Professional Documents
Culture Documents
KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ
HỌC PHẦN 2
(CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
Thông tin giảng viên:
[Họ và tên giảng viên]
Bộ môn Kế toán quản trị, Khoa kế
toán
[Số điện thoại giảng viên]
[Email giảng viên]
2
BÀI
THI???
Thời Điểm TB học
lượng Hình thức Cấu trúc đề
90 phút. phần
40% * Điểm
Tự luận trên thi
Phần A: kiểm tra
giấy - Lý thuyết. +
Phần B: 60% * Điểm
- Bài tập. bài thi
Chương 4 – ĐỊNH GIÁ BÁN SP,
DV VÀ KTQT HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
4.1. Định giá bánCỦA DN dịch vụ
sản phẩm,
4.2. KTQT kết quả hoạt động kinh doanh
Kế 4.3. Các khái niệm cơ bản trong MQH chi phí – khối
lượng – lợi nhuận
• Hướng đến các mục tiêu của tổ • Kết nối các ý tưởng với các
chức kế hoạch
Thực hiện chức • Thiết lập các tiêu chuẩn bắt buộc • Cải thiện hoạt động của DN
năng hoạch định tuân thủ • Đạt được mục tiêu tổng thể
• Điều phối và liên kết các hoạt động của DN
• Thiết lập một hệ thống kiểm soát • So sánh giữa kết quả thực tế
Thực hiện chức • Khích lệ người lao động nâng cao với dự toán được lập
năng kiểm soát, hiệu quả làm việc Giám sát, đánh giá?
• Điều chỉnh, khuyến khích
đo lường và đánh • Cung cấp nền tảng cho việc đo
nâng cao hiệu quả?
lường hiệu quả
giá hiệu quả phúc lợi lao động?
5.1.3. Các loại dự toán sản xuất kinh doanh
Theo kỳ lập Theo nội dung kinh tế của Theo mức độ Theo mức độ Theo kỹ thuật/ dữ
dự toán dự toán (*) thông tin trình hoạt động liệu lập dự toán
(Xem mục 5.2.2) bày
5.1.4.1. 5.1.4.2.
Trình tự lập dự toán Mô hình lập dự toán
•Kết nối giữa các •Chuẩn bị dự •Thảo luận giữa •Đảm bảo tất cả
chính sách về dự toán doanh chủ sở hữu – các dự toán chi
toán với những thu/sản lượng các nhà quản trị tiết (thành
hướng dẫn lập dự tiêu thụ •Nhà quản trị phần) có sự liên
toán. •Chuẩn bị lần cấp trên – cấp kết đúng đắn và
•Xác định những đầu những dự dưới – các bên phù hợp với các
nhân tố giới hạn toán khác liên quan – dự toán tổng
tới kết quả đầu ra người lao động hợp
Mối quan hệ giữa
các dự toán
SXKD (tiêu thức
nội dung kinh tế)
5.1.4.2. Các mô hình lập dự toán
Nội dung MÔ HÌNH QUẢN TRỊ TẬP TRUNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ PHÂN CẤP
(Mô hình cổ điển) (Mô hình hiện đại)
Sự phân cấp Phân cấp thấp không hình thành các trung tâm Phân cấp rõ ràng hình thành các hệ thống trung tâm trách
trong quản lý trách nhiệm nhiệm
Quyết định quản Chức năng ra quyết định tập trung cấp quản lý cao Mọi cấp quản trị (cấp cao, cấp trung gian, cấp cơ sở) đều thực hiện
trị nhất, các bộ phận chức năng mang tính thừa hành chức năng ra quyết định
Trách nhiệm lập Cấp quản trị cao nhất Mọi cấp quản trị
dự toán
Ưu điểm + Quyết định quản lý có tính thống nhất. + Huy động được mọi cấp quản trị vào quá trình hoạch định
+ Hệ thống dự toán thống nhất, hướng đến mục tiêu + Đảm bảo dự toán xây dựng phù hợp với thực tiễn
chung của DN + Hệ thống dự toán là cơ sở thực hiện kiểm soát và đánh giá trách
nhiệm quản lý
Nhược điểm + Không phát huy được vai trò của cấp quản trị trung + Dự toán có thể mang tính cục bộ chệnh mục tiêu chung của
gian, cấp cơ sở DN.
