You are on page 1of 33

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN THỰC TẬP 1


NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đề tài:
TÌM HIỂU VÀ CÀI ĐẶT CÔNG CỤ TRỰC QUAN
HÓA DỮ LIỆU TRÊN MÔI TRƯỜNG WEB

SVTH: Lâm Chí Phi


MSSV: 197CT22462
GVHD: ThS. Võ Anh Tiến

TP. Hồ Chí Minh – năm 2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN THỰC TẬP 1


NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đề tài:
TÌM HIỂU VÀ CÀI ĐẶT CÔNG CỤ TRỰC QUAN
HÓA DỮ LIỆU TRÊN MÔI TRƯỜNG WEB

SVTH: Lâm Chí Phi


MSSV: 197CT22462
GVHD: ThS. Võ Anh Tiến

TP. Hồ Chí Minh – năm 2023


Lời cảm ơn
Đầu tiên, em xin gửi đến thầy Võ Anh Tiến người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu trường Đại Học Văn Lang,
Ban chủ nhiệm Khoa Công Nghệ Thông Tin đã cho em một môi trường học tập và rèn
luyện bản thân thật tốt. Em cảm ơn đã cho em cảm nhận được không khí của đại gia đình
Văn Lang từ những ngày đầu bước chân vào trường đại học và bắt đầu quá trình trưởng
thành tại nơi này.
Trong suốt quá trình thực tập, em đã được học hỏi và trải nghiệm rất nhiều điều bổ
ích, được tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động và sáng tạo. Em
cũng đã được làm việc với các anh chị đồng nghiệp nhiệt tình, tận tâm và luôn sẵn sàng
giúp đỡ, có cơ hội được tham gia vào các dự án thực tế của công ty MiT. Điều này đã giúp
em nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình về lĩnh vực công nghệ thông tin. Em đặc biệt
biết ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các anh chị quản lý. Các anh chị đã giúp em
hiểu rõ hơn về công việc và cách thức thực hiện công việc hiệu quả.
Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong việc lập
trình để giúp ích cho công việc sau này của bản thân. Vì kiến thức bản thân còn nhiều hạn
chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện chuyên để này em không tránh khỏi những sai sót,
kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cũng như công ty. Em xin chân thành
cảm ơn.

Em xin chân thành cảm ơn.

TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2023

Sinh viên thực hiện


(Ký và ghi rõ họ tên)

i
PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP

ii
iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:
MSSV: Lớp:
Ngành:
Đơn vị thực tập:
Giảng viên hướng dẫn: Võ Anh Tiến
PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM

# Tiêu chí đánh giá Nhận xét

A Nhận xét đánh giá về quá trình thực tập

1 Tinh thần thái độ


Thực hiện kế hoạch làm
2
việc do GVHD quy định
B Nhận xét đánh giá về Báo cáo thực tập

1 Hình thức Báo cáo đã thực


hiện
Nội dung Báo cáo đã thực
2
hiện
Điểm của GVHD
(thang điểm 10)

TP. Hồ Chí minh, ngày tháng năm 2023


Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ và tên)

iv
Mục lục
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... i

PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN THỰC TẬP ............................................................ ii

PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................... iv

Mục lục.......................................................................................................................... v

Danh mục bảng .......................................................................................................... viii

Danh mục hình ảnh ...................................................................................................... ix

CHƯƠNG 1.MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1

1.1 Lý do chọn chủ đề nghiên cứu ........................................................................ 1

1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 1

1.2.1 Đối tượng nghiên cứu:................................................................................... 1

1.2.2 Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................... 2

1.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.4 Kết cấu của quá trình thực tập ............................................................................. 3

CHƯƠNG 2.TÌM HIỂU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................... 4

2.1 Lịch sử hình thành công ty MiT .......................................................................... 4

2.1.1:Thông tin liên hệ ............................................................................................... 4

2.2 Nhiệm vụ, chức năng của đơn vị ..................................................................... 4

2.3 Quá trình phát triển của công ty .......................................................................... 6

CHƯƠNG 3.TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ TRỰC QUAN HÓA DỮ LIỆU


STREAMLIT .................................................................................................................. 8

3.1 Khái quát căn bản về Streamlit ............................................................................ 8

3.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 8

3.1.2 Nhiệm vụ ....................................................................................................... 8

v
3.1.3 Chức năng ...................................................................................................... 9

3.1.4 Tại sao nên sử dụng Streamlit ....................................................................... 9

3.1.5 Ứng dụng trong thực tế ............................................................................... 10

3.2 Các thành phần chính của một ứng dụng Steamlit ............................................ 11

3.2.1 Cài đặt.......................................................................................................... 11

3.2.2 Cấu trúc cơ bản ............................................................................................ 12

3.2.3 Các widgets cơ bản...................................................................................... 13

3.2.4 Các hàm built-in cơ bản .............................................................................. 14

CHƯƠNG 4.XÂY DỰNG CHARTS VỚI STREAMLIT ......................................... 16

4.1 Giới thiệu về charts ............................................................................................ 16

4.2 Các thư viện được thường được áp dụng........................................................... 16

4.2.1 Matplotlib ................................................................................................... 16

4.2.2 Numpy ........................................................................................................ 16

4.2.3 Pandas ......................................................................................................... 16

