You are on page 1of 43

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

KHOA THƯƠNG MẠI


----------

NGUYỄN TRUNG KIÊN


Mã số SV: 2021001849 Lớp: CLC_20DTM01

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ


XUẤT KHẨU INOX TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC
NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2

TP.HỒ CHÍ MINH – 7/2023


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
----------

NGUYỄN TRUNG KIÊN


Mã số SV: 2021001849 Lớp: CLC_20DTM01

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ


XUẤT KHẨU INOX TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC
NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL

Chuyên ngành: Thương Mại Quốc Tế

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thị Thùy Giang

TP.HỒ CHÍ MINH – 7/2023


LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị
Thùy Giang giảng viên Khoa Thương mại, trường ĐH Tài Chính - Marketing. Với sự
hướng dẫn và giúp đỡ của cô, em đã hoàn thành đề tài Thực hành nghề nghiệp 2
"HOÀN THIỆN QUY TRÌNH PHÁT HÀNH VÀ KIỂM TRA CHỨNG TỪ
XUẤT KHẨU INOX TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY
INTEXPORT STEEL".
Đồng thời, em cũng gửi lời cám ơn đến quý công ty INTEXPORT STEEL chi
nhánh TP.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện học tập và tìm hiểu về thực tiễn về lĩnh vực
phát hành và kiểm tra chứng từ xuất khẩu của quý công ty. Trong suốt quá trình thực
hiện đề tài, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình từ các anh chị trong công ty.
Với những góp ý và hướng dẫn ấy đã giúp em tích lũy được những kinh nghiệm, bài
học quý báu cho chuyên ngành của mình.
Bên cạnh đó, em chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Thương mại, cũng như
các thầy cô trong trường đã phổ cập kiến thức cho em qua những bộ môn của ngành.
Chính các thầy cô đã cung cấp cho em những kiến thức, nền tảng và chuyên môn để
em có thể hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân chưa có nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy,
em rất mong nhận được sự thông cảm, những lời góp ý và chỉ bảo tận tình của quý
thầy cô và đơn vị công ty để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Trung Kiên


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan báo cáo thực hành nghề nghiệp này là kết quả nghiên cứu, tìm
hiểu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị
Thùy Giang, đảm bảo tính trung thực về các nội dung báo cáo. Tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm về lời cam đoan này.
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày tháng năm 2023
Xác nhận của doanh nghiệp
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày tháng năm 2023
Chữ kí
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY INTEXPORT STEEL
1.2 TÓM LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.3 GIỚI THIỆU VỀ CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1.4 GIỚI THIỆU VỀ CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.5 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHUNG CỦA CÔNG TY TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
1.5.1 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
1.5.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN
ĐÂY
1.6 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH INOX XUẤT KHẨU TRONG NHỮNG NĂM GẦN
ĐÂY
1.6.1 GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ INOX CỦA CÔNG TY
1.6.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH INOX CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM
GẦN ĐÂY
1.7 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
1.8 TÓM TẮT CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC PHÁT HÀNH VÀ KIỂM TRA CHỨNG TỪ XUẤT
KHẨU INOX TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL
2.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH VÀ KIỂM TRA CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU INOX TẠI VĂN
PHÒNG NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL
2.2 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH TỔ CHỨC PHÁT HÀNH VÀ KIỂM TRA CHỨNG TỪ XUẤT
KHẨU INOX TẠI VĂN PHÒNG NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL
2.2.1 TIẾP NHẬN HỒ SƠ TỪ TỔNG CÔNG TY
2.2.2 CHUẨN BỊ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI
2.2.3 CHUẨN BỊ HÓA ĐƠN VÀ PHIẾU ĐÓNG GÓI
2.2.4 CHUẨN BỊ PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
2.2.5 CHUẨN BỊ C/O VÀ VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
2.2.6 THEO DÕI BỘ CHỨNG TỪ
2.2.7 KHAI BÁO HẢI QUAN
2.2.8 GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI NẾU CÓ
2.3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÁT HÀNH VÀ KIỂM TRA BỘ CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU
INOX TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL
2.3.1 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
2.3.2 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
2.4 TÓM TẮT CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU INOX TẠI
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL
3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
3.1.1 MỤC TIÊU CHUNG CỦA CÔNG TY
3.1.2 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU INOX
TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL
3.3 TÓM TẮT CHƯƠNG 3
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Năm 2021 đánh dấu bước ngoặt mang tính lịch sử của ngành thép Việt Nam với
việc đã lập được kỳ tích khi lần đầu tiên ghi tên vào danh sách những sản phẩm có kim
ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD, đồng thời đưa nước ta trở thành nước xuất siêu thép
sau nhiều năm nhập siêu1. Với những nền móng thuận lợi mà năm 2021 đã xây dựng,
Trong khi nền kinh tế Việt Nam ghi nhận những điểm sáng với ước tính GDP năm
2022 tăng 8,02% so với năm trước do nền kinh tế được khôi phục trở lại và đạt mức
tăng cao nhất trong giai đoạn 2011-2022, thì trái với những kỳ vọng ban đầu, ngành
thép Việt Nam 2022 là một năm đầy thách thức, thị trường tiêu thụ có dấu hiệu suy
giảm, giá cả nguyên vật liệu diễn biến thất thường, nhiều doanh nghiệp rơi vào tình
trạng khó khăn, thua lỗ.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu thép, cụ thể là INOX,
công ty INTEXPORT STEEL rất quan tâm đến việc đảm bảo tính bền vững và phát
triển của doanh nghiệp, công việc hết sức quan trọng trong quá trình xuất khẩu là lập
bộ chứng từ vì vậy, để hoạt động kinh doanh quốc tế diễn ra an toàn, để tránh khỏi
những bất cập trong việc lập bộ chứng từ dẫn đến những sai lầm làm tổn thất thời gian
và chi phí của doanh nghiệp, nhất là trong bối cảnh khó khăn này thì quá trình kiểm tra
và theo dõi chứng từ của công ty cần phải được tổ chức và quản lý hiệu quả. Với nhiều
năm hoạt động, có cho mình bề dày kinh nghiệm và những thành tựu nhất định, chắc
hẳn công ty đã xây dựng được cho mình những chiến lược riêng, tuy nhiên, vẫn sẽ còn
nhiều vấn đề nên được nghiên cứu thêm nhằm thúc đẩy hiệu quả thực hiện và theo dõi
chứng từ xuất khẩu INOX tại quý công ty. Đó cũng chính là lý do em quyết định thực
hiện đề tài “HOÀN THIỆN QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU
INOX TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT
STEEL”.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

