You are on page 1of 83

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

BÀI TẬP LỚN

MÔN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN NGỌC QUÝ

TS. CAO TÚ OANH

MÃ HỌC PHẦN: BSA3066 2

SINH VIÊN: KIỀU HUYỀN TRANG

MÃ SINH VIÊN: 20050370

HÀ NỘI - 2023
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
***

BÀI TẬP LỚN

MÔN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

GIẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN NGỌC QUÝ

TS. CAO TÚ OANH

MÃ HỌC PHẦN: BSA3066 2

NHÓM: 5

NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN MÃ SINH VIÊN

LÊ KIM CHI 20050005

HỒ THỊ HƯỜNG 20050278

NGUYỄN THỊ TRANG ANH 20050205

NGUYỄN ANH QUỐC 20050153

PHẠM THẢO NGUYÊN 20050330

KIỀU HUYỀN TRANG 20050370

HÀ NỘI – 2023
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm em xin gửi lời cảm ơn tới cô đã nhiệt tình giảng dạy cho
chúng em về môn học “Chiến lược kinh doanh”. Nhờ sự hướng dẫn tận tình của cô,
chúng em có thể hiểu bài ngay trên lớp, đặc biệt là chúng em được thực hành bài tập
ngay trong tiết học hàng ngày, đảm bảo kiến thức được củng cố một cách sâu nhất.
Đồng thời, thông qua môn học nhóm nhận tinh thần làm việc theo đội nhóm, các kỹ
năng nghiên cứu được phát huy tối đa. Hay qua quá trình thực hành các bài tập cô
đã giao, chúng em đã tự rút ra cho chính mình những bài học về sự cần thiết của
phân chia công việc, tinh thần đồng đội, sự đoàn kết khi làm việc trong một đội
nhóm hay những kiến thức, kỹ năng cần có của sinh viên.

Không chỉ vậy, sau 15 tuần học dưới sự giảng dạy của cô lên lớp thì những
gì nhóm em nhận được không chỉ là kiến thức chuyên môn mà còn được cô hướng
dẫn, giải thích những kiến thức rất thực tế để có thể áp dụng vào cuộc sống. Môn
học đã giúp bản thân nhóm có được rất nhiều điều tâm đắc, học hỏi và rút ra được
cho bản thân, cũng như những gì chúng em đã áp dụng vào chính thực tế sau khi
được cô chỉ dạy.

Thay mặt nhóm, chúng em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô, chúc cô luôn mạnh
khỏe, hạnh phúc, thành công hơn trong sự nghiệp nghiên cứu và giảng dạy của
mình.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1 Tổng quan về Big C ..............................................................................2
1.1 Giới thiệu chung về công ty ..........................................................................2
1.2 Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................5
1.3 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................6
1.4 6 giá trị mà siêu thị Big C hướng tới .............................................................8
Chương 2 Giới thiệu dự án kinh doanh ..............................................................11
2.1 Khởi nguồn ý tưởng .....................................................................................11
2.2 Mô tả sản phẩm............................................................................................12
2.3 Tầm nhìn và sứ mệnh ..................................................................................14
2.4 Mục tiêu .......................................................................................................14
2.5 Ý nghĩa ........................................................................................................16
Chương 3 Phân tích môi trường kinh doanh và nhu cầu thị trường ...............18
3.1 Môi trường vĩ mô.........................................................................................19
3.1.1 Yếu tố Kinh tế .......................................................................................19
3.1.2 Yếu tố chính trị, pháp luật ....................................................................20
3.1.3 Yếu tố văn hoá, xã hội ..........................................................................21
3.1.4 Yếu tố Công nghệ .................................................................................22
3.1.5 Môi trường tự nhiên ..............................................................................23
3.2 Môi trường vi mô.........................................................................................24
3.2.1 Khách hàng ...........................................................................................24
3.2.2 Nhà cung cấp ........................................................................................25
3.2.3 Đối thủ cạnh tranh.................................................................................26
3.3 Môi trường kinh doanh ................................................................................26
3.3.1 Thực trạng .............................................................................................26
3.3.2 Phân tích SWOT ...................................................................................28
3.4 Nhu cầu thị trường (Khảo sát thị trường) ....................................................30
3.4.1 Cách thức thu thập dữ liệu ....................................................................30
3.4.2 Đánh giá nhu cầu thị trường .................................................................30
Chương 4 Phân tích năng lực công ty .................................................................35
4.1 Năng lực lãnh đạo ........................................................................................35
4.2 Nguồn nhân lực ...........................................................................................35
4.3 Năng lực đào tạo nhân viên .........................................................................36
4.4 Đảm bảo phúc lợi cho nhân viên .................................................................37
4.5 Năng lực cạnh tranh về sản phẩm ................................................................39
4.6 Năng lực cạnh tranh về giá ..........................................................................39
4.7 Chất lượng sản phẩm, dịch vụ .....................................................................40
4.8 Năng lực quản lý, điều hành ........................................................................41
4.9 Năng lực nghiên cứu và phát triển...............................................................42
Chương 5 Lựa chọn chiến lược kinh doanh .......................................................43
5.1 Lựa chọn Chiến lược kinh doanh ................................................................43
5.1.1 Chiến lược khác biệt hoá ......................................................................43
5.1.2 Chiến lược thuê ngoài BPO (Business Process Outsourcing) ..............44
5.2 Phương hướng phát triển dịch vụ ................................................................46
5.2.1 Tăng cường trải nghiệm mua sắm tiện lợi ............................................46
5.2.2 Tạo ra môi trường mua sắm thông minh và tương tác .........................46
5.2.3 Nâng cao quản lý hàng hóa và hiệu suất...............................................46
5.2.4 Tăng cường hỗ trợ khách hàng .............................................................47
5.2.5 Mở rộng quy mô và áp dụng cho nhiều cơ sở siêu thị ..........................47
5.3 Sơ đồ tối ưu hành trình mua hàng ...............................................................47
Chương 6 Phương án thực hiện chiến lược ........................................................50
6.1 Kế hoạch Marketing ....................................................................................50
6.1.1 Mục tiêu ................................................................................................50
6.1.2 Định vị ..................................................................................................50
6.1.3 Phân đoạn thị trường và khách hàng mục tiêu......................................50
6.1.4 Phân tích 7P ..........................................................................................52
6.1.5 Bộ nhận diện thương hiệu: ....................................................................54
6.1.6 Chiến dịch .............................................................................................55
6.1.7 Kết quả dự kiến .....................................................................................59
6.1.8 Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực....................................60
6.1.9 Quy trình tái định vị cấu trúc nhân sự ..................................................62
6.1.10 Cơ cấu nhân sự cho từng giai đoạn .......................................................62
6.2 Kế hoạch Tài chính ......................................................................................63
6.2.1 Chi phí nhân sự .....................................................................................63
6.2.2 Chi phí sản xuất xe đẩy .........................................................................65
6.2.3 Chi phí Marketing .................................................................................65
6.2.4 Chi phí nâng cấp công nghệ..................................................................67
Chương 7 Quản trị rủi ro .....................................................................................68
7.1 Rủi ro về an toàn vận hành ..........................................................................68
7.2 Rủi ro về tình trạng kỹ thuật ........................................................................68
7.3 Rủi ro về trọng lượng ..................................................................................68
7.4 Rủi ro về đào tạo và hướng dẫn ...................................................................68
Chương 8 Nghĩa vụ pháp lý .................................................................................70
8.1 Đăng ký và chứng nhận ...............................................................................70
8.2 Tuân thủ quy định an toàn ...........................................................................70
8.3 Bảo trì và kiểm tra .......................................................................................70
8.4 Điều kiện làm việc an toàn ..........................................................................70
8.5 Bảo vệ môi trường .......................................................................................70
8.6 Bảo hiểm ......................................................................................................70
8.7 Tuân thủ yêu cầu quy định khác ..................................................................71
KẾT LUẬN ..............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................73
PHỤ LỤC .................................................................................................................74
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.4.2.1. Kết quả khảo sát thông tin chung của khách hàng

Bảng 2.4.2.2. Kết quả khảo sát nhu cầu thị trường về sản phẩm xe đẩy thông minh
kết hợp thanh toán tự động

Bảng 4.4.1. Mức lương của nhân viên Big C

Bảng 6.1.3.1.1. Sản phẩm

Bảng 6.1.6.1. Kết quả dự kiến

Bảng 6.2.3.1. Cơ cấu nhân sự cho giai đoạn 1

Bảng 6.2.3.2. Cơ cấu nhân sự giai đoạn 2

Bảng 6.3.1.1. Chi phí trả lương nhân viên giai đoạn 1

Bảng 6.3.1.2. Chi phí trả lương nhân viên giai đoạn 2

Bảng 6.3.1.3. Chi phí trả lương nhân viên giai đoạn 3

Bảng 6.3.2.1. Chi phí sản xuất và nâng cấp xe đẩy

Bảng 6.3.3.1. Chi phí Marketing

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Ảnh 1.1.1. Siêu thị Big C Thăng Long

Ảnh 1.1.2. Logo của Big C

Ảnh 1.4.1.6 giá trị mà siêu thị Big C hướng tới

Ảnh 2.2.1 Xe đẩy thông minh được trang bị màn hình cảm ứng và máy thanh toán
POS.
MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ 4.0, sự phát triển của các thiết bị thông minh đang
mở ra những cơ hội mới cho các doanh nghiệp áp dụng công nghệ vào hoạt động kinh
doanh của mình. Trong đó, việc sử dụng xe đẩy thông minh tự thanh toán là một trong
những ứng dụng tiên tiến nhất trong ngành bán lẻ.

Hiện nay, nhiều siêu thị lớn trên thế giới như Walmart, Carrefour, Tesco,... đã
triển khai thành công xe đẩy thông minh tự thanh toán vào hoạt động kinh doanh của
mình. Điều này cho thấy loại hình xe đẩy này đã trở thành một xu hướng mới trong
ngành bán lẻ và đang được nhiều doanh nghiệp quan tâm và sử dụng. Tại Việt Nam,
chuỗi siêu thị Big C sẽ tích cực nghiên cứu và đưa ra kế hoạch triển khai xe đẩy thông
minh tự thanh toán vào hệ thống của mình.

Với sự tiến bộ của công nghệ và nhu cầu của thị trường, việc triển khai xe đẩy
thông minh tự thanh toán tại chuỗi siêu thị Big C không chỉ mang lại lợi ích kinh
doanh mà còn giúp chuỗi siêu thị tiếp cận với xu hướng mới và đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Điều này cũng giúp cho chuỗi siêu thị Big C cạnh tranh và tăng cường
thị phần của mình trong ngành bán lẻ.

Tuy nhiên, việc triển khai xe đẩy thông minh tự thanh toán cũng đòi hỏi một
số yêu cầu kỹ thuật và đầu tư ban đầu không nhỏ cho chuỗi siêu thị. Nhưng với lợi
ích lớn mà nó mang lại, đây là một đầu tư đáng đồng tiền bát gạo cho sự phát triển
của chuỗi siêu thị Big C.

Do đó, nhóm 5 đã quyết định lựa chọn đề tài : “Đưa loại hình XE ĐẨY
THÔNG MINH TỰ THANH TOÁN vào chuỗi siêu thị Big C” . Với việc đưa loại
hình xe đẩy thông minh tự thanh toán vào chuỗi siêu thị Big C là một động thái đáng
chú ý và hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích cho cả khách hàng và chuỗi siêu thị. Đồng
thời, sẽ giúp cho quá trình mua sắm trở nên nhanh chóng, tiện lợi hơn và giảm thiểu
được các sai sót trong quản lý hàng hóa của siêu thị. Ngoài ra, việc sử dụng xe đẩy
thông minh tự thanh toán cũng giúp cho chuỗi siêu thị Big C giảm chi phí và tăng
hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, việc triển khai xe đẩy thông minh tự thanh toán tại chuỗi
siêu thị Big C là một chiến lược kinh doanh thông minh và hứa hẹn sẽ đem lại nhiều
thành công trong tương lai.

1
Chương 1 Tổng quan về Big C
1.1 Giới thiệu chung về công ty

Ảnh 1.1.1. Siêu thị Big C Thăng Long

Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thương mại Quốc tế và dịch vụ siêu thị Big C Thăng
Long

Tên viết tắt: Big C

Địa chỉ: 222 Trần Duy Hưng - Hà Nội

Website: www.bigc.com.vn

Số điện thoại: 0437846899

Ngành nghề kinh doanh chính: Big C Việt Nam hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bán
lẻ với hệ thống các siêu thị bán lẻ trên toàn quốc.

Hệ thống siêu thị Big C Việt Nam là chi nhánh của Tập đoàn Casino (Pháp),
kinh doanh bán lẻ dưới hình thức trung tâm thương mại bao gồm đại siêu thị và hành
lang thương mại. Casino là một trong những nhà phân phối lớn hàng đầu Châu Âu
với hơn 200.000 nhân viên làm việc tại trên 11.000 điểm bán lẻ ở Việt Nam,Thái Lan,
Argentina, Uruguay, Brazil, Colombia, Pháp, Madagascar và Mauritius.

2
Khai trương vào tháng 1/2005, Big C Thăng Long đã nhanh chóng trở thành
điểm đến mua sắm được đông đảo người tiêu dùng thủ đô yêu thích và gắn bó. Từ đó
đến nay, Big C Thăng Long đã không ngừng đổi mới để đáp lại niềm tin của người
tiêu dùng. Với sự nỗ lực không ngừng của tập thể hơn 8.000 thành viên, siêu thị Big
C Tự hào giới thiệu đến người tiêu dùng trên toàn quốc những không gian mua sắm
hiện đại, thoáng mát, thoải mái với chủng loại hàng hóa đa dạng, phong phú, chất
lượng kiểm soát và giá cả hợp lý, đi cùng với những dịch vụ khách hàng thật hiệu
quả. Bên cạnh đó, tất cả các siêu thị Big C trên toàn quốc đều cung cấp những kinh
nghiệm mua sắm với nhiều dịch vụ tiện ích cho khách hàng.

Big C là một trung tâm mua sắm lý tưởng dành cho khách hàng Việt Nam.Mỗi
cửa hàng có trên 50.000 mặt hàng, từ thực phẩm tươi sống đến hàng tạp hóa,từ quần
áo đến đồ trang trí nội thất, cũng như các mặt hàng điện máy như đồ gia dụng và thiết
bị nghe-nhìn, tất cả đều được bán với giá rẻ. Mỗi ngày, khách hàng của Big C đều
được khám phá nhiều chương trình khuyến mãi, các mặt hàng mới,các mặt hàng độc
quyền, thuộc nhiều chủng loại, được sản xuất tại Việt Nam hoặc được nhập từ nước
ngoài.

➢ Ý nghĩa thương hiệu:

Ảnh 1.1.2. Logo của Big C

“Big" là một từ tiếng Anh có nghĩa tiếng Việt là “To lớn”. Đây là lý do mà chủ

3
thương hiệu lấy tên này để đặt thể hiện mong muốn về quy mô lớn của các siêu thị
Big C. Đồng thời nó cũng mang ý nghĩ là sự lựa chọn rông lớn về hàng hóa mà Casino
Group mang đến cho khách hàng 40.000 mặt hàng để đáp ứng cho nhu cầu của các
khách hàng chính là con số hiện tại cho thấy mong muốn của thương hiệu đã phần
nào thực hiện được.

"C" là cách viết tắt của chữ “Customer” (Tiếng Anh), có nghĩa tiếng Việt là
“Khách hàng”. Phần còn lại của tên thương hiệu thể hiện họ luôn quan tâm đến khách
hàng và họ xem chìa khóa dẫn đến thành công trong chiến lược kinh doanh mình đó
là khách hàng. Và đây cũng là quan điểm kinh doanh của rất nhiều thương hiệu lớn
hiện nay.

Mô hình “Trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, Đại siêu thị, Siêu thị tiện
ích và cửa hàng” chính là mô hình kinh doanh hiện nay Big C đang theo đuổi và nó
cũng là mô hình kinh doanh của Tập đoàn Casino triển khai.

Hiện nay Tập đoàn Casino là cái tên rất lớn trong ngành với quy mô lên đến
307.000 nhân viên làm việc tại hơn 12.000 chi nhánh, có mặt ở các nước như: Pháp,
Thái Lan, Việt Nam, Argentina, Uruguay, Brazil, Colombia, Madagascar và
Mauritius. Tại Việt Nam, Big C là một trong những hệ thống siêu thị lớn và lâu đời
nhất được nhiều người tiêu dùng biết đến. Đây vẫn luôn là địa chỉ tin cậy của người
tiêu dùng Việt với 35 siêu thị Big C phân bổ trên toàn quốc cùng 8000 nhân viên.

➢ Slogan: “ Giá rẻ cho mọi nhà”


➢ Tầm nhìn: Nuôi dưỡng một thế giới đa dạng.

Xuất hiện tại việt Nam chính thức từ năm 1998, Big C đã khẳng định được
thương hiệu của mình trên toàn quốc với hệ thống các siêu thị trung tâm thương mại
khắp cả nước từ bắc tới Nam. Với tầm nhìn chiến lược thông minh và đúng đắn, Big
c mang đến cho khách hàng một không gian mua sắm lí tưởng - mang cả thế giới đến
cho người tiêu dùng Việt.

➢ Sứ mệnh: Là điểm đến người tiêu dùng và là nhà bán lẻ tốt nhất làm hài
lòng quý khách (Become the reference be the best retailer to satisfy our
customer)

4
Định vị của BigC là hàng hóa với giá rẻ nhất trên thị trường bán lẻ và phân khúc
thị trường mà họ nhắm đến là thị trường khách hàng có thu nhập từ trung bình thấp
trở lên. Big C giới thiệu đến người tiêu dùng trên toàn quốc những không gian mua
sắm hiện đại, thoáng mát, thoải mái với chủng loại hàng hóa đa dạng, phong phú, chất
lượng kiểm soát và giá cả hợp lý, đi cùng với những dịch vụ khách hàng thật hiệu
quả.

1.2 Lĩnh vực hoạt động


Tại các trung tâm thương mại và đại siêu thị Big C, phần lớn không gian được
dành cho hàng tiêu dùng và thực phẩm với giá rẻ và chất lượng cao. Sản phẩm kinh
doanh tại các siêu thị Big C có thể được chia ra thành 5 ngành chính, như sau:

- Thực phẩm tươi sống: thịt, hải sản, trái cây và rau củ, thực phẩm chế biến,thực
phẩm đông lạnh, thực phẩm bơ sữa, bánh mì.

- Thực phẩm khô: Gia vị, nước giải khát, nước ngọt, rượu, bánh snack, hóa
phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm cho thú cưng và những phụ kiện.

- Hàng may mặc và phụ kiện: thời trang nam, nữ, trẻ em và trẻ sơ sinh, giày dép
và túi xách.

- Hàng điện gia dụng: các sản phẩm điện gia dụng đa dạng bao gồm thiết bị
trong nhà bếp, thiết bị giải trí tại gia, máy vi tính, các dụng cụ và các thiết bị
tin học.

- Vật dụng trang trí nội thất: bàn ghế, dụng cụ bếp, đồ nhựa, đồ dùng trong nhà,
những vật dụng trang trí, vật dụng nâng cấp, bảo trì và sửa chữa, phụ kiện di
động, xe gắn máy, đồ dùng thể thao và đồ chơi.

Ngoài ra hành lang thương mại siêu thị Big C cung cấp không gian cho thuê
bên trong và ngoài đại siêu thị Big C để các doanh nghiệp có thể tự kinh doanh tại
siêu thị Big C. Nhờ đó, khách hàng đến mua sắm tại siêu thị Big C có thể lựa chọn
mỗi sản phẩm và dịch vụ tiện ích chỉ tại một nơi nhất định, góp phần tăng kinh nghiệm
mua sắm của Khách hàng tại siêu thị Big C. Hoạt động kinh doanh tại các Hành lang
thương mại siêu thị Big C có thể chia ra thành 4 nhóm chính:

- Ăn – uống: nhà hàng, khu thức ăn nhanh, khu ẩm thực.

5
- Giải trí: rạp chiếu phim, quầy karaoke, và sân chơi dành cho thiếu nhi.

- Những cửa hàng khác: nhà sách, cửa hàng quần áo, cửa hàng điện thoại,điện
tử.

- Dịch vụ: Máy rút tiền tự động (ATM)...Không dừng lại ở đó Big C đã hợp tác
với nhà sản xuất địa phương để tạo nên những sản phẩm thương hiệu mang
tên mình như “Wow! Giá hấp dẫn”, “Big C”và “Bakery by Big C”.

Hoạt động xã hội cộng đồng: Sau hơn 20 năm hoạt động tại Việt Nam, siêu
thị Big C đã thực sự hòa mình vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Hướng
đến mục tiêu xây dựng hình ảnh công dân gương mẫu, siêu thị Big C đã triển khai
nhiều chương trình và hoạt động xã hội như: Tổ chức ngày hội thu gom pin đã qua
sử dụng. Tham gia ngày hội tái chế chất thải, tháng sử dụng sản phẩm tái chế Hỗ trợ
người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, nạn nhân chất độc da cam. Tham gia các
hoạt động hỗ trợ phát triển kinh tế ở vùng sâu vùng xa. Tham gia các hoạt động hỗ
trợ phát triển hệ thống bán lẻ tại Việt Nam.

