You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chủ Đề:
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NÔNG NGHIỆP
HIỆP THÀNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ KIM ÁNH


MSSV: DKT151562
LỚP: DH16KT
NGÀNH: KẾ TOÁN

An Giang, Tháng 4 Năm 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chủ Đề:
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NÔNG NGHIỆP
HIỆP THÀNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ KIM ÁNH


GVHD: TH.S TRÌNH QUỐC VIỆT
MSSV: DKT151562
LỚP: DH16KT
NGÀNH: KẾ TOÁN

An Giang, Tháng 4 Năm 2019


LỜI CẢM ƠN

Kính thưa các Thầy Cô trường Đại học An Giang.
Kính thưa các anh, chị trong Doanh nghiệp Tư nhân Nông nghiệp Hiệp
Thành.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn Nhà trường đã tạo điều kiện thực tập, giúp
em tiếp xúc công việc thực tế, các kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp mà một kế
toán viên cần phải có. Quá trình thực tập là một trải nghiệm vô cùng to lớn để
em hiểu rõ hơn và vận dụng các kiến thức đã được học trên giảng đường, là
một quá trình đúc kết kinh nghiệm thực tế hết sức quan trọng cho sinh viên,
nền tảng cho công việc sau khi tốt nghiệp. Đây cũng là cơ hội để em có thể
tiếp xúc và học hỏi thêm những kinh nghiệm quý báu và sự chỉ bảo tận tình từ
phía các anh, chị DNTN Hiệp Thành . Đặc biệt, em chân thành cảm ơn đến
thầy Th.s Trình Quốc Việt người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn
em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện
chuyên đề này em không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp từ quý thầy cô cũng như quý doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!

An Giang, ngày 15 tháng 4 năm 2019


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Kim Ánh

i
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................i

ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP..........................................................ii

ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ..................................................................v

DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................vi

DANH MỤC KÝ HIỆU LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ.....................................vii

1. LỊCH LÀM VIỆC...................................................................................1


2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP..............................................2
2.1. Giới thiệu chung về công ty.......................................................2
2.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................3
2.2.1. Cơ cấu tổ chức công ty..........................................................3
2.2.2. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán..............................................4
2.3. Chế độ , các chính sách và hình thức kế toán áp dụng...........4
2.3.1. Chế độ kế toán.......................................................................4
2.3.2. Chính sách kế toán................................................................4
2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng...................................................5
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NÔNG
NGHIỆP HIỆP THÀNH.........................................................................7
3.1. Mô tả hình thức bán hàng tại doanh nghiệp............................7
3.2. Chứng từ sử dụng về kế toán bán hàng....................................7
3.3. Tài khoản sử dụng về kế toán bán hàng..................................7
3.4. Sổ sách kế toán sử dụng............................................................7
3.5. Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán bán hàng..........................8
3.6. Lưu đồ chu trình bán hàng........................................................9
3.7. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.......................................9
3.8. Một số mẫu sổ sách minh họa..................................................10
3.9. Môi trường làm việc tại Doanh nghiệp Tư nhân Nông nghiệp
Hiệp Thành...............................................................................12
3.9.1. Về con người.......................................................................12
3.9.2. Về cơ sở vật chất..................................................................13
3.9.3. Chế độ đãi ngộ và thời gian làm việc.................................13
3.10. Nhận xét.....................................................................................13
3.10.1. Ưu điểm...............................................................................13

iii
3.10.2. Hạn chế................................................................................14
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG............................15
5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG
...............................................................................................................16
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP.............................19
6.1. Những nội dung, kiến thức đã được củng cố.........................19
6.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành
nghề nghiệp đã được học hỏi..................................................19
6.3. Những kinh nghiệm, bài học thực tiễn đã tích lũy được.......
6.4. Chi tiết các kết quả công việc đã đóng góp cho đơn vị
thực tập......................................................................................

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................23

PHỤ LỤC...................................................................................................24

DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ

Sơ đồ 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp .............................................3


Sơ đồ 2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung..............5

iv
Sơ đồ 3. Sơ đồ tổng quát quy trình hạch toán kế toán bán hàng.............8
Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng.......................................9

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Lịch làm việc với giảng viên hướng dẫn.......................................1


Bảng 2. Bảng trích Sổ Nhật ký chung minh họa các nghiệp vụ phát
sinh trong kỳ...............................................................................................

v
Bảng 3. Bảng trích Sổ chi tiết minh họa tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”.................................................................
Bảng 4. Bảng trích Sổ chi tiết minh họa tài khoản 632 “Giá vốn
hàng bán”...........................................................................................12

DANH MỤC KÝ HIỆU LƯU ĐỒ CHỨNG TỪ

Ký hiệu Ý nghĩa

vi
Chứng từ 1 liên

Chứng từ nhiều liên

Hoạt động xử lý thủ công.

Xử lý máy tính

Sổ sách

Lưu trữ thủ công


N: theo số thứ tự

Điểm bắt đầu/ kết thúc của lưu đồ

Nhập chứng từ vào máy.

Ổ đĩa/Cơ sở dữ liệu

Điểm nối cùng trang

Kết nối liên lạc

Đường luân chuyển

vii
1. LỊCH LÀM VIỆC.

Bảng 1. Lịch làm việc với giảng viên hướng dẫn.