4.2.4 Altair ........................................................................................................... 16

4.3 Charts steamlit ................................................................................................... 16

4.3.1 Line Chart ................................................................................................... 16

4.3.2 Area Chart ................................................................................................... 16

4.3.3 Bar Chart .................................................................................................... 16

4.3.4 Altair Chart ................................................................................................. 16

4.3.5 Pyplot Chart ................................................................................................ 16

4.4 Ưu điểm và nhược điểm .................................................................................... 16

4.4.1 Line Chart ................................................................................................... 16

4.4.2 Area Chart ................................................................................................... 16

vi
4.4.3 Bar Chart .................................................................................................... 16

4.4.4 Altair Chart ................................................................................................. 16

4.4.5 Pyplot Chart ................................................................................................ 16

CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................. 17

5.1 Những khó khăn trong quá trình thực tập .......................................................... 17

5.2 Kết quả thực tập ................................................................................................. 17

5.3 Các kiến nghị rút ra từ kết quả của đợt thực tập ................................................ 17

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 18

KẾ HOẠCH THỰC TẬP............................................................................................ 19

NHẬT KÝ HƯỚNG DẪN BÁO CÁO THỰC TẬP .................................................. 21

vii
Danh mục bảng
Bảng 1: Bảng kế hoạch thực tập ................................................................................. 19

Bảng 2: Bảng nhật ký hướng dẫn thực tập .................................................................. 22

viii
Danh mục hình ảnh
Hình 2.1 Logo Công ty MiT ......................................................................................... 4

Hình 3.1 Welcome to Streamlit! ................................................................................. 12

Hình 3.2 Cấu trúc đơn giản ......................................................................................... 13

Hình 3.3 Ví dụ hàm len() ............................................................................................ 15

ix
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn chủ đề nghiên cứu
- Trực quan hóa dữ liệu là một kỹ năng quan trọng giúp người dùng dễ dàng hiểu và
phân tích dữ liệu. Bằng cách sử dụng các biểu đồ, đồ thị, bản đồ,... dữ liệu sẽ được thể
hiện dưới dạng trực quan, dễ nhìn, giúp người xem có thể nắm bắt thông tin một cách
nhanh chóng và hiệu quả.
- Trong môi trường web, trực quan hóa dữ liệu ngày càng trở nên phổ biến, được ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh doanh, giáo dục, y tế,... Các công cụ
trực quan hóa dữ liệu trên môi trường web có nhiều ưu điểm như dễ sử dụng, chi phí
thấp, khả năng chia sẻ dữ liệu dễ dàng,...
- Công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ, kéo theo đó là sự gia tăng về số lượng
và chất lượng các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản lý dữ liệu và dự đoán
thị trường. Điều này nhằm đáp ứng nhu cầu xử lý khối lượng dữ liệu ngày càng tăng
của doanh nghiệp một cách hiệu quả và chính xác hơn.
- Để nâng cao chất lượng phục vụ, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng sản phẩm của công
ty MiT để phân tích số liệu kinh doanh. Công ty MiT mong muốn ứng dụng tin học
hóa trên nền tảng web để ban giám đốc có thể xem và ra quyết định mọi lúc mọi nơi.
- Với những lý do trên, em chọn đề tài "Tìm hiểu và cài đặt công cụ trực quan hóa dữ
liệu trên môi trường web". Đề tài này sẽ giúp em:
• Hiểu rõ về khái niệm, vai trò, lợi ích của trực quan hóa dữ liệu.
• Tìm hiểu các công cụ trực quan hóa dữ liệu phổ biến trên môi trường web.
• Cài đặt và sử dụng thành thạo các công cụ trực quan hóa dữ liệu.
1.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Tìm hiểu về quy trình kinh doanh hàng xuất khẩu của các mặt hàng như dệt may,
gạo, caffee.

1
1.2.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài sử dụng các công cụ trực quan hóa dữ liệu trên môi trường web để phân
tích tỉ lệ xuất khẩu qua các năm và mặt hàng xuất khẩu chủ yếu. Các công cụ trực
quan hóa dữ liệu sẽ được sử dụng để thể hiện các thông tin dữ liệu một cách trực
quan và dễ hiểu, giúp người đọc có thể dễ dàng nắm bắt được các xu hướng và
mối quan hệ giữa các dữ liệu.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
❖ Để thực hiện nghiên cứu sẽ sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu nghiên cứu bao gồm các số liệu về xuất
khẩu của các mặt hàng chủ lực của Việt Nam, bao gồm: dệt may, gạo, caffee. Dữ
liệu sẽ được thu thập từ các nguồn sau:
• Cơ sở dữ liệu của Tổng cục Hải quan
• Báo cáo của các tổ chức nghiên cứu
• Phỏng vấn chuyên gia
• Dữ liệu sẽ được thu thập một cách đầy đủ, chính xác, và kịp thời.
- Phương pháp trực quan hóa dữ liệu: Các công cụ trực quan hóa dữ liệu sẽ được
sử dụng để thể hiện các thông tin dữ liệu một cách trực quan và dễ hiểu. Các loại
hình trực quan hóa dữ liệu có thể được sử dụng bao gồm:
• Biểu đồ đường
• Biểu đồ cột
• Biểu đồ phân tán
❖ Các công cụ trực quan hóa dữ liệu sẽ được sử dụng một cách phù hợp với từng loại dữ
liệu và mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Các hình ảnh trực quan hóa dữ liệu sẽ được so sánh về sự
tối ưu và sự thuận tiện. Sự tối ưu của các hình ảnh trực quan hóa dữ liệu sẽ được
đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
• Tính chính xác
• Tính trực quan
2
1.4 Kết cấu của quá trình thực tập
- Chương 1: Mở đầu
- Chương 2: Tìm hiểu về đơn vị thực tập
- Chương 3: Tổng quan về công cụ trực quan hóa dữ liệu streamlit
- Chương 4: Xây dựng charts với streamlit
- Chương 5: Kết luận và đề xuất

