You are on page 1of 40

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
LẬP TRÌNH WEBSITE

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ PHÁT TRIỂN WEB ASP.NET MVC


XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐỒ CHƠI HKC

Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Sinh viên thực hiện : TRẦN THÀNH CÔNG


MSSV: 15111050144 Lớp: 16DTHA1
LÊ KHẢI
MSSV: 1611060137 Lớp: 16DTHA1
PHẠM ĐẶNG ĐỨC HUY
MSSV: 16111060132 Lớp: 16DTHA1

TP. Hồ Chí Minh, 2019


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
LẬP TRÌNH WEB

WEBSITE BÁN ĐỒ CHƠI HKC

Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Sinh viên thực hiện : TRẦN THÀNH CÔNG


MSSV: 15111050144 Lớp: 16DTHA1
LÊ KHẢI
MSSV: 1611060137 Lớp: 16DTHA1
PHẠM ĐẶNG ĐỨC HUY
MSSV: 16111060132 Lớp: 16DTHA1
Giảng viên : Ths DƯƠNG THÀNH PHẾT

TP. Hồ Chí Minh, 2019


3

MỤC LỤC
Đề mục Trang
Trang bìa
MỤC LỤC.......................................................................................................................... 3
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...............................................................................................8
1.1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................8
1.2. Mô tả phương án tổng quan...............................................................................9
1.2.1. Phương án lưu trữ........................................................................................9
1.2.2. Phương án khả thi......................................................................................10
1.3. Cấu trúc đồ án...................................................................................................10
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................12
2.1. Các khái niệm và cơ chế hoạt động...................................................................12
2.1.1. Thương mại điện tử:...................................................................................12
2.1.2. Các công nghệ - kỹ thuật lập trình website:...............................................14
2.1.2.1. Tìm hiểu về HTML5............................................................................14
2.1.2.2. Tìm hiểu về CSS3................................................................................15
2.1.1.3. Tìm hiểu về MVC................................................................................16
2.1.1.4. Tìm hiểu về ASP.NET MVC5.............................................................17
2.1.1.5. Tìm hiểu về jQuery..............................................................................18
2.1.1.5. Tìm hiểu về Bootstrap 4.......................................................................19
2.1.2. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server...................................19
2.1.1.6. Tìm hiểu về facebook API...................................................................21
2.2. Mô hình giải pháp.............................................................................................22
2.2.1. Mô hình ERD.............................................................................................22
2.2.3. Mô hình quan niệm dữ liệu........................................................................24
2.2.3.1. Danh sách các thực thể.........................................................................24
2.2.3.3. Sơ đồ thực thể kết hợp (ERD – Entity Relationship Diagram).............26
2.2.4. Mô hình dữ liệu quan hệ............................................................................27
2.2.4.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu..........................................................................27
2.2.4.2. Silemap-Sơ đồ Sile...............................................................................30
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM......................................................................31
4

3.1. Các thành phần chức năng của hệ thống...........................................................31


3.2. Các trang người dùng........................................................................................32
3.2.1. Trang chủ...................................................................................................32
3.2.2. Trang loại sản phẩm...................................................................................33
3.2.3. Danh mục theo từng sản phẩm...................................................................33
3.2.4. Trang đăng ký............................................................................................34
3.2.5. Trang đăng nhập........................................................................................35
3.2.6. Trang thông tin chi tiết máy.......................................................................35
3.2.7. Trang thông tin giỏ hàng............................................................................36
3.2.8. Trang thông tin đặt hàng............................................................................37
3.2.9. Trang thông báo khách hàng đã đặt hàng thành công.................................37
3.2.10. Trang đăng nhập dành cho admin............................................................38
3.2.11. Trang chủ admin......................................................................................39
3.2.12. Trang admin quản lý thông tin máy.........................................................39
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN................................................................................................40
4.1. Kết quả đạt được...............................................................................................40
4.2. Đánh giá website...............................................................................................40
4.2.1. Ưu điểm.....................................................................................................40
4.2.2. Nhược điểm................................................................................................40
4.3. Hướng phát triển và mở rộng đề tài..................................................................40
Tài liệu tham khảo............................................................................................................41
5

LỜI MỞ ĐẦU

Theo xu hướng phát triển của thế giới trong thời buổi công nghệ 4.0 hiện nay,
nước ta bắt kiệp theo xu hướng đó. Ngành công nghệ thông tin là một ngành rất quan
trọng trong xã hội hiện nay. Các sản phẩm công nghệ hiện nay đang càng nhận được
sự quan tâm và đánh giá khắc khe từ phía người dùng. Các công ty và doanh nghiệp
đang dần chuyển quản lý và quảng bá các sản phẩm của mình từ các phần mềm quản
lý cực bộ sang quản lý trực tuyến thông qua mạng Internet. Do đó việc thiết kế và lập
trình web ngày càng được sự chú ý của nhiều người.
Với sự bùng nổ đó, việc lập trình web đang là cơ hội lớn đối với những người
yêu thích lập trình và muốn tạo ra một website có chất lượng. Giờ đây, cùng với sự
phát triển của các ngôn ngữ lập trình như: html, css, js, php,… giúp cho lập trình viên
có thể dễ dàng lựa chọn ngôn ngữ lập trình mà mình thích. Ngoài ra, phần mềm hỗ trợ
cho việc thiết kế và lập trình web ngày càng tối ưu hóa và thuận tiện cho các lập trình
viên theo tác trên đó như: Visual Studio, SQL Server, Subline Text, Dreamweaver,…

Xuất phát từ những lý do trên, cùng với sự hướng dẫn tận tình và chi tiết của thầy
Dương Thành Phết, chúng em thực hiện đề tài “Website bán đồ chơi” để vận dụng
những kiến thức đã được học và tự tìm hiểu từ những nguồn tài nguyên có sẵn, xây
dựng một trang web bán hàng.