Xác
nhận
Tuần Nội dung làm việc
của
GVHD
- Giới thiệu bản thân và chủ đề bài báo cáo với
Tuần 1 mọi người.
(Từ 11/02/2019 - Quan sát môi trường làm việc doanh nghiệp.
đến 17/02/2019) - Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, bố trí các phòng ban
thực tế trong doanh nghiệp.

Tuần 2 - Tìm hiểu công việc kế toán tại doanh nghiệp.


(Từ 18/02/2019 - Học cách xem hóa đơn, chứng từ.
đến 24/02/2019) - Học cách kiểm tra hóa đơn chứng từ.

- Tìm hiểu phần mềm kế toán tại đơn vị đang sử


Tuần 3 dụng.
(Từ 25/02/2019 - Xem bảng tính lương.
đến 03/3/2019) - Công thức tính lương.

- Đi giao hàng cùng nhân viên giao hàng.


- Biết được khoảng 20 mặt hàng mà doanh nghiệp
Tuần 4 đang kinh doanh.
(Từ 04/3/2019 - Biết thêm khách hàng, công ty mà doanh nghiệp
đến 10/3/2019) mua bán.
- Liên lạc với GVHD, nhờ xem xét và sửa bài.
- Nhận bài GVHD sửa và chỉnh sửa lại phần làm
sai
Tuần 5
- Xin thông tin về quy trình bán hàng.
(Từ 11/3/2019
- Quy trình xuất kho, kiểm đơn hàng, giao đơn
đến 17/3/2019)
hàng như thế nào.
- Giao nhận hóa đơn ra sao.
- Tìm hiểu quy trình xuất kho, kiểm đơn hàng,
Tuần 6 giao đơn hàng.
(Từ 18/3/2019 - Quy trình quản lý hàng tồn kho.
đến 24/3/2019) - Sắp xếp các chứng từ, hóa đơn mua bán hàng
ngày.
- Xin những bộ chứng từ có liên quan đến hoạt
động bán hàng tại đơn vị.
Tuần 7
- Tổng hợp lựa chọn những thông tin, nội dung
(Từ 25/3/2019
phù hợp bài báo cáo.
đến 31/3/2019)
- Nhận bài sửa từ GVHD và làm tiếp phần còn lại.

Tuần 8 - Chỉnh sửa và hoàn thành bài báo cáo

1
(Từ 01/4/2019 - Kết thúc quá trình thực tập.
đến 07/4/2019)
2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP.
2.1. Giới thiệu chung về công ty.
- Tên chính thức: Doanh nghiệp Tư nhân Nông nghiệp Hiệp Thành.
- Giấy phép kinh doanh số 1601908359 đăng ký ngày 21/01/2014
do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh An Giang.
- Vốn đầu tư: 400.000.000 đồng.
- Địa chỉ trụ sở chính: 31, đường 30/4, khóm Châu long 8, phường
Châu phú B, TP. Châu Đốc – An Giang.
- Điện thoại: (0296) 3865745
- Email: nongnghiephiepthanh@yahoo.com.vn
- Logo:

- Ngành, nghề kinh doanh:


STT Tên ngành Mã ngành
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được
phân vào đâu.
4669
1 Chi tiết: Mua bán phân bón.
(Chính)
Chi tiết: Mua bán thuốc bảo vệ thực vật.
Chi tiết: Mua bán dụng cụ nông nghiệp.
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ
2 gỗ, tre, nứa) và động vật sống. 4620
Chi tiết: Mua bán hạt giống.
3 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. 4933

2
2.2. Cơ cấu tổ chức.
2.2.1. Cơ cấu tổ chức công ty.

Giám Đốc

Bộ phận kế Bộ phận Bộ phận Bộ phận


toán kinh
Sơ đồ 1. đồ cơ cấu tổ chứcbán
Sơdoanh hàngnghiệp.
doanh giao hàng

Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận.


- Giám đốc: Đại diện doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp
luật. Người trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh và chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bộ phận kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán, tổng hợp, phản ánh
chính xác, đầy đủ các số liệu, lưu trữ các chứng từ kế toán theo
quy định, nắm được toàn bộ tình hình tài chính của doanh nghiệp
để báo cáo cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế
hoạch tài chính của doanh nghiệp. Đề xuất phương án thu hồi và
xử lý những khoản nợ tồn đọng, dây dưa, khó đòi. Lập báo cáo tài
chính, báo cáo thuế hàng năm, định kỳ theo quy định của pháp luật
bảo quản.
- Bộ phận kinh doanh: Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh
theo tháng, quý, năm. Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc
của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch
vụ cao. Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh.
- Bộ phận bán hàng: Trách nhiệm chính của người bán hàng là bán
sản phẩm của doanh nghiệp thông qua các cuộc giao dịch, tiếp xúc
trực tiếp, giao dịch qua điện thoại. Triển khai các chính sách bán
hàng thúc đẩy doanh số.
- Bộ phận giao hàng: vận chuyển hàng hóa đến các nơi mà khách
hàng đặt mua, giao tiếp và giới thiệu về hàng hóa của công ty cho
mọi người.

2.2.2. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán.