1.3 Lịch sử hình thành và phát triển


Big C Việt Nam khai trương đại siêu thị đầu tiên ở Đồng Nai vào năm 1998.
Trong suốt hơn 20 năm nỗ lực và cố gắng không ngừng nghỉ, Big C Việt Nam đã có
mặt tại 20 tỉnh thành và 31 cửa hàng trên toàn quốc. Cụ thể:

- Năm 1998: Khai trương đại siêu thị Big C Đồng Nai.

- Năm 2005: Khai trương đại siêu thị Big C Thăng Long (Hà Nội).

- Năm 2005: Khai trương đại siêu thị Big C The Garden (Hà Nội).

- Năm 2006: Khai trương đại siêu thị Big C Hải Phòng.

- Năm 2007: Khai trương đại siêu thị Big C An Lạc (TP Hồ Chí Minh), Đà
Nẵng.

- Năm 2008: Khai trương đại siêu thị Big C Long Biên (Hà Nội), Phú Thạnh,
Gò Vấp (TP Hồ Chí Minh).

- Năm 2009: Khai trương đại siêu thị Big C Huế, Hoàng Văn Thụ (TP Hồ Chí
Minh)

6
- Năm 2010: Khai trương đại siêu thị Big C Vĩnh Phúc, Nam Định, Vinh (Nghệ
An), Đà Lạt (Lâm Đồng), Miền Đông (TP Hồ Chí Minh).

- Năm 2011: Khai trương đại siêu thị Big C Mê Linh (Hà Nội), Hải Dương, Cần
Thơ, Thanh Hóa.

- Năm 2012: Khai trương đại siêu thị Big C Việt Trì (Phú Thọ), Ninh Bình, Bình
Dương, Trường Chinh (TP. Hồ Chí Minh).

- Năm 2013: Khai trương đại siêu thị Big C Hạ Long (Quảng Ninh), An Phú
(TP Hồ Chí Minh), Dĩ An (Bình Dương) và Quy Nhơn (Bình Định).

- Năm 2014: Khai trương đại siêu thị Big C Bắc Giang và Nha Trang

- Năm 2015: Khai trương đại siêu thị Big C Hồ Gươm (Hà Nội).

Sau hơn 20 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, BigC đã là một trong số những
nhà bán lẻ lớn nhất tại thị trường Việt Nam, với những nỗ lực và phát triển trong việc
cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhằm thỏa mãn khách hàng một cách tốt nhất. Ngày
23/12/2012, tại Tp.HCM, hệ thống siêu thị Big C đã vinh dự nhận giải thưởng
“Thương hiệu Việt được yêu thích nhất 2012” và giải thưởng “Thương hiệu Vàng
được bình chọn 5 năm liên tiếp” do báo Sài Gòn Giải Phóng tổ chức và trao tặng.
Năm 2014, theo đánh giá của Retail Asia Publishing Pte.Ltd.(RAP) và Euromonitor
(Asia) Pte.Ltd., Big C là 1 trong 5 doanh nghiệp Việt Nam lọt vào top 500 nhà bán lẻ
hàng đầu khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, riêng tại thị trường Việt Nam, Big C
xếp thứ 2 trong số 10 nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam năm 2014. Trong thời gian tới,
Big C vẫn sẽ tiếp tục phát triển theo con đường mở rộng tại các tỉnh thành trên cả
nước, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và vươn tới mục tiêu của doanh nghiệp.

7
1.4 6 giá trị mà siêu thị Big C hướng tới

Ảnh 1.4.1.6 giá trị mà siêu thị Big C hướng tới

a, Sự hài lòng của khách hàng ( Customer Satisfaction)

Nhằm mang đến cho Khách hàng sự lựa chọn tốt nhất với giá rẻ mỗi ngày, hệ
thống siêu thị Big C đã và đang thiết lập một cơ cấu tổ chức vững mạnh, dựa trên cơ
sở chính là sự hài lòng của Khách hàng. Hiện tại, siêu thị Big C có các phòng ban
như sau:

+ Hệ thống siêu thị Dịch vụ khách hàng Trung tâm thu mua

+ Bộ phận vận chuyển, hậu cần

+ Bộ phận quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm

+ Bộ phận nhân sự

+ Trung tâm đào tạo

+ Bộ phận Marketing

+ Bộ phận tài chính, kế toán và kiểm toán

+ Bộ phận phát triển

+ Bộ phận xây dựng

+ Bộ phận công nghệ thông tin


8
+ Bộ phận an ninh

+ Khu trung tâm thương mại

+ Khu ẩm thực

+ Bộ phận PR

Mỗi phòng ban đều có những vị trí tiềm năng cho các ứng viên mong muốn
xây dựng nghề nghiệp lý tưởng trong môi trường đầy nhiệt tình và mang tính thử
thách cao. Mỗi bộ phận là một đội ngũ bao gồm giám đốc, quản lý, chuyên viên, và
đội ngũ nhân viên luôn cố gắng phấn đấu hết sức mình cho Công ty và phục vụ Khách
hàng trên toàn quốc một cách tốt nhất. Cam kết giá khiến khách hàng tin tưởng hơn:
Khách hàng luôn luôn tiết kiệm hơn khi mua sắm tại Siêu thị Big C.

- Siêu thị Big C cam kết giá bán của Siêu thị Big C luôn rẻ hơn hoặc bằng giá
nhà sản xuất in trên bao bì sản phẩm.

- Siêu thị Big C cam kết ghi giá theo đơn vị trên mỗi nhãn giá để khách hàng dễ
so sánh và chọn lựa.

- Siêu thị Big C thiết kế tem giá khuyến mãi màu vàng để Khách hàng luôn dễ
dàng nhận ra những mặt hàng đang được khuyến mãi tại Siêu thị Big C.

b, Trách nhiệm( Responsibility)

- Siêu thị Big C cam kết sản phẩm Khách hàng đã chọn luôn được nhận diện tại
quầy tính tiền.

- Siêu thị Big C cam kết không bán hàng đã hết hạn sử dụng.

- Siêu thị Big C cam kết nhận đổi, trả hàng đã mua trong vòng 48 giờ.

- Siêu thị Big C cam kết lắng nghe ý kiến Khách hàng và phản hồi trong vòng
3 ngày.

- Siêu thị Big C cam kết đổi hàng điện tử - điện máy trong vòng 72 giờ kể từ lúc
mua

c, Tương trợ ( Solidarity)

Từ nhiều năm qua, bên cạnh các hoạt động kinh doanh, Big C luôn có những
hoạt động hướng tới cộng đồng với nhiều hình thức đa dạng và phong phú như thường
9
xuyên tổ chức thăm hỏi, tặng quà cho các gia đình khó khăn, trẻ em nghèo ở địa
phương, phối hợp với các tổ chức, cơ quan đoàn thể tổ chức giúp đỡ, dạy nghề....
Những hoạt động này không chỉ thể hiện trách nhiệm xã hội của Big C mà còn là lời
tri ân đối với cộng đồng địa phương, nơi Big C đang hoạt động.

d, Minh bạch( Transparency)

Đối với Big C minh bạch là tiêu chí hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Luôn tuân thủ mọi quy định của pháp luật trong vấn đề giá và đặc biệt trong
vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm. Bộ phận quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm của
siêu thị Big C có sứ mệnh quan trọng nhất chính là bảo vệ sức khỏe của người tiêu
dùng thông qua bốn mục tiêu:

+ Đảm bảo tất cả sản phẩm được bày bán tại siêu thị Bigc phải tuân theo các quy
định của pháp luật Việt Nam.

+ Kiểm soát chặt chẽ các nhà máy sản xuất với sự hỗ trợ của đối tác là công ty
hàng đầu trong việc kiểm tra, thẩm định, kiểm nghiệm, và chứng nhận.

+ Áp dụng các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm vào các quy trình hoạt
động.

+ Tổ chức các khóa huấn luyện cho nhân viên siêu thị Big C.

e, Đổi mới ( Innovation):

Big C luôn đổi mới các dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng như đầu tư trang
thiết bị hiện đại cùng hệ thống siêu thị hiện đại bậc nhất hàng đầu Việt Nam.

10
Chương 2 Giới thiệu dự án kinh doanh
2.1 Khởi nguồn ý tưởng
Trong thời đại phát triển nhanh chóng của công nghệ, việc áp dụng các sản phẩm
và dịch vụ thông minh, ứng dụng công nghệ để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
hàng ngày đang trở thành một xu hướng không thể phủ nhận. Đối với lĩnh vực bán
lẻ, nhu cầu tiết kiệm thời gian, trải nghiệm mua sắm thông minh và tiện lợi của người
tiêu dùng ngày càng đòi hỏi một hệ thống quản lý mua sắm thông minh hơn. Trong
bối cảnh đó, việc đưa xe đẩy thông minh tự thanh toán vào siêu thị Big C Thăng Long
Hà Nội được đánh giá là một giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng dịch vụ và
trải nghiệm mua sắm của khách hàng.

Trước hết, việc đưa xe đẩy thông minh tự thanh toán vào siêu thị Big C Thăng
Long Hà Nội giúp giảm thiểu thời gian và công sức của khách hàng khi mua sắm.
Khách hàng có thể tự do lựa chọn sản phẩm mà mình muốn mua, đưa vào giỏ hàng
trên xe đẩy thông minh và thanh toán tự động khi hoàn tất quá trình mua sắm. Điều
này giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức khi phải xếp hàng đợi tại quầy
thanh toán, đồng thời giảm thiểu tình trạng ùn tắc tại quầy thanh toán và tăng khả
năng phục vụ của siêu thị.

Ngoài ra, việc sử dụng xe đẩy thông minh tự thanh toán còn giúp khách hàng
trải nghiệm mua sắm thông minh và tiện lợi hơn. Hệ thống xe đẩy thông minh được
trang bị các thiết bị và công nghệ hiện đại như màn hình cảm ứng, đầu đọc mã vạch,
hệ thống thanh toán không dây… Giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm, chọn lựa sản
phẩm một cách nhanh chóng và tiện lợi hơn.

Bên cạnh đó, việc đưa xe đẩy thông minh tự thanh toán vào siêu thị Big C Thăng
Long Hà Nội cũng giúp tăng cường hiệu quả quản lý và giảm chi phí cho siêu thị.
Khi khách hàng tự quản lý và thanh toán mua sắm trên xe đẩy thông minh, siêu thị
có thể giảm thiểu chi phí nhân sự cần thiết cho việc quản lý và phục vụ khách hàng
tại quầy thanh toán. Đồng thời, hệ thống quản lý hàng hóa sẽ được cập nhật và tiết
kiệm thời gian khi xử lý các giao dịch mua sắm trên xe đẩy thông minh.

Nhìn chung, việc đưa xe đẩy thông minh tự thanh toán vào siêu thị Big C Thăng
Long Hà Nội dự kiến là một giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng dịch vụ và
trải nghiệm mua sắm của khách hàng. Đây có thể là một bước đi đúng đắn để giúp
11
siêu thị Big C Thăng Long Hà Nội để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời đại
số hóa và phát triển công nghệ. Điều này đồng thời cũng đáp ứng xu hướng tiêu dùng
thông minh, ứng dụng công nghệ và giúp tạo ra một sự khác biệt trong ngành bán lẻ.
Điều này sẽ giúp Big C Thăng Long Hà Nội củng cố vị thế của mình trên thị trường
bán lẻ và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, đồng thời tạo ra một sự khác biệt và
cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.

2.2 Mô tả sản phẩm

Ảnh 2.2.1 Xe đẩy thông minh được trang bị màn hình cảm ứng và máy thanh toán
POS.

Xe đẩy thông minh tự thanh toán là một sản phẩm công nghệ mới được áp
dụng trong các siêu thị và cửa hàng bán lẻ để giúp cho việc mua sắm trở nên dễ dàng
và thuận tiện hơn cho khách hàng, giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhân viên bán
hàng và tối ưu hóa quản lý hàng hóa trong cửa hàng. Đây là 1 loại xe đẩy hàng trong
siêu thị có trang bị máy quét mã vạch và hệ thống thanh toán. Chiếc xe này giống như
các xe đẩy bình thường khác nhưng có gắn một màn hình máy tính, một bàn cân điện
tử và một đầu đọc thẻ tín dụng. Khách hàng có thể quét mã vạch của món hàng hoặc
cân rau quả, trái cây trước khi đặt vào xe đẩy. Màn hình máy tính sẽ hiển thị các món
hàng và giá tiền cũng như giới thiệu các món hàng đang có khuyến mãi nằm ở các kệ
hàng gần vị trí của khách.

Khi mua xong, khách hàng có thể quẹt thẻ để thanh toán hoặc thanh toán bằng
ứng dụng di động. Bên cạnh đó, loại xe đẩy này sẽ cho phép các món hàng tự động
được quét khi khách hàng lấy chúng đặt vào xe đẩy nhờ ba camera nhận diện hình
ảnh và một cảm biến trọng lượng.

➢ Sau đây là một số tính năng của xe đẩy thông minh tự thanh toán:

12
- Hệ thống quét mã vạch: Xe đẩy thông minh tự thanh toán được trang bị hệ
thống quét mã vạch cho phép khách hàng quét và thanh toán sản phẩm một
cách nhanh chóng và tiện lợi.

- Trí tuệ nhân tạo (AI): Xe đẩy thông minh sẽ được trang bị trí tuệ nhân tạo để
giúp hỗ trợ khách hàng trong quá trình mua sắm, cho phép nhận diện sản phẩm
và cung cấp thông tin về giá cả, đánh giá và các sản phẩm liên quan khác.

- Các cảm biến và bộ xử lý: Xe đẩy thông minh sẽ được trang bị các cảm biến
và bộ xử lý để giúp nhận diện sản phẩm và tính toán tổng số tiền cho khách
hàng trong quá trình mua sắm.

- Thanh toán trực tiếp trên màn hình của xe đẩy: Khách hàng có thể thanh toán
tổng số tiền bằng cách sử dụng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ trực tiếp trên màn
hình của xe đẩy thông minh.

- Hệ thống cảm biến trọng lượng sản phẩm: Cảm biến trọng lượng trong giỏ xe
để nhận biết được sự chênh lệch trọng lượng sản phẩm trên màn hình với giỏ
xe. Hệ thống báo chuông nếu trọng lượng bị chênh lệch khi có sản phẩm bỏ
vào giỏ hàng mà chưa được quét mã

- Đề xuất món ăn: Gợi ý những sản phẩm liên quan đến món ăn theo mong muốn
của khách hàng để khách hàng không bị quên

- Có túi đựng đồ cài sẵn trong xe thuận tiện cho khách hàng khi mua xong.

- Tính năng hỗ trợ khách hàng: Nếu có vấn đề về sản phẩm hoặc thanh toán,
khách hàng có thể tìm kiếm hỗ trợ từ nhân viên bán hàng trong cửa hàng hoặc
liên hệ với nhân viên hỗ trợ của hệ thống qua ứng dụng di động của họ.

Giỏ hàng được trang bị màn hình cảm ứng lớn ở phía trước, giúp kết nối khách
hàng với các đề xuất danh sách mua sắm, khuyến mại và thậm chí cả khả năng tìm
đường của nền tảng.

Khi khách hàng mua sắm, khách hàng sẽ sử dụng cân tích hợp của xe đẩy và
máy ảnh với tầm nhìn máy tính để quét, cân và kiểm đếm các mặt hàng của mình.
Khi đến lúc thanh toán, khách hàng có thể quét thẻ phần thưởng khách hàng thân thiết
của mình và thanh toán trực tiếp từ đầu đọc thẻ của giỏ hàng.

13
Các vật dụng cá nhân như ví, ví hoặc điện thoại nên để trong giỏ phía trước,
cách xa máy ảnh và thang đo của hệ thống. Khách hàng cũng cần mang theo túi có
thể tái sử dụng của mình hoặc lấy chúng tại cửa ra vào khi kiểm tra lại và đưa bill
mua sắm cho các nhân viên an ninh tại Big C.

Hiện tại, một số sản phẩm kẹo tặng kèm, thẻ quà tặng và các mặt hàng bán tại
quầy bổ sung không có trong chương trình. Khách hàng sẽ cần sử dụng thẻ ghi nợ
hoặc thẻ tín dụng để thanh toán; tiền mặt không được chấp nhận qua giỏ hàng. Có
một khu vực lối ra dành riêng cho xe đẩy trong làn đường tự kiểm tra trong thiết lập
thí điểm của Big C.

2.3 Tầm nhìn và sứ mệnh


➢ Tầm nhìn : Tạo ra một trải nghiệm mua sắm tiện lợi và hiện đại nhất cho
khách hàng. Điều này có thể giúp tăng cường lòng trung thành của khách
hàng và thu hút được nhiều khách hàng mới, tạo ra sự khác biệt và cạnh tranh
với các đối thủ cạnh tranh khác trên thị trường.

➢ Sứ mệnh: Tối ưu hóa quá trình mua sắm, giảm thời gian chờ đợi của khách
hàng và cải thiện chất lượng dịch vụ. Điều này có thể giúp tăng doanh thu và
lợi nhuận cho chuỗi siêu thị Big C, đồng thời giảm chi phí cho việc tuyển dụng
và đào tạo nhân viên bán hàng.

2.4 Mục tiêu


➔ Giai đoạn 1: Đưa loại hình Xe đẩy thông minh tự thanh toán vào cửa hàng
thử nghiệm của siêu thị Big C Thăng Long Hà Nội.

Các hoạt động và mục tiêu dự kiến của giai đoạn 1 sẽ bao gồm:

- Thực hiện thành công việc triển khai loại hình Xe đẩy thông minh tự thanh
toán vào cửa hàng thử nghiệm của siêu thị Big C Thăng Long Hà Nội.

- Tạo ra sự thay đổi tích cực về trải nghiệm mua sắm cho khách hàng và thu hút
được sự quan tâm của khách hàng tại các cửa hàng đã triển khai xe đẩy thông
minh.

14
- Đạt mức tiêu thụ trung bình 100 lượt mua sắm trên xe đẩy thông minh mỗi
tuần trong vòng 3 tháng đầu tiên, tức là đạt tổng cộng khoảng 1.200 lượt mua
sắm trên xe đẩy thông minh trong 3 tháng.

- Giảm thời gian chờ đợi khách hàng khi mua sắm tại các cửa hàng triển khai xe
đẩy thông minh tự thanh toán. Thời gian chờ đợi có thể giảm từ 10-20 phút
xuống còn dưới 8 phút.

- Nâng cao hình ảnh và vị thế của chuỗi siêu thị Big C trong mắt khách hàng
theo hướng hiện đại và tiện lợi hơn. Khách hàng sẽ cảm nhận được sự đổi mới
và nâng cấp trong trải nghiệm mua sắm tại các cửa hàng triển khai xe đẩy
thông minh tự thanh toán.

- Tăng doanh số bán hàng và doanh thu của các cửa hàng triển khai xe đẩy thông
minh tự thanh toán. Con số này sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như số lượng
khách hàng, giá trị giỏ hàng trung bình và số lần khách hàng mua sắm tại cửa
hàng, nhưng có thể ước tính tăng từ 5-10% so với trước khi triển khai xe đẩy
thông minh tự thanh toán.

➔ Giai đoạn 2: Mở rộng phạm vi triển khai loại hình Xe đẩy thông minh tự
thanh toán trên toàn bộ hệ thống chuỗi siêu thị Big C.

- Thực hiện triển khai loại hình Xe đẩy thông minh tự thanh toán trên toàn bộ
hệ thống chuỗi siêu thị Big C.

- Tăng tốc độ triển khai các cửa hàng triển khai xe đẩy thông minh tự thanh toán
để đạt được mục tiêu triển khai trên toàn bộ hệ thống trong thời gian cho phép.

- Đạt mức tiêu thụ trung bình 500 lượt mua sắm trên xe đẩy thông minh mỗi
tuần trong vòng 6 tháng đầu tiên sau khi triển khai trên toàn hệ thống, tổng
cộng khoảng 12.000 lượt mua sắm trên xe đẩy thông minh trong 6 tháng.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ của loại hình Xe đẩy thông minh tự thanh toán
để tăng sự hài lòng của khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho chuỗi siêu
thị Big C.

- Năng doanh số bán hàng và doanh thu của toàn bộ hệ thống chuỗi siêu thị Big
C từ 10-15% so với trước khi triển khai xe đẩy thông minh tự thanh toán.

15
- Tăng độ tin cậy và độ bảo mật của hệ thống xe đẩy thông minh tự thanh toán
để đảm bảo an toàn thông tin và tránh những rủi ro liên quan đến gian lận thanh
toán hay vi phạm thông tin cá nhân của khách hàng.

➔ Giai đoạn 3: Nâng cấp và phát triển tính năng của loại hình Xe đẩy thông
minh tự thanh toán để nâng cao trải nghiệm mua sắm của khách hàng.

- Nâng cấp hệ thống xe đẩy thông minh tự thanh toán để cải thiện độ chính xác
và tốc độ xử lý dữ liệu, giúp giảm thời gian chờ đợi và tăng tính tiện lợi cho
khách hàng.

- Phát triển tính năng tìm kiếm sản phẩm và hướng dẫn đường đi đến vị trí sản
phẩm trong cửa hàng, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian tìm kiếm và tăng
trải nghiệm mua sắm.

