You are on page 1of 53

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

----------oOo----------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đề tài:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,


CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY XUẤT NHÂP KHẨU HÀN LÂM

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. DƯƠNG TRỌNG NHÂN


SINH VIÊN THỰC HIỆN : VƯƠNG BÁ DUY
MÃ SỐ SINH VIÊN : 1554040034
LỚP : DH15KT02
KHÓA : 2015 – 2019
HỆ : ĐÀO TẠO CHÍNH QUY

TP.HCM, THÁNG 12, NĂM 2018


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian tìm hiểu và tiếp cận với công tác quản lý cũng như công tác kế toán
tại CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP HÀN LÂM. Được sự giúp đỡ tận tình của giáo viên
hướng dẫn và toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty, em đã hoàn thành báo cáo tốt
nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công Ty TNHH XUẤT NHẬP KHẨU HÀN LÂM”. Để hoàn
thành tốt đề tài Báo cáo thực tậpnày em xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám đốc và Quý thầy cô Trường Đại Học Mở tại Thành phố Hồ Chí Minh nói
chung và Khoa kế toán kiểm toán trang bị cho em kiến thức quý báu trong suốt thời gian
học tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy DƯƠNG TRỌNG NHÂN-
Giảng viên khoa kế toán kiểm toán đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo để em hoàn
thành được báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty, cùng toàn thể
các Cô Chú, Anh Chị phòng Kế toán và các phòng ban khác đã tận tình giúp đỡ tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiên cứu.
Và em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người thân cùng bạn bè đã luôn
ủng hộ, động viên, khích lệ tinh thần em trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo tốt
nghiệp.
Là một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, thời gian gần 3 tháng thực tập
tại công ty tuy ngắn nhưng đã giúp em hệ thống lại những kiến thức đã học ở trường, có
những kiến thức bổ ích, những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực tập để thực
hiện bài báo cáo thực tập. Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm của bản thân còn
hạn chế nên trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này không tránh phải những thiếu sót,
hạn chế nhất định. Em mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô để em có
điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau
này.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực
hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Trân trọng! TP. HCM,ngày…tháng….năm….
Sinh viên thực hiện

Vương Bá Duy
DẤU MỘC XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

TP.HCM, ngày..........tháng........năm........

Chữ ký của Giám Đốc


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY.............................................................1


I. Đặc điểm, tình hình chung của công ty......................................................................1
1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................1
2. Lĩnh vực và quy mô hoạt động..............................................................................2
II. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty.....................................................................2
1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................................3
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................................4
III. Tổ chức kế toán tại công ty.....................................................................................7
1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.....................................................................7
2. Hình thức kế toán áp dụng.....................................................................................9
3. Hệ thống tài khoản, chính sách kế toán áp dụng tại công ty................................10
3.1. Hệ thống tài khoản....................................................................................10
3.2. Các chính sách kế toán áp dụng................................................................10
3.3. Các báo cáo công ty áp dụng....................................................................10
3.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách tại công ty.....................................................11
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU HÀN
LÂM................................................................................................................................. 12

I. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại doanh nghiệp........................................................12


1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh...........................................................................12
2. Phương thức bán hàng .........................................................................................12
3. Phương thức thanh toán.......................................................................................12
4. Chính sách kinh doanh tại doanh nghiệp..............................................................12
II. Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí tại công ty.....................................................13
1. Kế toán DTBH, CCDV và kế toán chi phí............................................................13
1a. Kế toán DTBH và CCDV..........................................................................13
1a.1. Nội dung DTBH, CCDV và tài khoản sử dụng.......................................13
1a.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ............................................13
1a.3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán.......................................16
1a.4. Ghi sổ kế toán, sổ sách và báo cáo..........................................................17
1b. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................17
1b.1. Nội dung giá vốn hàng bán và tài khoản sử dụng...................................17
1b.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ............................................18
1b.3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán.......................................18
1b.4. Ghi sổ kế toán, sổ sách và báo cáo..........................................................19
1c. Kế toán chi phí bán hàng............................................................................20
1c.1. Nội dung chi phí BH và tài khoản sử dụng.............................................20
1c.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ............................................20
1c.3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán.......................................21
1c.4. Ghi sổ kế toán, sổ sách và báo cáo..........................................................22
1d. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................22
1d.1. Nội dung chi phí QLDN và tài khoản sử dụng........................................22
1d.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ............................................23
1d.3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán.......................................23
1d.4. Ghi sổ kế toán, sổ sách và báo cáo..........................................................24
2. Kế toán hoạt động tài chính..................................................................................24
2a. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................24
2a.1. Nội dung phát sinh DT hoạt động tài chính và tài khoản sử dụng..........24
2a.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ............................................25
2a.3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán.......................................25
2a.4. Ghi sổ kế toán, sổ sách và báo cáo..........................................................25
2b. Kế toán chi phí tài chính............................................................................26
2b.1. Nội dung phát sinh chi phí tài chính và tài khoản sử dụng......................26
2b.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ............................................26
2b.3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán.......................................26
2b.4. Ghi sổ kế toán, sổ sách và báo cáo..........................................................26
3. Kế toán hoạt động khác........................................................................................27
3a. Kế toán thu nhập khác................................................................................27
3a.1. Nội dung phát sinh thu nhập khác ..........................................................27
3a.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ............................................27
3a.3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán.......................................27
3a.4. Ghi sổ kế toán, sổ sách và báo cáo..........................................................28
3b. Kế toán chi phí khác .................................................................................28
3b.1. Nội dung phát sinh chi phí khác .............................................................28
3b.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ............................................28
3b.3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán.......................................28
3b.4. Ghi sổ kế toán, sổ sách và báo cáo..........................................................29
4. Kế toán chi phí thuế TNDN..................................................................................29
4.1. Nội dung chi phí thuế TNDN hiện hành và tài khoản sử dụng ................29
4.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ..............................................29
4.3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán........................................29
III. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................................30

1. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................30


2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ.......................................................30
3. Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hoạch toán..................................................30
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................

3a. Nhận xét............................................................................................................. 32


3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán.......................................................32
3.2. Nhận xét về hệ thống tài khoản.................................................................33
3.3. Nhận xét về chứng từ kế toán...................................................................33
3.4. Nhận xét về ghi chép kế toán....................................................................33
3.5. Nhận xét về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty............................................................................................................... 34
3b. Kiến nghị...........................................................................................................34
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NKC Nhậy ký chung

KQKD Kết quả kinh doanh

GTGT Giá trị gia tăng

BHXH Bảo hiểm xã hội

CCDC Công cụ dụng cụ

TGNH Tiền gửi ngân hàng

CPTM Cổ phần thương mại

TK Tài khoản

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

KC Kết chuyển

QLDN Quản lý doanh nghiệp

DTBH Doanh thu bán hàng

CCDV Cung cấp dịch vụ

TSCĐ Tài sản cố định


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 : Tổ chức bộ máy quản lí của công ty.................................................................2


Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ phận quản lí tại văn phòng Công ty...............................................3
Sơ đồ 1.3 : Tổ chức bộ phận quản lí tại chi nhánh Tây Ninh..............................................4
Sơ đồ 1.4 : Tổ chức bộ phận kế toán tại công ty.................................................................8
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ Luân chuyển chứng từ khoản mục doanh thu bán hàng........................15
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ khoản mục giá vốn hàng bán.............................18
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ khoản mục chi phí bán hàng..............................21
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp..........23

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 : Số cái TK 511.................................................................................................37


Bảng 2.2 : Số cái TK 632.................................................................................................38
Bảng 2.3 : Số cái TK 641.................................................................................................39
Bảng 2.4 : Số cái TK 642.................................................................................................40
Bảng 2.5 : Số cái TK 515.................................................................................................41
Bảng 2.6 : Số cái TK 635.................................................................................................42
Bảng 2.7 : Số cái TK 711.................................................................................................43
Bảng 2.8 : Số cái TK 811.................................................................................................44
Bảng 2.9 : Số cái TK 911.................................................................................................45
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN XUẤT NHẬP KHẨU HÀN LÂM
I / Đặc điểm, tình hình chung của công ty

1 / Lịch sử hình thành và phát triển

Tên công ty : Công ty Trách Nhiê ̣m Hữu Hạn Xuất Nhâ ̣p Khẩu Hàn Lâm.

Tên công ty bằng tiếng nước ngoài : HAM LAM IMPORT & EXPORT COMPANY
LIMITED.

Tên công ty viết tắt : HAN LAM IMPORT EXPORT CO.,LTD.

Địa chỉ trụ sở chính : 311D5 Văn Thánh Bắc, Phường 25, Quâ ̣n Bình Thạnh, Thành phố
Hồ Chí Minh, Viê ̣t Nam.

Công Ty TNHH Hàn Lâm đăng kí thành lập doanh nghiê ̣p vào ngày 01 tháng 03
năm 2012.

Trong giai đoạn đầu mới thành lập với những khó khăn thường gặp của những
doanh nghiệp mới, giám đốc công ty - ôngHÀN NGỌC LÂM đã quyết định nhanh
chóng và nhạy bén nắm bắt thời cuộc, khắc phục khó khăn để từng bước vươn lên, xây
dựng định hướng phát triển trong tương lai cho công ty. Hoạch định chiến lược phát triển
với mong muốn đáp ứng nhu cầu của khách hàng với các dòng sản phẩm của công ty.

