You are on page 1of 52

LỜI CẢM ƠN

Trải qua ba năm học tập ở trƣờng Cao đẳng Công thƣơng Thành Phố Hồ Chí Minh là
khoảng thời gian em cảm thấy tuyệt vời trong quãng đời sinh viên, và còn tuyệt vời hơn
khi em đƣợc học tập với các thầy các cô trong khoa Quản trị Kinh doanh. Với em thầy cô
luôn là những ngƣời đáng kính bởi sự hy sinh thầm lặng của mình, nhờ thầy cô em hiểu
rõ hơn về giá trị một con ngƣời, không chỉ dừng lại ở đó thầy cô đôi khi còn là nguồn
động lực cho em vƣơn lên hơn nữa. Ba năm học tập ở trƣờng chƣa đủ để có thể làm việc
ngoài xã hội nhƣng kiến thức có đƣợc thì không thể phủ nhận công lao to lớn của ngƣời
cô, ngƣời thầy. Tin rằng những kiến thức em có đƣợc sẽ là hành trang vững chắc để em
tiếp tục với sự nghiệp học tập còn lại của đời mình và ít nhiều đó cũng là bƣớc đệm cho
những tháng ngày sau khi em rời ghế nhà trƣờng. Hôm nay, em muốn gửi lời cảm ơn đến
các thầy, các cô trong suốt những năm học vừa qua đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm
trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống phần nào giúp em có đƣợc những cảm nhận thú
vị, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Phạm Thị Tuyết Nga đã hƣớng dẫn em
hoàn thiện bài báo cáo thực tập trong thời gian qua.

Bên cạnh đó em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Võ Đỗ Thắng và chị
Nguyễn Khánh Minh đã tạo điều kiện thuận lợi và môi trƣờng làm việc thoải mái nhất để
em tìm hiểu và học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm trong quá trình thực tập của mình. Cám
ơn các anh, chị,các bạn đã giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành bài báo cáo của mình một
cách tốt nhất.

Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân em còn hạn hẹp,
chắc chắn trong quá trình làm bài báo cáo sẽ không tránh đƣợc những sai sót. Vì thế em
mong đƣợc sự thông cảm và góp ý từ các thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức
bản thân.

Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe tới tất cả mọi ngƣời.
CÁC TỪ VIẾT TẮT

TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh

CNTT: Công nghệ Thông tin

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

MCSA: Microsoft Certified System Administrator

CCNA: Cisco Certified Network Associate

ACBN: Athena Certified Basic Network

MCSE: Microsoft Certified System Enginneer

CCNP: Cisco Certified Network Professional.

CEH: Certified Ethical Hacker.

ACNS: Athena Certified Network Security

NIIT: Học viện công nghệ thông tin Quốc tế NIIT

QTM: Quản trị mạng

SEM: Search Engine Marketing

AICT: hội chợ công nghệ thông tin AICT


DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: nguồn thu tập dữ liệu thứ cấp

Bảng 2: Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp

Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Bảng 2.3: Thống kê đành giá của học viên đối với phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên
tại Trung tâm Athena

Bảng 2.4 Bảng giá so sánh của trung tâm Athena với đối thủ cạnh tranh

Bảng 3.1. Ma trận Swot của trung tâm Athena


DANH SÁCH ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ phận nhân sự Athena

Hình 2.2: Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2010-2012

Hình 2.2 Doanh tu theo thị trƣờng của trung tâm trong 3 năm 2010-2012
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1


1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 1
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................................. 2
4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu................................................................................... 2
4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................................................................. 3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................. 4
1.1. Khái niệm Marketing, Marketing-mix, quản trị Marketing ...................................... 4
1.1.1. Khái niệm Marketing ............................................................................................. 4
1.1.2. Khái niệm Marketing Mix...................................................................................... 4
1.1.3. Khái niệm quản trị Marketing............................................................................... 5
1.2. Mục tiêu và chức năng của Marketing ......................................................................... 5
1.2.1. Mục tiêu của Marketing ......................................................................................... 5
1.2.2. Chức năng của Marketing...................................................................................... 5
1.3. Phân loại Marketing....................................................................................................... 6
1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động .............................................................................. 6
1.3.2. Căn cứ vào qui mô, tầm vóc hoạt động ................................................................. 6
1.3.3. Căn cứ vào phạm vi hoạt động .............................................................................. 7
1.3.4. Căn cứ vào khách hàng .......................................................................................... 7
1.3.5. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm ................................................................ 7
1.4. Chiến lƣợc Marketing và sự cần thiết phải xây dựng chiến lƣợc Marketing ........... 7
1.4.1. Chiến lƣợc Marketing............................................................................................. 7
1.4.2. Sự cần thiết và vai trò của chiến lƣợc Marketing ................................................ 7
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA TRUNG TÂM ĐÀO
TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA ............................... 10
2.1. Giới thiệu chung ........................................................................................................... 10
2.1.1. Khái quát về trung tâm ........................................................................................ 10
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động ......................................................................................... 12
2.1.3. Văn phòng và các chi nhánh ................................................................................ 13
2.1.4. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 13
2.1.4.1. Quá trình hình thành ........................................................................................ 13
2.1.4.2. Quá trình phát triển:......................................................................................... 14
2.1.4.3. Lĩnh vực hoạt động chính của Trung tâm ...................................................... 15
2.1.5. Nhân sự và cơ cấu tổ chức .................................................................................... 16
2.1.5.1. Đội ngũ nhân sự tại ATHENA ........................................................................ 16
2.1.5.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................... 17
2.1.6. Năng lực của Trung tâm....................................................................................... 18
2.1.7. Cơ cấu sản phẩm ................................................................................................... 19
2.1.8. Tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây (2010-2012) .......................... 20
2.2. Cơ cấu thị phần ............................................................................................................ 23
2.3. Thực trạng hoạt động Marketing Mix ở Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng quốc tế Athena............................................................................................................... 24
2.3.1. Phân tích môi trƣờng hoạt động kinh doanh tại trung tâm tƣ vấn đào tạo
quản trị và an ninh mạng Athena ...................................................................................... 24
2.3.2. Phân tích việc vận dụng chiến lƣợc Marketing của Trung tâm ....................... 27
2.3.2.1. Phân tích cơ hội thị trƣờng và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu ....................... 27
2.3.2.2. Phân tích chiến lƣợc Marketing Mix ............................................................... 28
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ............................................................................ 37
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty từ năm 2014 đến năm 2017 .............................. 37
3.2. Giải pháp ....................................................................................................................... 38
3.2.1. Phân tích ma trận SWOT..................................................................................... 38
3.2.2. Một số giải pháp Marketing ................................................................................. 39
3.2.2.1. Chiến lƣợc thích ứng tái định vị sản phẩm ..................................................... 39
3.2.2.2. Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng ..................................................................... 41
3.2.2.3. Nâng cao mức độ nhận biết và xây dựng hệ thống nhận diện thƣơng hiệu . 41
3.2.2.4. Xác định tầm nhìn chiến lƣợc và khẳng định những giá trị thiết thực mang
lại 42
CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 43
5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 43
5.2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 43
Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong thập niên qua, nền kinh tế thế giới đã thay đổi một cách mạnh mẽ dƣới sức ép
của toàn cầu hóa, sự phát triển vũ bão của công nghệ và sự mở cửa của các thị
trƣờng mới.Những thuận lợi của giai đoạn đầu phát triển của nền kinh tế đã dần dần mất
đi thay vào đó là sự cạnh tranh khốc liệt, là nhu cầu ngày càng cao, càng phức tạp hơn
của ngƣời tiêu dùng.Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự phát triển của công
nghệ thông tin, chúng ta có thể dễ dàng thấy đƣợc những ứng dụng công nghệ thông tin
đƣợc sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực từ học tập, vui chơi – giải trí đến trao đổi, mua
bán và trong hoạt động quản lý của các doanh nghiệp cũng không thể thiếu. Nhƣng làm
thế nào để hệ thống vận hành ổn định và an toàn đó là công việc của các chuyên gia quản
trị mạng và an ninh mạng. Nhận thấy sự thay đổi đó nên ngày nay nhu cầu học ngành
công nghệ thông tin và viễn thông đang tăng cao. Bên cạnh đó công nghệ thông tin đang
dần dần chiếm ƣu thế trong hoạt động marketing của doanh nghiệp, nó đƣợc tiếp cận dễ
dàng trong tất cả các loại hình doanh nghiệp, từ nhỏ tới lớn, từ đó các doanh nghiệp có
nhiều cơ hội để phát triển và mở rộng thị trƣờng mà không cần tốn nhiều chi phí cho hoạt
động marketing của mình, vừa đảm bảo tính hiệu quả lại vừa kinh tế. Theo em Marketing
đang bƣớc sang một giai đoạn phát triển mới đó là giai đoạn phát triển của online
Marketing gắn liền với công nghệ thông tin. Để tìm hiểu thêm về sự phát triển mới mẻ đó
nên đây cũng chính là lý do em nghiên cứu đề tài này.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu nghiên cứu trong đề tài này:

- Phân tích và tìm hiểu môi trƣờng marketing hiện tại của trung tâm.
- Phân tích và đánh giá các chiến lƣợc Marketing đang đƣợc thực hiện tại trung tâm
Athena.
- Nhận diện đƣợc điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 1


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

- Đƣa ra các giải pháp mới nhằm hoàn thiện chiến lƣợc Marketing, đóng góp vào sự
thành công trong hoạt động đào tạo của trung tâm.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Thời gian nghiên cứu: Quá trình thực tập tại trung tâm từ ngày 10/2/2014 đến
ngày 19/3/2014
- Không gian nghiên cứu: Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng Quốc
tế Athena.
- Địa chỉ: 92 Nguyễn Đình Chiểu, phƣờng Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Đối tƣợng nhiên cứu: Các yếu tố bên trong và bên ngoài liên quan tới hoạt động
Marketing của trung tâm, các số liệu thu thập đƣợc từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ sách báo, báo cáo, tài liệu của trung tâm,
thông tin báo chí truyền hình, internet và các nghiên cứu trƣớc đây.

Bảng 1: nguồn thu tập dữ liệu thứ cấp

STT Loại tài liệu Nguồn cung cấp


1 Thông tin về trung tâm, kết Bộ phận phòng tài chính kế
quả hoạt động kinh doanh toán
2 Sách báo về: Marketing sản Nhà sách
phẩm, Marketing dịch vụ, Các trang web, diễn đàn
tình hình bảo mật mạng
3 Báo cáo thống kê tình hình Trang web
sử dụng Internet của Việt
Nam và Thế giới
(nguồn: Tổng hợp)

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 2


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thông qua tìm hiểu, quan sát thực tế tại trung tâm, thực
hiện phiếu thăm dò khách hàng.
Bảng 2: Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp

Đối tƣợng quan sát Nội dung quan sát


Toàn thể trung tâm Môi trƣờng hoạt động, văn hóa làm việc
- Ban giám đốc của Trung tâm
- Nhân viên Hiện trạng thực hiện Marketing tại trung
- Khách hàng tâm
Cách thức đăng ký của học viên và dịch vụ
đào tạo của Trung tâm
(nguồn: Tổng hợp)

4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu


- Phƣơng pháp so sánh: So sánh các số liệu, chỉ tiêu qua các năm 2011, 2012, 2013.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Trong phạm vi đề tài này, phƣơng pháp đƣợc sử
dụng để tìm ra xu hƣớng thông qua các bảng biểu, đặc điểm của các yếu tố phân tích,
đồng thời trình bày thực trạng chiến lƣợc Marketing của công ty.
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: Sau khi khi sử dụng hai phƣơng pháp trên sẽ
tổng hợp và rút ra điểm mạnh, yếu của các chiến lƣợc Marketing, từ đó có thể làm cơ sở
để đƣa ra một số các giải pháp để hoàn thiện.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 3


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm Marketing, Marketing-mix, quản trị Marketing
1.1.1. Khái niệm Marketing

Marketing hình thành từ rất sớm, phát triển dần theo sự phát triển của sự trao đổi
hàng hóa. Có nhiều định nghĩa về Marketing nhƣ:

- Theo viện Marketing Hoàng gia Anh (CIM) thì Marketing là quá trình quản trị
nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi.
- Theo hiệp hội Marketing Hoa kỳ (AMA) thì Marketing là tiến trình hoạch định và
thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tƣởng, hàng hóa và dịch
vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chức.
- Theo Philip Kotler cha đẻ của môn Marketing cho rằng “ Marketing là tiến trình
doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mạnh mẽ những mối quan hệ với
khách hàng nhằm đạt đƣợc giá trị từ những phản ứng của khách hàng”.
Nói chung có rất nhiều quan niệm Marketing tuy nhiên chúng ta có thể chia làm hai
loại đại diện đó là quan niệm truyền thống và quan niệm hiện đại.
- Quan niệm truyền thống: Bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan
đến việc hƣớng dòng sản phẩm từ nhà sản xuất đến ngƣời tiêu thụ một cách tối ƣu.
- Quan niệm hiện đại: Là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn
bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của ngƣời
tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thể, đến việc chuyển sản phẩm đó tới
ngƣời tiêu thụ tối ƣu.
1.1.2. Khái niệm Marketing Mix

Marketing mix (hỗn hợp hay phối thức Marketing) là một trong những khái niệm
chủ yếu của Marketing hiện đại.