Do chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn, nên đề tài thực hiện của chúng em còn
nhiều thiếu sót, chúng em mong nhận được sự đánh giá và nhận xét của thầy để đề tài
được hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


Sinh viên thực hiện
Trần Thành Công
Lê Khải
Phạm Đặng Đức Huy
6

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN


1.1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Xã hội ngày nay càng phát triển nên con người càng trú trọng đến nhu cầu chăm
sóc sức khỏe. Vì vậy, dể đáp ứng được yêu cầu của mọi người về sức khỏe, các phòng
gym ngày càng xuất hiện nhiều trong xã hội. Để cung cấp thiết bị an toàn và chất
lượng, chúng tôi đã thiết kế ra một website uy tính để mọi người có thể tiếp cận và
tham khảo một cách nhanh chóng các sản phẩm mà không cần phải trực tiếp ra các cửa
hàng.
a) Mục tiêu
 Cho phép người dùng xem, tham khảo, chia sẽ và góp ý sản phẩm trực tiếp
trên website của chúng tôi.
 Giúp người dùng tiếp cận dễ dàng.
 Đảm bảo cơ sở dữ liệu có độ bảo mật và tin cậy cao.
b) Mô tả
 Trang chủ của website: hiển thị toàn bộ nội dung chính của công ty. Trên đây
bạn có thể thực hiện tất cả các công việc mà bạn muốn bằng cách click vào
những mục chọn tương ứng, chương trình sẽ liên kết đến các trang tương ứng
đáp ứng nhu cầu của bạn.
 Đầu trang web là phần tìm kiếm giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm sản phẩm
muốn mua. Góc bên phải là phần đăng ký, đăng nhập vào hệ thống HQT Sport.
Cuối cùng là phần giỏ hàng giúp khách hàng có thể quản lý được các sản phẩm
mà mình đang cần thiết.
 Menu dọc của trang liệu kê các danh mục sản phẩm được bán với những phân
loại cụ thể và chi tiết rất tiện cho khách hàng như : ……
 Hoạt động đăng ký khách hàng để trở thành thành viên của website cũng như
bạn hàng của công ty thì khách hàng phải đăng ký tài khoảng nhằm mục đích
quản lý thông tin khách hàng. Khi điền xong các thông tin về: họ tên, di động,
email, mật khẩu, … khách hàng nhấn nút đăng ký để đăng ký. Hệ thống sẽ gửi
mã kích hoạt về số điện thoại mà bạn đã đăng ký. Khách hàng nhập mã kích
hoạt để tất đăng ký.
 Hoạt động mua hàng khi khách hàng lựa chọn một mặt hàng nào đó từ danh
mục các mặt hàng thì khách hàng sẽ được liên kết tới trang giới thiệt về sản
7

phẩm bao gồm các thông tin: hình ảnh, đơn giá, mô tả, … Khách hàng khi chọn
mua mặt hàng, hệ thống sẽ yêu cầu nhập các thông tin cần thiết để hàng thành
đơn hàng bao gồm: hình thức thanh toán, thông tin cá nhân, hình thức nhận
hàng cuối cùng là xác nhận đơn hàng và đặt mua. Sau khi khách hàng đã đặt
mua thì họ có thể vào quản lý đơn hàng để theo dõi thông tin đơn hàng của
mình. Trong phần đơn hàng khách hàng có thể hủy đơn hàng hoặc gia hạng
thanh toán.
 Hoạt động quản trị: là người làm chủ hệ thống có quyền kiểm soát mọi hoạt
động của hệ thống người quản trị có username và password để đăng nhập vào
hệ thống thực hiện các chức năng của mình. Khi đăng nhập thành công nhà
quản trị có thể thực hiện các công việc sau: quản lý đơn hàng, cung cấp thông
tin sản phẩm, quản lý khách hàng, quản lý nhà cung cấp hàng, nhận đơn hàng,
bán hàng, quản lý và xử lý đơn đặt hàng, quản lý ý kiến và phản hồi khách
hàng.
c) Lợi ích mang lại
 Tạo sự tiện dụng, nhanh chóng cho khách hàng
 Tiết kiệm được thời gian và chi phí.
d) Các bước thực hiện để hoàn thành dự án
 Lập kế hoạch phát triển website.
 Phân tích hệ thống.
 Thiết kế.
 Cài đặt.
 Kiểm tra.
 Biên soạn tài liệu và hướng dẫn sử dụng.
1.2. Mô tả phương án tổng quan
1.2.1. Phương án lưu trữ
a) Cơ sở dữ liệu tập trung
 Là phương án đưa dữ liệu về một nơi.
 Giúp quản lí dữ liệu chặt chẽ hơn, tăng tính bảo mật vì mọi thao tác trên dữ liệu
chỉ được thực hiện ở một nơi.
8

 Tốc độ thao tác dữ liệu hạn chế do nhiều thao tác cùng một lúc vào một dữ liệu
ở một nơi.
b) Cơ sở dữ liệu phân tán
 Ngược lại với cơ sở dữ liệu tập trung.
 Tốc độ thao tác dữ liệu nhanh hơn cơ sở dữ liệu tập trung.
 Chi phí đầu tư cao.
 Thiết kế dữ liệu tương đối khó khăn, không chặt chẽ, có thể bị lỗi không cập
nhật cho tất cả các nơi lưu trữ.
 Chỉ phù hợp cho cơ sở dữ liệu lớn, có khoảng cách địa lý.
c) Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Microsoft Acces, Microsoft SQL Server, MySQL, Oracle, …
1.2.2. Phương án khả thi
Với các mô hình dữ liệu trên, mô hình dữ liệu được áp dụng cho hệ thống là mô
hình dữ liệu tập trung vì những lợi ích sau:
 Với sự phát triển của công nghệ hiện nay thì tốc độ đường truyền, dung
lượng bộ nhớ không là vấn đề lớn, cơ sở dữ liệu tập trung giúp chúng ta dễ
dàng sao lưu, phục hồi, bảo đảm an toàn dữ liệu.
 Về mặt phần cứng thì chi phí đầu tư cho mô hình này không cao.
 Về mặt bảo mật dữ liệu, cần phân quyền đối với người sử dụng hệ thống,
mặt khác giúp việc quản lí được chặt chẽ hơn.
1.3. Cấu trúc đồ án
Chương 1: Tổng quan
o Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu: Tóm tắt những lý thuyết, tài liệu có
liên quan đến đề tài “Web Bán Đồ Chơi HKC”.
o Nhiệm vụ đồ án: Lý do hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng,
phạm vi giới hạn.
o Cấu trúc đồ án: Trình bày cấu trúc của đồ án gồm các chương và tóm tắt
từng chương.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
9

Các khái niệm và phương pháp bao gồm các công nghệ, hệ thống, các ràng
buộc, … để giải quyết nhiệm vụ của đồ án.
Chương 3: Kết quả thực nghiệm
Giao diện và đặc điểm chức năng của chương trình.
Tương tác được với người dùng.
Giao diện thân thiện cho người dùng.
Chương 4: Kết luận
Những kết luận chung, khẳng định những kết quả đạt được.
10