1
Ngành thép Việt Nam: Triển vọng và thách thức trong năm 2022 – Thu Hòa 20/05/2022 – Link tham khảo:
https://consosukien.vn/nganh-thep-vie-t-nam-trie-n-vo-ng-va-tha-ch-thu-c-trong-nam-2022.htm#:~:text=N
%C4%83m%202021%20%C4%91%C3%A1nh%20d%E1%BA%A5u%20b%C6%B0%E1%BB%9Bc,sau%20nhi
%E1%BB%81u%20n%C4%83m%20nh%E1%BA%ADp%20si%C3%AAu.
Mục tiêu: Phân tích quy trình phát hành chứng từ xuất khẩu INOX tại công ty
INTEXPORT STEEL.
Nhiệm vụ:
- Thứ nhất, tìm hiểu chuyên sâu về các công việc phải làm khi lập bộ chứng từ
xuất khẩu INOX của công ty. Đồng thời đánh giá được những ưu, khuyết điểm.
- Thứ hai, đề xuất các kiến nghị, mong muốn góp phần nâng cao công tác phát
hành bộ chứng từ xuất khẩu INOX tại công ty.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình phát hành chứng từ xuất khẩu INOX
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Tại công ty INTEXPORT STEEL chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh
- Thời gian: Trong vòng 6 tuần, từ ngày 26 tháng 6 đến 6 tháng 8 năm 2023.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp tham khảo tài liệu: Là phương pháp thu thập thông tin thông qua
đọc sách, báo, tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu, phương pháp này được áp dụng
để giới thiệu khái quát công ty và cơ sở lý luận của chương 2,3.
- Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng phương pháp để thu thập số liệu từ các
anh chị trong công ty, nhằm nắm bắt được những thông tin cần thiết phục vụ cho bài
báo cáo.
- Phương pháp so sánh: Được dùng để đối chiếu các số liệu với nhau, phương
pháp này sử dụng để so sánh các số liệu về tình hình kinh doanh chung, tình hình xuất
khẩu của công ty được trình bày khái quát tại chương 1.
5. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Kết cấu nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu và kết thúc, gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY INTEXPORT STEEL
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU INOX TẠI VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ
XUẤT KHẨU INOX TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY
INTEXPORT STEEL
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY INTEXPORT STEEL
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
 Thông tin chung:
Tên công ty: Công ty INTEXPORT STEEL
Địa chỉ: Flat 1635, 16/F, Star House, 3 Sailsbury Road,
Tsim Sha Tsui Hong Kong., Hồng Kông.
Hình 1 - 1: Logo
Chi nhánh: Tòa nhà Sky Center, số 5B, đường Phổ công ty
INTEXPORT
Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
STEEL
Người đại diện chi nhánh Việt Nam: Trần Thị Bích Chinh
Điện thoại: (852) 2735-7758/59
Email: enquiry@intexportsteel.com
 Giấy phép kinh doanh:
Ngày cấp giấy phép: 25/03/1986
Mã số thuế: 0106169422
Đại diện pháp luật: Nadu Dugar
Nơi đăng ký quản lý tại Việt Nam: Chi cục Thuế Quận Tân Bình
 Lĩnh vực hoạt động: Buôn bán kim loại và quặng kim loại
- Xuất khẩu các mặt hàng Inox cuộn, tấm, thánh,… Ở các dạng cán nóng và cán
nguội, gồm tất cả mác thép 201, 202, 430, 410, 304, 316,… với nhiều bề mặt
như No.1, 2B, BA, 6K, 8K, No.4,…
- Hàng hoa văn.
- Màu trang trí.
1.2 TÓM LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY
Công ty được thành lập vào năm 1986 với trụ sở chính ở HongKong, và các chi
nhánh ở Shenzhen (China), Foshan (China), Delhi (India), Ho Chi Minh city
(Vietnam), Yangon city (Myanmar)...
Giai đoạn 1: 1986 - 1995: Xây dựng và thành lập công ty xuất khẩu Intexport
Steel hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu Inox. Là một trong những doanh nghiệp có
mặt sớm tại thị trường xuất khẩu thép, tuy còn khá trẻ nhưng với sự năng động và
nhiệt huyết, công ty Intexport Steel vẫn có những bước đi và định hướng đúng đắn và
nhanh chóng tạo được nhiều mối quan hệ tốt với các nhà máy lớn nhất để cung cấp
nguyên liệu tốt nhất cho các đối tác kinh doanh.
Giai đoạn 2: 1995 – 2019: Đây là giai đoạn công ty phát triển mạnh mẽ và bắt
đầu thành lập các văn phòng đại diện ở các nước đối tác tại Ấn Độ, Việt Nam, Trung
Quốc, Myanmar,...
Giai đoạn 3: 2019 đến nay: Thị trường phải đối mặt giai đoạn khó khăn của
đại dịch Covid nên công ty đã phải chịu nhiều ảnh hưởng nghiêm trọng làm ảnh hưởng
xấu đến doanh thu. Sau khi đã bình ổn trở lại thì công ty chú trọng hàng đầu vào việc
cung cấp chất lượng tốt và sự hài lòng cao nhất cho khách hàng bằng cách mang lại
dịch vụ uy tín – chuyên nghiệp với giá cả cạnh tranh để nhanh chóng lấy lại phong độ
như trước đây.
Bên cạnh hàng sản xuất từ Trung Quốc, công ty cũng có mối quan hệ tốt với
nhiều nhà cung cấp từ các nước trên thế giới gồm Hoa Kỳ,Hàn Quốc, Indonesia,
Malaysia, Đức, Ý… Chi tiết xem tại website: https://intexportsteel.com/.
1.3 GIỚI THIỆU VỀ CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
Hiện công ty đang đảm nhiệm nhiều chức năng và nhiệm vụ khác nhau:
 Chức năng:
- Cung cấp đầy đủ các sản phẩm Inox bao gồm các loại tấm / cuộn / thanh Inox
với công dụng trang trí và các thành phẩm làm từ Inox.
- Hỗ trợ hậu cần, vận chuyển lô hàng, các thủ tục giấy tờ xuất khẩu liên quan.
- Cơ sở kiểm tra chất lượng hàng hóa.
- Hỗ trợ các nhà sản xuất, doanh nghiệp bán lại: Liệt kê các sản phẩm của họ
trên trang web của công ty, kết nối với mạng lưới đại lý và người mua hàng trên khắp
thế giới, hỗ trợ thanh toán an toàn và kịp thời, Trưng bày sản phẩm của họ trong các
cuộc triển lãm.
- Đề xuất vật liệu phù hợp với nhu cầu của khách hàng để đảm bảo năng suất
hiệu quả về chi phí và mức lãng phí tối thiểu.
- Gửi vật liệu hoàn hảo đến khách hàng để xây dựng mối quan hệ lâu dài với giá
cả hợp lý và chất lượng cao.
 Nhiệm vụ:
- Đối với Nhà nước: Tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật và thực hiện nghĩa vụ nhà
nước; mọi hoạt động kinh doanh sản xuất đảm bảo dưới sự quản lý của Nhà nước.
- Đối với khách hàng: Thực hiện đầy đủ các cam kết như trong hợp đồng đã
thỏa thuận về sản phẩm, dịch vụ, chất lượng; Giải quyết thỏa đáng, minh bạch khi có
mâu thuẫn xảy ra; Kinh doanh bình đẳng, đôi bên cùng có lợi.
- Đối với các công ty cùng lĩnh vực: Cạnh tranh lành mạnh, góp phần mở rộng
hoạt động kinh doanh nước nhà, hỗ trợ nhau cùng phát triển.
1.4 GIỚI THIỆU VỀ CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

Tổng Giám
Đốc

Giám Đốc Giám Đốc


Kinh Doanh Điều Hành

Phòng Kinh
Phòng Kế Phòng Giao Phòng Hành
Doanh -
Toán Nhận XNK Chính
Marketing

T r ụ Sơ đồ 1 -s 1: Bộởmáy tổ chức ccủa công


h ty í n h c ô
cơ cấu bộ máy tương đối đơn giản. Các chiến lược kinh doanh, các quyết định tối cao
của công ty được đưa ra bởi tổng giám đốc, dưới tổng giám đốc có các giám đốc bộ
phận, dưới giám đốc là các phòng ban:
Phòng Kế toán có nhiệm vụ: Thực hiện các hoạt động thu và chi, lập các báo
cáo tài chính, báo cáo thuế, phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty. Bên
cạnh đó, một bộ phận không thể thiếu của công ty là phòng hành chính, có trách nhiệm
đảm đương các nghiệp vụ liên quan đến xuất nhập khẩu như: Hoàn thành các chứng từ
xuất nhập khẩu; Tiếp nhận và kiểm tra các hồ sơ hàng hóa, thực hiện các thủ tục hành
chính công ty. Phòng kinh doanh có chức năng: tham mưu, đưa ra ý kiến cho Ban
Giám đốc của các công ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, xây dựng các chiến lược, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách
hàng, định vị hình ảnh công ty. Cuối cùng là phòng sản xuất, đây là bộ phận tham gia
trực tiếp vào các hoạt động sản xuất hàng hóa của doanh nghiệp, quản lý về công tác
tồn trữ và bảo quản các thiết bị, máy móc, chịu trách nhiệm thiết kế hàng hóa, sản
phẩm cho doanh nghiệp, kiểm soát mọi khía cạnh của hoạt động sản xuất để sử dụng
hiệu quả các nguồn lực.
1.5 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHUNG CỦA
CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
1.5.1 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
- Nhà cung cấp sản phẩm chủ yếu:
Bên cạnh hàng sản xuất chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, công ty cũng có mối
quan hệ tốt với nhiều nhà cung cấp uy tín như: TISCO/LISCO/YUSCO/WALSIN/
TSINGSHAN. Thêm vào đó, công ty cũng có thực hiện nhiều giao dịch trực tiếp hoặc
gián tiếp với MEXINOX, BAOSTEEL, BAOXIN, HONG WANG, YONGJIN,
DINGXIN, HYUNDAI, BNG, POSCO từ các nước trên thế giới gồm Hàn Quốc,
Indonesia, Malaysia, Đức,Ý, Thổ Nhĩ Kỳ…
- Cung cấp dịch vụ:
Cung cấp đầy đủ các sản phẩm Inox bao gồm các loại tấm / cuộn / thanh Inox
với công dụng trang trí và các thành phẩm làm từ Inox.Tự hào trong việc cung cấp tất
cả các cấp và lớp hoàn thiện bằng Inox đầy đủ các loại 300 series, 400 series, 200
series, duplex. Tất cả các lớp hoàn thiện từ lớp hoàn thiện số 1 đến 2B, BA, NO 4, HL,
8K, PVD Ti.Có thể cung cấp Tấm / Cuộn / Dải rãnh / Vòng tròn.
1.5.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
Với nỗ lực trong quá trình thành lập và phát triển với nhiều hình thức kinh
doanh trong buôn bán kim loại và quặng kim loại,… Kết quả kinh doanh của công ty
trong những năm gần đây như sau:
ĐVT: Tỷ Đồng
Bảng 1 - 1: Kết quả kinh doanh của công ty INTEXPORT STEEL năm 2019-2021