Marketing mix là tập hợp những công cụ Marketing mà công ty sử dụng để đạt
đƣợc các mục tiêu trong thị trƣờng đã chọn. Các công cụ Marketing đƣợc pha trộn và kết

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 4


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi trên
thị trƣờng.

Các công cụ Marketing gồm có: Sản phẩm (product), giá cả (price), phân phối
(place), xúc tiến (promotion) và thƣờng đƣợc gọi là 4P.

1.1.3. Khái niệm quản trị Marketing


- Theo hiệp hội Marketing Mỹ thì quản trị Marketing là quá trình lập kế hoạch, thực
hiện kế hoạch đó, định giá, khuyến mãi và phân phối hàng hóa, dịch vụ và các ý tƣởng để
tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng và tổ
chức.
- Theo Philip Kotler: Quản trị Marketing là một tiến trình phân tích, hoạch định,
thực hiện và kiểm tra các chiến lƣợc và hoạt động Marketing nhằm đạt đƣợc mục tiêu của
doanh nghiệp với hiệu quả cao nhất.
1.2. Mục tiêu và chức năng của Marketing
1.2.1. Mục tiêu của Marketing

Marketing hƣớng đến ba mục tiêu chủ yếu sau:

- Thỏa mãn khách hàng: Là vấn đề sống còn của công ty. Các nỗ lực Marketing
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lòng, trung thành với công ty, qua
đó thu phục thêm khách hàng mới.
- Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing giúp công ty đối phó tốt các
thách thức cạnh tranh, đảm bảo vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thị trƣờng.
- Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp công ty tích
lũy và phát triển. Sự trung thành của khách hàng liên quan mật thiết với khả năng sinh
lợi của công ty trong hiện tại và tƣơng lai.
1.2.2. Chức năng của Marketing
- Làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu khách hàng: Thông qua việc nghiên cứu thị
trƣờng, các thông tin về khách hàng và các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi mua hay quyết
định không mua của khách hàng, các nhà sản xuất kinh doanh đã tạo ra sản phẩm, hàng

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 5


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

hóa làm hài lòng khách hàng ngay cả những ngƣời khó tính nhất. Nhu cầu của khách
hàng ngày nay đã thay đổi rất nhiều so với trƣớc kia, nếu trƣớc kia nhu cầu của ngƣời
tiêu dùng là vật phẩm làm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu, sinh lý thì ngày nay ngoài
yếu tố trên thì hàng hóa còn phải thỏa mãn những nhu cầu cao hơn nhƣ: nhu cầu tự thể
hiện mình, tâm linh, trình độ kiến thức, cấp bậc…
- Chức năng phân phối: Chức năng phân phối bao gồm tất cả các hoạt động nhằm tổ
chức sự vận động tối ƣu sản phẩm hàng hóa từ khi nó kết thúc quá trình sản xuất cho tới
khi nó đƣợc giao cho cửa hàng bán lẻ hoặc giao trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng. Thông
qua chức năng này, những ngƣời tiêu thụ trung gian tốt sẽ đƣợc phát triển. Ngoài ra nó
còn dẫn khách hàng về các thủ tục đăng ký liên quan đến quá trình mua hàng, tổ chức
vận tải chuyên dụng, hệ thống kho bãi dự trữ hàng bảo quản hàng hóa…Đặc biệt, chức
năng phân phối có thể phát hiện sự trì trệ, ách tắt của kênh phân phối có thể xảy ra trong
quá trình phân phối.
- Chức năng tiêu thụ hàng hóa: Marketing xác định chiến lƣợc giá cả, tổ chức hoàn
thiện hệ thống phân phối, xây dụng và thực hiện các kỹ thuật, kích thích tiêu thụ nhƣ
quảng cáo, xúc tiến bán hàng…
- Chức năng yểm trợ: Thông qua việc hỗ trợ cho khách hàng, Marketing giúp cho
doanh nghiệp thỏa mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng và là công cụ cạnh tranh hiệu quả
khi việc tối ƣu hóa chi phí dẫn đến việc khó có thể cạnh tranh bằng giá. Các hoạt động
yểm trợ có thể kể đến nhƣ khuyến mãi, tham gia hội chợ, triễn lẫm và nhiều hoạt động
dịch vụ khách hàng khác.
1.3. Phân loại Marketing
1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
- Marketing trong kinh doanh nhƣ Marketing công nghiệp, Marketing thƣơng mại,
Marketing du lịch, Marketing dịch vụ.
- Marketing phi kinh doanh đƣợc ứng dụng trong những lĩnh vực chính trị, văn hóa,
y tế, giáo dục, xã hội…
1.3.2. Căn cứ vào qui mô, tầm vóc hoạt động
- Marketing vi mô do các doanh nghiệp thực hiện.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 6


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

- Marketing vĩ mô do các cơ quan chính phủ thực hiện.


1.3.3. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
- Maketing trong nƣớc: thực hiện trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia
- Marketing quốc tế: Đƣợc sử dụng khi các doanh nghiệp mở rộng hoạt động tại
nhiều quốc gia.
- Marketing toàn cầu: Do các tổ chức đa quốc gia thực hiện trên phạm vi toàn cầu.
1.3.4. Căn cứ vào khách hàng
- Marketing cho các tổ chức: Đối tƣợng là các nhà sử dụng công nghiệp, trung gian,
các tổ chức chính phủ…
- Marketing cho ngƣời tiêu dùng: Đối tƣợng là cá nhân, hộ gia đình.
1.3.5. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm
- Marketing sản phẩm hữu hình: Marketing đƣợc sử dụng trong những tổ chức cung
cấp các loại sản phẩm cụ thể nhƣ thực phẩm, hàng kim khí điện máy…
- Marketing sản phẩm vô hình: Còn gọi là Marketing dịch vụ, đƣợc ứng dụng trong
các tổ chức cung cấp dịch vụ vận tải, bảo hiểm, du lịch, thông tin…
1.4. Chiến lƣợc Marketing và sự cần thiết phải xây dựng chiến lƣợc Marketing
1.4.1. Chiến lƣợc Marketing
- Theo Philip Kotler chiến lƣợc là hệ thống những luận điểm logic, hợp lý làm căn
cứ chỉ đạo một đơn vị, tổ chức tính toán cách giải quyết những nhiệm vụ Marketing của
mình. Nó bao gồm các chiến lƣợc cụ thể đối với thị trƣờng mục tiêu, đối với phức hệ
Marketing và mức chi phí cho Marketing.
- Theo Marketing thƣơng mại: Ta có thể chiến lƣợc Marketing thực chất là
Marketing Mix và thị trƣờng trọng điểm. Chiến lƣợc là sự kết hợp đồng bộ mang tính hệ
thống giữa Marketing hỗn hợp trọng điểm. Các tham số Marketing hỗn hợp đƣợc xây
dựng và hƣớng tới một nhóm khách hàng (thị trƣờng trọng điểm) cụ thể.
1.4.2. Sự cần thiết và vai trò của chiến lƣợc Marketing
- Sự cần thiết phải xây dựng chiến lƣợc Marketing
Để tồn tại và phát triển, mọi doanh nghiệp cần đặt cho mình một mục tiêu và cố
gắng để đạt đƣợc những mục tiêu đó. Khi việc quản lý và điều hành công việc dựa trên

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 7


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

những kinh nghiệm, trực giác và khôn ngoan không thể đảm bảo sự thành công của
doanh nghiệp thì việc lập kế hoạch cho toàn bộ hoạt độngcủa doanh nghiệp là cần thiết.
Kế hoạch chiến lƣợc sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ hơn mục tiêu cần vƣơn tới của
mình và chỉ đạo sự phối hợp các hoạt động hoàn hảo hơn. Đồng thời kế hoạch chiến lƣợc
cũng giúp cho nhà quản trị suy nghĩ có hệ thống những vấn đề kinh doanh nhằm đem lại
những chuyển biến tốt đẹp hơn.
Nằm trong chiến lƣợc chung của doanh nghiệp, chiến lƣợc Marketing thể hiện sự
cố gắng của doanh nghiệp nhằm đạt tới một vị trí mong muốn xét trên vị thế cạnh tranh
và sự biến động của môi trƣờng kinh doanh. Chỉ khi lập đƣợc chiến lƣợc Marketing thì
doanh nghiệp mới có thể thực hiện một cách đồng bộ các hoạt động Marketing bắt đầu từ
việc tìm hiểu và nhận biết các yếu tố môi trƣờng bên ngoài, đánh giá các điều kiện khác
của doanh nghiệp để từ đó có các chính sách về những sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc
tiến nhằm đạt tới mục tiêu định sẵn.
Với ý nghĩa đó việc xây dựng chiến lƣợc Marketing thực sự là công việc quan
trọng cần thiết cần phải làm đối với mỗi doanh nghiệp. Đây là công việc đầu tiên để xây
dựng một chƣơng trình Marketing của doanh nghiệp và làm cơ sở để tổ chức và thực hiện
các hoạt động khác trong quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị Marketing nói
riêng.
- Vai trò của chiến lƣợc Marketing
Chiến lƣợc Marketing và Marketing hỗn hợp là hoạt động hết sức quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là trong doanh nghiệp thƣơng mại, chiến
lƣợc Marketing giúp doanh nghiệp tìm kiếm những thông tin hữu ích về thị trƣờng và
tăng qui mô kinh doanh. Các công cụ Marketing giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh thị phần,
tăng thị phần, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ bằng cách nâng cao khả năng kinh doanh và làm
thỏa mãn khách hàng. Nhờ đó chiến lƣợc Marketing mà các hoạt động của doanh
nghiệpđƣợc thực hiện một cách đồng bộ, doanh nghiệp sẽ tiếp cận với thị trƣờng tiềm
năng chinh phục và lôi kéo khách hàng và có thể nói rằng chiến lƣợc Marketing là cầu
nối giúp doanh nghiệp gần hơn với thị trƣờng.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 8