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Các khái niệm và cơ chế hoạt động
2.1.1. Thương mại điện tử:
Thương mại điện tử (còn gọi là thị trường điện tử, thị trường ảo, E-
Commerce hay E-Business) là quy trình mua bán ảo thông qua việc truyền dữ liệu
giữa các máy tính trong chính sách phân phối của tiếp thị. Tại đây một mối quan hệ
thương mại hay dịch vụ trực tiếp giữa người cung cấp và khách hàng được tiến hành
thông qua Internet. Hiểu theo nghĩa rộng, thương mại điện tử bao gồm tất cả các
loại giao dịch thương mại mà trong đó các đối tác giao dịch sử dụng các kỹ thuật
thông tin trong khuôn khổ chào mời, thảo thuận hay cung cấp dịch vụ. Thông qua
một chiến dịch quảng cáo của IBM trong thập niên 1990, khái niệm Electronic
Business, thường được dùng trong các tài liệu, bắt đầu thông dụng.
- Thương mại điện tử xuất hiện ở Việt Nam khi nào?
Việt Nam hòa nhập Internet vào cuối năm 1997, một thời gian sau thì thuật ngữ
thương mại điện tử bắt đầu xuất hiện nhưng chưa phát triển.
- Lợi ích của thương mại điện tử (TMĐT)?
 TMĐT giúp cho các Doanh nghiệp nắm được thông tin phong phú về thị
trường và đối tác.
 TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất.
 TMĐT giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.
 TMĐT qua Internet giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng kể
thời gian và chí phí giao dịch.
 TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các
thành phần tham gia vào quá trình thương mại.
 Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế số hoá.
- Ưu điểm và nhược điểm của thương mại điện tử:
 Tất cả các công ty đều rất quan tâm tới TMĐT đơn giản vì nó có thể giúp họ
tăng thêm lợi nhuận qua việc tăng lượng bán và giảm chi phí. Quảng cáo tốt
trên Web có thể có được thông báo quảng cáo của các công ty nhỏ tới người
tiêu dùng trên mọi quốc gia trên thế giới.
11

 Chi phí cho việc sử lý những yêu cầu bán hàng, cung cấp các yêu cầu
hỏi về giá cả, và xác nhận các sản  phẩm có sẵn có thể giảm nhờ TMĐT
trong hỗ trợ kinh doanh và quá trình đặt hàng của một doanh nghiệp.
 Năm 1998, Cisco Systems đã bán được 72 hàng hóa thiết bị máy tính của
mình qua Web, bởi không có một dịch vụ khách hàng nào có thể đại diện cho
những hoạt động kinh doanh như thế nên Cisco dự tính rằng họ có thể bớt
được 500.000 cuộc gọi mỗi tháng và mỗi năm có thể tiết kiệm được hơn 500
triệu đô la.
 TMĐT tăng cơ hội bán cho người bán đồng thời cũng tăng cơ hội mua cho
người kinh doanh cũng như người mua. Các doanh nghiệp có thể dùng
TMĐT trong quá trình mua bán để xác định các đối tác cung và cầu mới.
Trong TMĐT thì thoả thuận về giá cả và chuyển giao các mặt hàng dễ dàng
hơn bởi vì Web có thể cung cấp thông tin cạnh tranh về giá cả rất hiệu quả.
TMĐT đẩy mạnh tốc độ và tính chính xác để các doang nghiệp có thể trao
đổi thông tin và giảm chi phí cho cả hai bên trong các giao dịch.
 TMĐT cho người kinh doanh nhiều sự lựa chọn hơn là thương mại truyền
thống bởi họ có thể đồng thời biết nhiều loại hàng hóa và các loại dịch vụ từ
nhiều người bán khác nhau luôn sẵn sàng hàng ngày, hàng giờ. Có khách
hàng thì muốn sử dụng một lượng thông tin lớn khi quyết định mua bán trong
khi những người khác không cần nhiều như vậy.
 TMĐT cung cấp cho người kinh doanh cách dễ dàng nhất để tuỳ chỉnh các
cấp độ thông tin trong mua bán. Thay vì phải đợi nhiều ngày để gửi thư từ,
mang theo một quyển mẫu hoặc các trang mô phỏng hàng hóa hoặc thậm chí
nhanh hơn là nhờ vào những giao dịch qua fax, thì người kinh doanh có thể
truy cập ngay vào những thông tin chi tiết trên Web. Với một số hàng hóa
như phần mềm, các audio clip, các hình ảnh thậm chí là có thể được chuyển
qua Internet, giảm được thời gian mà người kinh doanh phải chờ để bắt đầu
việc mua hàng.
 Lợi nhuận của TMĐT cũng đã tăng thêm phúc lợi xã hội. Thanh toán điện tử
của việc trả thuế, lương hưu, và phúc lợi xã hội chi phí thấp, an toàn và
12

nhanh chóng khi giao dịch qua Internet. Hơn nữa các thanh toán điện tử có
thể kiểm toán và điều hành dễ dàng hơn các thanh toán bằng séc có thể chống
thất thoát và gian lận.
 TMĐT còn có thể đáp ứng được các dịch vụ và các hàng hóa tới những nơi
xa xôi.
- Website thương mại điện tử là gì?
Website thương mại điện tử cũng là web site động với các tính năng mở rộng
cao cấp cho phép giao dịch qua mạng như: giỏ hàng, đặt hàng, thanh toán qua
mạng, quản lý khách hàng, quản lý đơn đặt hàng.
2.1.2. Các công nghệ - kỹ thuật lập trình website:
2.1.2.1. Tìm hiểu về HTML5
Khái niệm
HTML5 là một ngôn ngữ cấu trúc và trình bày nội dung cho World Wide
Web và sẽ là công nghệ cốt lõi của Internet trong tương lai không xa, được đề xuất
đầu tiên bởi Opera Software. Đây là phiên bản thứ 5 của ngôn ngữ HTML và hiện
tại vẫn đang được phát triển bởi World Wide Web Consortium và WHATWG.
Mục tiêu cốt lõi khi thiết kế ngôn ngữ là cải thiện khả năng hỗ trợ cho đa phương
tiện mới nhất trong khi vẫn giữ được việc con người và các thiết bị, các chương
trình máy tính như trình duyệt web, trình đọc màn hình, v.v.. có thể đọc, hiểu, hay
xử lý một cách dễ dàng. HTML5 vẫn sẽ giữ lại những đặc điểm cơ bản
của HTML4 và bổ sung thêm các đặc tả nổi trội của XHTML, DOM, đặc biệt là
JavaScript.
Ưu điểm
- HTML5 làm giảm tầm quan trọng của các plug-ins.
- HTML5 hỗ trợ đồ họa tương tác.
- HTML5 cho phép các ứng dụng kết nối tới khu vực lưu trữ file.
- HTML5 sẽ đơn giản hóa chia nhỏ dữ liệu với cyborg data.
- HTML5 giúp hợp nhất các địa chỉ.
- HTML5 làm video của Web đẹp hơn.
- HTML5 tạo ra wiget chat.
13

- HTML5 có thể tăng khả năng bảo mật.