Nhâ ̣n thấy tiềm năng to lớn từ nông sản: bô ̣t sắn dư lượng, bô ̣t gạo, ngô, đâ ̣u nành,
lúa mì, …..tại các thị trường Tuyên Quang, Lào Cai, Hà Giang, Daklak, Gia Lai, Tây
Ninh và Trung Quốc. Công ty xác định sản phẩm chủ lực là mặt hàng bã sắn– nguyên
liệu chính cho sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi trong và ngoài nước.

Hê ̣ thống kho bãi và nhà máy được đầu tư hợp lý, thuận tiện cho việc thu mua, chế
biến và xuất bán, đảm bảo các chỉ tiêu về số lượng, chất lượng cũng như yêu cầu về môi
trường , các điểm tâ ̣p hợp hàng dành riêng cho xuất khẩu gần các cảng biển, Công ty
cũng đạt chứng nhận về HACCP.

Ngoài ra, Công ty còn có đội xe riêng gồm nhiều xe bán tải và xe container, để chủ
động hơn trong việc thu mua hàng và xuất bán cũng như nhận vận chuyển thêm hàng bên
ngoài.

Trang
1
Với phương châm “Uy tín cho tất cả, tất cả cho uy tín” và mong muốn mang đến
các sản phẩm chất lượng tốt nhất cho khách hàng trong và ngoài nước .Sự ủng hô ̣ nhiê ̣t
tình của khách hàng, sự tin tưởng của các đối tác, sự nỗ lực của toàn thể nhân viên trong
Công ty đô ̣ng lực to lớn để công ty Hàn Lâm tiếp tục phát triển và mở rô ̣ng thị trường
hơn nữa trong tương lai.

2 / Lĩnh vực và quy mô hoạt động của công ty


Lĩnh vực và quy mô hoạt động của công ty khi mới thành lập là thu mua nguyên
vật liệu để sản xuất ra thức ăn chăn nuôi và xuất khẩu nông sản.

Quy mô hoạt động của công ty chủ yếu là xuất khẩu sang Trung Quốc . Vì mối
quan hệ rộng rãi lại thêm phần uy tín nên công ty đã có sẵn một số nguồn khách hàng và
doanh thu cũng khá ổn. Công Ty cung cấp hàng theo yêu cầu của khách hàng, còn có chế
độ cung cấp lô hàng lẻ cho những đại lý nhỏ trong thành phố và tỉnh, doanh nghiệp
không lớn có nhu cầu với đơn đặt hàng nhỏ.

Qua vài năm thành lập kể từ năm 2012, với sự điều hành của giám đốc HÀN
NGỌC LÂM, công ty đã không ngừng phát triển và nâng cao các công tác quản lý, luôn
luôn tạo uy tín với khách hàng, tạo lòng tin tuyệt đối với các nhà cung cấp,……

II / Lĩnh vực và quy mô hoạt động


Công ty xây dựng chiến lược phát triển lâu dài nên luôn có sự tổ chức và phân
công công việc rõ ràng giữa các phòng ban của công ty, vấn đề kiểm tra, kiểm soát nội bộ
luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu.

Công ty đã tổ chức những phòng ban với những chức năng, nhiệm vụ khác nhau,
rõ ràng và cụ thể để thi đua với nhau, thúc đẩy tinh thần tập thể để toàn thể nhân viên có
thể có những thành tích cao góp phần thúc đẩy sự thành công và phát triển của công ty.

Thêm vào đó các hoạt động tập thể và những đóng góp kết nối với chính quyền địa
phương giúp Công ty xây dựng được một hình ảnh đẹp vói người dân địa phương, cũng
như thực hiện trách nhiệm của Doanh nghiệp với xã hội.

1 / Tổ chức bộ máy quản lí.

Sơ đồ 1.1 / Tổ chức bộ máy quản lí của công ty

Trang
2
P
Ó
H
Á
I
G

U
Q
C
Đ
G M
N
N
M
Á
I
G
Y
Â
T
C

Đ
H
I
N
C

Đ

Sơ đồ 1.2 / Tổ chức bộ phận quản lí tại văn phòng Công ty

G
P
N
Ò
H G
M
Á
I
G
G
N
Ò
H
P
I
N
À
H

K
N
Í
H
C
H
N
A
O
D
C

Đ
Â
H
N
Á
O
T Ự
S

Trang
3
Sơ đồ 1.3 / Tổ chức bộ phận quản lí tại chi nhánh Tây Ninh

Đ

I
X

B
N
Ò
H
P

Ư
Đ
M
Á
I
G
I
C

H
P

B

P

K
M
U
H
T
N

S
G
N
C

N
A
U
E
X
Á
H
N
H
K
N
Á
O
T

U
X T

2 / Chức năng từng bộ phận của công ty


2.1 / Giám đốc

Giám đốc giữ vị trí quan trọng nhất của công ty, là người đưa ra quyết định cao
nhất, hoạch định chiến lược phát triển , bổ nhiệm nhân sụ, duyệt mọi chứng từ quan trọng
trong công ty.

Giám đốc ban hành những quy chế quản lý nội bộ, quyết định về những hoạt động
liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày. Ký kết hợp đồng mua bán với các đối
tác…. Và hơn hết Giám đốc là người đại diện công ty trong các hoạt động kinh doanh
cũng như mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật. Là người quản lý và
điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định pháp luật.

2.2 / Phó giám đốc

Phó giám đốc là người được quyền ủy nhiệm có thể kí thay những giấy tờ quan
trọng của công ty. Là người cố vấn cho Giám đốc khi hoạch định chiến lược kinh doanh,

Trang
4
phân công nhân sự cho các nhiệm vụ của công ty, triển khai, kiểm tra, đôn đốc nhân viên
thực hiện các quy định, quy chế của công ty.

Là người cùng giámđốc lập các kế hoạch khai thác lợi nhuận theo đúng nhu cầu và
chiến lược của các đơn vị kinh doanh và đối tác. Theo dõi tình trạng của công ty, giá cả
trên thị trường để đưa ra những chính sách giá hiệu quả nhất và cung cấp hàng hóa đầy đủ
trong mọi thời điểm.

2.3 / Phòng kinh doanh(do trưởng phòng kinh doanh quản lý)

Phòng kinh doanh giữ vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra thu nhập và lợi
nhuận cho công ty, xây dựng những kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý và
năm. Có trách nhiệm nghiên cứu đề xuất các đối tác đầu tư liên doanh, liên kết. Là bộ
phận lập những kế hoạch phát triền thị trường, chăm sóc khách hàng phục vụ hoạt động
kinh doanh để tạo ra thu nhập cho công ty.

Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc , sản phẩm hàng hóa của phòng ban liên
quan nhằm mang đến cho khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ cao nhất. Và hơn
hết, luôn luôn lắng nghe những ý kiến của khách hàng về chất lượng hàng hóa và dịch vụ.

Mặt khác, cấp quản lý phòng kinh doanh cũng có các chế độ khen thưởng và phụ
cấp đối với những nhân viên có tích cực trong công việc, giúp công ty tạo ra lợi nhuận.
Công ty luôn động viên nhân viên, khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên . Qua
đó sẽ thúc đẩy mọi người cạnh tranh phấn đấu với nhau để tạo ra một môi trường năng
động và lành mạnh, một công ty ngày càng phát triển .

2.4 / Phòng hành chính-nhân sự (do Trưởng phòng hành chính – nhân sự quản lý )

Phòng hành chính - nhân sự chịu trách nhiệm về quản lý nhân viên , duyệt những
hồ sơ xin việc và phỏng vấn , góp phần đề ra những chính sách nội bộ phục vụ cho nhu
cầu trang phục, khen thưởng, phúc lợi nhân viên, là người đưa ra quyết định có nên tuyển
thêm nhân viên hay không khi công ty có nhu cầu .

Trưởng phòng hành chính nhân sự là người đứng ra phỏng vấn những người xin
việc và trình duyệt lên ban giám đốc. Ngoài ra trưởng phòng còn kiểm soát công việc của
mỗi người trong tất cả các phòng ban, được quyền giải quyết những vấn đề có liên quan
đến những nhân viên có hành vi tiêu cực, lười biếng trong công việc, không tuân thủ nội
quy Công ty, nếu cần có thể đưa ra quyết định thôi việc đối với những nhân viên có
trường hợp như vậy.

Trang
5
Các vấn đề liên quan đến PCCC, chứng chỉ HACCP, môi trường và đóng góp cho
chính quyên địa phương, lên kế hoạch du lịch, tổ chức tất niên, khen thưởng nhân viên và
các phong trào thi đua đều thuộc trách nhiệm của Phòng Hành chính – nhân sự.

2.5 / Phòng kế toán

- Kiểm soát tình hình tài chính của công ty.


- Thực hiện công việc tính toán, ghi chép chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của công ty.
- Đối chiếu số liệu nhập, xuất, tồn hàng hóa , quản lý thu chi và các hoạt động kinh
tế .Theo dõi công nợ phải thu, phải trả và xử lý những thông tin sâu sát trong quá
trình kinh doanh.
- Có nhiệm vụ giải trình các thắc mắc của cơ quan chức năng khi có yêu cầu trình
bày.
- Cân đối doanh thu, chi phí, tài chính và trình bày cho ban giám đốc mỗi cuối tháng
- Luôn kiểm soát các phương án kinh doanh để bù trừ chi phí.
- Mỗi nhân viên kế toán phải tiếp nhận, xử lý và hoàn thành công việc của mình,
trong phạm vi công việc và chịu trách nhiệm trên hành động của mình. Sau đó tập
hợp lại toàn bộ lại để kế toán trưởng xác định kết quả kinh doanh , lập báo cáo tài
chính.