Chỉ tiêu 2019 2020 2021


%
Giá trị Giá trị % tăng/giảm Giá trị % tăng/giảm
tăng/giảm
Doanh thu 210.532 - 217.789 3,4% 197.234 -9.42%

Chi Phí 34.147 - 33.081 -3,1% 29.509 -10,8%


Lợi nhuận 176.385 - 184.708 4,72% 167.725 -9,2%
(Nguồn: Báo cáo cuối năm Phòng Giao Nhận Xuất Nhập Khẩu của công ty)

Kết quả kinh doanh chung của công ty giai đoạn 2019-2021
250

200

150

100

50

0
2019 2020 2021

Doanh Thu Chi Phí Lợi Nhuận

Biểu
Biều Đồ
Đồ 11 -- 1:
1: Kết
Kết quả
quả kinh
kinh doanh
doanh chung
chung của
của công
công ty
ty giai
giai đoạn
đoạn 2019-2021
2019-2021
Nhận xét: Doanh thu và lợi nhuận của công ty INTEXPORT STEEL có sự thay đổi
qua từng năm.
Giai đoạn 2019-2020, doanh thu đạt 217.789 tỷ đồng tăng 3,4% so với năm
2019 và lợi nhuận đạt 184.708 tỷ đồng tăng 4,72% so với năm 2019. Năm 2020 được
xem là một năm của những khó khăn và thách thức nói chung, trong đó có Việt Nam
do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, tuy nhiên nền kinh tế Việt Nam vẫn duy trì
tăng trưởng với tốc độ GDP ước tính đạt 2,91%, nhắm thúc đẩy kinh tế sau đại dịch,
nhà nước ban hành những chính sách khuyến khích kinh doanh, nắm bắt được cơ hội
đó, doanh nghiệp tiến hành những chiến lược mới, nhằm nâng cao lợi nhuận, khôi
phục những thiệt hại do COVID 19 gây ra.
Năm 2021, mức độ của đại dịch COVID-19 ngày càng nghiêm trọng, các chính
sách đóng cửa biên giới cũng như hạn chế lưu thông hàng hóa, dịch vụ đã làm cho các
hoạt động thương mại giảm sút nghiêm trọng, đặc biệt các mắt xích trung tâm là các
quốc gia có nền kinh tế lớn trên thế giới như Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Trung Quốc, các
quốc gia Đông Nam Á,… Đây cũng chính là những đối tác quan trọng của quý công
ty, gây ra những khó khăn nhất định trong việc xuất khẩu hàng hóa đến khách hàng
của các quốc gia này. Ở Việt Nam, lệnh phong tỏa, giãn cách được tiến hành tại nhiều
Thành phố lớn, trong đó có Tp. Hồ Chí Minh, nơi đặt chi nhánh của công ty, việc tuân
thủ các biện pháp phòng chống lây truyền, phong tỏa nhiều nơi khiến cho quá trình sản
xuất và làm việc trở nên khó khăn, các hoạt động kinh doanh bị gián đoạn, ảnh hưởng
đến doanh thu và chiến lược của quý công ty. Đó là nguyên nhân khiến cho doanh thu
và lợi nhuận còn 197.234 tỷ đồng và 167.725 tỷ đồng, giảm lần lược 9.42% 9.2% so
với năm 2020.
1.6 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH INOX XUẤT KHẨU TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
1.6.1 GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ INOX CỦA CÔNG TY
Với hơn 35 năm lịch sử kinh doanh, Công ty đã và đang xuất khẩu trên 10.000
tấn INOX mỗi tháng tới nhiều nước trên thế giới như USA, Turkey, Italy, Russia,
Ukraine, Peru, Egypt, UAE, India, Bangladesh, Pakistan, Vietnam, Korea, Indonesia,
Philippines, Thailand .… Dù có mạng lưới khách hàng đa dạng, theo thống kê từ
phòng kế toán, công ty vẫn có sự tập trung nhất định vào một số thị trường chủ lực
dưới đây:
Bảng 1 - 2: Thị trường xuất khẩu Inox chủ lực của công ty INTEXPORT STEEL năm 2022

STT QUỐC GIA SẢN LƯỢNG TỶ TRỌNG


1 ĐÔNG NAM Á 31.93 35.31%
2 HOA KỲ 22.31 24.67%
3 HÀN QUỐC 14.23 15.73%
4 UAE 11.51 12.72%
5 KHÁC 10.47 11.57%

ĐVT: Nghìn tấn


(Nguồn: Báo cáo cuối năm Phòng Giao Nhận Xuất Nhập Khẩu của công ty)

Tỷ Trọng Xuất Khẩu INOX Năm 2022


11.57

12.72 35.31

15.73

24.67

Đông Nam Á Hoa Kỳ Hàn Quốc UAE Khác

Biểu Đồ 1 - 2: Tỷ trọng xuất khẩu INOX theo từng thị trường năm 2022
Nhận xét:
Thị trường Đông Nam Á từ lâu vẫn luôn đứng đầu trong tỷ trọng xuất khẩu
INOX của công ty, chiến 35.31%, theo sau lần lược là Hoa Kỳ, Hàn Quốc, UAE và
khu vực khác, với tỷ trọng là 24.67%, 15.73%, 12.72% và 11.57%.
Cuộc chiến thương mại khiến cho các quốc gia Âu-Mỹ siết chặt hơn các chính
sách kinh tế đối với Trung Quốc, hạn chế việc nhập khẩu sắt thép từ quốc gia này,
khiến cho sản lượng của doanh nghiệp ở thị trường này suy giảm. Tuy nhiên, thị
trường chiếm thị phần cao nhất của doanh nghiệp trong những năm gần đây là Đông
Nam Á vẫn đang trên đà tăng trưởng ổn định, nền kinh tế tăng tưởng mạnh đòi hỏi
phải sử dụng nhiều hơn các nguyên vật liệu dung trong sản xuất là lý do hơn 1/3 sản
lượng INOX của INTEXPORT STEEL được xuất khẩu vào khu vực Đông Nam Á.
1.6.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH INOX CỦA CÔNG TY TRONG
NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
Theo thống kê từ phòng Kế toán, phần lớn sản lượng và doanh thu của doanh
nghiệp đến từ xuất khẩu INOX. Trong đó nổi bật phải kể đến là INOX 201/2B, năm
2019, giá trị xuất khẩu đạt 31.23 nghìn tấn, chiếm tỷ trọng 35.6%. Năm 2020, xuất
khẩu tăng 3.49 nghìn tấn, đạt 34.72 nghìn tấn, tỷ trọng là 38.38%. Năm 2021, do ảnh
hưởng của dịch COVID-19, giá trị xuất khẩu giảm còn 29.67 nghìn tấn, chiếm 36.41%
tỷ trọng của công ty. Cụ thể được thể hiện trong bảng dưới đây:

Năm 2019 2020 2021

Mặt hàng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
201/2B 31.23 35.6% 34.72 38.38% 29.67 36.41%
410/BA 20.49 23.36% 18.9 20.89% 18.4 22.59%
430/2BA 23.8 27.14% 22.63 25.01% 20.09 24.66%
Loại khác 12.16 13.9% 14.2 15.72% 13.31 16.34%
Tổng 87.68 100% 90.45 100% 81.47 100%
Bảng 1 - 3: Kết quả xuất khẩu INOX của công ty giai đoạn 2019-2021
ĐVT: Nghìn tấn
(Nguồn: Báo cáo cuối năm Phòng Giao Nhận Xuất Nhập Khẩu của công ty)

Tỷ Trọng INOX 201/2B Trên Tổng Giá Trị Xuất Khẩu INOX Của Công
Ty Giai Đoạn 2019 - 2021
100%
80%
60%
40%
20%
0%
2019 2020 2021