- HTML5 đơn giản hóa việc phát triển web.
Nhược điểm
- Chưa chạy tốt trên mọi trình duyệt web (Phiên bản IE 8.0 trở xuống thì
không hỗ trợ HTML5).
- Người dùng vẫn chưa thấy được nhều tính năng của HTML5 mang lại.
- Nếu không có sự hỗ trợ của JavaScript hay Css3 thì HTML5 sẽ không
hoàn toàn thể hiện được hết khả năng của mình, thậm chí nó sẽ không
smooth bằng Flash hay Silverlight.
2.1.2.2. Tìm hiểu về CSS3
Khái niệm
CSS3 tuy chưa được chính thức sử dụng rộng rãi nhưng những gì mà nó có thể
làm được quả là rất đáng mong đợi. Về mặt nguyên lý thì có vẻ sự ra đời của
CSS3 đã phần nào lấn sân của Javascript. Bởi vì người ta nói rằng HTML dùng để
thể hiện nội dung, CSS dùng để trình bày cấu trúc và Javascript thì tương tác với
người dùng. Nhưng những tính năng mới của CSS3 như transition và animation
phần nào đã làm thay đổi nguyên lý này.
Hiện tại khi sử dụng Javscript người lập trình bao giờ cũng phải tính đến điều kiện
trình duyệt của người dùng không bật Javascript. Nhưng nếu trong tương lai (hy
vọng không xa) chúng ta có thể tạo ra những hiệu ứng động đơn giản mà không
cần sự hỗ trợ của Javascript thì cũng rất tiện chứ sao. Trong bài này tôi sẽ cùng
bạn khám phá một vài trong rất nhiều những cách sử dụng transition khác nhau
của CSS3.
Ưu điểm
- Có thể áp dụng các giá trị thuộc tính transform như rotate,scale,skew để
tạo hiệu ứng mà phương thức animate của jQuery không làm được.
- Hiệu ứng của css3 nên nó diễn ra khá mượt. Ta cũng có thế sử dụng css3-
transition để tạo nhiều hiệu ứng diễn ra liên tiếp.
- Giảm mã script, giúp tránh lỗi trang.
14

Nhược điểm
- Chưa chạy tốt trên mọi trình duyệt web.
2.1.1.3. Tìm hiểu về MVC
Khái niệm
Mô hình MVC (Model – View - Controller) là một kiến trúc phần mềm
hay mô hình thiết kế được sử dụng trong kỹ thuật phần mềm, nó giúp cho các
developer tách ứng dụng của họ ra 3 thành khác nhau Model, View và
Controller. Mỗi thành phần có một nhiệm vụ riêng biệt và độc lập với các
thành phần khác
Ưu điểm
Thể hiện tính chuyên nghiệp trong lập trình, phân tích thiết kế. do được
chia thành các thành phần độc lập nên giúp phát triển ứng dụng nhanh, đơn
giản, dễ nâng cấp, bảo trì…
Nhược điểm
Đối với dự án nhỏ việc áp dụng mô hình MVC gây cồng kềnh, tốn thời
gian trong quá trình phát triển, Tốn thời gian trung chuyển dữ liệu của các
thành phần.

Mô hình MVC là chia tất cả mục của một ứng dụng ra làm ba thành phần
(component) khác nhau: Model, View và Controller. Mỗi thành phần của mô hình
MVC có một trách nhiệm riêng và không phụ thuộc vào các thành phần khác. Sự thay
15

đổi trong một thành phần sẽ không có hoặc có rất ít ảnh hưởng đến các thành phần
khác.
Trách nhiệm của mỗi thành phần:
 Model: Model được giao nhiệm vụ cung cấp dữ liệu cho cơ sở dữ liệu và
lưu dữ liệu vào các kho chứa dữ liệu. Tất cả các nghiệp vụ logic được thực
thi ở Model. Dữ liệu vào từ người dùng sẽ thông qua View được kiểm tra ở
Model trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu. Việc truy xuất, xác nhận và lưu dữ
liệu là một phần của Model.
 View: View hiển thị các thông tin cho người dùng của ứng dụng và được
giao nhiệm vụ nhận các dữ liệu vào từ người dùng, gửi đi các yêu cầu đến
bộ điều khiển, sau đó nhận lại các phản hồi từ bộ điều khiển và hiển thị kết
quả cho người dùng. Các trang HTML, JSP, các thư viện và các file nguồn
là một phần của View.
 Controller: Controller là tầng trung gian giữa Model và View. Controller
được giao nhiệm vụ nhận các yêu cầu từ phía máy khách. Một yêu cầu được
nhận từ máy khách được thực hiện bởi một chức năng logic thích hợp từ
thành phần Model, sau đó sinh ra các kết quả cho người dùng và được thành
phần View hiển thị. ActionServlet, Action, ActionForm và struts-
config.xml là các phần của Controller.
Với mô hình MVC, khi xây dựng các ứng dụng chúng ta sẽ tránh được rất nhiều
những vất vả khi bảo trì, thay đổi. Những thay đổi ở mỗi thành phần thường rất ít khi
ảnh hưởng đến các thành phần khác.
2.1.1.4. Tìm hiểu về ASP.NET MVC5
ASP.NET MVC 5 là một framework để xây dựng các ứng dụng web có
khả năng mở rộng dựa trên các tiêu chuẩn bằng cách sử dụng các mẫu thiết kế
mô hình và sức mạnh của framework ASP.NET mới. Framework 5 tập trung
vào phát triển ứng dụng web trên điện thoại di động dễ dàng hơn. Khi tạo một
dự án mới ASP.NET MVC 5 có một ứng dụng dự án mẫu điện thoại di
động để chúng ta có thể sử dụng cho việc xây dựng một ứng dụng chuyên
dụng cho các thiết bị di động. Ngoài ra, ASP.NET MVC 5 tích hợp với gói
16