2.6 / Bộ phận thu mua

Bộ phận thu mua là một bộ phận rất quan trọng trong công ty, để đảm bảo quá
trình sản xuất hàng hóa kinh doanh được vận hành liên tục thì thu mua là một quá trình
rất cần thiết.

- Lập kế hoạch thu mua.


- Xác định các tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa thu mua theo nhà cung cấp, theo mùa
vụ.
- Nghiên cứu và lựa chọn nhà cung cấp.
- Đàm phán giá cả.
- Quản lý hợp đồng cung ứng.
- Kiểm soát hàng tồn kho.
- Lập kế hoạch thu mua căn cứ theo nhu cầu bán hàng.

2.7 / Bộ phận sản xuất

Bộ phận sản xuất cũng là một bộ phận không thể thiếu trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp, vì lợi nhuận của doanh nghiệp là những sản phẩm được sản xuất ra từ

Trang
6
các nguyên liệu thu mua . Mục đích là cung cấp cho khách hàng sản phẩm chất lượng ,
đạt tiêu chuẩn, làm hài lòng khách hàng.

- Tổ chức nghiên cứu áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng HACCP,
kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất.
- Theo dõi tình hình sản xuất của công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra.
- Kiểm tra các mặt hàng mà công ty thực hiện xuất khẩu.
- Tiến hành tổng kết đánh giá sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân
không đạt để đưa ra các biện pháp khắc phục.
- Phân công, bố trí các ca sản xuất hợp lý.
- Quản lý mức hao hụt nguyên liệu.

2.8 / Bộ phận xuất nhập khẩu

- Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng .
- Thực hiện các hoạt dộng giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng và
nhà cung cấp.
- Lien hệ hãng tàu và các đơn vị cung cấp C/O, C/Q, kiểm định các chỉ tiêu đối với
hàng hóa xuất khẩu.
- Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu, hồ sơ hàng hóa xuất khẩu với số lượng thực tế tại
cảng trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa.
- Quản lý theo dõi các đơn hàng , hợp đồng, phối hợp với các bộ phận có liên quan
để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng.
- Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa như: Hợp đồng mua
bán, bộ chứng từ vận chuyển, bộ chứng từ xuất nhập khẩu, các thủ tục thanh toán,
các thủ tục giao nhận hàng hóa.

2.9 / Bộ phận kho

- Bộ phận kho là thực hiện việc lưu trữ, bảo quản và chuẩn bị hàng hóa nhằm cung
ứng hàng hóa cho khách hàng với trình độ dịch vụ cao nhất.
- Hoạt động kho liên quan đến việc trực tiếp bảo quản hàng hóa của doanh nghiệp .
- Lưu trữ toàn bộ sản phẩm và quản lý được số lượng sản phẩm trên toàn bộ hệ
thống .
- Lập báo cáo tồn kho cuối tháng.

III / Tổ chức kế toán tại công ty


1 / Tổ chức công tác kế toán tại công ty

Trang
7
Sơ đồ 1.4 / Tổ chức bộ phận kế toán tại công ty

K

H
T

Á
O
T

K N
O
T
G
Ô
C
H
N
Á
B Ợ
N
G
À
Q
K

U
O
H

Ư
R
N

I
T G
N

1.1 / Kế toán trưởng

- Là người tổ chức và quản lý có hiệu quả công tác kế toán tại công ty.
- Thực hiện cân đối doanh thu lợi nhuận và chi phí trong kỳ, lập báo cáo tình hình
kinh doanh của công ty mỗi cuối tháng để giao nộp cho Giám Đốc xem và duyệt.
- Nộp đúng hạn các báo cáo về thuế , báo cáo thống kế và quyết toán theo quy định
của nhà nước, chịu trách nhiệm trước công ty và cơ quan chức năng nhà nước mọi
số liệu trong báo cáo về tính trung thực và hợp lý.
- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ dữ liệu kế toán.
- Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn .
- Có quyền yêu cầu tất cả bộ phận của công ty chuyển các tài liệu kế toán đầy đủ và
kịp thời để phục vụ cho công việc kiểm tra , kiểm soát .
- Bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin kinh tế và tài chính.

1.2 / Kế toán tiền

- Dựa trên hợp đồng kinh tế của phòng kinh doanh để lập phiếu đề nghị xuất hàng
hóa chuyển xuống kho.Kiểm tra số lượng hàng hóa xuất ra, và ký nhận vào phiếu
xuất kho do thủ kho lập. Giữ lại một liên để làm cơ sở xuất hóa đơn.
- Căn cứ đề nghị của kế toán trưởng, lập phiếu thu tiền đối với những trường hợp
khách hàng thanh toán ngay hoặc chuyển thông tin theo dõi qua kế toán công nợ.
- Tính lương, tính phụ cấp và lập bảng lương, phiếu chi cho nhân viên cuối mỗi
tháng.

Trang
8
- Lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.

1.3 / Kế toán công nợ

- Kế toán công nợ xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi ghi nhận bán hàng và làm căn cứ
ghi nhận doanh thu.
- Theo dõi công nợ phải thu, phải trả thật rõ ràng, tránh sai sót.
- Luôn nhắc nhở khách hàng thanh toán tiền hàng đúng hạn, đúng hợp đồng và cũng
đồng thời nhắc nhở giám đốc giải quyết những khoản nợ ngắn hạn của công ty.
- Nhập liệu vào file nhật ký chung bút toán ghi nhận doanh thu, chi phí, công nợ
cuối ngày chuyển lên kế toán trưởng kiểm tra và đối chiếu chứng từ thực tế.
- Lập báo cáo công nợ phải thu , phải trả.
- Trực điện thoại để nhận việc từ cấp trên, đơn đặt hàng của khách hàng.
- Lập bảng kê bán hàng, ghi thông tin khách hàng để xuất hóa đơn.
- Thu tiền của khách thì phải liên hệ với phòng kế toán và báo cáo với kế toán
trưởng cuối mỗi ngày.

1.4 / Thủ quỹ

- Xem xét từng nghiệp vụ thu chi thật cẩn thận và rõ ràng . Chi tiền khi có yêu cầu
và phải giữ lại những chứng từ quan trọng chứng minh nghiệp vụ có yêu cầu chi
tiền.
- Phối hợp với kế toán tiền, kiểm tra đối chiếu tiền mặt tại quỹ với sổ kế toán mỗi
ngày.
- Lập báo cáo kiểm kê quỹ.

1.5 / Thủ kho

- Kiểm tra hàng hóa số lượng nhập vào xuất ra , ký tên vào phiếu giao hàng của nhà
cung cấp. Lập phiếu nhập kho 2 phiếu, chuyển kế toán 1 phiếu và lưu giữ lại 1
phiếu để đối chứng.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho của bộ phận kế toán , tiến hành soạn hàng hóa và lập
phiếu xuất kho 2 liên , lưu giữ lại 1 liên có chữ ký của kế toán.
- Điều hành về vấn đề giao nhận hàng hóa, Phân công nhân viên giao hàng hợp lý
và hiệu quả về chất lượng cũng như uy tín của công ty.
- Tiến hành tổng kết đánh giá sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân
không đạt để đưa ra các biện pháp khắc phục.
- Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.

2 / Hình thức kế toán áp dụng

Trang
9
Công ty TNHH xuất nhập khẩu Hàn Lâm đã áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký
chung “ . Đây là một hình thức đơn giản, dễ làm , dễ học. Đặc trưng cơ bản của hình thức
kế toán này là ghi chép theo trình tự thời gian hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được
dung làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung,
sau đó căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến các đối tượng cần theo dõi chi
tiết thì chứng từ gốc, sau khi được dùng làm căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký chung sẽ được
dùng để ghi vào các sổ, phiếu kế toán chi tiết có liên quan.

3 / Hệ thống tài khoản, chính sách kế toán áp dụng tại công ty


3.1 / Hệ thống tài khoản

Công ty sử dụng bảng hệ thống tài khoản kế toán có sửa đổi và bổ sung theo
Thông tư 200 TT-BTC của Bộ Tài chính.

3.2 / Các chính sách kế toán áp dụng

Phương pháp kê khai giá trị gia tăng

Công ty kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là việc xác định số thuế
phải nộp trên cơ sở các hóa đơn bán hàng hóa và hóa đơn mua hàng hóa. Thuế suất thuế
GTGT áp dụng với Công ty là 0%,10%.

Phương pháp kê khai hàng tồn kho


Hàng tồn kho được kê khai theo phương pháp kê khai thường xuyên, là phương
pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn
vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.

Phương pháp khấu hao tài sản cố định

TSCĐ được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng, là phương pháp
khấu hao mà tỉ lệ khấu hao và số khấu hao hàng năm không thay đổi theo suốt thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản.

3.3 / Các báo cáo công ty đang áp dụng


Báo cáo tháng: báo cáo cho Cơ quan thuế:
- Tờ khai thuế VAT.
- Bảng kê hàng hóa bán ra.
- Bảng kê hàng hóa mua vào.