3
CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1 Lịch sử hình thành công ty MiT
- Được thành lập ngày 10 tháng 11 năm 2012. Ra đời trong thời kỳ kinh tế Việt Nam
đang khủng hoảng. Sau thời gian hoạt động và kinh doanh đã cho ra đời những sản
phẩm dịch vụ mang tính chiến lược.
- MiT định hướng vươn tới một tập đoàn công nghệ hàng đầu tại Việt Nam và trở thành
một thương hiệu có uy tín trên thế giới.
- Bằng những giải pháp công nghệ của mình, MiT tồn tại để “làm cho cuộc sống trở nên
tốt đẹp hơn” thông qua các giá trị công nghệ trên từng sản phẩm dịch vụ mà họ cung
cấp.

Hình 2.1 Logo Công ty MiT


2.1.1 Thông tin liên hệ
Số điện thoại: 0909 156 177
Website: www.mitgroup.vn
2.2 Nhiệm vụ, chức năng của đơn vị
- Đơn vị bảo trì: Đơn vị bảo trì có chức năng đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin
của khách hàng luôn hoạt động ổn định và hiệu quả. Cụ thể, đơn vị này có thể thực
hiện các nhiệm vụ sau:

4
• Kiểm tra, giám sát hệ thống công nghệ thông tin định kỳ.
• Xác định các vấn đề tiềm ẩn có thể gây ra sự cố.
• Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh sự cố xảy ra.
• Khắc phục các sự cố khi chúng xảy ra.
- Đơn vị sửa chữa: Đơn vị sửa chữa có chức năng xử lý các sự cố về hệ thống công
nghệ thông tin của khách hàng. Cụ thể, đơn vị này có thể thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Xác định nguyên nhân gây ra sự cố.
• Thay thế, sửa chữa các thiết bị, phần mềm bị lỗi.
• Cài đặt lại hệ thống công nghệ thông tin sau khi sửa chữa.
- Đơn vị IT: Đơn vị IT có chức năng thiết kế, xây dựng, triển khai và vận hành các hệ
thống công nghệ thông tin cho khách hàng. Cụ thể, đơn vị này có thể thực hiện các
nhiệm vụ sau:
• Tư vấn, thiết kế hệ thống công nghệ thông tin phù hợp với nhu cầu của khách
hàng.
• Xây dựng và triển khai hệ thống công nghệ thông tin theo thiết kế.
• Huấn luyện nhân viên của khách hàng sử dụng hệ thống công nghệ thông tin.
• Vận hành và bảo trì hệ thống công nghệ thông tin.
- Đơn vị mạng hạ tầng: Đơn vị mạng hạ tầng có chức năng thiết kế, xây dựng và vận
hành các hệ thống mạng lưới truyền thông cho khách hàng. Cụ thể, đơn vị này có thể
thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Tư vấn, thiết kế hệ thống mạng lưới truyền thông phù hợp với nhu cầu của khách
hàng.
• Xây dựng và triển khai hệ thống mạng lưới truyền thông theo thiết kế.
• Vận hành và bảo trì hệ thống mạng lưới truyền thông.
- Đơn vị hệ thống camera: Đơn vị hệ thống camera có chức năng thiết kế, lắp đặt, vận
hành và bảo trì các hệ thống camera giám sát cho khách hàng. Cụ thể, đơn vị này có
thể thực hiện các nhiệm vụ sau:

5
• Tư vấn, thiết kế hệ thống camera giám sát phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
• Lắp đặt và triển khai hệ thống camera giám sát theo thiết kế.
• Vận hành và bảo trì hệ thống camera giám sát.
- Đơn vị phân tích dữ liệu: Đơn vị phân tích dữ liệu có chức năng phân tích và xử lý
dữ liệu để cung cấp thông tin cho khách hàng. Cụ thể, đơn vị này có thể thực hiện các
nhiệm vụ sau:
• Thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau.
• Xử lý dữ liệu bằng các thuật toán và kỹ thuật phân tích dữ liệu.
• Phân tích và trình bày dữ liệu dưới dạng trực quan, dễ hiểu.
2.3 Quá trình phát triển của công ty
- Công ty TNHH MiT được thành lập vào năm 2012 với mục tiêu cung cấp các dịch vụ,
sản phẩm công nghệ thông tin chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các
doanh nghiệp và cá nhân.
- Trong những năm đầu thành lập, công ty đã tập trung phát triển các dịch vụ bảo trì, sửa
chữa hệ thống công nghệ thông tin. Công ty đã nhanh chóng khẳng định được uy tín
và chất lượng dịch vụ của mình, trở thành đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp lớn.
- Năm 2015, công ty bắt đầu mở rộng sang các lĩnh vực khác như thiết kế, xây dựng hệ
thống công nghệ thông tin, mạng hạ tầng, hệ thống camera, phân tích dữ liệu. Với đội
ngũ nhân viên kỹ thuật chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, công ty đã triển khai thành
công nhiều dự án lớn, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho khách hàng.
- Đến năm 2023, công ty xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, đáp ứng nhu
cầu phát triển của công ty trong tương lai.
- Trong quá trình phát triển của mình, công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, bao
gồm:
• Được nhận nhiều giải thưởng uy tín trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
• Được các doanh nghiệp lớn, uy tín trong và ngoài nước tin tưởng lựa chọn.
• Các doanh nghiệp lớn trong các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ.

6
- Các Công ty có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhiều đối tác lớn, uy tín trong và
ngoài nước, bao gồm:
• Các tập đoàn đa quốc gia.
• Các trường đại học, viện nghiên cứu.
- Trong tương lai, công ty tiếp tục phát triển theo hướng chuyên nghiệp hóa, hiện đại
hóa, trở thành một trong những công ty công nghệ thông tin hàng đầu khu vực. Công
ty cũng sẽ tiếp tục mở rộng thị trường, phát triển các dịch vụ, sản phẩm mới, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

7
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ TRỰC
QUAN HÓA DỮ LIỆU STREAMLIT
3.1 Khái quát căn bản về Streamlit
3.1.1 Khái niệm
- Streamlit được phát triển bởi Adrien Treuille và Jake VanderPlas vào năm
2018. Ý tưởng ban đầu của Streamlit là tạo ra một công cụ trực quan hóa dữ
liệu đơn giản và dễ sử dụng, có thể giúp các nhà khoa học dữ liệu và nhà phát
triển nhanh chóng tạo ra các ứng dụng trực quan hóa dữ liệu.
- Streamlit là một công cụ trực quan hóa dữ liệu mã nguồn mở, được viết bằng
Python. Nó cho phép người dùng tạo các ứng dụng web trực quan hóa dữ liệu
một cách nhanh chóng và dễ dàng. Streamlit sử dụng HTML, CSS và
JavaScript để tạo giao diện người dùng, và Python để xử lý dữ liệu.
- Đây là một thư viện dựa trên Python được thiết kế đặc biệt cho các kỹ sư học
máy. Các nhà khoa học dữ liệu hoặc kỹ sư máy học không phải là nhà phát
triển web và họ không quan tâm đến việc dành hàng tuần để học cách sử dụng
các khuôn khổ này để xây dựng các ứng dụng web. Thay vào đó, họ muốn một
công cụ dễ học và dễ sử dụng hơn, miễn là nó có thể hiển thị dữ liệu và thu
thập các thông số cần thiết để lập mô hình hóa.
3.1.2 Nhiệm vụ
- Giao diện người dùng của Streamlit tương tự như giao diện của Jupyter
notebook. Cả hai đều sử dụng các thành phần HTML, CSS và Javascript để
tạo giao diện. Tuy nhiên, điểm đặc biệt khác với Jupyter notebook là Streamlit
không phải hiển thị code, giúp cho ạn có thể tạo ra sản phẩm có tính hoàn thiện
cao.
- Khi tạo một ứng dụng web Streamlit, ta sẽ chỉ viết mã Python. Streamlit sẽ tự
động tạo giao diện người dùng dựa trên mã Python. Điều này giúp cho việc
tạo ứng dụng web trực quan hóa dữ liệu trở nên đơn giản và dễ dàng hơn.
- Các nhiệm vụ chính bao gồm:

8
• Hiển thị dữ liệu
• Tương tác với dữ liệu
• Thu thập thông tin từ người dùng
3.1.3 Chức năng
- Hiển thị dữ liệu: Cung cấp một loạt các thành phần để hiển thị dữ liệu, bao
gồm biểu đồ, đồ thị, bảng. Các thành phần này có thể được sử dụng để hiển thị
dữ liệu một cách trực quan và dễ hiểu.
- Tương tác với dữ liệu: Cho phép người dùng tương tác với dữ liệu bằng cách
sử dụng các bộ lọc, thanh trượt. Các tính năng tương tác này giúp người dùng
có thể khám phá dữ liệu và hiểu rõ hơn về dữ liệu.
- Thu thập thông tin từ người dùng: Được sử dụng để thu thập thông tin từ người
dùng, chẳng hạn như phản hồi hoặc dữ liệu đầu vào. Các tính năng thu thập
thông tin này giúp ta có thể hiểu rõ hơn về nhu cầu của người dùng và cải thiện
ứng dụng của mình.
- Tự động hóa: Được sử dụng để tự động hóa các tác vụ, chẳng hạn như tải dữ
liệu hoặc tạo biểu đồ. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
- Tích hợp: Được tích hợp với các công cụ và dịch vụ khác, chẳng hạn như cơ
sở dữ liệu hoặc các dịch vụ đám mây. Điều này giúp ta mở rộng khả năng của
ứng dụng của mình.
3.1.4 Tại sao nên sử dụng Streamlit
- Ta thậm chí không cần biết những điều cơ bản về phát triển web để bắt đầu
hoặc tạo ứng dụng web đầu tiên của mình. Vì vậy, nếu là người đam mê khoa
học dữ liệu và
- muốn triển khai các mô hình của mình một cách dễ dàng, nhanh chóng và chỉ
với một vài dòng mã, Streamlit rất phù hợp.
- Một trong những khía cạnh quan trọng của việc làm cho một ứng dụng thành
công là cung cấp nó với giao diện người dùng hiệu quả và trực quan. Nhiều
ứng dụng nặng về dữ liệu hiện đại phải đối mặt với thách thức xây dựng giao