điện thoại di động thông qua một gói NuGet jQuery.Mobile.MVC.JQuery


Mobile là một framework dựa trên nền HTML5 để phát triển các ứng dụng
web tương thích với tất cả các nền tảng thiết bị di động phổ biến, bao gồm cả
Windows Phone, iPhone, Android v.v. Tuy nhiên, nếu chúng ta cần chuyên
môn hóa cho nhiều loại thiết bị khác nhau thì ASP.NET MVC 5 cũng cho
phép chúng ta tạo các View đặc thù khác nhau cho các thiết bị khác nhau và
cung cấp tối ưu hóa thiết bị cụ thể. Với chương này sẽ bắt đầu với kiểu dự án
MVC ASP.NET 5 "Internet Application" để tạo một ứng dụng Photo Gallery.
Dần dần sẽ nâng cấp ứng dụng bằng cách sử dụng jQuery Mobile và tính
năng mới của ASP.NET MVC 5 để làm tương thích với các thiết bị di động
khác nhau và các trình duyệt web của máy tính. Chúng ta cũng sẽ học cách
viết code mới với ASP.NET MVC 5 để dễ dàng hơn cho việc viết các
phương thức hành động bất đồng bộ bởi sự hỗ trợ của các loại trả về
ActionResult.
2.1.1.5. Tìm hiểu về jQuery
Khái niệm
 jQuery là 1 Javascript Framework, tạo ra các tương tác trên web một
cách nhanh nhất. 
 jQuery được khởi xướng bởi John Resig (hiện là trưởng dự án
của Mozzila) vào năm 2006.
jQuery có mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí, có một cộng đồng sử
dụng đông đảo và được rất nhiều lập trình tham gia hoàn thiện, phát triển
và viết Plugin
Ưu điểm
 Hỗ trợ tốt việc xử lý Dom, Ajax…
 Tương thích nhiều trình duyệt web phổ biến.
 Nhỏ gọn, dễ dùng.
 Ít xung khắc với các thư viện Javascript khác.
 Plugin phong phú.
Nhược điểm
 Máy client yếu,chậm nếu xài js quá nhiều.
 Không tốt cho SEO.
17

 Nếu check security không tốt có thể bị hack bằng cách access thẳng đến
file php xử lý.
2.1.1.5. Tìm hiểu về Bootstrap 4
Bootstrap là một framework được phát triển bởi Twitter mà Twitter thì nó là
mạng xã hội nổi tiếng tương tự như facebook. Bootstrap là một tợp hợp các thuộc tính,
giá trị có sẵn giúp các web web designer tiết kiệm thời gian thực hiện một dự án web
không phải tạo thêm các đoạn mã css, javascript, html, Font trong khi chúng lặp đi lặp
lại.
Bootstrap được thiết kế theo dạng module, chính vì vậy nó hoàn toàn dễ dàng
tích hợp với hầu hết các bộ mã nguồn mở như: WordPress, Joomla, Magento,
NukeViet,… Bootstrap cho phép bạn tùy chỉnh framework trước khi tải về sử dụng
ngay tại trang web của framework. Framework đã tích hợp các stylesheets đã được
định nghĩa theo cách cơ bản nhất và bạn chỉ việc tích hợp với HTML Tái sử dụng các
thành phần trong vấn đề lặp đi lặp lại trên website. Tích hợp sẵn Jquery và bạn chỉ việc
sử dụng khai báo đúng thì các tính năng nó sẽ có trong quá trình bạn lập trình web.
Bootstrap định nghĩa sẵn glyphicons giúp giảm tối đa việc sử dụng hình ảnh làm icon
và tăng tốc độ tải trang. Đó là những gì mình chia sẻ còn đẻ sử dụng nó mình sẽ cập
nhật ở bài tiếp theo.
2.1.2. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server

Có rất nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ như: Oracle, My SQL… nhưng
chúng em sẽ sử dụng SQL Server để thực hiện đề tài“Xây dựng phần mềm quản lý
điểm sinh viên” này.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server (MSSQL) là một trong những hệ
quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng nhất hiện nay. Đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu
thường được sử dụng trong các hệ thống trung bình, với ưu điểm có các công cụ quản
lý mạnh mẽ giúp cho việc quản lý và bảo trì hệ thống dễ dàng, hỗ trợ nhiều phương
pháp lưu trữ, phân vùng và đánh chỉ mục phục vụ cho việc tối ưu hóa hiệu năng.
SQL Server luôn được Microsoft cải tiến để nâng cao hiệu năng, tính sẵn sàng
của hệ thống, khả năng mở rộng và bảo mật, cung cấp nhiều công cụ cho người phát
triển ứng dụng được tích hợp với bộ Visual Studio do Microsoft cung cấp. SQL Server
18

có 4 dịch vụ lớn là Database Engine, Intergration Service, Reporting service và


Analysis Services.
 DataBase Engine: được phát triển để thực thi tốt hơn với việc hỗ trợ cả dữ
liệu có cấu trúc và dữ liệu phi cấu trúc (XML).
 Khả năng sẵn sàng của hệ thống được nâng cao, hỗ trợ các chức năng:
Database mirroring (cơ sở dữ liệu gương), failover clustering , snapshots và
khôi phục dữ liệu nhanh.
 Việc quản lý chỉ mục được thực hiện song song với việc hoạt động của hệ
thống. Người dùng có thể thêm chỉ mục, xây dựng lại chỉ mục hay xóa một
chỉ mục đi trong khi hệ thống vẫn được sử dụng.
 Chức năng phân vùng dữ liệu được hỗ trợ: Người dùng có thể phân vùng
các bảng và chỉ mục cũng như quản lý phân vùng dữ liệu một cách dễ dàng.
Việc hỗ trợ phân vùng dữ liệu giúp nâng cao hiệu năng hoạt động của hệ
thống.
 Dịch vụ đồng bộ hóa dữ liệu được mở rộng với việc hỗ trợ mô hình đồng bộ
hóa ngang hàng. Đây là dịch vụ giúp đồng bộ hóa dữ liệu giữa các máy chủ
dữ liệu, giúp mở rộng khả năng của hệ thống.
 Dịch vụ tích hợp (Integration Service) thiết kế lại cho phép người dùng tích
hợp dữ liệu và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. Hỗ trợ việc
quản lý chất lượng dữ liệu và làm sạch dữ liệu, một công việc quan trọng
trong tiến trình ETL.
 Dịch vụ phân tích dữ liệu (Analysis Service): cung cấp khung nhìn tích hợp
và thống nhất về dữ liệu cho người dùng, hỗ trợ việc phân tích dữ liệu.
 Công cụ khai phá dữ liệu (Data mining) được tích hợp hỗ trợ nhiều thuật
toán khai phá dữ liệu, hỗ trợ cho việc phân tích, khai phá dữ liệu và xây
dựng các hệ thống hỗ trợ ra quyết định cho người quản lý.
 Dịch vụ xây dựng quản lý báo cáo (Reporting Service) dựa trên nền tảng
quản trị doanh nghiệp thông minh và được quản lý qua dịch vụ web. Báo
cáo có thể được xây dựng dễ dàng với ngôn ngữ truy vấn MDX. Thông qua
19

