Professional Documents
Culture Documents
HCM
BÁO CÁO
Lớp: 11DHQT03
BÁO CÁO
Lớp: 11DHQT03
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu,
Quý Thầy (Cô) trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trường Đại Học Công
Thương Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt những kiến thức trong
suốt 4 năm qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là
nền tảng trong quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang quý báu để em bước
vào đời một cách tự tin và vững chắc.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy Thái Huy Bình, đã tận tình hướng dẫn
trong suốt quá trình viết bài báo cáo kiến tập.Thầy đã dành nhiều thời gian để
gặp gỡ, giải đáp thắc mắc trong quá trình hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty TNHH TMDV Khởi Thịnh
đã cho em cơ hội và ,tạo điều kiện cho em kiến tập tại công ty. Ngoài ra, em còn
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ tập thể cán bộ nhân viên trong Công ty,nhưng
đặc biệt là sự hướng dẫn của chị Nguyễn Thị Luận đã tận tình hướng dẫn . Qua
quá trình tham quan ở công ty, em đã được học hỏi rất nhiều kiến thức hữu ích và
rút ra cho bản thân bài học kinh nghiệm cần thiết trong tương lai.
Mặc dù em đã cố gắng nỗ lực hết sức để hoàn thành tốt bài báo cáo trong
phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai
sót . Vì vậy, em rất mong nhận được sự thông cảm của Quý thầy cô.
iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
vi
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
MỤC LỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH TMDV Khởi Thịnh....9
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ phận kế toán của Công ty TNHH TMDV Khởi Thịnh.....10
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ phận kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Khởi Thịnh
..............................................................................................................................11
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ chức năng bộ phận bán hàng.....................................................26
vii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV KHỞI THỊNH.......3
1.1 Khái quát về doanh nghiệp............................................................................3
1.1.1 Thông tin chung......................................................................................3
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển..........................................................5
1.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh- dịch vụ..................................................5
1.1.4 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp..................................................................9
1.1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................9
1.1.4.2 Nhiệm vụ của các phòng ban...........................................................9
1.2 Tình hình hoạt động doanh nghiệp trong các năm gần đây........................14
1.2.1 Quy mô tài sản......................................................................................14
1.2.2 Quy mô vốn..........................................................................................15
1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................18
Chương 2. THỰC TRẠNG THỰC TẬP TẠI BỘ PHẬN BÀN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV KHỞI THỊNH........................................................26
2.1 Giới thiệu bộ phận thực tập.........................................................................26
2.1.1 Sơ đồ chức năng bộ phận bán hàng......................................................26
2.1.2 Nhiệm vụ từng vị trí..............................................................................26
2.1.3 Quy trình phối hợp bộ phận thực tập với các bộ phận khác.................27
2.2 Thực trạng công việc tại bộ phận thực tập..................................................30
2.2.1 Mô tả công việc.....................................................................................30
2.2.2 Quy trình thực hiện công việc...............................................................32
2.3 Đánh giá công việc......................................................................................33
2.3.1 Ưu điểm................................................................................................33
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế...................................................34
Chương 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM SAU QUÁ TRÌNH THỰC TẬP......35
3.1 Nhận xét......................................................................................................35
3.1.1 Nhận xét chung.....................................................................................35
3.1.2 Nhận xét về bộ phận bán hàng..............................................................36
3.1.3 Nhận xét về thực trạng quá trình thực tập bán hàng.............................36
3.2 Bài học kinh nghiệm...................................................................................37
3.2.1 Bài học kinh nghiệm về kỹ năng..........................................................37
viii
3.2.2 Bài học kinh nghiệm về thái độ............................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................40
PHỤ LỤC............................................................................................................41
ix
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH TMDV KHỞI THỊNH
MỞ ĐẦU
1. Lý do thực tập
Lý do tôi chọn thực tập tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Khởi
Thịnh là vì một số lý do quan trọng. Trước hết, công ty này hoạt động trong lĩnh
vực thực phẩm từ Hàn Quốc, một thị trường đầy tiềm năng và đa dạng. Tôi luôn
quan tâm đến việc cung cấp thực phẩm sạch và chất lượng cao cho người tiêu
dùng, và tôi thấy đây là cơ hội tuyệt vời để tham gia vào một môi trường làm
việc với sứ mệnh đó.
Thứ hai, tôi mong muốn được học hỏi và áp dụng những kiến thức đã học
trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý. Thực tập tại Công Ty Khởi Thịnh sẽ giúp
tôi trải nghiệm công việc thực tế và phát triển kỹ năng cần thiết để thành công
trong ngành này.
Tôi cũng tin rằng Công Ty Khởi Thịnh có tiềm năng phát triển và đã xây
dựng được danh tiếng trong ngành. Thực tập tại đây sẽ giúp tôi xây dựng mạng
lưới quan hệ và hiểu rõ hơn về cơ cấu và cách làm việc trong ngành công nghiệp
thực phẩm.
Bên cạnh việc học hỏi về quy trình kinh doanh, tôi muốn hiểu rõ hơn về
cách công ty quản lý nguồn cung ứng, chiến lược giá cả và quản lý khách hàng.
Cuối cùng, thực tập tại công ty này cũng giúp tôi phát triển các kỹ năng mềm như
kỹ năng giao tiếp, làm việc trong nhóm và quản lý thời gian. Tôi mong muốn học
cách giải quyết các thách thức thực tế trong môi trường doanh nghiệp.
Học hỏi kiến thức thực tế: Tôi muốn tiếp xúc và áp dụng những kiến thức
đã học trong sách vở vào thực tế. Điều này bao gồm việc hiểu rõ quy trình kinh
doanh trong ngành thực phẩm, từ quản lý nguồn cung ứng đến tiếp thị và bán
hàng.
1
Phát triển kỹ năng nghề nghiệp: Tôi mong muốn phát triển những kỹ năng
cụ thể liên quan đến công việc. Điều này có thể bao gồm kỹ năng quản lý dự án,
phân tích dữ liệu, tương tác với khách hàng, và kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong
môi trường doanh nghiệp.
Hiểu rõ về ngành công nghiệp: Tôi muốn có cái nhìn sâu hơn về ngành
công nghiệp thực phẩm từ Hàn Quốc và thị trường thực phẩm nói chung. Điều
này bao gồm việc nắm bắt xu hướng, thách thức và cơ hội trong ngành.
Đóng góp cho công ty: Tôi muốn có cơ hội đóng góp vào sự phát triển và
thành công của Công Ty Khởi Thịnh. Đây không chỉ là một thời gian thực tập mà
còn là cơ hội để tôi chia sẻ ý kiến, đề xuất cải tiến hoạt động bán hàng của công
ty.
Xây dựng mạng lưới quan hệ: Thực tập cũng là cơ hội để tôi xây dựng
mạng lưới quan hệ trong ngành và tạo ra các kết nối có giá trị cho tương lai của
mình. Tôi mong muốn học hỏi từ các người đồng nghiệp và người điều hành kinh
nghiệm.