3
- Doanh nghiệp tư nhân nông nghiệp Hiệp Thành thuộc doanh
nghiệp nhỏ và vừa nên có cơ cấu bộ máy kế toán đơn giản.
- Do một người có chuyên môn và năng lực đảm nhiệm.
- Chức năng:
+ Chịu trách nhiệm chính về việc ghi chép và xử lí các nghiệp
vụ phát sinh, các loại sổ sách, chứng từ mua bán;
+ Xác định doanh thu, chi phí, theo dõi và đối chiếu công nợ;
+ Tiếp nhận kiểm tra, kiểm soát chứng từ kế toán;
+ Lưu trữ dữ liệu, chứng từ
2.3. Chế độ , các chính sách và hình thức kế toán áp dụng.
2.3.1. Chế độ kế toán.
- Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
theo Thông tư 133/2016/TT – BTC ngày 26 tháng 8 năm 2016 của
Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ).
2.3.2. Chính sách kế toán.
- Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước- xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người
mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa
như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
(Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác)
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
+ Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh,
khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân
biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền;
+ Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được
ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp;

4
+ Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh
thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ
thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số
thuế phải nộp theo quy định của pháp luật. Doanh thu ghi
nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ
các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không
nhất thiết phải ghi bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng;
+ Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo
cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối
kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả
kinh doanh.
2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng.
Doanh nghiệp áp dụng theo hình thức kế toán Nhật ký chung để
thực hiện công việc kế toán của mình.

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc Sổ, thẻ kế toán


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
biệt chi tiết

SỔ CÁI Bảng tổng hợp


Bảng cân đối chi tiết
tài khoản

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.


(Nguồn: thông tư 133)

GHI CHÚ :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ nhật ký chung, sau
đó căn cứ số liệu đã ghi sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các
tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết

5
thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối tài khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi
trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài
chính.

3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
NÔNG NGHIỆP HIỆP THÀNH.
3.1. Mô tả hình thức bán hàng tại doanh nghiệp.
- Hình thức bán hàng: Khách hàng đặt hàng trực tiếp hoặc điện
thoại cho nhân viên bán hàng. Kế toán nhận đơn đặt hàng từ
nhân viên bán hàng và điều xe cho nhân viên giao hàng chuyển
hàng đến tận nơi cho khách hàng.
- Phương thức thanh toán:
+ Thanh toán trả ngay: Sau khi khách hàng nhận được
hàng, khách hàng thanh toán ngay tiền cho doanh nghiệp
có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
+ Thanh toán trả chậm: Thời gian trả chậm cho mỗi đơn
hàng là 60 ngày, kể từ khi nhận hàng.
3.2. Chứng từ sử dụng về kế toán bán hàng.

6
Các chứng từ chủ yếu sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa
3.3. Tài khoản sử dụng về kế toán bán hàng.
Một số tài khoản có sử dụng:
- 111 “Tiền mặt”
- 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- 131 “Phải thu khách hàng”
- 156 “Hàng hóa”
- 3331 “Thuế Giá trị gia tăng đầu ra”
- 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- 632 “Giá vốn hàng bán”
3.4. Sổ sách kế toán sử dụng.
- Sổ cái các tài khoản: 111, 112, 131, 156, 3331, 511, 632
- Sổ chi tiết các tài khoản: 1111, 1121, 1311, 1561,
33311, 5111, 632

3.5. Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán bán hàng.

511 111, 112, 331 156 632

Doanh thu bán hàng Giá mua hàng hóa Giá vốn hàng bán
chưa thuế

3331 133

Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào


được khấu trừ
Sơ đồ 3. Sơ đồ tổng quát quy trình hạch toán kế toán bán hàng.
Mô tả quy trình bán hàng:
Khi khách hàng có nhu cầu đặt hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập hóa
đơn GTGT gồm 2 liên: liên 2 gửi cho khách hàng, liên 1 chuyển cho bộ phận
kế toán.

7
Sau khi nhận hóa đơn GTGT từ nhân viên bán hàng chuyển đến, kế
toán ghi nhận vào sổ chi tiết và lưu hóa đơn GTGT tại doanh nghiệp theo số
thứ tự. Đồng thời, kế toán lập phiếu xuất kho gồm 2 liên: liên 1 khi ghi nhận
vào xuất kho và lưu theo số thứ tự, liên còn lại chuyển qua cho bộ phận giao
hàng.
Nhận được liên xuất kho từ bộ phận kế toán, nhân viên giao hàng xác nhận
việc giao hàng cho khách hàng và lưu liên theo số thứ tự.

3.6. Lưu đồ chu trình bán hàng.

Bộ phận bán hàng Bộ phận kế toán Bộ phận giao hàng

8
Khách hàng A Lập Phiếu xuất
phiếu kho
xuất kho
Hóa đơn
Lập
GTGT
hóa đơn Phiếu xuất
GTGT kho Xác nhận
Ghi giao hàng
Nhật ký sổ
Ghi nhận
bán Sổ chi
hàng xuất kho
tiết
Phiếu xuất Phiếu xuất
Hóa đơn kho kho
Hóa đơn GTGT
GTGT
N
N

A Khách hàng

Lưu đồ luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng.


