 0,450 1,607 92,159
23 0,430 1,535 93,694
24 0,384 1,371 95,065
25 0,379 1,352 96,417
26 0,370 1,323 97,740
27 0,326 1,164 98,903
28 0,307 1,097 100,000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Do dang sau khi uong 0,752
Do Ngot sau khi uong 0,721
Hau vi de lai sau khi uong 0,711
Do chua sau khi uong 0,704
Kich co cac hat ben trong goi dong deu 0,567
Huong café sau khi pha 0,551
Thong diep quang cao san pham de hieu doi voi khach hang 0,763
Toi co the de dang phan biet cafe X so voi cac loai cafe khac 0,719
Toi co the nhan biet san pham cafe X thong qua logo cty 0,688
San pham duoc phan phoi o nhieu noi 0,833
San pham trung bay de nhan thay 0,690
Tim mua san pham de dang 0,686
Chuong trinh khuyen mai san pham hap dan 0,773
Chuong trinh khuyen mai san pham thuong xuyen 0,744
Toi rat thich tham gia cac chuong trinh khuyen mai san pham 0,704
Sau bước này chúng ta thấy các biến quan sát có mối tương quan rất chặt chẽ. Đây là cơ
sở cho chúng ta chọn các biến để phân tích hồi quy.
PHỤ LỤC 4.10 Hệ số hồi quy của các yếu tố sự hài lòng của khách hàng
Model Summaryb
ANOVAb
Mean
Model Sum of Squares df Square F Sig.
Coefficientsa
Unstandardize Standardized
Correlations Collinearity Statistics
d Coefficients Coefficients
t Sig.
Std. Zero-
B Beta Partial Part Tolerance VIF
Model Error order
CLSP 0,076 0,030 0,074 2,479 0,013 0,202 0,084 0,069 0,865 1,156
CLbaobi 0,102 0,036 0,095 2,823 0,005 0,277 0,095 0,078 0,677 1,477
quangcao 0,292 0,029 0,294 10,186 0,000 0,393 0,326 0,282 0,924 1,083
uytin_thuonghieu 0,117 0,036 0,109 3,212 0,001 0,312 0,108 0,089 0,670 1,493
phanphoi 0,309 0,031 0,303 9,803 0,000 0,460 0,315 0,272 0,805 1,242
khuyenmai 0,033 0,029 0,033 1,167 0,244 0,079 0,040 0,032 0,973 1,027
a. Dependent Variable: hailongkhachhang
PHỤ LỤC 4.11a:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ TƢƠNG QUAN GIỮA THÀNH PHẦN
HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG VỚI CHẤT LƢỢNG SẢN PHẨM
PHỤ LỤC 4.11b BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ TƢƠNG QUAN GIỮA
THÀNH PHẦN HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG VỚI BAO BÌ SẢN PHẨM
PHỤ LỤC 4.11c BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QU BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI
QUAN HỆ TƢƠNG QUAN GIỮA THÀNH PHẦN HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG
VỚI HỆ THỐNG PHÂN PHÔI
PHỤ LỤC 4.11d BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ TƢƠNG QUAN GIỮA
THÀNH PHẦN HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG VỚI KHUYẾN MÃI
PHỤ LỤC 4.11e BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ TƢƠNG QUAN GIỮA
THÀNH PHẦN HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG VỚI QUẢNG CÁO
PHỤ LỤC 4.11f ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ TƢƠNG QUAN GIỮA THÀNH
PHẦN HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG VỚI UY TÍN THƢƠNG HIỆU
PHỤ LỤC 5.1
Phiếu điều tra đánh giá nội bộ( Mẫu)
Thời gian điều tra:
Mục đích điều tra: Lập cơ sở dữ liệu – Xây dựng ma trận đánh giá nội bộ.
Nội dung điểu tra: Đánh giá các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh sản phẩm
Nescafe
Mức độ quan trọng
1 Hoàn toàn không 2 Ít quan trong 3 Quan trong trung bình 4 Khá quan trong 5 Rất quan trọng
Xin hãy cho biết mức độ quan trọng của các phát biểu dưới đây Mức độ quan trọng
Chất lượng sản phẩm tốt ảnh hưởng tốt đến hoạt động sản xuất
1 2 3 4 5
kinh doanh
Khả năng tài chính mạnh ảnh hưởng tốt đến hoạt động sản xuất
1 2 3 4 5
kinh doanh
Uy tín nhãn hiệu ảnh hưởng tốt đến hoạt động sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5
Công nghệ sản xuất hiện đại ảnh hưởng tốt đến hoạt động sản xuất
1 2 3 4 5
kinh doanh
Hệ thống phân phối mạnh ảnh hưởng tốt đến hoạt động sản xuất
1 2 3 4 5
kinh doanh
Văn hoá tổ chức tốt ảnh hưởng tốt đến hoạt động sản xuất kinh
1 2 3 4 5
doanh
Thừa hưởng kết quả nghiên cứu phát triển sản phẩm từ công ty mẹ 1 2 3 4 5
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động ảnh hưởng tốt đến hoạt động sản
1 2 3 4 5
xuất kinh doanh
Chế độ khen thưởng sáng kiến cải tiến thấp. ảnh hưởng xấu đến
1 2 3 4 5
hoạt động sản xuất kinh doanh
Năng lực sản xuất tại Việt Nam đáp ứng nhu cầu thị trường ảnh
1 2 3 4 5
hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Lực lượng lao động thay đổi ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản
1 2 3 4 5
xuất kinh doanh
Giá thành sản phẩm cao ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất
1 2 3 4 5
kinh doanh
Chi phí quảng cáo cao ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh
1 2 3 4 5
doanh
Quy định của tập đoàn Nestle về quảng cáo và giới thiệu sản phẩm
quá nghiệm ngặt ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh 1 2 3 4 5
doanh
PHỤ LỤC 5.2
Tiềm năng thị trường lớn ảnh hưởng tốt đến hoạt động
1 1 2 3 4 5
sản xuất kinh doanh
Tốc độ đô thị hóa vùng nông thôn, ngọai thành ngày
2 càng tăng. ảnh hưởng tốt đến hoạt động sản xuất kinh 1 2 3 4 5
doanh
Nguồn café xanh dồi dào ảnh hưởng tốt đến hoạt động
3 1 2 3 4 5
sản xuất kinh doanh
Tình hình chính trị ổn định ảnh hưởng tốt đến hoạt
4 1 2 3 4 5
động sản xuất kinh doanh
Môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt hơn ảnh
5 1 2 3 4 5
hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Giá dầu thô thế giới liên tục tăng và đứng ở mức cao
6 1 2 3 4 5
ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Xu hướng tiền lương ngày càng tăng ảnh hưởng xấu
7 1 2 3 4 5
đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng xấu đến hoạt
8 1 2 3 4 5
động sản xuất kinh doanh
Lãi suất cho vay ở mức cao ảnh hưởng xấu đến hoạt
9 1 2 3 4 5
động sản xuất kinh doanh