+ Phân bổ dự toán có thể không hợp lý giữa các bộ
phận gây khó khăn khi thực hiện
Điều kiện vận + DN có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động tập trung, + DN có quy mô vừa và lớn, lĩnh vực kinh doanh đa dạng, địa bàn
dụng mức độ phân cấp hạn chế phân tán, cơ cấu tổ chức phức tạp, phân cấp.
+ Hệ thống dự toán phân phấp phải đi cùng với hệ thống kiểm
soát nội bộ
Dự toán theo mô hình quản trị tập trung
Trình tự Nội dung Chức năng, nhiệm vụ
Bước 1 – Xác định mục tiêu
Cụ thể hóa mục tiêu các chỉ tiêu kinh tế tài Cấp quản trị cao nhất của doanh nghiệp.
chính cơ bản như: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn, thị
phần, tăng trưởng sản lượng, DT…
Bước 2 – Xây dựng hệ thống dự toán
Dự toán tổng thể được xây dựng theo những cân Mọi dự toán do cấp quản lý cao nhất của
đối lớn của doanh nghiệp phân bổ dự toán doanh nghiệp lập.
tổng thể thành các dự toán bộ phận
Định mức chi phí NVLTT (NVL thô) để sản xuất một sản phẩm X là:
b. Xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp
Định mức Định mức lượng thời gian Định mức giá thời gian
= ×
CPNCTT lđ trực tiếp lđ trực tiếp
ĐỊNH MỨC LƯỢNG THỜI GIAN ĐỊNH MỨC GIÁ THỜI GIAN
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Bộ phận + bộ phận tổ chức nhân sự + bộ phận kỹ thuật
xây dựng + bộ phận kinh tế (ngành nghề đặc biệt) + bộ phận sản xuất
Cơ sở lập + Chia công việc thành các thao tác kỹ + Các quy định pháp lý về lao động và tiền lương.
thuật + Hợp đồng lao động đã ký với người lao động.
+ Tiêu chuẩn thời gian từng thao tác + Các khoản phụ cấp, trích theo lương
+ Xác định thời gian nghỉ ngơi của người + Chính sách tiền lương của doanh nghiệp.
lđ, thời gian máy nghỉ, …
Định mức chi phí NCTT để sản xuất một sản phẩm X là:
c. Xây dựng định mức chi phí sản xuất chung
» CP SXC rất khó có thể nhận diện cụ thể và tách biệt cho từng sản phẩm
phân bổ chi phí SXC cho từng sản phẩm:
» Mô hình tính giá theo khối lượng (VBC): thường chọn 1 tiêu thức phân bổ
» Mô hình tính giá theo cơ sở hoạt động (ABC): nhiều tiêu thức phân bổ theo
từng hoạt động.
Xây dựng định mức chi phí SXC trên cơ sở xác định:
- Định mức biến phí sản xuất chung: (c1)
- Định mức định phí sản xuất chung: (c2)
C1. Xây dựng định mức biến phí
SXC
» Biến phí SXC có thể tập hợp được trực tiếp cho từng
sản phẩm: xây dựng tương tự định mức CP NVLTT, CP
NCTT
» Biến phí SXC liên quan đến nhiều sản phẩm:
25
SXC
» Phương pháp: tương tự như xây dựng định mức biến phí SXC.
» Lưu ý: Định mức định phí SXC thường không thay đổi trong phạm
vi phù hợp của quy mô hoạt động phải xác định và giới hạn
tổng mức độ hoạt động của DN, tổng tiêu thức phân bổ.
» Ví dụ 6: Giả sử định mức đơn giá định phí SXC của công ty TM xây
dựng được là: 2.000 đ/h; định mức lượng được xác định bằng số giờ
lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất một sản phẩm X là 2h/sp X.
Như vậy, định mức định phí sản xuất chung để sản xuất một sản phẩm
X là: 2.000 đ/h × 2 h/sp X = 4.000 đ/sp X
» Tổng hợp định mức chi phí SXC: 6.000 đ/SPX
27
Sản lượng tiêu thụ kế Nghiên cứu thị phần, đơn hàng của + Phương pháp cực đại – cực tiểu
hoạch DN, ước tính biến động sản lượng + Đồ thị phân tán
tiêu thụ trên thị trường… + Hồi quy tuyến tính
+ Phân tích dữ liệu lịch sử,…
Giá bán dự kiến + Chi phí sản xuất, tiêu thụ SP + PP tại Chương 4 – Gtr
+ Lợi nhuận kỳ vọng + Phương pháp định giá khác.