Phương pháp lắng nghe, phương pháp quan sát, phương pháp ghi chép,
phương pháp đặt câu hỏi
Chương 2: Thực trạng thực tập tại bộ phận bán hàng của công ty
2
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV KHỞI THỊNH
1.1 Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1 Thông tin chung
- Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn & Thương Mại Dịch Vụ
Khởi Thịnh
- Địa chỉ: 117/16 Lê Lư, Phường Phú thọ Hòa, Quận Tân Phú, TP.HCM
- Mã số thuế: 0310085236
3
Hình 1.1 Logo công ty TMDV Khởi Thịnh
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Khởi Thịnh là một doanh nghiệp nổi
bật trong lĩnh vực phân phối và cung cấp các sản phẩm thực phẩm từ Hàn Quốc
tại thị trường Việt Nam. Với mục tiêu chất lượng cao và sứ mệnh phục vụ khách
hàng một cách tận tâm, công ty đã xây dựng được danh tiếng mạnh mẽ và uy tín
trong ngành.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động, Khởi Thịnh không ngừng khẳng
định vị thế thương hiệu và niềm tin về việc cung cấp thực phẩm sạch và an toàn
từ Hàn Quốc đối với khách hàng. Khởi Thịnh tự hào là một trong những đơn vị
kinh doanh sản phẩm thực phẩm Hàn Quốc lớn nhất và uy tín nhất tại Việt Nam.
Các sản phẩm đa dạng của Khởi Thịnh bao gồm bánh gạo, mì lạnh tươi, chả
cá, nước uống có gas, nước tương, nước đường, bột tương, mù tạt mật ong, tiêu
bột, dầu mè, bột chiên xù, bột chiên tôm, hạt nêm, và nhiều sản phẩm thực phẩm
khác từ Hàn Quốc. Đội ngũ nhân viên luôn tận tâm và chuyên nghiệp để đảm bảo
rằng sản phẩm được cung cấp đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn an toàn và chất lượng
cao.
Với phương châm hoạt động của mình: "TẤT CẢ VÌ AN TOÀN, LỢI ÍCH
CỦA KHÁCH HÀNG." Khởi Thịnh cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng,
giao hàng đúng lịch trình, và luôn duy trì giá cạnh tranh. Sứ mệnh của Công ty là
4
nâng cao chất lượng các sản phẩm và dịch vụ để mang đến sự hài lòng tối đa cho
khách hàng.
Sản phẩm đa dạng: Công Ty Khởi Thịnh cung cấp một loạt sản phẩm đa
dạng, từ bánh gạo, mì lạnh tươi, chả cá, đến nước uống, nước tương, nước
đường, và nhiều sản phẩm thực phẩm khác. Sự đa dạng này giúp công ty phục vụ
nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.
5
Hình 1.3 Sản phẩm của công ty
Chất lượng sản phẩm: Công ty cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao
và chính hãng từ Hàn Quốc. Điều này đòi hỏi quy trình kiểm tra và đảm bảo chất
lượng nghiêm ngặt để đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
Giao hàng nhanh và đúng lịch trình: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Khởi Thịnh chú trọng đến việc giao hàng nhanh chóng và đúng lịch trình. Điều
này giúp đảm bảo rằng khách hàng nhận được sản phẩm một cách kịp thời và đáp
ứng được nhu cầu của họ.
6
Hình 1.4 Xe giao hàng của công ty
Giá cạnh tranh và khuyến mãi: Công ty luôn duy trì giá cả cạnh tranh và
thường có các chương trình khuyến mãi để hỗ trợ khách hàng. Điều này có thể
giúp tạo lợi thế cạnh tranh trong ngành.
Dịch vụ hậu mãi tận tâm: Không chỉ dừng lại ở việc cung cấp sản phẩm,
công ty còn chú trọng đến dịch vụ hậu mãi. Điều này bao gồm việc hỗ trợ khách
hàng, giải quyết các vấn đề sau mua hàng, và đảm bảo sự hài lòng của khách
hàng.
Sản phẩm chính hãng và uy tín: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Khởi Thịnh đặt sứ mệnh của mình vào việc cung cấp sản phẩm chính hãng và
luôn duy trì uy tín trong ngành.
7
Hình 1.5 Sản phẩm của công ty
Hợp tác và mở rộng: Công ty có khả năng hợp tác với các đối tác và nhà
cung cấp khác để mở rộng danh mục sản phẩm và tiếp cận thị trường mới.
Những đặc điểm này cùng với cam kết về chất lượng và dịch vụ tận tâm đã
giúp Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Khởi Thịnh xây dựng được vị thế
mạnh mẽ và thành công trong ngành kinh doanh thực phẩm.
8
1.1.4 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
1.1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám Đốc
Phó Giám
Đốc
Kinh Giao
Kế Toán Kho
Doanh Hàng
Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH TMDV Khởi Thịnh
Giám đốc là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
công ty.
+ Thiết lập tầm nhìn, giá trị văn hóa doanh nghiệp.
Phó giám đốc là người thay mặt giám đốc quản lý nhân sự, phụ trách mảng
kinh doanh của công ty.
9
+ Phụ trách mảng kinh doanh của công ty.
+ Giám sát toàn bộ hoạt động của các bộ phận trong công ty.
+ Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của công ty.
- Bộ phận kế toán
Trưởng bộ
phận Kế Toán
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ phận kế toán của Công ty TNHH TMDV Khởi Thịnh
+ Ghi chép, tính toán, và báo cáo tình hình hiện có. Ghi chép tình hình luân
chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn. Ghi chép lại toàn bộ quá trình sử dụng
vốn của công ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra kế
hoạch thu chi tài chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền
vốn.
+ Phát hiện kịp thời những hiện tượng lãng phí. Ngăn ngừa vi phạm chế độ,
quy định của Công ty.
10
+ Phổ biến chính sách, chế độ quản lý của nhà nước với các bộ phận liên quan
khi cần thiết.
+ Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh. Kiểm tra, phân tích số liệu báo cáo cho các cơ quan theo chế độ kế
toán hiện hành.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Ban Giám đốc Công ty.
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ phận kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Khởi
Thịnh
+ Thúc đẩy, quảng bá và phân phối các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
đến tay người dùng bằng cách áp dụng rất nhiều phương thức khác nhau.
+ Tham mưu cho ban giám đốc và phối hợp với các bộ phận khác trong công
ty như bộ phận kế toán, bộ phận kho, bộ phận giao hàng để xây dựng các
chiến lược kinh doanh nhằm gia tăng doanh số, lợi nhuận, giúp công ty tăng
trưởng và phát triển ngày càng thêm vững mạnh.
11
+ Xây dựng và phát triển nguồn lực khách hàng.
+ Tuyển dụng và đào tạo kỹ năng bán hàng, phát triển sản phẩm cho bộ phận
bán hàng.
+ Thúc đẩy bán hàng, đưa sản phẩm đến người tiêu dùng nhanh chóng và
hiệu quả.
+ Theo dõi, kiểm soát báo cáo tình hình bán hàng lên ban Giám Đốc.
- Bộ phận Kho:
Đối với hàng nhập: bao gồm hàng nhập khẩu và trong nước
+ Nhận lệnh nhập hàng đối với hàng nhập khẩu, kiểm tra hàng đúng đủ và
xác nhận nhập hàng.
+ Triển khai dán tem mỗi lúc sau khi soạn hàng xong trong ngày.
+ Nhận phiếu GH và NCC, kiểm tra hàng đúng đủ và có tem phụ rõ ràng,
date 70% trở lên, ký xác nhận nhập hàng.
+ Sắp xếp hàng hóa gọn gàng vào đúng nơi quy định. (Quy định rõ khu
vực bảo quản hàng hóa (cần thiết thì dán hướng dẫn).