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Quản trị Marketing sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ mục đích và hƣớng đi mà cụ thể
là xây dựng các chiến lƣợc Marketing Mix cho thị trƣờng mục tiêu. Chính điều này gắn
kết mọi cá nhân, mọi bộ phận bên trong tổ chức cung đồng tâm hiệp lực để đạt đƣợc mục
đích chung. Hoạch định Marketing giúp doanh nghiệp nắm vững cơ hội, nguy cơ, hiểu rõ
điểm mạnh, điểm yếu của mình trên cơ sở đó có khả năng đối phó với những biến động
của thị trƣờng và có những chiến lƣợc thích hợp.
Vai trò của chiến lƣợc Marketing chỉ có thể đạt đƣợc nếu doanh nghiệp xây dựng
một kế hoạch chiến lƣợc Marketing hợp lý, tức là có sự gắn kết chặt chẽ trong chiến lƣợc
Marketing mix, của mọi bộ phận cá nhân hƣớng về thị trƣờng mục tiêu đã chọn. Xây
dựng một chiến lƣợc Marketing đúng hƣớng tạo điều kiện thuận lợi thực hiện tốt nhiệm
vụ kinh doanh.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 9


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
Giới thiệu chung
Khái quát về trung tâm
Theo giá đƣợc cung cấp bởi iGURU Việt Nam dựa trên yêu cầu điều tra của về
tình hình sử dụng Internet của thanh thiếu niên Việt Nam.Năm 2004, "Chẳng đƣợc ai
hƣớng dẫn", đó là tình trạng chung của thanh thiếu niên đối với Công nghệ thông tin nói
chung và Internet nói riêng. Việt Nam nói nhiều tới tầm quan trọng của Công nghệ thông
tin, nhu cầu nối mạng toàn cầu để hội nhập và phát triển, thậm chí coi việc giới trẻ ngày
càng quan tâm và sử dụng Internet nhiều là một biểu hiện của sự nâng cao trình độ tin
học và phát triển giáo dục. Nhƣng dƣờng nhƣ "quá tin tƣởng" hay đúng hơn là phó mặc
cho khả năng tự tìm tòi của Thanh thiếu niên.
Kể từ khi nƣớc ta phát triển dịch vụ Internet vào năm 1997 thì sự phát triển của
công nghệ thông tin là bƣớc chuyển lớn trong nền kinh tế nƣớc nhà. Công nghệ thông tin
(CNTT) là động lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và kích thích tăng lực đổi mới đối với
nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế quốc dân của mỗi nƣớc nói riêng. Với sự
phát triển không ngừng của Internet thì nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin
đã trở thành mối quan tâm của tất cả các doanh nghiệp, tổ chức và nhà nƣớc.
- Bên cạnh sự phát triển của mạng Internet thì luôn có những rủi ro tiềm ẩn song
song. Nắm bắt đƣợc nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin và an ninh mạng
nƣớc nhà, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong
lĩnh vực công nghệ thông tin đã quy tụ đƣợc một đội ngũ công nghệ thông tin với nhiệm
vụ trƣớc hết là ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu.
Các thành viên sáng lập Athena gồm:
- Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena. Ông
tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, hiện là giám đốc dự án của công ty
Siemen Telecom; là lớp doanh nhân trẻ thông minh, vui tính và có nhiều ý tƣởng kinh
doanh táo bạo. Ông đã có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
lãnh đạo, giám đốc của nhiều dự án ứng cứu máy tính của nhiều doanh nghiệp

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 10


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

- Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó giám đốc phát triển thƣơng mại công ty EIS, một
trong những giám đốc trẻ nhất của công ty FPT. Năm 2002, ông là ngƣời đầu tiên có
đƣợc chứng chỉ CCIE. Muốn có đƣợc chứng chỉ này thí sinh phải có một trình độ rất cao
về công nghệ thông tin. Với 10 năm kinh nghiệm làm việc và học tập trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, cùng với tinh thần học tập cao độ và một đầu óc phát đoán đã giúp
ông nhìn thấy đƣợc những cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
mong muốn góp phần vào sự nghiệp tin học hoá của đất nƣớc
- Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu trách
nhiệm công nghệ thông tin của ngân hàng. Ông tốt nghiệp Học viện ngân hàng, Thạc sỹ
quản trị kinh doanh, là một trong bốn nhà lãnh đạo về công nghệ thông tin xuất sắc
Asean, một trong 14 CSO tiêu biểu của Đông Nam Á với gần 20 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực quản trị và công nghệ thông tin.
- Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an
ninh mạng quốc tế Athena. Ông làm quen với máy vi tính từ năm 1991, khi còn là học
sinh chuyên toán của tỉnh Bình Thuận. Để có điều kiện tiếp cận với công cụ mới mẻ này,
ông đã “năn nỉ” thầy giáo cho “một chân” vệ sinh phòng máy của trƣờng.Thƣơng cậu học
trò ham học hỏi, thầy giáo đồng ý và thế là một “thế giới khác” đã nhanh chóng “mê
hoặc” ông, để rồi sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, ôngđã thi vào Đại học Bách
khoa TP.HCM, khoa Công nghệ Thông tin. Khi Internet bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam
vào năm 1997, ông may mắn đƣợc về thực tập tại Tổng công ty Bƣu chính Viễn thông
Việt Nam (nay là Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam - VNPT). Cũng từ đây, ông
bắt đầu quan tâm đến lĩnh vực mạng. Hơn một năm làm việc tại VNPT (sau khi ra
trƣờng), ông đã có mặt ở khá nhiều tỉnh, thành trên cả nƣớc để phát triển các giải pháp
(tính cƣớc, quản lý khách hàng, quản lý thuê bao, quản lý mạng cáp...) có ứng dụng công
nghệ thông tin. Sau khoảng hai năm làm việc tại một công ty chuyên về lĩnh vực tích hợp
hệ thống ở TP.HCM, ông cùng vài ngƣời bạn thành lập nên trung tâm với ba chức năng
chính là: Đào tạo chuyên viên quản trị mạng, thực hiện dịch vụ về quản trị và an ninh
mạng, cung cấp các giải pháp ứng dụng CNTT để gia tăng hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiệp.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 11


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Ngày 4 tháng 10 năm 2004, trung tâm chính thức đƣợc thành lập theo giấy phép
kinh doanh số 410 202 5253 của Sở Kế Hoạch Đầu Tƣ TP.HCM cấp ngày 04/10/2004
với tên là Công ty TNHH tƣ vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng, bổ nhiệm ông
Nguyễn Thế Đông làm giám đốc.
Athena là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt
huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào
công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nƣớc nhà.
Các lĩnh vực hoạt động

Athena đã và đang tập trung chủ yếu vào các hoạt động sau:

- Công tác huấn luyện, quảng bá kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh vực mạng
máy tính, Internet, bảo mật và thƣơng mại điện tử…
- Tƣ vấn và hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng
máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức doanh nghiệp có nhu cầu.
- Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở
dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.
- Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho các doanh nghiệp trong trƣờng hợp
xảy ra sự cố máy tính.

Athena đã và đang trở thành 1 trong những trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng tốt nhất Việt Nam hiện nay, với đội ngũ giảng viên có kiến thức và nhiều kinh
nghiệm thực tế, đội ngũ nhân lực ra trƣờng có tay nghề cao và trình độ chuyên môn đƣợc
công nhận trên không chỉ trong nƣớc mà còn đƣợc công nhận trên quốc tế. Lực lƣợng học
viên của Athena sau khi tốt nghiệp đều đảm nhận nhiều vị trí quan trọng trong các công
ty, tổ chức, ngân hàng và đƣợc đƣa đi nhiều nơi trên Thế giới. Athena đang ngày một thể
hiện tâm quan trọng trong công cuộc tin học hóa và công nghệ hóa nƣớc nhà.

Logo của công ty

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 12


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Văn phòng và các chi nhánh


- Văn phòng: Trung tâm Đào tạo Quản trị mạng và An ninh mạng Quốc tế Athena
Địa chỉ: Số 2Bis Đinh Tiên Hoàng, phƣờng Đa Kao, quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (08) 22103801-090 7879 477
Website: http://athena.edu.vn/
- Cơ sở 1: Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena
Địa chỉ: 92 Nguyễn Đình Chiểu, phƣờng Đa Kao, quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (08) 38244041-094 320 0088
Website: http://www.athena.com.vn/
- Cơ sở 2: Trung tâm Đào tạo Quản trị mạng và An ninh mạng Athena-Nha Trang
ITT
Địa chỉ: 218 Thống Nhất, Nha Trang, Khánh Hòa
Điện thoại: 058 356 1966-058 625 4516
Quá trình hình thành và phát triển
2.1.3.1. Quá trình hình thành
- Kể từ năm 2000, công nghệ thông tin và nhu cầu về nguồn lực công nghệ thông tin
trở thành một ngành “hot” và đƣợc sự quan tâm đặt biệt của toàn xã hội. Không chỉ các
doanh nghiệp mới quan tâm đến công nghệ thông tin mà hầu hết tất cả các tổ chức, cá
nhân đều sử dụng máy tính kết nối Internet trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chính
vì thế nhu cầu về nguồn lực công nghệ thông tin trở thành một nhu cầu mạnh mẽ của xã

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 13


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

hội. Không chỉ thế trong thời gian này nhà nƣớc cũng có nhiều chính sách khuyến khích
để đào tạo đội ngũ công nghệ thông tin nhằm góp phần vào tin học hóa nƣớc nhà.
- Chính trong thời gian này, một nhóm các thành viên là những doanh nhân thành
công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tìm năng phát triển của việc đào nền
công nghệ thông tin nƣớc nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao cùng
với tầm nhìn xa vể tƣơng lai của ngành công nghệ thông tin trong tƣơng lai, họ đã quy tụ
đƣợc một lực lƣợng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trƣớc hết là làm nhiệm vụ ứng cứu
máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu.
- Bƣớc phát triển tiếp theo là vƣơn tầm đào tạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin
cho đất nƣớc và xã hội.
2.1.3.2. Quá trình phát triển:
- Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bƣớc phát triển và chuyển mình. Trung
tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ
thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các
chƣơng trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thƣơng mại điện tử, bảo mật
web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh – sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp
thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao về công nghệ thông tin của đất nƣớc
nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.
- Đến năm 2006: Cùng với sự phát triển nhanh chóng và cạnh tranh với nhiều trung
tâm đào tạo an ninh mạng khác nhƣ trung tâm đào tạo Nhất nghệ, Vn pro. Trung tâm đào
tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh tại Cƣ xá Nguyễn Văn
Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh
mạng tốt nghiệp các trƣờng đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn
quốc. Trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ƣu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân
lực công nghệ thông tin lành nghề tứ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ
giảng viên của trung tâm.
- Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên,
cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó
khăn. Một số thành viên sáng lập rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang mang cho toàn

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 14


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cƣ xá Nguyễn Văn Trỗi hoạt động
không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Lúc này,
với quyết tâm khôi phục lại trung tâm cũng nhƣ tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình
tin học hóa của đất nƣớc. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của một nhà đầu tƣ lên làm
giám đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bƣớc chuyển mình có ý nghĩa chiến lƣợc
trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và
một tinh thần thép đã giúp ông Thắng vƣợt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm
đứng vững trong thời kì khủng hoảng.
- Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài chính và đầu óc chiến lƣợc. Trung
tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần đƣợc phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của
mình. Đến nay, Trung tâm đẫ trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng
hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự kết hợp của nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp , trung
tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội.
Từng bƣớc thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến trình tin học hóa nƣớc nhà.
2.1.3.3. Lĩnh vực hoạt động chính của Trung tâm
- Trung tâm ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản
trị mạng, an ninh mạng, thƣơng mại điện tử theo các tiêu chuẩn Quốc tế của các hãng nổi
tiếng nhƣ Microsoft, Cisco, Linux LPI, CEH… Song song đó, Trung tâm ATHENA còn
có những chƣơng trình đào tạo cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị nhƣ
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức
tài chính…
- Sau gần 10 năm hoạt động, nhiều học viên tốt nghiệp Trung tâm ATHENA đã là
chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành
nhƣ: Cục Công nghệ Thông tin - Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Sở Thông tin Truyền
thông các tỉnh, bƣu điện các tỉnh…
- Ngoài chƣơng trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chƣơng trình hợp
tác và trao đổi công nghệ với nhiều trƣờng đại học lớn nhƣ: Đại học Bách Khoa TP.Hồ
Chí Minh, Học viện An ninh Nhân dân (Thủ Đức), Học viện Bƣu chính Viễn thông, hiệp
hội An toàn Thông tin (VNISA), Viện Kỹ thuật Quân sự…