+ Các yếu tố thị trường,…
Doanh thu dự kiến = Sản lượng tiêu thụ kế hoạch (x) (có thể là doanh thu đã có thuế
giá bán dự kiến hoặc chưa có thuế)
Lịch thu tiền dự kiến + Doanh thu từng kỳ = Tiền thu được từ bán hàng các kì
của từng kỳ + Chính sách bán hàng trả chậm trước (+) Tiền thu được từ bán
hàng kì này
Ví dụ 7: Xây dựng dự toán tiêu thụ
» Trong năm dự toán N, công ty TM dự kiến bán được số lượng
sản phẩm là 150.000 sản phẩm, cụ thể cho từng quý lần lượt
như sau: 15.000, 45.000, 60.000 và 30.000 sản phẩm
» Giá bán bình quân của cả năm dự báo: 50.000đ/SP
» Chính sách bán hàng trả chậm: 60% doanh thu được thu tiền
ngay trong quý, 40% doanh thu được thu ở quý tiếp theo.
» Khoản phải thu từ bán hàng cuối quý IV/N-1: 200.000.000đ.
Yêu cầu: Lập dự toán tiêu thụ năm N công ty TM?
Dự toán tiêu thụ năm N (ĐVT: 1.000 đ)
Chỉ tiêu Quý Cả năm
I II III IV
SL tiêu thụ KH (sp) 15.000 45.000 60.000 30.000 150.000
Giá bán dự kiến 50 50 50 50 50
Doanh thu
Lịch thu tiền dự kiến
Quý IV/N-1 200.000
Quý I 750.000
Quý II 900.000 2.250.000
Quý III 1.800.000 1.200.000 3.000.000
Quý IV 900.000 900.000
Cộng 2.700.000 2.100.000 7.100.000
5.2.2.2. Dự toán sản lượng sản xuất
Sản lượng cần
= + -
sản xuất
Sản lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ SP chưa tiêu thụ tồn từ cuối kỳ trước
chuyển sang
Ví dụ 8 – Dự toán sản lượng sản xuất
» Sản phầm tồn kho đầu năm N: 3.000 SP
» Chính sách tồn kho SP cuối mỗi kỳ bằng 20% nhu cầu tiêu thụ SP của kỳ
sau
» Dự báo nhu cầu tiêu thụ SP trong Quý I/N+1 bằng Quý I/N (15.000 SP)
Cộng: S/Lượng SP tồn kho cuối kỳ 9.000 12.000 6.000 3.000 3.000
Tổng s/lượng nhu cầu sản phẩm 24.000 57.000 66.000 33.000 180.000
trong kỳ
Trừ: S/Lượng sản phẩm tồn kho 3.000 9.000 12.000 6.000 3.000
đầu kỳ
Sản lượng sp cần sản xuất 150.000
5.2.2.3. Dự toán lượng NVL trực tiếp và dự toán
CPNVLTT
(1) Dự toán lượng Nguyên vật liệu trực tiếp
Lượng NVL
trực tiếp cần = + -
mua trong kỳ
Cộng: Lượng NVLTT tồn kho cuối kỳ (kg) 6.750 5.250 5.250
Tổng cộng lượng NVLTT cần thiết (kg) 117.000 253.500 276.750 140.250 755.250
Trừ: Lượng NVLTT tồn kho đầu kỳ (kg) 5.250 12.000 13.500 6.750 5.250
Trị giá NVLTT mua vào (ng.đ) 447.000 966.000 1.053.000 534.000 3.000.000
39
Dự toán
CPNVLTT phát = + -
sinh trong kỳ
Tổng trị giá nguyên vật 468.000 1.014.000 1.107.000 561.000 3.021.000
liệu đầu vào
Trừ: Trị giá nguyên vật 48.000 54.000 27.000 21.000 21.000
liệu tồn cuối kỳ
Định mức chi phí NCTT cho 1 SP + Định mức lượng thời gian lđ = Định mức lượng TG lđ 1 đvsp