Đối với hàng chuyển kho:
+ Chuyển kho phải có giấy đề nghị chuyển kho (hoặc sổ) ghi rõ ngày
tháng năm và số lượng cần chuyển và phải có ký xác nhận của thủ kho,
người chuyển hàng và người điều động.
+ Cuối ngày chuyển giấy đề nghị (hoặc số) cho kế toán theo dõi.
Đối với hàng xuất kho:
+ Tất cả hàng hóa là tài sản của công ty, khi xuất kho phải có Phiếu xuất
kho, có chữ ký của người lập phiếu.
+ Mỗi ngày, thủ kho là người có trách nhiệm nhận phiếu xuất kho từ Bp
xuất phiếu và được phân theo tuyến.
+ Phân nhiệm vụ cho nhân viên kho soạn hàng theo từng phiếu, sau đó
kiểm tra lại số lượng trước khi xuất hang.
+ Phân khu vực sắp xếp hàng theo tuyến riêng biệt tránh nhầm lẫn không
kiểm soát được.
12
- Bộ phận giao hàng:
Về xe:
+ Kiểm tra thắng, đèn xe, kèn xe, xăng, nhớt, giấy tờ xe đầy đủ trước khi
lăn bánh.
+ Xe phải được giữ gìn về sinh sạch sẽ sau khi giao hàng quay về hoặc ít
nhất 1 tuần rửa xe.
+ Giữ gìn xe như tài sản của mình, xe là phương tiện để bạn có thu nhập.
Về việc giao hàng:
+ Hỗ trợ sắp xếp hàng, dán tem khi cần thiết.
+ Khi nhận lệnh giao hàng, GH phải nhận phiếu và hóa đơn trước đề hình
dung mình đi tuyến nào.
+ Kiểm tra và sắp xếp hàng hóa theo lịch trình giao hàng đúng, đủ trước
khi khởi hành.
+ Hàng hóa trên xe phải đầy đủ team nhãn, hóa đơn.
+ Khi đi giao hàng phát sinh thiếu hàng, thiếu chứng từ, không giao được
hàng, GH chịu trách nhiệm: Việc này ảnh hưởng: xuất lại hóa đơn, giao lại
hàng, giải quyết nhiều vấn đề liên quan) => mỗi lần phát sinh quy trách
nhiệm của ai sẽ bị trừ điểm theo quy chế thang điểm.
+ Sau khi giao hàng về, tất cả chứng từ phát sinh trong ngày phải giao nộp
lại cho kế toán và ký xác nhận đã bàn giao nộp đầy đủ. Mỗi lần giao tuyến
cho giao hàng liên xanh sẽ được bấm chung 1 chuyến, khi giao hàng về
liên hệ kho và tập hợp phiếu cho lần giao hàng đó rồi nộp kế toán.
+ Nhiệm vụ của giao hàng chỉ hoàn tất sau khi ký liên xanh hoàn tất cho
kế toán.
Nhận xét: Công ty đã phân nhiệm vụ rõ ràng cho từng bộ phận và
hoạt động theo quy trình, quy định cụ thể rõ ràng.
Sô lượng nhân sự còn mỏng nên việc chuyên tâm chăm sóc khách
hàng, hậu mãi, giao nhận hàng còn chưa phát huy tối đa khả năng.
13
Hình 1.6 Phòng kinh doanh của công ty Khởi Thịnh
1.2 Tình hình hoạt động doanh nghiệp trong các năm gần đây
1.2.1 Quy mô tài sản
Tài sản cố định:
Giá trị các cơ sở vật chất, nhà xưởng, và văn phòng: 10 tỷ VND
Phương tiện vận chuyển (xe tải, xe đạp giao hàng): 2 tỷ VND
Máy tính, máy fax, điện thoại, và nội thất văn phòng: 1 tỷ VND
14
1.2.2 Quy mô vốn
Quy mô nguồn vốn:
Nhận xét: Tài sản cố định: Công ty sở hữu cơ sở vật chất, nhà xưởng,
và kho bãi trị giá 10 tỷ VND, máy móc, thiết bị sản xuất và đóng gói trị giá 1
tỷ VND, và phương tiện vận chuyển như xe tải và xe đạp giao hàng trị giá 2
tỷ VND. Tài sản cố định này là tài sản cố định vật lý của công ty và hỗ trợ
quá trình sản xuất và phân phối.
Hàng tồn kho: Hàng tồn kho gồm sản phẩm thực phẩm Hàn Quốc trị
giá 10 tỷ VND. Điều này cho thấy công ty có một lượng lớn hàng tồn kho để
cung cấp cho thị trường và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tài sản tài chính: Bao gồm tiền mặt và tài khoản ngân hàng trị giá 1 tỷ
VND. Tài sản tài chính này có thể được sử dụng cho các hoạt động tài chính
của công ty, như đầu tư hoặc thanh toán nợ.
Nhân lực: Công ty có 20 nhân viên, đây là nguồn lực quan trọng để
quản lý, sản xuất, và phục vụ khách hàng.
15
Các phương tiện đi lại và giao thông trị giá 2 tỷ VND.
Thiết bị văn phòng và nội thất: Gồm máy tính, máy fax, điện thoại, và
nội thất văn phòng trị giá 1 tỷ VND, đây là các tài sản cần thiết để hỗ trợ
hoạt động văn phòng.
Vốn chủ sở hữu (Owner's Equity): Bao gồm vốn điều lệ ban đầu trị giá
7 tỷ VND, lãi cơ bản tích luỹ trị giá 2 tỷ VND, và lãi còn lại sau thuế trị giá 2
tỷ VND. Điều này thể hiện nguồn vốn mà chủ sở hữu đã đầu tư và tích luỹ
qua thời gian.
Vốn vay (Debt Capital): Gồm khoản vay ngân hàng trị giá 5 tỷ VND.
Điều này có thể là nguồn vốn vay từ các nguồn bên ngoài để hỗ trợ hoạt
động kinh doanh của công ty.
Tóm lại, công ty có một cơ cấu tài sản đa dạng với một sự cân bằng
giữa tài sản vật lý, tài sản tài chính và tài sản vô hình như thương hiệu và
danh tiếng. Nguồn vốn của công ty bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay và vốn
từ đối tác, cho thấy sự đa dạng trong việc quản lý tài chính và phát triển
kinh doanh.
16
Công ty đã cho ra mắt dòng sản phẩm đầu tiên là bột ớt là nguyên liệu sản
xuất món kim chi nổi tiếng từ Hàn Quốc.