Trang
10
Báo cáo quý: báo cáo cho Cơ quan thuế:
- Báo cáo sử dụng hóa đơn
Báo cáo năm:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bảng cân đối phát sinh.
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Thuế thu nhập cá nhân.
3.4 / Hệ thống chứng từ, sổ sách tại công ty
- Hệ thống chứng từ:
Công ty áp dụng các mẫu chứng từ phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và căn cứ
giải trình số liệu kế toán khi các cơ quan chức năng yêu cầu:
- Hóa đơn thuế GTGT
- Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)
- Giấy đề nghị thanh toán (05-TT)
- Bảng chấm công nhân viên
- Bảng lương nhân viên
- Bảng kiểm kê hàng hóa cuối tháng
- Bảng kiểm kê đối chiếu quỹ
- Phiếu giao hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Séc tiền mặt
- Ủy nhiệm chi
- Các biên bản làm việc (khi có nhu cầu sử dụng)
- Các loại sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái
- Sổ Quỹ
- Sổ chi tiết (được mở theo yêu cầu cụ thể của Công ty như: sổ công nợ phải thu,
phải trả,…)

Trang
11
Chương 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY
I / Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại doanh nghiệp

1/ Đặc điểm sản phẩm kinh doanh

Mặt hàng chủ yếu của công ty là mặt hàng bã sắn – Nguyên liệu chính cho sản
xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi trong và ngoài nước. Vì bã sắn có hàm lượng chất hữu
cơ cao, bã sắn tươi giúp hỗ trợ vào thành phần ăn hằng ngày của vật nuôi. Trong bã sắn
chứa nhiều tinh bột và chất xơ đăc biệt khi đã lên men lại chứa rất nhiều sinh vật có lợi
kích thích vật nuôi ăn ngon và tiêu hóa tốt.

2/ Phương thức bán hàng

Công ty có 2 phương thức bán hàng : vận tải trực tiếp và xuất khẩu .

- Vận tải trực tiếp : là phương thức vận chuyển hàng hóa cho các khách hàng
trong nội địa.
- Xuất khẩu : là phương thức kinh doanh mà trong đó đơn vị kinh doanh xuất
khẩu hàng hoá bằng đường biển và thu ngoại tệtrực tiếp từ người mua.

3/ Phương thức thanh toán

- Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản hoặc thu tiền mặt.
- Các hợp đồng không thanh toán 100% phải thông qua Giám Đốc quyết định và
ký kết.

4/ Chính sách kinh doanh tại công ty

- Nghiên cứu thị trường tìm kiếm đối tác.


- Nhận biết mặt hàng kinh doanh và lựa chọn mặt hàng kinh doanh phù hợp.
- Lập phương án kinh doanh.
- Thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
- Xin giấy phép xuất khẩu hàng hóa.
- Chuẩn bị các mặt hàng xuất khẩu.
- Thu gom tập trung thành lô hàng xuất khẩu.
- Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu và dán kí hiệu hàng hóa.
- Kiểm tra chất lượng hàng hóa.

Trang
12
- Điều xe chở hàng ra cảng.
- Làm các thủ tục hải quan.
- Giao hàng lên tàu và làm thủ tục thanh toán gởi người mua.

II / Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí tại công ty


1 / Kế toán DTBH, CCDV và kế toán chi phí

1a/ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1a.1 / Nội dung DTBH, CCDV và tài khoản sử dụng :

Nội dung về DTBH bao gồm những hoạt động bán những mặt hàng chủ yếu của
công ty là mặt hàng bã sắn,bột cục,.. nguyên liệu cho sản xuất và chế biến thức ăn chăn
nuôi trong và ngoài ngước. Về cung cấp dịch vụ thì bên công ty có dịch vụ vận chuyển
thuê cho các công ty khác.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn tài chính quan trọng của công
ty, giúp doanh nghiệp chi trả các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.

Công ty sử dụng tài khoản 511 để thể hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. Ngoài ra công ty còn sử dụng hai tài khoản cấp 2 và cấp 3 của tài khoản 511 :

- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.

TK 51111 – Doanh thu nội địa.

TK 51112 – Doanh thu xuất khẩu.

-TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.

1a.2 /- Chứng từ sử dụng :

- Hóa đơn GTGT


- Hợp đồng kinh tế
- Đơn đặt hàng
- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
- Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 511
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ thanh toán khác
- Invoice, packing list, bill of loading
- Tờ khai hải quan

Trang
13
- Hợp đồng mua bán
- Hợp đồng thuê vận chuyển

- Hóa đơn bán hàng :

Căn cứ vào đơn đặt hàng từ bên phía khách hàng và Hợp đồng được Giám đốc ký
duyệt, Phiếu xuất kho, kế toán công nợ tiến hành lập hóa đơn GTGT và gởi qua mạng
cho khách hàng.

Hóa đơn bán hàng đầy đủ bao gồm về thông tin loại hàng, số lượng, đơn giá, thành
tiền, ngày thành lập . Hóa đơn điện tử được gởi qua hộp thư của khách hàng, in 2 bản để
lưu và theo dõi công nợ.

- Liên 1: kế toán lưu cùi hóa đơn


- Liên 2: gửi kèm đơn đặt hàng xuống bộ phận kho
- Liên 3: được gửi cho kế toán trưởng
- Phiếu xuất kho :

Căn cứ theo đơn đặt hàng, Hợp đồng được Giám đốc ký duyệt, Thủ kho tiến hành
xuất kho đúng theo số lượng được ghi trên đơn đặt hàng.

Phiếu xuất kho (đầy đủ các thông tin về loại hàng hóa, số lượng, ngày xuất có chữ
ký xác nhận 2 bên giao nhận) được lập thành 2 liên:

- Liên 1: được gửi cho kế toán công nợ


- Liên 2: lưu tại kho
-Luân chuyển chứng từ :

- Khi nhận đơn đặt hàng từ khách hàng thì hợp đồng sẽ được chuyển tới phòng
Kinhdoanh, chuyển cho Giám đốc công ty ký duyệt và giao cho phòng kế toán để
thực hiện và xuất hóa đơn, giao cho khách hàng để theo dõi. Phòng kế toán căn cứ
vào hợp đồng đã được Ban Giám đốc ký duyệt để lập hóa đơn GTGT và đồng thời
ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào các chứng từ này để lập Nhật ký chung và ghi sổ
cái TK 511.

Trang
14
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ Luân chuyển chứng từ khoản mục doanh thu bán hàng:
Nguồn : Sinh viên tự vẽ dựa trên dữ liệu của phòng kế toán

Thủ kho Kế toán tiền Kế toán công nợ


Kế toán kho

3
1
Phòng KD
Ngân hàng

Lập
phiếu
xuất kho
Phiếu xuất kho 2
Hợp đồng kinh tế Phiếu đề nghị xuất kho 2 Phiếu xuất kho 3
Giấy Báo Có
Hợp đồng kinh tế
Phiếu đề nghị xuất kho 1
Phiếu xuất kho 3

Lập phiếu đề Phiếu xuất kho 2 Kiểm hàng và ký nhận


nghị xuất kho Ghi giảm
công nợ phải
Phiếu xuất kho 1 Lập hóa thu
Kiểm tra đơn
và ký GTGT
duyệt

Phiếu đề nghị xuất kho 2 Phiếu xuất kho đã ký 2


CSDL
N
Hóa đơn GTGT 3
Phiếu đề nghị xuất kho 1 Phiếu đề nghị xuất kho 2

Hóa đơn GTGT 2


Phiếu đề nghị xuất kho 1
Hợp đồng kinh tế N Vào sheet
Hóa đơn GTGT 1 nhật ký
chung,in nhật
ký chung
3
1

N Nhật

chung
N

Vào sheet sổ
cái in sổ cái
Khách hàng

Sổ cái

Trang
15
1a.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 1: Ngày 01/08/2018 Công ty TNHH TA CN Kyodo


SOJITZ đặt mua bột cục với số lượng 20,180 kg với giá 3,850đ/kg .(Mặt hàng
thuộc loại không chịu thuế) . Chưa thu tiền khách hàng , Kế toán nhập liệu vào sổ
nhật ký chung như sau :
Doanh thu bán hàng :

Nợ TK 131111 : 20,180 * 3,850 = 77,396,000 đồng

Có TK 51111 : 20,180 * 3,850 = 77,396,000 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Đơn đặt hàng

+ Hợp đồng mua bán

+ Phiếu xuất kho

Nghiệp vụ minh họa thực tế 2 : Ngày 01/08/2018 .Công Ty XIAMEN JIYING


IMPORT & EXPORT CO.,LTD đặt mua 25,390 bột sắn với giá 0,15$/kg .Tỷ giá
USD trung bình tại Ngân hàng là 23,200 . Chưa thu tiền khách hàng . Kế toán ghi
nhận như sau :
- Doanh thu bán hàng :

Nợ TK 131112 : 25,390 * 0,15 * 23,200 = 88,357,200 đồng

Có TK 51112 : 25,390 * 0,15 * 23,200 = 88,357,200 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Hợp đồng mua bán

+ Invoice, packing list, bill of loading

+ Tờ khai hải quan

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 3: Ngày 02/08/2018 . Chi Nhánh công ty TNHH
VC Bảo Ngọc Xanh tại TP.HCM thuê vận tải 1 cont 20 hàng xuất Trảng Bom –
Đồng Nai – Hansvina với giá là 2,700,000đ. Chưa thu tiền khách hàng . Kế toán
ghi nhận như sau :

Trang
16
- Doanh thu cung cấp dịch vụ :
Nợ TK 131111: 2,700,000 đồng

Có TK 51131 : 2,700,000 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Hợp đồng thuê vận chuyển

+ Phiếu yêu cầu vận chuyển hàng

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 4 : Ngày 03/08/2018 . Bán 15,576 kg bột cục cho
Lê Thị Ngọc Yến với giá là 3,500 đ/kg, thu tiền mặt . Kế toán ghi nhận như sau :
- Doanh thu bán hàng :
Nợ TK 1111 : 54,516,000 đồng

Có TK 51111 :54,516,000 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Đơn đặt hàng

+ Phiếu xuất kho

+ Phiếu thu

1a.4/ Ghi sổ kế toán :

Kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, đồng thời ghi số chi tiết như sổ quỹ
tiền mặt (trường hợp khách hàng thanh toán ngay); sổ công nợ phải thu khách hàng
(trường hợp khách hàng chưa thanh toán). Cuối tháng, kế toán tổng hợp tất cả những
nghiệp vụ bán hàng để ghi nhận vào Sổ cái Doanh thu bán hàng, Sổ cái tiền mặt, Sổ cái
phải thu khách hàng,…

1b/ Kế toán giá vốn hàng bán

1b.1/ Nội dung kế toán giá vốn hàng bán và tài khoản sử dụng :

Kế toán giá vốn hàng bán được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
và tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Giá vốn hàng bán được ghi nhận khi nghiệp vụ phát sinh và tạo ra doanh thu.