cho 1 đvsp (x) Định mức giá 1 giờ công lđ
+ Định mức giá của 1 giờ lđ
Tổng lượng thời gian lđ cần cho + Dự toán sản lượng sản xuất = SL SP sản xuất (x) Định mức
SX + Định mức lượng thời gian lđ lượng thời gian lđ cho 1 đvsp
cho 1 đvsp
Ví dụ 12 – Dự toán chi phí nhân công trực 43
tiếp
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp năm N (Đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu Quý Cả năm
I II III IV
Sản lượng SP cần SX (sp) 21.000 48.000 54.000 27.000 150.000
Ví dụ: Tổng BP SXC = Định mức bp sxc phân bổ cho 1 giờ lao động
(x) Tổng thời gian lđ dự toán
(Hoặc = Định mức giá BPSXC cho 1 đvsp (x) Tổng SP dự kiến sx)
Trừ: Chi phí khấu hao 100.250 100.250 100.250 100.250 401.000
(không chi bằng TM)
Tổng CPSXC kế hoạch bằng tiền 91.750 145.750 157.750 103.750 499.000
5.2.2.6. Dự toán sản phẩm tồn kho cuối kỳ
Trị giá sản phẩm tồn Định mức kinh tế, kỹ Khối lượng sản phẩm
= ×
kho cuối kỳ thuật (CPSX) tồn kho cuối kỳ
Trừ: Trị giá SP tồn cuối kỳ 342.000 456.000 228.000 114.000 114.000
Phần cân đối thu chi Chênh lệch giữa Phần thu và Phần chi
(tình trạng Bội thu hoặc Bội chi)
Phần tài chính Chi tiết việc vay và trả nợ vay, trả lãi tiền nợ vay trong kỳ để hỗ trợ
cho nhu cầu tiền của DN
DỰ TOÁN Tình huống Hành động quản lý thích hợp
Bội thu ngắn + Trả nợ sớm để được hưởng chiết khấu.
TIỀN hạn + Cố gắng tăng doanh thu bằng cách tăng công suất, dùng tiền
để tăng hàng tồn kho, tăng nhà cung cấp.
+ Đầu tư ngắn hạn.
Bội chi ngắn hạn + Tìm kiếm các nguồn vay ngắn hạn.
+ Tích cực thu nợ.
+ Thu xếp gia hạn nợ, tăng hạn mức tín dụng.
Bội thu dài hạn + Đầu tư dài hạn.
+ Mở rộng quy mô.
+ Đa dạng hóa hoạt động.
+ Thay thế/nâng cấp TSCĐ.
Bội chi dài hạn + Tăng nguồn vốn dài hạn (Vay vốn dài hạn hoặc phát hành tăng
VCSH).
+ Xem xét các phương án thu hẹp hoạt động kinh doanh, tạm
ngừng đầu tư.
55
Ví dụ 17 – Dự toán tiền
Dự toán tiền của công ty TM năm N được lập với các dữ liệu giả định sau:
- Yêu cầu tồn quỹ và số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng cuối mỗi 3 quý
đầu, còn quý IV là 150 triệu đồng. Số dư tiền đầu Quý I/N là 420.000.000đ.
- Cổ tức chia đều mỗi quý là 40.000.000đ/quý.
- Mua TSCĐ dự kiến: 120.000.000đ trong quý I, 100.000.000đ mỗi quý II và
III, 200.000.000đ quý IV.
- % TNDN là 25%. Số thuế TNDN nộp trong mỗi quý là bằng nhau.
- Thời điểm vay ngân hàng vào đầu quý và thời điểm trả cả gốc lẫn lãi vào
cuối quý, lãi suất đi vay dự kiến là 22,5%/năm.
Yêu cầu: Lập dự toán tiền, đánh giá và đưa ra tình huống quản trị thích
hợp?