17
PHỤ LỤC Mã số: B 02
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH – DN (Ban
hành theo
thông tư số
200/12/2014
/TT-BTC
[01] Kỳ tính thuế: Năm 2020
Ngày
22/12/2014
của bộ Tài
chính)
[02] Tên người nộp thuế: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Khởi Thịnh
Mã Thuyết
Chi tiêu Năm nay Năm trước
số minh
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung
01 49.662.608.888 55.306.912.794
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
02 1.146.069.523 331.230.261
thu
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 10 48.516.539.365 54.975.682.533
(10=01-02)
4. Giá vốn hằng năm 11 36.370.621.914 42.594.158.172
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20=10- 20 12.145.917.451 12.381.524.361
11)
6. Doanh thu hoạt động tài
21 18.696.912 45.005.655
chính
7. Chi phí tài chính 22 1.132.081.823 980.737.533
18
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.117.979.614 969.764.894
8. Chi phí bán hàng 25 9.340.183.785 9.400.732.655
9. Chi phí quản lý doanh
26 1.258.868.318 1.482.058.847
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 + 30 433.480.437 563.000.981
(21 - 22)-(25 + 26))
11. Thu nhập khác 31 259.373.673 78.003.740
12. Chi phí khác 32 173.831.170 9.806.311
13. Lợi nhuận khác (40=31-
40 85.542.503 68.197.429
32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán
50 519.022.940 631.198.410
trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện
51 72.663.212 128.127.027
hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
52 0 0
lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60=50- 60 446.359.728 503.071.383
51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 0 0
19
Ngày
22/12/2014
của bộ Tài
chính)
[02] Tên người nộp thuế: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Khởi Thịnh
Mã Thuyết
Chi tiêu Năm nay Năm trước
số minh
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung
01 52.650.572.229 49.662.608.888
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
02 382.540.828 1.146.069.523
thu
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 10 52.268.031.401 48.516.539.365
(10=01-02)
4. Giá vốn hằng năm 11 39.701.864.233 36.370.621.914
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20=10- 20 12.566.167.168 12.145.917.451
11)
6. Doanh thu hoạt động tài
21 78.768768 18.696.912
chính
7. Chi phí tài chính 22 940.779.897 1.132.081.823
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 909.945.246 1.117.979.614
8. Chi phí bán hàng 25 11.311.853.165 9.340.183.785
9. Chi phí quản lý doanh
26 1.016.911.012 1.258.868.318
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 + 30 (624.608.138) 433.480.437
(21 - 22)-(25 + 26))
20
11. Thu nhập khác 31 822.700.405 259.373.673
12. Chi phí khác 32 12.758.095 173.831.170
13. Lợi nhuận khác (40=31-
40 809.942.310 85.542.503
32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán
50 185.334.172 519.022.940
trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện
51 27.732.917 72.663.212
hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
52 0 0
lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60=50- 60 157.601.255 446.359.728
51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 0 0
21
số minh
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung
01 61.768.490.521 52.650.572.229
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
02 799.312.358 382.540.828
thu
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 10 60.969.178.163 52.268.031.401
(10=01-02)
4. Giá vốn hằng năm 11 50.878.537.026 39.701.864.233
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20=10- 20 10.090.641.137 12.566.167.168
11)
6. Doanh thu hoạt động tài
21 90.233.999 78.768.768
chính
7. Chi phí tài chính 22 728.793.187 940.779.897
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 635.149.968 909.945.246
8. Chi phí bán hàng 25 7.645.371.729 11.311.853.165
9. Chi phí quản lý doanh
26 1.071.134.052 1.016.911.012
nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 + 30 735.576.168 (624.608.138)
(21 - 22)-(25 + 26))
11. Thu nhập khác 31 179.275.688 822.700.405
12. Chi phí khác 32 12.014.899 12.758.095
13. Lợi nhuận khác (40=31-
40 167.260.789 809.942.310
32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán
50 902.836.957 185.334.172
trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện
51 199.885.449 27.732.917
hành
22
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
52 0 0
lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60=50- 60 702.951.508 157.601.255
51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 0 0
Doanh số năm 2021 tăng trưởng so với năm 2020 là: 6,016%
Doanh số năm 2022 tăng trưởng so với năm 2021 là: 17,318%
- Công ty có bộ phận kinh doanh mỏng, thị trường còn rộng để phát triển
sản phẩm và tăng doanh số bán hàng tối đa.
- Nhãn mắt, hình ảnh sản phẩm tốt, chất lượng.
- Hàng hóa của công ty đã bán vào các siêu thị Winmart, BigC, Aeon Mall,
GS25, Circle K,…
- Tiềm năng phát triên sản phẩm lớn, công ty có khả năng phát triển tốt hơn,
doanh số tăng cao trong những năm tới nếu phát huy tối đa nguồn nhân
lực chuyên sâu và chăm sóc khách hàng.
- Công ty có tiềm năng phát triển nhiều dòng sản phẩm khác trong cùng một
đối tượng khách hàng. Đối với hệ thống siêu thị, công ty có thể chào hàng
với nhiều dòng sản phẩm khác nhau vì kênh siêu thị kinh doanh, trưng bán
lẻ đa nghành sản phẩm.
23
Chương 1 "Tổng quan về công ty" trình bày thông tin chung về Công Ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Khởi Thịnh, một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực phân phối và cung cấp các sản phẩm thực phẩm từ Hàn Quốc. Công ty
này nổi bật với sự đa dạng trong sản phẩm, cam kết về chất lượng sản phẩm, giao
hàng đúng lịch trình, giá cả cạnh tranh, và dịch vụ hậu mãi tận tâm. Sự tập trung
vào sản phẩm chính hãng và uy tín đã giúp công ty xây dựng vị thế mạnh mẽ và
thành công trong ngành kinh doanh thực phẩm.
Bên cạnh đó, chương này cũng trình bày cơ cấu tổ chức của công ty và mô
tả các phòng ban và nhiệm vụ của chúng. Nó cũng cung cấp thông tin về quy mô
tài sản và nguồn vốn của công ty, với tổng tài sản và nguồn vốn là 60 tỷ VND.
Cuối cùng, chương 1 tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong các
năm gần đây, tập trung vào sự tăng trưởng trong doanh thu và lợi nhuận giữa năm
2021 và 2022.
24
Chương 2. THỰC TRẠNG THỰC TẬP TẠI BỘ PHẬN BÀN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH TMDV KHỞI THỊNH
2.1 Giới thiệu bộ phận thực tập
2.1.1 Sơ đồ chức năng bộ phận bán hàng
BỘ PHẬN BÁN HÀNG
Giám Sát Bán Hàng: Giám sát và quản lý hoạt động bán hàng tại các siêu
thị. Nhiệm vụ bao gồm đảm bảo rằng nhân viên bán hàng tuân thủ quy trình và
chất lượng dịch vụ, quản lý hàng tồn kho, tạo kế hoạch làm việc cho nhân viên,
và báo cáo tình hình hoạt động lên cấp quản lý cao hơn.
Nhân Viên Bán Hàng: Thực hiện bán sản phẩm hoặc dịch vụ tại các siêu thị.
Nhiệm vụ bao gồm tư vấn khách hàng, giải đáp thắc mắc, giới thiệu sản phẩm, và
đảm bảo môi trường mua sắm thoải mái cho khách hàng.
25
Cửa Hàng Trưởng: Quản lý và điều hành hoạt động của cửa hàng bán lẻ.
Nhiệm vụ bao gồm quản lý nhân viên, lập kế hoạch cho cửa hàng, đảm bảo tuân
thủ các tiêu chuẩn hoạt động và dịch vụ khách hàng tại cửa hàng.
Nhân Viên Bán Hàng: Thực hiện bán sản phẩm hoặc dịch vụ tại cửa hàng
bán lẻ. Nhiệm vụ bao gồm tư vấn khách hàng, giải đáp thắc mắc, giới thiệu sản
phẩm, và đảm bảo môi trường mua sắm thoải mái cho khách hàng.