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 15


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Nhân sự và cơ cấu tổ chức


2.1.4.1. Đội ngũ nhân sự tại ATHENA
Athena hiện đang quy tụ đƣợc các chuyên gia xuất sắc năng động và đầy nhiệt
huyết trong lĩnh vực công nghệ thông tin, tốt nghiệp từ các trƣờng Cao đẳng, Đại học
chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, có nhiều kinh nghiệm làm dự án
thực tế và có đầy đủ các chứng chỉ quốc tế. Bao gồm:
- Giám đốc: Võ Đỗ Thắng
- Phó giám đốc: Nguyễn Khánh Minh
- Quản lý: Nguyễn Hồng Phúc
- Đội ngũ nhân viên tƣ vấn và chăm sóc khách hàng, cùng đội ngũ giảng viên của
Trung tâm

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 16


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ phận nhân sự Athena

Giám Đốc
Giám Đốc

P.Giám Đốc

Hành Chính & Quản Lý Tài Chính kế Tổ Chức Quản Lý Sale &
Kinh Doanh Sản Phẩm Toán Đào Tạo Dự Án Marketing

Trƣởng Phòng Thiết Kế Thu Ngân Giảng Viên Kỹ Sƣ IT Bán Hàng


Kinh Doanh

Web Admin Kế Toán Hỗ Trợ Kỹ Quản Trị Marketing


Tƣ Vấn
Thuật Rủi Ro
Khẩn Cấp
Khủng
An Ninh Nghiên Cứu
Hoảng
và Triển
CERC
Khai
Hậu Cần

(Nguồn: Kết quả hoạt động kinh doanh và chăm sóc khách hàng năm 2013)

Chức năng của các phòng ban

- Phòng hành chính-nhân sự (kinh doanh)


Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ hiệu quả nhất,
phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo yêu cầu của công ty.
Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng, nhiệm
vụ của mình và đạt đƣợc hiệu quả cao trong công việc.
- Phòng tài chính - kế toán
SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 17
Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Tham mƣu cho giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và
hoạch tính kế toán.
Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tƣ tài chính.
Thực hiện theo dõi công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng và các khoảng thu nhập, chi
trả theo chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động trong công ty.
Thanh, quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác của
công ty.
- Phòng đào tạo
Tham mƣu cho giám đốc, quản lý, triển khai các chƣơng trình đào tạo bao gồm
các kế hoạch, chƣơng trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lƣợng giảng dạy theo
quy chế của Bộ Giáo dục và quy chế của công ty. Quản lý các khóa học, chƣơng trình họ
và danh sách học viên, quản lý học viên
- Phòng quản lý dự án
Tổ chức nghiên cứu, quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn thành
đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt nhằm đảm bảo tiến độ và mục tiêu của
dự án.
- Phòng kinh doanh, tiếp thị
Thiết kế ý tƣởng Marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động
Marketing của công ty.
Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng tuần,
từng quý.
Năng lực của Trung tâm
- Về cơ sở vật chất
Ngay từ ngày đầu thành lập đến nay, Athena luôn cố gắng đầu tƣ vào cơ sở vật
chất và trang thiết bị để đáp ứng việc giảng dạy, nghiên cứu và để theo kịp với sự phát
triển nhanh chóng của công nghệ thông tin. Trung tâm hiện đang có 11 phòng học tại chi
nhánh số 92 Nguyễn Đình Chiểu với sức chứa khoảng 50 học viên mỗi phòng. Các phòng
đều đƣợc trang bị máy tính, máy chiếu và máy lạnh để phục vụ công tác giảng dạy và tạo

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 18


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

sự hài lòng cho học viên. Trung tâm còn trang bị 2 phòng máy tính với 1 server và 25
máy trạm kết nối internet để phục vụ chu đáo cho việc giảng dạy.

Trung tâm luôn bảo trì và cập nhất hạ tầng hệ thống để luôn đáp ứng đƣợc đòi hỏi
của ngày càng lớn của ngành công nghệ thông tin. Chƣơng trình giảng dạy cũng đƣợc cập
nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất.

- Về đội ngũ giảng dạy


Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trƣờng đại học
hàng đầu trong nƣớc .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc tế
nhƣ MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sƣ phạm Quốc tế
(Microsoft Certified Trainer).Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện
tham gia giảng dạy tại trung tâm ATHENA
Bên cạnh đó, các giảng viên ATHENA thƣờng đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức
công nghệ mới từ các nƣớc tiên tiến nhƣ Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và truyền đạt
các công nghệ mới này trong các chƣơng trình đào tạo tại trung tâm ATHENA.
Cơ cấu sản phẩm
- Các khóa học dài hạn
Chƣơng trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng (AN2S – Athena Network
Security specialist).
Chƣơng trình quản trị viên an ninh mạng (ANST – Athena Network
Security technician).
Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA – Athena Network manager
Administrator).
- Các khóa học ngắn hạn
Khóa quản trị mạng
Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN
Phần cứng máy tính, laptop, server
Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security
Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE
SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 19
Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Quản trị Window Vista


Quản trị hệ thống Window Server 2003:2008
Lớp Master Exchange Mail Server
Quản trị mạng quốc tế Cisco CCNA
Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2
- Khóa thiết kế Web và bảo mật mạng
Xây dựng, quản trị Web thƣơng mại điện tử với Joomla và VirtuMart
Lập trình Web với Php và My SQL
Bảo mật mạng quốc tế ACNS
Hacker mũ trắng
Athena Mastering Firewall Security
Bảo mật Website
- Các sản phẩm khác
Chuyên đề thực hành sao lƣu và khôi phục dữ liệu
Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi-Fi
Chuyên đề Ghost qua mạng
Chuyên đề xây dụng và quản trị diễn đàn
Chuyên đề bảo mật dữ liệu và phòng chống nội gián
Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin
Chuyên đề kỹ năng thƣơng mại điện tử
Tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây (2010-2012)

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 20


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

Khóa học Đơn vị Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh
2010/2011 2012/2011
AN2S Khóa 20 22 28 110% 127,3%
CCNA Khóa 37 34 35 91,9% 102,9%
ACBN Khóa 31 37 31 119,4% 83,8%
MCSA Khóa 22 22 26 100% 118,2%
(Nguồn: Phòng tài Chính kế toán)

Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty nhƣ sau:

Khóa học chuyên gia an ninh mạng AN2S của năm 2011 tăng 2 khóa, tƣơng
đƣơng với 10% so với năm 2010, năm 2012 tăng 6 khóa tƣơng đƣơng 27,3% so với năm
2011.

Khóa học quản trị hệ thống mạng cisco – CCNA của năm 2011 giảm 3 khóa tƣơng
đƣơng 8,1% so với năm 2010, năm 2012 tăng 1 khóa tƣơng đƣơng 2,9% so với năm
2011.

Khóa học quản trị mạng cơ bản ACBN của năm 2011 tăng 6 khóa, tƣơng đƣơng
19,4% so với năm 2010, năm 2012 giảm 6 khóa tƣơng đƣơng 16,2% so với năm 2011.

Khóa học bảo mật mạng MCSA của năm 2011 không thay đổi so với năm 2010,
năm 2012 thì khóa học này tăng 4 khóa tƣơng đƣơng 18,2%.

Ta có thể thấy số lƣợng các khóa học tăng trƣởng một cách chậm chạp do tình hình
khủng hoảng nội bộ lúc bấy giờ mới dần hồi phục và đi vào ổn định, dẫn đến công ty phải
ƣu tiên vạch ra những dự án nhằm thiết lập ổn định nội bộ hơn là việc củng cố các khóa
học, nên đa số các hoạt động giảng dạy cũng nhƣ mở lớp hầu nhƣ tăng trƣởng chậm.

Bên cạnh đó sang năm 2012 công ty đề ra chiến lƣợc tiến gần đến đối tác, cũng
nhƣ học viên hơn bằng cách tài trợ các chƣơng trình học bổng cho sinh viên, tham gia các

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 21


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

chƣơng trình học thuật, tăng cƣờng quan hệ với các trƣờng nhằm thu hút sinh viên, quảng
báo trên các báo đài và theo đó từng bƣớc vực dậy công ty với chiến lƣợc lâu dài.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây:

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 Đơn vị


Số khoá học 110 115 120 Khoá
Doanh thu 2 2,1 2.4 Tỷ đồng
Lợi nhuận -0,088 0,2 0.22 Tỷ đồng
Nộp ngân sách 0,04 0,056 0,069 Tỷ đồng
(Nguồn:Báo cáo tài chính 2010-2013, phòng Tài chính – Kế toán)

Hình 2.2: Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2010-2012

(đơn vị: tỷ đồng)

2.5

1.5 doanh thu


lợi nhuận
1 nộp ngân sách

0.5

0
2010 2011 2012
-0.5

Qua số liệu trên ta thấy:

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 22


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Số lƣợng các khóa học đang có chuyển biến tích cực và tăng lên trong năm 2011,
2012, cho thấy số ngày càng nhiều ngƣời biết đến các chƣơng trình giảng dạy cũng nhƣ
chất lƣợng đào tạo của công ty. Kéo theo đó là doanh thu cũng tăng lên.

Cụ thể ta nhận thấy doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn
năm trƣớc.

Năm 2011 tăng 0,1 tỷ so với năm 2010

Năm 2012 tăng 0,3 tỷ triệu so với năm 2011

Tuy nhiên lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty lại không ổn định do còn
phụ thuộc vào các chi phí, chính sách giá cả thay đổi chóng mặt của các mặt hàng kỹ
thuật, các bƣớc chuyển đổi khó khăn khi thay đổi cơ cấu nhân sự nội bộ dẫn tới năm 2010
công ty chịu lỗ 0,088 tỷ đồng. Và khi có sự điều chỉnh kịp thời, cũng nhƣ vạch ra trƣớc
kế hoạch, dựu đoán tình hình kinh tế thì công ty đã dần dần tăng trƣởng trở lại với mức
lợi nhuận tăng dần năm 2011 là 0,2 tỷ đồng đến năm 2012 là 0,22 tỷ đồng.