9
diện người dùng hiệu quả một cách nhanh chóng mà không cần thực hiện các
bước phức tạp. Streamlit là một thư viện Python mã nguồn mở đầy hứa hẹn,
cho phép các nhà phát triển xây dựng giao diện người dùng hấp dẫn ngay lập
tức.
- Streamlit là cách dễ nhất, đặc biệt là đối với những người không có kiến thức
front-end để đưa mã của họ vào một ứng dụng web:
• Không yêu cầu kinh nghiệm hoặc kiến thức front-end (html, js, css).
• Không cần phải mất nhiều ngày hoặc hàng tháng để tạo một ứng dụng web,
có thể tạo một ứng dụng máy học chỉ trong vài giờ hoặc thậm chí vài phút.
• Nó tương thích với phần lớn các thư viện Python
• Cần ít mã hơn để tạo ra các ứng dụng web.
3.1.5 Ứng dụng trong thực tế
- Ứng dụng trực quan hóa dữ liệu: được sử dụng để tạo các ứng dụng trực quan
hóa dữ liệu cho nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm kinh doanh, tài chính, y tế,
giáo dục.
- Ví dụ, ứng dụng trực quan hóa dữ liệu của Streamlit có thể được sử dụng để:
• Theo dõi xu hướng dữ liệu
• So sánh dữ liệu từ các nguồn khác nhau
• Phát hiện các mẫu trong dữ liệu
- Ứng dụng phân tích dữ liệu: được sử dụng để tạo các ứng dụng phân tích dữ
liệu cho nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Ví dụ, ứng dụng phân tích dữ liệu của Streamlit có thể được sử dụng để:
• Thực hiện các phép tính thống kê
• Xây dựng mô hình dự đoán
• Tìm hiểu mối quan hệ giữa các biến dữ liệu
- Ứng dụng mô hình hóa dữ liệu: được sử dụng để tạo các ứng dụng mô hình
hóa dữ liệu cho nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Ví dụ, ứng dụng mô hình hóa dữ liệu của Streamlit có thể được sử dụng để:

10
• Trực tiếp triển khai các mô hình học máy
• Tạo các ứng dụng cho phép người dùng tương tác với các mô hình học máy
- Ứng dụng trợ lý ảo: được sử dụng để tạo các ứng dụng trợ lý ảo cho nhiều lĩnh
vực khác nhau.
- Ví dụ, ứng dụng trợ lý ảo của Streamlit có thể được sử dụng để:
• Trả lời các câu hỏi của người dùng
• Cung cấp các đề xuất cho người dùng
• Thực hiện các tác vụ tự động cho người dùng
- Ứng dụng bán hàng: được sử dụng để tạo các ứng dụng bán hàng cho nhiều
lĩnh vực khác nhau.
- Ví dụ, ứng dụng bán hàng của Streamlit có thể được sử dụng để:
• Demo sản phẩm ảo
• Tạo các ứng dụng tương tác cho phép khách hàng khám phá sản phẩm
• Theo dõi hiệu quả của các chiến dịch marketing
3.2 Các thành phần chính của một ứng dụng Steamlit
3.2.1 Cài đặt
- Để cài đặt Streamlit, cần có Python 3.6 trở lên. Nếu chưa cài đặt Python, có
thể tải xuống từ trang web của Python.
- Sau khi đã cài đặt Python, có thể cài đặt Streamlit bằng cách sử dụng trình
quản lý gói pip. Mở một cửa sổ đầu cuối và chạy lệnh sau:

pip install streamlit

- Thao tác này sẽ cài đặt phiên bản mới nhất của Streamlit.
- Nếu muốn cài đặt một phiên bản cụ thể của Streamlit, có thể sử dụng lệnh sau:

pip install streamlit==x.y.z

- Trong đó x.y.z là phiên bản của Streamlit muốn cài đặt.


- Sau khi đã cài đặt Streamlit, có thể kiểm tra xem nó đã được cài đặt thành công
chưa bằng cách chạy lệnh sau:

11
streamlit hello

- Lệnh này sẽ tạo một ứng dụng web đơn giản hiển thị dòng chữ "Welcome to
Streamlit!”

Hình 3.1 Welcome to Streamlit!