- Tăng tính năng đa ngôn ngữ của hệ thống để phục vụ khách hàng nước ngoài
hoặc người không biết tiếng Việt.

- Tăng tính năng đa chức năng của xe đẩy thông minh bằng cách tích hợp thêm
các thiết bị giúp khách hàng tiện lợi hơn như cổng sạc điện thoại di động, ..

- Nâng cao tính bảo mật và an toàn của hệ thống xe đẩy thông minh bằng cách
sử dụng công nghệ mới nhất, cập nhật phần mềm thường xuyên và đào tạo
nhân viên về an ninh thông tin.

- Tăng cường quản lý và đào tạo nhân viên để đảm bảo hoạt động của xe đẩy
thông minh được diễn ra suôn sẻ và giúp khách hàng có được trải nghiệm mua
sắm tốt nhất.

2.5 Ý nghĩa
Xe đẩy thông minh tự thanh toán dự kiến sẽ là một trong những giải pháp đổi
mới của chuỗi siêu thị Big C, đem lại nhiều ý nghĩa to lớn cho khách hàng và doanh
nghiệp. Với Big C, xe đẩy thông minh tự thanh toán là một công cụ quan trọng giúp
tăng cường trải nghiệm mua sắm của khách hàng và tăng doanh số bán hàng và doanh
thu của công ty.

Đối với khách hàng, xe đẩy thông minh tự thanh toán giúp tiết kiệm thời gian
và tăng tính tiện lợi khi mua sắm. Khách hàng không cần phải đứng chờ đợi tại quầy

16
thanh toán, mà có thể tự thanh toán trên xe đẩy thông minh chỉ với vài thao tác đơn
giản. Điều này giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi và tăng tính tiện lợi cho khách hàng.

Đối với chuỗi siêu thị Big C, xe đẩy thông minh tự thanh toán là một công cụ
quan trọng để tăng cường trải nghiệm mua sắm của khách hàng và tăng doanh số bán
hàng và doanh thu của công ty. Việc triển khai xe đẩy thông minh tự thanh toán giúp
giảm số lượng nhân viên bán hàng. Đồng thời, xe đẩy thông minh còn giúp chuỗi siêu
thị Big C tăng doanh số bán hàng và doanh thu, cải thiện hình ảnh và vị thế của họ
trên thị trường. Để đảm bảo hoạt động của xe đẩy thông minh được diễn ra suôn sẻ,
Big C cũng tăng cường quản lý và đào tạo nhân viên. Điều này giúp đảm bảo hoạt
động của xe đẩy thông minh được diễn ra suôn sẻ và giúp khách hàng có được trải
nghiệm mua sắm tốt nhất.

Do đó, xe đẩy thông minh tự thanh toán là một giải pháp đổi mới trong lĩnh
vực bán lẻ, đem lại nhiều lợi ích cho cả khách hàng và doanh nghiệp. Với tính năng
tiện lợi và đa chức năng, xe đẩy thông minh tự thanh toán giúp tăng cường trải nghiệm
mua sắm của khách hàng và tăng doanh số bán hàng và doanh thu của công ty.

17
Chương 3 Phân tích môi trường kinh doanh và nhu cầu thị trường
Ở Việt Nam, mô hình trung tâm thương mại và đại siêu thị cũng là một mô
hình kinh doanh bán lẻ hiện đại phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Sau
đây là phân tích các số liệu thực tế liên quan đến mô hình kinh doanh này tại Việt
Nam:

Tình hình phát triển: Theo báo cáo của Tập đoàn Savills Việt Nam, tính đến
tháng 3 năm 2021, Việt Nam có tổng cộng 235 trung tâm thương mại với diện tích
cho thuê lên đến hơn 5 triệu m2. Các trung tâm thương mại này chủ yếu tập trung ở
các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM.

Sự phổ biến của mô hình siêu thị: Mô hình siêu thị cũng phát triển mạnh mẽ
tại Việt Nam. Theo số liệu của Nielsen, tính đến năm 2020, Việt Nam có hơn 1.000
siêu thị với tổng diện tích bán hàng hơn 1 triệu m2. Điểm đặc biệt là mô hình siêu thị
tiện lợi đã phổ biến rộng khắp ở các thành phố lớn và các khu vực đô thị, với các
thương hiệu như Circle K, Vinmart, B's Mart, Family Mart, MiniStop,...

Tốc độ tăng trưởng: Theo báo cáo của Savills Việt Nam, tính đến quý 1 năm
2021, tốc độ tăng trưởng diện tích cho thuê tại các trung tâm thương mại tại Hà Nội
và TP.HCM đạt mức 8,5% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, số lượng siêu thị
tăng trưởng nhanh chóng, đặc biệt là các siêu thị tiện lợi.

Khách hàng mục tiêu: Khách hàng mục tiêu của các trung tâm thương mại và
siêu thị là đa dạng từ người dân địa phương cho đến khách du lịch. Khách hàng của
các trung tâm thương mại và siêu thị thường là người có thu nhập trung bình đến cao
và đang tìm kiếm trải nghiệm mua sắm tiện lợi và đầy đủ.

Các thương hiệu lớn: Các thương hiệu lớn trong ngành trung tâm thương mại
và siêu thị ở Việt Nam bao gồm: Vincom, AEON Mall, Lotte Mart, Big C, MM Mega
Market, Co.opMart, SatraMart,..

➔ Mô hình trung tâm thương mại và đại siêu thị đang phát triển mạnh mẽ tại Việt
Nam, với sự phát triển của nhiều thương hiệu lớn và tốc độ tăng trưởng nhanh
chóng. Các khách hàng mục tiêu của mô hình này đa dạng và phù hợp với
những người tìm kiếm trải nghiệm mua sắm tiện lợi và đầy đủ. Tuy nhiên, các

18
doanh nghiệp trong ngành cần đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối
thủ trong ngành và từ các kênh bán lẻ khác như bán hàng trực tuyến.

3.1 Môi trường vĩ mô


3.1.1 Yếu tố Kinh tế
a. Trình độ phát triển của kinh tế:

Khi nền kinh tế tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến sự
bùng nổ về chi tiêu của người dân. Với lượng khách hàng lớn hơn thì sức ép cạnh
tranh đối với doanh nghiệp cũng giảm dần, doanh nghiệp có cơ hội để phát triển các
hoạt động tiêu thụ hàng hóa và thu được lợi nhuận cao. Ngược lại nếu nền kinh tế suy
thoái, người dân với tình hình tài chính khó khăn sẽ thắt chặt chi tiêu, do đó mức độ
tiêu thụ hàng hóa sẽ giảm dẫn đến tăng sức ép cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Việt Nam là một thị trường có quy mô còn nhỏ nhưng tốc độ phát triển rất
nhanh, tiềm năng lớn có sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, trong đó có nhà đầu tư
nước ngoài. Không những vậy, Việt Nam liên tục được xếp thứ hạng cao về chỉ số
phát triển kinh doanh bán lẻ (GRDI).

Hiện nay kinh tế thế giới và trong nước vẫn chịu nhiều hậu quả và tác động
tiêu cực từ cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế toàn cầu, tỷ lệ lạm phát vượt quá 2 con
số, giá trị đồng VND giảm làm cho người dân giảm chi tiêu cho mua sắm ảnh hưởng
tới doanh thu của siêu thị.

b. Phân phối thu nhập và sức mua:

Thu nhập của người dân Việt nam trong thời điểm hiện tại đã tăng hơn trước,
nhu cầu về các sản phẩm chất lượng , mẫu mã đa dạng,... ngày càng khắt khe,sức mua
của người dân cũng tăng cao trong khi đó các loại sản phẩm được bày bán ở chợ kém
về chất lượng hơn so với siêu thị, đây là cơ hội mở rộng phát triển của ngành kinh
doanh bán lẻ

Những năm gần đây, nền kinh tế VN đã tăng trưởng với tốc độ khá nhanh, thu
nhập bình quân đầu người cũng ngày càng cao. Vì thế thói quen mua sắm của người
dân cũng thay đổi dần. Các điểm bán lẻ truyền thống như chợ, các cửa hàng tạp hóa
hay đại lý dần thu hẹp phạm vi ảnh hưởng, thay vào đó là sự phát triển của hệ thống
bán lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại

19
c. Tỷ lệ tiết kiệm:

Theo số liệu từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tính đến tháng 6 năm 2023,
tỷ lệ tiết kiệm của người dân Việt Nam đạt khoảng 25,7% so với tổng thu nhập cá
nhân. Tuy nhiên, tỷ lệ này vẫn thấp so với nhiều quốc gia khác trong khu vực và trên
thế giới. Ngoài ra, tỷ lệ tiết kiệm của người dân Việt Nam còn chưa được phân bố
đồng đều trên toàn quốc, với các tỉnh thành phía Nam có tỷ lệ tiết kiệm cao hơn so
với các tỉnh thành phía Bắc. Tuy nhiên, điểm khá tích cực là trong những năm gần
đây, số tiền gửi tiết kiệm của người dân tăng đều và ổn định, cho thấy nhiều người
dân Việt Nam đang có ý thức tiết kiệm và đầu tư cho tương lai.

d. Lạm phát:

Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê Việt Nam, tính đến tháng 6 năm 2023, chỉ
số giá tiêu dùng (CPI) tại Việt Nam tăng 3,85% so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên,
trong những tháng gần đây, tốc độ tăng trưởng CPI đã giảm xuống so với đầu năm
2023, cho thấy tình hình lạm phát đang được kiểm soát tốt hơn. Các nguyên nhân
chính dẫn đến tình hình lạm phát tại Việt Nam hiện nay bao gồm giá cả thực phẩm,
năng lượng và dịch vụ du lịch tăng cao, ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 và tình
trạng thiếu hụt nguồn cung cấp hàng hóa trên thế giới. Tuy nhiên, chính phủ Việt
Nam đã đưa ra nhiều biện pháp nhằm kiềm chế tình hình lạm phát, bao gồm kiểm
soát giá cả, tăng cường quản lý ngân sách và duy trì chính sách tiền tệ ổn định.

Với nguồn tài chính có hạn, người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu, do đó sức mua
trên thị trường giảm hẳn. điều này tác động không nhỏ tới hoạt động tiêu thụ hàng
hóa của BigC.

3.1.2 Yếu tố chính trị, pháp luật


Chính trị liên quan mật thiết tới sự phát triển của ngành. Sự ổn định chính trị
của nước ta tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi cho các nhà bán lẻ, đặc biệt thu
hút rất nhiều các nhà bán lẻ lớn trên thế giới đầu tư vào Việt Nam

Hệ thống luật nước ta ban hành nhiều luật về kinh doanh như luật thương mại,
luật lao động, luật thuế nhập khẩu, xuất khẩu,…đặc biệt nước ta có chính sách mở
cửa đối với các nhà đầu tư bán lẻ nước ngoài vào thị trường Việt Nam. Việc mở cửa
thị trường phân phối Việt Nam đã thực hiện ngay sau khi trở thành thành viên chính

20
thức của WTO (tháng 1/2007). Nhưng từ 1/1/2009, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được hoạt động trong lĩnh vực phân phối dưới hình thức 100% vốn của nhà đầu
tư nước ngoài.Ngược lại với các nhà bán lẻ trong nước, bước vào thị trường Việt
Nam, các nhà bán lẻ nước ngoài có sẵn những lợi thế mà các nhà bán lẻ trong nước
khó “địch nổi”, thể hiện ở những điểm như: nguồn vốn lớn; nguồn hàng phong phú,
đa dạng; trình độ quản lý, kỹ năng tiếp thị, quảng cáo, chiến lược kinh doanh, lợi thế
về chi phí và giá bán. BigC là 1 trong 5 tập đoàn bán lẻ có quy mô lớn nhất tại Việt
Nam

Việt Nam là một thị trường tiềm năng nhưng các doanh nghiệp nước ngoài vẫn
còn e ngại vì chúng ta vẫn còn bảo hộ, vẫn dùng thuế để điều tiết thị trường. Để bảo
hộ các doanh nghiệp trong nước, Việt Nam vẫn sẽ tiếp tục áp dụng quy định mà WTO
cho phép. Theo đó, nhà đầu tư 100% vốn nước ngoài có quyền mở siêu thị ở Việt
Nam nhưng mở đến cái thứ hai thì phải xin phép và địa phương có quyền từ chối.
chính phủ Việt Nam đã ban hành điều khoản về “Thẩm định nhu cầu kinh tế”
( Economic Needs Test – ENT). ENT là những tiêu chí đưa ra để quyết định cấp phép
cho nhà đầu tư nước ngoài , là rào cản được dựng lên nhằm bảo hộ thị trường bán lẻ
nội địa trước sự thâm nhập của các nhà bán lẻ quốc tế. mặc dù có ENT nhưng BigC
vấn nỗ lực sáng tạo và tích cực hơn trong việc thâm nhập vào thị trường VN và lọt
vào top những nhà bán lẻ hàng đầu.

3.1.3 Yếu tố văn hoá, xã hội


Dân số và tỷ lệ phát triển : Dân số Việt Nam đông và là dân số trẻ, số dân
trong độ tuổi lao động chiếm đa số , hiện nay dân số việt Nam vẫn tăng do đó nhu
cầu tiêu dùng cũng tăng cao đặc biệt là các mặt hàng về lương thực , đồ dùng gia
đình, thời trang.

Tốc độ đô thị hóa : Các đô thị ở nước ta ngày càng phát triển về quy mô cũng
như hạ tầng vật chất , là yếu tố thuận lợi cho việc phát triển các siêu thị , trung tâm
mua sắm.

Môi trường văn hóa xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống và hành vi
tiêu dùng của con người. Trong những năm gần đây, sự phát triển của nền kinh tế và
sự hội nhập sâu của Việt Nam với thị trường thế giới đã tạo ra cho văn hóa tiêu dùng
của người Việt Nam nhiều nét đổi mới, hiện đại hơn, tiếp cận gần hơn với văn minh
21
tiêu dùng. Những năm trước đây do kinh tế chưa phát triển, đời sống nhân dân chưa
cao, người VN chỉ quen sử dụng kênh mua bán truyền thống tại các chợ, cửa hàng
hay đại lý gần nhà… Ngày nay, kinh tế phát triển kéo theo thu nhập bình quân tăng,
người dân đã chú ý hơn tới kênh mua sắm hiện đại, thói quen tiêu dùng cũng dần thay
đổi. Thay vì đi mua sắm ở các khu chợ, họ đã có thói quen dạo qua các siêu thị để
mua đồ từ hàng thực phẩm đến quần áo giày dép, đồ gia dụng, mỹ phẩm và hàng trăm
thứ khác nữa. Văn hóa tiêu dùng ngày càng hội nhập với văn hóa tiêu dùng hiện đại
của văn minh thương mại thế giới, chính là cơ hội cho phát triển loại hình kinh doanh
bán lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm thương mại. Nhìn nhận rõ cơ hội này, BigC
cũng đã không ngừng mở rộng khả năng cung ứng nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng
cao của người tiêu dùng VN.

3.1.4 Yếu tố Công nghệ


Công nghệ ảnh hưởng tới mọi ngành kinh doanh, sự phát triển của công nghệ
giúp cho cơ sở của ngành phát triển vượt bậc giúp ích cho doanh nghiệp cạnh tranh
trên thị trường.

Ngày càng nhiều sản phẩm hiện đại được tạo ra, các ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất cũng như quy trình đưa hàng hóa tới tay người tiêu dùng giúp cho
doanh nghiệp thu hút được khách hàng, các doanh nghiệp hiện nay đầu tư chú trọng
mạnh tới công tác phát triển công nghệ trong hoạt động kinh doanh của mình. Sự phát
triển của khoa học công nghệ trong những năm gần đây đã tạo điều kiện cho việc áp
dụng những khoa học hiện đại vào phục vụ cho công tác bán hàng nâng cao hiệu suất
và hiệu quả công việc như : các sản phẩm điện tử điện lạnh,máy điều hòa, máy hút
ẩm, tủ lạnh, máy tính, mạng internet, máy bán hàng tự động, máy scanner…

Hiện nay BigC đã thực hiện xây dựng hệ thống siêu thị xanh, mở đầu là BigC
Vĩnh Phúc. Đây là thế hệ siêu thị mới của Big C được ứng dụng công nghệ xanh trong
quá trình xây dựng vận hành để tiết giảm chi phí cho hệ thống, góp phần bảo vệ môi
trường. Cụ thể như: sử dụng những vật liệu chống nóng cho mái, tường nhà, các trang
thiết bị bên trong như bóng đèn đều sử dụng các bóng đèn tiết kiệm điện, lắp đặt hệ
thống kiểm soát điện năng để phát hiện những nơi phung phí điện để có giải pháp xử
lý, gian hàng thực phẩm đông lạnh đã được thiết kế lắp thêm các tấm kính ngăn hơi
lạnh thoát ra để không lãng phí điện vào ban đêm lúc siêu thị dừng hoạt động. với

22
việc sử dụng những công nghệ tiên tiến trên, BigC sẽ tiết kiệm được chi phí và tăng
lợi nhuận cho mình

Trong thời đại của thương mại điện tử, BigC cũng như các doanh nghiệp khác
đều xây dựng cho mình một website riêng để quảng bá, giới thiệu thông tin về bản
thân doanh nghiệp, về các chính sách, sản phẩm và dịch vụ,…

3.1.5 Môi trường tự nhiên


Hiện nay BigC đã thực hiện xây dựng hệ thống siêu thị xanh, mở đầu là BigC
Vĩnh Phúc. Đây là thế hệ siêu thị mới của Big C được ứng dụng công nghệ xanh trong
quá trình xây dựng vận hành để tiết giảm chi phí cho hệ thống, góp phần bảo vệ môi
trường. (Cụ thế như: sử dụng những vật liệu chống nóng cho mái, tường nhà, các
trang thiết bị bên trong như bóng đèn đều dụng các bóng đèn tiết kiệm điện, lắp đặt
hệ thống kiểm soát điện năng để phát hiện những nơi phung phí điện để có giải pháp
xử lý, gian hàng thực phẩm đông lạnh đã được thiết kế lắp thêm các tấm kính ngăn
hơi lạnh thoát ra đế không lãng phí điện vào ban đêm lúc siêu thị dừng hoạt động.
Với việc sử dụng những công nghệ tiên tiến trên, BigC sẽ tiết kiệm được chi phí và
tăng lợi nhuận cho mình)

Ngày nay, sự “đổi mới bền vững” đã trở thành xu thế, là mối quan tâm của cả
nhà nước, người dân và doanh nghiệp. BigC đã tổ chức các hoạt động nhằm bảo vệ
môi trường như: tháng sử dụng túi thân thiện môi trường, nói không với túi nilon,
ngày hội tái chế chất thải…

Khí hậu: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa hè nóng ẩm và mùa
đông lạnh, khô, và điều đó có thể ảnh hưởng đến nhu cầu của người tiêu dùng đối với
các sản phẩm tại Big C. Ví dụ, Trong mùa hè, khách hàng có thể có nhu cầu mua
thêm nước giải khát và thực phẩm tươi mát, còn trong mùa đông, họ có thể tìm kiếm
các sản phẩm giữ ấm tốt hơn.

Địa hình và địa lý: Địa hình và địa lý của Việt Nam ảnh hưởng đến công việc
vận chuyển và phân phối hàng hóa của Big C. Các khu vực khác nhau ở Việt Nam có
thể có đặc điểm địa hình và địa lý khác nhau, và do đó có thể yêu cầu các chiến lược
phân phối và quản lý hàng hóa khác nhau.

23
Tài nguyên tự nhiên: Việt Nam có nhiều tài nguyên tự nhiên quý giá, như rừng,
đất đai, và đặc biệt là các loại thực phẩm tươi ngon. Big C có thể tận dụng các tài
nguyên này để cung cấp cho khách hàng các sản phẩm có chất lượng cao, nhưng đồng
thời cũng phải đối mặt với các kỹ thuật trong công việc quản lý, bảo vệ và sử dụng
tài nguyên này.

Thiên tai: Việt Nam là một quốc gia có nguy cơ thiên tai cao, bao gồm ngập
lụt, động đất và bão tố. Những thiên tai này có thể gây thiệt hại cho các cơ sở của Big
C, và do đó có thể ảnh hưởng đến các chiến lược của họ đối với việc quản lý rủi ro
và phòng chống thiên tài.

Sự đa dạng về sinh học: Việt Nam là một trong những quốc gia có sự đa dạng
về sinh học cao nhất trên thế giới, có nhiều loài thực vật quý hiếm. Big C phải tuân
thủ các quy định về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học để đảm bảo rằng hoạt
động kinh doanh của họ không gây hại cho môi trường và các loài sinh vật quý hiếm.