INOX 201/2B Tổng Cộng

Biểu Đồ 1 - 3: Tỷ trọng INOX 201/2B trên tổng giá trị xuất khẩu INOX của công ty giai
đoạn 2019-2021

Nhận xét:
Từ 2019 – 2021, INOX luôn là sản phẩm có tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động
kinh doanh của công ty, cụ thể là 3 loại INOX 201/2B, 410/BA, 430/2BA. Trong đó,
mặt hàng INOX 201/2B chiếm tỷ trọng cao nhất.
Giai đoạn 2019-2020, giá trị xuất khẩu của INOX đạt 90.45 nghìn tấn, tăng 2.77
nghìn tấn, tức tăng khoảng 3.16% so với năm 2019. Trong năm này, cấu các mặt hàng
có sự biến đổi không đáng kể. mặt hàng INOX 201/2B vẫn dẫn đầu với tỷ lệ 38.38%,
sản lượng đạt 34.72 nghìn tấn, tăng 3.49 nghìn tấn tức 11.17%. Ngược lại, mặt hàng
INOX 410/BA và INOX 430/2BA lần lược giảm 1.59 nghìn tấn và 1.17 nghìn tấn
tương đương 7.76% và 4.92%.
Đỉnh dịch tại Việt Nam, đặc biệt tại TP.HCM nơi đặt trụ sở của chi nhánh khiến
cho mọi việc bị đình trệ, từ khâu sản xuất đến giấy tờ hàng hóa phải gián đoạn do giãn
cách xã hội khắp nơi, nền kinh tế của Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung bị ảnh
hưởng nghiêm trọng. Hệ lụy dẫn đến tất cả mặt hàng đều có chiều hướng giảm, tổng
sản lượng INOX xuất khẩu chỉ đạt 81.47 nghìn tấn, giảm 8.98 nghìn tấn, tức 9.93% so
với năm 2019, cụ thể INOX 201/2B tuy vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất 36.41%, nhưng
giá trị xuất khẩu giảm 5.05 nghìn tấn, tương đương 14.5%. INOX 410/BA tăng về tỷ
trọng, nhưng vẫn chịu cảnh giảm sút trong sản lượng xuất khẩu, tuy nhiên chỉ giảm
nhẹ 0.5 nghìn tấn, INOX 430/2B có sản lượng và tỷ trọng giảm liên tục trong 3 năm,
chỉ đạt 20.09 nghìn tấn, giảm 2.54 nghìn tấn, tức 11.22%.
Tóm lại, qua phân tích trên ta thấy được mặt hàng chủ lực của công ty
INTEXPORT STEEL chính là INOX, trong đó INOX 201/2B luôn chiếm trên 35%
tổng sản lượng xuất khẩu. Bên cạnh đó, hai loại INOX 410/BA và 430/2B có biến
động nhất định, những loại INOX khác có tỷ trọng tăng theo từng năm, tuy giá trị xuất
khẩu chưa cao những vần đang được doanh nghiệp chú ý và phát triển.
1.7 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
- Thực hiện chiến lược đa dạng hóa các chất sản phẩm. Tuy nhiên, vẫn ưu tiên
nghiên cứu và phát triển các sản phẩm truyền thống, mang tính biểu tượng của công ty.
- Mở rộng thị trường, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng mới, bên cạnh đó đẩy
mạnh tiếp thị, nâng cao độ nhận diện và độ cạnh tranh của thương hiệu, xây dụng hình
ảnh doanh nghiệp lành mạnh, hướng đến những mục tiêu cao hơn.
- Đào tạo, huấn luyện thêm chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện các chích sách thu
hút và giữ chân nhân tài, thúc đẩy khuyến khích tăng tính học hỏi giúp cạnh tranh với
các đối thủ khác.
1.8 TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về Công ty INTEXPORT STEEL. Qua đó,
chúng ta biết được lĩnh vực kinh doanh, nhiệm vụ của từng phòng ban, cơ cấu bộ máy
tổ chức, kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm trở lại đây cũng như phân tích so
sánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Theo đó, hoạt động kinh doanh của
INTEXPORT STEEL đã gặt hái được nhiều thành công, thu về hiệu quả cao, đạt được
lợi nhuận đáng kể và tạo thêm được nhiều đầu khách hàng mới. Để tiếp tục phát huy
thì công ty sẽ định hướng tìm ra nhiều chiến lược kinh doanh mới, phù hợp với đặc
điểm kinh tế - xã hội hiện tại.
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU INOX
TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL
2.1 SƠ ĐỒ PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU INOX TẠI VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL.

1 Tiếp nhận thông tin từ tổng công ty


2 Chuẩn bị hợp đồng thương mại
3 Chuẩn bị hóa đơn hàng hóa và phiếu đóng gói
4 Chuẩn bị giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng
5 Chuẩn bị C/O và vận đơn đường biển
6 Theo dõi và hoàn thiện bộ chứng từ
7 Khai báo hải quan
8 Giải quyết khiếu nại

2.2 PHÂN TÍCH QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU INOX
TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL
2.2.1 TIẾP NHẬN THÔNG TIN TỪ TỔNG CÔNG TY
Văn phòng đại diện nước ngoài của Intexport tại Việt Nam chủ yếu thực hiện
các đơn hàng của khách hàng tại Việt Nam và các quốc gia thuộc khu vực châu Á, nhà
máy sản xuất được đặt tại Trung Quốc, đồng thời, bên cạnh bộ phận sale của văn
phòng đại diện Việt Nam, tổng công ty vẫn thường xuyên gửi những khách hàng từ bộ
phận sale tại Hong Kong về để doanh nghiệp phát hành bộ chứng từ. Thủ tục hải quan
xuất khẩu mặt hàng INOX tương tự như các mặt hàng thông thường khác.

Sau khi tổng công ty gửi các thông tin cần thiết thông qua nền tảng trực tuyến,
văn phòng đại diện tại Việt Nam sẽ tiếp nhận và phát hành bộ chứng từ theo mẫu mà
công ty đã quy định sẵn. Quy trình được thực hiện khép kín, đảm bảo an toàn nhằm
mục đích tránh lộ thông tin của khách hàng ra ngoài.