3.7. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
- Nghiệp vụ 1:
Ngày 22 tháng 02 năm 2019 căn cứ theo yêu cầu mua hàng của Đại lý
Trần Bích Thủy, nhân viên bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT số
0000102 ký hiệu HT/18P (2 liên), liên 1 lưu tại doanh nghiệp, liên 2
đưa cho khách hàng, với số lượng 40 (chai) Azofenco 48EC và 40
(chai) Atilora 48EC, đơn giá bán chưa thuế là 250.000 đồng/chai và
170.000 đồng/chai, thuế GTGT 5%, khách hàng thanh toán bằng tiền
mặt . Kế toán lập phiếu xuất kho (2 liên) với đơn giá xuất kho của
từng sản phẩm là 220.000 đồng/chai và 155.238 đồng/chai. Nhân viên
giao hàng vận chuyển hàng cho khách. (phụ lục 1a)

- Nghiệp vụ 2:
Ngày 28 tháng 02 năm 2019 căn cứ theo yêu cầu mua hàng của
DNTN Tuấn Linh, nhân viên bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT
số 0000106 ký hiệu HT/18P (2 liên), liên 1 lưu tại doanh nghiệp, liên
2 đưa cho khách hàng, với số lượng 2.000 (gói) AC-Prodi 75WP - 10g

9
và 100 (chai) Carany Gold, đơn giá bán chưa thuế là 6.500 đồng/gói
và 43.000 đồng/chai, thuế GTGT 5%, khách hàng chưa thanh toán. Kế
toán lập phiếu xuất kho (2 liên) với đơn giá xuất kho của từng sản
phẩm là 5.714 đồng/gói và 39.000 đồng/chai. Nhân viên giao hàng
vận chuyển hàng cho khách. (phụ lục 1b)
3.8. Một số mẫu sổ sách minh họa.

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Ngày ghi Chứng từ Số Số phát sinh
sổ Diễn giải hiệu
Số Ngày Nợ Có
TK
Số trang
trước chuyển … …
sang
… … …
Xuất hàng 632 15.009.520
bán cho Đại
lý Trần Bích
Thủy 156 15.009.520

Thu tiền Đại


lý Trần Bích 111 17.740.000
22/02/2019 0000102 22/02/2019
Thủy
Doanh thu
511 16.800.000
bán hàng
Thuế GTGT
3331 840.000
đầu ra
… … …
Xuất hàng 632 15.328.000
bán cho
DNTN Tuấn
156 15.328.000
Linh
Phải thu
28/02/2019 0000106 28/02/2019 DNTN Tuấn 131 18.165.000
Linh
Doanh thu 17.300.000
511
bán hàng
Thuế GTGT 3331 865.000

10
đầu ra
Cộng số
… …
phát sinh

Bảng 2. Bảng trích Sổ Nhật ký chung minh họa các nghiệp vụ phát
sinh trong kỳ.
(Nguồn: bộ phận kế toán)

SỔ CHI TIẾT
Năm 2018
Tên tài khoản: 511
Số hiệu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Ngày ghi Chứng từ Số hiệu Số phát sinh
Diễn giải
sổ Số Ngày TK Nợ Có
Số dư đầu kì … …
… … …
Xuất hàng bán cho
22/02/2019 0000102 22/02/2019 Đại lý Trần Bích 111 16.800.000
Thủy
… … …
Xuất hàng bán cho
28/02/2019 0000106 28/02/2019 131 17.300.000
DNTN Tuấn Linh
Cộng số phát sinh … …
Bảng 3. Bảng trích Sổ chi tiết minh họa tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”.
(Nguồn: bộ phận kế toán)

SỔ CHI TIẾT
Năm 2018
Tên tài khoản: 632
Số hiệu: Giá vốn hàng bán

11
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Ngày ghi Chứng từ Số hiệu Số phát sinh
Diễn giải
sổ Số Ngày TK Nợ Có
Số dư đầu kì … …
… … …
Xuất hàng bán cho
22/02/2019 0000102 22/02/2019 Đại lý Trần Bích 111 16.800.000
Thủy
… … …
Xuất hàng bán cho
28/02/2019 0000106 28/02/2019 131 17.300.000
DNTN Tuấn Linh
Cộng số phát
… …
sinh
Bảng 4. Bảng trích Sổ chi tiết minh họa tài khoản 632 “Giá vốn hàng
bán”.
(Nguồn: bộ phận kế toán)

3.9. Môi trường làm việc tại Doanh nghiệp Tư nhân Nông nghiệp
Hiệp Thành.
3.9.1. Về con người.
Giám đốc: Luôn chú trọng và đặc biệt quan tâm đến tác phong
làm việc cũng như chăm lo đến đời sống vật chất lẫn tinh thần của
đội ngũ cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp. Giữa cấp trên và
cấp dưới không có sự phân biệt cấp bậc trong giao tiếp hằng ngày
(vui vẻ, hòa đồng,…) nhưng về mặt quản lý và trong khi làm việc
thì tất cả công việc, kế hoạch từ cấp trên giao xuống dưới đòi hỏi
các nhân viên cấp dưới phải nghiêm túc hoàn thành, thực hiện
theo đúng thời gian và yêu cầu được phân công.
Nhân viên: Rất thân thiện và đoàn kết, sẵn sàng giúp đỡ nhau
trong quá trình làm việc để cùng nhau hoàn thành kế hoạch, mục
tiêu do giám đốc đặt ra. Khi phát hiện những mâu thuẫn cá nhân
bên trong đơn vị phải kịp thời giải quyết, thường xuyên để mọi
người gắn bó với nhau cùng phấn đấu.