3.2 Môi trường vi mô


3.2.1 Khách hàng
Khách hàng là yếu tố quan trọng nhất trong môi trường vi mô của Big C. Việc
phân tích chi tiết yếu tố khách hàng là rất quan trọng để Big C có thể đáp ứng nhu
cầu và yêu cầu của khách hàng, tạo ra các sản phẩm sản phẩm và dịch vụ phù hợp và
giữ được khách hàng trung thành.

a. Nhu cầu:

Big C cần phải hiểu nhu cầu của khách hàng để đưa ra các sản phẩm và dịch
vụ phù hợp. Nhu cầu của khách hàng có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tuổi tác,
giới tính, thu nhập, sở thích và nhu cầu sử dụng sản phẩm.

b. Tính đa dạng:

Khách hàng của Big C có tính đa dạng về tuổi tác, giới tính, thu nhập, sở thích
và nhu cầu sử dụng sản phẩm. Do đó, Big C cần phải phát triển các sản phẩm và dịch
vụ phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau để tăng cường tính đa dạng và
thu hút được nhiều khách hàng.

c. Tầm quan trọng của giá cả:

24
Giá cả là một yếu tố quan trọng trong quyết định mua hàng của khách hàng.
Big C nhất thiết phải đưa ra các sản phẩm và dịch vụ có giá cả hợp lý để thu hút khách
hàng và cạnh tranh với các đối thủ khác.

d. Tầm quan trọng của chất lượng:

Khách hàng đánh giá chất lượng sản phẩm và dịch vụ của Big C rất cao. Do
đó, Big C cần phải đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ để giữ chân khách hàng
trung thành.

e. Tầm quan trọng của trải nghiệm mua sắm:

Khách hàng không chỉ quan tâm đến sản phẩm và giá cả, mà còn quan tâm đến
trải nghiệm mua sắm tại cửa hàng của Big C. Big C cần phải cải thiện trải nghiệm
mua sắm của khách hàng hàng, từ không gian cửa hàng, sự phục vụ của nhân viên
đến sự thuận tiện trong việc mua sắm.

f. Tầm quan trọng của sự phục vụ:

Khách hàng đánh giá rất cao sự phục vụ của nhân viên cửa hàng. Big C cần
phải đào tạo nhân viên để giúp họ cung cấp dịch vụ tốt và đáp ứng yêu cầu của khách
hàng.

Giá cả tại Big C được niêm yết sẵn nên quyền thương lượng từ phía khách
hàng giảm đáng kể. Người tiêu dùng VN ngày càng kỹ tính hơn khi lựa chọn mua
hàng. Khách hàng có nhiều cơ hội để lựa chọn sản phẩm hay dịch vụ với mức giá và
chất lượng khác nhau. Họ chú ý nhiều hơn về chất lượng của sản phẩm và dịch vụ
khách hàng nhiều hơn. Ví dụ: đối với hàng thực phẩm, khách hàng đặt mục tiêu an
toàn thực phẩm lên hàng đầu, mặc dù thực phẩm trong siêu thị tuy có giá cao hơn so
với giá ngoài chợ nhưng người tiêu dùng vẫn chấp nhận vì mục tiêu an toàn.

3.2.2 Nhà cung cấp


Với mục tiêu Giá rẻ cho mọi nhà, Big C tuyên bố cam kết bình ổn giá kể cả
khi xảy ra khủng hoảng, khả năng tích hợp về phía trước, kiểm soát các nhà cung ứng
sản phẩm nên BigC có thể tăng giá nhưng không quá mức bán trên thị trường nên vẫn
tạo cho khách hàng tâm thoải mái khi mua hàng tại BigC .Lực lượng nhà cung ứng
đang phát triển như vũ bão, trái ngược với lực lượng bán lẻ còn yếu. Và quyền lực

25
thuộc về kẻ mạnh. Các nhà bán lẻ buộc phải tuân theo những quy định của phía nhà
cung ứng.

Các nhà cung cấp thường hay đưa ra các quyết định tăng giá, và các siêu thị
phải theo, bởi trên thực tế thì các nhà bán lẻ luôn xem nhà cung cấp là đối tác đồng
hành. Tuy nhiên, một hệ thống siêu thị như Coopmart hay gần đây là Big C đã từ chối
yêu cầu tăng giá của các nhà cung cấp (đặc biệt là gần đây, hệ thống siêu thị Big C
đang bỏ trống một số quầy hàng do hết hàng hoặc tạm ngưng bán sản phẩm, với các
sản phẩm như sữa, bánh kẹo, đồ dùng cá nhân…) dẫn đến việc nhà cung cấp ngừng
giao hàng.

3.2.3 Đối thủ cạnh tranh


Ngành bán lẻ tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ , số lượng các nhà bán lẻ
trong và ngoài nước là rất lớn như BigC. Metro. Coopmart,..., sự cạnh tranh giữa các
nhà bán lẻ rất mạnh mẽ, các nhà bán lẻ đều cố gắng tạo dựng một chỗ đứng vững
chắc trên thị trường

Big C đưa ra chiến lược giá rẻ cho mọi nhà, tiện ích khi mua sắm tại BigC,
Với việc bình ổn giá so với các đối thủ khác thì BigC đã thu hút được số lượng khách
hàng đông đảo bên cạnh đó có các chương trình khuyến mại giảm giá, tri ân khách
hàng đã kích cầu mua của khách hàng nên hiện tại có thị phần lớn tạo ra lợi thế cạnh
tranh trên thị trường so với các doanh nghiệp khác.Hiện nay ngành bán lẻ Việt Nam
đang trong giai đoạn phát triển mạnh. VN là một thị trường tiềm năng thu hút rất
nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Chỉ trong vài năm trở lại đây, đã có khá nhiều DN nước
ngoài gia nhập vào ngành này và đã chiếm được thị phần không nhỏ. Ta có thể thấy
các DN nước ngoài tại VN như Parkson, Zen Plaza, Diamond Plaza,.. đều là những
đối thủ cạnh tranh lớn của BigC. Bên cạnh đó còn phải kể đến các hang bán lẻ trong
nước như: Coop Mart, Vinatex Mart, Hapro Mart,… cũng đang trên đà phát triển
mạnh. Như vậy thị trường bán lẻ VN có cường độ cạnh tranh mạnh.

3.3 Môi trường kinh doanh


3.3.1 Thực trạng
➢ Việc tối ưu hoá quá trình mua hàng và thanh toán tại các hệ thống siêu
thị của Việt Nam

26
Hiện nay, tại các hệ thống siêu thị tại Việt Nam, quá trình mua hàng và thanh
toán đang được tối ưu hóa dựa trên nhiều phương thức khác nhau để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng như:

- Thanh toán tiền mặt: Vẫn là phương thức thanh toán phổ biến nhất tại các hệ
thống siêu thị. Khách hàng có thể dễ dàng thanh toán bằng tiền mặt tại quầy
thanh toán hoặc tại các máy ATM hoặc máy tính tiền tự động trong siêu thị.

- Thanh toán bằng thẻ: Khách hàng có thể sử dụng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ
để thanh toán tại quầy thanh toán hoặc tại các máy tính tiền tự động trong siêu
thị.

- Thanh toán qua ứng dụng điện tử: Các hệ thống siêu thị cũng bắt đầu sử dụng
các ứng dụng điện tử để thanh toán, cho phép khách hàng thanh toán bằng cách
quét mã QR hoặc thông qua các ứng dụng ví điện tử như Momo, Zalo Pay,
VNPay, AirPay,...

- Thanh toán qua thẻ thành viên: Các hệ thống siêu thị cũng cung cấp thẻ thành
viên cho khách hàng, cho phép khách hàng tích lũy điểm và nhận được ưu đãi
khi mua hàng. Khách hàng có thể sử dụng thẻ thành viên để thanh toán tại các
máy tính tiền tự động trong siêu thị.

- Thanh toán trực tuyến: Một số hệ thống siêu thị cung cấp dịch vụ mua hàng
trực tuyến và thanh toán trực tuyến, cho phép khách hàng thanh toán bằng thẻ
tín dụng hoặc thẻ ghi nợ hoặc thông qua các ứng dụng ví điện tử.

Tuy nhiên, việc thanh toán vẫn còn gặp một số khó khăn như việc chờ đợi lâu
tại quầy thanh toán, rủi ro về an toàn thông tin thanh toán trực tuyến, vấn đề kết nối
mạng khi sử dụng ứng dụng điện tử,... Do đó, các hệ thống siêu thị cần tiếp tục tối ưu
hóa quá trình mua hàng và thanh toán để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cung
cấp trải nghiệm mua sắm tốt hơn.

➢ Thực trạng việc áp dụng mô hình xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán
tại các hệ thống siêu thị

27
Hiện nay, tại Việt Nam, việc sử dụng xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán
tại các hệ thống siêu thị vẫn chưa phổ biến. Việc triển khai hệ thống xe đẩy thông
minh tích hợp thanh toán còn đang gặp nhiều khó khăn do những yếu tố sau:

- Chi phí đầu tư ban đầu: Để triển khai hệ thống xe đẩy thông minh, các siêu thị
phải đầu tư một khoản chi phí đáng kể để mua sắm các thiết bị và phần mềm
tích hợp.

- Hạn chế về công nghệ: Một số siêu thị vẫn đang sử dụng hệ thống thanh toán
truyền thống với máy tính tiền và thẻ từ, do đó việc triển khai hệ thống xe đẩy
thông minh tích hợp thanh toán cần phải có sự đầu tư vào công nghệ hiện đại
hơn.

- Ý thức của người dùng: Việc sử dụng hệ thống xe đẩy thông minh tích hợp
thanh toán cần sự hỗ trợ và hướng dẫn từ các nhân viên siêu thị, đồng thời
người dùng cũng cần có sự quen thuộc và ưu tiên sử dụng hệ thống này.

- Vấn đề bảo trì: Hệ thống xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán cần được bảo
trì định kỳ để đảm bảo hoạt động liên tục và ổn định.

Tuy nhiên, việc sử dụng xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán tại các hệ
thống siêu thị có nhiều lợi ích như giảm thời gian đợi hàng ở quầy thanh toán, giảm
sự cố tắc nghẽn ở quầy thanh toán giúp cho khách hàng có trải nghiệm mua sắm tốt
hơn. Ngoài ra, hệ thống xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán cũng giúp cho các
siêu thị quản lý thông tin tài khoản của khách hàng một cách dễ dàng và chính xác
hơn.

Vì vậy, việc triển khai hệ thống xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán tại các
hệ thống siêu thị sẽ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ của các siêu thị, tạo sự tiện lợi
cho khách hàng và đồng thời giúp các siêu thị quản lý tài khoản khách hàng một cách
tốt hơn.

3.3.2 Phân tích SWOT


Phân tích SWOT của sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán tại Big
C sẽ bao gồm các yếu tố trong bảng SWOT như sau:

a. Strengths (Điểm mạnh):

28
- Tiện ích: Sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán sẽ giúp cho khách
hàng tiết kiệm thời gian và công sức khi mua sắm tại siêu thị Big C. Không
còn phải đứng xếp hàng, tìm kiếm giỏ hàng, vận chuyển hàng hóa từ giỏ hàng
đến quầy thanh toán và đợi đến lượt thanh toán.

- Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp thanh
toán sẽ mang lại trải nghiệm mua sắm tốt hơn cho khách hàng, giúp cho khách
hàng có thêm thời gian và sự thoải mái hơn khi mua sắm tại siêu thị Big C.

- Tăng tính cạnh tranh: Sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán có thể
giúp Big C tăng tính cạnh tranh, thu hút được nhiều khách hàng mới, đặc biệt
là những khách hàng ưa thích công nghệ và muốn tiết kiệm thời gian mua sắm.

b. Weaknesses (Điểm yếu):

- Chi phí đầu tư ban đầu: Để triển khai sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp
thanh toán, Big C sẽ phải đầu tư một khoản tiền lớn cho việc phát triển sản
phẩm, mua sắm thiết bị và huấn luyện nhân viên.

- Khả năng chấp nhận của khách hàng: Khách hàng có thể không quen thuộc
với sản phẩm mới này, hoặc không muốn dùng sản phẩm này vì lý do cá nhân.

- Kết nối mạng: Sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán phụ thuộc vào
kết nối mạng ổn định để hoạt động tốt. Nếu kết nối mạng không tốt, sản phẩm
sẽ gặp khó khăn trong việc hoạt động.

c. Opportunities (Cơ hội):

- Sự phát triển của ngành bán lẻ: Ngành bán lẻ đang phát triển mạnh mẽ, đặc
biệt là trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19, khi nhu cầu mua sắm trực tuyến và
tiết kiệm thời gian mua sắm được đẩy mạnh.

- Nhu cầu của khách hàng: Khách hàng đang tìm kiếm những trải nghiệm mua
sắm mới, tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp
thanh toán có thể đáp ứng được nhu cầu này.

- Các chương trình khuyến mãi: Big C có thể áp dụng các chương trình khuyến
mãi cho khách hàng sử dụng sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán
để thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm mới này.

29
d. Threats (Mối đe dọa):

- Sự cạnh tranh từ các đối thủ: Các đối thủ trong ngành bán lẻ cũng có thể phát
triển các sản phẩm tương tự để cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm xe đẩy thông
minh tích hợp thanh toán của Big C.

- Sự thay đổi của thị trường: Thị trường bán lẻ luôn thay đổi và có thể sẽ có
những thay đổi không lường trước được, dẫn đến ảnh hưởng đến sản phẩm xe
đẩy thông minh tích hợp thanh toán.

- Vấn đề bảo mật: Sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán có thể gặp
phải các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin khách hàng, điều này có thể
gây ra những tác động tiêu cực đến uy tín của Big C.

Tóm lại, sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán tại Big C có nhiều
điểm mạnh như tiện ích, nâng cao trải nghiệm khách hàng và tăng tính cạnh tranh.
Tuy nhiên, sản phẩm cũng đối diện với nhiều thách thức như chi phí đầu tư ban đầu,
khả năng chấp nhận của khách hàng và vấn đề bảo mật. Để thành công với sản phẩm
này, Big C cần phải tận dụng cơ hội từ sự phát triển của ngành bán lẻ và nhu cầu của
khách hàng, đồng thời đối phó với các mối đe dọa từ sự cạnh tranh của đối thủ, sự
thay đổi của thị trường và vấn đề bảo mật.

3.4 Nhu cầu thị trường (Khảo sát thị trường)


3.4.1 Cách thức thu thập dữ liệu
Dữ liệu được thu thập qua 2 kênh Online & Offline:

- Dữ liệu online khảo sát qua link google form, được gửi qua các kênh mạng xã
hội bao gồm: Facebook, Instagram, Zalo

- Dữ liệu offline được khảo sát bằng hình thức điền phiếu trực tiếp tại Siêu thị
Big C Thăng Long

3.4.2 Đánh giá nhu cầu thị trường


Sau 5 ngày tiến hành thu thập dữ liệu khảo sát, nhóm thực hiện đã thu về được
50 phiếu kết quả (Online: 40 & Offline: 10). Dựa trên 50 phiếu khảo sát đại diện cho
khách hàng mua sắm tại Big C, nhóm thực hiện tiến hành phân tích nhu cầu thị trường
đối với xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán tự động như sau:

30
Phần 1: Thông tin chung

Nội dung Chi tiết Tần suất (%)

Nam 12.5

Giới tính Nữ 75

Khác 12.5

Từ 13 đến dưới 23 tuổi 12.5

Từ 23 đến dưới 40 tuổi 62.5


Độ tuổi
Từ 40 đến dưới 55 tuổi 12.5

Từ 55 trở lên 12.5

Đã từng 87.5
Bạn đã từng mua hàng ở
Big C chưa?
Chưa từng 12.5

Bảng 2.4.2.1. Kết quả khảo sát thông tin chung của khách hàng

- Về giới tính: Tỷ lệ nữ khách hàng mua hàng tại Big C (75%) cao hơn đáng kể so
với tỷ lệ nam khách hàng (12.5%) và khách hàng khác (12.5%). Điều này có thể cho
thấy Big C cần tập trung vào việc quảng bá sản phẩm và dịch vụ đến nhóm khách
hàng nữ để tăng doanh thu và tăng trưởng kinh doanh.

- Về độ tuổi: Độ tuổi chủ yếu của khách hàng mua hàng tại Big C tập trung vào độ
tuổi từ 23 đến dưới 40 tuổi, chiếm tỷ lệ 62.5%. Các đối tượng khác gồm độ tuổi từ 13
đến dưới 23 tuổi, từ 40 đến dưới 55 tuổi và từ 55 trở lên chiếm tỷ lệ 12.5% mỗi nhóm.

31
Điều này cho thấy Big C có thể tập trung vào việc quảng bá sản phẩm và dịch vụ đến
nhóm khách hàng trẻ tuổi và nhóm khách hàng trung niên.

- Về lịch sử mua hàng: Tỷ lệ khách hàng đã từng mua hàng tại Big C là 87.5%, tỷ lệ
khách hàng chưa từng mua hàng là 12.5%. Điều này cho thấy Big C đã có một lượng
khách hàng ổn định, tuy nhiên cần tìm cách thu hút được những khách hàng mới để
tăng doanh thu và tăng trưởng kinh doanh.

Phần 2: Khảo sát nhu cầu của khách hàng

TẦN SUẤT
STT CÂU HỎI TRẢ LỜI
(%)

Có 90
Bạn có thường xuyên đi chợ hoặc siêu thị Big
1
C không?
Không 10

Có 75.8
Bạn có thường xuyên sử dụng xe đẩy khi đi
2
mua sắm tại Big C không?
Không 24.2

Bạn có quan tâm đến việc sử dụng xe đẩy Có 85


3 thông minh tích hợp thanh toán tại Big C
không? Không 15

Bạn nghĩ xe đẩy thông minh tích hợp thanh Có 93.8


toán tại Big C sẽ giúp cho việc mua sắm của
4
bạn trở nên thuận tiện và nhanh chóng hơn
Không 7.2
không?

Nếu có xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán Có 89.3


5 tại Big C, bạn sẽ sử dụng nó thay vì sử dụng xe
đẩy thông thường hay không? Không 10.7

6 Bạn nghĩ việc sử dụng xe đẩy thông minh tích Có 96.1

32
hợp thanh toán tại Big C có thể giúp bạn tiết
kiệm thời gian và nâng cao trải nghiệm mua Không 3.9
sắm không?

Có 94.6
Bạn sẽ thường xuyên đến siêu thị Big C hơn
7
nếu có xe đẩy thông minh?
Không 5.4

Có 90
Bạn sẽ ưu tiên đến Big C hơn đến với các hệ
8
thống siêu thị khác nếu có xe đẩy thông minh?
Không 10

Có 94.2
Bạn sẵn sàng sử dụng xe đẩy thông minh tích
9
hợp thanh toán tại Big C nếu có sẵn không?
Không 5.8

Bảng 2.4.2.2. Kết quả khảo sát nhu cầu thị trường về sản phẩm xe đẩy thông minh
kết hợp thanh toán tự động

Dựa trên dữ liệu thị trường thu được trong quá trình khảo sát, ta có thể phân
tích chi tiết về nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm xe đẩy thông minh tích hợp
thanh toán tại Big C như sau:

➢ Nhu cầu sử dụng xe đẩy khi mua sắm tại Big C:

- Tỷ lệ khách hàng sử dụng xe đẩy khi đi mua sắm tại Big C là 75.8%, cho thấy
việc sử dụng xe đẩy là một nhu cầu phổ biến của khách hàng khi mua sắm tại
siêu thị này.

- Tỷ lệ khách hàng sử dụng xe đẩy tại Big C có thể tăng lên nếu sản phẩm xe
đẩy thông minh tích hợp thanh toán được cung cấp, vì nó giúp cho việc điều
khiển xe đẩy dễ dàng hơn và tiện lợi hơn.

➢ Nhu cầu quan tâm đến việc sử dụng xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán tại
Big C:

33
- Tỷ lệ khách hàng quan tâm đến việc sử dụng xe đẩy thông minh tích hợp thanh
toán tại Big C là 85%, cho thấy có một phần khách hàng đã nhận thức được
lợi ích của sản phẩm này.

- Khách hàng quan tâm đến việc sử dụng xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán
bởi vì nó giúp cho việc mua sắm trở nên thuận tiện hơn và giảm thiểu thời gian
chờ đợi ở quầy thanh toán.

➢ Nhu cầu tin tưởng vào giá trị của sản phẩm:

- Tỷ lệ khách hàng nghĩ rằng việc sử dụng xe đẩy thông minh tích hợp thanh
toán có thể giúp họ tiết kiệm thời gian và nâng cao trải nghiệm mua sắm là
96.1%. Điều này cho thấy sản phẩm có thể tạo ra giá trị cho khách hàng và
đáp ứng nhu cầu của họ.

➢ Nhu cầu tạo ra giá trị cho Big C:

- Tỷ lệ khách hàng sẵn sàng sử dụng xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán tại
Big C nếu có sẵn là 94.2%, cho thấy sản phẩm có tiềm năng tạo ra giá trị cho
Big C và thu hút khách hàng đến mua sắm tại siêu thị này.

- Tỷ lệ khách hàng sẽ thường xuyên đến siêu thị Big C hơn nếu có xe đẩy thông
minh là 94.6% và 90% khách hàng sẽ ưu tiên đến Big C hơn so với các hệ
thống siêu thị khác nếu có xe đẩy thông minh. Điều này cho thấy sản phẩm có
thể giúp tăng lượng khách hàng đến mua sắm tại Big C và tạo ra lợi thế cạnh
tranh cho siêu thị này.