- Để cài đặt Streamlit bằng Anaconda, hãy mở Anaconda Prompt và chạy lệnh
sau:

conda install streamlit

- Thao tác này sẽ cài đặt phiên bản mới nhất của Streamlit.
3.2.2 Cấu trúc cơ bản
- Một ứng dụng Streamlit bao gồm một tệp Python duy nhất. Tệp này chứa tất
cả mã Python cần thiết để tạo và chạy ứng dụng.
- Mã Python trong tệp python được chia thành hai phần chính:
- Tạo giao diện người dùng: Phần này của mã chịu trách nhiệm tạo giao diện
người dùng cho ứng dụng. Nó bao gồm việc sử dụng các thành phần giao diện
người dùng của Streamlit, chẳng hạn như st.title(), st.write(), và st.plot().

12
- Dưới đây là một ví dụ về một ứng dụng Streamlit đơn giản:
import streamlit as st

# Tạo giao diện người dùng


st.title("Ứng dụng Streamlit đơn giản của Phi")
st.write("Đây là một ứng dụng Streamlit đơn giản của Lâm Chí Phi.")

# Hiển thị văn bản hoặc đồ thị


st.write("Hello Van Lang!")

- Ứng dụng này sẽ tạo một ứng dụng web đơn giản khi ta chạy file python bằng
lệnh dưới đây (your_script là tên file python)

streamlit run your_script.py

Hình 3.2 Cấu trúc đơn giản

3.2.3 Các widgets cơ bản


- Streamlit cung cấp một loạt các widgets cơ bản cho phép tạo các ứng dụng
web tương tác. Một số widgets cơ bản phổ biến nhất bao gồm:
• Tiêu đề: st.title() được sử dụng để hiển thị tiêu đề cho ứng dụng.
• Văn bản: st.write() được sử dụng để hiển thị văn bản trên ứng dụng.
• Biểu đồ: st.plot() được sử dụng để hiển thị biểu đồ trên ứng dụng.
• Đối tượng: st.form() được sử dụng để tạo các đối tượng tương tác trên ứng
dụng.

13
- Ngoài các widgets cơ bản, Streamlit còn cung cấp một loạt các widgets nâng
cao cho phép tạo các ứng dụng web tương tác hơn. Một số widgets nâng cao
phổ biến bao gồm:
• Checkbox: st.checkbox() được sử dụng để tạo hộp kiểm.
• Radio: st.radio() được sử dụng để tạo nút radio.
• Button: st.button() được sử dụng để tạo nút.
• Dropdown: st.selectbox() được sử dụng để tạo hộp thả xuống.
• Slider: st.slider() được sử dụng để tạo thanh trượt.
- Widgets là một phần quan trọng của việc tạo ứng dụng Streamlit. Bằng cách
sử dụng các widgets cơ bản, ta có thể tạo các ứng dụng web tương tác có thể
thu thập dữ liệu từ người dùng và hiển thị dữ liệu cho họ.
3.2.4 Các hàm built-in cơ bản
- Các hàm built-in là một phần quan trọng của việc học lập trình. Bằng cách sử
dụng các hàm built-in cơ bản, có thể thực hiện các tác vụ phổ biến trong lập
trình một cách dễ dàng và hiệu quả khi sử dụng Streamlit. Các hàm built-in
căn bản và phổ biến bao gồm:
• Hàm print(): Hàm này được sử dụng để hiển thị văn bản ra màn hình.
• Hàm input(): Hàm này được sử dụng để lấy đầu vào từ người dùng.
• Hàm len(): Hàm này được sử dụng để tính độ dài của một đối tượng.
• Hàm type(): Hàm này được sử dụng để xác định kiểu của một đối tượng.
• Hàm list(): Hàm này được sử dụng để tạo một danh sách.
• Hàm dict(): Hàm này được sử dụng để tạo một từ điển.
• Hàm set(): Hàm này được sử dụng để tạo một tập hợp.
• Hàm for(): Hàm này được sử dụng để duyệt qua một tập hợp các đối tượng.
• Hàm if(): Hàm này được sử dụng để thực hiện các điều kiện.
- Ví dụ: len() được sử dụng để tính độ dài của một đối tượng. Hàm này nhận
một đối tượng làm đầu vào và trả về số lượng phần tử trong đối tượng đó.

14
import streamlit as st
import streamlit as st

# Tạo một danh sách


list = [1, 2, 3, 4, 5]

# Tính độ dài của danh sách


length = len(list)

# Hiển thị độ dài của danh sách


st.write("Độ dài của danh sách là:", length)

- Kết quả xuất ra:

Hình 3.3 Ví dụ hàm len()

15
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG CHARTS VỚI
STREAMLIT
4.1 Giới thiệu về charts
4.2 Các thư viện được thường được áp dụng
4.2.1 Matplotlib
4.2.2 Numpy
4.2.3 Pandas
4.2.4 Altair
4.3 Charts steamlit
4.3.1 Line Chart
4.3.2 Area Chart
4.3.3 Bar Chart
4.3.4 Altair Chart
4.3.5 Pyplot Chart
4.4 Ưu điểm và nhược điểm
4.4.1 Line Chart
4.4.2 Area Chart
4.4.3 Bar Chart
4.4.4 Altair Chart
4.4.5 Pyplot Chart