Giá vốn hàng bán = giá thành đơn vị * số lượng xuất ra để bán.

Trang
17
Tài khoản sử dụng : TK 6321 – Giá vốn hàng bán.

1b.2/ -Chứng từ sử dụng :

- Phiếu xuất kho


- Bảng nhập xuất tồn
- Số cái TK 632
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế, mua bán

-Luân chuyển chứng từ :

Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, Phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng kinh tế
hoặc đơn đặt hàng lập phiếu đề nghị xuất kho rồi chuyển xuống kho. Thủ kho tiến hành
lập phiếu xuất kho 2 liên, 1 liên lưu tại kho, 1 liên giao cho kế toán.

Sơ đồ 2.2 / Sơ đồ Luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán :

Phiếu nhập kho Bảng kê nhập liệu

Sổ kế
Bảng
toán
tổng
Thẻ kho Sổ đối chiếu luân chuyển tổng
hợp
hợp về
xuất
vật tư,
tồn
hàng
Phiếu xuất kho hóa
Bảng kê xuất vật liệu

: Ghi hằng ngày

: Ghi đối chiếu

: Ghi cuối tháng

1b.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

Trang
18
- Nghiệp vụ minh họa thực tế 5 : Ngày 01/08/2018 Công ty xuất hàng bán bột cục
cho CTY TNHH TA CN KYODO SOJITZ ,số lượng là 20,180kg .Giá vốn lô
hàng là 64,384,290 triệu đồng . Kế toán ghi nhận như sau :
- Giá vốn hàng bán :

Nợ TK 6321 : 64,384,290 đồng

Có TK 1551 : 64,384,290 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Đơn đặt hàng

+ Phiếu xuất kho

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 6 : Ngày 01/08/2018 xuất khẩu hàng bán cho công
ty XIAMEN JIYING IMPORT & EXPORT CO.,LTD lô hàng bột sắn 25,390kg .
giá vốn lô hàng này là 93,658,378 triệu đồng . Kế toán ghi nhận nghiệp vụ :
- Giá vốn hàng bán :

Nợ TK 6321 : 93,658,378 đồng

Có TK 1551 : 93,658,378 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Đơn đặt hàng

+ Phiếu xuất kho

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 7 : Ngày 03/08/2018 . Bán 15.576 kg bột cục cho
Lê Thị Ngọc Yến với giá là 2.900 đ/kg, giá vốn lô hàng này là 45.170.400 đồng.
Kế toán ghi nhận như sau :
- Giá vốn hàng bán :

Nợ TK 6321 : 45,170,400 đồng

Có TK 1551 :45,170,400 đồng

1b.4/ Ghi sổ kế toán :

Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng hóa , kế toán tiến hành ghi vào số Nhật ký chung,
Sổ cái tài khoản 632 – giá vốn hàng bán.

Trang
19
1c/ Kế toán chi phí bán hàng

1c.1/ Nội dung kế toán chi phí bán hàng và tài khoản sử dụng :

Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ kinh doanh của Công ty chủ yếu là khoản
lương phải trả cho nhân viên bán hàng, khoản chi phí phát sinh do vận chuyển hàng đi
giao cho khách, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí phân bổ CCDC sử dụng, chi phí sữa
chữa , chi phí dịch vụ mua ngoài, nhiên liệu tiêu hao, phí nâng hạ tại cảng, cước tàu, phí
hải quan……

Tài khoản sử dụng :

- TK 641 – Chi phí bán hàng

TK 6411 – Chi phí nhân viên, tiền lương

TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác

TK 6419 – Chi phí sửa chữa

1c.2/ -Chứng từ sử dụng :

- Bảng lương nhân viên


- Phiếu chi
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Bảng chấm công, lương nhân viên
- Tờ khai hải quan
- Bill of loading
- Hóa đơn GTGT

-Luân chuyển chứng từ :

Căn cứ vào các hóa đơn liên quan đến chi phí vận chuyển hàng bán, nhiên liệu,
sửa chữa xe, …kế toán tiến hành lập phiếu chi tiền 2 liên, 1 liên giao người bán, 1 liên
lưu lại, hoặc thanh toán qua ngân hàng, hoặc ghi nhận công nợ phải trả nếu chưa thanh
toán.

Căn cứ vào bảng lương, kế toán lập Bảng kê, chuyển cho ngân hàng để chi lương
qua thẻ cho nhân viên.

Trang
20
Sơ đồ 2.3 / Sơ đồ Luân chuyển chứng từ khoản mục chi phí bán hàng :

Chứng từ gốc, phiếu chi Sổ NKC Sổ cái TK 641

Lập báo cáo KQKD Sổ chi tiết TK 641

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi hàng kỳ:
1c.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 8 : Ngày 31/08/2018chi tiền lương tháng 8 cho
nhân viên bán hàng là 69,508,387 triệu đồng . Kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 6411 : 69,508,387 đồng

Có TK 3341: 69,508,387 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Bảng chấm công

+ Bảng lương nhân viên tháng 08/2018

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 9 :Ngày 01/08/2018Công ty xuất khẩu hàng hóa
thuê dịch vụ vận chuyển WANHAI- cước tàu và phí bill 0398X23640 HL310718
10 cont đi Huangpu (CÔNG TY TNHH WAN HAI VIET NAM) với số tiền
71,685,000 đồng. Kế toán ghi nhận như sau :
Nợ TK 6417 : 71,685,000 đồng

Có TK 331111: 71,685,000 đồng

- Chứng từ kèm theo

+ Tờ khai hải quan

+ Bill of loading

Trang
21
+ Hóa đơn GTGT của Wanhai

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 10 : Ngày 08/08/2018 Công ty chi tiền mua dịch
vụ thuê người gửi thư đi BHXH Quận Bình Thạnh +Bảo Ngọc Xanh (Vietstar
Express) với giá 20,000. Kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 6418 : 20,000 đồng

Có TK 111: 20,000 đồng

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 11 : Ngày 16/08/2018 , chi tiền mua 2 bình ắc quy
50 lắp vào xe máy xúc . Với giá 300,000đ/1 bình . Kế toán ghi nhận như sau :
Nợ TK 6419 : 600,000 đồng

Có TK 111: 600,000 đồng

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 12 : Ngày 31/08/2018 Công ty trích khấu hao
TSCĐ bộ phận bán hàng tháng 8 ,Kế toán ghi nhận như sau :
Nợ TK 6414 : 84,456,555 đồng

Có TK 2141 : 84,456,555 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 08/2018

1c.4/ Ghi sổ kế toán :

Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm và phần mềm sẽ tự động cập nhật vào
các sổ tương ứng.

1d/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1d.1/ Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản sử dụng

Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh bao gồm chủ yếu là lương phải trả cho bộ
phận quản lý, trích bảo hiểm, trích khấu hao TSCĐ, chi trả tiền cước viễn thông, tiền điện
nước, chi tiền tiếp khách, chi phí dịch vụ chuyển khoản,…

Tài khoản sử dụng :

- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 6421 – Chi phí lương nhân viên bộ phận quản lý

Trang
22
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 64271 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 64272 – Chi phí dịch vụ chuyển khoản

1d.2/ - Chứng từ sử dụng :

- Bảng lương nhân viên


- Phiếu chi
- Bảng trích khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT đầu vào

-Luân chuyển chứng từ :

Căn cứ hóa đơn GTGT đầu vào thể hiện khoản chi phí như chi phí mua văn phòng
phẩm, chi tiếp khách, chi phí điện nước, chi phí khấu hao…và cũng căn cứ vào bảng
lương, kế toán tiến hành lập phiếu chi làm 2 liên, 1 liên giao cho người bán, 1 liên lưu lại
tại công ty có chữ ký của người đại diện.