➔ Kết quả khảo sát cho thấy rằng có sự quan tâm và nhu cầu đối với sản phẩm
xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán tại Big C. Nhiều khách hàng đã từng
mua hàng và thường xuyên đi mua sắm tại Big C. Hầu hết khách hàng cũng
sử dụng xe đẩy khi đi mua sắm và có sự quan tâm đến việc sử dụng xe đẩy
thông minh tích hợp thanh toán. Khách hàng cho rằng việc sử dụng sản phẩm
này sẽ giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao trải nghiệm mua sắm. Nếu có xe
đẩy thông minh tại Big C, khách hàng sẽ ưu tiên đến siêu thị này hơn so với
các hệ thống siêu thị khác và sẵn sàng sử dụng sản phẩm này. Do đó, việc đầu
tư vào sản phẩm này có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tăng trưởng
kinh doanh cho Big C.
34
Chương 4 Phân tích năng lực công ty
4.1 Năng lực lãnh đạo
Các nhà lãnh đạo của Big C sở hữu trình độ chuyên môn cao, quyết tâm phát
triển nghề nghiệp và có tinh thần trách nhiệm và kỷ luật cao, thể hiện sự tâm huyết
và bản lĩnh vững vàng. Họ luôn dám nghĩ, dám làm và chịu trách nhiệm đối với mọi
quyết định và hành động. Đặc biệt, họ có năng lực tổ chức và quản lý tốt, giúp đảm
bảo hoạt động của công ty diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Đối với các vị trí quản lý cấp cao, Big C đặt ra yêu cầu tuyển dụng khắt khe với
các tiêu chuẩn bắt buộc về kinh nghiệm công tác, khả năng tư duy logic, phán đoán
nhanh nhạy và khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách hiệu quả. Những thành
viên trong đội ngũ quản lý này đã được tuyển chọn kỹ lưỡng và đáp ứng đủ các yêu
cầu cao cấp này, tạo nên một đội ngũ mạnh mẽ và đồng thuận với mục tiêu chung là
sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Big C được đánh giá có năng
lực và giàu kinh nghiệm. Họ đã tạo sự hợp tác chặt chẽ với các công ty nghiên cứu
hàng đầu thế giới để đưa ra thị trường các dịch vụ chất lượng hàng đầu và phù hợp
với nhu cầu người tiêu dùng. Sự mạnh mẽ trong nghiên cứu và phát triển giúp Big C
duy trì vị thế cạnh tranh và tiên phong trong ngành bán lẻ.

Big C tự hào có đội ngũ lãnh đạo tài ba và đội ngũ nghiên cứu và phát triển
mạnh mẽ, cùng chung tay xây dựng và phát triển doanh nghiệp, đem đến những sản
phẩm và dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng và cống hiến cho sự tiến
bộ của ngành bán lẻ.

4.2 Nguồn nhân lực


Để xây dựng được một chuỗi các giá trị như trên cần cả một quá trình phấn
đấu bền bỉ hơn mười hai năm của toàn thể nhân viên và ban lãnh đạo hệ thống siêu
thị Big C. Là một hệ thống bán lẻ trải rộng từ Bắc vào Nam nên cơ cấu tổ chức rất
phức tạp, nên để hệ thống hoạt động một cách trôi chảy buộc các cá nhân phải nỗ lực
phấn đấu hết mình vì tập thể và tinh thần chung.

➢ Chính sách nguồn nhân lực của Big C:

- Thường xuyên tìm kiếm nhân tài mới

35
Big C tuyển dụng bằng nhiều hình thức: tuyển dụng nội bộ, liên kết với các trường
đại học, các trang mạng việc làm uy tín và đặc biệt là hằng năm Big C đều tổ chức
“Ngày hội việc làm” nhằm tìm kiếm lực lượng lao động mới phục vụ cho văn phòng
Trung tâm thu mua và các Big C chuẩn bị khai trương.

- Chú trọng đào tạo: Hoạt động đào tạo và huấn luyện: Mỗi tháng đều có lịch
đào tạo cho toàn hệ thống về tay nghề cũng như kỹ năng mềm, đào tạo nhân
viên mới về nghề và văn hóa công ty.

- Có chính sách đề bạt dựa trên đào tạo và huy động nhân lực nội bộ: Chính sách
tuyển dụng nội bộ luôn được ưu tiên, những cá nhân có năng lực sẽ được tiếp
nhận thêm các khóa đào tạo chuyên môn hoặc tu nghiệp tại Pháp trong hệ
thống tập đoàn Casino. Sau khi hoàn thành huấn luyện thì sẽ được đảm nhiệm
những vị trí xứng đáng.

- Có chính sách đãi ngộ người lao động tốt nhất: Ngoài mức lương tương xứng
với năng lực, chế độ ngày nghỉ và bảo hiểm theo luật lao động. Big C còn có
chính sách bảo hiểm quốc tế cho nhân viên.

Ngoài thưởng tết tháng lương 13 thì nhân viên cấp quản lý có thể đạt lương
tháng 14, 15 nếu đạt mục tiêu đặt ra cho năm đó.

- Tuyển dụng người khuyết tật: Là thành viên của tập đoàn Casino tham gia vào
Hiệp ước Toàn cầu với Liên Hiệp Quốc (trong đó có cam kết triển khai chính
sách tuyển dụng người khuyết tật), đồng thời với mục tiêu xây dựng hình ảnh
doanh nghiệp công dân gương mẫu vì cộng đồng, từ năm 2010 Big C đã có
bước đi tiên phong khi quyết định triển khai chính sách tuyển dụng người
khuyết tật với những cam kết hết sức tiến bộ và nhân văn.

4.3 Năng lực đào tạo nhân viên


Đánh giá nhân sự là cơ sở quan trọng để Big C định rõ nhu cầu đào tạo, xây
dựng quy mô và hình thức đào tạo hợp lý cho nhân viên. Kết quả đánh giá nhân lực
cung cấp thông tin về năng lực của nhân viên và đánh giá liệu họ đáp ứng đủ nhu cầu
công việc hay chưa. Nếu nhân viên chưa đạt yêu cầu, việc đào tạo sẽ tập trung vào
những khía cạnh còn yếu kém.

36
Dựa vào kết quả đánh giá nhân lực và nhu cầu công việc hiện tại cũng như tương
lai, Big C có thể lập kế hoạch phát triển nhân sự. Điều này bao gồm việc nâng cao
chất lượng và số lượng nhân viên. Để làm điều này, Big C có thể tập trung vào việc
tăng cường đào tạo, đánh giá và phát triển kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm cho
nhân viên.

Ví dụ, đối với nhân viên thu ngân, sau khi đánh giá và tổng hợp kết quả năng
lực và thực hiện công việc của từng nhân viên, Big C có thể đưa ra quyết định đào
tạo nhân viên về các kỹ năng cần thiết. Có thể tổ chức lớp đào tạo về kỹ năng ứng xử,
giúp nhân viên làm việc hiệu quả trong nhiều tình huống khác nhau và phản ánh đúng
phong cách văn hóa của công ty.

Nhờ đánh giá nhân lực đúng đắn, Big C sẽ tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong
việc đào tạo nhân sự. Việc tập trung vào việc phát triển nhân viên sẽ giúp nâng cao
chất lượng và số lượng nhân lực, từ đó giúp công ty ngày càng mạnh mẽ và thành
công hơn trong tương lai.

4.4 Đảm bảo phúc lợi cho nhân viên


Chính sách phúc lợi của Big C được biết đến với tính cạnh tranh cao. Đây chính
là chìa khóa vàng trong chiến lược nhân sự, giúp nhân viên cống hiến tốt nhất và hoạt
động lâu dài với Big C.

Big C đã xây dựng cho mình chính sách lương thưởng phù hợp với từng vị trí,
kỹ năng và trình độ nhân viên nhằm ghi nhận năng lực đúng mức và tạo động lực
khuyến khích nhân viên phát huy khả năng. Tùy thuộc vào từng vị trí đảm nhận, khối
lượng công việc, hiệu suất làm việc sẽ nhận được mức lương tương ứng. Qua khảo
sát, nhìn chung, so với tính chất công việc thì mức lương được Big C chi trả cho nhân
viên hiện ở mức khá đến tương xứng, phù hợp, thậm chí có phần hậu hĩnh. Dưới đây
là mức lương một số vị trí tuyển dụng phổ biến được niêm yết công khai:

Vị trí Mức lương

Nhân viên bán hàng 5-8 triệu đồng/ tháng

Nhân viên thu ngân 3-8 triệu đồng/ tháng

37
Nhân viên kho 5-8 triệu đồng/ tháng

Nhân viên giao hàng 8-12 triệu đồng/ tháng

Nhân viên an ninh 4-8 triệu đồng/ tháng

Nhân viên kỹ thuật bảo trì 5-8 triệu đồng/ tháng

Nhân viên chế biến thực phẩm 5-8 triệu đồng/ tháng

Trưởng quầy 7 triệu đồng/ tháng

Cấp quản lý 8-15 triệu đồng/ tháng

Bảng 4.4.1. Mức lương của nhân viên Big C

Big C đã tạo ra mức lương hấp dẫn cho nhân viên, bao gồm cả lương cơ bản
và các khoản thưởng và phụ cấp khác như tăng ca, làm thêm giờ, thưởng lễ, tết và
thưởng doanh thu. Ngoài ra, nhân viên còn được hưởng đầy đủ các chế độ bảo hiểm
theo quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi và an sinh xã hội cho họ.

Hơn nữa, Big C đầu tư vào việc phát triển nhân viên bằng cách cung cấp các
hoạt động đào tạo, giúp nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn. Nhân viên không
chỉ làm việc mà còn được tham gia vào các hoạt động vui chơi giải trí cùng hệ thống,
giúp tạo sự gắn kết và đoàn kết trong công ty.

Với mức phép năm lên đến 15 ngày, và 1,5 ngày nghỉ mỗi tuần, nhân viên có
thời gian nghỉ ngơi và tái tạo năng lượng. Hệ thống kiểm tra sức khỏe định kỳ hàng
năm cũng đảm bảo sức khỏe và trạng thái tinh thần tốt cho nhân viên.

Nhân viên có cơ hội làm việc theo nhiều hình thức ca làm việc, bao gồm cả ca
cố định và ca gãy, ca xoay, cũng như làm việc 8 giờ mỗi ca. Điều này tạo điều kiện
thuận lợi cho nhân viên sắp xếp thời gian làm việc phù hợp với lịch trình cá nhân.

Ngoài các chế độ đãi ngộ về lương và phúc lợi, Big C còn tạo điều kiện thuận
lợi cho nhân viên trong việc mua sắm tại hệ thống siêu thị toàn quốc của công ty, đem
lại nhiều ưu đãi và tiện ích cho cuộc sống hàng ngày của họ.

38
Tóm lại, năng lực đãi ngộ nhân sự của Big C được thể hiện qua việc tạo ra môi
trường làm việc thân thiện, các chính sách phúc lợi đa dạng và cơ hội phát triển cá
nhân. Điều này giúp thu hút và giữ chân nhân tài, góp phần vào sự thành công và phát
triển bền vững của doanh nghiệp.

4.5 Năng lực cạnh tranh về sản phẩm


Big C tự hào về sự đa dạng và phong phú của chủng loại hàng hóa mà họ cung
cấp. Khách hàng có thể tìm thấy nhiều loại hàng hóa khác nhau, từ hàng nội địa cho
đến hàng nhập khẩu và cả nhãn hàng riêng của Big C.

Với tiêu chí giá rẻ, Big C đã đưa ra một dòng sản phẩm mang thương hiệu riêng
của mình là Wow. Đây là những sản phẩm có chất lượng đảm bảo và được đăng ký
sản xuất độc quyền tại các công ty của các nhà cung cấp uy tín. Điều này giúp Big C
kiểm soát chất lượng và giá cả của những sản phẩm này, đồng thời đảm bảo mang
đến cho khách hàng những lựa chọn tốt nhất với mức giá phải chăng.

Sự đa dạng và chất lượng của các loại hàng hóa tại Big C đã thu hút đông đảo
khách hàng, từ tầng lớp thu nhập thấp đến trung bình và cao. Big C luôn đáp ứng nhu
cầu của mọi khách hàng và mang đến sự tiện lợi và hài lòng trong việc mua sắm hàng
ngày.

Ví dụ: Xúc xích Big C do công ty CP sản xuất: Thương hiệu Ebon là sản phẩm
thịt nguội độc quyền do xưởng sản xuất thịt nguội Big C sản xuất. Mỗi ngày từ Đồng
Nai, từng xe hàng sẽ được phân bổ đi khắp các siêu thị ở miền Nam trong điều kiện
bảo quản tốt nhất. Đối với các siêu thị miền Bắc và miền Trung, hàng được giao hàng
tuần bằng xe đông lạnh chuyên dụng được bảo quản kỹ lưỡng.

4.6 Năng lực cạnh tranh về giá


Với slogan "Giá rẻ cho mọi nhà", Big C tập trung vào đáp ứng nhu cầu của tầng
lớp thu nhập thấp và trung bình khá bằng việc cung cấp các sản phẩm giá cực rẻ và
giá cạnh tranh. Big C luôn niêm yết giá cả một cách rõ ràng, đảm bảo tính minh bạch
và tốt nhất cho khách hàng. Họ thực hiện sự so sánh giá với các đối thủ cạnh tranh
trong một số mặt hàng thiết yếu để đảm bảo sự cạnh tranh và sự hấp dẫn của giá cả.

39
Các sản phẩm dưới nhãn hiệu riêng - Wow - luôn được cung cấp với giá rẻ hơn
so với các sản phẩm cùng loại từ các nhãn hiệu khác. Điều này đem lại sự lựa chọn
hấp dẫn và tiết kiệm cho khách hàng.

Big C không chỉ tập trung vào việc giữ giá rẻ mà còn thường xuyên tổ chức các
đợt khuyến mãi và giảm giá sốc để tăng cường sức mua của khách hàng. Những
chương trình khuyến mãi này đem lại cơ hội mua sắm với giá hấp dẫn và giúp tiết
kiệm chi tiêu cho người tiêu dùng.

Big C luôn tập trung vào việc cung cấp giá rẻ và cạnh tranh cho tầng lớp thu
nhập thấp và trung bình khá thông qua việc niêm yết giá cả rõ ràng, so sánh giá với
các đối thủ và cung cấp sản phẩm riêng với giá rẻ hơn. Đồng thời, các chương trình
khuyến mãi và giảm giá sốc cũng giúp tăng sức mua cho khách hàng và thể hiện cam
kết của Big C đối với việc mang lại lợi ích cho người tiêu dùng.

4.7 Chất lượng sản phẩm, dịch vụ


Big C đặt chất lượng hàng hóa là yếu tố quan trọng cùng với giá cả, chú trọng
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng cho các sản phẩm bày bán trong siêu thị. Các hàng
hóa phải đạt đủ tiêu chuẩn và được có hồ sơ công bố rõ ràng, giấy chứng nhận xuất
xứ, kiểm dịch... để đảm bảo tính minh bạch và an toàn cho khách hàng. Để đảm bảo
chất lượng, hàng hóa phải qua bộ phận kiểm tra chất lượng thuộc trung tâm thu mua
trước khi được bày bán.

Quy trình tiếp nhận hàng hóa từ nhà cung cấp được thực hiện một cách cẩn thận.
Sau khâu kiểm tra giấy tờ, chuyên viên thu mua và nhân viên giám sát chất lượng
thực hiện việc kiểm tra trực tiếp tại nhà xưởng của nhà cung cấp. Chỉ khi điều kiện
sản xuất đạt đủ tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, Big C mới ký hợp đồng thu
mua hàng hóa. Nhà cung cấp cũng được hướng dẫn về quy cách sản phẩm và điều
kiện giao hàng tiêu chuẩn, đặc biệt đối với các mặt hàng tươi sống, phải đảm bảo điều
kiện vận chuyển như xe lạnh hoặc thùng bảo ôn. Big C thường xuyên đánh giá lại
điều kiện sản xuất của nhà cung cấp để đảm bảo chất lượng hàng hóa.

Dịch vụ chăm sóc khách hàng là một yếu tố quan trọng giúp xây dựng quan hệ
lâu dài với khách hàng. Big C cam kết cung cấp chất lượng dịch vụ dựa trên 5 đặc
tính: sự chắc chắn trong thực hiện các hứa hẹn, sự tin tưởng từ khả năng của đội ngũ

40
nhân sự, sự cụ thể với trang bị cơ sở vật chất đầy đủ, sự cảm thông đối với tâm lý
khách hàng và sự nhanh nhẹn trong phục vụ.

Khi mua hàng tại Big C, khách hàng được hưởng không gian mua sắm tiện nghi,
nhiều ưu đãi và khuyến mãi hấp dẫn, đặc biệt giảm giá cho thành viên có thẻ khách
hàng thân thiết. Họ còn nhận được dịch vụ giao hàng tận nơi, gói quà miễn phí và hỗ
trợ đổi và trả hàng trong vòng 48 giờ. Quầy dịch vụ khách hàng được đặt ở vị trí dễ
thấy và thuận tiện để đảm bảo việc phục vụ nhanh chóng và tốt nhất cho khách hàng.
Tất cả những điều này đem đến sự hài lòng và giá trị gia tăng cho khách hàng và thể
hiện cam kết của Big C đối với dịch vụ chất lượng cao.

4.8 Năng lực quản lý, điều hành


Năm 2012, khi suy thoái kinh tế ảnh hưởng đến nhiều doanh nghiệp, Big C đã
thể hiện sự đứng vững và ổn định nhờ vào năng lực quản lý của cấp lãnh đạo xuất
sắc. Ban giám đốc đã đưa ra những quyết định đúng đắn và phù hợp thực tiễn, giúp
công ty vượt qua khó khăn và tiếp tục phát triển.

Một trong những quyết định quan trọng là cơ cấu lại bộ máy nhân sự tinh gọn,
giảm quy trình báo cáo và ra quyết định. Điều này giúp tối ưu hóa hoạt động, giảm
chi phí và tăng cường hiệu quả làm việc của nhân viên.

Việc thay thế các thiết bị điện thông thường đang sử dụng thành thiết bị có tính
năng tiết kiệm điện cũng là một quyết định đúng đắn. Điều này giúp giảm tải chi phí
hoạt động và thể hiện sự chú trọng của công ty đến bảo vệ môi trường.

Tăng cường quy trình kiểm kê hàng tồn kho mỗi tuần một lần là một biện pháp
hiệu quả để tránh thất thoát hàng hóa. Điều này giúp nắm bắt tình hình tồn kho chính
xác và quản lý nguồn lực hiệu quả.

Big C cũng đã đặt nỗ lực duy trì mức lương nhân viên hiện tại trong khi nhiều
công ty phải cắt giảm lương doanh nghiệp thua lỗ trong bối cảnh suy thoái kinh tế.
Điều này thể hiện sự quan tâm và tôn trọng đối với nhân viên, đồng thời tạo động lực
và đảm bảo sự ổn định cho đội ngũ làm việc.

Nhờ năng lực quản lý xuất sắc và các quyết định đúng đắn, Big C đã vượt qua
khó khăn trong năm 2012 và tiếp tục duy trì sự ổn định và phát triển. Điều này chứng

41
tỏ khả năng ứng phó linh hoạt và sáng suốt của ban lãnh đạo, cũng như cam kết của
công ty đối với nhân viên và sự bền vững trong hoạt động kinh doanh..

4.9 Năng lực nghiên cứu và phát triển


Big C tập trung năng lực nghiên cứu và phát triển chủ yếu trong lĩnh vực thực
phẩm, đặc biệt là cho ra đời các sản phẩm mới và độc đáo. Điển hình là việc phát
triển các gam hàng thức ăn chế biến sẵn mới, cùng với việc giới thiệu dòng bánh mì
mới kiểu Pháp với hương vị thơm ngon, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng và đòi
hỏi sự sáng tạo trong ẩm thực.

Ngoài lĩnh vực thực phẩm, ngành may mặc và vải sợi cũng là một mảng mạnh
của Big C trong việc nghiên cứu và tạo ra các bộ sưu tập thời trang riêng biệt, phù
hợp với xu hướng thời trang hiện đại và vẫn giữ giá cả hợp lý. Các sản phẩm thời
trang này nhãn hàng riêng sẽ đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng với sự đa
dạng và phong cách độc đáo.

Tuy nhiên, nhìn chung, Big C tập trung nhiều vào việc phát triển ý tưởng và ứng
dụng sáng tạo vào các sản phẩm, thay vì đầu tư quá nhiều vào công tác nghiên cứu.
Họ đưa ra những sản phẩm mới và mang tính đột phá, nhằm nâng cao trải nghiệm
mua sắm của khách hàng và tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh trên thị
trường.

Nhờ năng lực nghiên cứu và phát triển chất lượng, Big C không chỉ đáp ứng
được nhu cầu đa dạng của khách hàng mà còn giữ vững vị thế của mình trong lĩnh
vực siêu thị và mua sắm, thu hút đông đảo khách hàng bằng sự sáng tạo và đa dạng
sản phẩm.

42
Chương 5 Lựa chọn chiến lược kinh doanh
5.1 Lựa chọn Chiến lược kinh doanh
Big C là một trong những chuỗi siêu thị hàng đầu, luôn đặt khách hàng vào
trung tâm của mọi quyết định và hoạt động kinh doanh. Nhận thức được sự thay đổi
trong thị trường mua sắm và nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về trải nghiệm
tiện lợi và hiện đại, Big C đã đưa ra các chiến lược khác biệt hóa và thuê ngoài để
nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo ra một sự khác biệt trong ngành bán lẻ.