56
DỰ TOÁN TIỀN NĂM N (đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu Quý Cả năm
I II III IV
Nguyên giá nhà xưởng 2.600.000 2.600.000 Đối chiếu dự toán tiền
Nguyên giá MMTB 2.200.000 2.720.000 Đối chiếu dự toán tiền
Hao mòn lũy kế TSCĐ (1.800.000) (2.201.000) Đối chiếu dự toán CPSXC (phần khấu hao TSCĐ)
Dự toán cân đối tình hình tài chính tại thời điểm 31/12/N (đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N Ghi chú
TÀI SẢN 3.755.000 4.025.162
A. Tài sản ngắn hạn 755.000 906.162
Tiền 420.000 171.162
Phải thu khách hàng 200.000 600.000
Nguyên vật liệu 21.000 21.000
Sản phẩm 114.000 114.000
B. Tài sản dài hạn 3.000.000 3.119.000
Nhà xưởng 2.600.000 2.600.000
Máy móc, thiết bị 2.200.000 2.720.000
Hao mòn lũy kế (1.800.000) (2.201.000)
NGUỒN VỐN 3.755.000 4.025.162
64
Dự toán cân đối tình hình tài chính tại thời điểm 31/12/N (đvt: 1.000đ)
DỰ TOÁN LINH HOẠT MỘT SỐ LOẠI BIẾN PHÍ NĂM N (đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu Định mức Mức công suất hoạt động
130.000 140.000 150.000 160.000 170.000
CPNVLTT 20 2.600.000 2.800.000 3.000.000 3.200.000 3.400.000
CPNCTT 12 1.560.000 1.680.000 1.800.000 1.9200.00 2.040.000
0
CPSXC (Biến phí) 2 260.000 280.000 300.000 320.000 340.000
Xác định biến động giữa thực tế so với dự
toán
» Biến động tĩnh = -
» Biến động linh hoạt = -
Phương pháp xác định = Thực tế - Dự toán linh hoạt = Dự toán linh hoạt – Dự toán
tĩnh
Nguyên nhân Do biến động của các yếu tố GIÁ và Do biến động của SỐ LƯỢNG
yếu tố LƯỢNG giữa thực tế với dự SẢN PHẨM thực tế với dự toán
toán gốc
Đặc điểm + Liên quan đến kết quả quản lý + Liên quan đến các loại biến phí
của nhà quản trị trong khâu lập dự sản xuất, các yếu tố kỹ thuật bắt
toán buộc, không tránh được
+ Kiểm soát được + Mang tính tất yếu
+ Không kiểm soát được
Ví dụ 22: Xác định biến động giữa thực tế so với dự toán
Bảng tính toán biến động của một số loại biến phí năm N (đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu Định THỰC HIỆN Dự toán Biến động
mức (CP thực tế TĨNH LINH Thực tế - Thực tế -
160.000 SP) (cho HOẠT Dự toán Dự toán
150.000 (160.000 tĩnh linh hoạt
SP) SP)
1 2 3 4 5 6
CPNVLTT 20 3.184.000 3.000.000 3.200.000
CPNCTT
12 1.940.000 1.800.000 1.920.000
Biến động do thay đổi công suất hoạt động 3.200.000 – 3.000.000
200.000 (X)
(Biến động không kiểm soát được) = (III) – (II)
B. DN sử dụng nhiều loại NVL trực tiếp
Loại biến động Nội dung Ý nghĩa
Biến động bởi yếu tố giá Chênh lệch giữa giá thực tế Giá mua thực tế đắt hơn hay
với giá định mức của NVL rẻ hơn so với giá định mức?
Biến động cơ cấu NVL Chênh lệch giữa tổng lượng Cơ cấu thực tế tiết kiệm hơn
(tỷ lệ trộn các loại NVL biến NVL thực tế theo cơ cấu NVL hay tốn kém hơn so với cơ
động) thực tế với tổng lượng NVL cấu định mức?
thực tế theo cơ cấu định mức
Biến động năng suất NVL Chênh lệch giữa lượng NVL Sử dụng lượng nguyên vật
thực tế theo cơ cấu định mức liệu có thực sự hiệu quả hay
với lượng NVL định mức theo không?
cơ cấu định mức.