các công cụ trên Business Intelligent, người dùng dễ dàng truy cập báo cáo
và trích xuất ra nhiều định dạng khác nhau thông qua trình duyệt web.
2.1.1.6. Tìm hiểu về facebook API

 Về cơ bản, Facebook API là nền tảng (platform) mà Facebook cung cấp


cho các lập trình viên để có thể dễ dàng trong việc tạo ứng dụng liên kết
với tài khoản Facebook và đảm bảo người viết ứng dụng không can thiệp
quá sâu vào hệ thống của mạng xã hội lớn nhất thế giới này. Nhờ có
Facebook API, người tạo ứng dụng có thể lấy thông tin về user, groups,
photo,… trên Facebook mà họ cần. Không chỉ riêng Facebook, những
platform API này cũng được các dịch vụ như Google, Yahoo, Amazon
và các công ty lớn khác cung cấp cho lập trình viên, với API này bạn có
thể tạo ra các ứng dụng bằng cách sử dụng tính năng hoặc dữ liệu hiện có
trên máy chủ của họ.

 Đối với riêng Facebook API, nền tảng này cho phép các ứng dụng sử
dụng các kết nối xã hội và các thông tin hồ sơ để làm cho các ứng dụng
có thể kết nối với nhau một cách chặt chẽ hơn. Phương thức hoạt động
của Facebook API cũng khá đơn giản và dễ tích hợp. Facebook sẽ gửi
giao thức POST tới máy chủ Facebook API. Nó bao gồm một số các
thông số theo yêu cầu như api_key của ứng dụng. Session_key của người
dùng đưa ra yêu cầu. Bên cạnh đó Facebook còn thêm vào tham số
fb_sig để thông báo ứng dụng đưa ra yêu cầu. Bằng cách này tất cả các
lời gọi API sẽ được đảm bảo an toàn và bảo mật, Facebook có thể xác
minh các yêu cầu được gửi từ một ứng dụng đã được chấp thuận. Thông
tin mà Facebook trả lại là một tài liệu XML, từ đó lập trình viên của thể
áp dụng API cùa Facebook vào vào ứng dụng của mình.
20

2.2. Mô hình giải pháp


2.2.1. Mô hình ERD
Mô hình ERD tổng quát

THONGTIN
MENU
(1,n)
CT_DON DONHANG
(1,n) HANG
(1,1)

(1,n) (1,1)
SANPHAM BINHLUAN
(1,n)
(1,1) (1,1)
(1,n)
(1,n)
NHASAN KHACH
XUAT HANG

(1,n)
PHANQUY
E_ADMIN
(1,1)
(1,n)
(1,n) (1,n) (1,1)
ADMIN LIENHE

Mô hình ERD chi tiết


1. (1,1) (1,n) NHASAN
SANPHAM
2. XUAT

Mô tả : Mỗi sản phẩm có 1 nhà sản xuất , mỗi nhà sản xuất có nhiều sản phẩm. Mối
quan hệ giữa SANPHAM và NHASANXUAT là quan hệ 1-n (một – nhiều)

3. (1,n) (1,1)
SANPHAM BINHLUAN
21

Mô tả : Mỗi sản phẩm có nhiều bình luận , mỗi bình luận chỉ cho 1 sản phẩm . Mối
quan hệ giữa SANPHAM và BINHLUAN là quan hệ 1-n (một – nhiều)

4. (1,1) (1,n) KHACH


BINHLUAN
5. HANG

Mô tả : Mỗi bình luận có 1 khách hàng, mỗi khách hàng có thể có nhiều bình luận .
Mối quan hệ giữa BINHLUAN và KHACHHANG là quan hệ 1-n (một – nhiều)

6. (1,1) (1,n) KHACH


DONHANG
7. HANG

Mô tả : Mỗi đơn hàng có 1 khách hàng, mỗi khách hàng có thể có nhiều đơn hàng .
Mối quan hệ giữa DONHANG và KHACHHANG là quan hệ 1-n (một – nhiều)

(n,n) (n,n)
DONHANG CT_DON
SANPHAM
HANG

Mô tả : Mỗi đơn hàng có 1 hoặc nhiều sản phẩm , mỗi sản phẩm có thể có trong 1
hoặc nhiều đơn hàng . Mối quan hệ giữa DONHANG và SANPHAM là quan hệ n-n
(nhiều – nhiều)

1. (1,1) (1,n) KHACH


LIENHE
2. HANG

Mô tả : Mỗi liên hệ có 1 khách hàng, mỗi khách hàng có thể có nhiều liên hệ . Mối
quan hệ giữa LIENHE và KHACHHANG là quan hệ 1-n (một – nhiều)