Một trong những chiến lược quan trọng của Big C là khác biệt hóa, tức là tạo
ra những sản phẩm và trải nghiệm độc đáo và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
Big C nhận thấy rằng việc đầu tư vào công nghệ và sự sáng tạo có thể mang lại những
cải tiến đột phá trong việc mua sắm. Với sự xuất hiện của xe đẩy thông minh tự thanh
toán, Big C đã lựa chọn một giải pháp tiên tiến và hiện đại, giúp khách hàng có trải
nghiệm mua sắm tiện lợi, nhanh chóng và không cần phụ thuộc vào nhân viên bán
hàng. Đây là một yếu tố quan trọng để Big C tạo ra sự khác biệt và thu hút khách
hàng trên thị trường cạnh tranh.

Ngoài ra, Big C cũng nhận thấy rằng việc thuê ngoài và hợp tác với các công
ty công nghệ hàng đầu như Caper và VinFast mang lại nhiều lợi ích đáng kể. Việc
tận dụng kỹ năng, kiến thức và cơ sở hạ tầng sẵn có của các công ty này giúp Big C
tiết kiệm thời gian và nguồn lực trong việc phát triển và triển khai các sản phẩm công
nghệ mới. Hợp tác này mang lại khả năng tiếp cận với công nghệ tiên tiến, phát triển
sản phẩm chất lượng cao và đảm bảo tính tin cậy và hiệu suất của xe đẩy thông minh
tự thanh toán. Đồng thời, Big C cũng hưởng lợi từ uy tín và danh tiếng của các công
ty công nghệ hàng đầu này, tạo sự tin tưởng và hài lòng cho khách hàng khi mua sắm
tại Big C.

5.1.1 Chiến lược khác biệt hoá


5.1.1.1 Phát triển dựa trên ứng dụng di dộng
Big C sẽ phát triển thêm tiện ích trên ứng dụng di động có sẵn để kết nối với
xe đẩy thông minh tự thanh toán. Tiện ích này sẽ cho phép khách hàng quét mã vạch
sản phẩm, thanh toán trực tiếp từ điện thoại di động và nhận thông báo về các ưu đãi
và thông tin khuyến mãi tại cửa hàng. Điều này sẽ tăng tính tương tác với khách hàng
và tạo ra một trải nghiệm mua sắm thông minh và kết nối.

43
5.1.1.2 Tích hợp công nghệ AI
Big C có thể sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để giúp khách hàng trong quá trình
mua sắm. Hệ thống AI có khả năng nhận diện sản phẩm và cung cấp thông tin chi tiết
về giá cả, nguồn gốc, thành phần và những sản phẩm tương tự. Ngoài ra, hệ thống AI
cũng có thể đề xuất gợi ý mua sắm dựa trên lịch sử mua hàng của khách hàng hoặc
sở thích cá nhân. Điều này giúp tăng cường trải nghiệm mua sắm thông minh và tư
vấn chuyên nghiệp.

5.1.1.3 Thanh toán tự động và thuận tiện


Xe đẩy thông minh tự thanh toán được trang bị một hệ thống thanh toán tự
động, cho phép khách hàng quét mã vạch sản phẩm và thanh toán ngay trên xe đẩy
thông qua màn hình cảm ứng. Khách hàng không cần phải xếp hàng đợi tại quầy
thanh toán, giúp tiết kiệm thời gian và tạo ra trải nghiệm mua sắm thuận tiện và nhanh
chóng.

5.1.1.4 Tăng cường an ninh và chống trộm


Hệ thống xe đẩy thông minh tự động có thể được trang bị các cảm biến an ninh
như camera và cảm biến trọng lượng. Điều này giúp giám sát hoạt động trong cửa
hàng và ngăn chặn hành vi trộm cắp. Nếu có sự không phù hợp trong trọng lượng sản
phẩm hoặc nghi ngờ về hành vi gian lận, hệ thống sẽ cảnh báo nhân viên bảo vệ hoặc
quản lý cửa hàng để xử lý.

5.1.1.5 Tích hợp công nghệ IoT


Big C có thể tích hợp Internet of Things (IoT) vào xe đẩy thông minh tự thanh
toán để tạo ra một mạng lưới liên kết trong cửa hàng. Các xe đẩy thông minh có thể
giao tiếp với nhau và với hệ thống quản lý cửa hàng, cho phép Big C theo dõi và quản
lý số lượng hàng hóa, lưu trữ thông tin về mua sắm của khách hàng, và đưa ra phân
tích dữ liệu để cải thiện quy trình bán hàng.

5.1.2 Chiến lược thuê ngoài BPO (Business Process Outsourcing)


5.1.2.1 Hợp tác với Caper trong việc sản xuất và phát triển sản phẩm
Casper là một công ty chuyên về sản xuất và phát triển các sản phẩm công
nghệ thông minh cho ngành bán lẻ, và đặc biệt cũng là công ty tiên phong trong việc

44
sản xuất xe đẩy thông minh. Big C sẽ lên kế hoạch hợp tác với Casper để thiết kế và
sản xuất các mẫu xe đẩy thông minh phù hợp với yêu cầu của chuỗi siêu thị.

● Thiết kế sản phẩm: Big C sẽ cung cấp thông tin về yêu cầu và tính năng đặc
biệt mà họ muốn có trong xe đẩy thông minh. Casper sẽ sử dụng kiến thức và
kinh nghiệm của mình để thiết kế các mẫu xe đẩy thông minh tối ưu, đảm bảo
tính thẩm mỹ và tính năng hiệu quả.

● Sản xuất và cung cấp: Sau khi hoàn thiện thiết kế, Casper sẽ đảm nhận việc
sản xuất các xe đẩy thông minh cho Big C. Họ có thể tận dụng quy trình sản
xuất và chuỗi cung ứng hiện có để đảm bảo việc sản xuất và cung cấp xe đẩy
thông minh được thực hiện một cách hiệu quả và đáng tin cậy.

5.1.2.2 Hợp tác với VinFast trong việc phát triển công nghệ và phần mềm
VinFast là một công ty công nghệ hàng đầu tại Việt Nam, chuyên về ô tô và
các sản phẩm công nghệ liên quan. Hợp tác với VinFast có thể mang lại nhiều lợi ích
cho Big C trong việc phát triển xe đẩy thông minh tự thanh toán.

● Công nghệ và phần mềm: VinFast có thể cung cấp công nghệ và phần mềm
cần thiết cho xe đẩy thông minh, bao gồm hệ thống quét mã vạch, trí tuệ nhân
tạo (AI), cảm biến và bộ xử lý. Họ có thể đóng góp vào việc phát triển và tối
ưu các tính năng công nghệ của xe đẩy thông minh.

● Khả năng sản xuất và quản lý: Với kinh nghiệm trong việc sản xuất ô tô và
quản lý chuỗi cung ứng, VinFast có thể hỗ trợ Big C trong việc sản xuất và
quản lý quy trình sản xuất của xe đẩy thông minh. Điều này giúp đảm bảo chất
lượng và

5.1.2.3 Lợi ích từ việc hợp tác


Hợp tác với Caper và VinFast mang lại nhiều lợi ích cho Big C. Đầu tiên, Big
C có thể tận dụng kỹ năng, kiến thức và sự chuyên môn của các công ty công nghệ
hàng đầu này để phát triển và triển khai những sản phẩm chất lượng cao. Thay vì đầu
tư lớn vào việc phát triển từ đầu, Big C tiết kiệm thời gian và nguồn lực bằng cách
tận dụng cơ sở hạ tầng và quy trình sản xuất hiện có của Caper và VinFast.

Thứ hai, sự hợp tác này giúp đảm bảo chất lượng và hiệu suất của xe đẩy thông
minh tự thanh toán. Với kinh nghiệm và quy trình kiểm tra nghiêm ngặt, cả Caper và

45
VinFast đảm bảo rằng mỗi chiếc xe đẩy thông minh đáp ứng được các tiêu chuẩn chất
lượng, an toàn và hiệu suất cao. Điều này mang lại sự tin tưởng và hài lòng cho khách
hàng khi mua sắm tại Big C.

Việc thuê ngoài và hợp tác với Caper và VinFast là một chiến lược đầy triển
vọng cho Big C. Sự kết hợp giữa chuyên môn thiết kế của Caper và khả năng công
nghệ sản xuất của VinFast giúp Big C phát triển và triển khai xe đẩy thông minh tự
thanh toán với chất lượng và hiệu suất cao. Đây là bước tiến quan trọng để mang đến
trải nghiệm mua sắm tiện lợi, hiện đại và đáng nhớ cho khách hàng.

5.2 Phương hướng phát triển dịch vụ


Phương hướng phát triển dịch vụ của Big C trong việc triển khai xe đẩy thông
minh tự thanh toán tập trung vào các mục tiêu sau:

5.2.1 Tăng cường trải nghiệm mua sắm tiện lợi


Big C tập trung vào việc tạo ra một giao diện người dùng trực quan và dễ sử
dụng trên màn hình xe đẩy thông minh. Giao diện này nên được thiết kế sao cho
khách hàng có thể dễ dàng quét mã vạch sản phẩm và thực hiện thanh toán một cách
nhanh chóng và thuận tiện. Đồng thời, Big C có thể nghiên cứu và áp dụng các công
nghệ mới như thanh toán không tiếp xúc (contactless) bằng cách sử dụng ví điện tử
hoặc ứng dụng di động, từ đó mang đến trải nghiệm mua sắm tiện lợi và an toàn hơn
cho khách hàng.

5.2.2 Tạo ra môi trường mua sắm thông minh và tương tác
Big C sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để phân tích dữ liệu và đề xuất các sản
phẩm liên quan đến món ăn hoặc các sản phẩm khác dựa trên sở thích và lịch sử mua
sắm của khách hàng. Khi khách hàng đặt một sản phẩm vào giỏ hàng trên xe đẩy
thông minh, hệ thống có thể tự động gợi ý các sản phẩm tương tự hoặc phù hợp, giúp
khách hàng không bỏ lỡ những món hàng quan trọng. Điều này mang đến trải nghiệm
mua sắm cá nhân hóa và tăng sự tương tác giữa khách hàng và xe đẩy thông minh.

5.2.3 Nâng cao quản lý hàng hóa và hiệu suất


Big C sử dụng dữ liệu từ xe đẩy thông minh để cải thiện quản lý hàng hóa và
hiệu suất trong siêu thị. Dữ liệu này cung cấp thông tin về xu hướng mua sắm, phân
tích sản phẩm bán chạy, lượng tồn kho và sự phân bổ chính xác của sản phẩm trong

46
cửa hàng. Với thông tin này, Big C có thể điều chỉnh kế hoạch đặt hàng, cải thiện quy
trình điều phối hàng hóa và tối ưu hóa tồn kho. Điều này giúp Big C giảm thiểu lãng
phí và đáp ứng nhanh chóng nhu cầu mua sắm của khách hàng.

5.2.4 Tăng cường hỗ trợ khách hàng


Big C có tích hợp tính năng hỗ trợ khách hàng trên xe đẩy thông minh. Khách
hàng có thể tìm kiếm trợ giúp từ nhân viên bán hàng thông qua màn hình xe đẩy hoặc
liên hệ với nhân viên hỗ trợ qua ứng dụng di động. Điều này giúp giải quyết các vấn
đề liên quan đến sản phẩm, thanh toán hoặc yêu cầu hỗ trợ khác một cách nhanh
chóng và thuận tiện. Big C cũng cung cấp cho khách hàng hướng dẫn sử dụng xe đẩy
thông minh và giải thích chi tiết về các tính năng và lợi ích của nó.

5.2.5 Mở rộng quy mô và áp dụng cho nhiều cơ sở siêu thị


Nếu việc triển khai xe đẩy thông minh trong một số siêu thị Big C đã thành
công, chuỗi siêu thị có thể mở rộng dịch vụ này sang các cơ sở khác. Quy mô mở
rộng giúp đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng trên diện rộng và tạo ra sự nhất
quán trong trải nghiệm mua sắm của Big C trên toàn bộ hệ thống. Đồng thời, việc áp
dụng xe đẩy thông minh ở nhiều siêu thị giúp tăng cường vị thế cạnh tranh của Big C
trong ngành bán lẻ và thu hút sự quan tâm của khách hàng.

5.3 Sơ đồ tối ưu hành trình mua hàng


Sơ đồ tối ưu hành trình mua hàng với xe đẩy thông minh tự thanh toán trong
chuỗi siêu thị Big C bao gồm các bước sau:

1. Khách hàng đến cửa hàng và lấy xe đẩy thông minh tự thanh toán từ khu vực
quản lý xe đẩy.

2. Khách hàng quét thẻ thành viên hoặc mã QR trên xe đẩy để kích hoạt.

3. Khách hàng đặt sản phẩm vào giỏ hàng trên xe đẩy. Trong quá trình này, hệ
thống cảm biến trọng lượng trong giỏ xe nhận diện sự thay đổi trọng lượng để
kiểm tra xem sản phẩm đã được quét mã vạch hay chưa.

4. Xe đẩy thông minh tự động nhận diện và ghi nhớ sản phẩm được thêm vào giỏ
hàng thông qua hệ thống cảm biến và trí tuệ nhân tạo.

47
5. Xe đẩy thông minh hiển thị thông tin về sản phẩm, giá cả, đánh giá và các sản
phẩm liên quan khác để khách hàng có thể xem và kiểm tra trước khi quyết
định mua hàng.

6. Khách hàng quét mã vạch sản phẩm bằng hệ thống quét mã vạch trên xe đẩy
để thêm sản phẩm vào danh sách thanh toán.

7. Xe đẩy thông minh tự tính toán tổng số tiền cho khách hàng dựa trên thông tin
sản phẩm đã quét mã vạch.

8. Khách hàng thanh toán tổng số tiền bằng cách sử dụng thẻ tín dụng hoặc thẻ
ghi nợ trực tiếp trên màn hình của xe đẩy thông minh.

9. Sau khi thanh toán thành công, một túi đựng đồ có sẵn trên xe đẩy tự động mở
ra.

10. Khách hàng chuyển sản phẩm từ giỏ hàng vào túi đựng đồ và tiếp tục mua sắm
hoặc ra khỏi cửa hàng.

➢ Để tối ưu bước thêm sản phẩm vào túi sau khi thanh toán, Big C có thể áp
dụng các biện pháp sau:

● Thiết kế và cải tiến túi đựng đồ: Big C có thể sử dụng chất liệu túi chắc chắn
và thiết kế sao cho dễ dàng sử dụng và tiện lợi cho khách hàng. Túi nên có độ
bền cao và đủ lớn để chứa các sản phẩm mua hàng của khách hàng.

● Cung cấp hướng dẫn cho khách hàng: Big C cần cung cấp hướng dẫn rõ ràng
cho khách hàng về cách sử dụng và đặt sản phẩm vào túi đựng đồ sau khi thanh
toán. Các biểu đồ hoặc hình ảnh minh họa có thể được hiển thị trên xe đẩy
thông minh để hướng dẫn khách hàng một cách đơn giản và dễ hiểu.

● Sử dụng cảm biến và hệ thống báo chuông: Xe đẩy thông minh có thể được
trang bị cảm biến và hệ thống báo chuông để thông báo cho khách hàng khi
sản phẩm đã được thêm vào túi đựng đồ. Khi khách hàng đặt một sản phẩm
vào túi, cảm biến trọng lượng trong túi có thể cập nhật thông tin về trọng lượng
và hệ thống báo chuông để thông báo cho khách hàng biết rằng sản phẩm đã
được đặt thành công vào túi.

48
● Đào tạo nhân viên bán hàng: Big C có thể đào tạo nhân viên bán hàng để hỗ
trợ khách hàng trong việc thêm sản phẩm vào túi đựng đồ sau khi thanh toán.
Nhân viên có thể giúp khách hàng xử lý các vấn đề kỹ thuật hoặc hướng dẫn
cách đặt sản phẩm vào túi một cách hiệu quả và thuận tiện.

49
Chương 6 Phương án thực hiện chiến lược
6.1 Kế hoạch Marketing
6.1.1 Mục tiêu
Làm cho thiết bị xe đẩy thông minh tự thanh toán được biết đến rộng rãi hơn,
thu hút các khách hàng tới trải nghiệm sản phẩm, tăng khách hàng cho siêu thị BigC

- Gia tăng nhận diện thương hiệu: Thu hút 1200 lượt mua sắm trên xe đẩy thông minh
trong 3 tháng đầu thử nghiệm tại BigC Thăng Long. Thu hút lượt truy cập fanpage/
website cũng như lượt tìm kiếm tăng cao.

- Tăng doanh thu cho siêu thị: Hướng đến mục tiêu tăng 1,5 lần doanh thu trong 3
tháng đầu thử nghiệm tại BigC Thăng Long.

6.1.2 Định vị
6.1.2.1 Định vị lợi ích
Chiến lược định vị lợi ích của BigC nhắm tới việc tuyên truyền những lợi ích
mà người tiêu dùng sẽ được trải nghiệm khi sử dụng xe đẩy thông minh tự thanh toán.
Trong đó, lợi ích nổi bật được nhắc đến nhiều nhất đó chính là về sự tiện dụng và
nhanh chóng của thiết bị với slogan “Nhanh chóng và tiện lợi”. Các mẫu quảng cáo
ngắn nhưng ấn tượng này khiến người tiêu dùng sẽ cân nhắc lựa chọn siêu thị BigC
khi đứng giữa những sự lựa chọn về các hệ thống siêu thị.

6.1.2.2 Định vị đối thủ cạnh tranh


Siêu thị BigC sẽ là chuỗi siêu thị tiên phong đi đầu về việc đưa thiết bị xe đẩy
thông minh tự thanh toán vào sử dụng trên thị trường Việt Nam. Do đó, tính đến hiện
tại sẽ chưa có đối thủ nào cạnh tranh. Chính vì vậy, việc đưa xe đẩy đẩy thông minh
tự thanh toán vào hoạt động đem lại cho BigC lợi thế cạnh tranh lớn hơn, có thể thu
hút nhiều đối tượng khách hàng hơn so với các chuỗi siêu thị khác như: AEON, Lotte,
Vinmart,...

6.1.3 Phân đoạn thị trường và khách hàng mục tiêu


a. Phân đoạn thị trường:

Khách hàng cá nhân: Đây là nhóm khách hàng chính mà BigC hướng đến,
BigC cung cấp cho họ một trải nghiệm tuyệt vời và mới mẻ khi sử dụng xe đẩy thông
minh tự thanh toán.

50
Gia đình: BigC định vị mình như một địa điểm mua sắm phù hợp cho gia đình.
Sử dụng xe đẩy thông minh tự thanh toán sẽ mang đến trải nghiệm thú vị để gia đình
có thể trải nghiệm cùng nhau.

Người tiêu dùng giá trị: Nhóm khách hàng này quan tâm đến việc mua sắm
thông minh và tìm kiếm những giao dịch tốt nhất. Vì vậy, xe đẩy thông minh tự thanh
toán sẽ là lựa chọn tuyệt vời dành cho họ. Hơn nữa, BigC còn cung cấp các khuyến
mãi cho lần đầu sử dụng thiết bị nên sẽ càng hấp dẫn họ hơn.

Doanh nghiệp và cơ quan: Big C nhắm đến việc trở thành đối tác mua sắm tin
cậy cho các doanh nghiệp và cơ quan, đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng ngày của nhân
viên và cung cấp dịch vụ chất lượng cao. Xe đẩy thông minh tự thanh toán mang tới
trải nghiệm tiện ích để các nhân viên của các doanh nghiệp mua sắm một cách thuận
tiện hơn.

b. Khách hàng mục tiêu

Qua đó, khách hàng mục tiêu mà Big C nhắm đến cho chiến dịch này là nhóm
số 1, các khách hàng cá nhân. Cụ thể:

- Nhu cầu: Thanh toán nhanh chóng để tiết kiệm thời gian, có các đề xuất về
món ăn để dễ dàng lựa chọn

- Giới tính: Khách hàng ở mọi giới tính đều có thể sử dụng sản phẩm.

- Tuổi tác: Trước tiên hướng đến các khách hàng có độ tuổi dao động trong
khoảng 15 – 40 tuổi, vì họ nhanh nhạy và dễ thích ứng với thiết bị công nghệ
hơn. Khách hàng ở độ tuổi lớn hơn sẽ được hướng dẫn và dần thích nghi, nếu
họ cảm thấy khó thì có thế sử dụng quầy thanh toán bình thường.

- Thu nhập: Khách hàng có thu nhập từ thấp, trung bình đến khá, bởi chỉ cần
đến với siêu thị BigC khách hàng đã có thể trải nghiệm sản phẩm xe đẩy thông
minh.

51
6.1.4 Phân tích 7P
6.1.4.1 Sản phẩm (Product)

- Là một sản phẩm công nghệ mới, được thiết kế


giúp cho việc mua sắm trở nên dễ dàng và thuận
tiện hơn cho khách hàng.

- Giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhân viên


bán hàng và tối ưu hóa quản lý hàng hóa trong
cửa hàng.
Đặc điểm sản phẩm - Sản phẩm có kích thước và thiết kế tương đối
giống với xe đẩy truyền thống, nhưng được
trang bị một màn hình máy tính, một bàn cân
điện tử và một đầu đọc thẻ tín dụng.