Cơ cấu thị phần

Phân khúc thị trƣờng tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng là học sinh, sinh
viên, cán bộ công viên chức yêu công nghệ thông tin. Trung tâm đào tạo quản trị và an
ninh mạng Athena tập trung 70% thị phần của mình tại TP.HCM

Ngoài ra, Trung tâm còn hợp tác với 1 số đối tác tổ chức các khóa học ngắn hạn
cho các doanh nghiệp, tổ chức tại các tỉnh thành nhƣ: Nha Trang, Phan Thiết…

Hình 2.2 Doanh tu theo thị trƣờng của trung tâm trong 3 năm 2010-2012

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 23


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Doanh thu (%)


TPHCM Nơi khác

30%

70%

Thực trạng hoạt động Marketing Mix ở Trung tâm đào tạo quản trị và an
ninh mạng quốc tế Athena
Phân tích môi trƣờng hoạt động kinh doanh tại trung tâm tƣ vấn đào
tạo quản trị và an ninh mạng Athena
- Môi trường vĩ mô
Dân số: Trụ sở chính của Trung tâm nằm ở TP.HCM, với trung tâm thì mặt thay
đổi về dân số có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến thị trƣờng cũng nhƣ cơ cấu thị phần của doanh
nghiệp. TP.HCM là thành phố lớn với dân số trên 8 triệu ngƣời, đa số trẻ thuộc tầng lớp
trí thức là nguồn khách hàng tiềm năng lớn của trung tâm, mang lại nhiều thị phần trong
lĩnh vực kinh doanh.
Môi trường kinh tế: Các yếu tố nhƣ chính sách kinh tế, tài chính – tiền tệ, tỷ lệ
phát triển, tỷ lệ lạm phát, hệ thống thuế và các mức thuế, lãi suất…có ảnh hƣởng và chi
phối hoạt động của Trung tâm. Mặc dù nền kinh tế gặp khủng hoảng nhƣng lạm phát
đƣợc kiềm chế ổn định, mức sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao, ngƣời ta sẽ
quan tâm đến các lĩnh vực giáo dục cho chính bản thân và con em của họ để đáp ứng nhu
cầu nhân lực trình độ cao.
Môi trường xã hội: Yếu tố này bao gồm các chính sách, quy chế, định chế luật,
chế độ đãi ngộ, thủ tục và quy định của Nhà nƣớc. Việt Nam là một trong những quốc

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 24


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

gia có nền chính trị ổn định nhất Thế giới. Đây đƣợc xem là lợi thế lớn đối với các
doanh nghiệp trong nƣớc, thu hút đƣợc nhiều nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tham gia vào thị
trƣờng. Điều này cũng tạo thuận lợi cho Trung tâm vì một trong những đối tác của
Trung tâm là công ty phần mềm Quang Trung. Bên cạnh môi trƣờng chính trị thì thì luật
pháp luật đƣợc xem là yếu tố quan trọng trong kinh doanh, luật pháp cùng các cơ quan
Nhà nƣớc có vai trò điều tiết các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích:
Bảo vệ quyền lợi của Trung tâm trong quan hệ cạnh tranh, trành những hình thức
kinh doanh không chính đáng
Bảo vệ quyền lợi của học viên trong các trƣờng hợp khách quan khi chất lƣợng
của sản phẩm khóa học, giá cả, phân phối và xúc tiến không thỏa đáng. Bảo vệ khách
hàng tránh các hình thức kinh doanh tùy tiện vô trách nhiệm với xã hội của các Trung
tâm.
Môi trường tự nhiên: Những vấn đề nhƣ ô nhiễm môi trƣờng, thời tiết khí hậu thay
đổi là yếu tố khách quan, vì vậy Trung tâm luôn đƣa ra những giải pháp và biện pháp
thích nghi. Tại TP.HCM mang đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới nên không tránh khỏi thời
tiết oi nóng, để đảm bảo cho học viên điều kiện học tập tốt nhất, Trung tâm đã lắp đặt
máy điều hòa tại các phòng học để không làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng giảng dạy và
học tập.
Môi trường công nghệ: Trung tâm là cái nôi của công nghệ vì thế Trung tâm luôn
đi đầu trong các lĩnh vực công nghệ để đem đến cho khách hàng những khóa học ứng
dụng công nghệ mới tiên tiến nhất. Công nghệ luôn mang tính 2 mặt. Mặt tích cực công
nghệ mới sẽ mang lại phƣơng pháp mới giúp giảm giá thành, nâng cao chất lƣợng, giảm
chi phí theo quy mô… Mặt khác công nghệ tiến bộ sẽ là lo ngại cho các trung tâm khi họ
không đủ lực để chạy theo công nghệ.
- Môi trường vi mô
Khách hàng: Là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của Trung tâm. Đây
là nguồn tiêu thụ sản phẩm cho Trung tâm và là nguồn quyết định đầu ra cho sản phẩm,
do vậy trung tâm cần tìm hiểu kỹ lƣỡng và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng một
cách tốt nhất. Khách hàng của trung tâm là những ngƣời yêu thích hoặc làm việc trong
SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 25
Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

lĩnh vực công nghệ thông tin hoặc làm trong lĩnh vực phần mềm, máy tính, mạng, ngoài
ra trung tâm còn chú ý đến khách hàng là giới văn phòng hoặc những nhà kinh doanh, là
những khách hàng cần những khóa học ngắn hạn.
Phân loại khách hàng:
Khách hàng đến với trung tâm Athena có 2 nhóm:
Khách hàng cá nhân: Là những bạn sinh viên đang học trung cấp, cao đẳng, đại
học hoặc đã tốt nghiệp yêu thích đam mê công nghệ thông tin, muốn học hỏi kiến thức để
chuẩn bị cho nghề nghiệp sau này. Không cần phải là ngƣời giỏi về công nghệ thông tin,
khi đến tham gia đăng kí học trung tâm sẽ kiểm tra trình độ và xếp lớp theo từng mức độ
của học viên.
Một số khách hàng cá nhân khác và hiện đang là khách hàng đông đảo của trung
tâm là những ngƣời đi làm mong muốn có công việc tốt hơn. Ví dụ nhƣ họ là những nhân
viên chuyên phụ trách quản trị mạng và an ninh mạng cho doanh nghiệp, tổ chức muốn
nâng cao trình độ để tiếp cận và đối phó với những xâm phạm, rủi ro từ internet. Bên
cạnh đó, một số ngƣời muốn xây dựng website bán hàng trực tuyến, kinh doanh trên
mạng sẽ đăng kí học tại trung tâm. Và đặc biệt, vấn đề khát nguồn nhân lực an ninh mạng
hiện nay là vấn đề cấp bách, vì vậy một số cá nhân sẽ tham gia học tại trung tâm để có
một công việc mà đất nƣớc đang rất cần vào lúc này.
Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: Một số doanh nghiệp, tổ chức Nhà nƣớc họ rất
muốn bảo mật hệ thống mạng và thông tin của mình.Trong kinh doanh, việc bảo mật
thông tin là vấn đề sống còn. Hay nói cách khác, bảo mật thông tin chính là bảo vệ “túi
tiền” của doanh nghiệp. Với các doanh nghiệp, tổ chức muốn đào tạo và nâng cao trình
độ cho đội ngũ nhân viên của mình thì trung tâm Athena sẽ đào tạo theo đơn đặt hàng của
doanh nghiệp đó.

Có thể thấy đƣợc, ngành công nghệ thông tin là một ngành có triển vọng, vì thế
mà khách hàng của trung tâm rất đa dạng về độ tuổi, không giới hạn về phạm vi địa lý.

Đối thủ cạnh tranh: Hiện nay trên TP.HCM có hơn 100 trung tâm đào tạo và phát
triển an ninh mạng đây là thách thức không nhỏ đối với Athena, những đối thủ cạnh tranh
SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 26
Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

trực tiếp với trung tâm có thể kể đến là Nhất Nghệ, VnPro, NIIT… Các trung tâm này có
chƣơng trình đào tạo tƣơng đối giống nhau, học phí tƣơng đồng. Vì vậy ngoài yếu tố sản
phẩm, giá, phân phối, xúc tiến, Athena xác định chất lƣợng đào tạo là chìa khóa mở ra
con đƣờng tồn tại và phát triển.
Các đối tác: Ngân hàng (Sacombank, Techcombank), Bộ quốc phòng, các doanh
nghiệp…
Phân tích việc vận dụng chiến lƣợc Marketing của Trung tâm
2.3.1.1. Phân tích cơ hội thị trƣờng và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu
- Phân tích cơ hội thị trường

Quản trị mạng (QTM) là một nghề còn rất mới ở Việt Nam nhƣng nó ngày càng
chứng tỏ vai trò “có quyền nhất” trong hệ thống bởi QTM có thể tác động đến mọi thành
phần thông tin trong hệ thống mạng. Chính xác hơn, công việc của QTM là thiết lập hệ
thống mạng, thiết lập các thông số mạng, quản lý duy trì hệ thống mạng và máy chủ, giữ
an ninh mạng và bảo mật thông tin. Ở Việt Nam, một doanh nghiệp ứng dụng CNTT quy
mô lớn nhƣ ngân hàng, hãng bảo hiểm, hàng không, thƣơng mại điện tử… cần có phòng
quản trị mạng với số nhân viên tới vài chục thậm chí hàng trăm ngƣời, doanh nghiệp vừa
cần khoảng 4-5 ngƣời, còn lại các doanh nghiệp nhỏ, mỗi doanh nghiệp cần ít nhất một
nhân viên chuyên phụ trách hệ thống mạng của toàn doanh nghiệp.

Theo báo Dân Trí ngày 26/11/2013 dự báo 10 nghề tốt nhất trong lĩnh vực CNTT
thì nghề quản trị mạng đang nằm ở Top 5, nhƣ vậy có thể khẳng định đây vẫn là nghề rất
cần thiết, Vài lý do khiến nghề quản trị mạng trở nên quan trọng:

Nhu cầu lớn: Nhu cầu học ngành CNTT và viễn thông ngày càng tăng cao bởi hiện
nay hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng máy tính và các ứng dụng trên máy tính nhƣ
một công cụ làm việc thiết yếu. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc cần phải thiết lập một
hệ thống mạng máy tính và quản trị hệ thống ấy trong nội bộ công ty. Cục Thống kê Lao
động của Mỹ thống kê năm 2012 : trung bình lƣơng hàng năm cho quản trị mạng khoảng
74270 USD. Nhƣng quản trị mạng không chỉ có một mức lƣơng cao hơn mức trung bình

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 27


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

quốc gia - họ còn là một phần cần thiết, không thể thiếu của bất kỳ công ty lớn nào, có
nghĩa là tỷ lệ tuyển dụng của họ là đang trên đà phát triển, thậm chí vẩn phát triển trong
suốt cuộc suy thoái toàn cầu. Bộ Lao động Mỹ ƣớc tính sẽ có khoảng 96.600 công việc
chủ chốt mới về quản trị mạng sẽ đƣợc mở ra từ năm 2010 đến năm 2020 ,và điều này sẽ
tạo ra hơn 300.000 công việc trong nghề quản trị mạng . Điều này có nghĩa là: trong ngắn
hạn, nếu bạn đang tìm cách để thâm nhập vào một ngành công nghiệp có tiềm năng tăng
trƣởng dài hạn, thì quản trị mạng là một lựa chọn nặng ký đáng cân nhắc.
Số đông vẫn “bám” theo Microsoft: Theo thống kê từ các trung tâm và công ty đào
tạo quản trị mạng, nhìn chung số học viên đăng ký học các chƣơng trình học thuộc
chƣơng trình học viện Công nghệ thông tin Microsoft thƣờng chiếm số đông. Điều này là
do hiện nay trên toàn thế giới có tới 90% các hệ thống máy tính chạy trên nền tảng của hệ
điều hành Windows.
Thừa và thiếu: Có thể thấy rõ bức tranh về nghề quản trị mạng ở Việt Nam: Thiếu
trầm trọng những ngƣời thực sự biết nghề, biết việc. Đó có thể coi là một nghịch cảnh
buồn trong bối cảnh CNTT đang phát triển nhƣ vũ bão hiện nay.
- Lựa chọn thị trường mục tiêu

Thị trƣờng trong ngành học Quản trị mạng và an ninh mạng khá rộng lớn, từ cá nhân tới
các tổ chức, doanh nghiệp, những ngƣời đam mê CNTT hay muốn bổ sung kiến thức
CNTT đều có thể tham gia. Trung tâm xác định khúc thị trƣờng chính vẫn là các bạn học
sinh, sinh viên đang theo học ở các trƣờng Cao đẳng, Đại học yêu thích CNTT.