Nhân Viên Kinh Doanh: Tham gia vào hoạt động bán hàng và quảng bá sản
phẩm hoặc dịch vụ của công ty. Nhiệm vụ bao gồm tìm kiếm và tiếp cận khách
hàng tiềm năng, thực hiện các cuộc gọi bán hàng, và xây dựng mối quan hệ với
khách hàng.
2.1.3 Quy trình phối hợp bộ phận thực tập với các bộ phận khác
Với bộ phận Nhân sự
Bộ phận bán hàng liên hệ với bộ phận nhân sự để đánh giá nhu cầu về nhân
lực. Điều này bao gồm xác định số lượng và loại hình nhân viên bán hàng cần
thiết để đáp ứng mục tiêu doanh số và phục vụ khách hàng hiệu quả.
Bộ phận nhân sự triển khai quá trình tuyển dụng, xem xét các hồ sơ ứng
viên, và tổ chức phỏng vấn để tìm kiếm nhân viên bán hàng phù hợp.
Sau khi chọn được ứng viên phù hợp, bộ phận nhân sự thông báo cho bộ
phận bán hàng và cung cấp thông tin về các nhân viên mới, bao gồm ngày bắt
đầu làm việc và chi tiết liên hệ.
Bộ phận nhân sự phối hợp với bộ phận bán hàng để thiết lập chương trình
đào tạo cho nhân viên mới. Chương trình này sẽ bao gồm việc giới thiệu về sản
phẩm, quy trình làm việc, và các tiêu chuẩn dịch vụ khách hàng.
26
Nhân viên mới sau khi được tuyển dụng sẽ tham gia các buổi đào tạo và
hướng dẫn dưới sự hỗ trợ của bộ phận bán hàng.
Trong quá trình làm việc, bộ phận bán hàng liên tục thông báo cho bộ phận
nhân sự về bất kỳ thay đổi nào về nhu cầu nhân sự. Điều này bao gồm việc tạo ra
các yêu cầu về nhân sự bổ sung khi có tăng cầu hoặc khi cần thay thế nhân viên.
Khi có các vấn đề nhân sự, như xử lý xung đột, hiệu suất làm việc không
đạt yêu cầu, hoặc nhu cầu thay đổi chức vụ, bộ phận bán hàng liên hệ với bộ
phận nhân sự để tìm giải pháp và hỗ trợ trong việc giải quyết vấn đề này.
Bộ phận nhân sự và bộ phận bán hàng cùng đánh giá hiệu suất của nhân
viên bán hàng. Điều này bao gồm việc theo dõi mục tiêu doanh số, sự hài lòng
của khách hàng, và các chỉ số hiệu suất khác.
Dựa vào đánh giá này, cả hai bộ phận có thể thực hiện các biện pháp để
nâng cao hiệu suất và đáp ứng mục tiêu kinh doanh.
Bộ phận bán hàng và bộ phận nhân sự thường tổ chức cuộc họp định kỳ để
thảo luận về các vấn đề liên quan đến nhân lực và cách cải thiện quy trình làm
việc. Điều này giúp đảm bảo sự hợp tác liên tục giữa hai bộ phận và cải thiện
hiệu suất tổng thể của công ty.
Bộ phận Marketing xác định mục tiêu tiếp thị và chiến lược tiếp thị dựa trên
nghiên cứu thị trường, phân tích đối thủ cạnh tranh, và yêu cầu từ bộ phận bán
hàng. Chiến lược này bao gồm việc xác định đối tượng khách hàng, thông điệp
tiếp thị, và kế hoạch thực hiện.
27
Bước 2: Phát triển Nội dung và Công cụ Tiếp thị
Bộ phận Marketing tạo nội dung tiếp thị, bao gồm tài liệu quảng cáo, tài
liệu giới thiệu sản phẩm, hình ảnh và video quảng cáo. Họ cũng phát triển các
công cụ tiếp thị như trang web, mạng xã hội, và chiến dịch quảng cáo trực tuyến.
Bộ phận Marketing cung cấp thông tin và tài liệu tiếp thị cho bộ phận bán
hàng. Điều này bao gồm việc cung cấp tài liệu quảng cáo để nhân viên bán hàng
sử dụng trong quá trình tư vấn khách hàng và giới thiệu sản phẩm.
Bộ phận Marketing hỗ trợ bộ phận bán hàng trong việc đào tạo nhân viên
về chiến lược tiếp thị, sản phẩm, và cách sử dụng tài liệu tiếp thị để tương tác với
khách hàng. Đào tạo này giúp nhân viên bán hàng hiểu rõ sản phẩm và cách
truyền đạt thông điệp tiếp thị.
Bộ phận bán hàng cung cấp thông tin liên quan đến thị trường và phản hồi
từ khách hàng cho bộ phận Marketing. Điều này giúp bộ phận Marketing điều
chỉnh chiến dịch tiếp thị theo thời gian thực để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
và thị trường.
Cả hai bộ phận duy trì sự tương tác liên tục qua cuộc họp định kỳ để đánh
giá hiệu suất chiến dịch tiếp thị và các hoạt động bán hàng. Họ cùng nhau thảo
luận về các điểm mạnh và yếu của chiến dịch và đưa ra các điều chỉnh cần thiết.
Bộ phận Marketing và bộ phận bán hàng cùng đánh giá kết quả của chiến
dịch tiếp thị bằng cách theo dõi doanh số bán hàng, sự hài lòng của khách hàng,
và các chỉ số hiệu suất khác. Dựa trên đánh giá này, họ đề xuất các cải tiến để tối
ưu hóa chiến dịch và kế hoạch tiếp theo.
28
2.2 Thực trạng công việc tại bộ phận thực tập
2.2.1 Mô tả công việc
Công việc được giao tại chi nhánh bán lẻ Công ty
Tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm và dịch vụ có sẵn tại cửa hàng,
giúp họ chọn lựa sản phẩm phù hợp.
Nắm rõ thông tin về các sản phẩm và dịch vụ của công ty để có thể giới
thiệu một cách chuyên nghiệp.
Cung cấp thông tin về các ưu điểm, tính năng và giá trị của sản phẩm để
thuyết phục khách hàng mua hàng.
Thực tập viên hỗ trợ khách hàng trong việc chọn sản phẩm và thử sản phẩm
nếu cần.
Tôi cần đảm bảo rằng khách hàng được phục vụ một cách tận tâm và thoải
mái trong quá trình mua sắm.
29
Nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu đặc biệt, thực tập viên cần
hỗ trợ và giải quyết chúng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Thực tập viên có thể tham gia vào việc quản lý hàng tồn kho trong cửa
hàng, bao gồm sắp xếp hàng hóa, kiểm tra sự còn hàng và lập danh sách đặt hàng
mới khi cần thiết.
Thực tập viên được giao trách nhiệm thực hiện các giao dịch bán hàng, bao
gồm việc tính tiền, lập hóa đơn, và thu tiền từ khách hàng.
Thực tập viên thể tham gia vào việc thực hiện các chiến dịch quảng cáo và
khuyến mãi trong cửa hàng, chẳng hạn như trưng bày sản phẩm, làm bảng giá,
hoặc tham gia vào các chương trình khuyến mãi.
Trong suốt thời gian thực tập, thực tập viên được tìm hiểu và nắm rõ quy
trình bán hàng của công ty, bao gồm cách làm việc với hệ thống thanh toán và
quản lý thông tin khách hàng.