Sơ đồ 2.4 / Sơ đồ luân chuyển chứng từ khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp :

Chứng từ gốc, phiếu chi Sổ NKC Sổ cái TK 642

Ghi chú:
Ghi hàng
ngày:
Lập báo cáo KQKD Sổchi tiết TK 642
Ghi hàng
kỳ:
1d.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 13 : Ngày 31/08/2018chi tiền lương tháng 8 cho bộ
phận quản lý là 49,507,118 đồng . Kế toán ghi nhận như sau:
Nợ TK 6421 : 49,507,118 đồng

Có TK 3341 : 49,507,118 đồng

- Chứng từ kèm theo :

Trang
23
+Bảng lương nhân viên tháng 08/2018

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 14 : Ngày 31/08/2018 Công ty trích khấu hao
TSCĐ bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 8 ,Kế toán ghi nhận như sau :
Nợ TK 6424 :155,024,668 đồng

Có TK 2141 : 155,024,668 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 08/2018

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 15 : Ngày 01/08/2018 Công ty chi tiền thuê xe chở
máy xúc từ xưởng sửa chữa về nhà máy với giá là 900,000 đồng. Kế toán ghi
nhận nghiệp vụ :
Nợ TK 6427 : 900,000 đồng

Có TK 111 : 900,000 đồng

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 16 : Ngày 15/08/2018Ngân hàng quân đội Việt
Nam MB Bank thu tiền thẻ tín dụng số thẻ 026 , phí giao dịch chuyển khoản là
3,300 đồng, kế toán ghi nhận như sau :
Nợ TK 64272 : 3,300 đồng

Có TK 1121M : 3,300 đồng

1d.4/ Ghi sổ kế toán :

Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu chi tiền, kế toán nhập liệu vào Sổ Nhật ký
chung, Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ cái tiền mặt và các sổ cái liên quan.

2 / Kế toán hoạt động tài chính

2a / Kế toán DT hoạt động tài chính

2a.1/ Nội dung DT hoạt động tài chính và tài khoản sử dụng :

Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của công ty là từ lãi tiền gửi ngân hàng và
chênh lệch tỷ giá.

Tài khoản sử dụng :

- TK 5151 – Doanh thu hoạt động tài chính

Trang
24
- TK 5152 – Chênh lệch tỷ giá

2a.2/ - Chứng từ sử dụng :

- Giấy báo có
- Ủy nhiệm chi
- Sổ cái TK 515

-Luân chuyển chứng từ :

Công ty không đầu tư ra bên ngoài nên doanh thu hoạt động tài chính của công ty
là tiền lãi từ tiền gởi ngân hàng và chênh lệch tỷ giá từ khoản thanh toán của khách hàng.
Sau khi nhận được chứng từ từ phía ngân hàng (được tiếp nhận bởi kế toán TGNH), kế
toán tiền sẽ ghi nhận vào sổ Nhật ký chung và lưu chứng từ.

Cuối tháng, lập báo cáo chuyển cho kế toán trưởng.

2a.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 18 : Ngày 25/08/2018 , Công ty nhận được Giấy
báo có của ngân hàng MB Bank (Ngân hàng CPTM Quân Đội) với nội dung lãi
tiền gửi là 50,598 đồng. Kế toán ghi nhận bút toán như sau:
Nợ TK 1121M : 50,598 đồng

Có TK 5151 : 50,598 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Giấy báo có của ngân hàng MB Bank

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 19 : Ngày 26/08/2018 . Công ty nhận được giấy báo
có của ngân hàng Sacombank với nội dung công ty XIAMEN thanh toán tiền lô
hàng ngày 01/08/2018.Tỷ giá tại ngân hàng ngày 26/08/2018 là 23,300đ. Kế toán
ghi nhận như sau :
Nợ TK 1121M : 380,850 đồng

Có TK 5152 : 380,850 đồng

- Chứng từ kèm theo

+ Giấy báo có của ngân hàng Sacombank

2a.4/ Ghi sổ kế toán :

Trang
25
Căn cứ vào chứng từ ngân hàng, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm và
phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ tương ứng.

2b/ Kế toán chi phí tài chính

2b.1/ Nội dung kế toán chi phí tài chính và tài khoản sử dụng :

Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là các khoản tiền vay mượn ngân hàng và
chênh lệch tỉ giá .

Tài khoản sử dụng :

- TK 635 – Chi phí tài chính doanh nghiệp

TK 6351 – Chi phí lãi tiền vay

TK 6352 – Chênh lệch tỷ giá

2b.2/ - Chứng từ sử dụng :

- Giấy báo Nợ
- Phiếu chi tiền
- Hợp đồng kinh tế
-Luân chuyển chứng từ :

Hàng tháng, kế toán sẽ ra Ngân hàng lấy giấy báo Nợ cho công ty về khoản phí
chuyển khoản, kế toán căn cứ chứng từ của Ngân hàng sẽ nhập liệu vào sổ Nhật ký chung
và sổ cái TK 635.

2b.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 20 : Ngày 06/08/2018 , Ngân hàng CPTM Quân
đội thông báo thu lãi các khoản vay . Kế toán ghi nhận nghiệp vụ như sau:
Nợ TK 6352 : 25,233,457 đồng

Có TK 1121M: 25,233,457 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Giấy báo nợ của ngân hàng CPTM quân đội

2b.4/ Ghi sổ kế toán :

Trang
26
Sau khi ghi nhận bút toán, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm và phần
mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ tương ứng.

3/ Kế toán hoạt động khác

3a / Kế toán thu nhập khác

3a.1/ Nội dung thu nhập khác và tài khoản sử dụng :

Doanh thu thu nhập khác là những khoản bán lốp xe, sắt vụn,thanh lý TSCĐ, …..

Tài khoản sử dụng :

- TK 711 – Thu nhập khác

3a.2/ - Chứng từ sử dụng :

- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Bảng kê phế liệu

- Luân chuyển chứng từ :

Căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ. Kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT hoặc chứng từ
liên quan như Phiếu thu tiền.

Sau đó kế toán căn cứ vào hóa đơn hoặc chứng từ liên quan ghi nhận bút toán thu
nhập khác vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi bút toán giảm TSCĐ (nếu thanh lý
TSCĐ).

3a.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 21 : Ngày 26/08/2018 thu tiền bán 24 lốp xe cũ là
960,000đ . Kế toán ghi nhận nghiệp vụ như sau :
Nợ TK 111 : 960,000 đồng

Có TK 711 : 960,000 đồng

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 22 : Ngày 28/08/2018 thu tiền bán xe ben với số
tiền là 946,500,000đ . kế toán ghi nhận như sau :
Nợ TK 1121M : 946,500,000 đồng

Trang
27
Có TK 711 : 946,500,000 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Biên bản thanh lý TSCĐ

3a.4/ Ghi sổ kế toán :

Kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi giảm TSCĐ tương ứng, ghi sổ
cái TSCĐ, sổ cái tài khoản thu nhập khác, sổ cái tài khoản tiền (nếu có nghiệp vụ kinh tế
phát sinh).

3b / Kế toán chi phí khác

3b.1/ Nội dung chi phí khác và tài khoản sử dụng :

Chi phí khác là giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý,….

Tài khoản sử dụng :

- TK 811 – Chi phí khác

3b.2/ - Chứng từ sử dụng :

- Biên bản thanh lý tài sản cố định


- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ

- Luân chuyển chứng từ :

Căn cứ biên bản thanh lý hoặc chứng từ kế toán, kế toán tiến hành lập phiếu chi 2
liên, 1 liên giao cho người bán, 1 liên lưu lại công ty.

3b.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 23 : Ngày 28/08/2018 . Khi công ty bán xe ben thì
giá trị còn lại của xe ben là 901,074,600đ . Kế toán ghi nhận nghiệp vụ như sau :
Nợ TK 811 : 901,074,000 đồng

Có TK 2113 : 901,074,000 đồng

- Chứng từ kèm theo :

+ Biên bản thanh lý tài sản cố định của xe ben

Trang
28
3b.4/ Ghi sổ kế toán :

Căn cứ vào chứng từ phát sinh liên quan đến nghiệp vụ kế toán, kế toán nhập liệu
vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái chi phí khác, Sổ cái tiền,…

4/ Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

4.1/ Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và tài khoản sử dụng :

Dùng để phản ảnh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm
căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành .

Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.

Tài khoản sử dụng : TK 8211 - Thuế TNDN

4.2/ - Chứng từ sử dụng :

- Tờ khai thuế TNDN


- Giấy nộp tiền vào ngân sách

- Luân chuyển chứng từ :

Cuối mỗi quý, căn cứ vào Sổ cái các TK 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811 để
tổng hợp ra doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Sau đó tính ra lợi nhuận phát sinh
trong kỳ và dựa vào khung thuế chung của Nhà nước để tính ra số thuế TNDN phải nộp.

4.3/ Nghiệp vụ minh họa và nguyên tắc hạch toán :

- Nghiệp vụ minh họa thực tế 24 : Doanh thu và thu nhập trong tháng 8 năm 2018
của doanh nghiệp là 6,676,816,050 đồng .Tổng chi phí phát sinh trong tháng là
6,445,487,078 đồng :
Tổng lợi nhuận trước thuế của tháng 8 là 231,328,972 đồng .

Với thuế suất TNDN là 20% vậy thuế TNDN được tính :

231,328,972 * 20% = 46,265,794.4 đồng

Kế toán hạch toán nghiệp vụ như sau :


Nợ TK 911 : 46,265,794.4 đồng

Trang
29
Có TK 8211: 46,265,794.4 đồng

Theo đó, tại thực tế Công ty, kế toán căn cứ số liệu và đưa lên Hỗ trợ kê khai để in
ra file có mã vạch và nộp file này qua mạng cho Chi cục thuế.

III / Kế toán xác định kết quả kinh doanh


1 / Tài khoản sử dụng :

Công ty sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để kết chuyển tất cả các
loại doanh thu, thu nhập và chi phí tính ra lợi nhuận đem về trong năm.

2 / Sổ kế toán sử dụng và trình tự ghi sổ :

- Chứng từ sử dụng :Sổ cái các TK 511, 515, 521, 632, 635, 641, 642, 711, 811,
821.