2.3.1.2. Phân tích chiến lƣợc Marketing Mix


- Chiến lược sản phẩm: Sản phẩm của trung tâm là một sản phẩm đặc biệt đó là các
khóa đào tạo, Trung tâm luôn nổ lực tập trung vào nâng cao chất lƣợng giáo dục bằng
cách tuyển dụng những giảng viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao, đội ngũ
tƣ vấn viên giúp học viên có thể lựa chọn đƣợc chƣơng trình phù hợp, bộ phận chuyên
trách cập nhật thông tin làm mới giáo án nhằm đảm bảo chất lƣợng tốt nhất cho học viên.
Để thực hiện đƣợc việc này Trung tâm đã đƣa ra những chiến lƣợc sản phẩm nhƣ sau:

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 28


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Chiến lƣợc tập hợp sản phẩm: Athena tập trung vào chiến lƣợc mở rộng tập hợp
sản phẩm, tăng thêm các dòng sản phẩm theo sự phát triển của nền kinh tế, của xã hội và
tri thức.
Chiến lƣợc dòng sản phẩm: Nhằm phân bổ rủi ro và nâng cao mức lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Athena tập trung vào phát triển các sản phẩm chủ lực để tối đa hóa lợi
nhuận bên cạnh đó trung tâm còn mở rộng thêm các dòng sản phẩm chuyên đề nhằm hỗ
trợ tạo sự đa dạng cho các dòng sản phẩm chính, đáp ứng nhu cầu của xã hội, cố gắng
dẫn đầu thị trƣờng và lắp kín các lỗ hổng để ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh. Sản phẩm chủ
lực của trung tâm gồm có: khóa học về MCSE, quản trị mạng Cisco, bảo mật Web
Security+…
Chiến lƣợc đa dạng hóa sản phẩm: Phải kể đến các khóa học nhƣ chuyên đề thực
hành sao lƣu khôi phục dữ liệu, chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn, chuyên đề bảo
mật dữ liệu phòng chống nội gián… Đây là những khóa học sáng tạo của trung tâm luôn
đảm bảo tính thống nhất với các khóa học khác và đem lại sự khác biệt so với các trung
tâm khác.Trung tâm luôn cố gắng đảm bảo những khóa học mới ra đời không tạo nên sự
lẫn lộn và dẫn đến các khóa học trong cùng một dòng sản phẩm tự tiêu diệt lần nhau.
Thời gian gần đây Trung tâm còn khai giảng thêm các lớp học về quản trị mạng cấp tốc
hoặc học online để đáp ứng nhu cầu của khách hàng không có nhiều thời gian để tham
gia lớp học hay khách hàng ở xa, mở rộng đƣợc chƣơng trình đào tạo ra toàn quốc.
Để đảm bảo mục tiêu về chất lƣợng các khóa học thì yếu tố con ngƣời rất quan
trọng, ở Athena dội ngũ giảng viên đều tốt nghiệp từ các trƣờng đại học hàng đầu trong
nƣớc nhƣ Đại học Bách Khoa TP.HCM, Đại học Khoa học Tự nhiên… Nhiều giảng viên
đã đƣợc đi tu nghiệp ở nƣớc ngoài nhƣ Pháp, Hà Lan, Singapore… Bên cạnh đó tất cả
giảng viên bắt buộc phải có chứng chỉ quốc tế để đủ điều kiện tham gia giảng dạy.
Bảng 2.3: Thống kê đành giá của học viên đối với phƣơng pháp giảng dạy của
giáo viên tại Trung tâm Athena

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 29


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Mức độ hài lòng Số lƣợng Tỷ lệ (%)


Rất hài lòng 12 30
Hài lòng 27 67,5
Bình thƣờng 1 2,5
Không hài lòng 0 0
Rất không hài lòng 0 0
Tổng 40 100
(Nguồn: Điều tra sơ cấp)

Qua bảng 2.3 cho thấy mức đánh giá thấp nhất là “bình thƣờng” chiếm tỷ lệ nhỏ nhất hơn
2,5%, 67,5% học viên đánh giá “hài lòng”, 30% học viên đánh giá “rất hài lòng” với
phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên Athena. Điều này hoàn toàn phù hợp bởi đội ngũ
giảng viên tại Athena có trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy.

Về cơ sở vật chất, từ lúc thành lập đến nay Trung tâm luôn cố gắng đầu tƣ vào cơ
sở vật chất và trang thiết bị để đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nghiên cứu cho học viên.
Trung tâm ở 92 Nguyễn Đình Chiểu có 11 phòng học với sức chứa từ 40-50 học viên, các
phòng đƣợc trang bị máy tính, máy chiếu, máy lạnh phục vụ cho công tác giảng dạy, các
trang thiết bị đều hoạt động tốt.
Nhìn chung chiến lƣợc sản phẩm tại Athena khá đa dạng bởi dòng sản phẩm tạo
điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tƣợng khác nhau nhƣng cũng gây khó khăn vì chƣa có
tính chuyên môn hóa.
- Chiến lược giá:Trong Marketing Mix thì giá là biến số duy nhất mang lại thu
nhập, nó thể hiện sự cạnh tranh để có đƣợc lợi ích kinh tế và vị trí độc quyền của doanh
nghiệp, một chiến lƣợc giá đúng đắn sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có thể chiếm lĩnh thị
trƣờng.
Cơ sở định giá của Athena dựa vào các yếu tố sau:
Định giá dựa theo đối thủ cạnh tranh: Hiện tại quyết định về giá của doanh nghiệp
ảnh hƣởng một cách mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh và doanh số của doanh nghiệp,
nó chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể nhƣ:
SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 30
Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Tính chất cạnh tranh của thị trƣờng: Hiện tại trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt
và mang tính chất toàn cầu nhƣ hiện nay, doanh nghiệp phải đứng trƣớc quyết định về
mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị trƣờng, chi cho các khoản chi phí và đạt đƣợc
lợi nhuận, đồng thời phải là mức giá cạnh tranh so với các mức giá của đối thủ cạnh
tranh.
Nhu cầu của thị trƣờng: Với một thị trƣờng đang “khát” về nguồn lực chuyên gia
công nghệ thông tin, Athena đang có nhiều cơ hội mở rộng thị trƣờng và phát triển. Tuy
nhiên, trên thị trƣờng cũng đang mọc lên hàng loạt các trung tâm đào tạo công nghệ
thông tin đang là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy,để cạnh tranh
hiệu quả và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trƣờng, Athena đảm bảo một mức giá phù
hợp với lực lƣợng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là các học sinh, sinh viên và
đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị trƣờng. Thông qua những yếu tố bên trong và bên
ngoài tác động đến doanh nghiệp, Athena định giá theo phƣơng pháp định giá dựa vào
cạnh tranh, định giá theo thời giá. Athena tập trung vào nghiên cứu giá của các đối thủ
cạnh tranh, định một mức giá cao hơn tuy nhiên sau đó sẽ có chiến lƣợc điều chỉnh và
chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng thấp hơn của đối thủ cạnh tranh.

Các đối thủ hữu hình hiện nay của trung tâm Athena có thể kể đến nhƣ trung tâm
Nhất Nghệ, trung tâm VnPro, trƣờng cao đẳng nghề công nghệ thông tin ISPACE, Học
viện Quốc tế Công nghệ Thông tin NIIT (Ấn Độ), Học viện TalentEdge, Học viện
NetPro, Học viện Jetking….Các trung tâm và học viện ở trên có đào tạo những môn học
mà Athena đã và đang đào tạo nên họ sẽ là những đối thủ cạnh tranh cần quan tâm của
Athena.

Nắm bắt đƣợc những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, trung tâm Athena đã có những
chính sách về sản phẩm và chính sách về giá để làm lợi thế cạnh tranh cho riêng mình.
Hiện nay, học phí các khoá học ở trung tâm Athena đang ở mức trung bình so với các
trung tâm khác. Lấy ví dụ :

Bảng 2.4 Bảng giá so sánh của trung tâm Athena với đối thủ cạnh tranh

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 31


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Môn học Athena Nhất Nghệ

Quản trị mạng Cisco – CCNA 2.500.000 3.500.000

Quản trị mạng MCSA 2008 2.400.000 4.000.000

Quản trị mạng cơ bản và lắp ráp cài đặt


máy tính 1.000.000 1.500.000

Hacker Mũ Trắng 2.950.000 3.000.000

Đồ hoạ quảng cáo 2.000.000 3.500.000

Công cụ tối ƣu hoá web SEO 700.000 2.000.000

(Nguồn: Website trung tâm Athena và Nhất Nghệ)

Bảng so sánh ở trên là bảng so sánh tham khảo dựa trên website của hai trung tâm.
Ngoài ra, trung tâm còn có rất nhiều những khoá học khác. Việc học phí của trung tâm
Athena thấp hơn so với trung tâm Nhất Nghệ là do thời lƣợng học của Athena ngắn hơn
so với Nhất Nghệ, tiết kiệm đƣợc thời gian cho học viên. Bên cạnh đó, trung tâm Athena
còn có hình thức đào tạo học trực tuyến đối với các học viên ở các tỉnh thành khác. Học
phí đối với hình thức học trực tuyến sẽ giảm 20% so với học trực tiếp tại trung tâm. Do
đó, trở ngại về phạm vị địa lý đã không còn đối với học viên khi muốn tham gia học tại
Athena. Ngoài trung tâm Nhất Nghệ đã đƣợc ví dụ so sánh ở trên thì trung tâm Athena
còn phải đối mặt với khá nhiều đối thủ cạnh tranh khác, vì vậy để có đƣợc vị trí trong tâm
trí khách hàng thì ngoài chiến lƣợc về giá, Athena cần đẩy mạnh hoạt động marketing
nhằm nâng cao nhận biết cho khách hàng.

Định giá theo chiết khấu: Dựa trên chi phí điện nƣớc, cơ sở vật chất, lƣơng
của giảng viên và nhân viên…

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 32


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Dựa vào đối tƣợng khách hàng: Học viên tại Athena thuộc nhiều đối tƣợng
khác nhau nhƣ học sinh, sinh viên, các doanh nghiệp nên mức giá áp dụng cho ác đối
tƣợng cũng khác nhau.
Với phƣơng châm “giữ vị thế dẫn đầu về chất lƣợng và cạnh tranh mạnh mẽ trên
thị trƣờng” Athena xác định một mức giá cạnh tranh và chấp nhận một mức giá thấp hơn
so với đối thủ, ngoài cách định giá này Trung tâm còn định giá theo thời giá. Athena tập
trung nghiên cứu giá của các đối thủ cạnh tranh, định một mức giá cao hơn tuy nhiên sau
đó sẽ có chiến lƣợc điều chỉnh và chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng thấp
hơn của đối thủ cạnh tranh. Không chỉ thế, Athena còn áp dụng chiến lƣợc điều chỉnh và
chiết khấu giá theo đối tƣợng khách hàng, đối với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp
là học sinh và sinh viên thì nhận đƣợc một mức chiết khấu tƣơng đối lớn nhằm thu hút
khách hàng cho doanh nghiệp, một mức giá khá cao cho đối tƣợng khách hàng là doanh
nghiệp.
- Chiến lược phân phối: Phân phối trong Marketing là một quá trình chuyển đƣa sản
phẩm từ nhà sản xuất đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng, thể hiện qua nhiều phƣơng thức và
hoạt động khác nhau.
Hiện nay Athena thực hiện kênh phân phối qua các kênh sau:
Học viên trực tiếp ghi danh tại quầy tƣ vấn ở các cơ sở ở trung tâm
Học viên đƣợc bạn bè hoặc ngƣời thân giới thiệu
Liên kết đào tạo với các trung tâm đào tạo kỹ thuật viên máy tính nhƣ Bách Khoa
computer
Liên kết đào tạo với doanh nghiệp.
Ngoài ra hiện nay ở trung tâm còn phát triển thêm kênh online, học trực tuyến để
phân phối sản phẩm của mình đến tay khách hàng.
- Chiến lược xúc tiến: có thể hiểu xúc tiến là những nổ lực của doanh nghiệp để
thông tin, thuyết phục, nhắc nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, cũng nhƣ
để hiểu rõ về doanh nghiệp. Có nhiều công cụ xúc tiến nhƣ: Quảng cáo, khuyến mãi,