3.9.2. Về cơ sở vật chất.

12
Doanh nghiệp có nhiều bộ phận khác nhau nên mỗi nhân đều có
bàn làm việc riêng, điều này tạo điều kiện thuận lợi và dễ dàng
hơn cho quá trình làm việc. Đối với bộ phận kế toán, có phân khu
lưu trữ tài liệu riêng của mình và màu bìa khác nhau nhằm thuận
tiện cho việc quản lý cũng như phân chia trách nhiệm rõ ràng.
Không những vậy, doanh nghiệp còn trang bị một số máy móc,
thiết bị hiện đại như máy vi tính, máy photocopy, máy in, điện
thoại và các văn phòng phẩm khác như viết, thước, giấy note màu,
viết xóa,… phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
Bên cạnh đó, còn được trang bị máy lạnh nên không gian làm việc
thoải mái mà được cách âm với bên ngoài nên cũng rất yên tĩnh.
3.9.3. Chế độ đãi ngộ và thời gian làm việc.
Đối với nhân viên chính thức của doanh nghiệp sẽ được đóng đầy
đủ bảo hiểm và được hưởng các khoản: lương, phụ cấp, thưởng
theo quy định của doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có
những quy tắc, quy định cụ thể và rõ ràng trong quá trình làm việc
như thời gian làm việc, đồng phục,… tạo nề nếp và tác phong làm
việc cho các nhân viên trong doanh nghiệp được hoàn thiện và
nhất quán hơn. Thời gian làm việc chia làm hai buổi trong ngày:
buổi sáng bắt đầu từ 7h30-11h30 và buổi chiều bắt đầu lại từ
1h30-17h ( từ thứ 2 đến thứ 6, thứ 7 chỉ làm buổi sáng) và mặc
đồng phục doanh nghiệp vào thứ 2 và các buổi họp chính của
công ty vào 2 ngày 3 và ngày 20 của mỗi tháng, riêng các ngày
còn lại thì mặc đồ tự do nhưng phải lịch sự, gọn gàng.
3.10. Nhận xét.
3.10.1. Ưu điểm.
- Doanh nghiệp với quy mô nhỏ và vừa nên cơ cấu tổ chức đơn
giản, dễ dàng trong việc quản lý, kiểm tra.
- Doanh nghiệp có một vị lãnh đạo sáng suốt, có một chiến lược
kinh doanh tốt kèm theo môi trường làm việc hòa đồng, vui vẻ
nên nhân viên luôn cảm thấy thoải mái khi làm việc.
- Doanh nghiệp lựa chọn hình thức nhật ký chung đơn giản, phù
hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời kết
hợp sử dụng phần mềm theo dõi bán hàng của doanh nghiệp
giúp giảm nhẹ khối lượng công việc in và lọc số liệu nhanh
chóng và dễ dàng hơn, phục vụ tốt cho công tác quản lý.
- Nhân viên kế toán hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình tuân thủ
đúng các chuẩn mực kế toán và pháp luật.

13
- Các bộ phận lập và lưu giữ chứng từ khá hợp lý. Giữa các bộ
phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ.
Nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi của từng bộ phận liên
quan đến từng khách hàng được thuận lợi.
- Hệ thống chứng từ bán hàng được thiết kế đầy đủ, phù hợp với
đặc điểm riêng của doanh nghiệp, với Luật kế toán và Chế độ kế
toán hiện hành. Các chứng từ sử dụng đúng theo mẫu của Bộ tài
chính, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan.
3.10.2. Hạn chế.
- Do việc phân chia quyền hạn và trách nhiệm cố định chỉ một
nhân viên kế toán dẫn đến tình trạng nếu có sự cố nghĩ việc đột
xuất hoặc bất ngờ sẽ rất khó tìm người thay thế giải quyết các
vấn đề kịp lúc, kịp thời gây ảnh hưởng khá nghiêm trọng đến
công tác kế toán của doanh nghiệp.
- Công việc liên quan đến bộ phận kế toán chỉ có một kế toán
viên giải quyết nên sẽ gây ra nhiều áp lực dẫn đến đối khi công
việc gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp.

4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG.

- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của công ty.


- Photo, in ấn các giấy tờ cần thiết.
- Thu thập số liệu.

14
- Thực hiện cách ghi hóa đơn khi khách hàng đặt hàng với sự hướng dẫn
của nhân viên bán hàng.
- Sắp xếp chứng từ.
- Kiểm tra chứng từ.
- Lưu trữ chứng từ.
- Đóng mộc hóa đơn GTGT.
- Xuất hóa đơn GTGT.
- Xem giá cho các đơn vị đặt hàng từ đại lý đến bán lẻ.

5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG.


- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của công ty:
+ Phương pháp tiếp cận: Tiếp cận bằng cách thông qua trao đổi,
học hỏi từ các anh chị trong doanh nghiệp để biết được sơ đồ tổ
chức bộ máy của Doanh nghiệp Tư nhân Nông nghiệp Hiệp
Thành.
+ Cách thực hiện: Thông qua các thông tin từ kế toán giúp hiểu rõ
hơn về sản phẩm của doanh nghiệp cũng như là cách thức bán
hàng, đối tượng khách hàng hướng đến. Tự tìm hiểu qua
Internet, sách báo từ đó biết được kiểu cơ cấu tổ chức doanh
nghiệp đang áp dụng là cơ cấu theo trực tuyến.