1. (n,n) (n,n)
ADMIN PHANQUYEN
2. ADMIN
22

Mô tả : Mỗi Admin có 1 hoặc nhiều quyền hạn , mỗi quyền hạn có thể có trong 1
hoặc nhiều Admin . Mối quan hệ giữa ADMIN và PHANQUYEN_ADMIN là quan
hệ n-n (nhiều – nhiều).ứu và thống kê.
2.2.3. Mô hình quan niệm dữ liệu
2.2.3.1. Danh sách các thực thể
 THUONGHIEU
 maTH (Mã thương hiệu)
 tenTH (Tên thương hiệu)
 nuoc (Quốc gia xuất xứ)
 LOAISANPHAM
 maloai (Mã loại đồ chơi)
 tenloai (Tên loại đồ chơi)
 KHACHHANG
 maKH (Mã khách hàng)
 hoten (Họ tên khách hàng)
 taikhoan (Tài khoản khách hàng)
 matkhau (Mật khẩu khách hàng)
 email (Địa chỉ email khách hàng)
 diachiKH (Địa chỉ nhà khách hàng)
 sdt (Điện thoại khách hàng)
 ngaysinh (Ngày sinh khách hàng)
- SANPHAM
 maSP (Mã đồ chơi)
 tenSP (Tên đồ chơi)
 giaban (Giá bán)
 chitiet (Mô tả sản phẩm)
 images (Ảnh sản phẩm)
 ngaydang (Ngày đăng sản phẩm)
 SLton (Số lượng tồn)
23

 maloai (Mã loại đồ chơi)


 maTH (Mã thương hiệu)
- DONDATHANG
 maDH (Mã đơn hàng)
 dathanhtoan (Đã thanh toán)
 tinhtranggiao (Tình trạng giao hàng)
 ngaydat (Ngày đặt)
 ngaygiao (Ngày giao)
 maKH (Mã khách hàng)
- CHITIETDONHANG
 maDH (Mã đơn hàng)
 maSP (Mã giày)
 SLmua (Số lượng)
 dongia (Đơn giá)
- ADMIN
 userAdmin (Tài khoản admin)
 passAdmin (Mật khẩu admin)
 hoten (Họ tên)
24

2.2.3.3. Sơ đồ thực thể kết hợp (ERD – Entity Relationship Diagram)


25

2.2.4. Mô hình dữ liệu quan hệ


2.2.4.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu

a) Bảng DangNhap (Đăng nhập)


Bảng chứa thông tin đăng nhập của các quản trị viên.

Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
TenDangNhap Tên đăng nhập varchar khóa chính 20
MatKhau Mật khẩu varchar not null 20
HoTen Họ tên nvarchar null 50
Email Email varchar null 50
26

b) Bảng THUONGHIEU
Bảng chứa thông tin các thương hiệu

Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
maTH Mã nhà sản xuất int khóa chính 10
tenTH Tên nhà sản xuất nvarchar 50 50
nuoc Quốc gia nhà sản xuất nvarchar 50 8

c) Bảng LOAIMAY
Bảng chứa thông tin các loại máy tập

Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
maloai Mã loại đồ chơi int khóa chính
tenloai Tên loại đồ chơi nvarchar not null 50

d) Bảng KHACHHANG
Bảng chứa thông tin các khách hàng

Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
maKH Mã khách hàng int khóa chính
hoten Họ tên khách hàng nvarchar not null 50
taikhoan Tài khoản khách hàng varchar null 50
matkhau Mật khẩu khách hàng varchar null
email Địa chỉ email khách hàng varchar null
diachiKH Địa chỉ nhà khách hàng nvarchar null 50
sdt Số điện thoại khách hàng varchar null 12
ngaysinh Ngày sinh khách hàng datetime khóa ngoại

e) Bảng MAY
Bảng chứa thông tin các máy tập

Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
maSP Mã máy int khóa chính
tenSP Tên máy nvarchar not null 50
27

giaban Giá bán money null


chitet Mô tả sản phẩm nvarchar null max
images Ảnh sản phẩm varchar null
ngaydang Ngày cập nhật datetime null
SLton Số lượng tồn int null
maloai Mã loại máy int khóa ngoại
maTH Mã nhà sản xuất int

f) Bảng DONDATHANG
Bảng chứa thông tin của đơn đặt hàng

Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
maDH Mã đơn hàng int khóa chính 10
Dathanhtoan Đã thanh toán bit null 10
tinhtranggiao Tình trạng giao hàng bit not null
ngaydat Ngày đặt datetime null
ngaygiao Ngày giao datetime null
maKH Mã khách hàng int null

g) Bảng ADMIN
Bảng chứa thông tin của ADMIN

Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc Độ dài
userAdmin Tài khoản admin varchar khóa chính 20
passAdmin Mật khẩu admin varchar null 20
hoten Họ tên nvarchar not null 50
28

2.2.4.2. Silemap-Sơ đồ Sile

Đăng ký

Đăng nhập

Home Liên hệ

Giới thiệu

Bản đồ

Chi tiết SP Bình luận

Sản phẩm theo


Local Sản phẩm
loại

Tìm kiếm Tên sản phẩm

Thanh toán trả


sau
Đặt hàng
Thanh toán bảo
kim

Giỏ hàng Sản phẩm


29

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM


3.1. Các thành phần chức năng của hệ thống
 Chức năng đăng nhập hệ thống: đăng nhập tài khoản để xử lý chương trình.
 Menu: chứa các chức năng chính của chương trình
 Da
 Chức năng quản lý:
 Thông tin khoa:
 Hiển thị thông tin các khoa.
 Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng khoa.
 Thông tin lớp:
 Hiển thị thông tin các lớp.
 Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng lớp.
 Thông tin sinh viên:
 Hiển thị thông tin của sinh viên.
 Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng sinh viên.
 Thông tin môn học:
 Hiển thị thông tin các môn học.
 Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng môn học.
 Thông tin giảng viên:
 Hiển thị thông tin của giảng viên.
 Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng giảng viên.
 Thông tin điểm:
 Hiển thị thông tin điểm của sinh viên.
 Thêm, xóa, cập nhật thông tin điểm của từng sinh viên.
 Chức năng tính điểm: Tính điểm trung bình theo từng môn của sinh viên,
 Chức năng tìm kiếm:
 Tìm sinh viên theo mã lớp
 Tìm điểm theo mã sinh viên
30

 Chức năng thống kê:


 Danh sách, số lượng lớp theo khoa
 Danh sách, số lượng sinh viên theo lớp
 Danh sách, số lượng giảng viên theo môn học
 Danh sách điểm theo sinh viên

3.2. Các trang người dùng


3.2.1. Trang chủ
Đây là trang chủ sẽ xuất hiện đầu tiên

Hình: Giao diện trang chủ

Chức năng:
- Trình bày các sản phẩm mới, bán chạy, cao cấp, trung cấp.
- Giúp cho khách hàng có thể xem một cách tổng quá về Website.
- Tìm kiếm những sản phẩm mới trong Website.
31

3.2.2. Trang loại sản phẩm

Hình: Giao diện loại sản phẩm.