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 33


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

quan hệ công chúng, Marketing trực tiếp. Hiện nay trung tâm đang sử dụng các công cụ
xúc tiến sau:
Quảng cáo: Quảng cáo là công cụ xúc tiến mang tính đại chúng cao, phạm vi rộng
và có tác động mạnh hơn nữa với trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật ngày nay các
phƣơng tiện truyền thông đã có mức độ phủ sóng cao. Athena đang thực hiện quảng cáo
qua các Brochure giới thiệu về các chƣơng trình đào tạo của trung tâm. Đẩy mạnh quảng
cáo trên Website của trung tâm và nhiều Website khác, thông qua hình thức truyền
miệng. Mạng lƣới Internet phát triển mạnh mẽ và có mức độ phủ sóng rộng nên Trung
tâm đã không ngừng thực hiện các chƣơng trình online Marketing bằng việc gửi mail
quảng cáo, đăng bài trên các diễn đàn, trên các trang rao vặt miễn phí, đây là nơi có số
lƣợng truy cập cao, và thông qua sự phát triển của mạng xã hội đặc biệt là Youtube và
Facebook. Ngoài ra việc nhận sinh viên thực tập trong các chuyên ngành nhƣ: Quản trị
kinh doanh, Marketing, nhân sự từ khắp các trƣờng đại học, cao đẳng trên TP.HCM đã
giúp cho Trung tâm thực hiện chiến lƣợc quảng cáo phong phú hơn, mới mẻ hơn nhờ đó
có nhiều sinh viên biết đến trung tâm hơn thu hút đƣợc nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
Ngoài ra Trung tâm cũng tận dụng các phƣơng thức quảng cáo qua các kênh truyền thống
nhƣ đăng báo nhƣ báo Tuổi Trẻ, Doanh Nhân Sài Gòn… Giúp tiết kiệm chi phí cho
Trung tâm. Trung tâm còn ứng dụng kỹ thuật của công nghệ thông tin sử dụng công tìm
kiếm – SEM (Search Engine Marketing) là phƣơng pháp quảng cáo bằng cách đƣa trang
web của doanh nghiệp hiển thị ở những vị trí đầu tiên trên trang kết quả của các công cụ
tìm kiếm nhƣ Google, Yahoo…Quảng cáo qua các kênh Trung gian,đây là những hình
thức quảng cáo có chi phí thấp nhƣng đem lại hiệu quả cao cho Trung tâm góp phần nâng
cao lợi nhuận.
Khuyến mãi: Nhằm khuyến khích khách hàng tiềm năng tham gia vào các khóa
học, đồng thời hỗ trợ cho sinh viên trong quá trình học, trung tâm đƣa ra nhiều chƣơng
trình khuyến mãi nhƣ:
Giảm học phí cho các bạn học sinh, sinh viên từ 5 đến 10% tùy theo hình thức
đăng ký học online hay offline, đặc biệt ƣu đãi cho các bạn học online giảm từ 20 đến
40% học phí.
SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 34
Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Tặng học bổng: Nhằm hỗ trợ cho các bạn học viên có hoàn cảnh khó khăn, cầu
tiến trong học tập, Trung tâm tổ chức trao học bổng toàn phần bà bán phần cho các bạn
có kết quả tốt trong học tập, đồng thời tài trợ nhiều suất học bổng cho các bạn tham gia
vào các hội thi hay các chƣơng trình tìm hiểu về máy tính hay mạng máy tính.
Tặng các khóa học miễn phí: Athena thƣờng xuyên mở lớp học miễn phí dành cho
tất cả học viên khi đăng ký học tại trung tâm nhằm bổ sung thêm nhiều kiến thức làm
phong phú thêm kinh nghiệm hỗ trợ thêm cho môn học chính.
Quan hệ công chúng: Một số hình thức đƣợc Athena áp dụng nhằm nâng cao hình
ảnh của doanh nghiệp, phát triển kinh doanh và xây dựng uy tín cho doanh nghiệp bao
gồm:
Tham gia hội chợ, triển lãm: Athena tham gia nhiều hội chợ, triễn lãm chuyên
ngành nhƣ hội chợ công nghệ thông tin AICT, ngày hội việc làm nhằm thu hút đƣợc
nhiều khách hàng mục tiêu hơn nữa.
Tham gia vào các hội thi công nghệ thông tin: Với tƣ cách là nhà tài trợ chính của
nhiều hội thi công nghệ thông tin hội thi “học thuật Cisco” tổ chức ở trƣờng Đại học
Công nghệ thông tin TP.HCM, tìm hiểu về máy tính trên báo làm bạn với máy tính… Và
nhiều cuộc thi với tƣ cách là nhà tài trợ phụ nhƣ hội thi “bảo mật mạng và phòng chống
nội gián” do Bách Khoa Computer tổ chức.
Tham gia hội thảo: Athena tổ chức nhiều hội thảo chuyên đề dành cho học sinh,
sinh viên tại cơ sở Của Athena nhƣ hội thảo chuyên đề bảo mật mạng máy tính, hội thảo
chuyên đề phục hồi dũ liệu… Ngoài ra Trung tâm còn liên kết tổ chức các buổi hội thảo
tin học với các trƣờng Đại học, gần đây nhất là hội thảo tin học ở trƣờng Đại học Tôn
Đức Thắng mà em đã đƣợc tham gia.

Dán poster về các chƣơng trình đào tạo của Athena tại các trƣờng đại học.

Liên kết với các công ty công nghệ để tổ chức giao lƣu hoặc tham quan công ty,
liên kết với các công ty khác nhƣ công ty xuất nhập khẩu Logistics vừa đáp ứng đƣợc nhu
cầu nguồn nhân lực vừa hỗ trợ việc làm cho sinh viên sau khi kết thúc khóa học.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 35


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Liên kết với các công ty giới thiệu việc làm nhu HRVietNam, kiem viec,
VietNamwork… để tạo đầu ra cho học viên.
Nhìn chung các hoạt động xúc tiến tại Athena khá đa dạng và hiệu quả. Điều này
có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ vững thƣơng hiệu trong môi trƣờng cạnh tranh nhƣ
hiện nay.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 36


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN


3.1. Định hƣớng phát triển của công ty từ năm 2014 đến năm 2017
- Mục tiêu của trung tâm năm 2014
Trong báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2013, Trung tâm đã đƣa ra
phƣơng hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ sau:
Mục tiêu: Tiếp tục giữ vững và duy trì thị phần tại khu vực miền nam, mở rộng và
đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ khác nhƣ cho thuê kỹ thuật viên ứng cứu máy tính, dác sĩ
máy tính… nâng cao hiệu quả kinh doanh
Phấn đấu tăng doanh thu trong năm 2014 lên 3 tỷ đồng, cụ thể các quý nhƣ sau:
Quý 1 năm 2014: Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/3/2014: doanh thu đạt đƣợc là
600.000.000 đồng
Quý 2 năm 2014: Từ ngày 1/4/2014 đến ngày 30/6/2014: doanh thu đạt
850.000.000 đồng
Quý 3 năm 2014: Từ ngày 1/7/2014 đến ngày 30/9/2014: doanh thu đạt đƣợc là
900.000.000 đồng
Quý 4 năm 2014: Từ ngày 1/10/2014 đến ngày 31/12/2014: doanh thu đạt đƣợc là
650.000.000 đồng
Tập trung chủ yếu vào quý 2 và quý 3 do đó là thời gian học sinh, sinh viên nghỉ
hè và tốt nghiệp, có nhiều thời gian trống và nhu cầu học thêm các kỹ năng cao, thời gian
này Trung tâm sẽ triển khai nhiều hoạt động hơn nữa để thu hút học viên.
- Định hƣớng phát triển 3 năm tới
Tăng cƣờng mức độ nhận biết thƣơng hiệu của học viên đối với Trung tâm ra
phạm vi các tỉnh lân cận TP.HCM
Mở rộng phạm vi đào tạo ra các tỉnh lân cận thông qua các chƣơng trình cấp tốc,
đào tạo online, hợp tác đào tạo với công ty doanh nghiệp.
Tăng cƣờng các khóa học trong năm nhằm đáp ứng nhu cầu công nghệ của học
viên, tiếp tục nghiên cứu ứng dụng những kỹ thuật mới trong đào tạo.
- Định hƣớng phát triển trong 5 năm tới

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 37


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Phát triển và quảng bá hình ảnh Trung tâm ra phạm vi toàn quốc
Đƣa giảng viên đi tu nghiệp, nghiên cứu, học tập ở các nƣớc tiên tiến trên Thế giới
về công nghệ thông tin nhằm cập nhật những ứng dụng mới truyền đạt lại cho học viên,
để học viên luôn tiếp cận đƣợc công nghệ mới.
Doanh thu 5 năm tới gấp 1,5 lần năm 2014.
3.2. Giải pháp
3.2.1. Phân tích ma trận SWOT

Bảng 3.1. Ma trận Swot của trung tâm Athena

SWOT Cơ hội (O) Nguy cơ (T)


1.Có nhiều mối quan hệ 1.Xuất hiện những đối thủ
2.Phân khúc thị trƣờng mục cạnh tranh mới
tiêu ngày càng phát triển 2.Nhu cầu của khách hàng
3.Xu hƣớng sửu dụng thay đổi liên tục, ngày càng
Internet, học Công nghệ cao.
Thông tin ngày càng cao 3.Áp lực giảm giá từ đối thủ
4.CNTT là ngành đang cạnh tranh
đƣợc Nhà nƣớc quan tâm hỗ 4.Sự thay đổi chóng mặt về
trợ Công nghệ thông tin
5.Tình trạng phá hoại, đánh
cấp thông tin trên mạng ,
Hacker…đe dọa đến tình
hình an ninh mạng đang phổ
biến đẫn đến nhu cầu nguồn
nhân lực về công nghệ
thông tin tăng cao
Điểm mạnh (S) Chiến lƣợc SO S1S3T1: Duy trì sự trung
1.Có uy tín S1S5O1O2: Tận dụng các thành của khách hàng hiện

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 38


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

2.Cơ sở vật chất hiện đại mối quan hệ, chiến lƣợc tại và khách hàng truyền
3.Đội ngũ giảng viên lành Marketing và uy tín để thu thống của Trung tâm
nghề nhiều kinh nghiệm hút thêm khách hàng mục S2S3S4T2T3:Nâng cao chất
4.Giáo trình phù hợp với tiêu lƣợng giảng dạy, tặng giáo
trình độ học viên S1S3O3O5: Phát triển thị trình, đảm bảo mức giá cạnh
5.Có chiến lƣợc Marketing trƣờng ra các quận, huyện, tranh so với đối thủ
6. Học phí thấp tỉnh khác.
Điểm yếu (W) Chiến lƣợc WO W3T1T2: Đào tạo thêm kỹ
1.Số lƣợng phòng học còn W1W2O2O3: Đầu tƣ thêm năng nghiệp vụ cho đội ngũ
hạn chế cơ sở, thêm các phòng học tƣ vấn
2.Cơ sở chƣa có nhiều để thu hút thêm học viên, W4T1T3: Chiến lƣợc tăng
3.Làm việc chƣa chuyên tạo sự thoải mái cho học cƣờng quảng cáo khuyến
nghiệp viên. mãi
4.Hoạt động Marketing W3W4O2O3O5: Có kế
chƣa đƣợc quan tâm thích hoạch Marketing và định
đáng, thiếu chiến lƣợc phát hƣớng phát triển lâu dài
triển lâu dài
5.Chƣa đánh giá đƣợc hiệu
quả hoạt động Marketing
( Nguồn thu thập tổng hợp)