15
- Photo, in ấn các giấy tờ cần thiết:
+ Phương pháp tiếp cận: Nhờ sự hướng dẫn của anh chị trong
doanh nghiệp để biết thêm các chức năng của các thiết bị máy
móc.
+ Cách thực hiện: Để hỗ trợ tốt công việc này trước tiên bản thân
phải chủ động học hỏi cách thức sử dụng các thiết bị như: máy
photo, máy in, scan,… từ các anh chị trong doanh nghiệp. Từ đó
chủ động đề xuất hỗ trợ các anh chị khi cần thiết.
- Thu thập, tổng hợp những số liệu từ các chứng từ, sổ sách kế toán
của công ty:
+ Phương pháp tiếp cận: Những lúc chị kế toán rãnh việc thì xin
các chứng từ.
+ Cách thực hiện: Thu thập và tổng hợp các báo cáo tài chính, sổ
cái, sổ nhật ký chung, phiếu thu, phiếu chi,…và sau đó chọn lọc
ra những thông tin và chứng từ cần thiết cho bài báo cáo.
- Viết đơn đặt hàng:
+ Phương pháp thực hiện: Quan sát cách viết đơn đặt hàng của
nhân viên bán hàng, chỗ nào chưa rõ thì hỏi ngay.
+ Cách thực hiện: Ghi vào nháp để soạn hàng, và kiểm hàng
những mặt hàng không có trong kho sẽ gạch bỏ và ghi nhận vào
sổ xuất kho, hóa đơn những mặt hàng có.
- Sắp xếp chứng từ:
+ Phương pháp tiếp cận: Chị kế toán hướng dẫn cách sắp xếp
chứng từ như thế nào là hợp lý và đúng trình tự.
+ Cách thực hiện: Hóa đơn bán ra phải kẹp phiếu thu đồng thời
thêm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa, theo hợp đồng
nếu có; hóa đơn mua vào (đầu vào) phải kẹp với phiếu chi và
phiếu nhập kho, phiếu đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng
nếu có. Kẹp riêng chứng từ của từng tháng, mỗi tháng một tập có
bìa đầy đủ.

- Kiểm tra chứng từ:


+ Phương pháp tiếp cận: Hiểu rõ chứng từ là gì thông qua Internet,
củng cố kiến thức đã học về chứng từ. Tìm hiểu thông tư quy
định về hóa đơn chứng từ: thế nào là hóa đơn chứng từ hợp lệ,
hợp pháp, hợp lý. Xem qua một số mẫu chứng từ kế toán theo
thông tư 133.
+ Cách thực hiện: Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: kiểm tra tính
rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép

16
trên chứng từ kế toán; kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu
chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan; kiểm tra tính
chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
- Khi lưu trữ chứng từ:
+ Phương pháp tiếp cận: Vào trong kho xem cách lưu trữ chứng từ
của doanh nghiệp.
+ Cách thực hiện: Có nơi chứa riêng chứng từ mỗi tháng nên chỉ
cần vào kho và tìm đúng tháng năm và tên danh mục để lưu trữ
an toàn tất cả chứng từ.
- Đóng mộc hóa đơn GTGT:
+ Phương pháp tiếp cận: Mượn tờ hóa đơn GTGT của doanh
nghiệp xem hình thức dấu mộc đặt vị trí nào và hỏi thêm người
hướng dẫn tại thực tập cách thức đóng mộc hóa đơn GTGT.
+ Cách thực hiện: Khi đóng mộc phải có chữ kí của người bán
hàng, bên mua hàng được thông qua mua hàng trực tiếp hoặc
điện thoại. Trước khi đóng mộc cần kiểm tra trước màu mực,
trước khi đóng và hạn chế đóng mộc chữ mờ, nhìn không rõ.
- Xuất hóa đơn GTGT:
+ Phương pháp tiếp cận: Nhân viên bán hàng chỉ dẫn cách xuất
hóa đơn GTGT.
+ Cách thực hiện: Xuất hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 màu tím,
liên 2 màu đỏ, liên 3 màu xanh, liên 1 và 3 được lưu lại, liên 2
giao cho khách hàng. Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận
hóa đơn. Trước khi xuất hóa đơn cần kiểm tra các thông tin trên
hóa đơn và phải được kiểm tra, ký duyệt của kế toán trưởng để
tránh những sai sót trong quá trình xuất hóa đơn cho khách hàng.
Ngoài ra, hóa đơn khi xuất cho khách hàng không được tẩy xóa,
chữ viết nên rõ ràng. Khi viết sai hóa đơn không được xe bỏ mà
phải bấm lại hoặc xếp góc và giữ trong cùi hóa đơn, những hóa
đơn bấm lại hoặc xếp góc được xem là hóa đơn bị xóa và khi lần
sau mua hóa đơn sẽ được báo lại chi cục thuế số lượng hóa đơn
bị xóa, số được sử dụng và số còn lại.
- Xem giá cho các đơn vị đặt hàng từ đại lý đến bán lẻ:
+ Phương pháp tiếp cận: Xem qua và nắm sơ lược chủ yếu các
khách hàng, mặt hàng, bảng giá.
+ Cách thực hiện: Nhận điện thoại xác định đối tượng khách hàng
( khách hàng cũ hay mới), xem khách hàng cần những thông tin

17
sản phẩm gì, giá cả ra sao cho từng mặt hàng khi mua số lượng ít
hoặc nhiều.