- Thiết bị được thiết kế một cách tối giản đảm


bảo trọng lượng không quá nặng, giúp cho
khách hàng dễ dàng sử dụng.

- Cho phép khách hàng quét mã sản phẩm và tự


động tính toán tổng giá trị mua hàng, vì thế mà
quá trình thanh toán không cần tiếp xúc, có thể
hạ chế lây nhiễm các bệnh truyền nhiễm.

- Tích hợp sử dụng nhiều phương thức thanh


toán như thẻ thanh toán, ví điện tử và thanh
Tính năng và tiện ích nổi trội
toán qua ứng dụng Big C trên trên điện thoại,
giúp khách hàng thanh toán nhanh chóng và
thuận tiện.

- Ngoài ra còn có các tính năng khác như đề


xuất món ăn hay cảm biến trọng lượng của sản
phẩm.

Chất lượng và an toàn Thiết bị đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an

52
toàn, đảm bảo rằng thông tin cá nhân và thanh
toán của khách hàng được bảo mật một cách tốt
nhất.

Bảng 6.1.3.1.1. Sản phẩm

6.1.4.2 Giá cả (Price)


Giá cả: Khách hàng sử dụng xe đẩy thông minh tự thanh toán hoàn toàn miễn
phí khi đến với siêu siêu thị BigC.

Ưu đãi và giảm giá: Để kích thích việc sử dụng xe đẩy thông minh tự thanh
toán, BigC sẽ áp dụng các chương trình khuyến mãi đặc biệt như giảm giá hoặc tích
điểm thưởng cho các giao dịch sử thiết bị.

6.1.4.3 Kênh phân phối (Place)


Địa điểm triển khai: BigC sẽ đưa xe đẩy thông minh tự thanh toán vào thử
nghiệm đầu tiên ở Big C Thăng Long Hà Nội bởi đây là chi nhánh có lưu lượng khách
hàng lớn và nằm ở vị trí thuận tiện. Điều này giúp tăng cơ hội tiếp cận đối tượng
khách hàng mục tiêu và thu thập phản hồi từ nhiều đối tượng khách hàng.

Trải nghiệm mua sắm: Việc triển khai xe đẩy tự thanh toán sẽ được thực hiện
một cách đều đặn và đảm bảo xe đẩy tự thanh toán được bố trí tại các vị trí dễ thấy
trong cửa hàng BigC. Các nhân viên siêu thị luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng ngay
khi cần.

6.1.4.4 Xúc tiến hỗn hợp (Promotion)


Chiến lược quảng bá: BigC xây dựng chiến dịch quảng bá đa kênh để giới
thiệu và quảng bá xe đẩy thông minh tự thanh toán. Chiến dịch này sẽ bao gồm việc
sử dụng các kênh truyền thông xã hội, trang web và kênh truyền thông truyền thống
để tiếp cận đối tượng khách hàng mục tiêu.

Marketing kỹ thuật số: Xây dựng chiến dịch quảng bá trực tuyến thông qua
các mạng xã hội và trang web của BigC để tiếp cận đối tượng khách hàng mục tiêu
một cách hiệu quả.

53
Đảm bảo xe đẩy tự thanh toán được bố trí ở các vị trí chiến lược trong cửa
hàng BigC, đi kèm với các áp phích, hướng dẫn sử dụng và có nhân viên sẵn sàng hỗ
trợ để thu hút sự chú ý của khách hàng.

6.1.4.5 Con người (People)


Đào tạo nhân viên: Nhân viên BigC phụ trách triển khai và hỗ trợ khách hàng
sử dụng xe đẩy tự thanh toán cần được đào tạo về các tính năng của sản phẩm, quy
trình sử dụng và các vấn đề kỹ thuật liên quan. Nhân viên sẽ được đào tạo để có khả
năng giải đáp các câu hỏi và cung cấp hỗ trợ tận tình cho khách hàng.

Tương tác và phản hồi: Nhân viên BigC nên tạo môi trường mua sắm thân
thiện và dễ dàng cho khách hàng. Nhân viên hỗ trợ và tương tác tích cực với khách
hàng sử dụng xe đẩy tự thanh toán, lắng nghe phản hồi và giải quyết các vấn đề phát
sinh một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.

6.1.4.6 Quy trình (Process)


Quy trình sử dụng: Có sơ đồ tối ưu hành trình mua hàng với xe đẩy thông minh
tự thanh toán đơn giản và dễ hiểu. Ngoài ra, BigC còn có các hướng dẫn rõ ràng, đơn
giản và nhân viên sẵn sàng giúp đỡ để khách hàng dễ dàng thao tác và mua sắm một
cách thuận tiện.

Quy trình bảo trì: Quy trình bảo trì và sửa chữa xe đẩy tự thanh toán được
BigC thực hiện định kỳ 3 tháng 1 lần để đảm bảo hoạt động ổn định và tính bảo mật.

6.1.4.7 Môi trường vật lý (Physical Evidence)


Trải nghiệm mua sắm: Tạo trải nghiệm mua sắm tích cực cho khách hàng bằng
cách bố trí xe đẩy tự thanh toán ở các vị trí thuận tiện, đảm bảo chất lượng và sạch sẽ
để khách hàng cảm thấy thoải mái khi sử dụng sản phẩm. Nhân viên sẵn sàng hướng
dẫn khách hàng sử dụng thiết bị, và hỗ trợ kịp thời khi khách hàng gặp khó khăn.

Thiết kế và thương hiệu: Cải thiện thiết kế của xe đẩy tự thanh toán để tạo sự
chuyên nghiệp và hiện đại: giao diện đơn giản, hiện đại; thiết kế tối giản, gọn nhẹ và
có kèm theo hướng dẫn sử dụng rõ ràng, dễ hiểu. Đồng thời, tạo nhận diện thương
hiệu mạnh mẽ để tăng cường niềm tin và uy tín của sản phẩm.

6.1.5 Bộ nhận diện thương hiệu:


Concept truyền thông, thông điệp cần truyền đạt:

54
● Insights - “Nhanh chóng và tiện lợi”

● Giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhân viên bán hàng và tối ưu hóa quản lý
hàng hóa trong cửa hàng

● Nâng cao trải nghiệm khách hàng

● Tập trung vào 2 màu chủ đạo vàng và đỏ:

+ Thể hiện sự nhiệt huyết, sáng tạo và tạo cảm giác tràn trề năng lượng

+ Hướng đến cho người tiêu dùng cảm nhận về sự tin cậy, chắc chắn và
tính bảo đảm, vững bền.

6.1.6 Chiến dịch


6.1.6.1 Chiến lược:
- Định hình thiết bị với nhiều tính năng, lợi ích nổi trội, dễ sử dụng với hầu hết
các lứa tuổi.

- Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông bao gồm các kênh truyền thông
trên mạng xã hội, trang web và kênh truyền thông truyền thống để tiếp cận đối
tượng khách hàng mục tiêu.

6.1.6.2 Chiến thuật:


➢ Chiến thuật:

- Cho nhân viên hướng dẫn chi tiết khi khách hàng trải nghiệm thử thiết bị

- Có các ưu đãi kèm theo khi khách hàng lần đầu trải nghiệm xe đẩy thông minh
tự thanh toán: Giảm giá ngay khi quét mã thanh toán, tích điểm thành viên trên
ứng dụng di động, voucher giảm giá cho lần mua tiếp theo.

- Khách hàng đã sử dụng thiết bị xe đẩy thông minh tự thanh toán và đánh giá:
Khách hàng gửi lại Feedback và viết review sau khi sử dụng thiết bị (tích điểm
cho khách hàng sau khi feedback hoặc viết review)

- Giới thiệu qua hình ảnh, video: Để trên App, Website, Fanpage, Tiktok; treo
các poster trên các trục đường nhiều người đi lại

- Hiển thị banner và keywords trên Google, Youtube; định hướng cung cấp thêm
thông tin và call to action để người tiêu dùng có hứng thú trải nghiệm thiết bị.

55
➢ Hành động:

- BigC sẽ tiếp cận trực tiếp với các khách hàng đến siêu thị, mời họ thử trải
nghiệm thiết bị xe đẩy thông minh tự thanh toán.

- Các nhân viên của siêu thị sẽ trực tiếp hướng dẫn chi tiết và giới thiệu các tính
năng khi khách hàng trải nghiệm thử thiết bị.

- Hỗ trợ khách hàng ngay khi họ gặp khó khăn hoặc có vấn đề cần giúp đỡ.

- Khuyến khích khách hàng viết các bài review và quay video đánh giá về trải
nghiệm khi sử dụng xe đẩy thông minh tự thanh toán.

- Giới thiệu cho khách hàng các ưu đãi kèm theo có thể nhận được khi khách
hàng lần đầu trải nghiệm thiết bị: Giảm giá ngay khi quét mã thanh toán,...

- Có chiến lược riêng cho từng kênh để phổ biến thiết bị đến với nhiều người
tiêu dùng hơn: Phát tờ rơi và treo posters quảng cáo, Roadshow xe đạp,
Website, Fanpage, Youtube, Tik Tok.

6.1.6.3 Phương thức thực hiện:


Sử dụng các phương thức sau:

➢ Phát tờ rơi và treo posters quảng cáo

- Treo posters ở dọc các trục đường chính và các khu dân cư đông người.

- Các mascot Big C phát tờ rơi quanh khu vực siêu thị

➢ Roadshow xe đạp

- Đoàn xe đạp chạy nối đuôi nhau diễu hành trên đường phố theo lộ trình đã
được sắp đặt. Các xe tham gia sự kiện được trang trí giống nhau, điều khiển
bởi đội ngũ PG trẻ mặc đồng phục của BigC.

- Tiến hành trên 15 xe, diễu hành trong vòng 3h/ngày (chia các ca sáng – chiều)
diễn ra trong 5 ngày.

- Xe đạp quảng cáo được trang trí bằng cách dán poster, decal, sử dụng cờ
roadshow quảng cáo về xe đẩy thông minh tự thanh toán ở nhiều vị trí khác
nhau như: giỏ xe, bánh xe, phía sau yên xe,…

56
➢ Website và App

- Cần đầu tư, thiết kế một mục riêng về xe đẩy thông minh tự thanh toán trên
website và app chính thức của Big C, đặt ở vị trí đầu trang chủ để khách hàng
có thể nhìn thấy ngay khi truy cập vào website.

- Thiết kế hình ảnh chuyên nghiệp, ấn tượng, cung cấp đầy đủ các thông tin hữu
ích về tính năng của thiết bị, có hướng dẫn sử dụng chi tiết từng bước kèm
theo hình ảnh.

- Tốc độ load nhanh và giao diện đơn giản, thân thiện, đẹp mắt, giúp thu hút và
thuận tiện cho khách hàng tìm hiểu về thiết bị.

- Cung cấp các video giới thiệu về tính năng, cũng như video hướng dẫn sử dụng
xe đẩy thông minh tự thanh toán.

- Có phần chatbox, số điện thoại để giải đáp thắc mắc hay trợ giúp trực tiếp phản
hồi của khách hàng.

- Các mục cần có:

+ Hình ảnh

+ Điểm nổi bật của thiết bị

+ Các tính năng của thiết bị: Cung cấp thông tin chi tiết về tính năng và
lợi ích của thiết bị.

+ Hướng dẫn sử dụng chi tiết: Giúp khách hàng hiểu cách thức hoạt động
của thiết bị và cách tương tác với nó trong quá trình mua sắm.

+ Feedback của Khách hàng: Giúp mọi người có cái nhìn khách quan và
khơi gợi sự tò mò về thiết bị.

+ Thông tin liên hệ: Để khách hàng có thể liên hệ với siêu thị hoặc nhà
cung cấp để biết thêm thông tin về thiết bị.

➢ Fanpage Facebook

- Cần có các bài đăng kèm hình ảnh và video giới thiệu đầy đủ thông tin về các
tính năng, tiện ích của xe đẩy thông minh tự thanh toán

57
- Bài đăng kèm hình ảnh và video hướng dẫn chi tiết cách sử dụng xe đẩy thông
minh tự thanh toán

- Đăng bài với content vui nhộn để khơi gợi sự tò mò và mong muốn trải nghiệm
của người tiêu dùng.

- Cập nhật những review về thiết bị từ chính những trải nghiệm của khách hàng
khi sử dụng xe đẩy thông minh tự thanh toán qua các bài viết hay video phỏng
vấn ngắn.

- Thuê KOL, KOC đăng tải các bài viết review trải nghiệm sử dụng xe đẩy thông
minh tự thanh toán.

- Các mục cần có:

+ Tăng cường truyền thông bằng cách: lên nội dung bài viết kèm hình
ảnh giới thiệu về các tính năng và hướng dẫn sử dụng thiết bị; các bài
đăng viral để quảng bá hình ảnh xe đẩy thông minh tự thanh toán; kèm
theo feedback của khách hàng mỗi lần sử dụng…

+ Thông tin liên hệ

+ Feedback của Khách hàng

+ Dẫn link về Website của BigC.

➢ Google Ads

- Cần tối ưu các từ khóa cho chiến dịch quảng bá

- Dẫn link cụ thể vào website và fanpage để tối ưu SEO web cũng như thu thập
được data khách hàng.

➢ Video Platform (Youtube & Tiktok)

- Quay TVC giới thiệu thiết bị xe đẩy thông minh tự thanh toán.

- Quay video giới thiệu đầy đủ các tính năng của thiết bị.

- Quay video hướng dẫn chi tiết cách sử dụng thiết bị.

- Thực hiện các video phỏng vấn trải nghiệm của khách hàng về xe đẩy thông
minh tự thanh toán.

58
- Thực hiện các vlog trải nghiệm và chia sẻ những thông tin bổ ích về thiết bị.

- Share các thông tin về các bài báo về xe đẩy thông minh tự thanh toán trong
chuỗi siêu thị BigC.

- Thực hiện các video với nội dung như trên nhưng ngắn gọn và vui nhộn hơn
để đăng tải trên nền tảng Tiktok.

- Thuê KOL, KOC quay video về trải nghiệm sử dụng thiết bị và đăng tải trên
Tiktok, Youtube.

6.1.7 Kết quả dự kiến

3 tháng đầu (Giai đoạn đưa loại hình Xe - Đạt 1200 lượt mua sắm trên xe đẩy
đẩy thông minh tự thanh toán vào cửa thông minh
hàng thử nghiệm của siêu thị Big C - Doanh thu trung bình tăng 15%
Thăng Long Hà Nội)
- Lượng truy cập website tăng gấp 2 lần

- Lượng truy cập fanpage tăng gấp 2 lần

6 tháng tiếp (Giai đoạn mở rộng phạm - Đạt 12000 lượt mua sắm trên xe đẩy
vi triển khai loại hình Xe đẩy thông minh thông minh
tự thanh toán trên toàn bộ hệ thống - Doanh thu trung bình tăng 20%
chuỗi siêu thị Big C)
- Lượng truy cập website tăng 2 lần

- Lượng truy cập fanpage tăng 2 lần

3 tháng cuối (Giai đoạn nâng cấp và - Đạt 10000 lượt mua sắm trên xe đẩy
phát triển tính năng của loại hình Xe đẩy thông minh
thông minh tự thanh toán để nâng cao - Doanh thu trung bình tăng 25%
trải nghiệm mua sắm của khách hàng)
- Lượng truy cập website tăng 3 lần

- Lượng truy cập fanpage tăng 3 lần

Bảng 6.1.6.1. Kết quả dự kiến

59
6.1.8 Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
➢ Đối với nhân viên chăm sóc khách hàng

Nhân viên sẽ được đào tạo về cách sử dụng hệ thống xe đẩy tự động thanh
toán một cách chuyên nghiệp. Biết cách khởi động và tắt hệ thống, được đào tạo về
cách sử dụng tất cả các tính năng được kết hợp trên xe đẩy, cách hỗ trợ khách hàng
khi gặp vấn đề cơ bản như thanh toán, lỗi hệ thống khi chênh lệch trọng lượng, cách
xử lý các trường hợp cơ bản khác, giải đáp câu hỏi cho khách hàng trong quá trình
mua sắm.

Đào tạo về xử lý những vấn đề kỹ thuật cơ bản mà khách hàng hay gặp phải
khi sử dụng mô hình xe đẩy tự động thanh toán, khắc phục sự cố nhỏ, giúp đỡ khách
hàng thay thẻ thanh toán, hướng dẫn khách hàng sử dụng các tính năng cơ bản của hệ
thống.

Xử lý những vấn đề gian lận: Nhân viên cần được đào tạo để nhận biết và xử
lý các tình huống có liên quan đến gian lận. Họ nên biết cách kiểm tra và xác minh
thông tin khách hàng, và có kỹ năng xử lý các tình huống nghi ngờ gian lận một cách
tế nhị và tôn trọng.

➢ Đối với nhân viên hỗ trợ kỹ thuật

Đào tạo cơ bản về cấu trúc và hoạt động của hệ thống xe đẩy tự động thanh
toán. Nhân viên cần hiểu cách làm việc của các thành phần trong hệ thống, các bước
quy trình thanh toán và các tính năng chính của hệ thống.

Đào tạo về cách hướng dẫn khách hàng sử dụng hệ thống xe đẩy tự động thanh
toán một cách hiệu quả. Họ nên biết cách giải thích các tính năng và chức năng của
hệ thống một cách rõ ràng và dễ hiểu.

Đào tạo về cách xác định và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phổ biến mà khách
hàng có thể gặp phải khi sử dụng hệ thống xe đẩy tự động thanh toán, cách kiểm tra
và khắc phục các sự cố như hỏng hóc phần cứng, lỗi phần mềm, và các vấn đề kết
nối.

60
Hướng dẫn về quy trình bảo trì hằng ngày và định kỳ của hệ thống xe đẩy tự
động thanh toán. Nhân viên cần biết cách kiểm tra các thành phần chính, vệ sinh và
bảo dưỡng hệ thống để đảm bảo hoạt động tốt và tránh các sự cố không mong muốn.

Hướng dẫn về cách tương tác với khách hàng một cách chuyên nghiệp và lịch
sự khi hỗ trợ kỹ thuật. Nhân viên cần biết cách lắng nghe và hiểu rõ vấn đề của khách
hàng để có thể cung cấp giải pháp tốt nhất.

Đào tạo về các quy tắc an toàn và bảo mật khi làm việc với hệ thống xe đẩy tự
động thanh toán. Nhân viên cần biết cách giữ thông tin khách hàng an toàn và tránh
những rủi ro về an ninh thông tin.

Hướng dẫn về cách theo dõi và cập nhật công nghệ mới liên quan đến mô hình
xe đẩy tự động thanh toán. Nhân viên cần tiếp tục nâng cao kiến thức và kỹ năng của
mình để đáp ứng sự phát triển liên tục của công nghệ.

➢ Nhân viên quản lý giám sát

Kỹ năng lãnh đạo là một yếu tố quan trọng để hướng dẫn nhóm nhân viên và
định hướng công việc theo mục tiêu chung của mô hình. Họ cần biết cách thúc đẩy
và phát triển nhóm nhân viên, xây dựng môi trường làm việc tích cực và đảm bảo
hiệu quả làm việc của từng thành viên.

Nhân viên giám sát cần phải biết cách quản lý thời gian và nguồn lực hiệu quả.
Điều này bao gồm lập kế hoạch công việc, phân chia công việc cho từng nhân viên,
và đảm bảo rằng tài nguyên (nhân sự, kinh phí, vật tư) được sử dụng một cách hiệu
quả.

Kỹ năng giám sát giúp nhân viên quản lý theo dõi hoạt động và tiến độ công
việc của nhóm. Họ cần biết cách đánh giá hiệu suất của nhân viên, nhận diện và giải
quyết các vấn đề phát sinh, và đề xuất các cải tiến để cải thiện hoạt động.

Nhân viên giám sát cần có khả năng giao tiếp một cách rõ ràng và hiệu quả
với các thành viên trong nhóm và các bên liên quan khác. Họ nên biết cách lắng nghe
và hiểu rõ quan điểm và ý kiến của người khác và truyền đạt thông tin một cách chính
xác và rõ ràng.

61
Kỹ năng giải quyết vấn đề giúp nhân viên giám sát tìm ra các giải pháp cho
các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của mô hình. Họ cần biết cách phân
tích tình huống, đưa ra quyết định và áp dụng các biện pháp giải quyết hiệu quả.

6.1.9 Quy trình tái định vị cấu trúc nhân sự


Đầu tiên, cần phải có kế hoạch tổng quát về nguồn nhân lực cho chiến lược
mới, sau đó sửa đổi, bổ sung thay thế. Đánh giá những kỹ năng, kinh nghiệm, kiến
thức cần thiết của các vị trí mới để có thể chuyển đổi bộ phận công tác, cắt giảm hay
tuyển dụng thêm nhân viên. Chẳng hạn như nhân viên thu ngân sẽ chuyển thành nhân
viên chăm sóc khách hàng khi đưa mô hình xe đẩy tự động thanh toán đi vào hoạt
động.

Xác định nhân viên phù hợp dựa trên các yêu cầu và tài năng đã xác định, nhà
quản lý sẽ xem xét nhân viên hiện có để xác định những người phù hợp nhất cho từng
vị trí. Những nhân viên có kỹ năng và kiến thức phù hợp có thể được ưu tiên để tái
định vị vào các vị trí mới liên quan đến mô hình xe đẩy tự động thanh toán.