Chức năng:
- Trình bày các sản phẩm mới theo từng loại sản phẩm

3.2.3. Danh mục theo từng sản phẩm

Hình: Giao diện loại sản phẩm.

Chức năng:
32

- Trình bày các theo danh mục của mỗi sản loại sản phẩm.

3.2.4. Trang đăng ký

Hình: Giao diện người dùng đăng ký.

Chức năng:
- Khách hàng phải là thành viên thì mới có thể thực hiện mua hàng, giao
dịch với công ty.
- Khách hàng click vào “Đăng Ký” ở Menu để thực hiện đăng kí
- Khách hàng điền đầy đủ thông tin và click vào đăng kí.
- Các thông tin trên nhằm xác định thông tin khách hàng, giúp công ty có
thể thực hiện liên lạc khi giao hàng và dễ dàng trong việc thống kê.
- Toàn bộ thông tin đăng ký của khách hàng sẽ được mã hóa an toàn.
33

3.2.5. Trang đăng nhập

Hình: Giao diện người dùng đăng ký.

Chức năng:
- Giúp khách hàng đăng nhập thông tin vào để thanh toán và sử dụng các ưu
đãi từ chương trình khách khàng thân thiết.
3.2.6. Trang thông tin chi tiết máy
34

Hình: Giao diện người dùng đăng ký.

Chức năng:
- Hiển thị đầu đủ thông tin chi tiết máy: tên máy, giá máy,thông tin chi tiết.
- Giúp khách hàng “đặt hàng” sản phẩm mình muốn mua.
- Có khả năng thanh toán trược tuyết từ bảo kim.
- Khách hàng còn có thể xem các đánh giá từ những khách hàng đã từng
mua sắm sản phẩm.
- Khách hàng có thể yêu thích, bình luận và chia sẻ sản phẩm lên trên các
mạng xã hội như Facebook.
3.2.7. Trang thông tin giỏ hàng

Hình: Giao diện thông tin giỏ hàng.

Chức năng:
- Giúp khách hàng xem chi tiết những về sản phẩm mình đã đặt hàng như:
tên máy, số lượng, đơn giá, thành tiền và tổng tiền.
- Các tính năng cập nhật tại trang giỏ hàng: tăng giảm số lượng, xóa mặt
hàng,.
35

- Ngoài ra còn có thể “đặt hàng” để tiếp tục các bước đặt hàng hoặc xóa
toàn bộ giõ hàng.

3.2.8. Trang thông tin đặt hàng

Hình: Giao diện thông tin giỏ hàng.

Chức năng:
- Khách hàng có thể xem những thông tin của mình để thuận tiện cho việc
giao hàng: họ tên, địa chỉ, sdt, ngày đặt, ngày giao hàng
36

3.2.9. Trang thông báo khách hàng đã đặt hàng thành công

Hình: Giao diện thông tin giỏ hàng.

Chức năng:
- Thông báo cho khách hàng:” CẢM ƠN BẠN ĐÃ MUA HÀNG! CHÚNG
TÔI SẼ GIAO HÀNG NHANH NHẤT KHI CÓ THỂ”

3.2.10. Trang đăng nhập dành cho admin


37

Hình: Giao diện trang đăng nhập admin.

Chức năng:
- Giúp admin đăng nhập và sử dụng các quyền của mình.
3.2.11. Trang chủ admin

Hình: Giao diện trang đăng nhập admin.

Chức năng:
- Giúp admin quản lý và thao tác trên trang web với quyền truy cập được cấp
phép của mình.
38

3.2.12. Trang admin quản lý thông tin máy

Hình: Giao diện trang admin quản lý thông tin máy.

Chức năng:
- Giúp admin thay đổi,chỉnh sửa và thêm thông tin máy trên website: tên máy,
giá bán, mô tả, ảnh bìa, ngày cập nhật, số lượng tồn, tên thương hiệu, nhà cung
cấp,…

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN


4.1. Kết quả đạt được
Website kinh doanh dụng cụ tập gym là một trang web về thương mại điện tử
quản lý một công ty kinh doanh dụng cụ gym trực tuyến qua mạng. Ngày nay các
trang web kinh doanh dụng cụ gym đã có rất nhiều tuy nhiên trang Web của chúng
em chỉ đạt được một số yêu cầu cơ bản và còn một số khuyết điểm vẫn chưa thực
hiện được.
4.2. Đánh giá website
4.2.1. Ưu điểm
 Rút ngắn được thời gian chờ đợi của sinh viên.
39

 Sử dụng máy tính vào việc tìm kiếm các thông tin chi tiết về điểm sinh viên dễ
dàng, nhanh chóng và thuận tiện hơn. Việc lưu trữ các thông tin về sinh viên
đơn giản, không cần phải có nơi lưu trữ lớn.
 Việc thống kê thuận tiện, nhanh chóng.
 Với những chức năng xử lý sẵn có, phần mềm giúp công việc của nhân viên
quản lý nhẹ nhàng hơn, một người cũng có thể làm được.

4.2.2. Nhược điểm


 Để xây dựng được một hệ thống quản lý tốt cần đầu tư chi phí vào máy móc,
phần mềm…
 Một số trường hợp trong quản lý điểm vẫn chưa giải quyết hết.

4.3. Hướng phát triển và mở rộng đề tài


Đề tài “Phần mềm quản lý điểm sinh viên” cần được mở rộng và xem xét trên
nhiều khía cạnh hơn để phần mềm được hoàn thiện, giúp cho việc quản lý hệ thống
điểm của trường học dễ dàng hơn, giảm bớt sự cồng kềnh của sổ sách… Trong đề tài
này, chúng em chỉ mới phân tích và xây dựng phần mềm đơn giản, cần phải phát triển
và làm rõ thêm:
 Tích hợp thêm việc quản lý kết quả tổng kết sau toàn khóa học của sinh
viên.
 Chuyển hướng quản lý thông tin sinh viên qua mạng.
 Mở rộng thêm ứng dụng web: cho phép nhập và chỉnh sửa các thông tin từ
xa.

Tài liệu tham khảo


 Dương Thành Phết. Slide bài giảng Lập trình Web.
 Dương Thành Phết. Bài tập thực hành Lập trình Web.
 Slide bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
 Tài liệu tham khảo tập hợp từ nhiều đồ án và nhiều trang website.
40

 Tham khảo host https://somee.com/

You might also like