- Luân chuyển chứng từ :

Để tổng hợp kế quả kinh doanh, kế toán tại Công ty sử dụng Sổ cân đối kế toán
TK 911, Sổ TK 911.

Cuối kỳ, kế toán tiến hành mở sổ cân đối kế toán TK 911 và thực hiện kết chuyển
các khoản chi phí, doanh thu, thu nhập sang TK 911.

3/ Nghiệp vụ minh họa :

Ngày 31/08/2018, căn cứ các bút toán kết chuyển tháng qua các phần trên tổng hợp lại
như sau:

- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh :

Nợ TK 511: 5,723,965,300 đồng

Có TK 911 : 5,723,965,300 đồng

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính :

Nợ TK 515: 5,390,750 đồng

Có TK 911: 5,390,750 đồng

- Kết chuyển thu nhập khác :

Nợ TK 711 : 947,460,000 đồng

Trang
30
Có TK 911 : 947,460,000 đồng

- Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán :

Nợ TK 911: 4,935,370,505 đồng

Có TK 632: 4,935,370,505 đồng

- Kết chuyển chi phí bán hàng :

Nợ TK 911: 342,118,422 đồng

Có TK 641: 342,118,422 đồng

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :

Nợ TK 911 : 226,641,107 đồng

Có TK 642: 226,641,107 đồng

- Kết chuyển chi phí tài chính :

Nợ TK 911: 40,283,044 đồng

Có TK 635: 40,283,044 đồng

- Kết chuyển chi phí khác :

Nợ TK 911: 901,074,000 đồng

Có TK 811: 901,074,000 đồng

- Vậy tổng lợi nhuẩn trước thuế của công ty trong tháng 8 năm 2018 :

Lợi nhuận trước thuế = (5,723,965,300 + 5,390,750 + 947,460,000) –


(4,935,370,505 + 342,118,422 + 226,641,107 + 40,283,044 + 901,074,000) =
231,328,972 đồng.

Thuế TNDN = 231,328,972 * 20% = 46,265,794.4 đồng.

- Kế toán kết chuyển thuế TNDN :

Nợ TK 911 : 46,265,794.4 đồng

Có TK 8211: 46,265,794.4 đồng

Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN

Trang
31
= 231,328,972 - 46,265,794.4 = 185,063,177,6 đồng

- Kế toán kết chuyển lãi :

Nợ TK 911: 185,063,177,6 đồng

Có TK 4212 : 185,063,177,6 đồng

CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT

3a/ Nhận xét

Qua ba tháng thực tập tại công ty xuất nhập khẩu Hàn Lâm , em bước đầu làm
quen với công việc của một người kế toán, nhận ra được giữa thực tế và lý thuyết luôn có
một khoảng cách nhất định. Em đã học hỏi được rất nhiều điều mới lạ, bổ ích, vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tế và sau khi tìm hiểu, so sách giữa thực tế và lý thuyết
em có một vài nhận xét.

3.1 / Nhận xét về tổ chức công tác kế toán

Với việc áp dụng hình thức nhật ký chung. Công ty đã thực hiện đúng với chế độ
tài chính kế toán quy định hiện hành theo các văn bản của Bộ Tài Chính.

Có đội ngũ nhân viên kế toán năng động, nhiệt tình giàu kinh nghiệm trong công
tác, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, luôn cập nhật số liệu thông tin kịp thời
và theo sát sự thay đổi của các chuẩn mực kế toán. Tổ chức một bộ máy kế toán mỗi
người phụ trách một công việc cụ thể, việc tính toán và hạch toán đều được tiến hành
chính xác, thận trọng và kịp thời, đảm bảo yêu cầu kiểm tra và giám sát giữa các thành
viên trong công ty cũng như của kế toán trưởng với nhân viên.

Có đầy đủ máy tính cho từng nhân viên và những máy móc thiết bị khác phục vụ
cho công việc kế toán. Nhân viên dày dặn kinh nghiệm và năng động, các nhân viên có
không gian làm việc rộng rãi, nên công tác kế toán của doanh nghiệp nhạy bén và chuyên
nghiệp, mang lại hiệu quả trong công việc. Kế toán luôn theo dõi và cập nhật tình hình.
Nhân viên đảm bảo số liệu kế toán ghi chép đầy đủ, chặt chẽ và hoàn thành sổ sách kịp
thời.

Qua thực tế cho thấy công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác
định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp đã đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời đúng
yêu cầu của công tác quản lý và có tính thống nhất trong phạm vi tính toán các chỉ tiêu

Trang
32
kinh tế giữa kế toán cà các bộ phận liên quan. Đồng thời đảm bảo cho số liệu kế toán
phản ánh một cách chính xác, trung thực, rõ ràng, dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác quản lý kinh doanh ở tại doanh nghiệp. Công ty luôn chấp hành đầy đủ các
chính sách và chế độ tài chính kế toán theo quy định của Nhà nước.

3.2 / Nhận xét về hệ thống tài khoản

Hệ thống tài khoản của công ty rõ ràng, tuân thủ theo những quy định của Bộ Tài
chính về việc áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính, dễ theo dõi, cụ thể và đầy đủ phục vụ tốt cho công tác quản lý giúp ban
quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn.

3.3 / Nhận xét về chứng từ kế toán

Tại phần thứ ba “Chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp” của Quyết định có quy
định: “Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dụng chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ
ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng
từ phải rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với
số tiền viết bằng số”. Nhưng trên chứng từ kế toán của doanh nghiệp vẫn còn ghi tắt tên
và địa chỉ Công ty.

Việc tổ chức công tác lưu trữ chứng từ được thực hiện khá khoa học và bài bản,
các chứng từ cùng loại được lưu trữ trong cùng một file hồ sơ và do kế toán của từng bộ
phận đảm nhiệm. Chính vì thế mà việc kiểm kê, kiểm tra, cũng như phục vụ cho công tác
kiểm toán, thanh tra thuế luôn tạo điều kiện để hoàn thành với thời gian nhanh và hiệu
quả cao.

3.4 / Nhận xét về ghi chép kế toán

Để phục vụ công tác quản lý sản xuất kinh doanh được kịp thời, công ty trang bị
hệ thống máy tính, công tác kế toán được thực hiện trên máy tính với phần mềm kế toán
Bit Accounting được sử dụng để thống nhất toàn công ty và có tính hệ thống hóa cao,
giúp cho việc cập nhật số liệu vào sổ sách kế toán được đơn giản, nhanh chóng và gọn lẹ.
Hằng ngày khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán cập nhật vào máy và khi cần in ra để
chiếu so sánh. Việc áp dụng như vậy giúp cho công tác quản lý dữ liệu được đảm bảo
hơn nhằm giảm bớt khối lượng công việc trong ngày. Đồng thời giúp cho kế toán nắm bắt
thông tin cần xử lý một cách kịp thời nhất.

Trang
33
3.5/ Nhận xét về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty

Lĩnh vực hoạt động của Công ty cũng đa dạng thị trường, các nghiệp vụ đa phần
giống nhau và lặp đi lặp lại, việc hạch toán các nghiệp vụ tại Công ty đều tuân thủ theo
chuẩn mực kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Việc áp dụng kế toán trên phần mềm
đảm bảo không bị sai sót. Tuy nhiên, nội dung nghiệp vụ nên được ghi rõ ràng, chi tiết
hơn.

Kế toán doanh thu và thu nhập đều được thực hiện đúng theo quy định, quy trình
luân chuyển chứng từ chặt chẽ và hợp lý.

Kế toán chi phí tại Công ty tuân thủ đúng quy định, tuy nhiên không có tài khoản
chi tiết cho TK 632 có thể gây ảnh hưởng đến việc hạch toán.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh được thực hiện tốt nhờ công tác kiểm tra, rà
soát lại các chứng từ và việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ trước khi
thực hiện các bút toán kết chuyển để tính kết quả kinh doanh được thực hiện chặt chẽ,
tránh được rủi ro bỏ sót nghiệp vụ. Việc kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả
kinh doanh được thực hiện nhanh chóng, chính xác.

3b / Kiến nghị

Từ những nhận xét trên em có những kiến nghị như sau :

Không ngừng duy trì mối quan hệ với các khách hàng truyền thống, không ngừng
tìm kiếm khách hàng mới đồng thời đưa ra những chính sách giảm giá hàng bán. Với
những chính sách này, nếu xem xét trong ngắn hạn có thể làm giảm lợi nhuận của công
ty, nhưng xét theo dài hạn thì đây là một biện pháp thu hút khách hàng đến với công ty và
mua hàng nhiều hơn. Khi có lượng hàng bán ra sẽ cao và tăng lợi nhuận của công ty.

Công ty nên tập trung xây dựng nâng cao năng lực về mọi mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh tại các phòng ban đặc biệt là phòng kế toán. Giữ vững và ổn định phát triển
công ty, đảm bảo tốc độ tăng trưởng về các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận.

Công ty nên vạch ra những kế hoạch kể cả ngắn hạn và dài hạn trong việc thu hút
vốn đầu tư, mở rộng kinh doanh thị trường mua hàng cũng như bán hàng. Công ty nên
tìm hiểu thị trường mới, đầu tư vốn cho việc mua sắm cài đặt các công nghệ mới phục vụ
cho công tác bán hàng, phục vụ quản lý và đặc biệt là công việc của phòng ban khác.