6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP.


6.1. Những nội dung, kiến thức đã được củng cố.
Qua thời gian 2 tháng thực tập tại Doanh nghiệp Tư nhân Nông nghiệp
Hiệp Thành, nhận được sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong
doanh nghiệp, qua đó đã giúp em củng cố lại những kiến thức đã học trên
ghế nhà trường nâng cao kiến thức về kế toán, biết được tầm quan trọng

18
của kế toán trong doanh nghiệp. Để từ đó nhận định và so sánh giữa lý
thuyết đã được học và thực tiễn công việc có gì khác và giống nhau.
- Củng cố kiến thức về nguyên lý kế toán và kế toán tài chính, đặt biệt
là mảng kế toán bán hàng: cách hạch toán các nghiệp vụ bán hàng,
điều kiện để ghi nhận doanh thu, cách ghi hóa đơn bán hàng, các
chứng từ sử dụng kế toán bán hàng, các tài khoản trong kế toán bán
hàng, các sổ kế toán sử dụng.
- Hệ thống thông tin kế toán: vẽ lưu đồ mô tả quy trình lưu chuyển
chứng từ.
- Giúp hiểu rõ hơn về thực tiễn như sắp xếp và phân loại các hồ sơ
chứng từ với từng bước cụ thể rõ ràng.
- Kiến thức về tài khoản 511: tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán, tài khoản này của doanh nghiệp chủ yếu phản ánh doanh thu
của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ
sau bán hàng: bán hàng hoá mua vào. Khi phát sinh một khoản
doanh thu sẽ được ghi nhận vào bên có tài khoản này, phát sinh bên
nợ sẽ là các khoản giảm trừ doanh thu và kết chuyển để xác định kết
quả kinh doanh, tài khoản này không có số dư cuối kỳ tất cả số phát
sinh sẽ được kết chuyển qua TK 911.
6.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề
nghiệp đã được học hỏi.
- Những kỹ năng cá nhân:
+ Thường xuyên tiếp xúc, thao tác với vô số tài liệu liên quan đến
tài chính, giấy tờ, vì vậy phải nâng cao tính cẩn thận trong
việc giữ gìn tài liệu cũng như tập trung khi làm việc, tính toán
những con số để đảm bảo được tính chính xác, đầy đủ, tránh
các sai sót xảy ra.
+ Khả năng nhạy bén trong cách xử lý, linh hoạt trong cách ứng
xử và sáng tạo trong công việc.
+ Tuân thủ về giờ giấc, các quy định cơ bản về tác phong làm
việc tại công ty,…
+ Cần có tính trung thực phải luôn đề cao tính khách quan, an
toàn thông tin trong quá trình làm việc.
+ Đạo đức nghề nghiệp phải có ý thức công việc, nhận thức tốt và
đúng đắn về công việc kế toán.
+ Công việc kế toán đòi hỏi khả năng chịu áp lực công việc cao
cho nên làm công việc này phải có sức khỏe và tinh thần tốt,

19
phải biết cách sắp xếp thời gian hợp lý để có thể hoàn thành
công việc đúng tiến độ đề ra.
+ Thành thạo các phần mềm vi tính văn phòng như Excel, Word
và các phần mềm kế toán thông dụng.
- Những kỹ năng giữa các cá nhân:
+ Giữa nhân viên với nhân viên luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ lẫn
nhau để vượt qua mọi khó khăn. Luôn có thái độ vui vẻ hòa
đồng với các đồng nghiệp trong doanh nghiệp.
+ Để đạt hiệu quả lẫn hiệu suất trong công việc cần hạn chế tối
đa tình trạng đối đầu giữa các đồng nghiệp trong doanh
nghiệp.
+ Chăm chú lắng nghe nội dung ý kiến của cấp trên, sau khi cấp
trên nói xong nên phát biểu một vài ý kiến của mình để thể
hiện nhận thức của bản thân đối với các vấn đề cấp trên đã
nói.
+ Không để cảm xúc cá nhân lấn át khi giao tiếp với người khác,
phải duy trì cách nói và âm lượng giọng nói vừa đủ nghe.
+ Dùng từ ngữ dễ hiểu ngắn gọn, luôn bày tỏ thái độ tôn trọng
khách hàng. Phải thể hiện sự tự tin của bản thân để khách
hàng tin tưởng vào doanh nghiệp mình.
+ Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng phải kiên trì với quan điểm
của mình. Những khách hàng thông minh sẽ chọn những đối
tác có chính kiến, kiên định với quan điểm chứ không bao giờ
chọn đối tác dễ thay đổi vì sự tác động từ bên ngoài.
- Thực hành nghề nghiệp:
+ Được tiếp cận thực tế đối với công tác kế toán, đặc biệt là kế
toán bán hàng.
+ Được tiếp xúc, làm việc thực tế với các chứng từ, sổ sách kế
toán. Ứng dụng các lý thuyết được học trên giảng đường vào
công việc thực tế.
+ Học được một số kỹ năng cần thiết mà chưa được học trên
giảng đường: kỹ năng kiểm tra, nhập liệu, sắp xếp, lưu trữ hóa
đơn; kỹ năng in ấn, photo chứng từ; kỹ năng đóng mộc vào
chứng từ.
+ Được thực hành ghi nhận những chứng từ vào phần mềm, tuy
không phải là phần mềm kế toán chỉ là phần mềm theo dõi
bán hàng nhưng cũng giúp ít được phần nào hiểu thêm về
công việc.
6.3. Những kinh nghiệm, bài học thực tiễn đã tích lũy được.