16
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Những khó khăn trong quá trình thực tập
5.2 Kết quả thực tập
5.3 Các kiến nghị rút ra từ kết quả của đợt thực tập

17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. boxhoidap.com, “Hướng dẫn sử dụng Streamlit”, ngày truy cập 26/9/2022,link
[2]. https://boxhoidap.com/huong-dan-dung-streamlit-tutorial-python (2022)
[3]. gilberttanner.com, “Biến tập lệnh khoa học dữ liệu của bạn thành trang web với
Streamlit”, ngày truy cập 27/9/2022,link
[4]. https://gilberttanner.com/blog/turn-your-data-science-script-into-websites-with-
streamlit/ (2022)
[5]. docs.streamlit.io, “Thư viện, tham chiếu, biểu đồ”, ngày truy cập 01/10/2022, link
https://docs.streamlit.io/library/api-reference/charts (2022)
[6]. stackoverflow.com, “Làm cách nào để tạo biểu đồ đường trong hình bên dưới trong
streamlit làm việc với src”, ngày truy cập 05/10/2022, link
[7]. https://stackoverflow.com/questions/73239438/how-do-i-create-a-line-chart-in-the-
picture-below-in-streamlit-working-with-src (2022)
[8]. projectpro.io, “Cách hiển thị biểu đồ đường, vùng và thanh trong streamlit”, ngày truy
cập 09/10/2022, link
[9]. https://www.projectpro.io/recipes/display-line-area-and-bar-chart-streamlit (2022)
[10]. vietnambiz.vn, “Biểu đồ dang đường biểu đồ đường trong phân tích kĩ thuật”, ngày
truy cập 12/10/2022, link
[11]. https://vietnambiz.vn/bieu-do-dang-duong-line-chart-trong-phan-tich-ki-thuat-la-
gi-20191007174831485.htm (2019)
[12]. docs.streamlit.io, “Khu vực biểu đồ”, ngày truy cập 12/10/2022, link
[13]. https://docs.streamlit.io/library/api-reference/charts/st.area_chart (2022)
[14]. docs.streamlit.io, “Pyplot”, ngày truy cập 15/10/2022,link
[15]. https://docs.streamlit.io/library/api-reference/charts/st.pyplot (2022)
[16]. docs.streamlit.io, “Biểu đồ cột”, ngày truy cập 18/10/2022, link
[17]. https://docs.streamlit.io/library/api-reference/charts/st.bar_chart (2022)

18
KẾ HOẠCH THỰC TẬP
Sinh viên thực tập và làm báo cáo trong 12 tuần, theo lịch trình như sau
Nội dung công việc
Thời
gian Người hướng dẫn tại
Sinh viên Giảng viên hướng dẫn tại Khoa
doanh nghiệp

- Gửi thông tin đăng ký thực tập


Tuần - Xét tiêu chuẩn làm Đồ án thực tập 2 của sinh viên đăng ký. - Cung cấp các yêu
cầu cho chương
đăng ký - Đăng ký làm Đồ án thực tập 2 - Phân công GVHD. trình thực tập tại
- Công bố danh sách làm Đồ án thực tập 2, công ty thực tập doanh nghiệp
và GVHD
Tuần - Hướng dẫn quy trình làm thực tập (công việc, deadline)
chuẩn bị - Liên lạc với GVHD - Lên kế hoạch báo cáo với GVHD.
- Cung cấp các biểu mẫu thực tập.
- Liên lạc với doanh nghiệp.
- Hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu của
Tuần - Hướng dẫn SV chọn đề tài
đơn vị nhận thực tập.
thứ nhất - Hướng dẫn SV lập kế hoạch thực tập.
- Sinh viên đến làm việc thực tế tại đơn
vị thực tập và tìm hiểu doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch thực tập.
- Sinh viên làm việc thực tế tại đơn vị
thực tập và tìm hiểu các công việc thực
hiện.
- Chọn đề tài/lĩnh vực mình muốn - Kiểm tra tiến độ thực hiện của sinh viên.
Tuần
nghiên cứu/thực tập (có cân nhắc đến - Hướng dẫn viết đề cương chi tiết.
thứ 2
thời gian hoàn thành và phạm vi - Chỉnh sửa và thông qua đề cương chi tiết.
nghiên cứu phù hợp với yêu cầu của
học phần).
- Viết và nộp đề cương chi tiết cho
GVHD.
- Sinh viên làm việc thực tế tại đơn vị
thực tập và phải thực hiện các công - Kiểm tra tiến độ thực hiện của sinh viên
việc mà đơn vị thực tập giao
Tuần - Trao đổi và hướng dẫn sinh viên các vấn đề liên quan đến
- Sinh viên phải quan sát, tìm hiểu các thực tập và viết báo cáo Đồ án thực tập 2.
thứ 3-7 hoạt động thực tế có liên quan chủ đề
thực tập; phỏng vấn trực tiếp những - Nhận Đề cương chi tiết của sinh viên và ký tên xác nhận đã
người có liên quan; thu thập thông tin duyệt.
và dữ liệu chuẩn bị cho việc viết báo
cáo Đồ án thực tập 2.
- Sinh viên làm việc thực tế tại đơn vị
Tuần - Kiểm tra tiến độ thực hiện của sinh viên.
thực tập.
thứ 8 - Kiểm tra nội dung báo cáo Đồ án thực tập 2
- Hoàn thiện và chỉnh sửa báo cáo Đồ án
thực tập 2.
- Sinh viên làm việc thực tế tại đơn vị
thực tập. - Nhận xét và đánh
Tuần
- Gửi báo cáo Đồ án thực tập 2 đến cơ - Kiểm tra tiến độ thực hiện của sinh viên. giá báo cáo Đồ án
thứ 9
quan thực tập xin xác nhận. thực tập 2 của sinh
- Nộp báo cáo Đồ án thực tập 2 cho viên.
khoa.
Tuần
- Chấm điểm báo cáo Đồ án thực tập 2 qua buổi báo cáo.
thứ 10 - Trình bày và báo cáo Đồ án thực tập 2