Công ty nên lập quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho để có thể giảm các thiệthại
xuống mức thấp nhất. Quỹ dự phòng sẽ tạo lập cho Công ty một quỹ tiền tệ để đủsức

Trang
34
khắc phục trước các thiệt hại có thể xảy ra trong kinh doanh, nó còn có thể đượcnhìn
nhận như một đối sách tài chính cần thiết để duy trì hoạt động của Công ty.
Công ty nên xây dựng thêm bộ phận kế toán quản trị vì nó là một công cụ quan trọng
không thể thiếu được đối với công tác quản lý nội bộ Công ty mà còn cung cấp thông tin
đã được tổng hợp cho nhà quản lý một cách chính xác và kịp thời để lập kế hoạch và ra
quyết định đúng đắn.

Trang
35
Kết luận
Kế toán thực hiện chức năng cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn
cũng như tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp để phục vụ cho các yêu cầu
quản lý doanh nghiệp.

Thông tin kế toán là thông tin hết sức cần thiết và quan trọng đối với nhà quản lý.
Bất kì nhà quản lý nào trong bất ký doanh nghiệp nào từ một tổ hợp công nghiệp đến một
công ty lớn đều phải dựa vào thông tin của kế toán để quản lý, theo dõi và điều hành,
kiểm soát và ra các quyết định kinh tế.

Nói tóm lại, sự phát triển của doanh nghiệp đều cần thiết được cập nhật những
thông tin đáng tin cậy và tính hình kinh doanh, kết quá kinh doanh của doanh nghiệp và
những thông tin về kinh tế, thị trường. Những thông tin này giúp nhà quản trị doanh
nghiệp nắm được tình hình thực tế kinh doanh của doanh nghiệp, những biến động kinh
tế tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó mà lựa chọn
những quyết định đúng đắn cho hướng phát triển của doanh nghiệp mình trong tương lai.

Qua thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu được các hình thức tổ chức cũng như
phương pháp hạch toán của công ty, đặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Em nhận thấy được việc hạch
toán và xác định kết quả kinh doanh là một công việc phức tạp nhưng công ty đã làm rất
tốt công việc này. Cách thức thu thập, xử lý chứng từ kế toán cũng như cách thức ghi
chép chi tiết và tổng hợp đã đảm bảo được yêu cầu chính xác, kịp thời, rõ ràng của kế
toán.

Vì thời gian thực tập có hạn, vốn kiến thức còn ít ỏi nên bài viết của em không
tránh được sai sót…Kính mong sự góp ý của các thầy cô giáo bộ môn kế toán Trường
Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.

Trang
36
Sổ cái TK 511:

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối Số phát sinh
ứng

Số hiệu Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ

... ... ... ... ... ... ...

01/08/2018 NVK 01/08/2018 Bán bột cục 131111 77,396,000


cho Kyodo

02/08/2018 PT 02/08/2018 Vận chuyển 131111 2,700,000


thuê cho BNX

03/08/2018 NVK 03/08/2018 Bán bột cục 131111 54,516,000


cho Lê Thị
Ngọc Yến

... ... ... ... ... ... ...

4,587,679,600
31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC doanh thu 911
bán hàng hóa
xuất khẩu
1,047,255,700
31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC doanh thu 911
bán hàng nội
địa
89,030,000
31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC doanh thu 911
cung cấp dịch
vụ
5,723,965,300 5,723,965,300
Cộng số phát sinh

Số dư cuối kỳ - -

Trang
37
Sổ cái TK 632:

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối Số phát sinh
ứng
Số hiệu Ngày Nợ Có

Số dư đầu
kỳ

... ... ... ... ... ... ...

01/08/2018 PX 01/08/2018 Giá vốn lô 1551 64,384,290


hàng bột
cục bán
cho Kyodo

01/08/2018 PX 01/08/2018 Giá vốn lô 1551 93,658,378


hàng bột
cục bán cho
XIAMEN

03/08/2018 PX 03/08/2018 Giá vốn lô 1551 45,170,400


hàng bột
cục bán cho
Lê Thị
Ngọc Yến

... ... ... ... ... ... ...

4.935.370.505
31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC giá vốn 911
hàng hóa,
thành phẩm

4.935.370.505 4.935.370.505
Cộng số phát sinh

Số dư cuối kỳ - -

Trang
38
Sổ cái TK 641:

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh


đối ứng
Số hiệu Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ

... ... ... ... ... ... ...

01/08/2018 NVK 01/08/201 Thuê dịch vụ vận 331111 71,685,000


8 chuyển WANHAI

16/08/2018 PC 16/08/201 chi tiền mua 2 bình 111 600,000


8 ắc quy 50

31/08/2018 NVK 31/08/2018 Chi tiền lương nhân 3341 69,508,387


viên tháng 8

31/08/2018 NVK 31/08/2018 Trích KH TSCĐ 84,456,555

… … … … … … …
31/08/2018 31/08/20 KC chi phí sửa chữa 4,080,000
NVK 911
18

31/08/2018 31/08/20 KC lương nhân viên


NVK 911 69,508,387
18
31/08/2018 31/08/20 KC chi phí bằng tiền 1,138,000
NVK 911
18
khác
31/08/2018 31/08/20 KC chi phí khấu hao 84,456,555
NVK 911
18
TSCĐ
31/08/2018 31/08/20
NVK KC chi phí dịch vụ 911 182,935,480
18
mua ngoài
342,118,422 342,118,422
Cộng số phát sinh

Số dư cuối kỳ - -

Trang
39
Sổ cái TK 642:

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh


đối ứng
Số hiệu Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ

... ... ... ... ... ... ...

01/08/2018 NVK 01/08/2018 Thuê dịch vụ 1411 900,000


vận chuyển
chở máy xúc

15/08/2018 NVK 15/08/2018 Phí giao dịch 1121M 3,300

31/08/2018 NVK 31/08/2018 Chi tiền lương 3341 49,507,118


nhân viên tháng
8

31/08/2018 NVK 31/08/2018 Trích KH 155,024,668


TSCĐ

… … … … … … …
31/08/2018 31/08/2018
NVK KC lương bộ 911 49,507,118
phận quản lý
31/08/2018 31/08/2018 KC chi phí dịch 684,716
NVK 911
vụ chuyển
khoản
31/08/2018 31/08/2018 KC chi phí khấu 155,024,668
NVK 911
hao TSCĐ
31/08/2018 31/08/2018 KC chi phí dịch 21,424,605
NVK 911
vụ mua ngoài

Cộng số phát sinh 226,641,107 226,641,107

Số dư cuối kỳ - -

Sổ cái TK 515:

Trang
40
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối Số phát sinh
ứng
Số hiệu Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ

... ... ... ... ... ... ...

25/08/2018 NVK 25/08/2018 Lãi tiền gửi 50,598


TK công ty

26/08/2018 NVK 31/08/2018 Lãi do chênh 380,850


lệch tỷ giá

…. … … … … … …
31/08/2018 31/08/2018
NVK KC lãi tiền 911 50,598
gửi TK công
ty
31/08/2018 31/08/2018
NVK KC lãi do 911 5,340,152
chênh lệch tỷ
giá

Cộng số phát sinh 5,390,750 5,390,750

Số dư cuối kỳ - -

Trang
41
Sổ cái TK 635:

Ngày ghi Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối Số phát sinh
sổ ứng
Số hiệu Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ

... ... ... ... … ... ...

06/08/2018 NVK 06/08/2018 Lãi tiền vay 1121M 25,233,457

... ... ... ... ... ... ...

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí tài chính 911 35,658,000

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC lỗ do chênh lệch 911 4,625,044


tỷ giá

Cộng số phát sinh 40,283,044 40,283,044

Số dư cuối kỳ - -

Trang
42
Sổ cái TK 711:

Ngày ghi Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối Số phát sinh
sổ ứng
Số hiệu Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ

... ... ... ... … ... ...

26/08/2018 NVK 26/08/2018 Thu tiền bán lốp 111 960,000


xe cũ

28/08/2018 NVK 28/08/2018 Thu tiền bán xe 1121M 946,500,000


ben

... ... ... ... ... ... ...

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC thu nhập 911 947,460,000


khác

Cộng số phát sinh 947,460,000 947,460,000

Số dư cuối kỳ - -

Trang
43
Sổ cái TK 811:

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh


đối ứng
Số hiệu Ngày Nợ Có

Số dư đầu kỳ

... ... ... ... … ... ...

28/08/2018 NVK 28/08/2018 Giá trị còn lại 2113 901,074,000


của xe ben

... ... ... ... ... ... ...

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí 911 901,074,000


khác

Cộng số phát sinh 901,074,000 901,074,000

Số dư cuối kỳ - -

Trang
44
Sổ cái TK 911:

Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối Số phát sinh


ứng
Số Ngày Nợ Có
hiệu
31/08/20
31/08/2018 NVK KC doanh thu 511 5,723,965,300
18
thuần từ hoạt động
kinh doanh

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC doanh thu hoạt 515 5,390,750


động tài chính

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC thu nhập khác 711 947,460,000

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC giá vốn hàng 632 4,935,370,505


bán

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí bán 641 342,118,422


hàng

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí QLDN 642 226,641,107

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí tài chính 635 40,283,044

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC chi phí khác 811 901,074,000

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC thuế TNDN 8211 46,265,794.4

31/08/2018 NVK 31/08/2018 KC lãi 4212 185,063,177,6

Cộng số phát sinh 6,676,816,050 6,676,816,050

Số dư cuối kỳ - -

Trang
45

You might also like