Thực tập viên được giao nhiệm vụ thu thập phản hồi từ khách hàng về trải
nghiệm mua sắm tại cửa hàng để công ty có thể cải thiện dịch vụ.
Thực tập viên cần thường xuyên báo cáo cho người quản lý về tiến độ công
việc và ghi chú mọi sự kiện quan trọng trong quá trình làm việc.
30
2.2.2 Quy trình thực hiện công việc
Trong khoảng thời gian từ 8h sáng đến 11h30 trưa hàng ngày khi được thực
tập tại Chi nhánh bán lẻ của Công Ty TNHH TMDV Khởi Thịnh, công việc bán
hàng cụ thể có thể bao gồm các nhiệm vụ sau:
Chào Đón và Tư Vấn Khách Hàng (8h - 8h30): Khi mở cửa hàng, công việc
đầu tiên là chào đón khách hàng khi họ đến cửa hàng. Thực tập viên sẽ đảm bảo
sự chào đón niềm nở và thân thiện. Sau đó, họ sẽ tư vấn cho khách hàng về các
sản phẩm và dịch vụ có sẵn tại cửa hàng. Họ cần lắng nghe kỹ thuật để hiểu nhu
cầu của khách hàng và đề xuất các sản phẩm phù hợp.
Giới Thiệu Sản Phẩm (8h30 - 9h): Thực tập viên sẽ phải nắm rõ thông tin
chi tiết về các sản phẩm và dịch vụ của công ty. Họ cần giới thiệu các sản phẩm
theo danh sách và tạo sự quan tâm từ phía khách hàng. Điều này bao gồm việc
nêu rõ các ưu điểm, tính năng và giá trị của sản phẩm.
Phục Vụ Khách Hàng (9h - 10h): Trong khoảng thời gian này, thực tập viên
sẽ tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc chọn sản phẩm và thử sản phẩm nếu
cần. Họ phải đảm bảo rằng khách hàng có trải nghiệm mua sắm thoải mái và tận
hưởng quá trình này.
Giải Quyết Thắc Mắc và Yêu Cầu (10h - 11h): Nếu khách hàng có bất kỳ
thắc mắc hoặc yêu cầu đặc biệt, thực tập viên cần phải giải quyết chúng một cách
nhanh chóng và hiệu quả. Điều này có thể liên quan đến việc tìm kiếm thông tin
chi tiết về sản phẩm hoặc dịch vụ.
Thực Hiện Giao Dịch Bán Hàng (11h - 11h30): Thực tập viên sẽ thực hiện
các giao dịch bán hàng cho khách hàng vào cuối 30p ca buổi sáng. Điều này bao
gồm việc tính tiền, lập hóa đơn và thu tiền từ khách hàng. Họ cần đảm bảo tính
chính xác và đúng quy trình trong quá trình này.
31
2.3 Đánh giá công việc
2.3.1 Ưu điểm
Phát triển kỹ năng giao tiếp: Thực tập viên được đào tạo trong việc tương
tác và tư vấn khách hàng. Điều này giúp tôi phát triển kỹ năng giao tiếp, cách nói
chuyện một cách chuyên nghiệp và làm việc với người khác một cách hiệu quả.
Nắm vững kiến thức về sản phẩm: Thực tập viên cần phải nắm rõ thông tin
về sản phẩm và dịch vụ của công ty để có thể giới thiệu chúng một cách chuyên
nghiệp. Điều này giúp tôi học cách nắm bắt thông tin chi tiết và trình bày một
cách rõ ràng.
Kỹ năng phục vụ khách hàng: Việc hỗ trợ khách hàng trong việc chọn sản
phẩm và thử sản phẩm giúp thực tập viên phát triển kỹ năng phục vụ khách hàng.
Tôi được học cách tạo trải nghiệm mua sắm thoải mái và tạo sự hài lòng cho
khách hàng.
Giải quyết vấn đề: Thực tập viên phải giải quyết các thắc mắc hoặc yêu cầu
đặc biệt của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Điều này giúp tôi
phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và tìm kiếm thông tin.
Kỹ năng quản lý hàng tồn kho: Tham gia vào quản lý hàng tồn kho giúp
thực tập viên hiểu về quy trình tổ chức và theo dõi hàng hóa. Đây là kỹ năng
quan trọng trong lĩnh vực bán lẻ và quản trị doanh nghiệp.
Kỹ năng thực hiện giao dịch bán hàng: Thực tập viên được giao trách nhiệm
thực hiện các giao dịch bán hàng, giúp tôi phát triển kỹ năng quản lý tiền bạc và
tính chính xác.
Kỹ năng quảng cáo và khuyến mãi: Tham gia vào các chiến dịch quảng cáo
và khuyến mãi giúp thực tập viên hiểu cách thực hiện các hoạt động quảng cáo
và tạo sự quan tâm từ phía khách hàng.
Hiểu biết về quy trình bán hàng: Thực tập viên có cơ hội nắm rõ quy trình
bán hàng của công ty, bao gồm cách làm việc với hệ thống thanh toán và quản lý
32
thông tin khách hàng. Điều này có thể là kiến thức quý báu khi tôi muốn tiến xa
trong lĩnh vực này.
Thu thập phản hồi khách hàng: Việc thu thập phản hồi từ khách hàng giúp
công ty cải thiện dịch vụ của mình. Thực tập viên có cơ hội tham gia vào quá
trình này và học cách quản lý phản hồi khách hàng.
Quản lý công việc và báo cáo: Thực tập viên phải thường xuyên báo cáo
tiến độ công việc và ghi chú mọi sự kiện quan trọng, giúp tôi phát triển kỹ năng
quản lý thời gian và quản lý công việc.
Khả năng tài chính hạn chế: vị trí thực tập của công ty có mức thù lao thấp
cùng với thời gian cố định. Điều này gây ảnh hưởng về mặt thời gian và tài chính
cá nhân của tôi trong quá trình thực tập để có lại những kinh nghiệm.
Thời gian học tập: Với lịch học và thực tập bị trùng khá nhiều, vấn đề thời
gian học tập của tôi trong quá trình thực tập bị hạn chế và gây ảnh hưởng đôi
chút đến kết quả.
Sự cạnh tranh: Các vị trí thực tập trong công ty có sự cạnh tranh lớn, đặc
biệt trong các cửa hàng bán lẻ của Khởi Thịnh. Điều này làm tăng áp lực và gây
ra hạn chế trong việc có được vị trí thực tập mong muốn ở vị trí bán hàng.
Quá trình làm việc của bộ phận bán hàng tại công ty luôn được trau dồi các
kỹ năng, kiến thức một cách đầy đủ để có thể xử lý công việc một cách nhanh
nhất nhằm tăng hiệu suất công việc. Trong suốt quá trình làm việc các nhân viên
bán hàng được các bộ phận khác hỗ trợ một cách tốt nhất giúp cho việc chăm sóc
khách hàng và tư vấn khách hàng một cách suôn sẻ.
33
Chương 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM SAU QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
3.1 Nhận xét
3.1.1 Nhận xét chung
Ngành nghề hoạt động: Công ty hoạt động trong lĩnh vực phân phối và
cung cấp các sản phẩm thực phẩm từ Hàn Quốc tại thị trường Việt Nam. Đây là
một ngành nghề có tính cạnh tranh cao và yêu cầu chất lượng sản phẩm đáng tin
cậy. Công ty đã xây dựng danh tiếng và uy tín trong ngành này, cho thấy sự cam
kết đối với chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
Sản phẩm đa dạng: Công ty cung cấp một loạt sản phẩm đa dạng từ bánh
gạo, mì lạnh tươi, chả cá đến nước uống, nước tương, nước đường và nhiều sản
phẩm thực phẩm khác từ Hàn Quốc. Sự đa dạng này giúp công ty phục vụ nhiều
đối tượng khách hàng khác nhau.