Các nhân viên được chọn sẽ tham gia đào tạo về công việc mới bao gồm cách
sử dụng hệ thống xe đẩy tự động thanh toán, quy trình thanh toán, tư duy tích cực
trong việc hỗ trợ khách hàng, và các kiến thức về quản lý và giám sát.

Quá trình chuyển đổi diễn ra sau khi nhân viên được đào tạo và chuẩn bị đầy
đủ. Hỗ trợ sẽ tiếp tục trong quá trình chuyển đổi, bao gồm hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ
chuyên môn nếu cần thiết. Quá trình tái định vị sẽ được theo dõi và đánh giá để đảm
bảo hiệu quả. Nhà quản lý sẽ theo dõi hiệu suất công việc của nhân viên trong vị trí
mới và đưa ra các biện pháp điều chỉnh hoặc hỗ trợ bổ sung nếu cần thiết.

6.1.10 Cơ cấu nhân sự cho từng giai đoạn


Ở giai đoạn 1: Mục tiêu là 1200 lượt mua sắm trên sẽ đẩy trong 3 tháng tức là
400 lượt/ tháng và 13.3 lượt/ngày thì cơ cấu nhân sự ở giai đoạn này được dự tính
như sau:

Bộ phận Số lượng

Chăm sóc khách hàng 4

Hỗ trợ kỹ thuật 2

62
Nhân viên quản lý giám sát 1

Bảng 6.2.3.1. Cơ cấu nhân sự cho giai đoạn 1

Ở giai đoạn 2: Mục tiêu là 12000 lượt/ 6 tháng tức là 2000 lượt/ tháng và
khoảng 62. 5 lượt/ ngày thì cơ cấu nhân sự tăng thêm so với giai đoạn 1 được dự tính
như sau:

Bộ phận Số lượng

Chăm sóc khách hàng 14

Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật 7

Nhân viên giám sát 2

Bảng 6.2.3.2. Cơ cấu nhân sự giai đoạn 2

Ở giai đoạn 3: Mục tiêu là nâng cấp và phát triển tính năng của loại hình xe
đẩy thông minh tự thanh toán để nâng cao trải nghiệm mua sắm của khách hàng.
Doanh nghiệp dự tính giữ nguyên cơ cấu nhân viên

6.2 Kế hoạch Tài chính


6.2.1 Chi phí nhân sự
Chi phí đào tạo 30 nhân viên = 60.000.000 vnđ

Chi phí tái cấu trúc nhân sự = 45.000.000 vnđ

Chi phí trả lương công nhân

➢ Giai đoạn 1 (3 tháng):

Đơn vị: vnđ

Số lượng nhân
Bộ phận Mức lương/tháng Tổng
viên

Chăm sóc khách hàng 4 6.000.000 24.000.000

Hỗ trợ kỹ thuật 2 8.000.000 16.000.000

Giám sát quản lý 1 12.000.000 12.000.000

TỔNG 1 THÁNG 52.000.000

63
TỔNG 3 THÁNG 156.000.000

Bảng 6.3.1.1. Chi phí trả lương nhân viên giai đoạn 1

➢ Giai đoạn 2 (6 tháng):

Đơn vị: vnđ

Bộ phận Số lượng nhân Mức lương/tháng Tổng


viên

Chăm sóc khách hàng 18 6.000.000 108.000.000

Hỗ trợ kỹ thuật 9 8.000.000 72.000.000

Giám sát quản lý 3 12.000.000 36.000.000

TỔNG 1 THÁNG 216.000.000

TỔNG 6 THÁNG 1.296.000.000

Bảng 6.3.1.2. Chi phí trả lương nhân viên giai đoạn 2

➢ Giai đoạn 3 (3 tháng cuối):

Đơn vị: vnđ

Số lượng nhân
Bộ phận Mức lương/tháng Tổng
viên

Chăm sóc khách hàng 18 6.000.000 108.000.000

Hỗ trợ kỹ thuật 9 8.000.000 72.000.000

Giám sát quản lý 3 12.000.000 36.000.000

TỔNG 1 THÁNG 216.000.000

TỔNG 3 THÁNG 648.000.000

Bảng 6.3.1.3. Chi phí trả lương nhân viên giai đoạn 3

➔ Vậy tổng chi phí nhân sự = chi phí đào tạo + chi phí định vị lại cấu trúc nhân
sự + chi phi lương/ năm
64
= 60.000.000 + 45.000.000 + (1.296.000.000 + 648.000.000 +156.000.000)

= 2.205.000.000 VNĐ

6.2.2 Chi phí sản xuất xe đẩy


➢ Nhu cầu sản xuất cho từng giai đoạn:

- Ở giai đoạn 1 mục tiêu là 13,3 lượt mua sử dụng xe đẩy thông minh tự thanh
toán trong 1 ngày, Big C dự tính sản xuất 7 xe đẩy.

- Ở giai đoạn 2 mục tiêu là 62,5 lượt mua sử dụng xe đẩy thông minh tự thanh
toán trong một ngày Big C dự tính sản xuất thêm 23 xe

- Ở giai đoạn 3 mục tiêu là nâng cấp tính năng, không sản xuất thêm số lượng
xe đẩy.

➢ Chi phí

Loại chi phí ($)


Số lượng sản Tổng số Thành tiền
Giai đoạn Sản Nâng
xuất (xe) xe (xe) ($)
xuất/xe cấp/xe

1 7 7 7.000 0 49.000

2 23 30 7.000 0 101.000

3 0 30 0 500 15.000

TỔNG 165.000

Bảng 6.3.2.1. Chi phí sản xuất và nâng cấp xe đẩy

Quy đổi đơn vị tiền tệ: 165.000* 23,65.000 = 3.902.250.000 VNĐ

6.2.3 Chi phí Marketing


Đơn vị: vnđ

STT Danh mục Thời gian Chi phí

1 Tờ rơi và poster quảng cáo: 1 tháng 15.000.000

65
- Chi phí in ấn tờ rơi (20.000 tờ) và poster đầu
(1.500)

- Chi phí thuê mascot phát tờ rơi và người treo


poster

Roadshow xe đạp:

- Chi phí trang trí và thuê xe đạp (15 xe)


2 - Chi phí cho đội ngũ PG 5 ngày đầu 37.500.000

- Chi phí tổ chức sự kiện (thiết kế lộ trình, quản


lý, hỗ trợ)

Website và App

- Chi phí thiết kế và phát triển mục riêng trên 1 tháng


3 2.500.000
web và app chính thức của BigC về xe đẩy đầu
thông minh tự thanh toán

Fanpage Facebook:

- Xây dựng 15 post/ tháng (bao gồm content 1 tháng


4 18.000.000
duy trì fanpage và content chạy quảng cáo) đầu

- Chạy quảng cáo fanpage

Google Ads:

- Chi phí tối ưu từ khóa cho chiến dịch quảng 1 tháng


5 25.000.000
bá đầu

- Chi phí quảng cáo trên Google Ads

Video Platform (Youtube & Tiktok):


1 tháng
6 - Youtube: Chi phí quay, biên tập video & chi 600.000.000
đầu
phí quảng cáo trên Youtube

66
- Tiktok: Chi phí quay, biên tập video & chi
phí quảng cáo trên Tiktok

- Chi phí thuê KOL, KOC (1 người cho 1 bài


đăng hoặc 1 video tiktok/ youtube)

Bảng 6.3.3.1. Chi phí Marketing

6.2.4 Chi phí nâng cấp công nghệ


Chi phí thêm tiện ích xe đẩy thông minh trên ứng dụng di động đã có sẵn của Big C

67
Chương 7 Quản trị rủi ro
7.1 Rủi ro về an toàn vận hành
Nguy cơ tai nạn hoặc thương tích cho nhân viên và người khác xung quanh khi
không biết cách sử dụng xe đẩy đúng cách. Điều này sẽ tác động trực tiếp đến sức
khỏe và an toàn của nhân viên và khách hàng, gây mất uy tín cho Big C.

Giải pháp: Big C phải đảm bảo nhân viên được đào tạo đầy đủ và hiểu rõ cách
vận hành xe đẩy thông minh tự thanh toán. Từ đó, giúp hạn chế tối thiểu tai nạn ngoài
ý muốn cho nhân viên và khách hàng. Việc đào tạo bao gồm việc hướng dẫn cách
điều

7.2 Rủi ro về tình trạng kỹ thuật


Khi xe đẩy vô tình bị hỏng hóc hoặc hiệu suất của xe đẩy bị giảm có thể gây ra
sự cố trong quá trình mua sắm và ảnh hưởng trực tiếp đến trải nghiệm mua sắm của
khách hàng, làm gián đoạn hoạt động của siêu thị và tạo ấn tượng xấu với khách hàng.

Giải pháp: Big C cần phải kiểm tra và bảo trì thường xuyên cho xe đẩy để đảm
bảo hoạt động ổn định. Bên cạnh đó, khi sửa chữa cho xe đẩy cần sử dụng các bộ
phận chính hãng và chất lượng để tránh hỏng hóc và giảm chất lượng xe đẩy.

7.3 Rủi ro về trọng lượng


Vận chuyển hàng hóa quá tải có thể gây hỏng hóc và giảm tuổi thọ của xe đẩy.

Giải pháp: Big C phải đào tạo nhân viên về cách chất hàng hóa đều và không
vượt quá trọng lượng tối đa cho phép của xe đẩy để nhân viên có thể hướng dẫn và
căn dặn khách hàng về mức trọng lượng tối đa cho phép của xe đẩy. Bên cạnh đó,
Big C cũng nên có những biển báo về trọng lượng tối đa mà xe đẩy có thể chứa để
khách được biết và chú ý khi sử dụng.

7.4 Rủi ro về đào tạo và hướng dẫn


Những nhân viên chưa được đào tạo hoặc chưa nắm rõ cách sử dụng xe đẩy
đúng cách không biết cách ứng phó khi xảy ra sự cố khiến cho trải nghiệm mua sắm
của khách hàng không tốt.

Giải pháp: Big C phải đảm bảo 100% nhân viên được đào tạo đầy đủ và hướng
dẫn cách sử dụng xe đẩy một cách đúng đắn và an toàn. Bên cạnh đó, thường xuyên
kiểm tra và đánh giá mức độ hiểu biết về cách sử dụng xe đẩy cũng như cách giải
68
quyết sự cố của nhân viên. Big C cũng nên cung cấp hướng dẫn về cách sử dụng xe
đẩy cũng các biện pháp an toàn trong trường hợp xảy ra sự cố cho khách hàng.

69
Chương 8 Nghĩa vụ pháp lý
8.1 Đăng ký và chứng nhận
Big C phải đảm bảo rằng tất cả các "xe đẩy thông minh tự thanh toán" được sử
dụng đã được đăng ký và chứng nhận đủ điều kiện để hoạt động theo yêu cầu của cơ
quan chức năng. Điều này đảm bảo rằng các xe đẩy đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn
và chất lượng quy định.

8.2 Tuân thủ quy định an toàn


Big C cần tuân thủ các quy định an toàn vận hành "xe đẩy thông minh tự thanh
toán", bao gồm việc đảm bảo người điều khiển xe đẩy đã được đào tạo và hiểu rõ các
quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị.

8.3 Bảo trì và kiểm tra


Big C có nghĩa vụ thực hiện bảo trì và kiểm tra định kỳ các "xe đẩy thông minh
tự thanh toán" để đảm bảo chúng hoạt động ổn định và an toàn. Các kiểm tra định kỳ
này giúp phát hiện sớm các vấn đề kỹ thuật và ngăn ngừa sự cố không mong muốn.

8.4 Điều kiện làm việc an toàn


Big C cần đảm bảo rằng môi trường làm việc cho việc sử dụng "xe đẩy thông
minh tự thanh toán" đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và không gây nguy hiểm cho
nhân viên và khách hàng. Môi trường làm việc an toàn sẽ giúp tăng hiệu quả và trải
nghiệm tích cực cho tất cả mọi người.

8.5 Bảo vệ môi trường


Khi sử dụng "xe đẩy thông minh tự thanh toán" trong các hoạt động mua sắm,
Big C cần đảm bảo rằng việc sử dụng xe đẩy này không gây ô nhiễm môi trường và
tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường. Chú trọng đến tác động môi trường giúp
doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm bền vững và góp phần bảo vệ môi trường.

8.6 Bảo hiểm


Big C nên có các loại bảo hiểm phù hợp để bảo vệ nhân viên và tài sản khi sử
dụng "xe đẩy thông minh tự thanh toán". Bảo hiểm giúp giảm thiểu rủi ro và đảm bảo
an toàn cho tất cả nhân viên và tài sản có liên quan.

70
8.7 Tuân thủ yêu cầu quy định khác
Big C cần tuân thủ tất cả các yêu cầu và quy định khác liên quan đến việc sử
dụng "xe đẩy thông minh tự thanh toán" theo quy định của cơ quan chức năng. Điều
này đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ pháp luật trong mọi hoạt động kinh doanh.

71
KẾT LUẬN
Việc đưa loại hình xe đẩy thông minh tự thanh toán vào chuỗi siêu thị Big C là
một bước đi đáng chú ý và hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích cho cả khách hàng và chuỗi
siêu thị. Kết hợp với hai chiến lược khác biệt hóa và chiến lược thuê ngoài Big C
đang tiến thẳng vào tương lai của việc mua sắm tiện lợi và hiệu quả.

Trước tiên, việc áp dụng loại hình xe đẩy thông minh tự thanh toán sẽ nâng cao
trải nghiệm mua sắm của khách hàng tại Big C. Không cần phải xếp hàng dài chờ đợi
tại quầy thanh toán, khách hàng có thể tự mình quét và thanh toán hàng hóa trên xe
đẩy thông qua ứng dụng di động hoặc máy quét mã vạch. Điều này giúp tiết kiệm
thời gian và làm giảm sự bất tiện cho khách hàng, đồng thời tăng cường sự hài lòng
và trung thành của họ đối với chuỗi siêu thị.

Bên cạnh đó, việc áp dụng chiến lược khác biệt hóa sẽ làm cho Big C nổi bật và
thu hút được nhiều khách hàng. Bằng cách cung cấp dịch vụ xe đẩy thông minh tự
thanh toán, Big C thể hiện sự tiên phong trong việc áp dụng công nghệ và đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về mua sắm nhanh chóng và thuận tiện.
Nhờ đó, Big C có thể tạo ra một hình ảnh tích cực và tăng cường độ tin cậy của khách
hàng vào thương hiệu. Chiến lược thuê ngoài sẽ giúp Big C tập trung vào năng lực
kinh doanh của mình, đồng thời giảm thiểu những chi phí không cần thiết. Thay vì tự
phát triển và quản lý hệ thống xe đẩy thông minh, chuỗi siêu thị có thể hợp tác với
các công ty chuyên cung cấp giải pháp tự thanh toán. Điều này giúp Big C tiết kiệm
thời gian, tiền bạc và nguồn lực để tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm
và dịch vụ, từ đó củng cố vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường.

Tuy nhiên, việc triển khai dự án cũng mang theo những rủi ro tiềm tàng. Quản
trị rủi ro là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự thành công và bền vững của dự án. Vậy
nên, nhóm 5 đã chỉ ra một số vấn đề về rủi có thể xảy ra và đưa ra một số giải pháp
đồng thời Big C cũng phải tuân thủ nghĩa vụ pháp lý đảm bảo hoạt động mua sắm
tiện lợi và an toàn cho khách hàng và doanh nghiệp.

Với kế hoạch mà nhóm 5 đã đề xuất, việc đưa loại hình xe đẩy thông minh tự
thanh toán vào chuỗi siêu thị Big C sẽ trở thành một cuộc cách mạng trong ngành bán
lẻ.
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website chính thức của siêu thị Big C: http://www.bigc.com.vn/

2. Mã Thị Ngọc Linh (2014), Chất lượng dịch vụ siêu thị Big C, Khóa luận tốt
nghiệp đại học, Khoa QTKD, Trường Đại học Tây Đô.

3. Võ Khánh Toàn (2008), Chất lượng dịch vụ, giá cả và sự hài lòng khách hàng.

4. Mehta, S. C., Ashok Lawani & Soon Li Han (2000). Service Quality in
Retailing: Relative Efficiency of Alternative Measurement Scales For
Different Product-service Environments. International Journal of Retail &
Distribution Management. 28 (2): 62-72.

5. Subhash C. Mehta, 2000. Service quality in retailing: relative efficiency of


alternative measurement scales for different product-service environments.

73
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT

Kính chào quý Anh/Chị!

Chúng tôi là nhóm nghiên cứu thuộc Công ty TNHH Thương mại Quốc tế và
dịch vụ siêu thị Big C Thăng Long. Chúng tôi đang thực hiện cuộc khảo sát về “NHU
CẦU THỊ TRƯỜNG VỀ SẢN PHẨM XE ĐẨY THÔNG MINH TÍCH HỢP
THANH TOÁN” với mong muốn có thể đưa ra một sản phẩm mới hỗ trợ cũng như
tối ưu hoá quá trình mua hàng của quý vị.

Giới thiệu về sản phẩm Xe đẩy thông minh: Xe đẩy thông minh tự thanh toán
là sản phẩm công nghệ mới được áp dụng trong các siêu thị và cửa hàng bán lẻ, giúp
cho việc mua sắm trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn cho khách hàng, giảm thiểu sự
phụ thuộc vào nhân viên bán hàng và tối ưu hóa quản lý hàng hóa trong cửa hàng. Xe
đẩy này có trang bị máy quét mã vạch và hệ thống thanh toán, giống như các xe đẩy
bình thường khác. Khách hàng có thể quét mã vạch hoặc cân sản phẩm trước khi đặt
vào xe đẩy. Màn hình máy tính sẽ hiển thị các món hàng và giá tiền cũng như giới
thiệu các món hàng đang có khuyến mãi nằm ở các kệ hàng gần vị trí của khách.
Khách hàng có thể thanh toán bằng thẻ hoặc ứng dụng di động. Xe đẩy thông minh
có cảm biến và bộ xử lý để giúp nhận diện sản phẩm và tính toán tổng số tiền cho
khách hàng trong quá trình mua sắm. Có túi đựng đồ cài sẵn trong xe thuận tiện cho
khách hàng khi mua xong. Xe đẩy thông minh có nhiều tính năng hỗ trợ khách hàng
như hệ thống quét mã vạch, trí tuệ nhân tạo (AI), hệ thống cảm biến trọng lượng sản
phẩm, đề xuất món ăn và giỏ hàng được trang bị màn hình cảm ứng lớn ở phía trước.
Khách hàng cần mang theo túi có thể tái sử dụng của mình hoặc lấy chúng tại cửa ra
vào khi kiểm tra lại và đưa bill mua sắm cho các nhân viên an ninh tại Big C.

Bảng câu hỏi được thiết kế để thu nhập thông tin cho nghiên cứu. Rất mong
quý Anh/ Chị vui lòng điền vào phiếu điều tra dưới đây. Tất cả câu trả lời của quý
Anh/Chị đều có giá trị và ý kiến của Anh/ Chị sẽ được bảo mật.

Xin chân thành cảm ơn!

74
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN: Xin đánh dấu (x) vào ô mà anh chị cho là phù
hợp.

1. Giới tính của bạn là gì?

⃣ Nam

⃣ Nữ

⃣ Khác

2. Bạn thuộc độ tuổi nào ?

⃣ Từ 13 đến dưới 23 tuổi

⃣ Từ 23 đến dưới 40 tuổi

⃣ Từ 40 đến dưới 55 tuổi

⃣ Từ 55 tuổi trở lên

3. Bạn đã từng mua hàng ở Big C chưa:

⃣ Đã từng

⃣ Chưa từng

PHẦN 2: KHẢO SÁT NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VỀ SẢN PHẨM XE ĐẨY
THÔNG MINH TÍCH HỢP THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ BIG C

KHẢO SÁT
STT CÂU HỎI
Có Không

1 Bạn có thường xuyên đi chợ hoặc siêu thị Big C không? ☐ ☐

Bạn có thường xuyên sử dụng xe đẩy khi đi mua sắm tại


2 ☐ ☐
Big C không?

Bạn có quan tâm đến việc sử dụng xe đẩy thông minh tích
3 ☐ ☐
hợp thanh toán tại Big C không?

75
Bạn nghĩ xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán tại Big C
4 sẽ giúp cho việc mua sắm của bạn trở nên thuận tiện và ☐ ☐
nhanh chóng hơn không?

Nếu có xe đẩy thông minh tích hợp thanh toán tại Big C,
5 bạn sẽ sử dụng nó thay vì sử dụng xe đẩy thông thường ☐ ☐
hay không?

Bạn nghĩ việc sử dụng xe đẩy thông minh tích hợp thanh
6 toán tại Big C có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và nâng ☐ ☐
cao trải nghiệm mua sắm không?

Bạn sẽ thường xuyên đến siêu thị Big C hơn nếu có xe đẩy
7 ☐ ☐
thông minh?

Bạn sẽ ưu tiên đến Big C hơn đến với các hệ thống siêu thị
8 ☐ ☐
khác nếu có xe đẩy thông minh?

Bạn sẵn sàng sử dụng xe đẩy thông minh tích hợp thanh
9 ☐ ☐
toán tại Big C nếu có sẵn không?

76

You might also like