2.2.2 CHUẨN BỊ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI (SALE CONTRACT)


Chứng từ xuất khẩu là những chứng từ liên quan đến việc giao nhận hàng hóa,
khai bản hải quan, làm thủ tục thông quan và nhiều tính năng khác trong quá trình xuất
nhập khẩu, sau khi tiếp nhận thông tin từ công ty mẹ tại Hong Kong, văn phòng đại
diện tiến hành chuẩn bị bộ chứng từ xuất khẩu. Hợp đồng thương mại là một trong
những chứng từ quan trọng, thể hiện thỏa thuận và là ràng buộc pháp lý của 2 bên.
Công ty đã có sẵn mẫu hợp đồng, mỗi lần soạn thảo, nhân viên chỉ cần dựa vào thông
tin đã được cung cấp để thao tác. Nội dung hợp đồng mua bán bao gồm:
- Mã hợp đồng (Contract No.) được cung cấp bởi trưởng phòng hoặc người
giữ file số hợp đồng.
- Thông tin khách hàng: Tên doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế,…
- Ngày lập hợp đồng (Date)
- Thời gian giao hàng (Shipment time)
- Cảng đóng hàng (Port of Loading): Công ty sẽ dựa vào tình hình tại nơi sản
xuất để đóng hàng, cho nên ở mục này, thông thường sẽ nhập “ANY PORT IN
CHINA”.
- Cảng dở hàng (Port of Discharge) và Nơi giao hàng cuối cùng (Place of
Delivery): Theo yêu cầu của khách hàng được gửi từ tệp thông tin của công ty mẹ.
- Phương thức thanh toán (Payment Term): Tùy vào khách hàng lựa chọn,
công ty có 3 phương thức thanh toán như sau:
+ Thư tín dụng không huỷ ngang L/C thì nhập “10% IN ADVANCE,
BALANCE BY LC” Tức là khách cọc trước 10%, số còn lại trả bằng LC, sau
khi khách hàng nhận được Giấy thông báo hàng đến thì tiến hành thanh toán.
+ Điện chuyển tiền T/T thì nhập “10% TT IN ADVANCE, BALANCE
AGAINST COPY OF BL BY EMAIL” Tức khách hàng sẽ cọc 10% trước, số
còn lại sẽ thanh toán khi nhận được B/L Copy qua email.
+ Nhờ thu kèm chứng từ thì nhập D/P “BALANCE BY DP” Tức khách
hàng không cần cọc trước tiền.
- Nước xuất khẩu (Origin): nhà máy sản xuất đặt tại Trung Quốc nên luôn
luôn nhập “CHINA”.
- Điều khoản giá (Price Term): Nhập đầy đủ giá theo FOB hoặc CIF kèm địa
điểm giao hàng theo thỏa thuận của khách hàng.
- Tiền tệ (Curency): Thông thường là “USD”. Do tính chất quốc tế nên công
ty trao đổi thanh toán bằng USD để tận dụng triệt để sức mạnh của đồng tiền này.
- Mô tả hàng hóa (Item Description): Nhập theo đúng tiêu chuẩn và trung
thực
- Điều kiện và Điều khoản bổ sung (Additional Terms Conditions): Theo thỏa
thuận mà hai bên đề ra và theo mẫu của công ty.
Hợp đồng hợp lệ phải có đầy đủ con dấu điện tử, Nhân viên sử dấu mộc điện
tử của công ty và chữ ký giám đốc tại Hong Kong để ký vào hợp đồng trước khi
chuyển file hợp đồng vừa soạn sang PDF và gửi khách hàng thông qua qua email.
Nhân viên gửi bản hợp đồng hoàn chỉnh cho cấp trên ở trụ sở chính xem xét và sẽ có
nhân viên nhập liệu nhập những hàng hóa trong lô hàng đó lên máy chủ chung của
công ty (thống kê toàn bộ lô hàng có trong công ty).
2.2.3 CHUẨN BỊ HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI (INVOICE) VÀ PHIẾU ĐÓNG
GÓI (PACKING LIST)
 Hóa Đơn Thương Mại
Là chứng từ mang chức năng thanh toán, là căn cứ để hải quan xác định trị
giá xuất nhập khẩu Nhân viên sẽ điền vào invoice theo form mẫu chia làm 3 nghiệp vụ
với nội dụng như sau:
Nghiệp vụ 1: “Thông tin nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu”
- Tiêu đề Invoice: Nhập thông tin nhà xuất khẩu ở góc phải theo form mẫu
của công ty.
- Thông tin nhà nhập khẩu: Gồm các nội dung như tên công ty, địa chỉ, mã số
thuế của nhà nhập khẩu.
Nghiệp vụ 2: “Thông tin vận chuyển”
- Mã số hóa đơn (Invoice Number) : Đây là mã số nội bộ để theo dõi hợp
đồng, nhập theo thông tin đã được cung cấp.
- Date (Ngày lập invoice): Trước ngày có Bill of Lading.
- Payment Term (Phương thức thanh toán): Nhân viên nhập theo lựa chọn của
khách hàng bởi 1 trong 3 phương thức thanh toán đã kể trên. Nếu khách hàng chọn
phương thức thanh toán L/C thì nhân viên phải điền thêm 3 mục gồm:
L/C No. (Số L/C)
L/C Date (Ngày lập L/C)
L/C Issuing Bank (Ngân hàng phát hàng L/C)
Các thông tin khác nhân viên căn cứ vào hợp đồng để điền vào theo mẫu.
Lưu ý: Nhân viên để trống nội dung 3 mục sau, đến khi có B/L thì nhân viên điền
thông tin vào sau:
B/L Number (Số vận đơn)
Vessel Name (Tên tàu và số chuyến)
Shipment Date (Ngày giao hàng)
Nghiệp vụ 3: “Thông tin hàng hóa được đóng gói”
Để tạo thuận tiện cho nhân viên tại văn phòng đại diện, thông tin này sẽ được nhân
viên trụ sở chính truy cặp máy chủ chính để trích xuất thông tin về lô hàng, sau đó
đính kèm vào tệp thông tin chung gửi về Việt Nam. Nhân viên lần lược điền theo các
cột:
- Các cột về kích cỡ: Thickness (Độ dày), Width (Khổ), Length (Chiều dài)
- Cột số lượng (Quatity): Dựa vào N.W (Khối lượng tịnh) để tính tiền mà
không lấy G.W (Khối lượng tính luôn bao bì)
- Cột Đơn giá (Unit Price): Giá đã chốt với khách hàng (có trong hợp đồng).
- Cột Tổng thành tiền (Total Amount): Cột này sẽ được thiết lập sẵn công
thức tính bằng Unit Price (Đơn giá) nhân với Qty (Số lượng) nên nhân viên
không cần phải tính tay.
- Cột tiền cọc (Advance Receives) Nhân viên điền số tiền nhà nhập khẩu đã
cọc trước đố
- Tổng (Total): Tính tổng số lượng thực tế.
Lưu ý: Trong Invoice, các thông tin bằng chứ đều cần phải viết hoa .
 Phiếu đóng gói (Packing list)
Từ việc phát hành Packing list, nhân viên sẽ hiểu được hàng hóa của mình về
số lượng, cách đóng gói và dễ dàng theo dõi, kiểm soát các mặt hàng mà mình thực
hiện. Khá giống với Invoice, cũng gồm 3 nghiệp vụ chính, nhân viên sẽ lần lược điề
thông tin ở Nghiệp vụ 1: Thông tin nhà sản xuất, Nghiệp vụ 2: Thông tin vận
chuyển và Nghiệp vụ 3: Thông tin hàng hóa được đóng gói.
Tuy nhiên, có sự thay đổi ở Nghiệp vụ thứ 3, khác với Invoice, Packing list sẽ
chia cột Số lượng (Quatity) thành 2 cột là N.W (Khối lượng tịnh) và G.W (Khối lượng
tính luốn bao bì). Bên cạnh đó, chứng từ này cũng không bao gồm trị giá lô hàng, thay
vào đó nó sẽ có thông tin về số lượng hàng (Amount) và số Container (Container No.).
2.2.4 CHUẨN BỊ GIẤY CHỨNG NHẬN KIẾM TRA CHẤT LƯỢNG
(INSPECTION CERTIFICATE)
Đây là giấy chứng nhận thử nghiệm về chất lượng sản phẩm được thực hiện từ chính
nhà máy của công ty để chứng nhận các tính năng hóa học và cơ học của sản phẩm,
chứng chỉ kiểm tra được thực hiện theo tiêu chuẩn EN 10204 liên quan đến các sản
phẩm về thép, cụ thể ở đây là Inox, các báo cáo này nhắm xác định xem sản phẩm đã
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thông số kỹ thuật hay chưa để có sự điều chỉnh phù hợp
trước khi đóng hàng lên tàu. Nhân viên sẽ thực hiện theo form sẵn có từ công ty dựa
theo những thông tin sau:
- Thông tin khách hàng (Customer)