Biến động bởi = QTT × gTT - QTT × gĐM
yếu tố GIÁ NVL
(tính cho từng = QTT × (gTT - gĐM)
loại NVL) = QTT × Δ g
Biến động cơ cấu QTT theo cơ cấu QTT theo cơ cấu định
NVL = thực tế × gĐM - mức × gĐM
Biến động năng QTT theo cơ cấu QĐM theo cơ cấu định
suất NVL = định mức × gĐM - mức × gĐM
X
Y
Tổng 4.400 4.400 - (560) (T)
Phân tích biến động năng suất NVL
Phân tích biến động năng suất sử dụng nguyên vật liệu
Tính chung:
Tổng định mức lượng nguyên vật liệu (3 kg + 5 kg): 8 kg
Tổng định mức chi phí NVLTT/1sp H (6 ng.đ + 18 ng.đ): 24 ng.đ
Năng suất định mức của 4.400 kg NVL (/8kg): 550 sp
Năng suất thực tế của 4.400 kg NVL: 500 sp
Biến động năng suất thực tế (sp): 50 sp
Biến động năng suất thực tế (ng.đ):
1.200 ng.đ (X)
Phân tích biến động năng suất NVL (tiếp)
Phân tích biến động năng suất sử dụng nguyên vật liệu
Tính riêng:
Lượng thực tế Lượng định Biến động Định mức Biến động
theo cơ cấu định mức theo cơ (kg) giá năng suất
mức (kg) cấu định mức (ng.đ/kg)
(kg)
X
Y
Tổng 4.400 4.000 400 (X) 1.200 (X)
5.3.2.2 Phân tích biến động chi phí NC trực
tiếp
Biến động bởi =
yếu tố GIÁ
Biến động dương
=
TT > ĐM
=
Không tốt (X)
Biến động bởi
yếu tố LƯỢNG =
(giờ công lđ)
Biến động âm
(Biến động năng =
suất) TT < ĐM
= Tốt (T)
Trường hợp có
thời gian nhàn =
rỗi
88
Biến động do thay đổi công suất hoạt động 1.920.000 – 1.800.000
120.000 (X)
(Biến động không kiểm soát được) = (III) – (II)
5.3.2.3. Phân tích biến động chi phí sản xuất
chung
» Chọn 1 tiêu thức phân bổ chủ chốt khi lập dự toán linh hoạt cho
CP SXC.
» Tiêu thức phân bổ chủ chốt thường phải thỏa mãn ba yêu cầu
sau:
- Có quan hệ tỷ lệ thuận trực tiếp với biến phí sản xuất chung.
- Không đo lường bằng tiền để không chịu ảnh hưởng của sự
thay đổi giá.
- Đơn giản và dễ hiểu vì nhà quản trị cần sử dụng thường
xuyên.
A. Phân tích biến động biến phí SXC
Biến động linh hoạt Biến động yếu tố Biến động yếu tố
của BP SXC = giá + lượng
Vật liệu phụ (ng.đ) 0,5 170.000 148.000 160.000 22.000 (12.000)
Biến động
=
định phí SXC
Mức tiêu hao + NVL có chất lượng tốt hơn hạn + NVL có chất lượng kém hơn hao hụt,
nguyên vật liệu chế hao hụt hỏng nhiều.
+ Sử dụng NVL hiệu quả hơn. Hạn +Sử dụng NVL không hiệu. Tỷ lệ hao hụt
chế được sản phẩm lỗi, hỏng, không vượt định mức trong khâu sản xuất.
sửa chữa được. + Trộm cắp.
+ Sai sót khi phân bổ NVL cho các + Nâng cao tiêu chuẩn chất lượng SP
công việc. nhiều SP bị loại bỏ.
+ Sai sót khi phân bổ nguyên vật liệu cho
các công việc.
Biến động Tốt (T) Không tốt (X)
Chi phí NCTT
Giá nhân công Sử dụng nhân công có đơn giá rẻ Tăng đơn giá tiền lương, tiền công so với
hơn so với định mức. định mức.
Thời gian nhàn rỗi Luôn là một biến động không tốt. Máy hỏng, Thiếu NVL, LĐ nghỉ việc
Năng suất lao - Thời gian hoàn thành một sản - Thời gian hoàn thành một sản phẩm
động phẩm nhanh hơn dự kiến thấp hơn dự kiến
- Sai sót khi phân bổ thời gian cho - Sai sót khi phân bổ thời gian cho các
các công việc. công việc.
Tính
trọng
yếu
Tính
Chi phí Kiểm
điều tra soát
được
YẾU TỐ
Mối
quan hệ Loại định
giữa các mức sử
biến dụng
Xu
động
hướng
biến
động
Sinh viên cần trả lời những câu hỏi
sau:
• Thế nào là dự toán sản xuất kinh doanh?
5. • Ý nghĩa, vai trò của dự toán trong KTQT?
• Các mô hình lập dự toán SXKD? Điều kiện vận dụng?
1.
• Phương pháp xây dựng định mức chi phí?
5. • Phương pháp xây dựng dự toán sản xuất kinh doanh?
2
• Dự toán tĩnh? Dự toán linh hoạt là gì?
• Mục đích So sánh kết quả thực hiện với dự toán?
5. •
•
Xác định và phân tích các biến động chi phí, biến động doanh thu?
Nguyên nhân tạo ra biến động?
3