Tuần
- Tổng hợp và công bố điểm cho sinh viên
thứ 11 - Xem điểm tổng kết và phản hồi nếu có.
- Gửi email cảm ơn doanh nghiệp.

Bảng 1: Bảng kế hoạch thực tập

19
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2023

Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện


(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)

20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NHẬT KÝ HƯỚNG DẪN BÁO CÁO THỰC TẬP


Để tăng cường sự kết nối giữa giảng viên hướng dẫn (GVHD) và sinh viên thực hiện
báo cáo thực tập, Khoa áp dụng hình thức nhật ký hướng dẫn báo cáo thực tập nhằm ghi
nhận tiến độ thực hiện công việc và các vấn đề nảy sinh cũng như cách giải quyết vấn đề
trong quá trình sinh viên thực hiện báo cáo thực tập theo hình thức sau:
1. Tên đề tài: “TÌM HIỂU VÀ CÀI ĐẶT CÔNG CỤ TRỰC QUAN HÓA DỮ LIỆU
TRÊN MÔI TRƯỜNG WEB”
2. Giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Anh Tiến
3. Sinh viên: Lâm Chí Phi
4. MSSV: 197CT22462 Lớp: K25-IT12
5. Ngành: Công nghệ thông tin

Chữ
Nhận xét của Xác nhận đã

GVHD chỉnh sửa các Chữ
Nội dung làm Các vấn đề của
Thời gian (Tiến độ, thái nội dung ký của
việc chỉnh sửa SV
độ) theo yêu cầu GVHD
thực
của GVHD
hiện

Tuần đăng
Tham gia
ký Đăng ký làm đồ Đã thực hiện
đăng ký thực Đã thực hiện
01/09/2023 – án thực tập. đúng yêu cầu
tập.
30/09/2023

Liên lạc với


Tuần chuẩn GVHD. Tìm hiểu và
bị Đã thực hiện tham gia
Tham gia buổi Đã thực hiện
30/10/2023 – đúng tiến độ phỏng vấn
phỏng vấn cho vị
05/10/2023 thực tập.
trí thực tập sinh
tại công ty MiT

21
Chuẩn bị đầy đủ
mẫu tài liệu theo
đúng yêu cầu nhà
Định dạng lại
trường.
Tuần 1: file đúng theo
Định dạng file Đã thực hiện Đã chỉnh sửa
30/10/2023 – video hướng
báo cáo hợp lệ, đúng tiến độ theo yêu cầu
06/10/2023 dẫn mà giảng
làm nội dung
viên đã gửi.
trang bìa, bố cục
nội dung của file
báo cáo.
Tuần 2: Thêm nội dung Làm lại
06/11/2023 – lời cảm ơn, nội chương 1,2 vì
13/11/2023 dung chương 1, nội dung quá
chương 2. ngắn, chưa Đã chỉnh sửa
Đã thực hiện đầy đủ thông theo yêu cầu
đúng tiến độ tin, chưa nêu
rõ lý do chọn
chủ đề này.
Tuần 3: In và nộp đề Thêm phần
13/11/2023 – cương đồ án thực Đã thực hiện ký tên ở trang
20/11/2023 tập 1 cho giảng đúng tiến độ lời cảm ơn.
viên hướng dẫn
Tuần 4: Bổ sung nội dung Đã thực hiện Nội dung quá
20/11/2023 - chương 3 đúng tiến độ ngắn. Đã chỉnh sửa
27/11/2023 theo yêu cầu
Tuần 5: Hoàn thiện nội Thêm trang
27/11/2023 – dung chương 3 phiếu nhận xét
04/12/2023 theo nhận xét của Đã thực hiện đánh giá, nhật Đã chỉnh sửa
giảng viên hướng đúng tiến độ ký hướng dẫn theo yêu cầu
dẫn báo cáo thực
tập.
Tuần 6: Đánh giá nội
04/12/2023 – dung và định
11/12/2023 dạng của toàn file
báo cáo đồ án
thực tập 1 Đã thực hiện
In và nộp báo cáo đúng tiến độ
thực tập 1 cho
giảng viên hướng
dẫn
Bảng 2: Bảng nhật ký hướng dẫn thực tập

22

You might also like