-
Mô tả hàng hóa (Description of Goods): Nhập theo mục Item Description trong
Invoice.
- Mã số giấy chứng nhận (Test Certificate No.): Nhân viên chỉ lấy phần đuôi
của Invoice number và chèn vào sau dấu gạch của mẫu HXL-XXXXXXXTC.
- Thông tin hàng hóa điền giống trong Invoice:
+ Thichkness (Độ dày)
+ Width (Khổ)
+ Length(Chiều dài)
+ N.W (Khối lượng tịnh)
+ Coil No. (Mã cuộn)
+ Contract No. (Số hợp đồng)
Phần thông tin trên sẽ được trình bày ở bước theo dõi chứng từ xuất khẩu, nó liên quan
mật thiết đối với việc kết nối kiểm tra hàng ở nhà máy và điều chỉnh chứng từ tại chi
nhánh Việt Nam.
- Sau khi thực hiện xong, nhân viên sẽ gửi phiếu cho khách hàng kiểm tra,
nếu xảy ra sai sót thì chi nhánh tại Việt Nam sẽ điều chỉnh cho phù hợp.
- Cuối cùng, sau khi hoàn chỉnh mọi thứ, nhân viên tiến hành truyền phiếu
chính thức cho khách hàng và bắt đầu làm bản nháp gC/O.
2.2.5 CHUẨN BỊ C/O VÀ VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (BILL OF LADING)
 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin)
Nhân viên sẽ soạn thảo theo Form E, vì doanh nghiệp được hưởng những
chính sách ưu đãi theo hiệp định chung về công tác kinh tế toàn diện ACFTA (ASEAN
– CHINA). File mẫu đã có một số thông tin mặc định, chỉ cần bổ sung thêm vài mục
chính
- Mục 1. Goods consigned form: Nhân viên nhập và tô đỏ thông tin của nhà
xuất khẩu, nhập tên công ty và địa chỉ của trụ sở chính.
- Mục 2. Goof consigned to: Điền thông tin của nhà nhập khẩu
- Mục 3. Means of transport and route – as for as known: Trụ sở chính sẽ gửi
B/L cho cục xúc tiến thương mại để họ nhận định và thực hiện phần này, nhân viên tại
chi nhánh nước ngoài chỉ cần nhập một số thông tin như: Departure Date, Vessel’s
Name, Port of Discharge.
- Mục 7. Number of type of packages, description of goods và Mục 10.
Number and date of invoices : Dựa vào Packing List và Invoice đã lập ở trên để điền
thông tin.
Lưu ý: Sau khi hoàn thành xong, gửi bản nháp C/O form E về trụ sở chính để nộp lên
cục Xúc Tiến Thương Mại ở Hong King để xin cấp bản chính, sau khi nhận được bản
chính thì gửi về chi nhánh Việt Nam để thực hiện các chức năng sau.
 Vận Đơn (Bill of Lading)
B/L bản nháp được hãng tàu CNC phát hành và gửi lại cho chi nhánh Việt
Nam bản B/L Copy, sau đó nhân viên gửi bản copy cho khách hàng (Trường hợp
khách hàng Việt Nam). Khách hàng gửi mail xác nhận đã thông qua và tiến hành khâu
thanh toán số tiền còn lại
Nhân viên theo dõi đơn hàng xuất khẩu thông báo với trụ sở Hong Kong việc
check B/L Copy đã hoàn thành và điền bổ sung vào Invoice 3 mục đã để trống ở trên:
 B/L Number: CMZ0769568
 Vessel Name: CNC SATURN V.1CG71W1NC
 Shipment Date: 19-Mar-22
Đồng thời lúc này, trụ sở Hong Kong yêu cầu hãng tàu cung cấp B/L gốc để thu thập
đủ chứng từ.
2.2.6 THEO DÕI CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU
Vì lý do một số chứng từ sẽ được gửi về trụ sở chính để thực hiện một số chức
năng khác, nên việc theo dõi chứng từ trên hệ thống máy chủ chung để kịp thời điều
chỉnh nếu xảy ra sai sót là điều cần thiết, bên cạnh đó, một số chứng từ cần có sự đồng
hành và làm việc của nhiều chi nhánh và giữ các chi nhánh với nhà máy sản xuất, thế
nên, theo dõi chứng từ xuất khẩu là bước quan trọng trong quy trình phát hành chứng
từ tại văn phòng đại diện nước ngoài. Một số chứng từ cần theo dõi và kiểm tra như:
- Hợp đồng thương mại: Sau khi gửi về tổng công ty để cấp trên xem xét và
nhập liệu, nhân viên cần theo dõi phản hồi trên hệ thống chung, bên cạnh đó, còn phải
theo dõi và đảm bảo rằng trong 3 ngày kể từ ngày ký kết, khách hàng sẽ chuyển cọc
cho công ty 10% hóa đơn (nếu thành công sẽ có thông báo điện chuyển cọc). Khi có
điện chuyển, gửi phản hồi cho bộ phận kế toán để kiểm tra, nếu đúng thông tin, phát
thông báo cho nhà máy sản xuất đơn hàng.
- Hóa đơn: Nhân viên cần theo dõi để cập nhật tình trạng B/L lô hàng để tiến
hành điền 3 mục đã bỏ trống trong quá trình soạn thảo trước đó gồm: Số vận đơn; Tên
tàu và số chuyến; Ngày giao hàng. Điền đủ thông tin, hóa đơn mới trở nên hợp lệ.
- Giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng: Sau khi gửi mẫu giấy kiểm định chất
lượng sản phẩm về Hong Kong để nhà máy tiến hành kiểm tra và đo đạc thành phẩm,
chi nhánh nước ngoài có nhiệm vụ so sánh, kiểm tra lại với chất lượng mà khách hàng
đã yêu cầu trên hợp đồng, nếu sai sót, yêu cầu nhà máy điều chỉnh lại tiêu chuẩn, nếu
đúng, nhân viên gửi phản hồi về cho trụ sở Hong Kong để họ xác nhận bằng con dấu
và chứ ký điện tử và gửi mail về Việt Nam. Trước ngày hàng 3-4 ngày, nhân viên phải
gửi toàn bộ 3 loại chứng từ nháp (Invoice, Packing List, Inspection certificate) cho
khách kèm với ETD và ETA để thông báo tình trạng hàng hóa đến khách hàng.
- Vận đơn đường biển: Sau 1 ngày, kể từ khi có Danh sách hàng hóa, hãng tàu
gửi B/L nháp cho Công ty Forwarder (Công ty trung gian) è Forwarder gửi B/L nháp
cho chi nhánh Việt Nam è Nhân viên theo dõi đơn hàng chi nhánh Việt Nam gửi cho
khách hàng. Nhắc nhở khách hàng xem xét, kiểm tra kỹ lưỡng vì chỉnh sửa ở B/L nháp
sẽ không tốn phí tu chỉnh, nếu có chỉnh sửa lỗi thì nhân viên theo dõi đơn hàng sẽ liên
hệ với Forwarder è Forwarder liện hệ lại với hãng tàu để điều chỉnh B/L. Đến khi
khách hàng chấp nhận thì nhân viên thông báo với Forwarder để xác nhận với hãng tàu
là B/L đã được thông qua.
2.2.7 KHAI BÁO HẢI QUAN
Một điểm đặc biệt tạo nên lợi thế của doanh nghiệp là chi nhánh nước ngoài sau
khi phát hành bộ chứng từ xuất khẩu sẽ giúp khách hàng thực hiện việc khai báo hải
quan, chi nhánh tại Việt Nam có nhiệm vụ hỗ trỡ khách hàng tại Việt Nam khai báo
điện tử hàng nhập khẩu, điều này tạo nên sự thuận tiện cho khách hàng và có thể tự
điều chỉnh chứng từ khi việc khai báo điện tử xảy ra sai sót. Nhân viên giao nhận truy
cập vào phần mêm ECUS5 để tạo lập tờ khai nhập khẩu.
 Lên thông tin tờ khai
Tài khoản doanh nghiệp đã được lưu sẵn trên hệ thống, nên sau khi đăng nhập,
nhân viên chọn “Tờ khai hải quan” trên thanh công cụ, sau đó chọn “Đăng kí mới tờ
khai nhập khẩu. Tiếp theo, nhân viên tiến hành Lên thông tin trên tờ khai ở Trang
thông tin chung, tiến hành nhập các ô trắng hiển thị trên tờ khai điện tử:

- Số tờ khai: Hệ thống sẽ tự động cung cấp số tờ khai.


- Mã loại hình: Lựa chọn theo mục đích mua hàng của khách hàng.
- Phân loại cá nhân tổ chức: Thông thường, doanh nghiệp thường mua bán với
các doanh nghiệp khác, cho nên ở đây thường chọn mục “Hàng hóa từ tổ chức tới tổ
chứ”, tuy nhiên vẫn có những trường hợp khác, nhân viên cần lưu ý.

- Ngày khai báo: Không cần phải điền, hải quan sẽ tự động cập nhập khi truyền
lên hệ thống.
- Mã phương thức vận chuyển: Vì mặt hàng Inox của công ty được vận chuyển
bằng đường biển, đặt trong container, nên ở mục này, chọn mã số 2 “Hàng vận chuyển
đường biển Container”.
- Người nhập khẩu và người xuất khẩu điền theo hợp đồng thương mại.
Tiếp theo đến mục vận đơn, ở phần này, nhân viên dung B/L đã được tổng công ty gửi
về để hoàn thành thông tin về số vận đơn, tổng trọng lượng hàng hóa, địa điểm lưu
kho, phương tiện vận chuyển, cũng như những thông tin về ngày hàng đến, địa điểm
xếp dở hàng v..v… Sau khi hoàn thiện, ta được kết quả như hình:
Trang thông tin 2 là các thông tin về hợp đồng và hóa đơn thương mại:
- Hợp đồng: Nhân viên buộc phải điền số hợp đồng và ngày ký kết hợp đồng.
- Hóa đơn thương mại: Đầu tiên cần phải chọn loại hình thức hóa đơn, tiếp đó
nhân viên điền số hóa đơn, ngày phát hành, phương thức thanh toán và các thông tin
cần thiết khác.
Lưu ý: Một điều cần hết sức cẩn thận ở đây là thông tin ở mục “Mã đồng tiền hóa
đơn” và “Tổng trị giá hóa đơn”, nếu có sai sót, sẽ thiệt hại rất lớn cho doanh nghiệp,
đặc biệt là trường hợp nhầm lẫn giữa USD và VND, đây là điểm mà nhân viên cần
phải hết sức cẩn trọng và kiểm tra thật kỹ trước khi truyền tờ khai.
Phần tờ khai trị giá, thuế và bão lãnh nhân viên điền theo những thông tin mà tờ
khai yêu cầu, mục thông tin khác nếu không có ghi chứ gì thêm thì để trống. Trang
danh sách khách hàng, sau khi thực hiện khai báo đầy đủ thông tin, kích chuột vào mã
hàng để nhập liệu và kiểm tra lại, sau đó chọn “Ghi” để hoàn tất.