3.2.2. Một số giải pháp Marketing


3.2.2.1. Chiến lƣợc thích ứng tái định vị sản phẩm

Trong quá trình tồn tại và phát triển của mình, Athena cần phải luôn quan tâmđến
việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm của mình và hạ giá thành để đáp ứng mong muốn của
khách hàng. Việc nâng cao chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ cần đƣợc thực hiện liên tục
và thƣờng xuyên, bỡi lẽ thị trƣờng đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng đang có nhiều
đối thủ cạnh tranh.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 39


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Chiến lƣợc thích ứng sản phẩm mà Athena cần tập trung thực hiện bao gồm:

Giáo trình: Việc lựa chọn giáo trình cho môn học là cực kỳ quan trọng, nó ảnh
hƣởng tới khả năng tiếp thu bài của sinh viên, vì vậy cần cập nhật và lựa chọn những
cuốn giáo trình phù hợp nhất cho từng chƣơng trình học, ngoài ra cần phải bổ sung và
cung cấp cho học viên những tài liệu và sách tham khảo thích hợp để nâng cao kỹ năng
thực hành của học viên

Giáo viên: Cần tuyển dụng và lựa chọn những giáo viên có năng lực chuyên môn
phù hợp với những chƣơng trình đào tạo khác nhau, hiện tại ở trung tâm giáo viên cơ hữu
còn khá ít. Cần nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn của giáo viên vì sự phát triển
nhanh chóng của trình độ khoa học kỹ thuật.

Cơ sở vật chất:Đƣợc học tập trong môi trƣờng hiện đại với đầy đủ trang thiết bị là
điều làm học viên cảm thấy hài lòng. Với trang thiết bị hiện có thì Athena cũng tự tin
mang đến môi trƣờng học thoải mái. Nhƣng cần mở rộng thêm quy mô, số lƣợng phòng
học, thƣờng xuyên chú trọng đến công tác bảo dƣỡng nhằm đảm bảo cho việc học của
học viên không bị gián đoạn .

Nếu chiến lƣợc thích ứng sản phẩm chủ yếu để nâng cao chất lƣợng sản phẩm thì
một chiến lƣợc tái định vị sẽ tạo đƣợc ấn tƣợng về sản phẩm trong tâm trí ngƣời tiêu
dùng. Thông qua sự tác động đến quyết định của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm chứ
không phải của đối thủ cạnh tranh. Đây là chiến lƣợc giúp khách ghi nhớ sản phẩm của
Trung tâm. Để thực hiện chiến lƣợc này, Athena cần thực hiện các chiến lƣợc:
- Nghiên cứu, đánh giá sản phẩm nào của Trung tâm đem lại nguồn thu nhiều nhất
trong các sản phẩm của mình để có chiến lƣợc xây dựng hình ảnh cho sản phẩm đó.
- Chuyên môn hóa về sản phẩm chủ lực của Trung tâm hơn là chuyển tải quá nhiều
sản phẩm hay quá nhiều thông điệp về các sản phẩm khác sẽ gây nhầm lẫn đối với khách
hàng.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 40


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

- Nghiên cứu, xem xét phân khúc khách hàng nào đã và đang đem lại nguồn thu lớn
cho Trung tâm từ đó có các hoạt động Marketing Mix hữu hiệu để phát triển thêm phân
khúc này.
3.2.2.2. Chiến lƣợc phát triển thị trƣờng

Trung tâm có ba cơ sở, hai cơ sở ở TP.HCM và một cơ sở ở Nha Trang nhƣng


mức độ phủ sóng vẫn chƣa cao vì vậy các bạn sinh viên có nhu cầu học thêm các chứng
chỉ cũng ngại vì đƣờng xa, ở Việt Nam chúng ta thì hình thức học online vẫn chƣa phổ
biến, các bạn vẫn thích tham gia các khóa học truyền thống hơn vì mức độ tƣơng tác cao
hơn. Vì vậy Trung tâm nên mở thêm cơ sở ở các quận khác trong thành phố hoặc có thể
mƣợn các trƣờng Trung học, cao đẳng, đại học để tạo điều kiện cho các bạn có nhu cầu
tham gia khóa học.

3.2.2.3. Nâng cao mức độ nhận biết và xây dựng hệ thống nhận diện thƣơng
hiệu
Việc này có ý nghĩa tích cực đối với Trung tâm. Khi thƣơng hiệu đã có chỗ đứng
trong tâm trí khách hàng thì doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội mở rộng thêm thị trƣờng,
phát triển thêm sản phẩm mới, tăng thêm khách hàng từ đó làm tăng thêm doanh thu…
Trung tâm nên nâng cao mức độ nhận biết thƣơng hiệu bằng nhiều cách khác nhau
thay vì chỉ tập trung vào công cụ online Marketing nhƣ:
- Tổ chức các buổi hội thảo về quản trị mạng và an ninh mạng ở trung tâm hoặc ở
các trƣờng Cao đẳng, Đại học thƣờng xuyên hơn. Điều này vừa giúp tạo thêm nhận biết
đối với Trung tâm vừa tạo đƣợc sự thích thú của khách hàng đối với môn học, nhờ đó
thu hút đƣợc thêm khách hàng đến với trung tâm. Qua buổi hội thảo ở trƣờng Đại học
Tôn Đức Thắng em nhận thấy các bạn đã phản ứng tích cực hơn đối với Trung tâm trong
việc Trung tâm nhận sinh viên thực tập khoa Công nghệ Thông tin.
- Tham gia tài trợ cho các cuộc thi tin học hoặc tham gia dự thi các cuộc thi tin học
trong nƣớc.
- Liên kết với nhiều doanh nghiệp hơn giúp Trung tâm tạo thêm mức độ nhận biết ở
phân khúc khác.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 41


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

Đối với việc xây dựng hệ thống nhận diện thƣơng hiệu thì Trung tâm nên hoàn
thiện hơn về công tác chăm sóc, phục vụ khách hàng đảm bảo chuyên nghiệp và đúng
giờ giấc.
- Website của trung tâm cũng nên đƣợc quan tâm đúng mức vì trang web chính là
nhãn hiệu và thƣơng hiệu của công ty (khách hàng sẽ chứng kiến - việc thiết kế trang
web, chiều sâu của sản phẩm) sẽ ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực đến nhãn hiệu cũng nhƣ
thƣơng hiệu.
- Trung tâm có thể phát hành sách, giáo trình mang thƣơng hiệu của chính mình để
góp phần nâng cao mức độ nhận diện thƣơng hiệu.
3.2.2.4. Xác định tầm nhìn chiến lƣợc và khẳng định những giá trị thiết thực
mang lại
Athena cần có tầm nhìn chiến lƣợc mang tính lâu dài chẳng hạn phấn đấu trở
thành Trung tâm đào tạo Quản trị và An ninh mạng quốc tế hàng đầu Việt Nam xác định
cụ thể đối tƣợng khách hàng mục tiêu mà Athena muốn hƣớng đến, quy mô mà Trung
tâm muốn mở rộng trong tƣơng lai trong vòng 5 năm tới. Mọi kế hoạch cần cụ thể bằng
những con số rõ ràng.
Những giá trị cốt lõi đóng vai trò thực sự quan trọng Trung tâm nên có một câu
khẩu hiệu khẳng định những giá trị đích thực đem lại cho khách hàng, thể hiện đƣợc sứ
mạng của mình và cũng là kim chỉ nam cho hoạt động của nhân viên.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 42


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


5.1. Kết luận
Trong những năm hoạt động vừa qua, Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh
mạng quốc tế Athena đã gặt hái đƣợc không ít thành công và đang trên đà ngày càng phát
triển vững mạnh. Để có đƣợc thành tích đó là sự cố gắng không ngừng ngừng, nổ lực rất
nhiều của toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty. Tuy nhiên trong hoàn cảnh nền kinh
tế thị trƣờng đang diễn ra hết sức khốc liệt, công ty cần phải phát huy tối đannăng lực
cũng nhƣ lợi thế cạnh tranh của mình để duy trì và đứng vững trên thị trƣờng.
Qua phân tích thực trạng Marketing Mix tại Trung tâm em nhận thấy rằng bên
cạnh những yếu tố tích cực đó, Trung tâm vẫn còn những hạn chế cần khắc phục để hoàn
thiện tốt hơn công tác Marketing Mix của mình: hạn chế về số lƣợng phòng học, công tác
quản lý thời khóa biểu chƣa tốt, chƣa xây dựng đƣợc một kế hoạch Marketing mang tầm
chiến lƣợc nhất là vấn đề về phối thức giữa sản phẩm và xúc tiến. Hoạt động xúc tiến của
trung tâm đƣợc thực hiện chủ yếu qua sinh viên thực tập không có kiến thức chuyên
ngành về sản phẩm nên hoạt động xúc tiến chƣa khách quan. Khó khăn ở đây là chƣa
thiết lập công việc cho từng bộ phận, công việc còn chồng chéo lên nhau.
Đối với bản thân, trong quá trình thực tập tại trung tâm, em đã học đƣợc rất nhiều
kiến thức bổ ích, đƣợc thực tế hóa những kiến thức, lý thuyết mà thầy cô đã truyền đạt,
phần nào mở mang đƣợc những trải nhiệm cho bản thân, thêm tự tin để bƣớc vào môi
trƣờng mới mẻ, năng động, đầy thử thách.
5.2. Kiến nghị
Đối với trung tâm cần quan tâm nhiều hơn tới sự hài lòng của học viên về chất
lƣợng đào tạo, cơ sở vật chất, chất lƣợng phục vụ và tính chuyên nghiệp ở nhân viên…
thông qua phiếu khảo sát cuối mỗi khóa học. Tuy bên cạnh đã thực hiện đƣợc những
chiến lƣợc Marketing hợp lý và đúng với yêu cầu hiện tại nhƣng Trung tâm nên đánh giá
lại đâu là kênh Marketing hiệu quả nhất để tập trung phát triển kênh này, các hoạt động ở
các kênh khác làm nhiệm vụ hỗ trợ thêm cho sự nhận biết thƣơng hiệu. Trung tâm nên có
một chiến lƣợc phát triển lâu dài chiến lƣợc Marketing của mình vì hoạt động Marketing
đƣợc thực hiện chủ yếu qua sinh viên thực tập tính chuyên nghiệp và chuyên môn chƣa

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 43


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

cao. Mặt khác Trung tâm cũng nên tìm tòi, sáng tạo ra các yếu tố mới trong Marketing
Mix để tạo đƣợc sự cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành và để chiếm lĩnh thị trƣờng.

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 44


Báo cáo thực tập GVHD: Phạ m Thị Tuyế t Nga

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Sách
1. Đinh Tiên Minh, Giáo trình Marketing căn bản, Nhà Xuất Bản Lao Động, 2012.
2. Vũ Thế Phú, Quản trị Marketing, Nhà Xuất Bản Thống Kê,1998.
Website
1. http://dantri.com.vn
2. http://tintuc.hocmai.vn
3. http://mmt.hoasen.edu.vn
4. http://athena.edu.vn/
5. http://www.nhatnghe.com/

SVTT: Vũ Thị Hiệ p Trang 45

You might also like