Chất lượng sản phẩm: Công ty cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao
và chính hãng từ Hàn Quốc. Điều này thể hiện sự chú trọng đối với tiêu chuẩn an
toàn thực phẩm và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Dịch vụ khách hàng: Công ty chú trọng đến dịch vụ hậu mãi và sự hài lòng
của khách hàng. Điều này bao gồm việc hỗ trợ khách hàng, giải quyết các vấn đề
sau mua hàng và duy trì sự hài lòng của họ.
Cơ cấu tài sản và nguồn vốn: Công ty có một cơ cấu tài sản đa dạng với sự
cân bằng giữa tài sản vật lý, tài sản tài chính và tài sản vô hình như thương hiệu
và danh tiếng. Nguồn vốn của công ty bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay và vốn
từ đối tác.
Kết quả hoạt động kinh doanh: Công ty đã có sự tăng trưởng trong doanh
thu và lợi nhuận giữa hai năm. Tuy nhiên, điều quan trọng là công ty cần tiếp tục
quản lý chi phí và tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh để đảm bảo sự bền vững trong
tương lai và tối ưu hóa lợi nhuận.
Tổng cộng, Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Khởi Thịnh có vị thế
mạnh mẽ và uy tín trong ngành kinh doanh thực phẩm từ Hàn Quốc tại thị trường
Việt Nam. Điều quan trọng là công ty đã và đang không ngừng phát triển và nâng
34
cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và duy
trì sự thành công trong tương lai.
Chú trọng đến quản lý chất lượng và quy trình: Giám Sát Bán Hàng và Cửa
Hàng Trưởng đều có trách nhiệm quản lý hoạt động bán hàng tại các địa điểm
khác nhau. Nhiệm vụ của họ bao gồm đảm bảo rằng quy trình và chất lượng dịch
vụ được tuân thủ và đảm bảo môi trường mua sắm thoải mái cho khách hàng.
Điều này đặt nền tảng cho việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao.
Tư vấn và phục vụ khách hàng: Nhân viên bán hàng tại cả siêu thị và cửa
hàng bán lẻ có nhiệm vụ tư vấn khách hàng, giải đáp thắc mắc và giới thiệu sản
phẩm. Điều này giúp tạo môi trường mua sắm tích cực và thúc đẩy sự hài lòng
của khách hàng.
Mục tiêu doanh số và quảng bá sản phẩm: Trưởng Nhóm Kinh Doanh và
Nhân Viên Kinh Doanh tham gia vào việc tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm
năng, thực hiện các cuộc gọi bán hàng và xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
Điều này cho thấy sự tập trung vào việc đạt được mục tiêu doanh số và quảng bá
sản phẩm.
Đóng góp đáng kể cho doanh thu: bộ phận bán hàng ở các chi nhánh bán lẻ
đã mang lại doanh thu đáng kể cho Công Ty Khởi Thịnh. Điều này cho thấy tầm
quan trọng của bộ phận bán hàng trong việc thúc đẩy sự phát triển và thành công
của công ty.
3.1.3 Nhận xét về thực trạng quá trình thực tập bán hàng
Với khung giờ từ 8h-11h30 hàng ngày, tôi được tiếp xúc với một lượng
khách không nhỏ của công ty Khởi Thịnh bao gồm khách hàng mới và cả những
35
khách hàng cũ. Tuy chưa có kinh nghiệm trong việc bán hàng và chăm sóc khách
hàng nhưng được sự hướng dẫn của các anh/chị quản lý, tôi cũng đã hoàn thành
khá tốt các công việc mình được giao. Bên cạnh đó, tôi con được tiếp xúc với các
mặt hàng, sản phẩm của Công ty đến từ Hàn Quốc, những mặt hàng có thể nói là
xa lạ đối với tôi nhờ đó tôi biết thêm được nhiều sản phẩm bán lẻ tiềm năng trên
thị trường.
Nắm vững kiến thức về sản phẩm: Tôi đã học được rằng hiểu biết sâu về
sản phẩm và dịch vụ của công ty là điều cực kỳ quan trọng để có thể giới thiệu và
tư vấn cho khách hàng một cách chuyên nghiệp. Tôi đã nỗ lực học hỏi để nắm
bắt thông tin chi tiết về sản phẩm và trình bày chúng một cách rõ ràng.
Kỹ năng phục vụ khách hàng: Phục vụ khách hàng một cách tận tâm và
thoải mái là ưu tiên hàng đầu. Tôi đã học cách tạo trải nghiệm mua sắm tích cực
cho khách hàng, điều này có thể quyết định sự thành công trong bán hàng.
Giải quyết vấn đề: Bán hàng đôi khi đòi hỏi giải quyết các thắc mắc hoặc
yêu cầu đặc biệt từ khách hàng. Tôi đã trải qua việc học cách giải quyết các vấn
đề này một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Kỹ năng quản lý hàng tồn kho: Tham gia vào quản lý hàng tồn kho giúp tôi
hiểu về quy trình tổ chức và theo dõi hàng hóa. Đây là kỹ năng quan trọng trong
lĩnh vực bán lẻ và quản trị doanh nghiệp.
Kỹ năng thực hiện giao dịch bán hàng: Thực hiện các giao dịch bán hàng
đòi hỏi tính chính xác và kỹ năng quản lý tiền bạc. Tôi đã có cơ hội phát triển
những kỹ năng này.
36
Thu thập phản hồi khách hàng: Thu thập phản hồi từ khách hàng giúp công
ty cải thiện dịch vụ. Tôi đã tham gia vào quá trình này và học cách quản lý phản
hồi để công ty có thể phát triển.
Quản lý công việc và báo cáo: Tôi đã phải thường xuyên báo cáo tiến độ
công việc và ghi chú mọi sự kiện quan trọng. Bài học này cho thấy tầm quan
trọng của quản lý thời gian và công việc.
Kiên nhẫn và sự nỗ lực: Cuộc hành trình thực tập không luôn suôn sẻ. Tôi
đã học cách kiên nhẫn và nỗ lực để vượt qua khó khăn và thách thức.
Học hỏi liên tục: Bài học quan trọng nhất có lẽ là tình thần học hỏi liên tục.
Công việc bán hàng không ngừng thay đổi, và việc cập nhật kiến thức và kỹ năng
là cần thiết để thành công.
Thái độ tích cực và lạc quan: Tôi đã nhận ra rằng thái độ tích cực và lạc
quan có thể ảnh hưởng đến kết quả bán hàng. Bất kể tình huống khó khăn, tôi
luôn cố gắng duy trì thái độ lạc quan và tìm cách giải quyết vấn đề thay vì than
phiền.
Thái độ học hỏi và cải thiện: Tôi luôn coi mình là người đang học hỏi và
phát triển. Tôi đã học cách chấp nhận phản hồi từ khách hàng và đồng nghiệp, sử
dụng nó để cải thiện kỹ năng và phục vụ khách hàng tốt hơn.