 Khai trước tờ khai IDA và Khai chính thức tờ khai IDC


Nhân viên chứng từ sau khi hoàn thành khai báo điện tử, sẽ tiến hành khai trước
thông tin tờ khai IDA, nhấn vào dòng “Khai trước thông tin tờ khai IDA” để kiểm tra
lại lẫn nữa nhằm đảm bảo tính chính xác của tờ khai, để tăng tính chính xác, nhân viên
sẽ gửi cho khách hàng để cùng kiểm tra, nếu không có vấn đề sẽ tiến hành “Khai chính
thức tờ khai IDC”, không có lỗi xảy ra, hải quan sẽ trả về số tờ khai và ngày khai báo.
Tờ khai thời điểm này đã chính thức được đưa lên hệ thông, mỗi lần sữa chữa, đuôi tờ
khai sẽ nhảy thêm hai số, do đó cần phải kĩ lưỡng trước khi chính thức truyền tờ khai.
Trên thực tế, công ty INTEXPORT STEEL rất ít khi gặp trường hợp nhận khiếu nại từ
khách hàng. Khi xảy ra, công ty sẽ căn cứ vào trách nhiệm và nghĩa vụ của các bạn để
giải quyết khiếu nại cho phù hợp.
 Lấy kết quả phần luồng và Sữa chữa tờ khai nếu có
Nhân viên chứng từ sẽ ấn “Lấy kết quả phân luồng, thông quan”, hệ thống của
hải quan sẽ trả về kết quả, trong trường hợp luồng xanh, nhân viên tiến hành gửi kết
quả phân luồng cho khách để làm những thủ tục tiếp theo, trường hợp luồng vàng,
nhân viên sẽ phối hợp với khách hàng để kiểm tra lại bộ chứng từ cũng như làm một
số thủ tục khác, nếu có sai sót, tiến hành sữa chữa chứng từ và tờ khai để hợp lệ, đặc
biệt khi hàng hóa bị luồng đỏ, chi nhánh sẽ cử nhân viên hiện trường của công ty để
cùng với khách hàng đến địa điểm để kiểm hóa hàng hóa thực tế. Những thủ tục thông
quan hàng hóa sẽ do khách hàng tự thực hiện và được hỗ trợ bởi chi nhánh tại Việt
Nam.
2.2.8 GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (NẾU CÓ)
Trên thực tế, chi nhánh ít khi nào nhận được phản hồi tiêu cực từ khách hàng,
bởi mỗi sai lầm đều được kiểm tra và giải quyết trong quá trình làm việc, tuy nhiên khi
phát sinh khiếu nại, chi nhánh sẽ căn cứ vào trách nhiệm và nghĩa vụ để giải quyết một
cách thỏa đáng để mang đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng:
- Khi các khiếu nại liên quan đến bộ chứng từ gây khó khăn trong quá trình
thực hiện thủ tục hải quan, công ty sẽ lập tức chỉnh sửa và thực hiện các nhiệm vụ cần
thiết để hạn chế ít nhất thiệt hại của khách hàng và đền bù nếu ảnh hưởng đến lợi ích.
- Khi các khiếu nại liên quan đến: chất lượng hàng hóa, số lượng hàng hóa, bao
bì, mã ký hiệu không phù hợp với quy định trong hợp đồng, công ty sẽ liên hệ với nhà
máy sản xuất để giải quyết.
Nhà nhập khẩu cần cung cấp bộ hồ sơ bao gồm: Đơn khiếu nại, các chứng từ
kèm theo từng đối tượng khiếu nại, vận đơn, hợp động, giấy tính toán tổn thất. Trong
trường hợp hai bên không tự giải quyết được thì sẽ đem ra Hội Đồng Trọng Tài Quốc
Tế hoặc Tòa Án, nhưng công ty luôn hạn chế tối đa kiện tụng làm tốn nhiều thời gian,
công sức của cả hai bên.

2.3 ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU INOX
TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN NƯỚC NGOÀI CÔNG TY INTEXPORT STEEL
2.3.1 Phương pháp đánh quy trình phát hành chứng từ xuất khẩu Inox tại văn
phòng đại diện nước ngoài công ty INTEXPORT STEEL.
Phương pháp được đánh giá được sử dụng là phỏng vấn chuyên gia, nhóm gồm
5 người, thuộc các bộ phận liên quan, đang thực hiện quy trình phát hành bộ chứng từ
tại chi nhánh Việt Nam:
- Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát trực tiếp.
- Xây dựng bảng mẫu: Dựa trên nhận xét của nhân viện và quan điểm của bản
than, kết quả đánh giá được thực hiện trên hai khía cạnh là điểm hoàn thiện và điểm
chưa hoàn thiện, từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ và hoàn thiện
quy trình.
- Địa điểm thực hiện phỏng vấn: 5B, Phổ Quang, Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh.
- Thời gian thực hiện phỏng vấn: Từ ngày 12/7 đến 14/7 năm 2023.
2.3.2 Kết quả đánh giá quy trình phát hành chứng từ xuất khẩu Inox tại văn
phòng đại diện nước ngoài công ty INTEXPORT STEEL.
Sau khi tiến hành lấy ý kiến từ các anh chị trong chi nhánh thực tập, kết quả
đánh giá quy trình phát hành chứng từ xuất khẩu Inox tại văn phòng đại diện nước
ngoài công ty INTEXPORT STEEL thu được kết quả như sau:

ST Bộ Phận Điểm Chưa Hoàn


Họ Và Tên Điểm Hoàn Thiện
T Làm Việc Thiện
Việc soạn thảo Luôn rập khuôn theo
Dư Trần Quốc
1 Chứng Từ chứng từ được thực mẫu, không cập nhập
Nam
hiện dễ dàng nên dễ chủ quan
Thao tác đơn giản,
Còn phụ thuộc nhiều
Trần Thị Bích Xuất Nhập thực hiện trên Excel
2 vào tổng công ty và
Chinh Khẩu nên có thể thiết lập
các bên liên quan
rõ công thức tính
3 Nguyễn Lê Chứng Từ Có sự phối hợp giữa Thời gian thực hiện
Thảo Vy các phòng ban với còn chậm
nhau và giữa chi
nhánh với các dịch
vụ thứ ba bên ngoài
Công ty thực hiện Việc truyền tờ khai
nhiều hợp đồng, nên hải quan đôi khi có
Trần Thị Phi Xuất Nhập
4 khi làm thủ tục hải nhiều thông tin sai
Anh Khẩu
quan có thể khai sót, gây mất thời
một lúc nhiều hồ sơ gian và chi phí
Nhân viên luôn sẵn
sàng giải quyết thắc
mắc của khách hàng Việc đợi khách hàng
Nguyễn Thị Chăm Sóc
5 và có chính sức liên xác nhận bộ chứng
Tâm Khách Hàng
lạc với khách hàng từ khá mất thời gian.
cũ nhằm thu thập ý
kiến khách hàng