20
- Kinh nghiệm:
+ Thường xuyên kiểm tra, cập nhật các nghiệp vụ mua bán hàng
hóa phát sinh. Tránh tình trạng sai sót, làm thiếu chứng từ
nghiệp vụ.
+ Biết cách kiểm tra, đối chiếu số liệu, liên kết với phần mềm, sổ
sách có liên quan một cách nhanh nhất.
+ Kinh nghiệm sắp xếp, lưu trữ hóa đơn sao cho dễ tìm kiếm, dễ
kiểm tra sau này.
+ Kinh nghiệm in ấn, photocopy hóa đơn: cách in, chỉnh màu
mực, số lượng,…
+ Kinh nghiệm sử dụng tối đa các tiện ích của các phần mềm tin
học như Word, Excel để phục vụ cho công việc.
- Bài học thực tiễn:
+ Khi ghi hóa đơn cần chú ý cẩn thận về giá cả và mặt hàng;
phiếu xuất kho phải xem kỹ từng chi tiết vì có chữ ký của kế
toán nên mọi thiệt hại phải chịu trách nhiệm.
+ Cần nắm rõ và cập nhật kịp thời các thông tư, quy định mới có
liên quan tác động đến kế toán bán hàng . Điều này giúp cho
kế toán hạch toán, làm các sổ sách kế toán đúng với quy định,
chế độ hiện hành và phù hợp với doanh nghiệp.
+ Cần có tinh thần chuyên cần làm việc, thể hiện sự năng động
của mình và đặc biệt là tinh thần học hỏi cao. Đôi khi em sẽ
không được làm công việc chuyên môn, có khi phải làm
những công việc vặt vãnh, nhưng đó cũng chính là bước đầu
để bản thân có thể thể hiện được thái độ làm việc với công
việc được giao. Luôn thể hiện dù bất kì công việc gì thì bản
thân luôn cố gắng hoàn thành tốt nhất có thể, việc đúng giờ
mà doanh nghiệp quy định cũng là một trong các thái độ làm
việc tốt, đó là thể hiện tính chuyên nghiệp trong công việc để
nhận được đánh giá cao từ đồng nghiệp và cấp trên.
+ Để trở thành một kế toán giỏi không thể thiếu tính cẩn thận, tỉ
mỉ, kiên trì và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
Nó là một hành trang rất quan trọng để giúp một người làm
nghề có thể phát triển thăng tiến trong công việc.
+ Có những mẹo làm việc hữu ích cho công việc như ghi chú
những công việc cần làm trước ra giấy note màu khi công việc
nào xong dùng bút dạ quang tô sáng; tạo thư mục cho từng
loại mặt hàng trên máy tính khi khách hàng cần đến sẽ giúp
mình tìm ra nhanh nhất có thể.`

21
6.4. Chi tiết các kết quả công việc đã đóng góp cho đơn vị thực tập.
- Xuất hóa đơn GTGT ngày 01/03/2019 đến ngày 15/03/2019.
- Photo, in một số giấy tờ, chứng từ.
- Hỗ trợ đánh máy, đóng dấu toàn bộ chứng từ sổ sách liên quan đến
bộ phận kế toán để giảm nhẹ lượng công việc cho bộ phận kế toán.
- Hỗ trợ nhân viên bán hàng giao tiếp với khách hàng khi lượng
khách hàng đông mà doanh nghiệp không đủ người để không ảnh
hưởng đến chất lượng phục vụ doanh nghiệp và đảm bảo sự hài
lòng của khách hàng.
- Sắp xếp chứng từ, phiếu thu, phiếu chi và kiểm tra thiếu sót.
- Giao hàng, kiểm hàng hóa mỗi khi xuất hàng hóa.
- Thường xuyên giúp đỡ các nhân viên dọn dẹp vệ sinh khu làm việc
để bắt đầu một ngày làm việc mới, từ đó giúp cho doanh nghiệp có
một môi trường làm việc sạch sẽ, thoáng mát giúp năng suất lao
động của nhân viên được nâng cao.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Thông tư số 133/2014/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính.

22
PHỤ LỤC
Phụ lục 1a: Hóa đơn GTGT số 0000102
Phụ lục 1b: Hóa đơn GTGT số 0000106
Phụ lục 2a: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa ngày 22/02/2019
Phụ lục 2b: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa ngày 28/02/2019

23
24
Phụ lục 1a: Hóa đơn GTGT số 0000102
Phụ lục 1b: Hóa đơn GTGT số 0000106
Phụ lục 2a: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa ngày 22/02/2019
Phụ lục 2b: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa ngày 28/02/2019

You might also like