Thái độ chuyên nghiệp: Trong ngành bán hàng, thái độ chuyên nghiệp luôn
được đánh giá cao. Tôi đã học cách tỏ ra chuyên nghiệp trong cách ăn mặc, cách
nói chuyện và cách làm việc để tạo niềm tin từ khách hàng.
Thái độ kiên nhẫn và kiên trì: Thời gian thực tập đã dạy tôi giữ thái độ kiên
nhẫn và kiên trì khi gặp khách hàng khó tính hoặc trong các tình huống thách
37
thức. Tôi đã học cách không bao giờ từ bỏ và luôn nỗ lực đạt được mục tiêu bán
hàng.
Thái độ thân thiện và thân mật: Tôi đã thấy rằng việc tạo mối quan hệ thân
thiện và thân mật với khách hàng có thể giúp tạo ra sự tin tưởng và loyality từ họ.
Tôi đã học cách thiết lập mối gắn kết với khách hàng và làm cho họ cảm thấy
thoải mái khi mua sắm tại cửa hàng.
Thái độ tận tâm và trách nhiệm: Tôi đã hiểu rằng sự tận tâm và trách nhiệm
trong công việc bán hàng là điểm mấu chốt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tôi luôn cam kết đảm bảo khách hàng hài lòng và luôn chu đáo trong việc phục
vụ họ.
Chương 3 tóm tắt một loạt những nhận xét và bài học quý báu sau thời gian
thực tập tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Khởi Thịnh. Trong chương
này, đã trình bày chi tiết về công ty và bộ phận bán hàng của họ. Công ty này
hoạt động trong lĩnh vực phân phối và cung cấp các sản phẩm thực phẩm từ Hàn
Quốc tại thị trường Việt Nam, với sự cam kết đối với chất lượng sản phẩm và
dịch vụ. Điểm mạnh của công ty nằm ở sự đa dạng của sản phẩm và cơ cấu tài
sản đa dạng. Họ đã ghi nhận sự tăng trưởng trong doanh thu và lợi nhuận, nhưng
vẫn cần tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh.
Bên cạnh đó, bộ phận bán hàng của công ty đã được đánh giá là có cấu trúc
tổ chức chặt chẽ, chú trọng đến quản lý chất lượng và quy trình, và tập trung vào
tư vấn và phục vụ khách hàng. Nhân viên bán hàng đã đóng góp đáng kể vào
doanh thu của công ty.
Cuối cùng, chương 3 cũng tóm tắt kinh nghiệm cá nhân của tôi trong quá
trình thực tập. tôi đã học được nhiều kỹ năng quan trọng như giao tiếp hiệu quả,
nắm vững kiến thức về sản phẩm, và kỹ năng phục vụ khách hàng. Thái độ tốt,
tích cực và sự kiên nhẫn cũng được đánh giá cao trong quá trình thực tập này.
Chương 3 tổng hợp một loạt bài học quý báu về cả kỹ năng và thái độ cần thiết
để thành công trong ngành bán hàng và dịch vụ khách hàng.
38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] KhoiThinhPro(2021). Giới thiệu về công ty TMDV Khởi Thịnh [ trích dẫn
ngày 25/08/2023]. URL: https://khoithinhpro.com/gioi-thieu/
[2] Getfly ( 2023). Kỹ năng bán hàng sales [ trích dẫn ngày 20/09/2023]. URL:
https://getflycrm.com/vai-tro-cua-bo-phan-ban-hang-trong-doanh-nghiep/
[3] Wikipedia (2023). Quản trị bán hàng [ trích dẫn ngày 25/09/2023]. URL:
https://getflycrm.com/vai-tro-cua-bo-phan-ban-hang-trong-doanh-nghiep/
39
PHỤ LỤC
40
41
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP.HCM
MSSV: 2013201040
Lớp: 11DHQT03
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2. Khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng trong công việc
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
TUẦN 1 – Từ ngày 14 tháng 08 năm 2023 đến ngày 18 tháng 08 năm 2023
Chữ ký
Nhận xét kết quả % hoàn
người
Thời gian Công việc được giao hoàn thành công thành
hướng
việc được giao công việc
dẫn
Thứ 2
năm 2023
Sinh viên thực tập Xác nhận của bộ phận (hoặc người hướng dẫn)
NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
TUẦN 2 – Từ ngày 21 tháng 08 năm 2023 đến ngày 25 tháng 08 năm 2023
Chữ ký
Nhận xét kết quả % hoàn
người
Thời gian Công việc được giao hoàn thành công thành công
hướng
việc được giao việc
dẫn
Thứ 2
năm 2023
Sinh viên thực tập Xác nhận của bộ phận (hoặc người hướng dẫn)
NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
TUẦN 3 – Từ ngày 28 tháng 08 năm 2023 đến ngày 01 tháng 09 năm 2023
Chữ ký
Nhận xét kết quả % hoàn
người
Thời gian Công việc được giao hoàn thành công thành công
hướng
việc được giao việc
dẫn
Sinh viên thực tập Xác nhận của bộ phận (hoặc người hướng dẫn)
NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
TUẦN 4 – Từ ngày 04 tháng 09 năm 2023 đến ngày 08 tháng 09 năm 2023
Chữ ký
Nhận xét kết quả % hoàn
người
Thời gian Công việc được giao hoàn thành công thành công
hướng
việc được giao việc
dẫn
Sinh viên thực tập Xác nhận của bộ phận (hoặc người hướng dẫn)
NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
TUẦN 5 – Từ ngày 11 tháng 09 năm 2023 đến ngày 15 tháng 09 năm 2023
Chữ ký
Nhận xét kết quả % hoàn
người
Thời gian Công việc được giao hoàn thành công thành công
hướng
việc được giao việc
dẫn
Sinh viên thực tập Xác nhận của bộ phận (hoặc người hướng dẫn)
NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
TUẦN 6 – Từ ngày 18 tháng 09 năm 2023 đến ngày 22 tháng 09 năm 2023
Chữ ký
Nhận xét kết quả % hoàn
người
Thời gian Công việc được giao hoàn thành công thành công
hướng
việc được giao việc
dẫn
Sinh viên thực tập Xác nhận của bộ phận (hoặc người hướng dẫn)
NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
TUẦN 7 – Từ ngày 25 tháng 09 năm 2023 đến ngày 29 tháng 09 năm 2023
Chữ ký
Nhận xét kết quả % hoàn
người
Thời gian Công việc được giao hoàn thành công thành công
hướng
việc được giao việc
dẫn
Sinh viên thực tập Xác nhận của bộ phận (hoặc người hướng dẫn)
NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
TUẦN 8 – Từ ngày 02 tháng 10 năm 2023 đến ngày 06 tháng 10 năm 2023
Chữ ký
Nhận xét kết quả % hoàn
người
Thời gian Công việc được giao hoàn thành công thành công
hướng
việc được giao việc
dẫn
Sinh viên thực tập Xác nhận của bộ phận (hoặc người hướng dẫn)
NHẬT KÝ THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
TUẦN 9 – Từ ngày 09 tháng 10 năm 2023 đến ngày 13 tháng 10 năm 2023
Chữ ký
Nhận xét kết quả % hoàn
người
Thời gian Công việc được giao hoàn thành công thành công
hướng
việc được giao việc
dẫn
Sinh viên thực tập Xác nhận của bộ phận (hoặc người hướng dẫn)