2.3.2.1 Những điểm hoàn thiện trong quy trình phát hành chứng từ xuất khẩu
Inox tại văn phòng đại diện nước ngoài công ty INTEXPORT STEEL.
Thông qua phương pháp phỏng vấn chuyên gia, một số điểm hoàn thiện trong
quy trình phát hành chứng từ xuất khẩu Inox tại văn phòng đại diện nước ngoài công
ty INTEXPORT STEEL đươc trình bày dưới đây:
- Ưu điểm đầu tiên của quy trình phát hành chứng từ tại chi nhánh Việt Nam là
việc soạn thảo được thực hiện một cách dễ dàng, thao tác đơn giản trên phần mềm
Excel tạo thuận tiện để nhân viên tính toán cũng như lưu trữ dữ liệu, bênh cạnh đó
điểm làm nên lợi thế của quy trình này nằm ở trình độ nhân viên, trong quá trình đào
tạo của doanh nghiệp, nhân viên thường được xử lý nhiều đơn hàng, từ đó tạo ra thói
quen, thao tác cũng nhanh chóng và quy trình diễn ra một cách suôn sẻ hơn.
- Thứ hai: Quy trình có sự phối hợp chặt chẽ giữa chi nhánh với tổng công ty,
giữa công ty với các bên thứ ba và giữa các phòng ban với nhau, vì vậy tạo được sự
liên kết trong quá trình thực hiện, các bước kiểm tra được thực hiện nhiều lần, qua
nhiều khâu, từ đó tăng tính chính xác cho bộ chứng từ.
- Thứ ba: Có thể khai báo hải quan một lúc nhiều hồ sơ, do công ty thực hiện
một lúc nhiều hợp đồng nên việc tối ưu hóa thời gian bằng cách khai và theo dõi nhiều
tờ khai một lúc là một điểm mạnh của chi nhành, năng suất làm việc của doanh nghiệp
được tăng lên, mức độ thích nghi của nhân viên cao, vì vậy bên cạnh giảm được chi
phí thuê thêm nhân viên, doanh thu của công ty cũng sẽ tăng lên.
- Thứ tư: Nhân viên luôn sẵn sàng giải quyết thắc mắc, khó khăn của khách về
bộ chứng từ, đồng hành cùng khách hàng hiện tại và giữ mối quan hệ tốt đẹp với
khách hàng cũ, tạo tiền đề cho việc hợp tác giữa hai bên diễn ra suông sẻ nhằm thực
hiện công việc đạt hiệu quả tốt nhất trên tinh thần hợp tác vui vẻ giữa hai bên, đồng
thời, việc song hành với khách hàng trong các thủ tục hải quan sẽ khiến cho quá trình
diễn ra nhanh chóng và có thể khắc phục các sự cố một cách kịp thời, vừa làm hài lòng
khách hàng, vừa giảm rủi ro cho doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp
khác được đề cập ở mục sau.
2.3.2.2 Những điểm chưa hoàn thiện trong quy trình phát hành chứng từ xuất
khẩu Inox tại văn phòng đại diện nước ngoài công ty INTEXPORT STEEL.
Bên cạnh những điểm hoàn thiện, quy trình phát hành chứng từ xuất khẩu Inox
tại văn phòng đại diện nước ngoài công ty INTEXPORT STEEL vân còn một số điểm
chưa hoàn thiện cần lưu ý:
- Thứ nhất: Do các chứng từ được thực hiện theo mẫu có sẵn, các thao tác được
thực hiện theo một quy trình giống nhau khiến cho nhân viên trở nên rập khuôn, không
linh hoạt, không cập nhật những điều mới và chủ quan trong công việc, từ đó khiến
cho nhân viên mất đi sự sáng tạo, không đổi mới để xây dựng cách làm việc năng suất
hơn, tính chủ quan đôi khi gây ra những sai sót không đáng có trong bộ chứng từ, gây
thiệt hại về vật chật và lãng phí thời gian của doanh nghiệp.
- Thư hai: Các công đoạn trong việc phát hành chứng từ còn phụ thuộc nhiều
vào tổng công ty và các bên liên quan, mặc dù chi nhánh vẫn có những khách hàng
riêng của mình, nhưng phần lớn đơn hàng vẫn đang được cung cấp từ công ty mẹ ở
Hong Kong, khiến cho doanh nghiệp trở nên thụ đông trong các khâu làm việc, mọi
chứng từ chỉ có thể hoàn hiện khi nhận được tệp thông tin từ tổng công ty. Ngoài ra,
việc sử dụng các dịch vụ ở bên thứ ba, khiên cho chi nhánh tốn thời gian trong việc
chờ đợi các đối tác của mình cung cấp các dữ liệu cần thiết để hoàn thành bộ chứng từ.
- Thứ ba: Thời gian thực hiện còn châm, tuy quy trình đơn giản và thao tác khá
đơn giản, việc phát hành chứng từ vẫn còn chậm do một số lý do khách quan và chủ
quan khác, như đã đề cập ở trên, sự chủ quan của nhân viên dẫn đến sai sót và phụ
thuộc nhiều vào các bên liên quan khiến cho chi nhánh khó chủ động trong tiến trình
của mình. Trong một số trường hợp, khi đơn hàng cần thực hiện quá nhiều, thiếu nhân
lực cũng ảnh hưởng đến thời gian và năng suất làm việc. Một lý do khác cũng khiến
cho thời gian phát hành chứng từ bị kéo dài là quá trình xác thực thông tin khá mất
thời gian.
- Thứ tư: Bước khai báo hải quan điện tử cũng sẽ bị ảnh hưởng nếu thông tin
trong bộ chứng từ xảy ra sai sót, việc chỉnh sửa tờ khai trong trường hợp đã truyền tờ
khai chính thức sẽ gây mất nhiều thời gian do quy trình phức tạp, đồng thời mất chi
phí và cả độ uy tín của doanh nghiệp trong những hợp đồng mua bán tiếp theo. Trường
họp phần mềm dung để khai báo điện tử gặp trục trặc cũng ảnh hưởng chất lượng công
việc.
2.4 TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Bằng các kiến thức đã học về quy trình phát hành bộ chứng từ, tham khảo các
tài liệu và giáo trình kết hợp với phương pháp phỏng vấn chuyên gia thông qua các
anh chị tại doanh nghiệp và quan điểm cá nhân của bản than , trong chương 2, tác giả
đã giới thiệu được cụ thể quy trình phát hành chứng từ xuất khẩu Inox tại văn phòng
đại diện nước ngoài công ty INTEXPORT STEE. Từng nghiệp vụ cụ thể trong công
tác phát hành chứng từ; Thủ tục khai báo hải quan, theo dõi chứng từ của mặt hàng
INOX - mặt hàng được xem là chủ lực của công ty được trình bày rõ trong chương 2.
Thông qua đó, tác giả có thể đưa ra những đánh giá khách quan về quy trình phát hành
chứng từ tại công ty. Làm cơ sở để đưa ra những kiến nghị cá nhân nhằm hoàn thiện
quy trình phát hành chứng từ xuất khẩu INOX tại công ty sẽ được trình bày tại chương
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Công ty INTEXTPORT STEEL, (2019-2021) “Báo cáo thường niên, Tài liệu phòng Kế

toán” tại chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

[2] Công ty INTEXPORT STEE, (2019-2021) “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Tài

liệu nội bộ” tại chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

[3] Báo cáo của phòng Giao nhận xuất nhập khẩu công ty INTEXPORT STEEL

[4] Báo cáo của phòng Hành chính công ty INTEXPORT STEEL

[5] TS. Nông Thị Như Mai, “Giáo trình môn “Giao dịch thương mại quốc tế” Trường Đại học

Tài Chính – Marketing”.

[6] Hương Dịu, (2022), “Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu” –

Link tham khảo: https://haiquanonline.com.vn/giai-phap-phong-ngua-rui-ro-trong-thanh-toan-

xuat-nhap-khau-163337.html

[7] Báo đầu tư, (2022), “Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2021” - Link tham khảo:

https://trungtamwto.vn/tin-tuc/20574-cong-bo-bao-cao-xuat-nhap-khau-viet-nam-2021

[8] Tổng cục thống kê, (2022), “Vượt qua khó khăn, xuất, nhập khẩu năm 2021 về đích ngoạn

mục” – Link tham khảo: https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2022/01/vuot-

qua-kho-khan-xuat-nhap-khau-nam-2021-ve-dich-ngoan-muc/

[9] Thu Hòa, (2022), “Ngành thép Việt Nam: Triển vọng và thách thức trong năm 2022” -

Link tham khảo: https://consosukien.vn/nganh-thep-vie-t-nam-trie-n-vo-ng-va-tha-ch-thu-c-

trong-nam2022.htm#:~:text=N%C4%83m%202021%20%C4%91%C3%A1nh%20d

%E1%BA%A5u%20b%C6%B0%E1%BB%9Bc,sau%20nhi%E1%BB%81u%20n%C4%83m

%20nh%E1%BA%ADp%20si%C3%AAu.
PHỤ LỤC
1. Chứng nhận kiểm tra từ nhà máy
2. Vận đơn đường biển trang 1 (Bill of Lading trang 1)
3. Vận đơn đường biển trang 2 (Bill of Lading trang 2_
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3

You might also like